Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Tuần 6: Bé bảo vệ cơ thể mình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.36 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: Thời gian thực hiện: Số tuần: 3 tuần; Tên chủ đề nhánh 3: Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần;. Tuần thứ: 06. A. TỔ CHỨC CÁC. Hoạt động. Nội dung 1. Đón trẻ - Trẻ vệ sinh tay. - Đón trẻ vào lớp, nhắc nhở trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi QĐ. - Hướng dẫn trẻ vào các hoạt động chơi tự do.. 2. Trò chuyện buổi sáng Trò chuyện về chủ đề Đón trẻ Chơi Thể dục sáng. 3. Điểm danh. 4. Thể dục buổi sáng - Hô hấp: Thổi nơ bay - Tay vai: Hai tay đưa sang ngang, gập khuỷu tay, mũi bàn tay chạm bả vai. - Lưng, bụng, lườn : Ngồi duỗi chân, cúi gập người về phía trước. - Chân: Đứng một chân, một chân nâng cao gập gối. - Bật: Bật nhảy về phía trước. (Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc; Thứ 3,5 tập kết hợp SD DC).. Mục đích – yêu cầu - Trẻ vệ sinh sạch sẽ trước khi vào lớp. - Trẻ thực hiện quy định của trường, lớp. - Giáo dục trẻ thói quen nền nếp, ngăn nắp. - Thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ. - Cất đc gọn gàng sau khi chơi. - Trẻ biết 5 giác quan, biết vệ sinh sạch sẽ, bảo vệ các giác quan. - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Trẻ nhớ tên mình và tên bạn. - Phát hiện ra bạn nghỉ học. - Phát triển thể lực. - Phát triển các cơ toàn thân. - Hình thành thói quen TDBS cho trẻ. - Giáo dục trẻ chăm luyện tập thể dục để nâng cao sức khỏe.. Chuẩn bị - Nước, xà phòng, giấy khô. - Giá để đồ dùng cá nhân sạch sẽ. - Đồ dùng đồ chơi trong các góc. - Tranh ảnh, về các giác quan. - Sổ, bút. - Sân tập sạch sẽ bằng phẳng. Trang phục trẻ gọn gàng. - Kiểm tra sức khỏe của trẻ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> BÉ GIỚI THIỆU VỀ MÌNH Từ ngày 27/09/2021 đến ngày 15/10/2021 Bé bảo vệ cơ thể mình Từ ngày 11/10/2021 đến ngày 15/10/2021 HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên 1. Đón trẻ: - Giáo viên chào trẻ và PH, nhắc trẻ rửa tay sạch sẽ trước khi vào lớp để phòng chống dịch bệnh. - Đón trẻ với thái độ ân cần vui vẻ, niềm nở, thân thiện với trẻ và phụ huynh. Nhắc trẻ cất đồ dùng đúng nơi QĐ. - Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ, đặc biệt là tình hình sức khỏe. - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích. 2. Trò chuyện buổi sáng: Xem tranh ảnh, trò chuyện cùng trẻ về chủ đề “Bé có những giác quan nào?”.. 3. Điểm danh: Cô gọi tên từng trẻ và chấm vào sổ.. 4. Thể dục: 4.1. Khởi động: - Trẻ xếp hàng đi ra sân tập. - Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ. 4.2. Trọng động : - Cô tập mẫu và cho trẻ tập theo cô 2 lần x 8 nhịp. - Cô quan sát và sửa sai cho trẻ. - Cô khuyến khích, động viên trẻ kịp thời. 4.3. Hồi tĩnh: Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ.. Hoạt động của trẻ - Trẻ chào hỏi lễ phép mọi người. - Trẻ cất đồ dùng cá nhân.. - Trẻ chơi.. - Trẻ trò chuyện.. - Trẻ dạ cô.. - Xếp hàng. - Thực hiện theo hiệu lệnh của cô. - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp.. - Trẻ đi lại nhẹ nhàng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> A. TỔ CHỨC CÁC. Hoạt động. Hoạt động góc. Mục đích – yêu cầu - Trẻ biết tự chọn góc chơi, vai chơi. * Góc “Bé chọn vai gì?”: - Đóng vai các thành viên Chơi “Nấu ăn”, “Phòng khám trong GĐ để nấu ăn, con; nhi/ phòng khám răng/ phòng vai bác sĩ, bệnh nhân, khám tai, mũi, họng”. người nhà bệnh nhân; Nội dung. * Góc “Kĩ sư tí hon”: Xây, lắp ghép phòng khám, khu vui chơi, giải trí, vườn hoa. * Góc “Bé khéo tay”: Tô, vẽ, xé, dán, cắt các bộ phận trên cơ thể. * Góc “Thực hành – trải nghiệm”: Bé tập đánh răng, Làm kem đánh răng – trang trí chiếc cốc đựng kem đánh răng * Góc sách – truyện: Xem sách tranh truyện, tranh thơ về các bộ phận trên cơ thể; về cách bảo vệ cơ thể khi bị xâm hại. * Góc “Ban nhạc tí hon”: Hát, vận động, chơi với dụng cụ âm nhạc, nghe hát, nghe nhạc, chơi TCAN về chủ đề “Bé giới thiệu về mình”.. Chuẩn bị - Đồ chơi nấu ăn, bác sĩ. - Gạch hàng rào, đc lắp ghép, - Trẻ xếp, lắp ghép được chậu, cây, phòng khám, khu vui hoa, cầu chơi, vườn hoa. trượt đu quay... - Rè kỹ năng cầm bút, tô, - Bút, giấy vẽ, xé, dán, cắt cho trẻ. các loại, hồ, kéo... - Trẻ biết đánh răng đúng - Bàn chải cách. ĐR, cốc, nước, khăn... - Trẻ lật giờ sách đúng - Các loại cách, hiểu nội dung của sách về bài thơ, câu chuyện. CĐ. - Trẻ hát, vận động, chơi TCAN, nghe nhạc, chơi với dụng cụ AN theo ý thích; Rèn tính mạnh dạn, tự tin cho trẻ. - Trẻ biết chơi TC. * Góc khoa học – toán: Chơi - Trẻ nhập vai chơi 1 cách tự nhiên. trò chơi KM trên máy tính. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm cho trẻ. - Trẻ chơi đk, vui vẻ.. - Nhạc k lời, bản nhạc, DCÂN, mũ chóp... - Máy tính, trò chơi trên máy..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên 1. Ổn định, trò chuyện: Cô trò chuyện với trẻ về buổi chơi. 2. Giới thiệu góc chơi: - Cô giới thiệu góc chơi của ngày hôm đó. - Giới thiệu nội dung từng góc chơi.. Hoạt động của trẻ - Trẻ trò chuyện.. - Trẻ lắng nghe.. 3. Trẻ tự chọn vai chơi: Cho trẻ tự bàn bạc và chọn góc chơi.. - Trẻ chọn góc chơi.. 4. Trẻ tự phân vai chơi: - Cho trẻ tự phân công công việc của từng bạn. - Trẻ tự thỏa thuận vai chơi. - Cô nhắc trẻ chơi đoàn kết.. - Trẻ phân công công việc và thỏa thuận vai chơi.. 5. Quá trình chơi: - Cô đến từng góc chơi gợi ý hướng dẫn trẻ chơi, giúp trẻ nhập vai chơi. - Nhập vai chơi cùng trẻ. - Giúp trẻ liên kết giữa các góc chơi (nếu có). - Cô bao quát các nhóm chơi, góc chơi. 6. Nhận xét sau khi chơi: - Nhận xét thái độ chơi của từng góc chơi, vai chơi. - Giáo dục trẻ bảo vệ sản phẩm của mình tạo ra. 7. Củng cố: - Cho trẻ nhẹ nhàng cất đồ chơi. - Hướng dẫn trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định. - Hướng dẫn trẻ lau chùi giá đồ chơi, đồ chơi sạch sẽ.. - Trẻ chơi.. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ cất đồ chơi..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> A. TỔ CHỨC CÁC. Hoạt động. Nội dung 1. Hoạt động có mục đích * Thứ 2: Đi dạo, lắng nghe các âm thanh khác nhau quanh trường. * Thứ 3: Nhặt cành, lá rụng và trò chuyện về cành, lá. * Thứ 4: Làm kính cho búp bê: làm mắt kính (Stem) * Thứ 5: Làm kính cho búp bê: làm gọn kính => làm kính (Stem) * Thứ 6: Quan sát bếp ăn của trường. Hoạt động ngoài trời. 2. Trò chơi vận động - Bịt mắt bắt dê. - Âm thanh ở đâu? - Bé nhanh, bé khỏe. 3. Chơi tự do Chơi với đồ chơi, thiết bị ngoài trời.. HOẠT ĐỘNG. Mục đích – yêu cầu - Trẻ nghe và phát hiện ra các âm thanh khác nhau. - Rèn KN tập trung chú ý, rèn tai nghe cho trẻ. - Trẻ biết lựa chọn và nhặt những chiếc cành nhỏ, những chiếc lá chưa bị hỏng; biết xé phiến lá ra khỏi chiếc lá (KT); biết uốn cong phiến lá thành hình tròn để tạo mắt kính (KT, T); biết dùng dây buộc để gắn cành cây vào mắt kính làm gọng kính => kính (KT, NT). - Biết một số món ăn. - Rèn KN tập trung, chú ý, PTKN phán đoán, tư duy logic cho trẻ. - Chơi vui vẻ, đoàn kết. - Trẻ hiểu LC, CC, chơi được các TC. - Rèn cho trẻ sự khéo léo, nhanh nhẹn qua các TC. - Phát triển khả năng vận động cho trẻ.. - Phát triển khả năng sáng tạo cho trẻ. - Trẻ được chơi đồ chơi ngoài sân trường. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi.. Chuẩn bị - Địa điểm. - Câu hỏi đàm thoại. - Rổ, dây buộc..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hướng dẫn của giáo viên 1. Hoạt động có mục đích: 1.1. Chuẩn bị trước khi đến nơi quan sát: Kiểm tra tình hình sức khoẻ, trang phục đồ dùng cá nhân của trẻ, đồ chơi (rổ, nắp chai, bút dạ, …). 1.2. Đến nơi quan sát: Cô cho trẻ đến địa điểm cần tổ chức hoạt động để tổ chức hoạt động: * Dạo chơi lắng nghe các âm thanh khác nhau quanh trường. * Trò chuyện, khám phá, trải nghiệm lá cây, cành cây: - Dài – ngắn, to – nhỏ, hình dạng, màu sắc, sử dụng làm gì? … - Hướng dẫn trẻ làm mắt kính, gọng kính. * Giáo dục trẻ theo nội dung từng ngày. * Nhận xét, tuyên dương.. 2. Trò chơi vận động: - Cô nêu tên TC, LC, hướng dẫn trẻ cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi. Động viên KK trẻ chơi. - Nhận xét quá trình chơi của trẻ. - Giáo dục trẻ: - Nhận xét quá trình chơi của trẻ.. 3. Chơi tự do: - Hỏi trẻ tên đồ chơi có trong sân, cách chơi. - Hướng dẫn trẻ chơi và GD trẻ chơi ĐK. - Cô quan sát và theo dõi trẻ chơi. - Hết giờ chơi, cô tập trung trẻ sau đó cho trẻ về lớp.. Hoạt động của trẻ. - Trẻ chuẩn bị đồ dùng cá nhân, đồ chơi. - Trẻ đến địa điểm hoạt động. - Trẻ lắng nghe và chia sẻ. - Trẻ cùng nhau khám phá, trải nghiệm cành cây, lá cây. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ lắng nghe. - Trẻ nhận xét và lắng nghe.. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ chơi - Trẻ tập trung và về lớp. A. TỔ CHỨC CÁC.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động. Nội dung hoạt động - Trước khi trẻ ăn. - Trong khi ăn Hoạt động ăn - Sau khi ăn. Mục đích – yêu cầu. Chuẩn bị. - Đảm bảo vệ sinh cho trẻ - Nước trước khi ăn. cho trẻ rửa tay, khăn lau tay, bàn ghế, bát thìa - Tạo không khí vui vẻ, - Đĩa đựng thoải mái cho trẻ, giúp trẻ cơm rơi, ăn hết suất, đảm bảo an khăn lau toàn cho trẻ trong khi ăn. tay - Rổ đựng - Hình thành thói quen bát, thìa cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong. - Trước khi trẻ ngủ.. - Hình thành thói quen tự - Chải phục vụ cho trẻ. chiếu, kê đệm.. - Trong khi trẻ ngủ.. - Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện, xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ.. - Sau khi trẻ ngủ.. - Tạo cho trẻ thoải mái - Tủ để sau giấc ngủ trưa, hình xếp gối thành cho trẻ thói quen tự sạch sẽ. phục vụ.. Hoạt động ngủ. HOẠT ĐỘNG. - Phòng ngủ kín gió, ánh sáng yếu..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hướng dẫn của giáo viên - Cho trẻ kê, xếp bàn ghế cùng cô. - Hướng dẫn trẻ rửa tay, cho trẻ đi rửa tay. - Cho trẻ ngồi vào bàn ăn.. Hoạt động của trẻ - Cùng cô kê bàn ghế. - Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn. - Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ. - Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi - Trẻ ăn cơm và giữ trật ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những tự trong khi ăn. trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình. - Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế - Trẻ cất bát, thìa. vào đúng nơi quy định. - Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước.. - Trẻ đi vệ sinh cá nhân.. - Cô bao quát trẻ. - Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ lấy - Trẻ vào chỗ ngủ gối và vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa. - Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát - Trẻ ngủ trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ. - Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, trẻ cùng - Trẻ cùng cô thu dọn cô thu dọn chiếu, đệm, gối cất gối vào nơi qui định, cô chiếu, đệm, gối cất gối chải tóc cho trẻ gái. vào nơi qui định. - Cho trẻ đi vệ sinh.. - Trẻ đi vệ sinh. A. TỔ CHỨC CÁC.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động. Nội dung hoạt động * Vận động nhẹ ăn quà chiều. * Ôn nội dung đã học Ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.. Mục đích - yêu cầu - Tạo cho trẻ cảm giác thoải mái. - Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình. - Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học qua trò chuyện, qua các loại vở.. Chuẩn bị Quà chiều. - Sách vở học của trẻ, sáp màu. * Làm quen kiến thức mới - Giúp trẻ nắm được một - Đất nặn, Chơi số kiến thức mới để trẻ bảng, hoạt dễ dàng hơn khi tham gia phấn, bút động vào hoạt động học. màu… theo ý * Chơi trò chơi, chơi tự do - Trẻ vui vẻ, thoải mái. - Tranh thích theo ý thích truyện, thơ. - Trẻ biểu diễn các bài - Đồ chơi * Biểu diễn văn nghệ, nêu hát trong chủ đề. - Dụng cụ gương - Trẻ nêu được các tiêu âm nhac chuẩn bé ngoan - Bảng bé - Nhận xét các bạn trong ngoan lớp. - Trẻ biết được sự tiến bộ - Cờ, của mình và của bạn để đồ chơi cố gắng phấn đấu. - Trẻ sạch sẽ gọn gàng trước khi ra về. Trang phục trẻ - Rèn kĩ năng chào hỏi lễ gọn gàng. phép cho trẻ. Trả trẻ - Giáo dục trẻ biết ngoan, lễ phép và thích được đi học.. HOẠT ĐỘNG.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động của trẻ. - Cô cho trẻ xếp hàng và vận động nhẹ nhàng. - Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn, chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn. - Cô bao quát trẻ ăn, động viên trẻ ăn hết xuất. * Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng qua trò chuyện, qua các loại vở (Làm quen với Toán; Làm quen với chữ cái, Bé tập tạo hình, Khám phá MTXQ, Kỹ năng sống). - Cô cho trẻ làm quen với kiến thức, với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể. - Cô nói tên trò chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi . Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng. - Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ nhóm cá nhân. - Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô. - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô. - Cô cho trẻ cắm cờ. - Cô nhận xét chung. Khuyến khích động viên trẻ tạo hứng thú cho buổi học ngày hôm sau. - Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục cho trẻ gọn gàng trước khi về.. - Trẻ xếp hàng vận động - Trẻ ăn quà chiều. - Dặn dò trẻ những việc cho ngày hôm sau (mang ảnh của trẻ đến lớp...).. - Trẻ lắng nghe.. - Khi phụ huynh trẻ đến đón cô gọi tên trẻ và nhắc trẻ cất ghế, chào cô chào bố, mẹ (ông, bà...), nhắc trẻ lấy đồ dùng cá nhân.. - Trẻ chào mọi người và tự lấy đồ dùng cá nhân.. - Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện, đóng cửa và ra về. B. HOẠT ĐỘNG HỌC. - Trẻ trò chuyện, thực hành vở. - Trẻ làm quen kiến thức mới. - Trẻ chơi đồ chơi, trò chơi cùng cô và các bạn.. - Trẻ biểu diễn văn nghệ - Trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan.. - Trẻ cắm cờ - Trẻ lắng nghe. - Trẻ vệ sinh sạch sẽ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ 2 ngày 11 tháng 10 năm 2021 Tên hoạt động: Thể dục VĐCB: Bò trong đường hẹp. TCVĐ “Đội nào nhanh nhất” Hoạt động bổ trợ: Trò chơi “Mũi, mồm, tai” I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết bò chân nọ, tay kia trong đường hẹp không chạm vào vạch. 2. Kỹ năng: - Rèn cho trẻ kỹ năng khéo léo khi bò. - Rèn cho trẻ kỹ năng phản xạ nhanh. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ giữ gìn, bảo vệ các bộ phận trên cơ thể, không cho tay vào mũi, mồm, tai. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ: - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ. - Loa, nhạc bài hát. - 10 quả bóng. - Vạch chuẩn, đường hẹp. - Trang phục của giáo viên và trẻ gọn gàng. 2. Địa điểm tổ chức: Trên sân trường III. Tổ chức hoạt động:. Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú: - Tập trung trẻ ra sân. - Cho trẻ chơi trò chơi “Mũi, mồm, tai” - Trò chuyện với trẻ về mũi, mồm, tai. - Giáo dục trẻ: 2. Nội dung: 2.1. Hoạt động 1: Khởi động - Cô kiểm tra sức khỏe trẻ. - Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp đi các kiểu chân: Đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi bằng gót bàn chân, đi khom lưng, chạy nhanh, chạy chậm. - Cho trẻ về 3 hàng dọc. 2.2. Hoạt động 2: Trọng động * Bài tập phát triển chung: Đứng hàng ngang - Tay vai: Hai tay đưa sang ngang, gập khuỷu tay, mũi bàn tay chạm bả vai.. Hoạt động của trẻ - Trẻ tập trung. - Trẻ chơi TC. - Trẻ trò chuyện. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ thực hiện.. - Trẻ về 3 hàng dọc.. - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Lưng, bụng, lườn : Ngồi duỗi chân, cúi gập - Tập 2 lần x 8 nhịp người về phía trước. - Chân: Đứng một chân, một chân nâng cao gập - Tập 3 lần x 8 nhịp gối. - Bật: Bật nhảy về phía trước. - Tập 2 lần x 8 nhịp - Cho trẻ về 2 hàng đứng đối mặt vào nhau. - Trẻ xếp 2 hàng. * Vận động cơ bản: “Bò trong đường hẹp” - Giới thiệu tên vận động “Bò trong đường hẹp”. - Trẻ lắng nghe. - Lần 1: Cô tập mẫu không phân tích. - Trẻ quan sát. - Lần 2: Phân tích: - Trẻ quan sát và lắng nghe. + TTCB: Quỳ gối xuống sàn, 2 tay chống xuống sàn, 2 cẳng chân áp sàn, 2 bàn chân duỗi ra, đầu hơi ngẩng, mắt nhìn về phía trước. + TH: Bò chân nọ tay kia, khi bò chân phải áp sát xuống sàn, đầu không cúi, mắt nhìn thẳng về phía trước sao cho khi bò không chạm vào đường hẹp trên sân. Bò hết đường hẹp thì đứng lên bằng cách thu từng chân về. Sau đó đi về cuối hàng. - Mời 2 trẻ khá lên thực hiện (cô sửa sai nếu có). - 2 trẻ lên thực hiện. - Cho trẻ 2 tổ thực hiện : + Lần 1: Thực hiện vận động bò trong đường - Trẻ thực hiện. hẹp (cô khuyến khích và sửa sai cho trẻ nếu có). + Lần 2: Thi đua giữa 2 tổ - Trẻ thi đua. Thi xem đội nào bò nhanh hơn - Nhận xét: - Trẻ nhận xét và lắng nghe. * TCVĐ: “Đội nào nhanh nhất” - Luật chơi, cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội. Lần - Trẻ lắng nghe. lượt 2 trẻ của 2 đội đứng quay mặt vào nhau, dùng bụng kẹp và giữ bóng sau đó đi từ vạch xuất phát đến vạch đích. Trong khi đi, không được làm rơi bóng. Kết thúc 5 phút, đội nào đưa được nhiều bóng vào rổ hơn đội đó sẽ chiến thắng. - Cho trẻ chơi: Cô bao quát và cổ vũ trẻ. - Trẻ chơi. - Nhận xét sau chơi. 2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân. - Trẻ thực hiện. Cô hỏi trẻ về nội dung bài học - Trẻ trả lời. 3. Kết thúc: Thứ 3 ngày 12 tháng 10 năm 2021.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tên hoạt động: Steam Làm kem đánh răng – trang trí chiếc cốc đựng kem đánh răng * Science (Khoa học): Trẻ biết được quy trình tạo ra kem đánh răng của các nhà khoa học, tìm hiểu về bộ răng của con người, số lần thay răng,cách bảo vệ chăm sóc răng miệng. * Technology (Công nghệ): Dùng clip, tranh ảnh để tìm hiểu về hàm răng cách chăm sóc răng miệng. Cô sử dung đt ghi hình * Engineering (Kĩ thuật): Cùng cô tạo ra kem đánh răng màu sắc theo ý thích của trẻ. * Arts (Nghệ thuật): Lên ý tưởng, vẽ hoặc tô màu, cắt dán để thiết kế cái cốc. Trang trí chiếc cốc. * Maths (Toán học): Cô giới thiệu cho trẻ biết trẻ em và người lớn có bao nhiêu chiếc răng. I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ biết biết phân biệt màu sacứ kem đánh răng mình thích. Biết răng là một bộ phận quan trọng của cơ thể. - Trẻ nhận biết được một số màu cơ bản. Nhận biết đếm đén 3. 2. Kỹ năng: - Trẻ có kĩ năng đếm số nguyên vật liệu để thành kem đánh răng, biết lợi ích của việc chăm sóc răng miệng, giúp ko bị viêm lợi sau răng. - Trẻ biết trộn nguyên liệu để tạo ra kem đánh răng. - Rèn kĩ năng hợp tác theo nhóm để tạo ra sản phẩm. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ tinh thần đoàn kết, hứng thú, tích cực hoạt động, cố gắng hoàn thành công việc được giao. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng của cô và trẻ: - Mô hình hàm răng - Máy tính, loa, tranh truyện gấu con bị sâu răng, video về số lần thay răng, hàm răng có bao nhiêu cái răng. - Giấy vẽ, bút chì, sáp màu. - Mỗi trẻ rổ đựng 1 lọ cao lanh, 1 lọ đựng dung môi Glycerin, lọ nhỏ giọt màu thực phẩm, 1 cốc để trọn hỗn hợp, que khuấy. 3. Địa điểm: Trong lớp học. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hướng dẫn của giáo viên 1. Hoạt động 1: Thu hút - Cô cho cả lớp hát bài “Thằng tí sún” - Các con vừa hát về bài hát gì? - Bài hát nói về bộ phận nào? - Thế răng của các con đâu? - Răng của con dùng để làm gì? => Cô chốt lại: Răng giúp chúng ta nhai nghiền thức ăn. 2. Hoạt động 2: Khám phá 2.1. Khám phá về mô hình hàm răng - Đây là gì? - Khi trưởng thành con người có bao nhiêu cái răng? - Cho trẻ đếm và và giới thiệu cho trẻ biết. - Cô giới thiệu cho trẻ về số răng của trẻ hiện tại. Tên của các răng (răng cửa, răng lanh, răng hàm). - Cô cho trẻ xem những hình ảnh về hàm răng bị sâu, sún…. - Các con vừa được nhìn thấy gì? Răng bị sâu sẽ dẫn đến các bệnh như viêm lợi, chảy máu, đau răng… - Chuyện gì sẽ sảy ra nếu chúng ta không đánh răng hằng ngày? - Ở nhà các con chăm sóc răng miệng như thế nào? * Cô cho trẻ xem clip hướng dẫn Bé chăm sóc răng miệng. - Vừa rồi các con đã xem bạn nhỏ chăm sóc răng miệng, các con thường đánh răng với gì? 2.1. Khám phá về nguyên vật liệu * Tìm hiểu về cách làm ra kem đánh răng các nhà khoa học. - Cô cho trẻ xem clip cách mà nhà khoa học làm ra kem đánh răng. - Các nhà khoa học đã sử dụng nguyên vật liệu gì để tạo ra kem đánh răng? - Chúng mình có muốn biết cách tạo ra kem đánh răng đơn giản như thế nào không? - Cô cho trẻ xem video cô trộn hỗn hợp để làm. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát. - Trò chuyện cùng cô. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ xem. - Trẻ trả lời.. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ xem. - Trẻ trả lời.. - Trẻ nói theo ý hiểu. - Trẻ trả lời.. - Trẻ trả lời.. - Trẻ xem. - Trẻ trả lời.. - Trẻ xem..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> kem đánh răng. * Cô giao nhiệm vụ: Về nhà trẻ cùng bố mẹ lên ý - Trẻ lắng nghe. tưởng chọn màu sắc kem đánh răng, màu gì? Trang trí cốc đựng kem như thế nào?. Thứ 4 ngày 13 tháng 10 năm 2021.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tên hoạt động: Văn học Kể chuyện "Cậu bé mũi dài” Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Cái mũi”, trò chơi “Tai tinh, tay nhanh” I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ hiểu nội dung truyện, nhớ tên các nhân vật trong truyện “Cậu bé mũ dài”. - Biết được tác dụng của các giác quan, sự cần thiết của các giác quan. 2. Kỹ năng: - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Trẻ biết trả lời đủ câu, rõ ràng. 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu thương, giúp đỡ bạn bè. - Trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ. 1. Đồ dùng cho giáo viên và của trẻ: - Giáo án điện tử. - Tranh minh họa bài thơ, que chỉ. - Bài hát «Cái mũi» 2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học. III. Tổ chức thực hiện: Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức: - Cô cho trẻ hát bài “Cái mũi”. - Trẻ hát. - Các con vừa hát nói về cái gì? - Trẻ trò chuyện. - Mũi có tác dụng gì? - Cái mũi cũng là bộ phận quan trọng của cơ thể - Trẻ lắng nghe. chúng ta, nhờ có mũi mà chúng ta ngửi được, thở được đấy các con ạ! Thế mà có một bạn nhỏ lại định vứt bỏ cái mũi, cái tai của mình đi đấy! - Để biết bạn nhỏ đó là ai? Trong câu truyện nào? Cô mời cả lớp lắng nghe cô kể câu truyện “Cậu bé mũi dài” nhé! 2. Nội dung: 2.1. Hoạt động 1: Kể chuyện cho bé nghe - Cô kể lần 1 (kể trên nền nhạc): - Trẻ lắng nghe. + Hỏi trẻ tên câu chuyện? - Truyện “Cậu bé mũi dài” + Cô nói tên truyện “Cậu bé mũi dài”, tác giả - Trẻ lắng nghe Lê Thị Hương và Lê Thị Đức biên tập..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giảng nội dung: Câu chuyện kể về 1 cậu bé có cái mũi rất dài. Vì vướng quá không trèo hái táo được nên cậu muốn vứt đi tất cả mắt, mũi, tai…. Khi được các bạn giải thúch cậu đã hiểu ra và luôn gần gũi vệ sinh sạch sẽ. - Cô kể lần 2: Kết hợp cho trẻ xem hình ảnh trên máy tính. 2.2. Hoạt động 2: Đàm thoại, nhắc lời thoại - Các con ạ! Cậu bé có một cái mũi rất dài, vì vậy mọi người gọi cậu là “cậu bé Mũi Dài”. - Giải thích từ khó: “Rực rỡ” tức là có màu sắc tươi sáng nổi bật, làm cho ai cũng phải chú ý. * Đàm thoại: - Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? - Trong truyện có những nhân vật nào? - Cậu bé mũi dài đã nói gì khi không trèo được lên cây táo? - Những ai đã khuyên cậu bé mũi dài? Khuyên như thế nào? - Được các bạn khuyên cậu bé mũi dài đã nhận ra điều gì? - Các con phải làm gì để giữ gìn các bộ phận , giác quan trong cơ thể? “Trích dẫn từ đầu đến … cậu bé mũi dài” sau đó hỏi trẻ để trẻ kể theo cô. + Chỉ vì không trèo lên cây hái táo được mà cậu bé đã ước chẳng cần mũi, tai, tay,… + “Bỗng ch ú… để làm gì cả” + Rất may các bạn đã đến kịp thời và giải thích với cậu bé mũi dài về tác dụng của các bộ phận. Trích dẫn: “Gần chỗ mũi …. rực rỡ của chúng tôi được”. + Cậu bé mũi dài đã nhận ra tất cả tai, mắt, mũi, miệng … đều rất cần thiết và từ đó cậu luôn giữ gìn cơ thể sạch sẽ. Trích dẫn: “Từ đó …. chúng đi nữa”.. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe. - Truyện “Cậu bé mũi dài” - Chim Họa Mi, cô Hoa, cậu bé Mũi dài và chú Ong. - Ước gì cái mũi của tôi biến mất. - Chú Ong, chú Chim Họa Mi, cô Hoa - Cậu bé mũi dài nhận thấy tất cả các bộ phận: tai, mắt, mũi, miệng đều cần thiết. - Giữ gìn cơ thể sạch sẽ, giữ gìn đôi mắt, cái mũi của mình... - Trẻ lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Giáo dục: Tất cả các bộ phận trên cơ thể của chúng ta đều rất quan trọng. Mắt để nhìn, tai để nghe, mũi để thở và ngửi... Vì vậy, các con cần phải biết giữ gìn vệ sinh các bộ phận trên cơ thể sạch sẽ. Hiện nay nhiều loại bệnh liên hoan đến đường hô hấp làm ảnh hưởng đến sức khỏe của chúng mình, nhất là dịnh bệnh Covid-19. Chính vì vậy việc giữ gìn vệ sinh cơ thể lại càng cần thiết để cơ thể các con có thể chống lại các loại bệnh tật. Ngoài ra, các con cần phải ăn uống đủ chất dinh dưỡng, hợp vệ sinh. Sáng đi học đúng giờ để tập thể dục. Như vậy cơ thể của chúng ta sẽ luôn khỏe mạnh. 2.3. Trò chơi: Tai tinh, tay nhanh - Cô giới thiệu trò chơi “Tai tinh, tay nhanh”, nói cách chơi, luật chơi: - Cách chơi: + Lần 1: Cô nói tên bộ phận nào, trẻ dùng tay chỉ vào bộ phận đó và nói tác dụng của bộ phận. + Lần 2: Cô nói tác dụng của bộ phận, trẻ chỉ và nói tên bộ phận. - Luật chơi: Bạn nào sai sẽ hát tặng cả lớp 1 bài hát. - Tổ chức cho trẻ chơi. 3. Kết thúc: - Hỏi lại trẻ tên câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương trẻ.. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ chơi. - Truyện “Cậu bé mũi dài”.. Thứ 5 ngày 14 tháng 10 năm 2021 Tên hoạt động: Kỹ năng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Dạy trẻ kỹ năng tự bảo vệ bản thân theo quy tắc 5 ngón tay Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Năm ngón tay xinh” I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết giới tính của bản thân. - Trẻ biết vùng riêng tư của bản thân và cách giao tiếp ứng xử với mọi người xung quanh để bảo vệ vùng riêng tư đó. - Trẻ biết 5 quy tắc ngón tay để bảo vệ bản thân. - Trẻ biết một số cách chăm sóc, bảo vệ cơ thể. 2. Kỹ năng: - Trẻ có kỹ năng giao tiếp ứng xử phù hợp với những người xung quanh. - Phát triển kỹ năng quan sát, tư duy, phán đoán, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết kĩ năng bảo vệ bản thân. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - Máy tính, tivi, loa. - Hình ảnh phục vụ hoạt động. - Video về quy tắc 5 ngón tay. - Nhạc bài hát “Năm ngón tay xinh” - 2 vật cản, 2 bảng vẽ quy tắc 5 ngón tay, các tranh rời cho trẻ ghép để chơi trò chơi. 2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học III. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú: - Cho trẻ chơi trò chơi “Bạn trai, bạn gái”. - Trẻ hát. - Hỏi trẻ vừa chơi trò chơi gì? - Trẻ trả lời - Sở thích của các bạn trai là gì ? - Sở thích của các bạn gái là gì? - Bạn trai và bạn gái không chỉ khác nhau về đặc điểm bên ngoài, sở thích mà còn khác nhau về cấu tạo cơ thể nữa đấy. 2. Nội dung: 2.1. Hoạt động 1: Dạy trẻ kỹ năng tự bảo vệ cơ thể theo quy tắc 5 ngón tay Cho trẻ xem ảnh bạn trai và bạn gái mặc đồ bơi. - Trẻ xem. - Hỏi trẻ đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời. - Các bạn đang mặc đồ gì?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Bạn trai mặc đồ bơi màu gì? - Bạn gái mặc đồ bơi màu gì? - Đây chính là hình ảnh các bạn mặc đồ bơi và những vùng mặc đồ bơi này còn gọi là vùng riêng tư. Cho cả lớp nhắc lại. - Mỗi người sẽ có 4 vùng riêng tư đó là miệng, ngực, bộ phận kín và mông. Những vùng riêng tư này không phải ai cũng được phép nhìn và chạm vào. Để bảo vệ những vùng riêng tư này, bảo vệ cơ thể thì cô và các con sẽ cùng nhau học theo quy tắc 5 ngón tay. Để biết nội dung quy tắc đó là gì cô mời các con ngồi đẹp và xem video nhé! Cho trẻ xem video quy tắc 5 ngón tay. - Hỏi trẻ vừa xem vi deo gì? - Hỏi trẻ về quy tắc 5 ngón tay: + Hỏi trẻ theo quy tắc 5 ngón tay thì ngón cái là ngón chỉ những ai? - Đúng rồi, ngón cái là ngón chỉ Ông bà, bố mẹ, anh chị em ruột. Anh chị em ruột là những người cùng bố mẹ sinh ra và cùng sống trong 1 gia đình. + Hỏi trẻ anh chị em ruột của con là ai? Tên là gì? - Đối với các thành viên rất gần gũi trong gia đình thì chúng mình sẽ giao tiếp như thế nào nhỉ? Đối với các thành viên trong gia đình chúng ta có thể cười nói vui vẻ, ôm, thơm, ngủ chung. Khi các con còn nhỏ thì ông bà, bố mẹ có thể giúp ta tắm rửa, thay quần áo nhưng khi các con lớn thì các con phải như thế nào? Đúng vậy, khi các con lớn thì chúng ta phải tự tắm rửa và đặc biệt là khi thay quần áo thì phải thay trong phòng kín các con nhớ chưa nào. - Tiếp theo là ngón trỏ. + Ngón trỏ là ngón gồm những ai? + Ngón trỏ là ngón xa hơn 1 chút gồm cô giáo, thầy giáo, các bạn, cô dì chú bác, anh chị em với bố mẹ của mình. + Đối với cô giáo con giao tiếp như thế nào? Khi còn nhỏ các con ở trường mầm non với các cô thì các cô có thể giúp chúng ta vệ sinh cá nhân, thay quần áo. Nhưng khi các con đã lớn thì chúng mình sẽ tự vệ sinh cá nhân, tự thay, tự mặc quần áo trong phòng kín. Và khi giao. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ xem. - Trẻ trả lời.. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> tiếp chúng mình sẽ chào hỏi lễ phép, có thể ôm cô giáo. + Đối với họ hàng cô dì chú bác, anh chị em ruột của bố mẹ thì chúng mình sẽ giao tiếp như thế nào? Đúng rồi, các con sẽ chào hỏi lễ phép, có thể bắt tay, nhiều hơn nữa là ôm thôi. - Nhưng những người này có được phép chạm vào vùng đồ bơi của chúng mình không? - Nếu như họ có những hành vi mà chúng mình không thích thì chúng mình phải làm gì? => Đúng rồi! đối với những người ở ngón trỏ thì tuyệt đối không được nhìn, chạm vào vùng đồ bơi – vùng riêng tư của chúng mình. Nếu như họ có những hành động mà các con không thích thì các con phải bỏ chạy, mách, nói với ông bà, bố mẹ, những người mà mình tin tưởng nhất. - Ngón thứ 3 là ngón giữa: + Ngón giữa là ngón gồm những ai? + Với những người quen biết nhưng không thân thì các con giao tiếp như thế nào? Đúng rồi. Với những người mà con quen nhưng không thân và ít khi gặp họ thì các con chỉ nên chào hỏi, cười và bắt tay khi gặp họ. + Nếu như những người này cố tình nhìn hoặc chạm vào vùng đồ bơi của các con thì các con phải làm gì? - Ngón áp út: + Ngón áp út là ngón gồm những ai? + Đối với những người khách của gia đình mà các con mới gặp lần đầu thì các con phải như thế nào? Với những người này thì các con chào hỏi thôi và đi vào phòng chơi để bố mẹ tiếp khách các con nhớ chưa nào. + Nếu như những người này mà có những hành vi mà các con không thích thì con sẽ làm gì? - Ngón út: + Ngón út là ngón gồm những ai? + Đối những người hoàn toàn xa lạ thì các con phải giao tiếp như thế nào? + Nếu như những người này cố tình nhìn hoặc chạm vào vùng đồ bơi của các con thì các con phải làm gì? + Đúng rồi, đối với những người hoàn toàn xa lạ thì các con tuyệt đối không nên nói chuyện, không cho họ đến quá. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ trả lời.. - Trẻ trả lời.. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ trả lời.. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ trả lời.. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời.. - Trẻ lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> gần mình, không nhận quà của họ và không cho họ tự ý chụp hình của mình. Nếu họ cố tình đến quá gần và đụng chạm vào vùng đồ bơi của mình thì các con phải bỏ chạy và hét thật to, sau đó phải nói với bố mẹ và những người mà con tin tưởng nhất. - Khi các con đi khám bệnh: Bác sĩ cũng có thể khám vùng đồ bơi của các con nhưng phải được sự đồng ý của các con và bố mẹ. Bác sĩ phải là những người mặc đồ màu trắng và làm việc ở trong bệnh viện. * Mở rộng: Giáo dục sức khỏe - Ngoài việc bảo vệ vùng riêng tư, bảo vệ bản thân theo - Trẻ lắng nghe. quy tắc 5 ngón tay thì các con cũng phải biết cách tự bảo vệ cơ thể của mình như: + Không chơi những đồ vật sắc nhọn. + Không chơi ở những nơi gần ao, hồ, sông, suối. + Khi thấy người nóng, sốt, đổ mồ hôi thì các con phải chia sẻ ngay với lớn, những người mà con tin tưởng nhất. + Khi bị lạc đường các con cần bình tĩnh và nhờ người lớn, các chú công an giúp đỡ. - Cô khái quát về quy tắc 5 ngón tay. 2.2. Hoạt động 2: Luyện tập * Trò chơi 1: “Ai thông minh” - Cách chơi: Cô sẽ đưa ra câu hỏi và các phương án trả - Trẻ chơi. lời: các đội sẽ suy nghĩ trong thời gian 5 giây. Hết thời gian đội nào lắc xắc xô trước đội đó sẽ được quyền trả lời câu hỏi. - Luật chơi: Nếu đội nào trả lời sai, quyền trả lời sẽ thuộc về đội khác và đội nào trả lời được nhiều câu hỏi đội đó sẽ chiến thắng. Câu 1: Khi người lạ cho kẹo con sẽ làm gì? Câu 2: Con có được tự ý đi chơi 1 mình không? Câu 3: Nếu như có người chạm vào vùng đồ bơi mà con không thích thì con sẽ làm gì? * Trò chơi 2: “Thi xem đội nào nhanh” - Cách chơi: Trong trò chơi này 2 đội sẽ phải hoàn thiện - Trẻ chơi. bức tranh về quy tắc 5 ngón tay để giúp các bạn nhỏ trên khắp mọi nơi đều biết đến quy tắc này để các bạn biết cách tự bảo vệ bản thân. - Luật chơi: Chơi theo luật tiếp sức, mỗi lượt lên chỉ được lấy 1 hình. Đoạn đường lên phải bật qua 1 vật cản. Thời gian.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> cho trò chơi này là 1 bài hát, kết thúc bài hát đội nào gắn được đúng và nhanh nhất thì đội đó là đội dành chiến thắng. - Trẻ chơi: Cô quan sát động viên trẻ. - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. 3. Kết thúc: - Hỏi lại tên bài học, chào các cô. - Trẻ trả lời. - Cùng trẻ thu dọn đồ dùng, đồ chơi. - Trẻ thực hiện.. Thứ 6 ngày 15 tháng 10 năm 2021 Tên hoạt động: Steam (thực hiện tiếp hoạt động ngày thứ 3).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Làm kem đánh răng – trang trí chiếc cốc đựng kem đánh răng Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức: - Cô cho trẻ đọc theo cô trích đoạn bài thơ “Đánh - Trẻ đọc thơ cùng răng”. cô. Bàn chải mềm Kem thơm quá! Bài chải êm Kem ngọt quá! Xong hàm dưới Đánh hàm trên Đánh thật kỹ Bé đừng quên … 2. Nội dung: (tiếp nội dung của ngày thứ 3) 2.3. Hoạt động 3: Lên kế hoạch hoạt động - Trong buổi học trước, các con đã biết cách tạo ra kem đánh răng của các nhà khoa học và cách chế tạo ra kem đánh răng rồi đúng không? - Hôm nay, các con sẽ được tự làm kem đánh răng. Hôm trước cô đã giao nhiệm vụ cho các con cùng bố mẹ chọn màu sắc kem đánh răng, cách trang trí hộp đựng kem đánh răng rồi. - Bây giờ các con hãy chia sẻ với cô và các bạn về cách làm kem đánh răng và trộn màu sắc như thế nào? + Con định làm kem đánh răng có màu sắc như thế nào? + Con trang trí bên ngoài cốc bằng nguyên vật liệu gì? + Con nhào bột như thế nào? 2.4. Hoạt động 4: Mở rộng - Con còn có cách nào khác để làm ra kem đánh răng không? - Khắc sâu lại cách giúp trẻ lựa chọn những nguyên vật liệu phù hợp để tạo ra kem đánh răng có màu sắc như ý. 2.5. Hoạt động 5: Quy trình thiết kế * Trẻ trộn hỗn hợp tạo thành kem đánh răng: - Cô cho trẻ về nhóm những bạn cùng sở thích, trên. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ chia sẻ. - Trẻ trả lời.. - Trẻ trả lời.. - Trẻ về bàn..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> bàn để sẵn mỗi trẻ 1 rổ. - Trong rổ của các con có gì? - Có mấy nguyên vật liệu - Cô giới thiệu đồ dùng và cho trẻ nhắc lại cách trộn hỗn hợp để tạo thành kem đánh răng. - Cô quan sát, giúp đỡ trẻ nếu trẻ gặp khó khăn trong lúc trẻ thực hiện. - Con thấy kem đánh răng con làm có màu gì? Có giống màu con làm ở nhà không? (Trong quá trình trẻ thực hiện cô dùng máy quay hoặc điện thoại ghi hình lại). * Trang trí cốc đựng kem đánh răng: - Trẻ sử dụng các kỹ năng dán, ghép, phết hồ, gắn định… để trang trí cốc đựng kem đánh răng. - Cô gợi ý trẻ có thể thay thế nguyên vật liệu trang trí bằng 1 số nguyên liệu khác nhau. 2.6. Hoat động 6: Đánh giá - Trẻ trưng bày sản phẩm - Cô cho trẻ xem lại video về quá trình trẻ thực hiện - Cô cho trẻ nhận xét về kem đánh răng và cốc đựng kem đánh răng - Cô kể cho trẻ nghe câu truyện gấu con bị sâu răng và clip về giữ vệ sinh và chăm sóc răng miệng đúng cách. - Kết thúc. - Chuyển hoạt động.. - Trẻ trả lời.. - Trẻ thực hiện.. - Trẻ thực hiện.. - Trẻ xem video. - Trẻ nhận xét. - Trẻ lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

×