Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

De KTDK cuoi ki II nam hoc 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.21 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Trần Thị Lý Lớp: 4B Họ và tên học sinh: ........................................................................ Điểm trung bình: GV ký:. Điểm đọc: Đọc tiếng:. Đọc hiểu:. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II Năm học: 2016 - 2017 MÔN: TIẾNG VIỆT 4 Ngày kiểm tra: .............................. Lời phê của thầy, cô giáo: .............................................................................. .............................................................................. ............................................................................... A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng. (3 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt. (7 điểm – 35 phút) Đọc bài văn sau và trả lời các câu hỏi: Chiều ngoại ô. Chiều hè ở ngoại ô thật mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh. Khi những tia nắng cuối cùng nhạt dần cũng là khi gió bắt đầu lộng lên. Không khí dịu lại rất nhanh và chỉ một lát, ngoại ô đã chìm vào nắng chiều. Những buổi chiều hè êm dịu, tôi thường cùng lũ bạn đi dạo dọc con kênh nước trong vắt. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón bước chân người. Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh. Rồi những rặng tre xanh đang thì thầm trong gió. Đằng sau lưng là phố xá, trước mặt là đồng lúa chín mênh mông và cả một khoảng trời bao la, những đám mây trắng vui đùa đuổi nhau trên cao. Con chim sơn ca cất tiếng hót tự do, thiết tha đến nỗi khiến người ta phải ao ước giá mình có một đôi cánh. Trải khắp cánh đồng là ráng chiều vàng dịu và thơm hơi đất, là gió đưa thoang thoảng hương lúa chín và hương sen. Vẻ đẹp bình dị của buổi chiều hè vùng ngoại ô thật đáng yêu. Nhưng có lẽ thú vị nhất trong chiều hè ngoại ô là được thả diều cùng lũ bạn. Khoảng không gian vắng lặng nơi bãi cỏ gần nhà tự nhiên chen chúc những cánh diều. Diều cốc, diều tu, diều sáo đua nhau bay lên cao. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Những cánh diều mềm mại như cánh bướm. Những cánh diều như những mảnh hồn ấu thơ bay lên với biết bao khát vọng. Ngồi bên nơi cắm diều, lòng tôi lâng lâng, tôi muốn gửi ước mơ của mình theo những cánh diều lên tận mây xanh. Nguyễn Thị Kha. Khoanh vào chữ cái (A,B,C,D) đặt trước câu trả lời đúng: (câu 1, câu 2) Câu 1: (0,5đ) Cảnh buổi chiều hè ở ngoại ô như thế nào? (M1) A. Rất đẹp, hấp dẫn. B. Thật mát mẻ, yên tĩnh. C. Rất ồn ào, náo nhiệt. D. Rất thú vị..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 2: (0,5đ) Nghe tiếng hót của chim sơn ca tác giả ao ước điều gì? (M1) A. Có một con chim sơn ca. B. Có một đôi cánh. C. Được bay như chim sơn ca. D. Được hót như chim sơn ca. Câu 3: (0,5đ) Vẻ đẹp của ruộng rau muống được miêu tả như thế nào? (M2) Viết câu trả lời của em: ………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………. Câu 4: (0,5đ) Theo em điều làm tác giả thấy thú vị nhất ở chiều ngoại ô là gì? (M2) Viết câu trả lời của em: ………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………. Câu 5: (1đ) Trong đoạn văn sau, tác giả tả những gì? (M3) “Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh. Rồi những rặng tre xanh đang thì thầm trong gió. Đằng sau lưng là phố xá, trước mặt là đồng lúa chín mênh mông và cả một khoảng trời bao la, những đám mây trắng vui đùa đuổi nhau trên cao.” Viết câu trả lời của em: ………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………. Câu 6: (1đ) Em hãy nêu nội dung của bài đọc trên. (M4) Viết câu trả lời của em: ………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………. Câu 7: (0,5đ) Khoanh vào chữ cái (A,B,C,D) đặt trước câu trả lời đúng: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy ? (M1) A. mát mẻ, mơn mởn, lấp lánh, thì thầm, mênh mông. B. thiết tha, ruộng rau, thoang thoảng, vắng lặng, chen chúc. C. vi vu, vắng lặng, lấp lánh, mềm mại, lâng lâng. D. lâng lâng, thì thầm, lấp lánh, vắng lặng, chen chúc. Câu 8: (0,5đ) Gạch một gạch dưới chủ ngữ, hai gạch dưới vị ngữ trong câu sau: Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Câu 9: (1đ) Điền vào chỗ chấm cho câu văn hoàn chỉnh.. (M2) (M3).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trong vườn,………………………………………………............................................………………………... Câu 10: (1đ) Viết một câu cảm để biểu thị cảm xúc của em đối với chiều ngoại ô. (4) ………………………………………………………………………………………………………………………………….. ....................................................................................................................................................................................................... KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II Năm học: 2016 - 2017 MÔN: TIẾNG VIỆT 4 Ngày kiểm tra: ............................... Trường Tiểu học Trần Thị Lý Lớp: 4B Họ và tên học sinh: ........................................................................ GV ký:. Điểm viết: Chính tả:. Tập l văn:. Lời phê của thầy, cô giáo: .............................................................................. .............................................................................. ............................................................................... B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả - Nghe- viết: (2 điểm – 15 phút) Bài viết: “Vương quốc vắng nụ cười” ( từ Nhà vua giật mình… đến đứt dây rút ạ.) Sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 143..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II. Tập làm văn: (8 điểm – 35 phút) Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích và nói lên cảm nghĩ của mình..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài làm:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TIẾNG VIỆT 4B CUỐI KI II Năm học 2016-2017 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm và đọc một đoạn của 5 bài tập đọc đã học từ tuần 29 đến tuần 34 (Đường đi Sa Pa; Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất; Con chuồn chuồn nước; Tiếng cười là liều thuốc bổ; Ăn “mầm đá”) trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn (bài) đọc, do giáo viên nêu. - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. II. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt: (7 điểm) Khoanh đúng vào chữ cái (A,B,C,D) đặt trước câu trả lời đúng: (Câu 1, Câu 2) Câu 1: B đạt 0,5đ Câu 2: B đạt 0,5đ Câu 3: Viết đúng câu trả lời đạt 0,5đ, nếu không đúng hoặc thiếu một ý trừ 0,25đ Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh. Câu 4: Viết đúng câu trả lời đạt 0,5đ Điều làm tác giả cảm thấy thú vị trong buổi chiều hè là được thả diều cùng lũ bạn. Câu 5: Viết đúng câu trả lời đạt 1đ, nếu không đúng hoặc thiếu một ý trừ 0,25đ: Tác giả tả : rau muống, rặng tre, đồng lúa, những đám mây. Câu 6: Viết đúng câu trả lời đạt 1đ: (có thể trả lời như sau) Bài văn miêu tả vẻ đẹp bình dị, đáng yêu của chiều ngoại ô và nói lên những điều thú vị của tác giả khi ở đó. Câu 7: Khoanh đúng vào A đạt 1đ Câu 8: Gạch đúng một gạch dưới chủ ngữ và đúng hai gạch dưới vị ngữ có trong câu đạt 1đ, gạch không đúng dưới CN hoặc VN trừ 0,5đ Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Câu 9: Điền đúng vào chỗ chấm cho câu văn hoàn chỉnh đạt 0,5đ (có thể điền như sau) Trong vườn, muôn hoa đua nở. Câu 10: Viết đúng câu cảm để biểu thị cảm xúc của em về chiều ngoại ô đạt 0,5đ, viết không đúng yêu cầu trừ 0,5đ (có thể viết như sau) Ôi! Chiều ngoại ô đẹp quá! Chiều ngoại ô đẹp tuyệt vời quá!.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả: (2 điểm) Nghe viết đoạn văn: 2 điểm - Tốc độ viết đạt yêu cầu (85- 90 chữ/ 15 phút); chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1đ. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1đ, viết mắc quá 5 lỗi trừ 1đ II. Tập làm văn: (8 điểm) Viết được bài văn tả con vật, đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ nội dung miêu tả; diễn đạt thành câu, viết đúng chính tả….(chấm theo ma trận) TT 1. Điểm thành phần Mở bài (1 điểm). 2a. Nội dung (1,5 đ) Thân bài (4 điểm). 2b. Kĩ năng (1,5 đ). 2c. Cảm xúc (1 đ). 3. Kết bài (1 đ). 4. Chữ viết, chính tả (0,5 đ). 5. Dùng từ, đặt câu (0,5 đ). 6. Sáng tạo ( 1 đ). Mức điểm 1,5. 1 0,5 Viết được MB Viết được gián tiếp đúng MB trực tiếp. Tả đúng các Tùy mức độ đặc điểm của sai sót mà con vật định tả. giáo viên cho các thang điểm còn lại Liên kết câu, Tùy mức độ đoạn chặt chẽ. sai sót mà Câu văn viết giáo viên cho đúng ngữ pháp, các thang rõ nghĩa điểm còn lại Nêu được tình cảm của mình đối với con vật được tả. Viết được kết Viết được kết bài mở rộng. bài không mở rộng. chữ viết rõ ràng, đúng chính tả. (Sai không quá 5 lỗi). Dùng từ chính xác, diễn đạt thành câu rõ nghĩa. Bài viết có sáng tạo.. 0 Không giới thiệu được con vật định tả.. Không viết được kết bài. Sai quá 5 lỗi..

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×