Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.25 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần thứ: 7. TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: Thời gian thực hiện:3 tuần Tên chủ đề nhánh: 3 Thời gian thực hiện: A. TỔ CHỨC CÁC. Đón trẻ. - Chơi. - Thể dục sáng. Hoạt động. Nội dung 1.Đón trẻ - Cô đón trẻ vào lớp, trẻ tự cất đồ dùng cá nhân. -Hướng trẻ vào chơi với đồ chơi trong lớp theo ý thích -Trao đổi với phụ huynh về thực hiện an toàn giao thông - Trao đổi với phụ huynh về sức khỏe của trẻ. 2.Trò chuyện chủ đề - Trò chuyện với trẻ về các chất dinh dưỡng hàng ngày - Trò chuyện ý nghĩa ngày 20/10. 3.Thể dục buổi sáng. 4.Điểm danh. Mục đích - Yêu cầu. Chuẩn bị. - Trẻ yêu thích đến lớp, biết sắp - Trường lớp xếp đồ dùng cá nhân vào đúng nơi sạch sẽ. quy định. -Trẻ chơi ngoan, chơi đoàn kết. -Trẻ biết khi tham gia giao thông. - Trẻ biết tình hình sức khỏe của con mình khi ở lớp. -Đồ chơi trong lớp - Trang phục của cô gọn gàng - Tủ đựng đồ dùng cá nhân. - Tranh ảnh về bố mẹ chăm sóc con. -Trẻ biết trò chuyện với trẻ về các chất dinh dưỡng hàng ngày mà trẻ ăn. - Biết trò chuyện cùng cô về ý nghĩa ngày 20/10. - Phát triển sự phối hợp vận động của cơ thể. - Biết được lợi ích của việc luyện tập thể dục. - Trẻ biết tập đúng các động tác.. - Sân tập bằng phẳng, xắc xô. - Nhạc: Đoàn tàu nhỏ xíu. - Trẻ nhận biết được đầy đủ họ tên - Bút, sổ Từ ngày 04/10/2021 đến ngày 22/10/2021 Tôi cần gì lớn lên khỏe mạnh BẢN THÂN.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Từ ngày 18/10/2021 đến ngày 22/10/20 HOẠT ĐỘNG. Hướng dân của giáo viên 1.Đón trẻ - Cô đến sớm trước 15 phút thông thoáng phòng học. - Cô đón trẻ với thái độ ân cần niềm nở, nhắc trẻ chào cô giáo, chào bố mẹ - Cô hướng dẫn trẻ cất đồ dùng vào đúng nơi quy định. -Cô hướng dẫn trẻ thực hiện an toàn giao thông 2. Trò chuyện với trẻ về mình được sinh ra và được bố mẹ người thân chăm sóc lớn lên - Các con có biết hôm nay mình ăn món gì không nào? -Các con thích ăn nhất là món gì? - Muốn lớn và khỏe mạnh thì các con phải làm sao nhỉ? - Vậy các con có biết những thực phẩm nào giàu chất dinh dưỡng không? - Trò chuyện cùng cô về ý nghĩa ngày 20/10 - Các con biết ngày 20/10 là ngày gì không? =>Giáo dục trẻ biết yêu thương gia đình của mình, yêu thương cô giáo 3. Thể dục sáng - Cô kiểm tra sức khỏe của trẻ , có bạn nào bị ốm bị đau tay đau chân không? a)Khởi động. - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn, vừa đi vừa hát bài “ Đoàn tàu nhỏ xíu.kết hợp đi các kiểu chân. - Cho trẻ xếp thành 3 hàng theo tổ. b)Trọng động.* Cho trẻ tập bài tập phát triển chung: + Hô hấp: Hít vào thật sâu thở ra từ từ + ĐT Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên. + ĐT Bụng: nghiêng người sang trái, sang phải. + ĐT Chân: Đứng 1 chân, nâng cao gập gối. + ĐT Bật: Bật tách khép chân - Cô cho trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Hướng dẫn trẻ tập với các động tác: tay,chân, bung,bật két hợp với lời bài hát “ mời bạn ăn” - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. c)Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng xung quanh lớp. 4. Điểm danh: - Cô gọi lần lượt tên trẻ theo sổ điểm danh. Hoạt động của trẻ. - Trẻ chào cô, chào bố mẹ. - Trẻ cất đồ dùng cá nhân.. -Trẻ trả lời - Trẻ trả lời theo ý thích . -Ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng -Trẻ kể tên -Trẻ nghe. - Trẻ thực hiện - Trẻ đi vòng tròn. - Trẻ xếp hàng. - Trẻ tập. - Trẻ thực hiện. - Trẻ đi nhẹ nhàng.. -Trẻ dạ cô A. TỔ CHỨC CÁC. Hoạt động. Nội dung. Mục đích - Yêu cầu. Chuẩn bị.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Góc Phân vai: - Đóc vai gia đình, đóng vai các thành viên trong gia đình, nấu ăn, chăm sóc con cái -Cửa hàng thực phẩm, nhà hàng ăn uông,Phòng khám nha khoa. - Biết thể hiện vai chơi. - Biết công việc của người bán Các loại hàng thực phẩm -Trẻ biết đóng vai bác sĩ.. - Đồ dùng bác sĩ. Hoạt động góc. .- Trẻ biết dùng các loại đồ chơi để *Góc xây dựng - Gạch cây xây dựng công viên vui chơi ạ. Xây dựng vườn xanh hoa, xây công viên vui chơi, giải trí. - Trẻ biết các bài hát , bài múa theo *Góc Nghệ thuật chủ đề -Các bài hát - Hát, múa các bài - trẻ tự tin khi hát, biểu diễn về chủ đề. *Góc học tập - Xem sách, xem - Trẻ biết xem tranh truyện để biết tôi cần gì để lớn lên và khỏe mạnh. - Trẻ biết Chăm sóc tưới cây *Góc thiên nhiên - Tưới cây, chăm sóc - Biết chơi cát với nước cây - Chơi với cát, nước. - Sách , tranh. lô tô. - Bình tưới. nước. HOẠT ĐỘNG. Hướng dân của giáo viên 1. Thoả thuận trước khi chơi.. Hoạt động của trẻ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Hỏi trẻ: các con đang học chủ đề gì? - Lớp mình có những góc chơi gì? - Giới thiệu góc chơi, đồ dùng chuẩn bị để trẻ chơi. - Các con thích góc chơi gì hãy về góc chơi đó nhé. Trẻ tự nhận vai chơi 2. Quá trình chơi. - Đến từng góc chơi gợi mở, trò chuyện cùng trẻ về nội dung chơi *Góc phân vai: - Hôm nay bạn nào sẽ đóng vai các người bán hàng,chủ nhà hàng ăn uống? - Ai sẽ làm đầu bếp nấu ăn ngon? - Ai sẽ làm bác sĩ, *Góc xây dựng: Bạn nào làm bác thợ xây? Ai bê gạch? - Ở góc xây dựng các con làm gì? *Góc Nghệ thuật: - Bây giờ sẽ là phần thể hiện giọng ca của ca sĩ nhí nhé - Khi hát con cần dụng cụ nào? - Con sẽ hát bài gì? *Góc học tập: - Các con cùng nhau xem sách xem truyện tranh để biết mình cần gì để lớn lên và khỏe mạnh - Ăn những chất dinh dưỡng gì? *Góc thiên nhiên: - Để có vườn cây xanh tốt cô nhờ các bạn nhỏ chăm sóc cây cho cô nhé - Cô quan sát gợi ý cho trẻ chơi - Cô chơi cùng trẻ. -Trẻ trả lời - Trẻ nghe. - Trẻ nhận góc chơi. - Con muốn làm người bán hàng, con làm chủ nhà hàng. -Con làm đầu bếp -Con làm bác sĩ - Trẻ thực hiện. - Trẻ chơi. - Đóng vai bác thợ xây! .- Vâng ạ! - Trẻ thực hiện.. - Trẻ nghe.. - Trẻ đi tham quan. 3. Kết thúc chơi. - Cho trẻ đi tham quan các góc chơi - Trẻ lắng nghe - Cô cho tổ trưởng của các góc tự giới thiệu về góc chơi của mình - Cô nhận xét các góc chơi, động viên những góc đạt được kết quả cao. - Yêu cầu trẻ dọn đồ chơi vào đúng nơi qui định A. TỔ CHỨC CÁC. Hoạt động. Nội dung. Mục đích - Yêu cầu. Chuẩn bị.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1.Hoạt động có chủ đích. - Dạo chơi,quan sát trò chuyện về thời tiết trong ngày. Hoạt động ngoài trời. - Trò chuyện với trẻ về các chất dinh dưỡng có trong món ăn.. -Trẻ dạo chơi xung quanh trường cùng cô và hít thở không khí trong lành - Địa - Trẻ biết quan sát thời tiết trong điểm. ngày -Trẻ biết trò chuyện cùng cô về các chất dinh dưỡng có trong món ăn.. - Trẻ biết được cách chơi, luật chơi 2.Trò chơi vận động và hứng thú khi chơi trò chơi - Chơi trò chơi : “ - Trẻ biết đoàn kết phối hợp nhịp nhàng - Trang Trời nắng trời mưa, với bạn trong khi chơi. phục gọn dung dăng dung dẻ, gàng. kéo co”. 3.Chơi tự do - Chơi theo ý thích, làm đồ chơi từ vật liệu thiên nhiên HOẠT ĐỘNG - Vẽ các thực phẩm,. - Trẻ biết nhặt hoa lá để làm đồ chơi. - Trẻ vui vẻ sau khi hoạt động , biết giữ an toàn trong khi chơi.. Hướng dân của giáo viên * Ổn định tổ chức cho trẻ ra sân 1.Hoạt động có mục đích - Cô kiểm tra sức khỏe trẻ. - Cho trẻ hát bài “Đi chơi” đến địa quan sát. * Cho trẻ dạo chơi trong sân trường,quan sát thời tiết trong ngày - Các con quan sát xem thời tiết hôm nay như thế nào?. - Phấn vẽ. Hoạt động của trẻ - Trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện. - Trẻ hát và đến địa điểm. - Trẻ quan sát..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Khi đi ra ngoài trời lạnh thì các con phải làm gì? - Trẻ kể. * Trò chuyện với trẻ về các chất dinh dưỡng có trong các món ăn. - Rau, củ ,quả mà các con được ăn hàng ngày là chất sơ còn thịt, cá... là chất đạm =>Giáo dục trẻ: Các con phải ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng thì cơ thể sẽ khỏe mạnh 2. Trò chơi vận động - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi của trò chơi: +“Trời nắng trời mưa”- Cách chơi: Cô có các chiếc vòng thể dục là chuồng thỏ còn các bạn sẽ là những chú thỏ vừa đi vừa hát trời nắng trời mưa khi cô nói mưa to rồi thì mỗi bạn tìm cho mình 1 chiếc chuồng - Luật chơi : Trong quá trình chơi mỗi bạn chỉ được 1 chiếc chuồng, bạn nào chưa tìm được chuồng sẽ hát hoặc nhảy lò cò + “Kéo co”- Cách chơi: cô chiaw lớp thành 2 đội chơi, mỗi đọi 1 đầu dây khi cô hô 1,2,3 thì các con kéo thật mạnh về đội bên mình - Luật chơi đội nào thua sẽ làm theo yêu cầu của đội bạn - Tương tự trò chơi “ dung dăng dung dẻ” - Cho trẻ chơi 3-4 lần. - Cô quan sát động viên trẻ chơi. - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. 3. Hoạt động tự do + Cô gợi ý cho trẻ nhặt hoa lá rụng làm đồ chơi - Cô cho trẻ nhặt hoa lá về làm đồ dùng đồ chơi - Cô động viên quan sát trẻ chơi đoàn kết không tranh dành đồ chơi của nhau. =>Giáo dục trẻ chơi đoàn kết, sạch sẽ.. - Trẻ nghe. - Trẻ nghe - Trẻ nghe.. - Trẻ nghe -Trẻ chơi. - Trẻ làm đồ chơi. A. TỔ CHỨC CÁC. Hoạt động. Nội dung. Mục đích - Yêu cầu. Chuẩn bị.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động ăn. 1.Trước khi ăn. - Trẻ biết rửa tay, rửa mặt sạch sẽ,đúng cách. Nước,x - Biết tiết kiệm nước khi rửa tay.Nhận đúng à khăn mặt của mình. phòng, -Ăn hết xuất của mình.không làm rơi vãi khăn mặ thức ăn.. 2.Trong khi ăn. - Không nói chuyện trong khi ăn. - Trẻ biết giữ vệ sinh sạch sẽ.. 3. Sau khi ăn. 1.Trước khi ngủ. Hoạt động ngủ. 2.Trong khi ngủ. 3.Sau khi ngủ. Bát,thìa, đĩa đựng - Trẻ biết vệ sinh cá nhân sạch sẽ sau khi ăn. cơm.kh - Trẻ biết thu dọn phòng ăn sạch sẽ cùng cô. ăn lau tay - Khăn -Trẻ có giấc ngủ ngon, ngủ sâu giấc. -Xà - Rèn cho trẻ có thói quen đi vệ sinh phòng, trước khi đi ngủ. Nước, Khăn lau. - Nằm ngủ đúng tư thế, không nói chuyện - Khăn trong giờ ngủ. rửa mặt - Trẻ có tư thế ngủ thoải mái. - Sập - Trẻ ngủ sâu giấc ngủ, chăn - Nước, - Tạo cho trẻ tinh thần thoải mái sau khăn lau khi ngủ dậy tay, - Trẻ biết đi vệ sinh sạch sẽ sau khi khăn lau ngủ dậy. miệng. - Trẻ biết vệ sinh cá nhân sạch sẽ sau khi ăn. - Bàn ăn, thức ăn, khăn lau tay. HOẠT ĐỘNG. Hướng dân của giáo viên 1.Trước khi ăn - Cô giới thiệu các thao tác rửa tay , rửa mặt cho trẻ nghe. - Cô cho trẻ thực hiện thao tác rửa tay, rửa mặt. 2.Trong khi ăn. Hoạt động của trẻ - Trẻ nghe - Trẻ thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Cô giới thiệu các món ăn và các chất dinh dưỡng có trong món ăn - Nhắc trẻ mời cô mời bạn trong khi ăn. - Bao quát trẻ ăn, ăn hết xuất - Cô động viên khích lệ trẻ ăn, cô bao quát giúp đỡ những trẻ chưa biết cầm thìa, những trẻ ăn chậm. - Nhắc trẻ ăn gọn gàng sạch sẽ, không rơi vơi cơm ra bàn. 3.Sau khi ăn - Trẻ ăn xong nhắc trẻ lau miệng. - Cho trẻ đi vệ sinh, đi rửa tay 1.Trước khi ngủ - Cô cho trẻ vào phòng ngủ, cô kê phản dải chiếu, lấy gối cho trẻ. - Cô điều chỉnh ánh sáng nhiệt độ phòng ngủ . - Cho trẻ ngủ nằm đúng tư thế. - Cho trẻ đọc bài thơ giờ đi ngủ 2.Trong khi ngủ - Cô bao quát trẻ ngủ chú ý những tình huống có thể xảy ra. - Khi trẻ ngủ cô sửa tư thế ngủ cho trẻ 3.Sau khi ngủ - Sau khi trẻ ngủ dậy nhắc trẻ cất gối đi vệ sinh. - Tổ chức cho trẻ vận động nhẹ nhàng bài: “Đu quay”. - Tổ chức cho trẻ ăn quà chiều. - Cô giới thiệu các món ăn và các chất dinh dưỡng có trong món ăn - Nhắc trẻ mời cô mời bạn trong khi ăn. - Cô động viên khích lệ trẻ ăn, cô bao quát giúp đỡ những trẻ chưa biết cầm thìa, những trẻ ăn chậm. - Nhắc trẻ ăn gọn gàng sạch sẽ, không rơi vơi cơm ra bàn. - Cô thu dọn vệ sinh sạch sẽ phòng ăn gọn gàng.. - Trẻ mời. - Trẻ thực hiện.. - Trẻ đi vệ sinh - Trẻ thực hiện.. - Trẻ đọc thơ. - Trẻ ngủ. - Trẻ thực hiện. - Trẻ ăn. - Trẻ mời cô, mời bạn. - Trẻ thực hiện.. A. TỔ CHỨC CÁC. Hoạt động. Nội dung. Mục đích - Yêu cầu. Chuẩn bị.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trả trẻ. Chơi hoạt động theo ý thích. 1.Ôn lại các hoạt động buổi sáng -Bổ sung những hoạt động hàng ngày cho học sinh yếu kém - Cho trẻ làm quen với sách toán,tạo hình, ATGT 2. Chơi theo ý thích ở các góc.. - Trẻ nhớ lại được các hoạt - Các bài thơ bài hát động buổi sáng. - Trẻ nhớ lại và hát đúng giai điệu bài hát,bài thơ trẻ thuộc bài thơ - Trẻ biết xem sách toán, - Sách toán, tạo ATGT hình, ATGT. RFDFF- Biết về góc chơi trẻ thích - Trẻ biết xếp đồ chơi gọn - Đồ chơi ở các góc gàng sau khi chơi. 3..Nêu gương - Biểu diễn văn nghệ về chủ đề. - Hứng thú tham gia biểu -Bảng bé ngoan, cờ diễn văn nghệ - Các bài hát về chủ - Trẻ biết xếp đồ chơi gọn đề gàng sau khi chơi - Biết nhận xét mình, nhận xét bạn - Hứng thú tham gia biểu diễn văn nghệ - Trẻ biết xếp đồ chơi gọn gàng sau khi chơi - Biết nhận xét mình, nhận. Trả trẻ. - Trẻ biết chào cô và các bạn - Đồ dùng cá nhân khi về, và biết chào bông, bà, chủa trẻ bố mẹ - Trẻ biết tự lấy đồ dùng các nhân của mình. HOẠT ĐỘNG. Hướng dân của giáo viên. Hoạt động của trẻ. - Trò chuyện xem tranh ảnh về chủ đề 1. Ôn lại các hoạt động buổi sáng + Hỏi trẻ sáng nay con được học những gì?. - Trẻ trả lời.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Nếu trẻ không nhớ cô gợi ý để trẻ nhớ lại. + Tổ chức cho trẻ ôn bài. + Động viên khuyến khích trẻ 2.Chơi theo ý thích + Cô cho trẻ về góc chơi trẻ thích. - Trẻ chơi. +cô giáo dục trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi, chơi đoàn kết với ban bè 3. Nêu gương :. Trẻ biểu diễn văn nghệ. - Biểu diễn văn nghệ: + Cô cho trẻ hát, biểu diễn các bài hát : Mời bạn ăn. -Trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan. + Cô động viên khuyến khích trẻ - Cho trẻ nêu 3 tiêu chuẩn bé ngoan - Nhận xét – nêu gương cuối ngày- cuối tuần. - Trẻ nhận xét. + Cô mời từng tổ đứng lên các bạn nhận xét + Cô nhận xét trẻ. - Trẻ cắm cờ. + Tổ chức cho trẻ cắm cờ cuối ngày + Phát bé ngoan cuối tuần Trả trẻ + Vệ sinh – trả trẻ - Trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập của trẻ một ngày ở trường. - Cô giáo dục trẻ biết chào cô, chào bố mẹ.. -Trẻ biểu diễn văn nghệ -Trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan. - Trả trẻ về với phụ huynh B. HOẠT ĐỘNG HỌC. Thứ 2 ngày 18 tháng 10 năm 2021 Tên hoạt động: Thể Dục VĐCB : Trèo qua ghế dài TCVĐ :” Kéo co” Hoạt động bổ trợ: Hát “Nào chúng ta cùng tập thể dục.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết thực hiện VĐCB “Trèo qua ghế dài” - Trẻ biết tên bài vận động, biết tên trò chơi ,cách chơi, luật chơi 2. Kỹ năng - Phát triển tính tập trung và chú ý - Rèn khả năng nhanh nhẹn và khéo léo 3. Thái độ - Giáo dục trẻ có tinh thần tập thể, biết lắng nghe và chú ý trong giờ học. II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ - Bài hát :Nào chúng ta cùng tập thể dục, - Dây thừng, ghế dài, sắc xô. - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng. 2. Địa điểm tổ chức - Trong lớp học III. Tổ chức hoạt động: Hướng dẫn của giáo viên 1: Ổn định tổ chức - Cô cho trẻ hát bài hát “Nào chúng ta cùng tập thể dục” + Các con vừa hát bài hát gì? + Bài hát nói về điều gì? + Tập thể dục có lợi ích như thế nào đến sức khỏe của bản thân các con? =>Giáo dục trẻ: Thường xuyên luyện tập thể dục để có cơ thể khỏe mạnh. 2. Giới thiệu bài: - Giờ học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con thực hiện vận động cơ bản “Trèo qua ghế dài” các con có đồng ý không ? - Cô kiểm tra sức khỏe. 3. Hướng dẫn. a.Hoạt động 1: Khởi động. - Cho trẻ đi vòng tròn khởi động theo bài “ Đoàn tàu nhỏ xíu”. Kết hợp đi các kiểu chân,đi nhanh đi chậm,đi khom,đi kiễng gót,đi vẫy tay. - Sau đó cho trẻ chuyển đội hình thành 3 hàng ngang quay mặt về phía cô b. Hoạt động 2: Trọng động. - Tập bài tập phát triển chung kết hợp nhạc bài hát “Mời bạn ăn”: Cô tập cùng trẻ + ĐT Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên. + ĐT Bụng: nghiêng người sang trái, sang phải. + ĐT Chân: Đứng 1 chân, nâng cao gập gối.. Hoạt động của trẻ -Trẻ hát cùng cô -Trẻ trả lời -Bạn tập thể dục ạ -Trẻ trả lời theo ý hiểu -Trẻ lắng nghe.. - Có ạ!. - Khởi động theo hiệu lệnh của cô. - Xếp đội hình 3 hàng ngang - Trẻ tập cùng cô. - Trẻ tập 3x8 nhịp - Trẻ tập 2x8 nhịp.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> + ĐT Bật: Bật tách khép chân =>Chuyển đội hình thành 2 hàng dọc đứng đối diện nhau -VĐCB: Trèo qua ghế dài - Cô thực hiện mẫu lần 1:Không phân tích - Cô thực hiện mẫu lần 2: Hướng dẫn phân tích cho trẻ - CB: Đứng cạnh ghế - TH: Hai tay bám vào hai thành ghế, áp bụng sát ghế lần lượt đưa từng chân qua ghế rồi các con đi về cuối hàng đứng + Cô vừa thực hiện vận động gì? - Mời 1 trẻ lên thực hiện mẫu cùng cô. - Sau đó cho lần lượt từng bạn một lên thực hiện - Cho tổ nhóm ,cá nhân trẻ thực hiện - Cô động viên khuyến khích trẻ chưa thực hiện đúng còn chưa mạnh dạn - Cho trẻ thi đua xem đôi nào trèo qua ghế dài nhanh nhất - Cô động viên khuyến khích trẻ - Trò chơi vận động: “kéo co” - Cách chơi: Cô chia lớp thành hai đội bằng nhau, đứng đối diện trước vạch danh giới nhiệm vụ của các đội bám chặt vào dây thừng đứng chân trước chân sau khi có hiệu lênh kéo, kéo thật mạnh về phía của mình. Đội nào bị kéo qua vạch danh giới thì đội đó thua cuộc. - Luật chơi: Đội nào thua sẽ phải nhảy lò cò - Cô tổ chức cho trẻ cùng chơi 2- 3 lần =>giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn. c.Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng 4. Củng cố giáo dục. + Hôm nay các con đã được thực hiện VĐCB gì? + Chơi trò chơi gì? - Giáo dục trẻ thường xuyên tập thể dục để có một cơ thể khỏe mạnh. 5. Kết thúc hoạt động: - Nhận xét tuyên dương trẻ. -Trẻ tập 2x8 nhịp -Trẻ tập 2x8 nhịp - Trẻ quan sát cô thực hiện - Trẻ quan sát cô thực hiện - Trèo qua ghế dài -Trẻ thực hiện -Trẻ thực hiện -Trẻ thực hiện -Trẻ thi đua.. - Trẻ lắng nghe cô. -Trẻ chơi - Trẻ đi nhẹ nhàng -Trèo qua ghế dài - Kéo co. * Đánh giá trẻ hàng ngày: ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về tình trạng sức khỏe , trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kĩ năng của trẻ) …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(13)</span> …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Thứ 3 ngày 19 tháng 10 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG:KPXH: Tìm hiểu về bột mì (Ứng dụng Steam) Đối tượng người học: MG 4-5 tuổi STEAM S: Đặc điểm, tính chất của bột mì Quy trình tạo ra chiếc bánh từ bột mì Sự thay đổi của bột mì khi bị tác động bởi nước, nhiệt độ Khoa học vật liệu T: Sử dụng và tiếp cận công nghệ: Nước, lò nướng bánh, nước, gia vị… Tạo ra công nghệ: Tạo ra chiếc bánh trung thu từ bột mì có nhiều hình dạng, màu sắc, hương vị khác nhau Quy trình tạo ra những chiếc bánh trung thu E: Công thức chế biến món bánh trung thu từ bột mì: kết hợp giữa bột mì với 1 số nguyên liệu khác, đảm bảo VS ATTP an toàn cho trẻ A: Món ăn đẹp mắt giàu dinh dưỡng. M: Cân đo, đong đếm số lượng bột mì, nước, gia vị cần dung để làm bánh CÁC CÂU HỎI QUAN TRỌNG - Con đã lựa chọn được nguyên vật liệu gì cho mình? - Cô mời các bạn cùng đặt 1 chút bột mì lên lòng bàn tay và cùng khám phá xem bột mì có những đặc điểm gì? - Chúng mình có đếm được bột mì không? - Khi chúng ta cho nước vào bột mì thì điều gì sẽ sảy ra? - Vì sao bột mì của con lại có màu vàng? - Vì sao bột mì của con lại có màu trắng? - Vì sao bột mì của con lại có màu xanh? - Bột mì khi gặp nhiệt độ cao sẽ như thế nào? KIẾN THỨC GIÁO VIÊN CẦN BIẾT - Đặc điểm của bột mì, tính chất của bột mì khi khô và khi gặp nước, nhiệt độ cao sẽ thay đổi như thế nào? - Bột mì được sử dụng vào việc làm bánh như thế nào? I.MỤC ĐỊCH YÊU CẦU 1. Kiến thức - Trẻ biết được một số đặc điểm nổi bật của bột mì - Trẻ biết sự biến đổi của bột mì khi gặp nước, nhiệt độ cao - Trẻ biết kết hợp các nguyên liệu khác nhau để tạo thành chiếc bánh từ bột mì 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng tư duy cho trẻ - Phát triển kỹ năng quan sát, tư duy sáng tạo cho trẻ - Phát triển kỹ năng giao tiếp, diễn giải cho trẻ 3. Thái độ.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Giáo dục trẻ biết đoàn kết phối hợp cùng bạn, trẻ ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng của giáo viên và của trẻ. - Bột mì - Nước trắng, nước màu: xanh, vàng, đỏ - Khuôn làm bánh. - Video nướng bánh mì 2. Địa điểm tổ chức - Trong lớp học III. Tổ chức hoạt động Hướng dẫn của giáo viên 1. Hoạt động 1: Thu hút - Xin chào mừng các bé lớp 4 tuổi B3 đến với thế giới của các loại bánh. - Đến với ngày hội chúng mình sẽ được thưởng thức rất nhiều loại bánh với mùi vị, hình dạng và màu sắc khác nhau - Chúng mình đã sẵn sàng chưa nào - Cô xin mời các bé hãy chọn cho mình 1 chiếc đĩa và 1 chiếc dĩa chúng mình hãy chọn loại bánh chúng mình muốn ăn vào đĩa của mình và cùng thưởng thức nhé - Con vừa được ăn chiếc bánh có vị gì? - Chúng mình có biết bánh chúng mình vừa ăn được làm ra từ nguyên liệu gì không? - Giờ học hôm nay cô cùng các con sẽ cùng nhau tìm hiểu khám phá về bột mì nhé 2. Hoạt động 2: Khám phá - Cô có một món quà dành tặng cho chúng mình, sau đây cô xin mời các bạn hãy về góc steam của lớp mình và khám phá món quà của cô nào - Chúng mình cùng lựa chọn các nguyên vật liệu, đồ dung, dụng cụ mà mình muốn khám phá về bột mì nhé - Con đã lựa chọn được nguyên vật liệu gì cho mình? - Cô mời các bạn cùng đặt 1 chút bột mì lên lòng bàn tay và cùng khám phá xem bột mì có những đặc điểm gì? - Chúng mình có đếm được bột mì không? - Vì sao nhỉ? - Con có nhận xét thế nào khi cầm bột mì trên tay? - Chúng mình thổi nhẹ nhàng bột mì ra ngoài không trung xem điều gì sẽ xảy ra (cô gọi 2-3 trẻ trả lời). Hoạt động của trẻ - Nướng bánh mì. - Làm nặn…. thành. đất. - Bột mì, nước, sữa, đường, bơ, đậu xanh, mỡ hành….. - Con dung tay để nặn bánh.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Bột mì khi khô chúng ta có thể dùng hơi thổi đi được, dùng quạt tạo ra gió thổi bay đi. - Nhưng khi chúng ta cho nước vào bột mì thì điều gì sẽ sảy ra? - Cô xin mời các con hãy chọn chai nước mà con thích và cùng trộn vào bột mì xem điều gì sẽ sảy ra nhé? - Chúng mình dùng thìa và cùng trộn bột mì thật khéo nhé? - Giờ chúng mình cùng quan sát bột mì của các con có mới lạ? - Vì sao bột mì của con lại có màu vàng? - Vì sao bột mì của con lại có màu trắng? - Vì sao bột mì của con lại có màu xanh? - Nếu chúng ta cho quá nhiều nước vào bột mì thì điều gì sẽ sảy ra? - Giờ chúng mình hãy cùng sờ tay vào bột mì và cảm nhận bột mì như thế nào? - Chúng mình hãy nhón một chút bột lên và cùng thổi xem điều gì đã sảy ra? - Các con có biết vì sao bột mì sau khi trộn với nước lại không bay được như bột mì khô? - Bột mì khi gặp nhiệt độ cao sẽ như thế nào? - Cô mời lớp mình cùng xem 1 đoạn video ngắn nhé - Đoạn video chúng mình vừa xem nói về điều gì? - Ngoài nướng ra còn có cách nào làm chín bột mì mà các con biết? 3. Hoạt động 3: Giải thích - Bột mì thường hay sử dụng có màu trắng, bột mì gồm các hạt bột nhỏ được trộn lại với nhau nên chúng ta không thể đếm được bột mì. - Bột mì khô vô cùng nhỏ và không có liên kết nên dễ dàng bị gió thổi bay nhưng khi bột mì gặp nước được pha trộn với tỉ lệ phù hợp sẽ tạo ra một khối liên kết làm cho bột mì dính chặt lại với nhau vô cùng mềm dẻo. Khi đó gió sẽ không thể thổi bay được bột mì - Bột mì bị biến đổi màu sắc theo nước pha bột từ màu trắng chuyển sang mà vàng, xanh, đỏ là tùy thuộc vào màu của nước dung để pha bột. - Chúng mình có biết những chiếc bánh được làm ra từ gì không? - Vì sao có chiếc bánh có vị ngọt, có chiếc bánh có vị mặn => Bột mì có thể pha trộn với các loại gia vị và màu của nước tạo ra màu sắc và vị khác nhau.. - Dùng khuôn để lằm bánh - Dùng lò để nướng bánh - Dùng nồi để luộc bánh….. -Nướng ánh mì.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Bột mì sẽ được làm chín và biến đổi màu sắc khi được nướng ở nhiệt độ cao đấy? 4. Hoạt động 4: Mở rộng - Bột mì ngài sử dụng để làm bánh ra chúng mình có biết bột mì được sử dụng để làm gì khác nưa? (lắng nghe sự chia sẻ của trẻ) - Cô khái quát lại 5. Hoạt động 5: Quy trình thiết kế * Đặt vấn đề - Để có được những chiếc bánh tặng cho gia đình thì các con có ý tưởng gì? - Làm bánh cần những nguyên liệu gì? - Bánh có vị gì? - Nhân bên trong bánh? * Lên phương án thiết kế - Để làm được những chiếc bánh các con có những giải pháp gì? - Có rất nhiều giải pháp để tạo ra chiếc bánh Trung thu. và các giải pháp đó đều đảm bảo được bánh có vỏ bánh, nhân bánh có vị ngọt, vị mặn màu sắc đẹp và đảm bảo an toàn thực phẩm, hợp khẩu vị của mỗi người. * Đánh giá giải pháp, lựa chọn giải pháp - Cô chia trẻ làm 3 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận đề xuất cách thiết kế mẫu bánh - Từng nhóm trẻ trình bày ý tưởng để thiết kế bánh - Cô và trẻ cùng đánh giá giải pháp các nhóm đã đưa ra * Xác định vật liệu: - Theo các con thiết kế chiếc bánh vị ngọt chúng mình cần lấy những nguyên vật liệu gì? - Thiết kế chiếc bánh vị mặn chúng mình cần lấy những nguyên vật liệu gì? * Vẽ bản thiết kế quy trình tạo ra chiếc bánh - Hướng trẻ vẽ bản thiết kế trên tờ A4 * Thiết kế sản phẩm - Các con hãy cùng nhau thiêt kế chiếc bánh theo giải pháp mình đã chọn. - Cho các nhóm thực hiện (ướng cho trẻ phân công nhóm trưởng, và nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm) * Thử nghiệm sản phẩm của trẻ - Cho 3 nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình * Chia sẻ cách thiết kế bánh. -Làm thành đất nặn. - Bột mì, nước, sữa, đường, bơ, đậu xanh, mỡ hành….. - Con dung tay để nặn bánh - Dùng khuôn để lằm bánh - Dùng lò để nướng bánh - Dùng nồi để luộc bánh…..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Cách thiết kế, bài học rút ra cho trẻ (kiến thức, kỹ năng, cảm xúc của trẻ, con thích điều gì, học được điều gì, mong muốn gì? 6. Hoạt động 6: Đánh giá - Các con có nhận xét gì về những chiếc bánh mà các con vừa làm được, điều gì làm con thích nhất, và chưa thích nếu như làm lại con con làm như nào? - Giáo viên đánh giá chung (Đánh giá những trẻ đã làm được, chưa làm được, khuyến khích động viên trẻ) - Các con đã thiết kế được những chiếc bánh rồi để thiết kế ra những chiếc bánh khác nữa như bánh mì, bánh sinh nhật, bánh quy…. Có được không? * Đánh giá trẻ hàng ngày: ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về tình trạng sức khỏe , trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kĩ năng của trẻ) …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………….................................................................................. Thứ 4 ngày 20 tháng 10 năm 2021 Tên Hoạt động: Văn học Thơ: cô dạy Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Vui đến trường” I. Mục đích- Yêu cầu 1.Kiến thức -Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, trẻ thuộc bài thơ - Trẻ hiểu được nội dung bài thơ. 2.Kỹ năng - Rèn kỹ năng phát âm rõ ràng, mạch lạc cho trẻ. - Trẻ đọc diễn cảm bài thơ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ nghe lời cô giáo, bố mẹ -Giáo dục trẻ giữ gìn thân thể luôn sạch sẽ, biết chơi đoàn kết với bạn bè - Trẻ hứng thu vơi giờ học II. Chuẩn bị 1. Đồ đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - Tranh minh họa nội dung bài thơ, hình ảnh powerpoit. - Trang phục cô và trẻ gọn gàng.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Giáo án, que chỉ 2.Địa điểm tổ chức: - Trong lớp III. Tổ chức hoạt động Hướng dẫn của giáo viên 1.Ổn định Tổ chức: - Cô cho trẻ hát bài “Vui đến trường” - Các con vừa hát bài gì? - Các con đến trường được cô giáo dạy các con học những gì? => Giáo dục trẻ: Biết nghe lời ông, bà, bố, mẹ và những người lớn tuổi. 2.Giới thiệu bài: - Đến trường được cô giáo dạy các con học hát, đọc thơ, kể chuyện,…Biết giữ gìn vệ sinh, cùng chơi với bạn điều đó được thể hiện qua bài thơ: “Cô dạy” Hôm nay cô và các con học bài thơ này nhé. 3.Hướng dẫn a. Hoạt động 1: Cô đọc diễn cảm - Cô đọc diễn cảm bài thơ lần 1 - Giới thiệu tên bài thơ “Cô dạy” của tác giả Phạm Hổ - Cô đọc lần 2: Kèm tranh minh họa và giảng nội dung => Giảng giải nội dung: Bài thơ “Cô dạy” Bé đi học được cô giáo dạy phải giữ gìn đôi tay sạch sẽ nếu tay bẩn sách áo cũng bị bẩn, và không được cãi nhau với bạn chỉ được nói những điều hay. .- Cô đọc lần 3: Kết hợp hình ảnh powerpoit b.Hoạt động 2: Đàm thoại - Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? - Của tác giả nào? - Cô giáo dạy con phải thế nào? - Nếu bàn tay bị bẩn thì sẽ thế nào? =>Bé đi học được cô giáp dạy giữ gìn đôi tay sạch sẽ để quần áo, sách vở không bị giây bẩn. Thể hiện qua đoạn thơ. “Mẹ mẹ ơi cô dạy Phải giữ sạch đôi tay Bàn tay mà giây bẩn Sách áo cũng bẩn ngay” - Ngoài dạy con giữ sạch đôi tay cô còn dạy con những điều hay lẽ phải được thể hiện qua câu thơ “Mẹ mẹ ơi cô dạy. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát - Vui đến trường. - Vâng ạ. - Trẻ lắng nghe. - Cô dạy - Phạm Hổ - Giữ gìn đôi tay - Sách áo cũng bẩn. - Trẻ lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Cái miệng nó xinh thế Chỉ nói điều hay thôi”. - Biết sạch sẽ ạ - Qua bài thơ các con học được điều gì => Đúng rồi các con nên học tập phải giữ vệ sinh đôi tay,cơ thể sạch sẽ và nói điều hay, đoàn kết với bạn bè. - Vâng ạ c.Hoạt động 3: Dạy trẻ đọc thơ - Cô cho cả lớp đọc cùng cô 2-3 lần - Mời từng tổ đọc - Trẻ đọc thơ - Mời nhóm, cá nhân đọc -Trẻ đọc cô chú ý sửa sai sửa ngọng cho trẻ. - Động viên khuyến khích trẻ đọc diễn cảm bài thơ 4.Củng cố- giáo dục: - Cô dạy - Hôm nay các con được học bài thơ gì? - Phạm Hổ - Của tác giả nào? ->Giáo dục trẻ biết nghe lời cô giáo, biết giữ gìn vệ sinh sạch sẽ - Vâng ạ 5. Kết thúc: Tuyên dương trẻ, cho trẻ ra chơi * Đánh giá trẻ hàng ngày: ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về tình trạng sức khỏe , trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kĩ năng của trẻ) …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………… Thứ 5 ngày 21 tháng 10 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: Ôn tập hình tròn, hình vuông,hình tam giác và hình chữ nhật Hoạt động bổ trợ: Hát: Cái mũi I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức - Trẻ biết phân biệt hình tròn, hình vuông, hinh tam giác, hình chữ nhật - Trẻ biết được đặc điểm của các hình: có cạnh, góc 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát ghi nhớ có chủ định - Rèn cho trẻ kĩ năng so sánh giữa các hình 3. Thái độ: -Trẻ biết thực hiện các yêu cầu của cô. chăm ngoan chú ý lắng nghe cô dạy II. CHUẨN BỊ:. 1. Đồ dùng của cô - Các hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác của cô giống của trẻ nhưng kích cỡ to hơn 2. Đồ dùng của trẻ: - Bài hát: Cái mũi.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Các hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác - Ngôi nhà, lô tô các hình học III. .TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của giáo viên 1: Ổn định tổ chức - Cô và trẻ hát ,vận động bài “ Cái mũi” - Bài hát nói đến bộ phận nào trên cơ thể? - Cô cho trẻ kể về một số bộ phận trên cơ thể? - Cô giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ.... 2. Giới thiệu bài - Hôm nay cô và các con cùng nhau ôn lại các hình học mà chúng mình được học ở bài học trước nhé 3. 3. Hướng dẫn a. Hoạt động 1: Ôn tập hình tròn, hình vuông,hình tam giác và hình chữ nhật * Hình tam giác - Các con quan sát xem trên tay cô có hình gì đây? - Hình tam giác có màu gì? - Hình tam giác có mấy góc các con nhỉ? - Bạn nào cho cô biết hình tam giác có lăn được không? Vì sao * Hình tròn - Cô có hình gì nữa đây? - Hình tròn có màu gì? - Hình tròn có lăn được không? - Ngoài hình tròn và hình tam giác ra con còn biết hình nào nữa? * Hình vuông - Các con cho cô biết hình vuông có những đặc điểm gì? - Đúng rồi hình vuông có 4 cạnh bằng nhau và không lăn được - Còn hình nào gần giống với hình vuông nhưng lại có hai cạnh ngắn và hai cạnh dài bằng nhau nhỉ - Đúng rồi đó là hình chữ nhật đấy các con ạ( Cô đưa hình chữ nhật ra cho trẻ quan sát) b. Hoạt động 2 :Luyện tập * Trò chơi 1: Ai nhanh nhất - Cách chơi: Cô phát cho mỗi bạn 1 rổ đồ chơi lô tô có các hình học. Nhiệm vụ của các con lắng nghe cô nói đặc điểm của các hình học thì các con tìm lô tô và giơ lên. - Luật chơi: Bạn nào chưa tìm được hình, tìm chưa đúng sẽ hát 1 bài * Trò chơi 2: Về đúng nhà. Hoạt động của trẻ -Trẻ hát và vận động -Cái mũi -Tay ,chân, miệng, tai… -Vâng ạ. -Hình tam giác -Màu đỏ - 3 góc -Trẻ trả lời -Hình tròn -Màu vàng - có ạ -Hình vuông ạ. -Có 4 cạnh bằng nhau -Trẻ lắng nghe -Hình chữ nhật -Trẻ quan sát. -Trẻ lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Cách chơi: Cô chuẩn bị 2 ngôi nhà ( 1 ngôi nhà có hình tròn, hình tam giác và 1 ngôi nhà hình vuông và hình chữ nhật) cô phát cho mỗi bạn 1 lô tô có 1 hình học. Nhiệm vụ của các con vừa đi vừa hát bài Mời bạn ăn. Khi nghe tiếng sắc xô thì nhanh chân chạy về ngôi nhà mà có hình học giống với hình trên tay mình - Luật chơi: Bạn nào chậm chân chưa tìm được nhà sẽ hát 1 bài hoặc nhay lò cò - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Cô bao quát trẻ chơi -Trẻ chơi 4. Củng cố- giáo dục - Cô và các con vừa học bài gi? - Ôn tập hình tròn, hình vuông,hình tam - Được chơi trò chơi gì? - Giáo dục trẻ biết nghe lời người lớn, chăm ngoan giác và hình chữ nhật -Ai nhanh nhất, về học giỏi đúng nhà 5. Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ -Trẻ lắng nghe * Đánh giá trẻ hàng ngày: ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về tình trạng sức khỏe , trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kĩ năng của trẻ) …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Thứ 6 ngày 22 tháng 10 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: Dạy vận động “ Mời bạn ăn”. Nghe hát “ Chiếc khăn tay” TCAN: “Nghe giai điệu đoán tên bài hát” Hoạt động bổ trợ: Bài thơ “Trò chuyện về chủ đề” I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. -. 1. Kiến thức - Trẻ biết vận động bài hát “Mời bạn ăn” - Trẻ biết tên bài hát và tên tác giả. - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi 2. Kỹ năng - Rèn luyện khả năng hát cho trẻ,chơi thành thạo trò chơi âm nhạc. 3. Thái độ - Trẻ đoàn kết yêu thương nhường nhịn, giúp đỡ bạn..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ - Nhạc bài hát về chủ đề 2.Địa điểm - Lớp học. III. Tổ chức hoạt động Hướng dẫn của giáo viên 1. Ổn định - Cho trẻ quan sát các bức tranh vẽ về các món ăn và đàm thoại với trẻ về các móm ăn đó. - Trong bức tranh vẽ về các món ăn gì? - Những móm ăn đó cung cấp cho chúng ta những chất dinh dưỡng gì? - Hàng ngày ở nhà bố mẹ các con nấu cho các con ăn những món ăn gì? - Ở lớp các con được cô cấp dưỡng nấu cho các con ăn những món gì. - Các con ạ các món ăn đều cung cấp cho chúng ta những chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể đấy vì vậy chúng mình phải ăn đầy đủ các chất dinh duỡng đó nhé. 2. Giới thiệu bài - Các con ạ có một bài hát nói về các món ăn cung cấp các chất dinh dưõng đó là bài hát " Mời bạn ăn" 3. Hướng dẫn a. Hoạt động 1:Dạy vận động « Mời bạn ăn » Cô cho trẻ nghe nhạc bài hát - Các con vừa nghe bài hát gì ? - Các con đã thuộc bài hát này chưa ? - Cô cho trẻ hát 1- 2 lần - Giảng nội dung bài hát : Bài hát Mời bạn ăn muốn nhắn nhủ đến các bạn nhỏ trước khi ăn cơm phải biết mời mọi người, ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng để cơ thể luôn khỏe mạnh và lớn nhanh - Cô cho từng trẻ đúng lên hát và vận động bài hát( Trẻ vận động sáng tạo) * Cô dạy trẻ vận động - Câu 1 : « Mời bạn ăn…….uống nước mịn da » 1 tay chống hông, một tay đưa ra làm động tác mời - Câu 2 : « Thịt và rau trứng đậu cá tôm » 1 tay chống hông 1 tay chỉ về phía trước - Câu 3 : « Mình cùng ăn nhất định sẽ lớn nhanh » Đưa hai tay gầm miệng và đưa vòng hay tay lên cao - Câu 4 : « Được đi thi bé khỏe bé ngoan » Hai tay hái quả trám hai bên - Cô bao quát trẻ vận động theo nhạc. Hoạt động của trẻ - Trẻ quan sát - Tôm cua, thịt cá - Thịt, trứng, tôm -Giò, trứng, tôm, thịt - Vâng ạ. - Mời bạn ăn - Rồi ạ -Trẻ hát -Trẻ lắng nghe. - Trẻ lên vận động. - Trẻ quan sát.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Tổ chức cho trẻ thi đua theo tổ, nhóm, các nhân b.Hoạt động 2 : Nghe hát “Chiếc khăn tay” - Cô hát lần 1 - Cô vừa hát cho các con nghe bài hát ‘ Chiếc khăn tay’ do nhạc sĩ Văn Tấn sáng tác - Giảng nội dung : Bài hát chiếc khăn tay nói lên tình cảm của mẹ dành cho con, bạn nhỏ rất vui và luôn giữ sạch hằng ngày - Lần 2 cô mở nhạc cho trẻ nghe và mời trẻ lên vận động hưởng ứng bài hát cùng cô - Giáo dục trẻ biết nghe lời người lớn c. Hoạt động 3 : Trò Chơi « Nghe giai điệu đoán tên bài hát » - Cách chơi. Cô chia lớp thành 3 đội chơi, nhiệm vụ của 3 đội lắng nghe cô mở một đoạn của bài hát và đoán tên bài hát đó bằng cách dùng sắc xô để dành quyền trả lời - Luật chơi đội nào chưa đoán được hoặc đoán sai sẽ hát 1 bài - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - cô bao quát trẻ 4. Củng cố giáo dục - Hôm nay các con được học bài hát gì? - Cô giáo dục trẻ biết nghe lời người lớn, chăm ngoan học giỏi 5. Kết thúc - Nhận xét và tuyên dương trẻ - Cho trẻ hát bài “Mời bạn ăn” và ra ngoài sân chơi. - Trẻ lên biểu diễn. - Lắng nghe. - Trẻ hưởng ứng cùng cô. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ chơi - Mời bạn ăn. - Trẻ hát * Đánh giá trẻ hàng ngày: ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về tình trạng sức khỏe , trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kĩ năng của trẻ) …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. ..
<span class='text_page_counter'>(24)</span>
<span class='text_page_counter'>(25)</span>