Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.48 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuaàn CM : 26 - TCT : 25 Ngày soạn : 7 / 2 / 2015 - Ngày dạy : 9 / 2 / 2015. TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VAØ TAÙC DUÏNG SINH LÍ CUÛA DOØNG ÑIEÄN I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức: - Nêu được biểu hiện của tác dụng từ của dịng điện. - Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng từ của dòng điện. - Nêu được biểu hiện tác dụng hóa học của dòng điện. - Nêu được biểu hiện tác dụng sinh lí của dòng điện. 2. Kĩ năng: Nêu được ứng dụng của tác dụng từ, tác dụng hĩa học, tác dụng sinh lí của dịng điện. 3. Thái độ: Ham hiểu biết có ý thức sử dụng điện an toàn. II. CHUAÅN BÒ : 1.Đối với GV: - 1 nam chaâm ñieän, 1máy biến thế , coâng taéc, daây noái , 1 kim nam chaâm ,1 vaøi ñinh saét, theùp , vài mẫu dây đồng và nhôm ,1 bình đựng dung dịch đồng sunfát có nắp nhựa có gắn sẵn hai điện cực bằng than chì . 2. Đối với HS :(nhóm) -1 bộ nguồn , 1 bình đựng dung dịch đồng sunfát có nắp nhựa có gắn sẵn hai điện cực baèng than chì . III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1’) 7A1…………………………………………………………………......... 7A5……………………………………………………………………..... 7A2 ……………………………………………………………............ 7A6……………………………………………………………………..... 7A3…………………………………………………………………......... 7A7……………………………………………………………………..... 7A4……………………………………………………………………...... 2. Kieåm tra mieäng: (5ph) - Câu 1: a/ Hãy kể tên các dụng cụ điện hoạt động chủ yếu dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện? (5đ) b/ Giải thích vì sao dây tóc bóng đèn thường được làm bằng Vonfram? (5đ) TL : a/ bếp điện, bàn là điện, ấm điện, nồi cơm điện, máy sấy tóc,… b/ Vì Vonfram có nhiệt độ nóng chảy cao. - Câu 2: a/ Đèn LED có ưu điểm gì? Khi mắc đèn LED vào mạch điện, ta phải chú ý đặc điểm gì của đèn LED ? (8đ) b/ Vì sao nói nam châm có tính chất từ ? (2đ) TL : a/ Đèn LED được dùng là đèn báo ở nhiều dụng cụ và thiết bị điện vì chúng có ưu điểm là tiết kiệm điện, rè tiền và bền. Đặc điểm của đèn LED : Chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định, Vì vậy, muốn đèn sáng, ta phải mắc đúng cực của nó. b/ Vì có khả năng hút các vật bằng sắt hoặc thép. 3. Tiến trình bài học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI HỌC. HÑ 1: Vaøo baøi (1ph) GV: Cho hs quan saùt aûnh chuïp caàn caåu duøng nam chaâm điện ở trang đầu chương 3 và đặt vấn đề: Nam châm điện là gì? Nó hoạt động dựa trên tác dụng gì của dòng điện ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta có câu trả lời trên. I/ Tác dụng từ: HÑ 2: Tìm hieåu nam chaâm ñieän (12ph). Bước 1 : Tìm hiểu tính chất từ của nam châm ..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> -GV: Yêu cầu hs nhớ lại tính chất của đá nam châm đã học ở lớp 5(nam châm hút sắt, thép, mỗi nam châm cĩ hai cực) *Cho HS quan sát vài nam châm thaúng . - Hãy chỉ ra các cực từ của nam châm ? - GV: Khi đặt gần nhau các nam châm tương tác với nhau theá naøo ? Gv tieán haønh laøm thí nghieäm , hs quan saùt vaø trả lời. - Cấu tạo của nam châm điện gồm một cuộn dây dẫn - GV: Nam chaâm coù tính chaát gì ? quấn quanh một lõi sắt và có dòng điện chạy qua. - HS : Trả lời . ( Tính chất từ ) Bước 2 : Tìm hiểu nam châm điện . - GV : Giới thiệu về cấu tạo của nam châm điện cho hs quan saùt . - HS : Neâu caáu taïo cuûa nam chaâm ñieän . -GV: Cho hs sử dụng cuộn dây đã quấn sẵn để lắp vào mạch điện như h23.1 khảo sát tính chất từ của nam châm điện để trả lời câu C1?. - HS: Trả lời . a/ khi công tắc đóng cuộn dây hút đinh sắt nhỏ, khi ngắt coâng taéc ñinh saét nhoû rôi ra. b/ Đưa 1 kim NC lại gần 1 đầu cuộn dây và đóng công tắc thì 1 cực của kim NC hoặc bị hút, hoặc bị đẩy) GV:Qua TN cho hs thảo luận nhóm hoàn thành kết luận . Bước 3 : Tích hợp GDBVMT . - Dßng ®iÖn g©y ra xung quanh nã mét tõ trêng. Các đờng dây cao áp có thể gây ra xung quanh nó một điện từ trờng rất mạnh những ngời dân sống ở gần đờng dây cao thế có thể chịu ảnh hởng của trờng điện từ này dới tác dụng của trờng điện từ mạnh các vật đặt trong nó cã thÓ bÞ nhiÔm ®iÖn do hëng øng cã thÓ khiÕn cho tuÇn hoµn m¸u bÞ ¶nh hëng, c¨ng th¼ng mÖt mái. - §Ó gi¶m thiÓu t¸c h¹i nµy cÇn x©y dùng líi ®iÖn xa khu d©n c. HĐ3: Tìm hiểu tác dụng hoá học của dòng điện (12ph) Bước 1 : Quan sát TN của giáo viên ( H 23.3 ). - GV:Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm . - HS: Nhận xét màu sắt ban đầu của thỏi than. - GV: Tieán haønh thí nghieäm cho HS quan saùt nhaän xeùt vaø trả lời C5, C6 ? - HS: Trả lời . - C5… dẫn điện ( đèn trong mạch sáng) - GV: Sau vaøi phuùt ngaét coâng taéc, nhaác naép bình cho hs quan sát 2 thỏi than trả lời C6 - HS: Thỏi than nối với cực âm được phủ 1 lớp màu đỏ. - Biểu hiện tác dụng từ của dòng điện : Dòng điện chạy qua nam châm điện có tác dụng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt thép. Hiện tượng này chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ.. II/ Tác dụng hoá học:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhaït . - GV: Lớp màu đỏ nhạt là kim loại đồng. Hiện tượng đồng tách khỏi dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua chứng tỏ dòng điện có tác dụng hoá học . Bước 2 : Rút ra kết luận . GV:Yêu cầu hs hoàn thành kết luận .. Bước 3 : Tích hợp GDBVMT . Dòng điện gây ra các phản ứng điện phân Việt nam là đất níc cã khÝ hËu nãng Èm do nh÷ng yÕu tè tù nhiªn viÖc sö dụng nguồn nhiên liệu hoá thạch (than đá, dầu mỏ, khí đốt ..) và hoạt động sản xuất trong công nghiệp cũng tạo ra nhiều khí thái độc hại ( CO2, CO, NO,…) các khí này hoµ tan trong h¬i níc t¹o thµnh m«i trêng ®iÖn li khiÕn cho kim lo¹i bÞ ¨n mßn - §Ó gi¶m thiÓu t¸c h¹i nµy cÇn bao bäc kim lo¹i b¨ng chất chống ăn mòn hoá học, giảm thiểu các khí độc hại trªn. HÑ 4: Tìm hieåu taùc duïng sinh lí cuûa doøng ñieän . ( 5ph ) - GV: Nếu sơ ý có thể bị điện giật chết người. Điện giật laø gì ? - HS: Trả lời . - HS đọc phần tác dụng sinh lí của dòng điện sgk. - GV:Dòng điện qua cơ thể người có lợi hay có hại ? Cho ví dụ chứng tỏ? - HS: Trả lời . - GV:Không được tự ý chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng . * Tích hợp GDBVMT và GDHN . - GDBVMT : CÇn tr¸nh bÞ ®iÖn giËt b»ng c¸ch sö dông c¸c chÊt c¸ch ®iÖn, c¸ch li dßng ®iÖn víi c¬ thÓ vµ tu©n thñ qui t¾c an toµn ®iÖn. - GDHN : Những nội dung kiến thức về tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dòng điện là kiến thức cần nắm vững của những người làm nghề sản xuất cần cẩu, mạ điện, thiết bị y tế… HÑ 4: Vaän duïng . ( 5ph ) - Cho hs trả lời C7, C8?. - Khi cho dòng điện đi qua dung dịch muối đồng thì sau một thời gian, thỏi than nối với cực âm của nguồn điện được phủ một lớp đồng. Hiện tượng đồng tách từ dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua, chứng tỏ dòng điện có tác dụng hóa học. - Dựa vào tác dụng hoá học của dòng điện, người ta có thể mạ kim loại, đúc điện, luyện kim, …. III) Taùc duïng sinh lí : - Dòng điện chạy qua cơ thể người sẽ làm các cơ của người bị co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt. Đó là tác dụng sinh lí của dòng điện. - Trong y học, người ta có thể ứng dụng tác dụng sinh lí của dòng điện thích hợp để chữa một số bệnh, châm cứu dùng điện (điện châm).. IV / Vaän duïng : - C7: Choïn caâu C . - C8 : Choïn caâu D .. 4) Đánh giá tổng kết : Qua bài học . Yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi : - Kể tên các tác dụng của dòng điện ? (Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hóa học vaø tác dụng sinh lí ) - Vì sao nói nam châm có tính chất từ ? ( Vì có khả năng hút các vật bằng sắt hoặc thép. ) - Vì sao nói dòng điện có tác dụng sinh lí ? ( Dòng điện có tác dụng sinh lí khi đi qua cơ thể người và động vật làm cho tê liệt hệ thần kinh, cơ co giật,… ) - HS laøm baøi 23.1 (Choïn caâu B ) - HS : Nhận xét các câu trả lời . - GV : Nhaän xeùt vaø bình ñieåm . - Đọc phần có thể em chưa biết để liên hệ thực tế. 5.Hướng dẫn học tập : * Đối với bài vừa học : - Học thuộc bài . Nêu được :.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Nam chaâm ñieän laø gì ? + Biểu hiện tác dụng từ, tác dụng hóa học, tác dụng sinh lí của dòng điện và ứng dụng của mỗi tác dụng . - Trả lời lại các câu hỏi C1 -> C9. - Laøm baøi taäp 23.2 23.4/ SBT/ 24 * Đối với bài học ở tiết tiếp theo: OÂn taäp . + Ôn tập từ tiết 19 tiết 25. + Lập BĐTD về các tác dụng của dòng điện . IV.RUÙT KINH NGHIEÄM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. BẢN ĐỒ TƯ DUY ( Veà caùc taùc duïng cuûa doøng ñieän ).
<span class='text_page_counter'>(5)</span>
<span class='text_page_counter'>(6)</span>