Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.92 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT THANH SƠN TRƯỜNG THCS YÊN SƠN Cấp độ. Nhận biết. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Môn: Vật lý 8 Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp. TNKQ. TL. TNKQ. TL. TNKQ. TL. Cộng. Cấp độ cao TNKQ. TL. Tên chủ đề - Hiểu và áp dụng công thức tính vận tốc để tính toán. Chủ đề 1: Vận tốc Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 2: Áp suất. 1 câu. 1 câu. 2,0 đ. 2,0 điểm = 20%. - Nhận biết được áp suất khí quyển là áp suất do chất khí gây ra.. - Dựa vào công thức tính áp suất chất lỏng và đặc điểm của nó để vận dụng tính đại lượng liên quan trong thực tế. - Chất lỏng gây ra áp suất ở những vị trí nào. - Nhận ra được công thức tính áp suất chất rắn Số câu. 3 câu. 1 câu. 4 câu. Số điểm Tỉ lệ %. 1,5 đ. 1,0 đ. 2,5 điểm =25%. Chủ đề 3:. - Nêu được điều kiện - Hiểu và biết sử Công cơ học nào có công cơ học dụng công thức tính công để tính 1 trong những đại lượng trong công thức Số câu. 1 câu. 1 câu. 2 câu. Số điểm Tỉ lệ %. 1,0 đ. 2,0 đ. 3,0 điểm. Chủ đề 4:. - Nhận biết được khi Lực đẩy Ác si nào vật nổi khi mét và sự nổi nhúng vào chất lỏng. = 30% - Hiểu được sự phụ thuộc của lực đẩy Ác si mét và công thức của nó để so sánh lực đẩy Ác si mét lên hai vật.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Cấp độ. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp. TNKQ. TL. TNKQ. TL. TNKQ. TL. Cộng. Cấp độ cao TNKQ. TL. Số câu. 1 câu. 1 câu. 2 câu. Số điểm Tỉ lệ %. 0,5 đ. 2,0 đ. 2,5 điểm. Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ 100%. = 25% 5 câu. 2 câu. 2 câu. 9 câu. 3,0 điểm. 4,0 điểm. 3,0 điểm. 10 điểm. 30 %. 40 %. 30 %. 100 %. HIỆU TRƯỞNG ( Ký, đóng dấu). NHÓM TRƯỞNG (Ký tên). ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: Vật lí 8 (năm học: 2016-2017).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phần A: Trắc nghiệm ( 2 điểm): I. Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng cho các câu trả lời sau: Câu 1: Công thức tính áp suất chất rắn là: A. P = F.S.. S B. P = F. F C. P = S .. D. P = S. Câu 2: Chất lỏng gây ra áp suất tại vị trí: A. Chỉ ở đáy bình. B. Chỉ ở thành bình. C. Cả đáy, thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng. D. Chỉ ở trong lòng chất lỏng. Câu 3: Áp suất khí quyển là áp suất của: A. Chất lỏng B. Chất khí C. Chất rắn. D. Chân không. Câu 4: Vật nhúng trong chất lỏng, vật sẽ nổi khi : A. FA< P B. FA> P C. FA= P D. Không cần điều kiện gì. Phần B: Tự luận (8 điểm): Bài 1 (1 điểm): Em hãy nêu điều kiện để có công cơ học ? Bài 2 (2 điểm): Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường mất thời gian 30 phút. Tính vận tốc của người học sinh ? Biết quãng đường từ nhà đến trường là 2km. Bài 3 (2 điểm): Một con ngựa kéo xe đi trên quãng đường dài 200m thì thực hiện một công là 160000J. Tính lực kéo của ngựa lúc đó? Bài 4 (2 điểm): Hai thỏi sắt có thể tích như nhau. Một thỏi nhúng chìm vào nước, một thỏi nhúng chìm vào xăng. Hãy so sánh lực đẩy ác-si-Mét tác dụng lên hai thỏi? Biết trọng lượng riêng của nước và của xăng lần lượt là 10000N/m3 ; 7000N/m3. Bài 5 (1 điểm): Một bình hình trụ đựng đầy nước gây ra áp suất lên điểm A của đáy bình là 14000 pa, áp suất lên điểm B trong lòng nước là 8000 pa. Tính khoảng cách từ điểm B trong bình đến điểm A ở đáy bình ? Biết trọng lượng riêng của nước là d = 10 000 N/m3.. ĐÁP ÁN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn: Vật lý 8 Phần/Câu. Nội dung trả lời. Điểm.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trắc nghiệm 1 2 3 4 Tự luận 1. C. 0.5. C B B Điều kiện có công cơ học là phải có đồng thời hai yếu tố: - Có lực tác dụng vào vật - Có quãng đường vật dịch chuyển. 0.5 0.5 0.5. Đổi t = 30phút = 0.5 h 2. 3. S 2 Vận tốc của người học sinh đó là: V= t 0.5 = 4 km/h. Lực kéo của ngựa là: Từ công thức: A = F.S F. 4. 5. A 160000 800( N ) S 200. Lực đẩy ac-si- mét tác dụng lên thỏi nhúng chìm trong nước là: FA1= dNƯỚC .V1 Lực đẩy ac-si- mét tác dụng lên thỏi nhúng chìm trong xăng là: FA2= dXĂNG .V2 Mà :V1=V2 dNƯỚC > dXĂNG Vậy: FA1 > FA2 . Hay lực đẩy ac-si- mét tác dụng lên thỏi nhúng chìm trong nước là lớn hơn Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là: PA = d. h1. Vậy h1= PA /d = 14000/ 10000 =1,4 (m) Áp suất của nước tác dụng lên điểm B trong nước là: PB = d. h2. Vậy h2= PB /d = 8000/ 10000=0,8 (m) Vậy khoảng cách từ điểm B trong bình đến điểm A ở đáy bình là: h1 - h2 = 1,4 – 0,8 = 0,6 (m). 0.5 0.5 0,5 1,5. 0.5 1.5 0,5 0,5. 0,5 0,5. 0,5 0,5.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>