Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.24 KB, 60 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn :. 31. 8. 2016 Ngày giảng: 6A, 6B: 12. 9. 2016 Tiết 11 LUYỆN TẬP 2 I. Mục tiêu bài học - Củng cố và khắc sâu kiến thức về các phép toán. - Rèn luyện kĩ năng áp dụng các tính chất vào bài tập. Kĩ năng sử dụng máy tính - Xây dụng ý thức học tập tự giác, tích cực, tinh thần hợp tác trong học tập II. Phương tiện dạy học - GV: Bảng phụ, máy tính - HS: Bảng nhóm, máy tính III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: KT15’ 1. Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên 1. Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số b nếu có số tự nhiên q sao cho a=b.q tự nhiên b (b≠0). 2. Tìm x: 2. Tìm x biết: a) 6.x = 613 +5 b) 12.(x-1) = 0 a) 6.x-5=613 6.x = 618 x-1=0 b) 12.(x-1)=0 x = 618 : 6 x = 0 +1 3.Tính nhanh: x = 103 x=1 a) 14.50= 3. Tính nhanh: b) 16.25= a) 14.50=(7.2).50=7.(2.50)=7.100=700 b) 16.25=(4.4).25=4.(4.25)=4.100=400 Hoạt động 2: Chữa bài tập.(25ph) Bài 52 SGK tr25 GV cho HS làm bài 52 a, b, c a. 14 . 50 = ( 14 : 2 ) . (50 . 2) a) Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số = 7 . 100 = 700 này và chia thừa số kia cho cùng một 16 . 25 = ( 16 : 4) . (25 . 4) số thích hợp. = 4 . 100 = 400 b) Tính nhẩm bằng cách nhân cả số b. 2100: 50= (2100.2): (50.2) chia và số bị chia với cùng một số thích = 4200 : 100 = 42 hợp. 1400 :25=(1400.4) : (25 . 4) Cho phép tính 2100:50 theo em nhân = 5600 : 100 = 56 cả số bị chia và số chia với số nào là c. 132 :12 = ( 120 + 12 ) :12 thích hợp. =120 : 12 + 12 :12 c) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính = 10 + 1 = 11 chất (a+b):c=a:c+b:c( trường hợp chia 96 : 8 = ( 80 + 16) : 8 hết) = 80 : 8 + 16 :8 = 10 + 2 = 12 Bài 53 SGK / 25 Bài 53 SGK / 25 Làm thế nào để tìm được số vở loại I Tóm tắt: Có 21000 đồng mà bạn Tâm có thể mua được? Vở loại I: 2000 đồng/ quyển Vở loại II: 1500 đồng/ quyển Vậy bạn Tâm mua được nhiều nhất a. Ta có 21000đ : 2000 = 10 dư 1000đ bao nhiêu vở loại II ? Vậy bạn Tâm mua được nhiều nhất số vở loại I là: 10 quyển b. Ta có 21000 : 1500 = 14.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 54 SGK /25. Mỗi toa chở được bao nhiêu khách? Tổng cộng có bao nhiêu khách ? Vậy làm như thế nào để tìm ra số toa cần phải có ? Vậy cần bao nhiêu toa Bài 55 SGK / 25 Cho học sinh thực hiện Diện tích = ? =>chiều dài tính như thế nào ? Hoạt động 3: Củng cố(3ph) Ôn tập lại mối liên hệ giữa phép trừ và phép cộng, phép nhân và phép chia. Điều kiện để phép trừ, phép chia hoàn toàn thực hiện được trong tập N. Vậy bạn Tâm mua được14 quyển vở loại II Bài 54 SGK /25 Số khách 1000 người. Mỗi toa có 12 khoang, mỗi khoang có 8 chổ ngồi. Tính số toa ít nhất. Số khách mỗi toa chở được là : 12 . 8 = 96 ( Khách) Có 1000 khách Vì 1000 : 96 = 10 dư 40( Khách) nên cần có ít nhất 11 toa để chở hết số khách Bài 55 SGK / 25 a.Vận tốc của Ô tô là 288 : 6 = 48( km/h) b. Chiều dài hình chữ nhật là : 1530 : 34 = 45 (m) Phép trừ là phép tính ngược của phép cộng Phép chia là phép tính ngược của phép nhân Phép trừ (a-b)thực hiện được trong N khi a≥b. Phép chia thực hiện được trong N khi achia hết cho b.. Hoạt động 4: Dặn dò (1ph) - Về học kĩ lý thyết và bài tập - chuẩn bị trước bài 7 tiết sau học ? Lũy thừa bậc n của a là gì? ? Nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào ? BTVN : 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68 SBT /10,11,12.. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn : 01. 9. 2016 Ngày giảng: 6A,B: 15. 9. 2016 Tiết 12 : LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN. NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ I. Mục tiêu bài học - Học sinh nắm được định nghĩa và phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. - Học sinh có kĩ năng viết gọn tích của nhiều thừa số bằng nhau bằng kí hiệu lũy thừa, biết tính giá trị của lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số - Học sinh thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng lũy thừa. Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập II. Phương tiện dạy học - GV: Bảng phụ, Bảng một số giá trị của lũy thừa - HS: máy tính bỏ túi, ôn t/c phép nhân. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động cđa HS Hoạt động 1: Đặt vấn đề(3ph) Hãy viết các tổng sau thành tích: 4+4+4+4+4=? 4+4+4+4+4= 4.5 a+a+a+a = ? a+a+a+a = 4a Vậy nếu có bài toán 6.6.6.6 ta có thể viết gọn như thế nào? Dùng phép tính gì để viết gọn. Đó chính là nội dung bài học hôm nay, chúng ta cùng nghiên cứu . Hoạt động 2: Lũy thừa với số mũ tự nhiên (20ph) 1.Lũy thừa với số mũ tự nhiên Ta viết gọn 2.2.2 = 23 VD1: 2 . 2 . 2 = 23 Có nghĩa là ba thừa số 2 nhân với nhau ta VD2: a . a . a . a = a4 viết gọn là 23 Khi đó 23 , a4 gọi là một lũy thừa. Vậy a . a. a .a ta viết gọn như thế nào ? a4 đọc là a mũ bốn hay a lũy thừa Khi đó a4 gọi là một lũy thừa và đọc là a bốn hoặc lũy thừa bậc bốn của a mũ 4 hay a lũy thừa 4 hay lũy thừa bậc4 của a Ñònh nghóa:< SGK / 26> Vậy lũy thừa bậc n của a là gì Hay : an = a .a . a … a Ta thấy lũy thừa thực ra là bài toán nào ? Phép nhân nhiều thừa số bằøng nhau gọi là n thừa số phép nâng lên lũy thừa Với n ≠ 0 Cho học sinh thực hiện ?1 tại chỗ và điền trong bảng phụ Trong đo ù: an là một lũy thừa Luỹ thừa Cơ số Số mũ Giá trị của luỹ thừa a laø cô soá ; n laø soá muõ 2 7 HS làm BT: ?1. 3 2 Chuù yù : 3 4 a2 goïi laø a bình phöông hay bp cuûa a a3 goïi laø a laäp phöông hay lp cuûa a.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Quy ước : a1 = a Hoạt động 3: Nhân hai lũy thừa (10ph) 2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số Theo ñònh nghóa ta coù theå vieát 23 vaø 22 VD:1 như thế nào ? HS trả lời tại chỗ 23 . 22 = (2 . 2 .2) . (2 . 2) = 25 Tương tự cho học sinh thực hiện tại chỗ VD2: Vaäy ta coù CTTQ ? a2 . a4 = (a . a) . (a . a . a . a) = a6 Ta thấy khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số Tổng quát: thì cô soá nhö theá naøo vaø soá muõ nhö theá am . an = am + n naøo ? GV sử dụng bảng phụ cho học sinh lên Chuù yù: < SGK / 27 > ñieàn ?2. ?2. x5 . x4 = x5+4 = x9 a4 . a = a4 + 1 = a5 Hoạt động 4: Củng cố (10ph) 3. Baøi taäp: Baøi taäp: Baøi 56 SGK /27 Baøi 56 SGK /27 a. 5 . 5 . 5 . 5 . 5 . 5 = 56 Cho hoïc sinh thaûo luaän nhoùm b. 6. 6. 6.3. 2=6. 6. 6. 6= 64 c. 2 . 2 . 2 . 3 . 3 = 23 . 32 d. 100. 10. 10. 10=102. 103=105 Hoạt động 5: dặn dò(2ph) - Về học kĩ lý thuyết, chú ý cách biến đổi xuôi, ngược các công thức lũy thừa - BTVN : Bài 57 đến bài 60 SGK /27, 28. - Tiết sau luyện tập Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày 03 tháng 9 năm 2016 Tổ chuyên môn kí duyệt. Lê Lương Hạnh.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn : 06. 9. 2016. Ngày giảng 6A, B: 16. 9. 2016 Ngày điều chỉnh:. Tiết 13 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố và khắc sâu định nghĩa lũy thừa, nhân hai lũy thừa cùng cơ số - Kĩ năng áp dụng, tính toán nhanh, chính xác, linh hoạt - Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực trong học tập, pháp triển tư duy phân tích. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, MTBT. - HS: MTBT, Ôn quy tắc phép nhân. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Bài cũ (8ph) Học sinh phát biểu, nhận xét, bổ sung - Lũy thừa bậc n của a là gì - Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? Làm bài tập 60 SGK : Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới a) 33.34 = 37 ; dạng một luỹ thừa: b) 52.57 = 59 ; a) 33.34 ; b) 52.57 ; c) 75.7 c) 75.7 = 76 ; Hoạt động 2: Luyện tập (35ph) Bài 61 SGK /28 Bài 61 SGK /28 a. 8 = 23 ; 16 = 42 = 24 Cho 2 học sinh lên thực hiện b. 27 = 33 ; 64 = 82 = 43 = 26 c. 81 = 92 = 34 ; 100 = 102 Bài 62/28 + GV gọi hai HS lên bảng làm mỗi em một câu. Bài 62/28 a. 102 = 10 . 10 = 100 103 = 1000; 104 = 10000 105 = 100000; GV hỏi HS1Em có nhận xét gì về số mũ 106 = 1000000 của luỹ thừa với số chữ số 0 sau chữ số b. 1000 = 103 ; 1 ở giá trị của luỹ thừa 1000000 = 106 1 tỉ = 109 GV treo bảng phụ cho học sinh trả lời 10………………0 = 1012 tại chỗ 12 số 0 HS 1: Số mũ của cơ số 10 là bao nhiêu Cho học sinh thảo luận nhóm thì giá trị của luỹ thừa có bấy nhiêu chữ số 0 sau chữ số 1. Bài 63 SGK /28. Bài 63 SGK /28 a. S ; b. Đ ; c. S a) Sai vì đã nhân 2 số mũ.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu a) 2 .22=26 b) 23.22=25 c) 54.5=54 3. Đúng. Sai. b) Đúng vì giữ nguyên cơ số và cộng hai số mũ c) Sai vì không cộng hai số mũ.. Bài 64 SGK /29 a. 22 . 23 . 24 = 22+3+4 = 29 Bài 64 SGK /29 2 3 5 2+3+5 = 1010 Viết kết quả phép tính dưới dạng một b. 10 . 10 . 10 = 10 c. x . x5 = x1+5=x6 luỹ thừa d. a2 . a3 .a5 = a2+3+5=a10 a) 23.22.24 b) 102.103.105 Bài 65 SGK /29 c) x.x5 d) a3.a2.a5 3 2 Bài 65: Bằng cách tính hãy cho biết số a. Vì 2 = 8 ; 3 = 9 => 23 < 32 nào lớn hơn trong hai số sau: b. Vì 24 = 16 ; 42 = 16 a) 23 và 32 ; b) 24 và 42 => 24 = 42 c) 25 và 52 ; d) 210 và 100 c. Vì 25 = 32 ; 52 = 25 Dùng máy tính tính 210 => 25 > 52 => KL d. Vì 210 = 1024 => 210 > 100 Bài 66 tr 29 SGK 112=121 1112=12321 Bài 66 tr 29: HS đọc kĩ đầu bài và dự 11112=1234321 đoán 11112 =? 111112=123454321 GV gọi một HS trả lời và cho cả lớp dùng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả bạn vừa dự đoán. Hoạt động 3 Củng cố Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của HS Luỹ thừa bậc n của số a là tích của n số a? thừa số bằng nhau. Mỗi thừa số bằng a. Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta HS Khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ. Hoạt động 4: Dặn dò (2ph) - Về ôn lại lý thuyết và các dạng bài tập đã làm - Chuẩn bị trước bài 8 tiết sau học ? Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào ? BTVN: Bài 86 đến bài 93 SBT /13. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn : 07. 9. 2016. Ngày giảng 6A,B: 19. 9. 2016 Ngày điều chỉnh:. Tiết 14 CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ I. Mục tiêu - Học sinh nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (a≠0) - Biết chia hai lũy thừa cùng cơ số . - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số. - Xây dựng ý thức học tập nghêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ. - HS: Ôn quy tắc nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Đặt vấn đề (10ph) 1. Ví dụ: 3 4 7 Ta có 5 . 5 = 5 Ta có 53 . 54 = 57 => 57 : 54 = ? => 57 : 54 = 53 => 57 : 53 = ? => 57 : 53 = 54 Đây là bài toán gì ? a9 : a5 = a4 Có nhận xét gì về lũy thừa thương ? Bài toán chia hai lũy thừa cùng cơ số Lũy thừa của thương bằng hiệu hai lũy Hoạt động 2: Công thức tổng quát thừa (20ph) 2. Công thức tổng quát m n với Nếu có a :a m>n thì ta sẽ có kết quả am : an = am – n với a ≠ 0, m n như thế nào? Vậy khi chia hai lũy thừa cùng cơ số ta Chú ý < SGK / 29> làm như thế nào ? Trong trường hợp m=n thì am : am =…. am : am =1 (a≠0) vì số bị chia bằng số chia mặt khác am : am =am-m=a0 (a≠0) (a≠0) Quy ước : a0 = 1 8 6 VD: 5 : 5 VD: 58 : 56 = 58 – 6 = 52 ?2. gọi ba em lên bảng làm cả lớp theo ?2 a. 712 : 74 = 712 – 4 = 7 8 giỏi và cho nhận xét. b. x6 : x3 = x6 – 3 = x3 ( x≠ 0) c. a4 : a4 = a4 – 4 = a0 = 1 ( a≠ 0) Viết số 5123 thành tổng của các số 5123 = 5.1000+1.100+2.10+3 chẵn chục chẵn trăm .. = 5.103+1.102+2.101+3.100 1000 = ? mũ ?; 100 = ? ; 10 = ? 3. Chú ý : => Kl gì? Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng GV giải thích thêm tổng các lũy thừa của 10 VD: 2746 = ? VD: 2746 = 2.1000 + 7.100 + 4.10 + 6 = 2 .103+7.102+4 .101+6.100 ?3. Cho học sinh lên viết HS làm ?3..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> a. 538 = 5 . 100 + 3 . 10 + 8 = 5 . 102 + 3 . 10 1 +8 . 100 b. abcd = a.103 + b.102 + c.101 + d.100 Hoạt động 3: Củng cố (13ph) 3. Bài tập Cho ba học sinh lên thực hiện Bài 67 SGK /30 a. 38 : 34 = 34 b. 108 : 102 = 106 Bài 69 SGK /30 c. a6 : a = a5 GV treo bảng phụ cho học sinh lên điền Bài 69 SGK /30 a. 37 Đ b. 54 Đ c. 27 Đ Hoạt động 4: Dặn dò (2ph) - Về học thuộc ba công thức về lũy thừa - Xem trước bài 9 tiết sau học - Ôn thứ tự thực hiện các phép tính BTVN : Bài 68, 70, 71, 72 SGK / 30,31 Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn : 08. 9. 2016. Ngày giảng 6A, B: 22. 9. 2016 Ngày điều chỉnh:. Tiết 15 THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH I. Mục tiêu - Học sinh nắm được thứ tự thực hiện các phép tính - Học sinh biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong học tập II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, MTBT. - HS : MTBT, ôn quy tắc thực hiện các phép tính III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động củaHS Hoạt động 1: Bài cũ (5ph) - Viết hai công thức tổng quát về tích, am . an = am + n thương hai lũy thừa cùng cơ số am : an = am - n Làm bài 68 SGK theo cách 2 : Chia hai luỹ thừa cùng cơ số rồi tính kết quả: 210 : 28 = ; 46 : 43 = ; 85:84=; 74:74= Hoạt động 2: Nhắc lại kiến thức (5ph) I.Nhắc lại về biểu thức - Cho học sinh lấy một số VD về biểu thức VD: 5+2 -3; 12 : 4 +5 ; 32 … gọi là GV: Một số có được coi là một biểu thức các biểu thức -Trong biểu thức ngoài các phép tính còn HS đọc Chú ý:< SGK /31 > có các dấu còn có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện phép tính. Hoạt động 3: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.(22ph) Thứ tự thực hiện các phép tính trong Ở tiểu học ta đã biết thực hiện các phép biểu thức tính. Em nào nhắc lại thứ tự thực hiện các HS : trong dãy tính nếu chỉ có phép phép tính? ính cộng, trừ hoặc nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải. Nếu dãy tính có GV Thứ tự thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc thì ta thực hiện trong dấu biểu thức cũng vậy ta xét từng trường hợp ngoặc tròn trước rồi đến ngoặc a. Đối với biểu thức không có dấu ngoặc vuông , ngoặc nhọn. Nếu chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ a. Đối với biểu thức không có ngoặc: có phép nhân và phép chiata LTN? * Chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc Hãy thực hiện phép tính sau: chỉ có phép nhân và phép chia a) 55 - 23 + 12= ; b) 45 : 15 . 3 = VD: 55 - 23 + 12=32+12 =44 b. Nếu phép tính có cộng, trừ, nhân, chia 45 : 15 . 3 = 3 . 3 = 9 luỹ thừa ta làm thế nào? * Gồm các phép tính + , -, . , : và lũy thừa Cho học sinh thực hiện nhóm và trình bày VD: 3 .32 -15 : 5 . 23 = 3. 9 – 15 : 5 . 8 = 27 – 3.8 b. Đối với biểu thức có dấu ngoặc = 27 – 24 =3.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> b. Đối với biểu thức có dấu ngoặc VD: 100 :{2 .[52 – (35 –8)]} = 100 :{2 .[52 – 27]} = 100 :{2 . 25} = 100 : 50 = 2 HS làm ?1 SGK HS làm ?1. SGK HS làm ?2 SGK HS làm ?2 SGK a. (6x – 39) : 3 = 201 6x – 39 = 201 . 3 6x – 39 = 603 6x = 603 + 39 6x = 642 x = 642 : 6 x = 107 b. 23 + 3x = 56 : 53 23 + 3x = 53 23 + 3x = 125 3x = 125 – 23 3x = 102 x = 102 : 3 GV Treo bảng phụ ghi tổng quát lên bảng x = 34 và nhấn mạnh một số chổ để hs dể ghi nhớ Tổng quát: < SGK /32 > Hoạt động 4: Củng cố(10ph) Bài tập: Bài 73 SGK /32 BT 73 SGK /32 Thực hiện phép tính nào trước? d. 80 – [ 130 – (12 – 4)2 ] = 80 – [ 130 – ( 8 )2 ] = 80 – [ 130 – 64 ] = 80 – 66 = 14 Bài 74 SGK /32 BT 74 SGK / 32 218 – x = ? a. 541 +(218 – x ) = 735 Yêu cầu 2 học sinh lên thực hiện 218 – x = 735 – 541 218 – x = 194 GV cho HS nhận xét: x = 218 – 194 x = 24 Hoạt động 5: Dặn dò(3ph) - Về ôn lại các kiến thức và các dạng bài tập đã học tiết sau luyện tập - Ôn quy tắc thứ tự thực hiện các phép tính - BTVN: 73 – 77 SGK /32 Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày 9 tháng 9 năm 2016 Tổ chuyên môn kí duyệt. Lê Lương Hạnh Ngày soạn : 13. 9. 2016. Ngày giảng 6A, B: 23. 9. 2016.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày điều chỉnh: Tuần 6 Tiết 16 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính, các kiến thức về cộng, trừ, nhân chia, lũy thừa của các số tự nhiên. - Kĩ năng vận dụng chính xác linh hoạt, kĩ năng biến đổi tính toán. - Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc tự giác, tích cực, độc lập. II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ, máy tính - HS : Máy tính III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Bài cũ (5ph) HS trả lời quy tắc ( SGK ) - Nêu thứ tự thực hiện các phép tính ? Hoạt động 2 : Luyện tập (28ph) Bài 77 SGK /32 Bài 77 SGK /32 Áp dụng tính chất nào để tính nhanh hơn? a. 27 .75 + 25 . 27 - 150 Thực hiện phép tính nào trước? và thực = 27.(75 + 25) – 150 hiện như thế nào? = 27. 100 – 150 Yêu cầu hai học sinh lên tính, cho nhận xét = 2700 – 150 = 2550 bổ sung b. 12 :{390 :[500 – (125 +35 .7)]} = 12 :{390 :[500 – (125 +245)]} = 12 :{390 :[500 – 370]} = 12 :{390 :130} = 12 : 3 =4 Bài 78 SGK /33 Bài 78 SGK /33 12000–(1500.2+1800.3+1800.2:3) =12000–(3000+5400+3600:3) = 12000 – (8400+1200) = 12000 – 9600 = 2400 Bài 79 SGK /33 Bài 79 SGK /33 1500.2 là số tiền mua loại nào? Số tiền gói phong bì là 2400 đồng 1800.3 là số tiền mua loại nào? 1800.2:3 là số tiền của loại nào? Vậy giá tiền của gói phong bì là bao nhiêu? Bài 81 Ta thực hiện phép tính nào trước? Yêu cầu 3 học sinh lên thực hiện. Bài 81 SGK /33 HS cả lớp thực hiện bằng máy tính a. (274 +318). 6 = 592.6 = 3552 b. 34. 29+14.35 = 986+ 490 =1476 c. 49. 62–32. 51 =3038-1632 =1406 Bài 82 SGK /33.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ta có 34 – 33 = 81 – 27 = 54 Vậy các cộng đồng dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc Hoạt động 3 : Củng cố (10ph) Bài 74 SGK /32 Trong bài toán này đâu là số trừ? Số trừ là tổng, hiệu hay tích? Đâu là thừa số chưa biết? Thừa số chưa biết là tổng, hiệu hay tích? Cho học sinh thực hiện Là thành phần gì của phép tính? Hãy giải bài toán trên. Hãy làm bài 74 d. GV: treo bảng phụ ghi bài 80 SGK /33 Cho học sinh trả lời tại chỗ. Bài 74 SGK /32 c. 96 – 3(x +1) = 42 3(x + 1) = 96 – 42 3(x + 1) = 54 x + 1 = 54 : 3 x+1 =9 x =9–1 x =8 2 d. 12x – 33 = 3 . 33 12x – 33 = 9 .27 12x – 33 = 243 12x = 243 + 33 12x = 276 x = 276 : 12 x = 23 Bài 80 SGK /33 HS trả lời miệng BT 108 (SBT ) 231 - (x- 6) = 1339 : 13 231 - (x-6) = 103 x-6 = 231 - 103 x = 128 + 6 x = 134. Hoạt động 4: Dặn dò (2ph) Về xem kĩ bài học và lý thuyết đã học. Chuẩn bị trước bài 10 tiết sau học ?1. Khi nào thì (a + b) chia hết cho m? ?2. Khi nào thì (a + b + c) chia hết cho m? ?3 . Nếu b, c chia hết cho m nhưng a không chia hết cho m thì (a + b) và ( a + b +c ) có chia hết cho m? BTVN: Từ bài 104 đến bài 109 SBT /tr15. -------------------------------------------------------------------------------------Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày soạn : 14. 9. 2016. Ngày giảng 6A, B: 26. 9. 2016.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày điều chỉnh: Tiết : 17 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố và khắc sâu các kiến thức về cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa và thứ tự thực hiện các phép tính - Kĩ năng áp dụng, tính toán, biến đổi nhanh chính xác, logíc - Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, thước, MTBT - HS : Thước, MTBT III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiểm tra 15 phút bằng giấy Câu 1: Nêu định nghĩa lũy thừa bậc n của Câu 1: Lũy thừa bậc n của một số a là số a. Viết tổng quát. tích của n thừa số bằng nhau , mỗi thừa 3 3 Áp dụng tính: 3 = ; 4 = số bằng a (2đ) Câu 2 : Viết các tích, thương sau dưới dạng một lũy thừa (1đ) a) 52 . 510= 3 Áp dụng: 3 = 3.3.3.=27 (1đ) b) 79 : 75= 3 4 = 4.4.4=64 (1đ) Câu 3: Tính: 23 + 4.3 - 43 : 42 = 2 10 12 Câu 2: a) 5 . 5 = 5 (1đ) 9 5 4 b) 7 : 7 =7 (1đ) 3 3 2 Câu 3: 2 + 4.3 - 4 : 4 = 8 + 12 – 4 (2đ) = 20 – 4 =16 (1đ) Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Cho tập hợp A = {1; 2; a; b; c} Bài 1: Trong các tập hợp sau tập hợp nào là tập Giải hợp con của tập hợp A Tập hợp D, C, H là tập hợp con của tập B = { 1; 2; 3; c} ; C = {1; 2} hợp A D = 2; b; c} ; H = þ Cho học sinh thực hiện Bài 2: Thực hiện phép tính a. 168 + 79+132 Bài 2: Thực hiện phép tính b. 5 . 25 . 4 .16 a. 168 + 79+132 c. 32.46 + 32.54 = (168 + 132) +79 d. 15( 4 + 20) = 300 + 79 = 379 Ta có thể kết hợp số nào với nhau để dễ b. 5 . 25 . 4.16 thực hiện = (25.4) .(5.16) = 100.80 = 8000 Cho 4 học sinh lên bảng thực hiện c . 32.46 + 32.54 = 32(46 +54) = 32 . 100 = 3200 d. 15( 4 + 20).
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 3: Tìm x biết = 15 . 4 + 15 . 20 = 60 + 300 = 3600 a. 12 ( x - 3) = 0 Bài 3: Tìm x biết b. 3 . x – 15 = 0 a. 12 ( x - 3) = 0 c. 315 – ( 87 + x ) = 150 x - 3 = 0 : 12 Số chưa biết là số nào trong phép tính? x-3 =0 x=3 ( Thừa số, Số bị trừ, Số trừ ) b. 3 . x – 15 = 0 3 . x = 0 + 15 Cho 3 học sinh thực hiện 3x = 15 x = 5 c. 315 – ( 87 + x ) = 150 87 + x = 315 – 150 87 + x = 165 Bài 4: Tính giá trị của các lũy thừa sau: x = 165 -87 x = 78 4 2 Bài 4: Tính giá trị của các lũy thừa sau: a. 7 : 7 = c. 74 : 72 = 72 = 49 b. 23 . 22 : 42 = d. 23 . 22 : 42 = 8 . 4 : 16 Bài 5 : Thực hiện các phép tính sau = 32 : 16 = 2 a. 20–{35–[100 :( 7.8 – 51)]} Bài 5 : Thực hiện các phép tính sau Ta thực hiện các phép tính nào trước? a) = 20 –{35 –[ 100 :(56 – 51)]} Cho học simh lên bảng thực hiện = 20 – {35 – [ 100 : 5]} b. 150 : { 25 . [ 12 – ( 20 : 5 + 6)]} = 20 – { 35 - 20} = 20 – 15 =15 b) = 150 : { 25 . [ 12 –( 4 + 6)]} = 150 : { 25 . [ 12 – 10]} = 150 : { 25 . 2} Hoạt động 3 : Củng cố = 150 : 50 = 3 Tìm x biết: HS làmBT: x a. 2 = 16 a . 2x= 16 2x= 24 b. x50 = x x=4 50 b. x =x x0; 1 Hoạt động 4: Dặn dò Về xem kĩ lý thuyết đã học, bài tập các dạng đã chữa, chuẩn bị tiết sau kiểm tra ( mang theo MTBT) Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày soạn : 15. 9. 2016. Ngày giảng 6A, B: 29. 9. 2016.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày điều chỉnh: Tiết 18:. KIỂM TRA 45’. I. Mục tiêu o Kiểm tra kĩ năng lĩnh hội các kiến thức trong chương của HS o Rèn khả năng tư duy. o Rèn kĩ năng tính toán hợp lí. o Biết trình bày rõ ràng mạch lạc. o Xây dựng ý thức nghiêm túc, tính tự giác, trung thực trong kiểm tra II. Chuẩn bị - GV: Đề kiểm tra, đáp án - HS: Máy tính, ôn tập các kiến thức đã học Ma trận đề kiểm tra bài số học số 1. Cấp độ Chủ đề. Nhận biết TL. Tập hợp. Tập hợp con. Số câu Số điểm Luỹ thừa với số mũ tự nhiên Số câu Số điểm Các phép tính trên tập hợp các số tự nhiên. Thông hiểu TL Xác định được tập con của tập hợp biết dùng kí hiệu , , . Vận dụng Cấp độ thấp TL. Cấp độ cao TL. 1 1,5. Tổng điểm. 1 1,5. Biết nhân chia hai luỹ thừa của cùng một cơ số. 1 1,5. 1 1,5 Biết tìm x, tính nhanh. thực hiện phép tính +,-, x, :, luỹ thừa. 1 3 1. 3 7 5. 3. 10. Tổng số câu. 2. 2 4 2. Tổng số điểm. 3. 4 ĐỀ RA. Câu 1 (1,5 điểm) Trong các tập hợp sau: M = { 1; 2; 3; a; c; b ; d} A = { 1; 2; c} ; B = { 1; a; 2; 3; 4; c}; C = { 4; a; c) D = { d; 3; b}. a) Tập nào là tập con của M. b) Tập nào là tập con của B. c) Dùng các kí hiệu: ; ; điền vào ô trống sau: A M ; b M; d B; C B Câu 2 (2 điểm) Tìm x biết : a) x – 55 = 305 ; b) 34 - x =19 ; c) (9x+2).3=60 Câu 3 (1,5 điểm) Viết các tích, thương sau dưới dạng một lũy thừa: a.) 25 . 23 ; b.) 715 : 78 ; c.) 1257 : 125 5 Câu 4 (2 điểm) Tính nhanh a) 25. 2. 5. 4 ; b) 27 . 38 + 62 . 27.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Câu 5 (3điểm) Tính: a) 4.52 - 3. 23 = ;. b) 33 – 6 + 4 = ; c) 10 – 23 + 5.(6-2)2= ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. Câu 1: (1,5 điểm) a) Các tập con của tập M là: A và D (0,5điểm) b) Tập con của tập B là tập A và C (0,5điểm) c) A M ; b M ; d B ; C B (0,5điểm) Câu 2: (2 điểm) a) x=305+55=360 (0,5điểm) b) x=34-19=15 (0,5điểm) c) (9x+2).3=60 (9x+2)=60:3 (0,25điểm) 9x = 20-2 (0,25điểm) x =18:2 (0,25điểm) x = 9 (0,25điểm) Câu3: (1,5 điểm) a) 25 . 23 = 22 (0,5điểm) 15 8 7 b) 7 : 7 =7 (0,5điểm) 7 5 2 c) 125 : 125 =125 (0,5điểm) Câu 4: (2 điểm) a) 27 . 38 + 62 . 27 b) 25. 2. 5. 4 = 27(38+ 62) (0, 5điểm) = (25.4).(2.5) (0, 5điểm) = 27. 100 = 2700 (0, 5điểm) =100.10 = 1000 (0, 5điểm) Câu 5: (3 điểm) a) 4.52 - 3. 23 c) 10 – 23 + 5.(6-2)2 = 4.25- 3.8 (0, 5điểm) = 10 – 8 + 5. 42 (0, 5điểm) =100 -24 = 76 (0, 5điểm) = 2 + 5.16 (0, 25điểm) = 2 + 80 (0, 25điểm) = 82 (0, 25điểm) 3 b) 3 – 6 + 4 = 27 – 6 + 4 (0, 25điểm) = 21 + 4 (0, 25điểm) = 25 (0, 25điểm) Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Ngày 16 tháng 9 năm 2016 Tổ chuyên môn kí duyệt Lê Lương Hạnh. Ngày soạn : 20. 9. 2016. Ngày giảng 6A, 6B: 30. 9. 2016 Ngày điều chỉnh:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tuần 7 Tiết 19 TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG I. Mục tiêu - Học sinh nắm được tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. Biết nhận ra một tổng hay một hiệu của hai hay nhiều số chia hết cho một số mà không cần tính đến giá trị của tổng, của hiệu. Biết sử dụng kí hiệu ; - Rèn kĩ năng tính toán vận dụng nhanh, chính xác - Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, MTBT. - HS : MTBT III.Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Bài cũ (5ph) +) Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (≠0)? +) Khi nào số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b? Mỗi trường hợp cho một ví dụ Ta đã biết quan hệ chia hết giữa hai số tự nhiên, để xem xét một tổng có chia hết cho một số hay không? khi nào thì chia hết khi nào thì không, đó là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động 2 : Nhắc lại về quan hệ chia hết (5ph) GV: Phép chia 15 : 5 gọi là phép chia hết và kí hiệu - Còn phép chia 15 cho 4 gọi là phép chia có dư và được kí hiệu là Hoạt động 3: Tính chất 1 (15ph) Cho HS làm ?1 SGK . gọi hai HS lấy 2 VD câu a, GV ghi lên bảng gọi 2 HS lấy VD câu b, GV ghi lên bảng Qua các VD em hãy nêu nhận xét. GV giới thiệu Kí hiệu “”đọc là suy ra hoặc kéo theo VD 18 6; 24 6 (18+24) 6 nếu a m; b m ta có thể suy ra được gì? Tìm ba số 3 xét xem tổng của chúng có 3 không? Tìm hai số 2 xét xem hiệu của chúng có 2 không? hãy viết tổng quát hai nhận xét đó GV Hai nhận xét đó chính là chú ý SGK GV Khi ghi tổng quát ta cần chú ý điều kiện. * Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có một số tự nhiên k sao cho a=b.k VD 15 chia hết cho 5 vì 15=3.5 * a không chia hết cho b khác 0 nếu có một số tự nhiên q sao cho a=b.q+r ( với 0<r<b) VD: 15 không chia hết 4 vì 15=4.3+2. Nhắc lại về quan hệ chia hết a chia hết cho b kí hiệu là a b a không chia hết cho b kí hiệu là a b 2. Tính chất 1 HS làm ?1 18 6; 24 6 có: (18+24)=42 6 21 7; 35 7 có (21+35)=56 7 Nếu mỗi số hạng của một tổng chia hết cho một số thì tổng chia hết cho số đó. Rút ra t/c1à Nếu a m và b m ( a + b ) m (m≠0). HS đọc chú ý : * Nếu a m và b m (a-b)m * Nếu a m, b m, c m (a+b+c) m HS: Điều kiện a, b, c, mN , m≠0.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> nào? GV ta có thể viết a+b m hoặc (a+b) m Hoạt động 4:Tính chất 2(13ph) BT?2 Cho học sinh thảo luận nhóm a) 41 4; 16 4 41+16=57 có chia hết cho 4 không? b) 24 5?; 20 5? ( 24 + 5) 5? Qua hai ví dụ trên hãy nêu nhận xét về tổng của hai số … Xét xem 41-16 có chia hết cho 4 không? từ đó nêu nhận xét. Với một tổng nhiều số hạng cùng chia hết cho một số trong đó có một số hạng không chia hết cho số đó thì ta có kết luận như thế nào? Em hãy viết tổng quát hai nhận xét trên Cho HS đọc tổng quát SGK BT?3 cho học sinh thảo luận nhóm. BT?4 Cho HS lấy một số ví dụ tại chỗ Hoạt động 5: Củng cố(6ph) Nhắc lại hai tính chất chia hết của một tổng Bài 83; 84 SGK tr35 Cho hai học sinh lên làm. 3. Tính chất 2: HS làm ?2 Rt ra TQ : Nếu a m và b m (a+b) m Hoặc a m vµ b m (a+b) m Chú ý: Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng đó không chia hết cho số đó Hay : * Nếu a m và b m (a - b) m * Nếu a m , b m và c m ( a +b +c) m HS lm ?3 (80 + 16) 8; (80 – 16 ) 8 80+ 12) 8 ; (80 -12) 8 (32 +40 + 24) 8 ; ( 32 + 40 +12 ) 8 HS làm ?4 : a 3 ; b 3; Nhưng a+b 3 VD: (10+5) 3 ;( 8+13) 3 4. Bài tập HS trả lời Bài 83 SGK tr35 a.Vì 48 và 56 cùng chia hết cho 8 (48 +56) 8 b. Vì 17 8 còn 80 8 ( 80 + 17) 8. Hoạt động 6: Dặn dò (1ph) -Về học thuộc hai tính chất và đọc hiểu các chú ý SGK . - BTVN : Từ bài 84 đến bài 88 SGK tr 35, 36. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày soạn : 21. 9. 2016. Ngày giảng 6A, B: 03. 10. 2016.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày điều chỉnh: Tiết 20 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 VÀ 5 I. Mục tiêu - Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2; 5. Hiểu được cơ sở của dấu hiệu đó - Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 để nhanh chóng xác định được một số, một tổng, một hiệu có chia hết cho 2, cho 5 hay không. - Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 về tìm số dư, ghép số. II. Chuẩn bị - GV : Bảng phụ, thước, MTBT. - HS : Thước, MTBT, ôn t/c chia hết III.Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Bài cũ (6ph) HS 1: Vì 246 M 6 và 30 M 6 1. Không làm phép cộng xét xem 246+30 TổngM6 Nếu các số hạng của tổng đều chia hết có chia hết cho 6 không? Phát biểu t/c cho một số thì tổng chia hết cho số đó tương ứng. 2. Không làm phép cộng xét xem 246+30 HS2: Vì 246 M 6 và 30 M 6 còn 15M 6 +15 có chia hết cho 6 không? Phát biểu t/c nên tổng trên không chia hết cho 6 Nếu một số hạng của một tổng không tương ứng. chia hết cho một số còn các số hạng GV: Muốn biết 246 có chia hết cho 6 không ta phải đặt phép chia và xét số dư, khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó Dựa vào đó GV đặt vấn đề vào bài mới Hoạt động 2 : . Nhận xét mở đầu (7ph) GV chia lớp làm hai dãy để tìm các số có 1. Nhận xét mở đầu VD: chữ số 0 tận cùng, xét xem các số đó có * 20 = 2 .10 = 2. 2 . 5 Chia hết cho 2, chia hết cho 2 và 5 không? vì sao? cho 5 . * 610 = 61 . 10 = 61 . 2 . 5 Chia hết Vậy từ VD trên hay rút ra nhận xét tổng cho 2, cho 5 quát về các số chia hết cho 2 và chia hết * 1240 = 124 . 10 = 124 . 2 . 5 Chia hết cho 2, cho 5 cho 5 ? Nhận xét : “Các số có số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5” Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 2 2. Dấu hiệu chia hết cho 2 (10ph) sè 0, 2, 4, 6, 8 chia hết cho 2 Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho 2? ¿. Xét số n= 43 ∗ ¿. ¿. Hãy viết số n= 43 ∗ dưới dạng tổng các ¿. số chẵn chục Ta có thể thay * bằng chữ số nào để n M 2. Thay * bằng các số 0, 2; 4; 6; 8 Tquát : Các số có chữ số tận cùng là.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của GV - Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2 Kluận 1 Thay * bởi những chữ số nào thì n không chia hết cho 2? vì sao? Vậy các số như thế nào thì không chia hết cho 2 ? Kluận 2 Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 Củng cố: làm BT?1. Cho học sinh trả lời tại chỗ Hoạt động 4: Dấu hiệu chia hết cho 5(10’) Tương tự ta có thể thay * bằng các chữ số nào để n= 430 + * chia hết cho 5 ? Vì sao ? ? Những số như thế nào thì chia hết cho 5 KL1 Thay * bởi chữ số nào thì không chia hết cho 5 KL 2 Tquát: BT ?2. Ta thay * bởi những chữ số nào để ¿ 37 ∗ chia hết cho 5? ¿. Hoạt động của HS chữ số chẵn thì chia hết cho 2 Thay * bằng các số 1; 3; 5; 7; 9 thì n không chia hết cho 2 Tquát : Các số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2 Dấu hiệu SGK tr37 BT?1. Các số 328 và 1234 chia hết cho 2 (KL 1) Các số 1437 và 895 không chia hết cho 2 (KL 2) 3. Dấu hiệu chia hết cho 5 Ta có thể thay * bằng 0; 5 và 43* Có số tận cùng bằng0; 5 Ta có thể thay * bằng 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9, thì n không chia hết cho 5 và 43* Có số tận cùng khác 0 ; 5 Tổng quát : HS Đọc SGK tr 38 BT?2. Ta có 370 và 375 chia hết cho 5 4.Bài tập HS làm bài 93 SGK /38 Đại diện nhóm trả lời a.Chia hết cho 2, không chia hết cho 5 b.Chia hết cho 5, không chia hết cho 2 c.Chia hết cho 2, không cia hết cho 5 d.Chia hết cho 5, không chia hết cho 2. Hoạt động 5 : Củng cố (10ph) Bài 93 SGK /38 Cho học sinh thảo luận nhóm - Nêu cách làm bài tập này? - Nhắc lại t/c liên quan đến bài này Củng cố lí thuyết: có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì n chia hết cho 2 n có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì n chia hết cho 5 Hoạt động 6: Dặn dò (2ph) - Về học kĩ lí thuyết, tính chất chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 chuẩn bị tiết sau luyện tập. - BTVN : Bài 91, 92, 93, 94, 95 tr 38 SGK. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày soạn : 22. 9. 2016 Tiết 21. Ngày giảng 6A,B: 06. 10. 2016 Ngày điều chỉnh:. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu - Củng cố và khắc sâu kiến thức về tính chất chia hết của một tổng; dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 - Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập một cách linh hoạt, chính xác. - Rèn kĩ năng tính toán, trình bày, ý thức học tập tự giác, tích cực. II. Chuẩn bị - GV : Bảng phụ , thước - HS : MTBT, Chuẩn bị các BT tr39 SGK III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động củaHS Họat động 1: Bài cũ (7ph) ?1: Khi nào thì tổng a + b chia hết cho m ? HS1 : Trả lời câu hỏi 1 HS2 : Trả lời câu hỏi 2 Viết CTTQ ?2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 HS khác góp ý bổ sung Hoạt động 2 : Luyện tập (35ph) Bài 87 SGK /36 Bài 87: Cho A=12+14+16+x với xN. a. Vì 12, 14, 16 đều chia hết cho 2 nên Tìm x để : A ⋮ 2x ⋮ 2 a) A chia hết cho 2; b) A không ⋮ 2 ? Vậy x = 0, 2, 4, 6, 8 Ta thấy 12, 14, 16 quan hệ thế nào với 2 ? Để A ⋮ 2 thì x phải như thế nào? A không chia hết cho 2 thì x phải như rhế b. Để A không chia hết cho 2 thì x nào? không chia hết cho 2 Vậy ta có thể tìm được bao nhiêu giá trị Vậy x = 1, 3, 5, 7, 9 của x để tổng A chia hết cho 2 ? Và x = ? Câu b tương tự ? Bài 90 cho học sinh thảo luận nhóm và Bài 90 SGK /36 trình bày a. Nếu a ⋮ 3 và b ⋮ 3 thì (a+b) ⋮. 3 ⋮ 2 và b ⋮ 4 thì (a+b) Bài 97 SGK /39 Dùng ba chữ số 4; 0; 5 b. Nếu a ⋮ 2 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ c. Nếu a ⋮ 6 và b ⋮ 9 thì (a+b) số khác nhau thỏa mãn điều kiện: ⋮ 3 a) Số đó chia hết cho 2. Bài 97 SGK /39 b) Số đó chia hết cho 5. a. Các số chia hết cho 2 là: 504; 540; 450; Bài 98 SGK /39 b.Các số chia hết cho 5 là Y/c HS thảo luận nhóm, tìm đáp án 450; 405; 540 Cử đại diện trình bày.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài 98 SGK /39 Bài 130 SBT /18. HS thảo luận nhóm, tìm đáp án Tìm các số tự nhiên n chia hết cho 2 và cho Cử đại diện trình bày 5 với 136 < n < 182 a. Đ; b. S ; c. Đ ; d. S Bài 130 SBT /18. Bài 123 SBT /18: Tìm các số tự nhiên n chia hết cho 2 Cho các số: 213, 435, 680, 156 và cho 5 với 136 < n < 182 Y/c HS thảo luận nhóm trình bày đáp án Ta có: n = 140, 150, 160, 170, 180 a. Số ⋮ 2 nhưng không chia hết cho 5 Bài 123 SBT /18: b. Số ⋮ 5 nhưng không chia hết cho 2 Cho các số: 213, 435, 680, 156 a. Số 156 ⋮ 2 nhưng không chia hết cho 5 b. Số 435 ⋮ 5 nhưng không chia hết cho 2 Bài 128 SBT /18. Tìm số tự nhiên có hai chữ số giống nhau c. Số 680 ⋮ 2 và 680 ⋮ 5 d. Số 213 ⋮ 2; 213 ⋮ 5 chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 4 Bài 128 SBT /18. Số tự nhiên có hai chữ số giống nhau chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 4 Ta có : Vì số đó chia hết cho 2 nên có số tận cùng là số chẵn và chia cho 5 thì dư 4 => Đó là số 44 Hoạt động3: Củng cố - Dặn dò (3ph) - Về học kĩ lí thuyết, xem lại các dạng bài tập đã chữa. Chuẩn bị trước bài 11 tiết sau học Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5 ? Những số như thế nào thì chia hết cho 2? Những số như thế nào thì chia hết cho 5? - BTVN : Từ bài 14 đến bài 17 SBT /17 Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày 23 tháng 9 năm 2016 Tổ chuyên môn kí duyệt. Lê Lương Hạnh.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày soạn : 27. 9. 2016. Ngày giảng 6A,B: 07.10. 2016 Ngày điều chỉnh 6A:. 6B:. Tiết 22 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 I. Mục tiêu: - Học sinh nắm vững và nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có chia hết cho 3, cho 9 không - Rèn kĩ năng phân tích, áp dụng chính xác, linh hoạt. xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II .Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS: III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Bài cũ. (5ph) Thực hiện phép chia để xem trong các số sau 1242 : 9 = 138 3574 : 9 = 397 dư 1 số nào chia hết cho 9? 234 : 9 = 26 1242; 3574; 234 Vậy 1242 vµ 234 chia hết cho 9 Tính tổng các chữ số của mỗi số trên Tổng nào chia hết cho 9 tổng nào không? Vậy làm như thế nào để biết được một số có chia hết cho 9 hay không ta nghiên cứu bài học hôm nay. 1.Nhận xét mở đầu Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu (10ph) Mọi số tự nhiên đều viế được dưới dạng tổng HS đọc nhận xét SGK VD:1 các hữ số của nó công với một số chia hết 234 = 2 . 100 + 3 . 10 + 4 cho 9 = 2.(99+1) + 3.(9+1) + 4 VD 1: Số 234 = 2.11.9 + 2.1 +3.9+3.1+4 Hãy viết số 234 dưới dạng tổng các lũy thừa = (2+3+4) + (2.11.9+3.9) của 10 234 =(tổng các chữ số) + (sốâ ⋮ 9) Vậy mọi số tự nhiên có thể viết dưới dạng Nhận xét: nào? Mọi số tự nhiên đều viết được dưới VD 2: Áp dụng nhận xét trên hãy viết số dạng tổng các chữ số của nó cộng với 2347 ? 3843 ? một số chia hết cho 9 GV y/c HS xem c¸c VD SGK Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 9 (10’) 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 Không cần thực hiện phép chia hãy giải thích Vì cả hai số hạng của tổng đều chia hết cho 9 tại sao số 234 chia hết cho 9.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Từ đó ta có kết luận 1 => 5467 cã chia hết cho 9? Vậy những số như thế nào thì không chia hết cho 9 Từ đó ta có KL 2 Từ 2 KL trên ta có dấu hiệu chia hết cho 9 Cunge cố : làm ?1 SGK GV treo bảng phụ cho học trả lời tại chỗ Hoạt động 4: Dấu hiệu chia hết cho 3 (10’) Số chia hết cho 9 có chia hết cho 3 ?. HS phát biểu KL 1 SGK Không, vì có một số hạng khôngchia hết cho 9 còn các số hạng còn lại đều chia hết cho 9. HS đọc KL2 SGK . HS đọc dấu hiệu chia hết cho 9 ?1 621 ⋮ 9 vì 6+2+1=9 ⋮ 9. 6345 ⋮ 9vì 6+3+4+5=18 ⋮ 9 3. Dấu hiệu chia hết cho 3 Số ⋮ 9 viết được dưới dạng 9n nên chia hết cho 3 vi thừa số 9 chia hết cho chia hết cho 3.. Áp dụng nhận xét mở đầu hãy viết số 3525 VD1: dưới dạng tổng của hai số trong đó có một số 3525 = (3+5+2+5)+( Số ⋮ 9) chia hết cho 3 = 15 + ( Số ⋮ 9) Vậy số như thế nào thì chia hết cho 3 = 15 + ( Số ⋮ 3) Ta có KL1: 3525 ⋮ 3 HS đọc KL1 SGK VD2: 4372 =(4+3+7+2)+(Số ⋮ 9) Vậy xét xem số 4372 ⋮ 3? 16 + ( Số ⋮ 3) 4372 không chia hết cho 3 Ta có KL2 SGK Vậy số như thế nào thì không ⋮ 3? Tổng quát: < SGK /41 > Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 3 HS làmBT?2: GV treo bảng phụ học sinh trả lời tại chỗ BT? Ta có thể điền * = 2, 5, 8 2 Được số: 1572, 1575, 1578 chia hết cho 3 4. Bài tập Hoạt động 5: Củng cố (8ph) Dấu hiệu chia hết cho 3, 9 có gì khác dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5? Cho HS làm bài tập 101, 102 SGK (giáo viên đưa bài tập lên bảng phụ. Hoạt động 6: Dặn dò (2ph) - Về học kĩ các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 và tính chất chia hết của một tổng - Chuẩn bị bài tập tiết sau luyện tập BTVN : 103, 104, 105.tr 41; 42 Bài 139 SBT Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(25)</span> ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày soạn : 28. 9. 2016 Tiết 23. Ngày giảng 6A, 6B: 10. 10. 2016 Ngày điều chỉnh:. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Củng cố và khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu. - Rèn tính cẩn thận khi tính toán. II Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. - HS : III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động củaHS Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ Chữa bài tập về nhà - Bài 103 SGK HS làm bài 103 Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9 a.(1251+5316) ⋮ 3 vì 1251 ⋮ 3 và 5316 ⋮ 3 (1251+5316) 9 vì 1251 ⋮ 9 ; 5316 9 b. (5436+1324) 3 và 9 vì 5436 ⋮ 3 còn 1324 3 HS2: Bài tập 105 SGK c. (1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 27) ⋮ 3 và ⋮ 9 Phát biểu dấu hiệu cho 3 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9 HS 2 chữa BT 105 ( SGK ) a) 450, 405; 540; 504. b) 453; 435; 543; 534; 345; 354. Hoạt động 2: Luyện tập (35ph).
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài 106: Cho học sinh trả lời tại chỗ. HS làm bài 106 a. Số tự nhiên nhỏ nhất ⋮ 3 là 10002 b. Số tự nhiên nhỏ nhất ⋮ 9 là 10008 HS làm bài 107 a. Đ b. S c. Đ d. Đ. HS làm bài 107 Gv treo bảng phụ cho học sinh trả lời tại chổ. Có thể yêu cầu HS giải thích vì sao? Bài 108/tr 42 HS làm bài 108/tr 42 Số 1543 có 1+5+3+4=13. số 13 : 9 dư 4 a.1546 : 9 dư 7; 1546 : 3 dư 1 Nên 1534 : 9 dư 4; số 13 : 3 dư 1 nên 1534 b. 1527 : 9 dư 6; 1527 : 3 dư 0 : 3 dư 1 Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho c. 2468 : 9 dư 2; 2468 : 3 dư 2 9, cho 3: 1546; 1527; 2486; 1011 d. 1011 : 9 dư 1; 1011 : 3 dư 1 Cho 4 học sinh lên thực hiện Giáo viên nhận xét bổ sung Bài 109 SGK /42. Tìm số dư m trong các HS làm bài 109. HS Tìm số dư m trong phép chia sau cho 9: các phép chia sau cho 9: GV treo bảng phụ cho học sinh trả lời tại a 16 213 827 468 chỗ m 7 6 8 0 Bài 110 SGK /42 HS làm bài 110 a 78 64 72 b 47 59 21 c 3666 3776 1512 m 6 1 0 Cho học sinh thảo nhóm, giáo viên hoàn n 2 5 3 chỉnh r 3 5 0 d 3 5 0 Số dư khi chia tích của hai số cho 9 Các em có nhận xét gì về số dư r và d? bằng số dư khi chia tích hai số dư cho 9 Cho HS đọc phần “có thể em chưa biết” (r = d) từ đó có cách thử phép nhân như hình 20 HS làm bài 134 Bài 134 SBT /19 a. 3*5 ⋮ ⋮ 33+*+5=8+* ⋮ 3 Điền chữ số vào dấu sao để *=1, 4, 7 a) 3*5 ⋮ 3 b. 7*2 ⋮ 9 7+*+2=9+* ⋮ 9*=0; b) 7*2 ⋮ 9 9 c) a63b ⋮ 2, 3, 5, 9 ⋮ 2, ⋮ 5 => b = 0 c. Vì a 63 b ⋮ 3; ⋮ 9 => Vì a 630 (a+6+3+0) ⋮ 9 Em có nhận xét gì về tổng (8 + 7 + a + b) => (a + 9) ⋮ 9 => a = 9 => ( a + b) bằng bao nhiêu? Vậy số cần tìm là: 9630 mà a - b = ? => a + b = ? HS làm bài 139. Tìm các chữ số a và b ⋮ 9 sao cho a – b = 4 và 87 ab ⋮ 9 => ( 8 + 7 + a + b) Vì 87 ab => a = ?; b = ? ⋮ 9 => [15 + (a + b)] ⋮ 9 => ( a + b) {3, 12} Hoạt động 2: Cịng cè (8ph).
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1. Không thực hiện phép tính hãy tìm số dư trong các phép chia sau? a. 2034 : 9 ; b. 3247 : 3 ; c. 1238 : 5 ; d. 2357 : 2 2. Dùng ba trong năm chữ số 4, 5, 8, 0, 1 để viết thành số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 3.. Vì a – b = 4 => loại trường hợp a + b= 3 => a + b = 12 và a-b=4 => a = 8, b = 4 vậy số đã cho là: 8784 HSThảo luận nhóm Thống nhất đáp án Cử đại diện trình bày. Hoạt động3: Dặn dò (2ph) - Về xem kĩ lý thuyết và các dạng bài tập đã làm - Chuẩn bị trước bài 13 tiết sau học. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày soạn : 29. 9. 2016. Ngày giảng 6A,B: 13. 10. 2016 Ngày điều chỉnh 6A: Tiết 24 ƯỚC VÀ BỘI. 6B:. I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được định nghĩa về ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số - Học sinh có kĩ năng kiểm tra một số có phải là ước hoặc là bội của của một số cho trước, biết tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản. - Biết tìm bội và ước trong các bài toán thực tế đơn giản. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, phấn màu - HS: vở nháp. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra 10 phút (Bằng giấy) 1. Trong các số 123, 425, 267 ; 460 số nào 1. Số chia hết cho 3 là: 123, 267 (2đ) chia hết cho 5? số nào chia hết cho 3 ? Số chia hết cho 5 là: 425; 460 (2đ) 2. Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5chữ số khác 2. a) Số 10234 (1đ) nhau : b)10236 (2đ) a) Chia hết cho 2 3. Tổng A chia hết cho 3 (1đ) b) chia hết cho 3 Vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3 3. Tổng sau có chia hết cho 3 không vì sao? (2đ) A= 3.4.5+ 6.7.8.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động 2: Ước và bội (10ph) Ta thấy số 425 ⋮ 5, ngoài cách diễn đạt trên ta còn một cách diễn đạt khác đó là cách gì bài học hôm nay giúp các em hiểu điều đó. Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên Hãy nhắc lại khi nào thì số tự nhiên a chia b (khác 0) nếu có số tự nhiên k sao hết cho số tự nhiên b (khác 0) cho a=b.k GV giới thiệu: Nếu có số tự nhiên a chia hết HS đọc SGK cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số còn b gọi là ước của a. tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a HS làmBT?1 18 là bội của 3; 18 không là bội của 4; Củng cố: làm BT?1 SGK 4 là ước của 12; 4 khôn là ước của Cho học sinh trả lời tại chỗ của 15. Vậy là thế nào để tìm ước và bội của một 2. Cách tìm ước và bội số ? ta sang phần 2 Hoạt động 3: Cách tìm ước và bội (15ph) GV giới thiệu tạp hợp các ước của a là Ư(a), HS t×m tËp hỵp béi cđa 7 nhá h¬n tập hợp các bội của a là B(a) 30: 0; 7; 14; 21; 28. Vd: Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 7? B(7)= 0; 7; 14; 21; 28. Làm cách nào để tìm bội của 7 nhanh nhất? Khi đó tập hợp các bội của 7 kí hiệu là B(7) B(4)=0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32 Yêu cầu học sinh tìm tại chỗ * Ta có thể tìm các bội của một số Hãy tìm bội của 4 nhỏ hơn 35 bằng các nhân lần lượt số đó với 0, 1, Vậy để tìm các bội của một số ta làm như thế 2, 3, … nào? HS làm ?2. BT:?2. Cho học sinh thảo luận nhóm số nào chia hết cho 8 ? VD2: Tìm tập hợp các ước của 8. 8 chia hết cho những số nào? Vậy ước của 8 là ? Tìm tập hợp Ư(12) Vậy để tìm ước của a ta làm như thế nào ?. BT:? 4. Cho học sinh trả lời tại chỗ Hoạt động 4: Củng cố (10ph) Bài 111 SGK /44. B(8)=0; 8; 16; 24; 32; … Ư(8) =1; 2; 4; 8. Ta có: Ư(12) = {1, 2, 3, 4, 6, 12 } * Ta có thể tìm các ước của a bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xem a chia hết cho số nào thì, khi đó các số ấy là ước của a. HS làm?.4 + Các ước của 1 là 1. + Bội của 1 là 0, 1, 2, 3, ……… 3. Bài tập HS làm bài 111 a. Các bội của 4 là 8 và 20 b. B(4) = {4a | a N, a< 8 }.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Cho 3 học sinh lên thực hiện c. B(4) = {4a | a N } Cho học sinh nhận xét, bổ sung Hướng dẫn trò chơi đưa Ngựa về đích. Hoạt động 5: Dặn dò (2ph) - Về xem kĩ cách tìm ước và bội của một số, nắm chắc các dấu hiệu chia hết - Lập bảng các số nguyên tố tr 46 vào cở giấy A4 BTVN: Bài 112, 113, 114 SGK /44. 45. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày 30 tháng 9 năm 2016 Tổ chuyên môn kí duyệt Lê Lương Hạnh Ngày soạn : 04.10. 2016 Tuần 9 - Tiết 25 :. Ngày giảng 6A, B: 14. 10. 2016 Ngày điều chỉnh 6A: 6B:. SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ. I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. Biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng nguyên tố. - Học sinh có kĩ năng xác định một số là số nguyên tố hay hợp số, có kĩ năng vận dụng các tính chất chia hết để nhận biết một hợp số. - Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác và tinh thần hợp tác trong học tập. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100. - HS: Bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100 như sách giáo khoa nhưng chưa gạch chân. MTBT. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Bài cũ(7ph) Điền vào ô trống sau: Số a 2 3 4 5 6 7 Học sinh lên điền 1,2 ; 1,3 ; 1,2,4 ; 1,5 ; 1,2,3,6 ; 1, 7 Ước - Chỉ có hai ước là 1 và chính nó - Có nhận xét gì về các ước của 2, 3, 5? - Có nhiều hơn hai ước - Các ước của 4, 6 ? GV: Khi đó các số 2, 3, 5 gọi là các số.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> nguyên tố. Các số 4, 6 gọi là hợp số Hoạt động 2: Số nguyên tố, hợp số(13ph) - Vậy số nguyên tố là số tự nhiên như thế nào ?. I. Số nguyên tố, hợp số Số nguyên tố : Là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có 2 ước là 1 và chính nó. Hợp số: Là số tự nhiên lớn hơn 1 có - Hợp số là số tự nhiên như thế nào ? nhiều hơn hai ước KL: SGK *7 là số nguyên tố vì 7 chỉ có ước là 1 và 7 * 8 và 9 là hợp số vì 8 và 9 có nhiều hơn hai ước - Cho HS lấy ví dụ. Chú ý: Vậy số 0 và số 1 có phải là số nguyên tố - Số 0 và 1 không là số nguyên tố và không ? có phải là hợp số không ? Vì sao? cũng không là hợp số. - Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: 2, 3, 5, 7 Hoạt động 3: Lập bảng các số nguyên tố 2. Lập bảng các số nguyên tố không không vượt quá 100 (15ph) vượt quá 100 GV hướng dẫn học sinh cách tìm các số Bước 1: Giữ lại số 2 gạch bỏ các bội nguyên tố nhỏ hơn 100 trong bảng phụ và của 2 mà lớn hơn 2 bảng số học sinh đã chuẩn bị. Bước 2: Giữ lại số 3 gạch bỏ các bội Tại sao trong bảng không có các số 0 và1? của 3 mà lớn hơn 3 - Trong bảng này gồm các số nguyên tố và Bước 3: Giữ lại số 5 gạch bỏ các bội hợp số chúng ta sẽ lọc các hợp số ra và còn của 5 mà lớn hơn 5 lại là số nguyên tố. Bước 4: Giữ lại số 7 gạch bỏ các bội -Trong dòng đầu có các số nguyên tố nào? của 7 mà lớn hơn 7 Vậy các số nguyên tố nhỏ hơn 100 là những *Vậy các số nguyên tố nhỏ hơn 100 số nào? là: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 33, 37, 39, 41, 43, 47, 53, 59, 61, 67, 71, 73, 79, 83, 89, 97. Số nguyên tố nhỏ nhất là số nào Chú ý: Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2 và là số nguyên tố chẵn day nhất. Hoạt động 4: Củng cố (8ph) 3. Bài tập GV treo bảng các số nguyên tố không vượt quá 1000 cho học sinh quan sát. - Có số nguyên tố nào là số chẵn không ? - Tìm các số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị ? Tìm 2 số nguyên tố hơn kém nhau 1 đơn vị? Bài 115 HS làm bài 115 GV cho học sinh dựa vào các dấu hiệu chia Chỉ có số 67 là số nguyên tố hết để tìm tại chỗ Bài 116 SGK /47. HS làm bài 116 Cho học sinh trả lời tại chỗ 83 P ; 91 P ; 15 N ; P N.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hoạt động 5: Dặn dò (2ph) - Về xem lại kĩ lý thuyết và cách xác định một số là hợp số hay là số nguyên tố tiết sau luyện tập - BTVN: Bài 117 đến 122 SGK /47. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày soạn : 5. 10. 2016. Ngày giảng 6A, B: 17. 10. 2016 Ngày điều chỉnh 6A: Tiết 26. 6B:. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Củng cố và khắc sâu các kiến thức về số nguyên tố, hợp số qua ước và bội. - HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào dấu hiệu chia hết đã học. - HS vận dụng hợp lí các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, bảng số nguyên tố không vượt quá 100 - HS: Bảng số nguyên tố III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Bài cũ (8ph) - Nêu định nghĩa số nguyên tố, hợp số HS1 chữa bài 119 - Chữa bài tập 119 SGK : Với số 1* HS có thể chọn *=0, 2, 4, 5, 6, Thay chữ số vào dấu (*) để được hợp 8 để 1* ⋮ 2 số: Với số 3* hs có thể chọn *= 0, 2, 3, 4, 5, 1* ; 3* 6, 8, 9 Dựa vào bảng số nguyên tố để tìm HS2: Chữa bài tập 20 * = 53; 59; 97.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Thay chữ số vào dấu * để được số nguyên tố 5*, 9* Hoạt động 2: Luyện tập (25ph) Bài 118 SGK /47 HS làm Bài 118 SGK /47 Tổng hiệu sau là số nguyên tố hay hợp a. 3. 4. 5 + 6. 7 là hợp số vì cả hai só hạng sô đều chia hết cho 2 và 3 a. 3. 4. 5 + 6. 7 b. 7 .9 .11 .13 – 2. 3. 4. 7 Tích 3.4.5 chia hết cho số nào? 6.7 chia là hợp số vì cả số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số nào? Vậy tổng trên chia hết hết cho 7 và hiệu trên lớn hơn 7 cho số nào ? Tổng trên là số nguyên c. 3. 5. 7 + 11. 13. 17 tố hay hợp số? Tương tự cho bài b. là hợp số vì tổng của hai số lẻ là một số b. 7 .9 .11 .13 – 2. 3. 4. 7 chẵn chia hết cho 2 c. 3. 5. 7 + 11. 13. 17 d. 16354 + 67541 là hợp số vì chữ số tận xem số hạng thứ nhất là số chẵn hay lẻ, cùng của tổng là 5 nên chia hết cho 5 số hạng thứ hai..? Tổng…? d. 16354 + 67541 bài 121 SGK /47 HS làm bài 121 SGK /47 3 là số gì ? => 3 . k là số nguyên tố thì a.Vì 3 là số nguyên tố nên để k=? 3 . k là số nguyên tố thì k = 1 7 là số nguyên tố => 7 . k là số nguyên b.Vì 7 là số nguyên tố nên để tố khi k = ? 7 . k là số nguyên tố thì k = 1 Bài 122 HS làm bài 122 SGK / 47 Học sinh thực hiện tại chỗ a. Đúng b.Đúng c. Sai d. Sai Bài 123 HS làm bài 123 SGK /48 Cho học sinh thảo luận nhóm 173 253 a 29 67 49 127 p Hoạt động 3: ôn tập (10ph) BT1: Cho một học sinh lên thực hiện còn lại làm tại chỗ Bài 2: Tìm các số tự nhiên x sao cho a. 6 ⋮ ( x – 1) 6 ⋮ ( x – 1) thì x – 1 phải là gì của 6? => x = ?. b. 14 ⋮ ( 2 . x + 3). 2, 3 2, 3 2, 3 2, 3, 2, 3, 5, 2, 3, 5, 5 5,7 5,7 5,7,11 7, 11,13 7,11,13. Bài tập ôn tập HS làm bài 1: Tìm tất cả các số có hai chữ số là bội của 12 Ta có : Các bội của 12 có hai chữ số là:12, 24, 36, 48, 60, 72, 84, 96 HS làm bài 2: a. 6 ⋮ ( x – 1) - Để 6 ⋮ ( x – 1) thì x – 1 phải là ước của 6 => x – 1 = 1 => x = 2 x – 1 = 2 => x = 3 x – 1 = 3 => x = 4 x – 1 = 6 => x = 7 Vậy x = 2, 3, 4, 7 b. 14 ⋮ ( 2 . x + 3) Để 14 ⋮ ( 2 . x + 3) thì 2 . x + 3 phải là.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Để 14 ⋮ ( 2 . x + 3) thì 2 . x + 3 phải là gì của 14 ? Mà ước của 14 là các số nào ? Ta thấy 2 . x + 3 là một số chẵn hay lẻ Vậy 2x+ 3 nhận giá trị nào?. ước của 14 Ư(14)=1, 2, 7, 14 Vì 2x+3 là một số lẻ nên => 2x + 3 = 7 2x =7–3 2x =4 x =2. Hoạt động 4: Dặn dò(2ph) - Về xem lại kĩ lý thuyết đã học và các dạng bài tập đã làm - Chuẩn bị trước bài 15 tiết sau học. ? Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? ? Để phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta làm như thế nào ? BTVN: Bài 148 đến 155 SBT / 20, 21. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày soạn : 06. 10. 2016 Ngày điều chỉnh:. Ngày giảng 6A, B: 20. 10. 2016. Tiết 27 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp phân tích đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. - Có kĩ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thứa số nguyên tố và vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. - HS Oân tập về tính chất chia hết, dấu hiệu chia hết, thước thẳng III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Đặt vấn đề (3ph) Ta có thể viết số 6 dưới dạng tích của các Được : 6 = 2.3 thừa số nguyên tố được không ? Với những số lớn hơn rất nhiều lần thì mà thế nào để viết được dưới dạng tích các thừa số nguyên tố. Ví dụ số 680; 420; … Hoạt động 2: Phân tích một số ra thừa số.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> nguyên tố (15ph) Phân tích một số ra thừa số nguyên Để viết số 300 ra tích các thừa số nguyên tố. tố ta làm như thế nào Đầu tiên ta viết số 300 thành tích 2 thừa số lớn hơn 1 chẳng hạn 300 = 20.15 sau đó ta lại tiếp tục viết các số 20; 15 thành tích của cacù thừa số nhỏ hơn rồi cứ tiếp tục như thế đến khi không tách được nữa Cụ thể Số 300 được viết thành các tích sau: 300=60.5=6.10.5=2.3.2.5.5 300=100.3=10.10.3=2.5.2.5.3 300=30.10=15.2.10=3.5.2.2.5 Ta thấy 300 = 2.3.2.5.5. các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố .ta nói rằng 300 đã được HS Đọc Khái niệm SGK phân tích ra thừa số nguyên tố. Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó là gì ? dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố Chú ý: * Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố Phân tích số 7 ra thừa số nguyên tố ? của mỗi số nguyên tố là chính số đó . * Mọi hợp số đều phân tích được ra Hoạt động 3: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. thừa số nguyên tố (15ph) GV hướng dẫn học sinh cách phân tích một 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc VD Vậy 100 = ? Viết gọn dưới dạng luỹ thừa ? Hai cách phân tích khác nhau nhưng kết quả như thế nào ? Khi phân tích ta thường viết các ước nguyên tố theo thứ tự tăng dần 100 = 2 . 2 . 5 . 5 ?. Cho học sinh thảo luận nhóm Hay 100 = 22 . 52 Nhận xét: Dù phân tích một số ra thừøa số nguyên tố theo cách nào thì cuối cùng ta cũng được một kết quả Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố Hoạt động 4: Củng cố (10ph) Cho hai học sinh lên thực hiện bài 125 b và d cả lớp cùng làm..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> 420=22.3.5.7. 3. Bài tập HS làm bài 125 SGK /50. Hoạt động 5: Dặn dò(2ph) - Về xem kĩ lại bài học cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo hai caùch - BTVN: Từ bài 125 đến 128 SGK /50. Tiết sau luyện tập. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày 7 tháng 10 năm 2016 Tổ chuyên môn kí duyệt Lê Lương Hạnh Ngày soạn : 11.10. 2016. Ngày giảng 6A, B: 21. 10. 2016 Ngày điều chỉnh: 6A:. Tuần 10 - Tiết 28 :. 6B:. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Củng cố và khắc sâu kiến thức về ước và bội của một số tự nhiên. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - Rèn luyện kĩ năng tìm ước thông qua phân tích một số ra thừa số nguyên tố, có kĩ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố nhanh, chính xác và linh hoạt..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, bài tập mẫu, MTBT. - HS : MTBT, làm các BT. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động củaGV Hoạt động 1: Bài cũ (8ph) Cho hai học sinh thực hiện bài 127 a, b SGK /50. Hoạt động 2: Luyện tập (35ph) Bài 129 SGK /50 a = 5.13 => a ⋮ ? b = 25 => b ⋮ ? c = 32 .7 => c ⋮ ? Bài 130 SGK /50 Cho 4 học sinh lên thực hiện còn lại thực hiện tại chỗ. Hoạt động của HS.. HS làm bài 129 a. a = 5.13 => Ư(a) = {1, 5, 13, 65 } b. b = 25 => Ư(b) = {1, 2, 4, 8, 16, 32 } c. c = 32 . 7 => Ư(c) ={1, 3, 7, 9, 21, 63} HS làm BT 130. Cho học sinh nhận xét bài làm và GV gọi một số bài của học sinh để chấm.. Bài 131 SGK a) Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Tìm mỗi số. HS làm BT 131 b) Tích hai số tự nhiên a và b bằng 30. a. Mỗi số là ước của 42 Tìm a và b biét rằng a<b. Choahọc 1sinh thảo 2 luận 3 6nhóm 7 14 21 42a. a, b là ước của 30 và a < b là: a 1 2 3 5 Chobhọc 42 sinh nhận xét, 7GV6hoàn 21 14 3 chỉnh 2 b 30 15 10 6 nộia.b dung 42 a.b 30 HS làm BT 132 Để chia hết số bi vào các túi và mỗi túi có số BT 132 SGK bi bằng nhau thì số túi phải là ước của 28.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Để chia đều số bi vào các túi thì số túi Vậy số túi có thể là: 1, 2, 4, 7, 14, 28 túi phải là gì củøa 28 ? HS làm BT 133 Mà ước của 28 là những số nào ? Vậy số túi ? BT 133 SGK Yêu cầu một học sinh thực hiện tại chỗ Vậy Ư(111) = {1, 3, 37, 111} => Ư(111) = ? b. Ta có ** phải là ước của 111 phải là gì của 111 => ** = ? => Kết quả ? **. => ** = 37 Vậy 37 . 3 = 111. Hoạt động 3: Dặn dò (2ph) - Về xem kĩ lại lý thuyết và các dạng bài tập đã làm. Chuẩn bị trước bài 16 ? Ước chung của hai hay nhiều số là gì ? ? Bội chung của hai hay nhiều số là gì ? BTVN: Bài 159 đến bài 164 SBT /22. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày soạn : 12.10.2016. Tiết 29. Ngày giảng 6A, B: 24. 10. 2016 Ngày điều chỉnh 6A: 6B:. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG. I. Mục tiêu : - Học sinh nắm được định nghĩa ước chung, bội chung; hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp - HS biết tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, các bội và tìm các phần tử chung của hai tập hợp. Biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> II.Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, tranh mô tả giao của hai tập hợp - HS: Ôn định nghĩa Ư và Bội, MTBT. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động 1: Bài cũ(8ph) Kiểm tra HS1: Nêu cách tìm ước của một số ? Tìm Ư(4) và Ư(6) Ư(12) Kiểm tra HS2: Nêu cách tìm bội của một số. Tìm các B(4); B(6); B(3). GV y/c hs nhận xét phần lí thuyết và bài làm của hai bạn. GV cho điểm và lưu lại ở góc bảng Hoạt động 2: Ước chung(15ph) GV chỉ vào phần tìm ước của hs1 dùng phấn màu với các ước 1, 2 của 4; 1, 2 của 6 Ư(4)=1, 2, 4 Ư(6)=1, 2, 3, 6 Nhận xét trong Ư(4) và Ư(6) có các số nào giống nhau? Khi đó ta nói chúng là ước chung của 4 và 6 GV giới thiệu kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6 Nhấn mạnh xƯ(a,b) nếu a ⋮ x và b ⋮ x Củng cố ?1: ⋮ Trở lại phần ktra bài cũ HS1 Em hãy tìm ƯC(4; 6; 12) GV giới thiệu ƯC(a, b, c) x ƯC(a,b,c) nếu a ⋮ x , b ⋮ x và c ⋮ x. Hoạt động củaHS HS1: Nêu cách tìm ước của một số ( SGK ) Ư(4) = {1, 2, 4 } Ư(6) = { 1, 2, 3, 6 } Ư(3) = { 1, 3 } B(4) = 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; … B(6) = 0; 6; 12; 18; 24; … B(3) = 0; 3; 6; 9; 12; 15; …24; … 1. Ước chung. Số 1, 2 ƯC(4; 6)=1; 2 8ƯC(16; 40) đúng vì 16 ⋮ 8 ; 40 ⋮ 8 8ƯC(32; 28) sai vì 28 8 ƯC(4, 6, 12)=1; 2 x ƯC(a, b) nếu a ⋮ x và b ⋮ x Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. 2. Bội chung. Hoạt động 3: Bội chung (15ph) GV chỉ vào phần tìm bội của JS2 trong kiểm tra bài cũ B(4)=0, 4, 8, 12, 16, 20, 24,.. B(6)=0, 6, 12, 18, 24,… Số nào vừa là bội của 4 vừa là bội của 6. Các số 0; 12; 24…vừa là bội của 4 vừa là bội 0; 12; 24.. của 6. ta nói chúng là bội chung của 4 và 6. Vậy bội chung của hai hay nhiều số là? GV giới thiệu kí hiệu tập hợp các bội chung HS đọc phần đóng khung..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> của 4 và 6. Nhấn mạnh xBC(a, b) nếu x ⋮ a; x ⋮ b Với nhiều số thì sao ? x BC(a, b, c) nếu x ⋮ a, x ⋮ b và x ⋮ c. Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. TQ x BC(a,b) nếu x ⋮ a và x ⋮ b x BC(a, b, c) nếu x ⋮ a, x ⋮ Củng cố làm ?2 b, x ⋮ c Hãy tìm BC(3,4) 6B(3; 1); 6B(3; 3); 6B(3; 6) 3. Chú ý BC( 3 ; 4)=0; 12; 24;… Ta thấy ƯC (12, 8) là giao của hai tập hợp 3. Chú ý nào ? - Giao của hai tập hợp là mét tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó. Giao của hai tập hợp kí hiệu là: A B B(4) B(3) =0, 12, 24, .. Vậy giao của hai tập hợp là một tập hợp như Ư(4) Ư(5) =1 4. Bài tập thế nào ? a. ; b. ; c . ; d. Tìm B(4) B(3) ; Ư(4) Ư(5) e. ; g. ; h. ; i. Hoạt động 4: Củng cố (5ph) Cho học sinh thảo luận nhóm bài 134 SGK / 53 Hoạt động 5: Dặn dò(2ph) - Về xem kĩ lại lí thuyết, cách tìm giao của hai tập hợp, các kiến thức về ước và bội tiết sau luyện tập. - BTVN: Bài 135 đến bài 138 SGK /53, 54. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày soạn : 13. 10. 2016. Ngày giảng 6A, B: 27. 10. 2016 Ngày điều chỉnh 6A: 6B: Tiết 30 :. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu : - Củng cố và khắc sâu kiến thức về ƯC và BC . - Có kĩ năng tìm BC, ƯC, tìm giao của hai tập hợp - Xây dựng ý thức nghiêm túc, tự giác, tích cực trong học tập.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> II Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. - HS: Bài tập, MTBT. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Kiểm tra HS1: xƯC(a, b) khi a ⋮ x; b ⋮ x Ước chung của hai hay nhiều số là gì? 169(a) 8 không là ước chung của 24 và xƯC(a, b) khi nào? 30 vì 30 không chia hết cho 8 Làm bài tập 169(a) 170(a) SBT 170(a) Ư(8)=1, 2, 4, 8 169(a) 8 có là UC(24; 30) không??? Ư(12)=1, 2, 3, 4, 6, 12 170(a): Ư(8)= ; Ư(12)= ; ƯC(8, 12)= ƯC(8, 12)=1, 2, 4 Kiểm tra HS2: HS2: Bội chung của hai hay nhiều số là gì? xBC(a, b) khi x ⋮ a; x ⋮ b xBC(a, b) khi nào ? 169(b) Số 240 là BC(24; 30) vì 240 ⋮ Chữa bài tập 69(b) 70(b) 30 và 240 ⋮ 24 169(b) số 240 có là BC(30, 40) không ? B(8)=0, 8, 16, 24, 30… 170(b): B(8)= ; B(12)= ; BC(8, 12)= B(12)=0, 12, 24, 36… GV nhận xét và cho điểm. BC(8, 12)=0, 12, 24, .. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 135 SGK /53 HS làm : Bài 135 Viết tập hợp các ước: a. Ư(6) = 1, 2, 3, 6 a) Ư(6), Ư(9); ƯC(6; 9) Ư(9) = 1, 3, 9 b) Ư(7), Ư(8); ƯC(7; 8) =>ƯC(6, 9) = 1, 3 c) ƯC(4, 6, 8) b. Ư(7) = 1, 7 Ư(8) = 1, 2, 4, 8 =>ƯC(7, 8) = 1 c. Ư(4) = 1, 2, 4 Ư(6) = 1, 2, 3, 6 Ư(8) = 1, 2, 4, 8 =>ƯC(4, 6, 8)={ 1, 2} Bài 136 cho 2 HS viết tập hợp A và B HS làm: Bài 136 Tập hợp A các số tự nhiên <40 làB(6) Ta có: A = 0, 6, 12, 18, 24,30,36 Tập hợp B các số tự nhiên <40 làB(9) B = 0, 9, 18, 27, 36, Gọi M là giao của hai tập hợp A và B a. M = A B = 0, 18, 36 Yêu cầu 1 HS viết tập hợp M b. M A;M B Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mối tập hợp A và B. Bài 137 HS làm: Bài 137 Cho học sinh thực hiện tại chỗ a. A B = Cam, Chanh b. A B = Các học sinh giỏi cả a. A B = ? văn và toán b. A B = ?.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> c. A B = Các số chia hết cho 10 d. A B=. c. A B = ? d. A B = ? HS làm: Baøi 138. HS làm: Bài 138. GV treo bảng phụ cho học sinh tự làm taïi choã vaø leân ñieàn trong baûng phuï. Cách chia. Số phần thưởng. a. 4. Số bút ở Số vở ở mỗi mỗi phần thưởng phần thưởng. 6. 8 Không b 6 4 chia được c 8 3 4 Số cách chia tổ là ước chung của 24 và 18. GV cheùp baøi taäp leân baûng phuï: ƯC(24,18)=1, 2, 3, 6 Một lớp học có 24 nam và 18 nữ. Có Vậy có 4 cách chia tổ. Cách chia thành bao nhieâu caùch chia toå sao cho soá nam 6 tổ thì có HS ít nhất ở mỗi tổ. và số nữ của mỗi tổ là như nhau? Cách (24:6)+(18:6)=4+3=7(HS) Mỗi tổ có 4 HS nam và 3 HS nữ. chia naøo coù soá HS ít nhaát.. Hoạt động 2: Dặn dò (2ph) - Về xem lại lí thuyết và kiến thức về ước và bội đã học. - Chuẩn bị trước bài 17 tiết sau học + Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là gì ? + Cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố là làm như thế nào ? BTVN: Bài 169 đến bài 174 SBT /22, 23. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày 14 tháng 10 năm 2016 Tổ chuyên môn kí duyệt. Ngày soạn : 18. 10. 2016. Tuần 11-Tiết 31 :. Lê Lương Hạnh Ngày giảng 6A, 6B: 31. 10. 2016 Ngày điều chỉnh 6A: 6B:. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT. I. Mục tiêu : - Học sinh hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Có kĩ năng tìm ƯCLN bằng nhiều cách, tìm ƯC thông qua ƯCLN. Có kĩ năng vận dụng linh hoạt vào các bài toán thực tế. - Xây dựng ý thức, thái độ nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, MTBT. - HS: Ôn cách tìm ƯC, phân tích ra thừa số nguyên tố, MTBT. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HSø Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Thế nào là giao của hai tập hợp ? a. A B = mèo Chữa bài tập 172 SBT : Tìm giao của hai b. A B = 1, 4c. A B = tập hợp A và B biết: a) A=mèo, chó, B=Mèo, hổ, voi b) A=1, 4, B=1, 2, 3, 4 c) A là tập hợp các số chẵn, B là tập hợp các số lẻ. Ư(20) = 1, 2, 4, 5, 10, 20 HS2: Thế nào là ước chung của hai hay Ư(8) = 1, 2, 4, 8 nhiều số ? ƯC(20, 8) = 1, 2, 4 Tìm Ư(20); Ư(8); ƯC(20; 8) Hoạt động 2 / 1. Ước chung lớn nhất.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Yêu cầu HS Tìm Ư(12) = ? Ư(30) = ? => Tìm ƯC(12,30) = ? Số nào lớn nhất trong tập hợp các ước chung của 12 và 30 ? => 6 gọi là ước chung lớn nhất của 12 và 30 Vậy ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là gì ? Cho HS đọc phần đóng khung. Kí hiệu Ước chung lớn nhất : ƯCLN(a, b) Hãy tìm Ư(6) Hãy so sánh ƯC(12; 30) và Ư(6) Từ đó ta có nhận xét gì? ƯCLN(9, 1) = ? ƯCLN(12,30,1) = ? => Chú ý vậy có cách nào tìm ƯCLN nhanh và chính xác hơn không chúng ta sang phần thứ 2 Hoạt động 2: Tìm ƯCLN (15ph) VD: Tìm ƯCLN(36, 84, 168) Cho học sinh phân tích ra thừa số nguyên tố và suy ra kết quả ?. Ö(12) = {1,2,3,4,6,12} Ö(30) = {1,2,3,5,6,10,15,30} ÖC(12,30) = {1,2,3,6} Sè 6. Là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó ÖCLN(12,30) = 6 Ö(6)=1, 2, 3, 6 Ta thấy tất cả các ước chung đều là ước cuûa ÖCLN ? ÖCLN(9, 1) =1 ÖCLN(12,30,1) =1 Chú ý: ƯCLN của 1 với bất kì số nào đều bằng 1 VD: ÖCLN(24, 1) = 1. 2. Tìm ÖCLN baèng caùch phaân tích ra thừa số nguyên tố HS Tìm ÖCLN(36, 84, 168) Có TSNT nào chung cho cả ba số trên? 36 = 22 .32 Hãy tìm thừa số chung với số mũ nhỏ nhất? 84 = 22.3.7 Có nhận xét gì về thừa số nguyên tố 7? 168 = 23 . 3. 7 GV Để có ƯCLN ta lập tích các thừa số nguyên tố chung, mỗi thừa số lấy với số mũ Soá 2 vaø 3 Soá 2 coù soá muõ laø2, soá 3 coù soá muõ laø 1 nhỏ nhất. Vậy để tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra Số 7 không là thừa số nguyên tố chung thừa số nguyên tố ta thực hiện qua mấy cho caû ba soá treân. bước ? ÖCLN (36, 84, 168) = 22.3 = 12 Củng cố: ?1 Tìm ƯCLN (12, 30) Bằng cách phân tích 12 và 30 ra thừa số HS nêu ba bước của việc tìm ƯCLN nguyên tố, làm tiếp bước 2 và 3 của QT BT? 2: GV giới thiệu 8 và 9 là 2 số nguyên tố QT : ( SGK /55) HS đọc quy tắc SGK cùng nhau vì 8 và 9 không có TSNT chung HS: 12=22.3 , 30=2.3.5 nên ƯCLN (8, 9)= 1 ¦CLN (12, 30)= 2.3=6 Tương tự ƯCLN (8, 12, 15)= 1 HS làmBT?.2 8, 16, 24 Chia hết cho số nào ? Vậy ƯCLN (8, 16, 24)=8 HS 8 = 23 ; 9 =32 GV giơí thiệu các số nguyên tố cùng nhau 8 vaø 9 khoâng coù TSNT chung => Chú ý: Cho học sinh đọc 8; 12; 15 cuõng khoâng coù TSNT chung. Hoạt động 3: Tìm ƯC (10ph).
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ta đã có ƯCLN(12,30)= ? Để tìm ƯC(12,30) ta chỉ cần tìm Ư(6) Ưùớc của ƯCLN Toång quaùt ? Hoạt động 4: Củng cố (8ph) Cho hoïc sinh laøm baøi 139 a. 24 ⋮ 8, 16 ⋮ 8, 8 ⋮ 8 ; 8 laø ƯCLN của ba số đó Chuù yù: < SGK /55 > 3. Tìm ÖC thoâng qua ÖCLN VD: Tìm ÖC(12,30) Ta coù: ÖCLN(12,30) = 6 => ÖC(12,30) =Ö(6) = {1,2,3,6} TQ: < SGK /56 > 4. Baøi taäp : Baøi 139a SGK /56 Vaäy 56 = 23 . 7 ; 140 = 22 . 5 . 7 => ÖCLN(56, 140) = 22 .7 = 28. Hoạt động 5: Dặn dò(2ph) - Veà xem kó lyù thuyeát, caùch tìm ÖCLN, tìm ÖC thoâng qua ÖCLN tieát sau luyeän taäp - BTVN: Baøi 139b,c,d, 140,141,142,143,144 SGK /56. Ngày soạn : 19. 10. 2016. Ngày giảng 6A, 6B: 03. 11. 2016 Ngày điều chỉnh 6A: 6B:. Tiết 32 LUYỆN TẬP 1 I. Mục tiêu: - Học sinh được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. - HS biết cách tìm ước thông qua ƯCLN. - Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. - HS : làm bài tập giao về nhà. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Kiểm tra HS 1: HS1: ? Cho ví du Ước chung của hai hay nhiều số là số như Ước chung của hai hay nhiếu số là ước thế nào? của tất cả các số đó. Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau ? Hai số nguyên tố cùng nhau là hai số có Cho ví dụ ước chung bằng 1 ví dụ 15 và 8 Làm BT 141 SGK : Có hai số nguyên tố 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau mà cùng nhau nào mà cả hai đều là hợp số cả hai đều là hợp số. không? Tìm ƯCLN (15, 30, 45) ƯCLN (15, 30, 45)=15 vì 30 ⋮ 15 và Kiểm tra HS2: 45 ⋮ 15 Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều HS2 : Quy tắc: SGK số lớn hơn 1 36=22.32 Làm bài tập 176/(b) SBT 60=22.3.5.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> 72=23.32 ƯCLN(36, 60, 72)=22.3=12 Hoạt động 2: Luyện tập (33ph) Bài 140 HS làm BT.140 Cho hai học sinh lên thực hiện Học sinh lên b¶ng thực hiện Phân tích rồi tìm ƯCLN Tìm ƯCLN(36, 60, 72). Vậy: 18=2.32 ; 30=2.3.5 ; 77=7.11 => ƯCLN(18, 30, 77) = 1 Vậy 16=24 ; 80=24.5 ; 176=24.11 => ƯCLN(16, 80, 176) = 24 =16 HS làm BT142. Bài 142. 2. 2. 180=2 .3 .5 234=2.32.13 => ƯCLN(180, 234) = 2.32 =18 => ƯC(180, 234) = Ư(18) ={1, 2, 3, 6, 9, 18}. Vậy 16 = 24 ; 24 = 23 . 3 => ƯCLN(16, 24) = 23= 8 => ƯC(16, 24)=Ư(8) ={1, 2, 4, 8} c. 60 =22.3.5 90 =2.32.5 135 =33.5 => ƯCLN(60, 90, 135) = 15 =>ƯC(60, 90, 135)=Ư(15) ={1;3;5;15} HS làm BT.143 Ta có a là ƯCLN (420; 700) ƯCLN(420,700) = 140. BT143 : Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 420 ⋮ a và 700 ⋮ a a là gì của 420 và 700 ? Vậy a = 140 a là số tự nhiên lớn nhất nên a là…? BT. 144 : Tìm các ước chung lớn hơn 20 HS làm BT. 144 Ta có ƯCLN(144,192) = 48 của 144 và 192. => Các ước > 20 của 144 và 192 là: 24, 48. HS làm BT. 145 BT. 145 : Lan có tấm bìa hình chữ nhật kích thước 75cm và 105 cm. Lan muốn cắt Để cắt được các hình vuông bằng nhau tấm bìa thành các mảnh nhỏ hình vuông mà không thừa giấy thì cạnh hình bằng nhau sao cho tấm bìa được cắt hết, vuông là ước chung của 75 và 105. Độ không còn thừa mảnh nào. Tính độ dài lớn dài cạnh lớn nhất của hình vuông chính nhất của cạnh hình vuông (số đo cạnh của là ƯCLN(75,105). 2 hình vuông nhỏ là một số tự nhiên với đơn 75= 3.5 105=3.5.7 vị là cm) Vì cắt không thừa giấy => độ dài các cạnh ƯCLN (105, 75)=3.5=15.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> của hình vuông cắt được là gì của 75 và Vậy độ dài lớn nhất cạnh của các hình 105 ? vuông cắt được là: 15cm. Nhưng các hình vuông sau khi cắt phải có cạnh lớn nhất nên độ dài cạnh hình vuông là gì của 75 và 105 ? Hoạt động 2: Dặn dò(2ph) - Về xem kĩ lý thuyết và các dạng bài tập. - BTVN: 146 đến 148 SGK /57 tiết sau luyện tập. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày soạn : 20. 10. 2016. Tiết 33. Ngày giảng 6A, 6B: 04. 11. 2026 Ngày điều chỉnh 6A: 6B:. LUYỆN TẬP 2. I. Mục tiêu: - Củng cố và khắc sâu kiến thức về ƯC, ƯCLN tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN - Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra TSNT, tìm ƯCLN - Vận dụng ƯC, ƯCLN trong việc giải các bài toán thực tế. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, - HS: Oân các kiến thức về ƯC, ƯCLN . III. Hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1: Kiểm tra 15phút Bài 1 (7điểm) Đáp án: a) Phân tích các số sau ra thừa số nguyên a) 112=24.7; 96=25.3; 90=2.32.5 tố : 112, 96 , 90 (3điểm) b) Tìm ƯCLN(112; 96) b) ƯCLN(112; 96)=24 =16 (2điểm) c) Tìm ƯC(6. 9) ; ƯC(4, 5) c) ƯC(6, 9)=1, 3; (1điểm) Bài 2(3điêm) : Tìm x biết 39 ⋮ x, 52 ƯC(4, 5)=1 (1điểm) ⋮ x và 10 < x < 15 Bài 2: xƯC(39, 52) (1điểm) ƯC(39, 52)=1, 13 ( 1điểm) vìø 10 < x < 1539 x =13 ( 1điểm) Hoạt động 2: Luyện tập (28ph) Bài 146 SGK : Tìm số tự nhiên x Biết HS làmBT 146 ⋮ ⋮ rằng 112 x, 140 x và 10< x <20 Vì 112 ⋮ x ; 140 ⋮ x => x ƯC(112,140) và 10 <x<20.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Vậy 112 = 24 . 7 ; 140 = 22 .5.7 => ƯCLN( 112, 140 ) = 22.7= 28 BT. 147 SGK tr 57 GV ghi đề ở bảng Vậy x = 14 phụ HS làm bài tập 147 Gọi số bút ở mỗi hộp là a => a quan hệ như thê nào với 28 và 36 ? và a với 2? a. Vì số bút ở mỗi hộp là a vậy a là ước của 28 và a là ước của 36 và a > 2 ƯCLN(28, 36 ) = ? b. Ta có ƯCLN(28,36) = 4 => a = ? Mai mua mấy hộp bút, Lan mua mấy hộp Vì a > 2 ; => a = 4 c. Mai mua 7 hộp bút, Lan mua 9 hộp bút ? bút Bài 148 SGK /57 HS làmBT. 148 Số tổ chia dựa trên cơ sở nào ? Để chia đều được số nam và số nữ vào Nhưng số tổ phải nhiều nhất => số tổ quan hệ như thế nào với 48 và 72 các tổ thì số tổ phải là ƯC(48, 72) Vậy số tổ nhiều nhất là ? ƯCLN(48,72) = 24 Số tổ = ? Khi đó mỗi tổ có 2 nam, 3 nữ. ? nam, ? nữ ? Hoạt động 3: Giới thiệu thuật toán Ơclít Tìm ƯCLN (135, 105) ta làm như sau: Tìm ƯCLN (135, 105) + Chia số lớn cho số nhỏ + Nếu phép chia còn dư, lấy số nhỏ cha cho số dư thứ nhất. + Nếu phép chia này còn dư thì lấy số dư thứ nhất chia cho số dư thứ hai + Cứ tiếp tục như thế cho đến khi đựoc số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN Vậy ƯCLN(135, 105) = 15 phải tìm. HS sử dụng thuật toán Ơ clít để tìm ƯCLN(48, 72) ở BT 148. Vậy ƯCLN(72, 48)=24 Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà + Xem lại cách phân tích ra thừa số nguyên tố..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> + Làm BT 182,184, 186, 187 (SBT ) + Nghiên cứu trước bài Bội chung nhỏ nhất. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày 21 tháng 10 năm 2016 Tổ chuyên môn kí duyệt. Lê Lương Hạnh Ngày soạn : 25. 10. 2016. Ngày giảng 6A, 6B: 7. 11. 2016 Ngày điều chỉnh 6A:. 6B:. Tiết 34 BỘI CHUNG NHỎ NHẤT I. Mục tiêu: + Học sinh hiểu được thế nào là bội chung nhỏ nhất, biết cách tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố. + Học sinh phân biệt được sự giống và khác nhau giữa hai quy tắc tìm ƯCLN và BCNN. Biết cách tìm BCNH một cách hợp lí trong từng trường hợp. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: Vở nháp III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Thế nào là BC của hai hay nhiều số ? HS trả lời câu hỏi và làm bài tập xBC (a, b) khi nào? B(4) = 0, 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, … Tìm BC của 4 và 6 B(6) = 0, 6, 12, 18, 24, 30, 36, … Cho HS nhận xét việc học lí thuyết và làm BC(4, 6) = 0, 12, 24, 36, … bài tập của HS. GV cho điểm. Tìm số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp bội của 4 và 6 của 4 và 6 là 12 GV số 12 gọi là BCNN của 4 và 6 ta xét bài học : Hoạt động 2: 1/ Bội cung nhỏ nhất GV viết lại bài tập mà HS vừa làm vào B(4) = 0, 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, … phần bài mới. Lưu ý viết phấn màu các số B(6) = 0, 6, 12, 18, 24, 30, 36, … 0; 12; 24; 36… BC(4, 6) = 0, 12, 24, 36, … Số nhỏ nhất ≠ 0 trong tập hợp các bội HS trả lời: chung của 4 và 6 là số 12 HS đọc phần đóng khung SGK : Bội.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Số 12 được gọi là BCNN của 4 và 6. chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số Vậy BCNN của hai hay nhiều số là gì ? là số nhỏ nhất trong tập hợp các bội GV: Bội chung nhỏ nhất của 4 và 6 được chung của các số đó. kí hiệu là: BCNN(4; 6) =12 - Bội chung nhỏ nhất của a và b kí hiệu Tìm các B(12) là : BCNN (a, b) Có nhận xét gì về BC (4; 6) và B(12) VD: BCNN (4, 6) = 12 Có nhận xét gì về quan hệ giữa các bội Tất cả các bội chung của 4 và 6 đều là chung với bội của BCNN ? bội của BCNN HS đọc nhận xét SGK Chú ý: VD: Tìm BCNN (3, 1) = ? - Mọi số tự nhiên đều là bội của 1. Với BCNN (4, 6, 1) = ? a, b ≠ 0 ta có : BCNN (a, 1) = a => Nhận xét gì về BCNN của một số với BCNN (a, b, 1) = BCNN(a, b) số 1 và của nhiều số với số 1 ? VD: BCNN( 8, 3, 1) = BCNN(8, 3) VD: BCNN( 8, 3, 1) =? Hoạt động 3: Cách tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố Cho học sinh phân tích tại chỗ 15 và 12 ra thừa số nguyên tố Cả hai số 15 và 12 có những thừa số nguyên tố nào? Cho biết số mũ lớn nhất của từng thừa số BCNN chính là tích của các thừa số chung và riêng đó với số mũ lớn nhất ? - Vậy muốn tìm BCNN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố ta làm qua các bước nào ? Cho học sinh nhắc lại vài lần. ? a. BCNN (8, 12) Cho học sinh thảo luận nhóm Câu b: BCNN (5, 7, 8) => BCNN tính như thế nào ? c. BCNN (12, 16, 18) Ba số 12, 16, 48 có quan hệ như thế nào với nhau ? => BCNN = ?. VD: Tìm BCNN (15, 12) Ta có:. Vậy 15 = 3 . 5 ; 2. 12 = 2 . 3 => BCNN (15, 12) = 22 . 3 . 5 = 60 QT: < SGK / 58 > ?. a. Ta có:. Vậy 8 = 23 ; 12 = 22 . 3 BCNN(8, 12) = 23. 3 = 24 b. Ta có: 5 = 5 ; 7 = 7 ; 8 = 23 => BCNN (5, 7, 8) = 23 . 5 . 7 = 280 c. Ta có:. Cho học sinh đọc phần chú ý Vậy: 12 = 22.3 ; 16 = 24; 48= 24. 3 => BCNN(12, 16, 18) = 24. 3 = 48.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Chú ý: < SGK /58 > Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò - Cho học sinh nhắc lại BCNN của hai hay nhiều số ? - Cách tìm BCNN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố - Xem lại kiến thức: cách tìm BCNN. So sánh hai quy tắc ƯCLN và BCNN - BTVN: Bài 149 đến bài 152 SGK /59. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày soạn : 26.11. 2016. Ngày giảng 6A, B: 10. 11. 2016 Ngày điều chỉnh 6A:. 6B:. Tiết 35 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách tìm BCNN.Vận dụng thành thạo các kiến thức vào bài tập. - Có kĩ năng tính toán, biến đổi linh hoạt nhanh chính xác vào các bài tập đơn giản, tìm BCNN - Xây dựng ý thức tự giác, tích cực trong học tập II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. - HS: Ôn cách tìm bội của một số III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Bài cũ (10ph) Cho ba học sinh lên thực hiện bài 150 Bài 150 SGK /tr 59 3 Học sinh thực hiện trên bảng, còn lại a. Tìm BCNN(10, 12, 15) thực hiện tại chỗ trong giấy nháp a. Ta có: 10 = 2 . 5; 12 = 22 . 3; 15 = 3 . 5 BCNN (10, 12, 15) = 22 . 3 . 5= 60 b. Các số 8, 9, 11 có từng đôi một như thế b. Ta có: Vì 8, 9, 11 từng đôi một nào với nhau ? nguyên tố cùng nhau => BCNN ? => BCNN (8, 9, 11) = 8 . 9 . 11 = 792 c.T×m BCNN (24, 40, 168) c. Ta có: 40 = 23 . 5 ; 168 = 23 . 3 . 7 GV: Yêu cầu phân tích các số ra thừa số => BCNN (24, 40, 168) = 23. 3 . 5 . 7 nguyên tố. = 840 Hoạt động 2: Cách tìm BC thông qua BCNN.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Cho học sinh đọc VD3 SGK /59 BCNN(8,18,30) =? => BC(8,18,30) = ? => A = ? TQ ?. VD: SGK /59 Ta có: x BC(8, 18, 30) và x < 1000 BCNN (8, 18, 30) = 360 BC(8,18,30) = B(360) = 0, 360, 720, 1080, … Vậy A = 0, 360, 720 TQ: Để tìm bội chung của các số đã cho, ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó. Hoạt động 3: Luyện tập. HS làm bài 152 Bài 152 SGK tr 59 Ta thấy a quan hệ như thế nào với 15 và 18 Vì a ⋮ 15 và a ⋮ 18 => a BC(15,18) => a là gì của 15 và 18 ? Vì a 0 và nhỏ nhất Và a là số tự nhiên như thế nào ? Ta có: 15 = 3 . 5 Vậy a là gì của 15 và 18 ? 18 = 2 . 32 => a = ? => a = BCNN(15,18) = 2 . 32 .5 = 90 Vậy a = 90 Bài 152 SGK /59 Cho học sinh lên phân tích trên bảng và HS làm bài 152 Ta có: 30 2 45 3 thực hiện 15 3 15 3 5 5 5 5 1 1 Vậy 30 = 2 . 3 . 5 45 = 32 . 5 Làm thế nào để tìm được các số là BC của => BCNN (30, 45) = 2 . 32 . 5 = 90 Nhân lần lượt 90 với 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 30 và 45 nhỏ hơn 500 ? ta được các bội chung của 30 và 45 là Vậy các số đó là các số nào ? 0, 90, 180, 270, 360, 450, 540. Vậy các bội chung của 30 và 45 nhỏ hơn 500 là: 0, 90,180, 270, 360, 450 Bài 154 SGK /59 Bài 154 Số học sinh phải là số gì của số hàng ? Số học sinh của lớp 6C phải là bội chung của 2, 3, 4, 8 và số học sinh Nhưng số học sinh chỉ nằm trong khoảng nằm trong khoảng từ 35 đến 60 Ta có: 35 đến 60 BC (2, 3, 4, 8) =0, 24, 48, 72 …… Vậy số học sinh lớp 6C là bao nhiêu ? Vậy số học sinh của lớp 6C là 48 học sinh. Bài 155 SGK / 60 Bài 155 SGK / 60 a. Hoàn thành bảng sau Cho học sinh thảo luận nhóm và trình a 6 150 28 50 bày, nhận xét, bổ sung. b 4 20 15 50 ƯCLN (a, b) 2 10 1 50.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> BCNN (a, b) ƯCLN (a, b) BCNN (a, b) a.b. 12. 300. 420. 50 250 24 3000 420 0 250 24 3000 420 0. Hoạt động 3: Dặn dò (3ph) - Về xem kĩ lại lý thuyết và các dạng bài tập đã làm - Chuẩn bị bài tập tiết sau luyện tập 2 - BTVN: Bài 156 đến 158 SGK /60 Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày soạn : 27.10.2016. Ngày giảng 6A, 6B: 11. 11. 2016 Ngày điều chỉnh 6A: 6B:. Tiết 36 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm BCNN và tìm BC thông qua tìm BCNN - Có kĩ năng tính toán biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể. - HS biết vận dụng tìm BC và BCNH trong các bài toán thực tế đơn giản. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, máy tính - HS: Máy tính III Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút 1. Phát biểu quy tắc tìm BCNN của hai hay Biểu điểm: Câu 1 Phát biểu quy tắc gồm 3 ý (mỗi ý 1điểm) nhiều số lớn hơn 1 Áp dụng: Phân tích đúng mối số (1điểm) Áp dụng tìm BCNN(18; 24) Tìm được BCNN(18; 24) 2. Tìm BC (15, 25) nhỏ hơn 400. (1điểm) Câu 2: Tìm được BCNN(15; 25) (2điểm) Tìm được BC(15, 25) <400 (2điểm). Hoạt động 1: Luyện tập (32ph) Bài 156 SGK /tr60 Ta thấy x ⋮ 12, x ⋮ 21, x ⋮ 28 vậy x là gì của 12, 21, 28 ?. HS làmBT Bài 156 Vì x ⋮ 12, x ⋮ 21, x ⋮ 28 Vậy x BC(12, 21, 28).
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Đk của x như thế nào ? Cho học sinh lên thực hiện 12 = ? 21 =? 28 =? BCNN =? BC = ? Vậy x =?. Và 150 < x < 300 Ta có: 12 = 22. 3 ; 21 = 3 . 7; 28 = 22 . 7 => BCNN(12, 21, 28) = 22 .3 .7= 84 => BC (12; 21; 28) = {0; 84; 168; 254; 336;……} Vậy x = 168; 254. Bài 157 Bài 157 SGK /tr 60 Vì bạn An cứ 10 ngày trực lại một Bạn An mấy ngày trực một lần ? lần, bạn Bách thì sau 12 ngày trực lại Bạn Bách ? một lần. nên số ngày ít nhất để hai Vậy số ngày để hai bạn lại trực cùng ngày bạn trực cùng ngày là BCNN(10; 12) tính như thế nào ? Ta có: BCNN( 10; 12) = 60 Cho học sinh lên thực hiện số còn lại làm tại Vậy sau 60 ngày thì hai bạn lại trực chỗ. nhật cùng một ngày. Bài 158 SGK /tr 60 Bài 158 Số cây mỗi đội trồng như thế nào với nhau ? Vì số cây mỗi đội trồng bằng nhau và Mỗi công nhân đội I trồng ? mỗi công nhân đội I trồng được 8 Đội II. trồng ? cây, mỗi công nhân đội II trồng được Do đó số cây là gì của 8 và 9? 9 cây. Do đó số cây trồng được của Mà BCNN( 8; 9) = ? mỗi đội là BC( 8; 9) và nằm trong => BC(8; 9) = ? khoảng từ 100 đến 200 Vậy số cây mỗi đội trồng là bao nhiêu ? Ta có: BCNN(8; 9) = 72 => BC(8; 9) = {0; 72; 148; 216;…} Vậy số cây của mỗi lớp trồng được là: 148 cây. Hoạt động 2: Củng cố (10ph) Bài tập : Tìm BCNN rồi tìm BC của Tìm BCNN rồi tìm BC của các số sau: các số sau: GV đọc bài tập cho học sinh a. 24; 15; và 45 a. 24; 15; và 45 Ta có: Cho HS thực hiện tại chỗ GV chấm điểm một số bài. 24 = 23 . 3 ; 15 = 3 . 5 ; 45 = 32 . 5 BCNN(24; 15; 45)= 23.32. 5 =360 BC(24; 15; 45) = 0; 360; 720; 1080 1440; …… b. 13; 12 và 11 Cho HS nhận xét đôi một các số, 3 số có gì b. 13; 12 và 11. Ta có: 13; 12; 11 là ba số nguyên tố cùng nhau đặc biệt. => BCNN(12; 13; 11) = 12 . 13 . 11 = 1716 GV cho học sinh đọc phần có thể em chưa biết và giải thích thêm về cách tính lịch can =>BC(12; 13;11) = 0; 1716; 3432 5148; …… chi Vậy:.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Hoạt động 3: Dặn dò (3ph) - Về xem lại các dạng bài tập đã làm. - Xem lại toàn bộ kiến thức chương I, trả lời các câu hỏi ôn tập chương, tiết sau ôn tập chương I - BTVN: Bài 159 đến bài 162. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày 28 tháng 10 năm 2016 Tổ chuyên môn kí duyệt Lê Lương Hạnh Ngày soạn : 01. 11. 2016. Ngày giảng 6A, 6B: 14. 11. 2016 Ngày điều chỉnh 6A: 6B:. Tiết 37 ÔN TẬP CHƯƠNG I (T1) I. Mục tiêu: - Ôn tập các kiến thức các phép tính cộng trừ nhân chia và nâng lên luỹ thừa - Có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập - Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS: Ôn tập câu hỏi ôn tập chương III Tiến trình bài giảng Hoạt động của GV Hoạt động của HS. Hoạt động 1: Lý thuyết (12ph) A. Lý thuyết. Cho học sinh ôn tập và kiểm tra chéo Học sinh ôn tập và tự kiểm tra chéo. Hoạt động 2: Bài tập (30ph) B. Bài tập Bài 160 SGK /63 Bài 160 Học sinh thảo luận nhóm. Thực hiện các phép tính. LàmBT, Cử đại diện trình bày. Cho học sinh thảo luận nhóm a. 240 – 84 : 12 = 240 – 7 = 233 Gọi các nhóm trình bày b. 15 . 23 + 4 . 32 – 5 . 7 Các nhóm khác góp ý bổ sung. = 15 . 8 + 4 . 9 – 35 = 120 + 36 – 35 = 120 + 1 = 121 c. 56 : 53 + 23 . 22 = 53 + 25 = 125 + 32 = 157 d. 164 . 53 + 47 . 164 = 164 . (53 + 47) = 164 . 100 Bài 161 SGK /tr 63 = 16400.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Tìm số tự nhiên x biết: a. 219 – 7.(x + 1) = 100. Bài 161: Học sinh thảo luận nhóm. Làm BT, Cử đại diện trình bày GV gợi ý: Tìm x tức là tìm số gì? a. 219 – 7.(x + 1) = 100 7.(x + 1) =? 7.(x + 1) = 219 – 100 x + 1 =? 7.(x + 1) = 119 x=? x + 1 = 119 : 7 x + 1 = 17 x = 17 – 1 4 b. ( 3x – 6) . 3 = 3 x = 16 4 3x – 6 =? b. ( 3x – 6) . 3 = 3 4 3 :3=? 3x – 6 = 34 : 3 3x – 6 =? 3x – 6 = 33 3x =? 3x – 6 = 27 x=? 3x = 27 + 6 3x = 33 x = 33 : 3 x = 11 Bài 162 SGK /tr 63 Bài 162 Cho HS đọc BT SGK Học sinh thảo luận nhóm. Theo bài ra ta có biểu thức nào ? Làm BT, Cử đại diện trình bày => 3x – 8 = ? Theo bài ra ta có: (3 . x – 8) : 4 = 7 3x = ? 3.x–8 =7.4 3.x–8 = 28 x=? 3.x = 28 + 8 3.x = 36 x = 36 : 3 x = 12 Bài 163 SGK /63 Bài 163 SGK /63 Thời gian thay đổi tăng dần hay giảm dần ? Lúc 18 giờ …… cao 33 cm. Còn cây nến cháy, chiều cao tăng dần hay Đến 22 giờ …… cao 25 cm. giảm dần ? Trong thời gian 4 tiếng từ 18 giờ đến => cách điền ? 22 giờ ngọn nến giảm Từ 18 giờ đến 22 giờ là mấy tiếng? 33 – 25 = 8 (cm) Cây nến cháy được mấy cm? Vậy trong 1 giờ ngọn nến giảm: => 1 giờ cháy hết mấy cm? 8 : 4 = 2 (cm) Đ/s : 2 cm Hoạt động 3: Dặn dò (3ph) - Về ôn lại kiến thức về số nguyên tố, ƯC, BC, ƯCLN, BCNN, luỹ thừa - Xem lại các dạng bài tập đã làm, hoàn thành bảng tổng hợp kiến thức SGK/tr 62. - BTVN: Bài 164 đến bài 168. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(56)</span> ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày soạn : 02. 11. 2016. Ngày giảng 6A, 6B: 17. 11. 2016 Ngày điều chỉnh 6A: 6B:. Tiết 38 ÔN TẬP CHƯƠNG 1 (T2) I. Mục tiêu: - Ôn tập các kiến thức chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, số nguyên tố, ƯC, BC, ƯCLN, BCNN và các dạng toán về ƯC, BC. - Kĩ năng vận dụng kiến thức vào bài tập. - Rèn kĩ năng tính toán cho HS. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết. Câu 5: Hãy phát biểu và nêu dạng tổng HS: T/c 1: a ⋮ m; b ⋮ ma+b ⋮ m quát hai tính chất chia hết của một tổng T/c 2: a ⋮ m; b ⋮ ma+b GV dùng bảng 2 đẻ ôn tập về dấu hiệu chia ⋮ m hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 (câu 6) (a, b, mN, m≠0) GV chia bảng làm 4 phần gọi 4 em lên HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho bảng cùng một lúc trả lời các câu hỏi từ 7 2, 3, 5, 9 đến 10. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 164 SGK /63 Bài 164 Thực hiện phép tính rồi phân tích ra thừa a. (1000 +1 ):11 b. 142 + 52 + 22 số nguyên tố = 1001 : 11 = 196 + 25 + 4 Cho học sinh thảo luận nhóm = 91 = 225.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Kết quả ? a. (1000 +1 ):11= ? Vậy 91 = ? b. 142 + 52 + 22= Vậy 225 = ? c. . 29 . 31 + 144 : 122 Vậy 900 = ?. Ta có: 91 7 13 13 1 Vậy 91 = 7 . 11. 225 3 75 3 2 5 5 5 1 2 Vậy: 225 = 3 . 52 c. 29 . 31 + 144 : 122 = 29 . 31 + 144 : 144 = 899 + 1 = 900 900 = 22 . 32 . 52 Bài 165 SGK /63 Bài 165 Điền ký hiệu thích hợp vào ô trống a. 747 p Vì 747 ⋮ 9 747 là hợp GV treo bảng phụ cho học sinh tự làm số trong 5’ và cho hs lên điền 235 p Vì 235 ⋮ 5 235 là hợp giải thích vì sao ? số 97 p chỉ có hai ước là 1 và 97 b. a p Vì a ⋮ 3 và >3 Bài 166 SGK /63 c. b p vì b là số chẵn và >2 Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê d. c p vì c = 2 các phần tử của tập hợp Bài 166 ⋮ ⋮ a. A=x N/84 x ; 180 x; x>6 a. Vì 84 ⋮ x và 180 ⋮ x x là gì của 84 và 180 => x ƯC(84, 180) và x > 6 ƯCLN(84, 180) = ? Ta có: ƯCLN(84, 180) = 12 =>ƯC(84, 180) = ? =>ƯC(84,180)=Ư(12)=1,2,3,4,6,12 vậy A = ? Vì x > 6 . Vậy A = 12 ⋮ ⋮ ⋮ b.B=x N/x 12 , x 15, x 18; 0 < x < 300 x là gì của 12, 15, 18 ? b. Vì x ⋮ 12 , x ⋮ 15, x ⋮ 18 BCNN(12,15,18) = ? =>x BC(12,15,18) và 0 < x <300 => BC(12,15,18) = ? Ta có: BCNN(12,15,18) = 180 Bài 167 SGK /63 => BC(12,15,18) = 0, 180, 360,… Vì 0 < x < 300. Vậy B = 180 a là gì của 10, 12, 15 ? Bài 167 BCNN(10,12,15) = ? Gọi a là số sách thì BC(10,12,15) = ? a BC(10,12,15 ) và 100 < a <150 Kết luận ? Ta có: BCNN(10,12,15) = 60 BC(10,12,15) = 0,60,120,180,… Vì 100 < a < 150 GV hướng dẫn HS giải BT 168 SGK . Vậy số sách là: 120 quyển Máy bay trực thăng ra đời năm 1936. HS tù giải BT168 y/c HS về nhà tự giải 169. HS tù giải BT169 Đáp số: 49 con. Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò (5ph) GV hướng dẫn học sinh về tìm kết quả bài 168, 169 SGK /64. - Về ôn tập toàn bộ lý thuyết của chương. Ta có:.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Xem lại các dạng bài tập đã làm chuẩn bị kiểm tra 45’ Chú ý: Số nguyên tố, thứ tự thực hiện các phép toán, luỹ thừa, các dạng toán giải áp dụng của ƯC, BC, ƯCLN, BCNN. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày soạn : 03. 11. 2016. Ngày giảng 6A, 6B: 18. 11. 2016 Ngày điều chỉnh 6A: 6B:. Tiết 39 KIỂM TRA 45’ I. Mục tiêu : - Kiểm tra kiến thức chương 1 thông qua hệ thống bài tập - Có kĩ năng thực hiện bài toán cộng trừ, nhân chia các số tự nhiên và áp dụng các kiến thức về số nguyên tố, BC, ƯC, BCNN, ƯCLN, tính chất luỹ thừa… vào giải bài tập - Xây dựng ý thức tự giác, tích cực, tính trung thực, cẩn thận trong kiểm tra II. Chuẩn bị: - GV: Đề, đáp án. - HS: Ôn tập lý thuyết, bài tập chương I.. Ma trận đề kiểm tra số học chương I. Cấp độ Chủ đề. Nhận biết TRKQ. TL. Dấu hiệu chia Nêu được dấu hiệu chia hết cho 9 hết cho 2; 3; 5; 9 Số câu Số điểm Thứ tự thực hiện phép tính Số câu Số điểm. Ước và bội Số câu Số điểm. 1/2 1. Thông hiểu TRKQ TL Nhận biết được số nào chia hết cho 2; 3; 5; 9. 1 2. Vận dụng Cấp độ thấp TRKQ TL. Cấp độ cao TRKQ TL. Tổng điểm. Điền số vào dấu *. 1/2 1. 2 4. Biết tính biểu thức dựa vào thứ tự thực hiện. 1 2 Biết cách tìm ƯCLN và BCNN. 1 2 Biết tìm x là BC của hai hay nhiều số. 1. 1. 2. 2. 2. 4.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Tổng số câu. 1/2. 1. Tổng số điểm. 1. 2. 1 2. 1. 5. 5. 2. 10. 2. Câu 1 (2điểm) : a) Phát biểu dấu hiệu cho 9 b) Điền chữ số vào dấu * để số 3 ∗5 chia hết cho 9 Câu 2 (2điểm) : Cho các số sau: 378; 255; 328; 106; 2079; 4920. a) Số chia hết cho 9 là: ......................................................................................................................................... b) Số chia hết cho 2 là: ................................................................................................................ c) Số chia hết cho 5 là: .............................................................................................................................................................. d) Số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là: .................................................... Câu 3 (2điểm) : Thực hiện phép tính: a) 4.52-3.23+33:32 b) 28.76+24.28-28.10 Câu 4 (2điểm) Tìm ƯCLN(30; 42) ; BCNN(30; 42) Câu 5 (2điểm) : Tìm x biết x ⋮ 15 ; x ⋮ 12 ; x ⋮ 18 và 300< x < 400 ĐÁP ÁN Câu 1 (2điểm) : a) Phát biểu đúng dấu hiệu cho 9 (1đểm) b) Điền chữ số 1 vào dấu * để số 3 ∗5 chia hết cho 9 (1điểm) Câu 2 (2điểm) : Cho các số sau: 378; 255; 328; 106; 2079; 4920. a) Số chia hết cho 9 là: 378; 2079 (0,5điểm) b) Số chia hết cho 2 là: 378 ; 328; 106 ; 4920 (0,5điểm) c) Số chia hết cho 5 là: 255 ; 4920 (0,5điểm) d) Số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là: 255 ; 4920 (0,5điểm) Câu 3 (2điểm) : Thực hiện phép tính: a) 4.52-3.23 +33: 32 = 4.25-3.8+3 (0,5điểm) =100-24+3=79 (0,5điểm) b) 28.76+24.28-28.10 = (76+24).28 -280 (0,5điểm) = 100.28 -280 (0,25điểm) = 2800 – 280 = 2520 (0,25điểm) Câu 4 (2điểm) Tìm ƯCLN(30; 42) ; BCNN(30; 42) 30=2.3.5 ; 42= 2.3.7 (0,5điểm) ƯCLN(30 ; 42)=2.3=6 (0,5điểm) BCNN(30 ; 42)=2.3.5.7=210 (1,0điểm) Câu 5 (2điểm) : Tìm x biết x ⋮ 15 ; x ⋮ 12 ; x ⋮ 18 và 300< x < 400 Vì x ⋮ 12 ; x ⋮ 15 và x ⋮ 18 nên xBC(12; 15; 18) (0,25điểm) 12=22.3; 15=3.5 ; 18=2.32 (0,25điểm) 2 2 BCNN(12; 15; 18)=2 .3 .5=180 (0,25điểm) BC(12; 15; 18)=0; 180; 360; … (0,25điểm) Vì 300< x <400 x=360..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày 11 tháng 11 năm 2016 Tổ chuyên môn kí duyệt Lê Lương Hạnh.
<span class='text_page_counter'>(61)</span>