Tải bản đầy đủ (.docx) (95 trang)

giao an van 9 co bang mo ta

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (611.77 KB, 95 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết 41:. ÔN TẬP KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống hóa kiến thức về phần văn học trung đại - Biết vận dụng kiến thức đã học để tạo lập đoạn văn cụ thể. 1. Kiến thức: - Nắm vững chắc hơn các kiến thức về văn học trung đại Việt Nam: những thể loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu 2. Kỹ năng: - Rèn cho HS kỹ năng hệ thống, phân tích và so sánh, trình bày vấn đề dưới nhiều hình thức khác nhau, trả lời câu hỏi, viết bài tự luận ngắn, trắc nghiệm… 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức tích cực tự giác ôn tập củng cố kiến thức về văn học trung đại.. 4.· Phát triển năng lực quan sát, năng lực phân tích, tổng hợp; kĩ năng thuyết trình. · Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm. II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nội dung. Nhận biết. Thông hiểu. Truyện Trung /đại. Hs kể tên các tác phẩm Trung Đại đã học. Lập bảng thống kê về nội dung , nghệ thuật của các tác phẩm đã học. Vận dụng cấp độ thấp Vẻ đẹp và số phận, bi kịch của người phụ nữ qua Chuyện người con gái Nam Xương và các đoạn trích Truyện Kiều: Phân tích hình tượng nhân vật anh hùng:. III.PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, đàm thoại, giải thích, khái quát hóa, thảo luận nhóm. IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện Hs 2. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị bài của HS. Vận dụng cấp độ cao Em thích nhân vật nào nhất?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3.Bài mới:HĐ 1 Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu rất nhiều tác giả - tác phẩm văn học trung đại. Tiết học này là điều kiện để các em hệ thống lại những kiến thức đã học và để chuẩn bị cho tiết kiểm tra sắp tới đạt kết quả cao. Chúng ta đi vào bài ôn tập HĐ 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY BẢNG THỐNG KÊ CÁC TÁC I.LẬP BẢNG THỐNG KÊ CÁC TÁC GIẢ - TÁC PHẨM GIẢ - TÁC PHẨM VĂN HỌC VĂN HỌC TRUNG ĐẠI ĐÃ HỌC: TRUNG ĐẠI ĐÃ HỌC Bảng thống kê các tác giả - tác phẩm văn học trung đại đã học: STT TÊN VB, ĐOẠN TRÍCH,T P. 1. Chuyện người con gái Nam Xương ( Truyền kỳ mạn lục). 2. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh ( Vũ trung tùy bú t Tùy bút viết trong những ngày mưa). 3. Hồi thứ 14: Đánh Ngọc Hồi , quân Thanh bị thua trận, bỏ Thăng Long, Chiêu Thống trốn ra ngoài ( Hoàng Lê nhất thống chí). 4. Truyện Kiều. 5. Chị em Thúy Kiều ( Truyện Kiều). TÁC GIẢ. NỘI DUNG CHỦ YẾU. Nguyễn Dữ ( Thế kỷ 16). - Khẳng định vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam. Cảm thương trước số phận bi kịch của họ dưới chế độ Phong kiến - Thái độ của tác giả - Cuộc sống xa hoa, vô độ của bọn vua Lê - Chúa Trịnh. ĐẶC SẮC NGHỆ THUẬT. - Viết bằng chữ Hán. - Khai thác vốn văn học dân gian - Kết hợp giữa yếu tố hiện thực và yếu tố truyền kì. Phạm - Tùy bút bằng chữ Đình Hổ Hán, kể chuyện, ( Thế kỷ miêu tả sinh động, 18) cụ thể, lựa chọn sự - Thái độ bất bình của tác giả việc tiêu biểu , có ý nghĩa phản ánh bản chất sự việc – con người. Ngô Gia - Tiểu thuyết lịch sử Hình ảnh người anh hùng Văn Phái( chương hồi viết dân tộc Quang Trung – Ngô Thì bằng chữ Hán, cách Nguyễn Huệ Nhậm, kể nhanh gọn, khắc Ngô Thì họa nhân vật qua Chí, Ngô hành động Thì Du) - Sự thất bại thảm hại của (Thế kỷ quân Thanh và bè lũ bán nước. 18) Nguyễn - Cuộc đời và sự nghiệp - Giới thiệu về tác Du - Vai trò, vị trí trong lịch sử giả - Tác phẩm (Nửa cuối văn học dân tộc truyện thơ Nôm lục thế kỷ 18 - Tóm tắt truyện Kiều. bát đầu 19) - Giá trị nội dung và giá trị - Tóm tắt nội dung, nghệ thuật trong truyện Kiều cốt truyện Nguyễn - Ca ngợi vẻ đẹp chị em Thúy - Ước lệ, tượng Du Kiều trưng, điển cố - điển + Thúy Vân: vẻ đẹp đoan tích…..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> trang, phúc hậu, dự báo cuộc đời êm đềm, trôi chảy + Thúy Kiều: vẻ đẹp sắc sảo, mặn mà, dự báo cuộc đời lênh đênh, sóng gió 6. Cảnh ngày xuân (Truyện Kiều). Nguyễn Du. 7. Kiều ở lầu Ngưng Bích (Truyện Kiều). Nguyễn Du (17651820). 8. Mã Giám Sinh mua Kiều (Truyện Kiều). Nguyễn Du. 9. Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga (Truyện Lục Vân Tiên). Nguyễn Đình Chiểu (18221888). Lục Vân Tiên gặp nạn. Nguyễn Đình. 10. - Lấy thiên nhiên làm chuẩn mực để tả vẻ đẹp của con người - Giá trị nhân đạo sâu sắc. - Bức tranh thiên nhiên và - Nghệ thuật tả cảnh quang cảnh lễ hội mùa xuân đặc sắc, sử dụng từ - Cảnh chị em Thúy Kiều du ngữ, hình ảnh giàu xuân trở về. nhạc điệu - Tâm trạng nhân vật Thúy - Tả cảnh ngụ tình Kiều: + Đau đớn, xót xa nhớ về Kin đặc sắc Trọng->Tấm lòng chung thủy + Day dứt, thương nhớ gia - Ngôn ngữ độc thoại đình-> hiếu thảo với cha mẹ - Hai bức tranh thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích: + Bức tranh thứ nhất phản - Giá trị nhân đạo chiếu tâm trạng, suy nghĩ của sâu sắc Kiều + Bức tranh thứ hai: phản chiếu tâm trạng nhân vật với thực tại phủ phàng - Vạch trần bản chất con buôn - Nghệ thuật kể của Mã Giám Sinh trong cuộc chuyện kết hợp với mua bán Kiều miêu tả chân dung - Hoàn cảnh đáng thương, tội nhân vật sắc sảo nghiệp của Kiều. Tấm lòng - Giá trị nhân đạo và nhân đạo của tác giả giá trị hiện thực. - Sơ giản về tác giả Nguyễn - Giới thiệu tác giả Đình Chiểu tác phẩm, truyện thơ - Đạo lí nhân nghĩa thể hiện Nôm qua nhân vật Lục Vân - Miêu tả nhân vật Tiên.và Kiều Nguyệt Nga thông qua cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, lời nói - Ngôn ngữ mộc mạc, giản dị mang màu sắc Nam Bộ - Sự đối lập giữa thiện và ác; - Khắc họa kết cấu giữa nhân cách cao cả và nhân vật đối lập..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> (Truyện Lục Vân Tiên). Chiểu (Thế kỷ 19). hành động thấp hèn qua nhân - Lời thơ giản dị, vật Trịnh Hâm và tội ác của giàu sắc màu Nam hắn cùng việc làm nhân đức Bộ của Ngư Ông. HĐ 3LUYỆN TẬP. II. LUYỆN TẬP: 1. Vẻ đẹp và số phận, bi kịch của người phụ nữ qua Chuyện người GV: Sự xấu xa, bộ mặt của xã con gái Nam Xương và các đoạn trích Truyện Kiều: hội Phong kiến được thể hiện qua những đoạn trích nào? Nội Vẻ đẹp Số phận bi kịch dung? Tài sức vẹn toàn, chung thủy, sắc Đau khổ, bất hạnh, oan khuất, GV: Nét đẹp thể hiện qua hình ảnh người anh hùng Quang Trung - Nguyễn Huệ? GV: Vẻ đẹp của người anh hùng Lục Vân Tiên? HS tự nhắc lại kiên thức cũ GV ôn lại để khắc sâu kiến thức cho HS HS Thảo luận 5 phút- 4 nhóm GV nhận xét, đánh giá GV: Giá trị nhân đạo thể hiện như thế nào qua đoạn trích “Chị em Thúy Kiều” – Nguyễn Du ? GV: Qua đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều, tác giả muốn nói lên điều gì ?. son (Vũ Thị Thiết- Vũ Nương). tài hoa, bạc mệnh: số phận và nỗi oan của Vũ Nương Hiếu thảo, nhân hậu, khát vọng tự Bi kịch tình yêu, tan vỡ tình do, công lý và chính nghĩa ( Thúy đầu, trả hiếu, lưu lạc, phong Kiều) trần giữa cuộc đời) 2. Phản ánh hiện thực xã hội Phong kiến: -Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh: thói ăn chơ, xa hoa, lãng phí tiền bạc, công sức của nhân dân - Hoàng Lê nhất thống chí: Phản ánh bọn vua Lê - chúa Trịnh hèn nhát, bán nước cầu vinh - Truyện Kiều, Mã Giám Sinh mua Kiều: Sự giả dối, bất nhân vì tiền mà táng tận lương tâm 3. Phân tích hình tượng nhân vật anh hùng: a. Quang Trung - Nguyễn Huệ: - Yêu nước nồng nàn. Tài trí song toàn, nhân cách cao đẹp ð Anh hùng dân tộc vĩ đại b. Lục Vân Tiên - Người anh hùng với lý tưởng đạo đức cao đẹp ð Quan niệm, tư tưởng của tác giả - Quan niệm: phò đời, cứu nước, giúp dân. Trừng trị kẻ ác, cứu đời. Không mong đền đáp 4. Những nét chính về cuộc đời Nguyễn Du, thời đại, tóm tắt tác phẩm Truyện Kiều: - Tóm tắc tác phẩm Truyện Kiều 5. Phân tích giá trị nhân đạo của Truyện Kiều: - Đề cao, khẳng định vẻ đẹp con người( Chị em Thúy Kiều) - Lên án, tố cáo thế lực tàn bạo chà đạp lên quyền sống của con người ( Mã Giám Sinh mua Kiều) - Thương xót, đồng cảm trước những cảnh khổ của con người ( Kiều ở lầu Ngưng Bích) - Đề cao tấm lòng bao dung, nhân hậu và ước mơ công lý, chính nghĩa ( Kiều báo ân, báo oán) 6. Phân tích giá trị tiêu biểu của Truyện Kiều:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV: Qua đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”, “Mã Giám Sinh mua Kiều”, tác giả muốn nói lên điều gì ?. - Kể chuyện , miêu tả, bộc lộ tâm trạng cảm xúc - Tả thiên nhiên, giàu chất gợi hình - Xây dựng chân dung nhân vật bằng bút pháp ước lệ - Khắc họa nhân vật qua miêu tả ngoại hình, cử chỉ, hành động... - Miêu tả nhân vật bằng bút pháp tả cảnh ngụ tình, độc thoại nội tâm , đối thoại. HĐ 4 : Củng cố dặn dò - Ôn lại nội dung theo câu hỏi trong SGK. Bảng thống kê các tác giả - tác phẩm văn học trung đại đã học. - Chuẩn bị “Đồng chí” – Chính Hữu TIẾT 42 Ngày soạn: Ngày dạy:. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN I MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu biết thêm về các tác giả văn học ở địa phương và các tác phẩm văn học viết về địa phương từ sau năm 1975. - Bước đầu biết thẩm bình và biết được công việc tuyển chọn tác phẩm văn học. 1. Kiến Thức: - Sự hiểu biết về các nhà thơ nhà văn ở địa phương. - Sự hiểu biết về tác phẩm văn thơ viết về địa phương. - Những biến chuyển của văn học địa phương sau năm 1975. 2. Kĩ năng: - Sưu tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương. - Đọc hiểu và thẩm bình thơ văn viết về địa phương. - So sánh đặc điểm văn học địa phương giữa các giai đoạn. 3. Thái độ: - Hình thành sự quan tâm và yêu mến với văn học của địa phương. 4.· Phát triển năng lực quan sát, năng lực phân tích, tổng hợp; kĩ năng thuyết trình. · Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm. II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nội dung. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN. Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp Vận dụng cấp .Học sinh tập hợp theo độ thấp độ cao tổ: bản thống kê mà BÁNG THỐNG Em thích nhân mình đã sưu tầm được: KÊ vật nào? - Các thành viên trong tổ nộp bản thống kê. - Tổ trưởng ( Nhóm trưởng ) tập hợp vào.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> thành một bản .III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành. IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Lớp 9a2.............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s 3. Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1 - Trong chương trình địa phương ở lớp 8, các em đó bước đầu tìm hiểu VH địa phương đến năm 1975. Ở chương trình địa phương năm nay, các em sẽ tiếp tục tìm hiểu để bổ sung những hiểu biết về VH địa phương . Nhưng do văn học địa phương chúng ta ít các tác phẩm nên chúng ta sẽ ôn tập củng cố các kiến thức về các văn bản đã học ở lớp 9. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 2:Kiểm tra sự chuận bị của hs - Gv hướng dẫn học sinh lần lượt thực hiện các hoạt động. NỘI DUNG BÀI DẠY I. CHUẨN BỊ: 1.Học sinh tập hợp theo tổ: bản thống kê mà mình đã sưu tầm được: - Các thành viên trong tổ nộp bản thống kê. - Tổ trưởng ( Nhóm trưởng ) tập hợp vào thành một bản - Gv: Hình thành 1 bảng thống kê đầy đủ (Dựa 2.Các tổ đọc trước lớp bản thống kê của tổ vào tư liệu và bản thống kê của H/s) mình (danh sách T/g, tác phẩm đã sưu tầm) - Bổ sung vào bản thống kê của mình những tác phẩm , T/g còn thiếu * : Lập bảng thống kê II. LẬP BÁNG THỐNG KÊ TT 1. 2. 3. 4. 5.. Tác giả. Năm sinh, quê quán. Tác phẩm chính. Nguyễn Duy. 1948. Thanh Hoá. - Ánh Trăng ( Sau 1975 ). Viễn Phương. 1928. An Giang. - Như Mây Mùa Xuân (1978 ). Thanh Hải. 1930. Thừa Thiên Huế. - Mùa Xuân Nho Nhỏ( 1980). 1030. Nghệ An. - Bến Quê ( 1985 ). Nguyễn Minh Châu Phạm Tiến Duật. 14/1/1941 Thị xã Phú Thọ. - Ở hai đầu núi (1981); Nhóm lửa (1996) - Vầng trăng và những quầng lửa (1983). - GV: viết và trình bày suy nghĩ về một tác phẩm yêu thích. - HS : Viết bài trình bày - GV: nhận xét bổ sung Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học trung đại đó học từ đầu năm -> nay.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Stt 1. Tác giả Nguyễn Dữ. Năm sinh (?- ?). Quê quán. Tác phẩm. Hải dương. Chuyện ….. Nội dung, nghệ thuật. 2 3 4 5 HĐ 3 - HS: Lập bảng thống kê trình bày - GV: Kiểm tra bổ sung. * HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố dặn dò - Tiếp tục tìm đọc các tác phẩm văn học ở địa phương và ngoài địa phương. - Soạn bài: Tổng kết về từ vựng ************************************************ TIẾT 43 + 44 Ngày soạn: Ngày dạy:. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống hoá kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa. - Biết vận dụng những kiến thức đã học khi giao tiếp , đọc - hiểu và tạo lập văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Một số khái niệm liên quan đến từ vựng. 2. Kĩ năng: - Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc - hiểu và tạo lập văn bản. 3. Thái độ: - Tích cực học tập trau dồi thêm kiến thức từ vựng.. C. PHƯƠNG PHÁP: 4.· Phát triển năng lực quan sát, năng lực phân tích, tổng hợp; kĩ năng thuyết trình. · Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm. II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nội dung. Tổng kết từ vựng. Nhận biết Thông hiểu .Học sinh tập hợp theo tổ: Ôn lại khái niệm từ Hs cho ví dụ đơn, từ phức, phân biệt các loại từ trên các loại từ phức. Vận dụng cấp độ thấp Làm các bài tập ở /sgk. Vận dụng cấp độ cao Làm viết có các loại từ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> trên. III. Chuẩn bị - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s 3. Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1 - Để củng cố các kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 về từ vựng , từ đó các em có thể nhận diện và vận dụng khái niệm , hiện tượng một cách tốt hơn, chúng ta cùng vào tìm hiểu giờ học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 2:Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức, phân biệt các loại từ phức.Thành ngữ. Nghĩa của từ. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ; ? Nhắc lại KN: Từ đơn, từ phức? cho VD? ? Nhắc lại các loại từ phức, cách phân biệt?. HĐ 3 - 1 H/s đọc BT 2 - HS: Làm bài tập -> Trình bày trước lớp - 1 H/s đọc. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức, phân biệt các loại từ phức. - Từ đơn: Là từ chỉ có 1 tiếng: gà, vịt, nhà, cây, xe ,trời… - Từ phức: Do 2 hoặc nhiều tiếng tạo nên: 2 loại + Từ ghép: Được cấu tạo bởi những tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa: VD: Nhà cửa,quần áo, cây cỏ… + Từ láy: Được cấu tạo bởi các tiếng có quan hệ với nhau về mặt âm VD: ầm ầm, rào rào… * Bài tập 2: SGK/122 - Từ ghép: Giam giữ, tươi tốt, cỏ cây, đưa đón, rơi rụng, mong muốn, bọt bèo, bó buộc, nhường nhịn, ngặt nghèo - Từ láy: Nho nhỏ, gật gự, lạnh lung, xa xụi, lấp lánh 2. Thành ngữ: a. Khái niệm: Là loại cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Nghĩa của thành ngữ thường là nghĩa bóng. b. Bài tập * Bài tập 2: SGK/123 mục II - Tổ hợp từ là thành ngữ: b, c, d, e + " Đánh trống bỏ dùi": làm việc không đến nơi, bỏ dở, thiếu trách nhiệm. Kỉ năng. Tích hợp.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Bài tập 3: SGK/123 - Từ láy: Có sự giảm nghĩa so với nghĩa gốc: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xâm xấp - Từ láy có sự tăng nghĩa so với nghĩa gốc: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô ? Nhắc lại khái niệm thành ngữ? - HS: Đọc yêu cầu BT - GV: Hướng dẫn H/s làm bài - HS: Trình bày BT trước lớp. + "Chó treo mèo đậy": Muốn giữ gìn thức ăn với chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại + "Được voi đòi tiên": Tham lam được cái này muốn cái khác hơn + "Nước mắt cá sấu": sự thông cảm thương xót, giả dối nhằm đánh lừa - Tục ngữ: "Gần mực…thì rạng": Hoàn cảnh, môi trường XH có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức của con người. *Bài tập 3: - Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật: + Đầu voi đuôi chuột: Công việc lúc đầu làm tốt nhưng cuối cùng lại không ra gì? + Như chó với mèo: Xung khắc, không hợp nhau - Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật: + Cây nhà lá vườn: Những thức rau, hoa, quả do nhà trồng được (không cầu kì, bày vẽ) + Cưỡi ngựa xem hoa: Việc làm mang tính chất hình thức, không có hiệu quả cao. - GV: Thành ngữ, biểu thị ý nghĩa hoàn chỉnh Tục ngữ: Là những cụm từ biểu thị phán đoán ,nhận định. - 1 H/s đọc yêu cầu BT - HS: Làm BT -> Trình bày trước lớp (chia nhóm) *Bài tập 4: - 2 dẫn chứng việc sử dụng thành ngữ trong văn chương VD: Vợ chồng quỷ quái tinh ma Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau (Thuý Kiều báo ân báo oán) "…Cái con mặt sứa gan lim này" "…tuồng mèo mả gà đồng" (Sùng bà nói về Thị Kính) * Đọc yêu cầu BT ? Thế nào là nghĩa của từ? 3. Nghĩa của từ: ? Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải làm gì? a. Khái niệm :.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV: Hướng dẫn H/s làm BT - HS: Trình bày BT trước lớp H/s khác nhận xét - Gv : Đánh giá - Cách giải thích đúng b: vì cách giải thích: a vi phạm một nguyên tắc quan trọng phải tuân thủ khi giải thích nghĩa của từ, vì đó dùng một cụm từ có nghĩa thực thể để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính chất ( độ lượng - tính từ ) *Chọn cách giải thích đúng, giải thích vì sao lại chọn cách giải thích đó - HS: Cách giải thích đúng b: Vì cách giải thích; a vi phạm một nguyên tắc quan trọng phải tuân thủ khi giải thích nghĩa của từ, ? Từ nhiều nghĩa có đặc điểm gì? ? Hiện tượng chuyển nghĩa của từ? GV: Hướng dẫn Hs làm BT. * Bài tập: - GV: Cho hs đọc yêu cầu của đề bài - HS: Thảo luận nhóm, trình bày - Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa chuyển sang nó chỉ có nghĩa như vậy trong văn cảnh này, chưa có trong từ điển -> không được coi là hiện tượng chuyển nghĩa của từ - GV:Cung cấp một số bài tập - HS: Thực hiện - Hướng dẫn H/s làm bài - Đầu (2) Được dùng theo nghĩa gốc - Đầu (4) Dùng theo nghĩa tu từ - Đầu (1), (3) Dùng theo nghĩa từ vựng - Đầu (1)(3),(4)-> Chuyển nghĩa. 1. Ổn định: Lớp 9/2......................................... 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * HOẠT ĐỘNG 2: Từ đồng âm. Từ đồng nghĩa. Từ trái nghĩa. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. Trường từ vựng ? Thế nào là từ đồng âm? ? Phân biệt từ nhiều nghĩa với hiện tượng từ đồng âm? Cho VD? - HS: Làm bài tập (mục V/SGK 124). - Nghĩa của từ là toàn bộ nội dung mà từ biểu thị - Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải đặt từ trong câu cụ thể b. Bài tập: *Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau: - Nghĩa của từ mẹ là: "Người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con" 4. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ; a. Khái niệm: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ - từ có thể có một hoặc nhiều nghĩa - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: Trong từ nhiều nghĩa , nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu là cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc, có quan hệ với nghĩa gốc b. Bài tập: *Bài tập 1: - Giải thích các thành ngữ sau trong "Truyện Kiều" - "Cá chậu chim lồng": Chỉ hạng người tầm thường cam chịu sống trong vùng giam hãm, cầu thực: - Lá thắm chỉ hồng: việc xe duyờn vợ chồng, việc nhân duyên do trời định * Bài tập 2: - " Đầu súng trăng treo" (1) - " Ngồi đầu cầu nước trong như ngọc" (2) - " Trên đầu những rác cùng rơm" (3) - " Đầu xanh có tội tình gì" (4) 5.Từ đồng âm: a. Khái niệm: - Từ đồng âm là những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau - Từ đồng âm: Ý nghĩa của các từ này không có mối liên hệ với nhau - Từ nhiều nghĩa: các nghĩa khác nhau của từ có liên quan đến nhau. b. Bài tập: *Từ lá ở đây là từ nhiều nghĩa:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD? HD H/s làm bài tập mục VI. - Chọn cách hiểu đúng trong những cách sau đây? Giải thích vì sao lại chọn như vậy? - Đọc yêu cầu BT 3 - Trình bày miệng trước lớp. ? Nhắc lại khái niệm từ trái nghĩa? Cho VD - HS: Đọc yêu cầu BT - HS: Trình bày trước lớp - GV: Diễn giảng thêm - Cùng nhóm với sống - chết có: chẵn - lẻ; chiến tranh - hoà bình (trái nghĩa lượng phân: biểu thị 2 khái niệm đối lập nhau và loại trừ nhau, thường không có khả năng kết hợp được với những từ chỉ mức độ: Rất, hơi, lắm, quá) - Cùng nhóm với già - trẻ: yêu - ghét, cao - thấp, nông - sâu, giàu - nghèo (trái nghĩa thang độ: biểu thị khái niệm có tính chất thang độ, khẳng định cái này không có nghĩa là phủ định cái kia, có khả năng kết hợp được với các từ chỉ mức độ: rất, hơi, lắm, quá) ? Nêu khái niệm về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ? Cho VD - HS: 1 HS lên bảng, lập bảng hệ thống - 1 H/s trình bày miệng - H/s: Khác bổ sung ? Nhắc lại khái niệm trường từ vựng? Cho VD? - HD H/s làm BT - HS: Trình bày trước lớp * bài tập: - 2 từ cựng tường từ vựng là tắm - Bể -> Tăng giá trị biểu cảm của câu nói, tăng sức tố cáo tội ác thực dân Pháp - GV: Hướng dẫn H/s làm bài * Bài tập 2: Tìm các từ trái nghĩa trong 6 câu đầu trong "Kiều ở lầu Ngưng Bích", chỉ ra tác dụng của chúng. - Lá 1: nghĩa gốc, Lá 2 (lá phổi): Mang nghĩa chuyển - Đường 1: Đường ra trận, Đường 2: Như đường => Từ đồng âm-> Nghĩa khác nhau, không có nghĩa 6.Từ đồng nghĩa: a. Khái niệm: b. Bài tập: *Bài tập 2: - Chọn cách hiểu d: "các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế được cho nhau trong nhiều trường hợp sử dụng" *Bài tập 3: - Khi người ta đã ngoài 70 xuân…-> Từ xuân thay thế cho từ tuổi => Xuân một mùa trong năm đồng nghĩa 1 tuổi ( Lấy bộ phận để chỉ toàn thể - hình thức chuyển nghĩa theo hình thức hoán dụ ) - Từ xuân ở đây được sử dụng để tránh lặp từ, đồng thời thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả 7. Từ trái nghĩa a. Khái niệm: Là những từ có nghĩa trái ngược nhau xét trên một cơ sở chung nào đó VD: Già >< Trẻ ( độ tuổi) b. Bài tập: *Bài tập 1: - Cặp từ có quan hệ trái nghĩa: Xấu - đẹp, xa - gần, rộng - hẹp *Bài tập 2: - Cùng nhóm với sống - chết có: chẵn lẻ; chiến tranh - hoà bình - Cùng nhóm với già - trẻ: yêu - ghét, cao - thấp, nông - sâu, giàu - nghèo 8. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: a. Khái niệm: VD: Động vật: chó, mèo, gà, lợn b. Bài tập : - Từ: Từ đơn và từ phức - Từ phức: Từ ghép và từ láy + Từ ghép: Chính phụ + đẳng lập + Từ láy: Láy toàn bộ + láy bộ phận Láy bộ phận: Láy âm và láy vần.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Giải thích nghĩa của những từ trong sơ đồ VD: Từ láy âm là từ láy các bộ phận phụ âm đầu 9. Trường từ vựng a. Khái niệm. VD: Trường từ vựng đồ dùng học tập: vở, sách bút… b. Bài tập: * Bài tập 1: Tìm các từ và cụm từ đồng nghĩa với chị Dậu qua lời dẫn truyện của tác giả trong đoạn trích "Tức nước vỡ bờ" HĐ 3 : Viết đoạn văn chủ đề tự chọn có dùng các kiểu trên * HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố dặn dò - Hệ thống bài - Từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, hiện tượng chuyển nghĩa của từ - Từ nhiều nghĩa: - Các nội dung: : Từ, đồng âm, …, trường từ vựng + Ôn lại các nội dung đó học Làm các bài tập - Soạn "Đồng chí" - Lập dàn ý đề bài viết số 2. ************************************************.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết : 47 Ngày soan: Ngày dạy:. Đọc văn. ĐỒNG CHÍ Chính Hữu I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Cảm nhận được vẻ đẹp và hình tượng anh bộ đội được khắc họa trong bài thơ – những người đã viết nên những trang sử Việt Nam thời kháng chiến chống thực dân Pháp. - Thấy được những đặc điểm nghệ thuật nổi bật được thể hiện qua bài thơ này. 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc ta. - Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ. - Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên chân thực. 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại - Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ. - Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ. 3. Thái độ: - Giáo dục HS lòng yêu quê hương, đất nước, trân trọng tình cảm thiêng liêng của những người lính trong chiến đấu. 4.· Phát triển năng lực quan sát, năng lực phân tích, tổng hợp; kĩ năng thuyết trình. · Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm. II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nội dung. Nhận biết. Đồng chí. Trình bày vài nét về tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm , thể loại ?. Thông hiểu. Vận dụng cấp độ thấp. Cơ sở tạo nên Giá trị của các tình đồng chí biện pháp cao đẹp: nghệ thuật Những người đồng chí có điêm chung gì? Những biểu hiện của tình đồng chí: 3 câu thơ cuối: - Hoàn cảnh khắc nghiệt - Đứng cạnh nhau chờ giặc: cùng làm nhiệm vụ. Vận dụng cấp độ cao Cảm nhận của em về hình ảnh người lính trong thời kì kháng chiến chống pháp?. III.PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp giải thích minh họa, phân tích, bình giảng, trực quan, thảo luận theo cặp. IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị bài của HS.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3.Bài mới:HĐ1 GV cho HS nghe bài hát “ Đồng chí” rồi vào bài. Từ sau cách mạng tháng Tám 1945, trong văn học hiện đại Việt Nam xuất hiện một đề tài mới : Tình đồng chí - đồng đội của người chiến sỹ cách mạng - anh bộ đội Cụ Hồ. Chính Hữu đã là một trong những nhà thơ đầu tiên đóng góp vào đề tài ấy bằng bài thơ đặc sắc : Đồng chí. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hđ 2 : Mục tiêu gúp hs tìm hiểu tác giả , tác phẩm , thể loại/ Phương pháp : vấn đáp , gợi tìm GV: Hãy giới thiệu về tác giả Chính Hữu? Những sáng tác chính của ông? Hoàn cảnh ra đời, thể thơ? HS dựa vào chú thích suy nghĩ và thảo luận theo cặp 3 phút GV bổ sung thêm :Ông 20 tuổi tòng quân, là lính chiến sĩ trung đoàn thủ đô. Là nhà thơ quân đội, trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Pháp. Thơ ông giàu hình ảnh, ngôn ngữ và cảm xúc. Là một trong những nhà thơ ít nói nhất, viết ít nhất, hiền lành, nho nhã, điềm đạm nhất của thi ca Việt Nam đương đại, một số bài thơ đã được phổ nhạc nhạc: “Ngọn đèn đứng gác”, “Đồng chí”. Ngày 27/11/2007 “Đã tắt một ngọn đèn đứng gác”ông đã mất tại nhà riêng ở Hà Nội GV: Bài thơ được sáng tác vào thời điểm nào? Thể thơ? So sánh với thể của văn học thời kì trước HS suy nghĩ và trả lời (Thơ tự do - không gò bó niêm luật) GV: Bài thơ Đồng chí ra đời năm 1948 (sau khi tác giả cùng đồng đội tham gia chiến dịch Việt Bắc-1947), rút trong tập "Đầu súng trăng treo" ->bài thơ ra đời là kết quả của những trải nghiệm thực và cảm xúc sâu xa của tác giả về tình đồng đội GV hướng dẫn HS cách đọc (đọc nhịp thơ chậm., diễn tả tình cảm, cảm xúc lắng lại, dồn nén ) và tìm hiểu từ khó. 2 HS đọc -> Nhận xét. NỘI DUNG BÀI DẠY I.Tìm hiểu chung 1.Tác giả: Chính Hữu tên thật là Trần Đình Đắc (1926-2007) ,quê ở Can Lộc - Hà Tĩnh - Sáng tác chủ yếu về những người chiến sĩ quân đội - những người đồng đội trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ. 2.Tác phẩm: a. Xuất xứ: Bài thơ Đồng chí ra đời năm 1948 rút trong tập "Đầu súng trăng treo " b. Thể thơ: tự do (các câu với số tiếng khác nhau, chủ yếu là vần chân, nhịp thơ không cố định theo mạch cảm xúc). Kỉ năng. Tích hợp.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV:Bài thơ có thể chia làm mấy phần ? Nêu nội dung chính từng phần ? * HS đọc lại 7 câu thơ đầu là cơ sở tạo nên tình đồng chí cao đẹp GV: Trong cảm nhận của nhà thơ, những người đồng chí có xuất thân từ đâu ? GV giải nghĩa thành ngữ “ Nước mặn đồng chua” HS: Suy nghĩ. Họ đều là những người nông dân trên các miền quê nghèo khó. Tình đồng chí có cội nguồn cùng chung giai cấp xuất thân) HĐ 3 GV: Vì sao những người xa lạ ở khắp mọi miền tổ quốc, họ lại quen nhau và trở nên thân thiết? HS: Vì họ cùng chung mục đích, chung lí tưởng cao đẹp. GV: Hãy khái quát lại cơ sở hình thành tình đồng chí? Nhận xét cách dung từ ngữ của tác giả khi nói về tình đồng chí ? GV: Câu thơ “Đồng chí” ở giữa bài thơ có gì đặc biệt? (Câu thơ chỉ có hai tiếng và dấu chấm than -> nốt nhấn, vang lên như một sự phát hiện, một lời khẳng định, đồng thời như một bản lề gắn kết đoạn đầu với đoạn sau). GV bình: “Đồng chí !” được lấy làm nhan đề cho bài, là tiếng gọi thiêng liêng, là biểu hiện chủ đề, linh hồn của bài, tạo sự độc đáo, đồng chí ở đây bật lên từ đáy lòng, từ tình cảm của những con người gắn bó với nhau. Hai tiếng đồng chí đứng riêng làm một câu thơ tạo sự liền mạch cho cả bài thơ * HS đọc tiếp …nhớ người trai làng ra lính GV:Những người lính cách mạng khi ra đi chiến đấu họ nhớ về điều gì ? HS: Họ nhớ về ruộng nương, nhà cửa, giếng nước, gốc đa… hình ảnh quen thuộc của quê hương. a.Bố cục: 2 phần: - Phần 1 : 7 dòng thơ đầu -> Cơ sở tạo nên tình đồng chí cao đẹp. - Phần 2 : Còn lại -> Những biểu hiện cụ thể của tình đồng chí trong chiến đấu gian khổ. II. Đọc hiểu văn bản 1. Cơ sở tạo nên tình đồng chí cao đẹp: Anh Tôi Nước mặn Đất cày sỏi đá đồng chua < Quê nghèo > Ra trận quen nhau Chung cảnh ngộ, chung lí tưởng, cùng chiến đấu. Đồng chí. ð Thành ngữ, ngôn ngữ bình dị: những người lính có chung cảnh ngộ,chung lí tưởng và mục đích chiến đấu. 2.Những biểu hiện của tình đồng chí: - Ruộng nương: gửi bạn - Gian nhà : mặc kệ - Giếng nước, gốc đa: nhớ (ẩn dụ, nhân hoá).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV: Từ "mặc kệ" giúp em hiểu thái độ của người ra đi như thế nào? HS: Thái độ ra đi dứt khoát, không vướng bận, là sự biểu hiện của sự hy sinh lớn, trách nhiệm lớn với non sông đất nước. Gv liên hệ thái độ dứt khoát ra đi của những người lính trong Đất nước của Nguyễn Đình Thi: “Người ra đi đầu không ngoảnh lại. Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy” GV: Biện pháp nghệ thuật gì được sử dụng khi nói đến hình ảnh giếng nước, gốc đa? HS:Là hình ảnh nhân hoá, ẩn dụ, chỉ quê hương, người thân nhớ về các anh, nỗi nhớ của người hậu phương. GV: Qua hình ảnh ruộng nương, gian nhà, giếng nước, gốc đa …những người lính có chung điều gì về quê hương? * HS đọc những câu thơ tiếp GV: Em cảm nhận được gì qua những câu thơ trên? (Những người lính có được đầy đủ về vật chất khi ra chiến trường không?) Nghệ thuật, ngôn ngữ sử dụng? GV nói thêm về căn bệnh sốt rét thường gặp ở những người đã sống ở rừng. HS: Tình đồng chí, đồng đội còn được thể hiện ở sự chia sẻ những khó khăn, thiếu thốn của cuộc đời lính. GV: Phân tích hình ảnh " Thương nhau tay nắm lấy bàn tay" Hình ảnh thơ mộc mạc, giản dị vừa nói lên tình cảm gắn bó sâu nặng giữa những người lính vừa gián tiếp thể hiện sức mạnh của tình cảm ấy GV liên hệ: Trong bài thơ “Gía từng thước đất” nhà thơ đã viết: “Đồng đội ta Là hớp nước uống chung, bát cơm sẻ nửa Là chia nhau một mảnh tin nhà, Chia nhau cuộc đời Chia nhau cái chết...” * HS Đọc 3 câu thơ cuối GV treo tranh vẽ – các em quan sát tranh GV: Những người lính chiến đấu trong hoàn cảnh như thế nào?(thời gian, không gian, thời. -> Chung một nỗi niềm nhớ về quê hương - Áo anh rách >< quần tôi vá - Miệng cười >< chân không giầy. -> Bút pháp tả thực, hình ảnh đối xứng: họ chia sẻ những khó khăn, thiếu thốn của cuộc đời lính.. 3 câu thơ cuối: - Hoàn cảnh khắc nghiệt - Đứng cạnh nhau chờ giặc: cùng làm nhiệm vụ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> tiết..). Họ đang làm gì? HS: trả lời đêm đông gió rét các anh đang phục kích chờ giặc vào đêm trăng sáng, vầng trăng lên cao xuống thấp - đến thời điểm nào đó nhìn từ 1 góc độ vầng trăng như treo trên đầu mũi súng) GV: Hình ảnh Đầu súng trăng treo là hình ảnh có thực không ? HS suy nghĩ và trả lời GV: Ngoài chất tả thực, hình ảnh Đầu súng trăng treo còn mang ý nghĩa gì? HS suy nghĩ và trả lời GV: Đây là bức tranh đẹp. Trên nền cảnh rừng đêm giá rét là 3 hình ảnh gắn kết : người lính, khẩu súng và vầng trăng. Họ đứng cạnh nhau, truyền hơi ấm cho nhau, giúp nhau vượt qua khó khăn. Hình ảnh " Đầu súng trăng treo" là hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng. Súng (chiến đấu) và trăng (sự hòa bình) gần và xa, thực tại và mơ mộng, chất chiến đấu và chất trữ tình, chiến sĩ và thi sĩ… GV bình: Chiến tranh rồi sẽ qua đi năm tháng đầy gian khổ hi sinh, mất mát rồi sẽ lùi dần vào dĩ vãng nhưng còn đọng lại mãi một hồn thơ Chính Hữu, một tình đồng chí gắn bó keo sơn, đẹp mãi những năm tháng không thể nào quên của dân tộc ta. HĐ 4 GV: Khái quát lại nghệ thuật chính của bài thơ và rút ra ý nghĩa văn bản ? HS: suy nghĩ và trả lời GV: Nhà thơ Huy Cận đã có lời tặng Chính Hữu : “Một đời đầu súng trăng treo/Hồn thơ đeo đẳng bay theo chiến trường/Tiếng lòng trong đọng hạt sương/Cành hoa chiến địa mà gương tâm tình/Cho hay thơ ở lòng mình/Trăng hay súng vẫn bóng hình người thơ” GV: Qua bài thơ, em có cảm nhận gì về hình ảnh anh bộ đội thời kháng chiến chống Pháp ? Liên hệ thực tế bản thân HS…( học tập, phấn đấu xây dựng tổ quốc…). - Đầu súng trăng treo (hiện thực và lãng mạn). -> Sát cánh bên nhau bất chấp gian khổ, thiếu thốn.. ðTình cảm gắn bó sâu nặng, tình đồng chí - đồng đội thiêng liêng, là biểu tượng đẹp về cuộc đời người chiến sĩ.. 3.Tổng kết: * Nghệ thuật: - Sử dụng ngôn ngữ bình dị, thấm đượm chất dân gian, thể hiện tình cảm chân thành - Sử dụng bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạng một cách hài hòa, tạo nên hình ảnh thơ đẹp, mang ý nghĩa biểu tượng * Ý nghĩa văn bản: Bài thơ ca ngợi tình cảm đồng chí cao đẹp giữa những người chiến sĩ trong thời kỳ đầu kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HĐ 5 : Củng cố dặn dò: Mục tiêu : gúp hs nắm vũng nội dung , nghệ thuật , tình đồng chí cao đẹp Phương pháp : Tổng hợp - Học thuộc lòng, đọc diễn cảm bài thơ. Nắm nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa văn bản - Trình bày cảm nhận về một chi tiết nghệ thuật tâm đắc nhất. - Chuẩn bị: Bài thơ về tiểu đội xe không kính GV gợi ý: HS viết bài cảm nhận khoảng một trang giấy về chi tiết nghệ thuật tâm đắc trong bài ví dụ như hình ảnh Đầu súng trăng treo vừa là hình ảnh có thực, vừa mang tính lãng mạn, là hình ảnh đẹp về người lính… ************************************ Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết: 48 Đọc văn. BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH Phạm Tiến Duật I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Thấy được vẻ đẹp của hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn những năm tháng đánh Mĩ ác liệt và chất giọng hóm hỉnh, trẻ trung trong một bài thơ của Phạm Tiến Duật. 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật. - Đặc điểm thơ Phạm Tiến Duật qua một sáng tác cụ thể: giàu chất hiện thực và tràn đầy cảm hứng lãng mạn. - Hiện thực cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được phản ánh trong tác phẩm; vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm, tràn đầy niềm lạc quan cách mạng…của những con người đã làm nên con đường Trường Sơn huyền thoại được khắc họa trong bài thơ. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một bài thơ hiện đại - Phân tích được vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong bài thơ. - Cảm nhận được giá trị ngôn ngữ, hình ảnh độc đáo trong bài thơ. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tình cảm trân trọng hình ảnh những người lính trong chiến đấu..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 4.· Phát triển năng lực quan sát, năng lực phân tích, tổng hợp; kĩ năng thuyết trình. · Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm. II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nội dung. Nhận biết. Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Trình bày vài nét về tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm , thể loại ?. Thông hiểu. Vận dụng cấp độ thấp. Ý nghĩa của Giá trị của các nhan đề , bức biện pháp tranh hiện nghệ thuật thực về cuộc kháng chiến. Vận dụng cấp độ cao Cảm nhận của em về hình ảnh người lính trong thời kì kháng chiến chống Mỹ?. III.PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp giải thích minh họa, phân tích, bình giảng, trực quan. IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ Đồng chí của Chính Hữu? Nêu nghệ thuật và ý nghĩa văn bản? Cảm nhận về một chi tiết nghệ thuật tâm đắc nhất? 3.Bài mới: HĐ1GV cho HS nghe bài hát Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây và vào bài. “Cùng mắc võng trên rừng Trường Sơn .Hai đứa ở hai đầu xa thẳm…”Nghe những câu thơ này của nhà thơ Phạm Tiến Duật chắc hẳn không ai có thể quên được những tháng năm hào hùng cả nước ta tham gia đánh Mỹ. Những cánh rừng Trường Sơn khốc liệt phải hứng chịu hàng ngàn, hàng vạn tấn bom…lớp lớp thế hệ thanh niên lên đường tòng quân trong đó Phạm Tiến Duật nổi lên như một nhà thơ - chiến sĩ của những chàng lái xe dũng cảm, những cô thanh niên xung phong xinh xắn, tươi trẻ. “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”đã góp một tiếng nói nghệ thuật mới mẻ về đề tài thế hệ trẻ chống Mỹ cứu nước HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HĐ 2 mục tiêu gúp hs tìm hiểu tác giả , tác phẩm , thể loại? Phương pháp : Vấn đáp , gợi tìm. GV: Hãy giới thiệu về tác giả Phạm Tiến Duật? Hoàn cảnh ra đời, thể thơ? HS suy nghĩ và trả lời GV:Thời điểm này cuộc kháng chiến chống Mỹ đang bước vào giai đoạn khốc liệt nhất, trên tuyến đường mòn Hồ Chí Minh có hệ thống những con đường chằng chịt phần lớn sức vóc vật chất tinh thần của hậu phương. NỘI DUNG BÀI DẠY I.Tìm hiểu chung 1.Tác giả: Phạm Tiến Duật (1941- 2007) - Quê: Thanh Ba- Phú Thọ - Là gương mặt tiêu biểu của thế hệ nhà thơ trẻ thời kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Sáng tác trong thời kỳ này tập trung viết về thế hệ trẻ trong thời chống Mĩ. 2.Tác phẩm:. Kỉ năng. tích.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Miền Bắc chuyên chở vận hành vào miền Nam đều trên con đường naỳ mà lực lượng chủ yếu là ô tô trong đó tiểu đoàn vận tải 61 là đơn vị đã 2 lần đoạt danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang. * Bài thơ được tặng giải nhất cuộc thi thơ do Báo Văn nghệ (1969 – 1970) tổ chức GV hướng dẫn HS cách đọc và tìm hiểu từ khó. 2 HS đọc -> Nhận xét GV: Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? Bố cục bài thơ? HS: Thể thơ câu dài, nhịp điệu linh hoạt như văn xuôi, ít vần GV: Giải thích ý nghĩa nhan đề của bài thơ? HS: suy nghĩ và trả lời HĐ3 GV: Hiện thực khốc liệt của chiến tranh được thể hiện qua những chi tiết, hình ảnh độc đáo nào? GV: Nguyên nhân nào khiến xe không có kính? HS: Vì bom đạn của chiến tranh GV: Nhận xét gì về những từ ngữ được tác giả sử dụng trong những câu thơ trên? GV: Những chiếc xe này là bình thường hay bất bình thường? Không có kính, rồi xe không có đèn Không có mui, thùng xe có xước HS: Liên tiếp một loạt các từ phủ định ,diễn tả sự không bình thường trong chiến tranh, nhưng là bình thường trong hình ảnh ác liệt của chiến tranh . GV Những chiến sĩ lái xe được miêu tả qua những hình ảnh nào ? GV Nhận xét về nhịp điệu, được sử dụng trong hai câu thơ ? HS: Ngắt nhịp 2/2, thanh bằng nhiều hơn thanh trắc, nhịp thơ cân đối. a. Xuất xứ: Bài thơ được viết vào năm 1969, in trong tập “Vầng trăng quầng lửa”. b. Thể thơ: tự do Bố cục: - 7 khổ thơ: xoay quanh và làm nổi bật chủ đề: hiện thực khốc liệt của chiến tranh và sức mạnh của những người chiến sĩ lái xe trên Trường Sơn thời chống Mĩ II. Đọc hiểu văn bản 1. Nhan đề bài thơ: Bài thơ về tiểu đội xe không kính -> Thể hiện chất thơ vút lên từ trong cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ, hi sinh 2.Hiện thực khốc liệt của chiến tranh - Bom giật, bom rung - Hình ảnh những chiếc xe không kính + Kính vỡ - xe không kính + Không có đèn + Không có mui xe + Thùng xe xước àHình tượng thơ mới lạ và độc đáo ðBút pháp tả thực, giải thích lý do của những chiếc xe không có kính, nói lên hiện thực khốc liệt của chiến tranh.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> nhịp nhàng, đảo ngữ, điệp từ GV: Từ trong những chiếc xe không kính ấy người chiến sĩ đã cảm nhận được điều gì ? GV Tìm những câu thơ thể hiện sức chịu đựng phi thường của người lính lái xe? Nhận xét cách dùng từ? HS: Dùng khẩu ngữ: ừ thì, cười ha ha, phì phèo… Giọng điệu : ngang tàng, hài hước, phớt đời, hồn nhiên GV Qua những hình ảnh thơ trên, em nêu cảm nhận của mình về người lính ?bộc lộ p/c nào của họ? Hãy đọc lại 2 khổ 5,6 GV Em cảm nhận được điều gì qua hai khổ thơ đó? GV Quan hệ của họ như thế nào?Từ đó hình ảnh người lính có thêm nét đẹp nào? GV bình: Đọc câu thơ này ta thấy không có gì khác câu thơ nói về t/c đ/c của Chính Hữu 20 năm về trước “Đêm rét chung chăn…”t/c đ/c đồng đội đã gắn kết họ lại thành 1 khối ngân lên câu hát nâng bước chân người chiến sĩ đi tiếp chặng đường mới “Lại đi ,lại đi,trời xanh thêm” GV Câu kết bài thơ có gì đặc sắc ? Hình ảnh được sắp xếp như thế nào? Phân tích hình ảnh “trái tim” (HS thảo luận nhóm 3 phút – 4 nhóm) GV bình: Biện pháp hoán dụ, đối lập để khẳng định : ý chí nghị lực phi thường là yếu tố hoàn thiện chân dung của họ. Kết thúc bài thơ là hình ảnh trái tim, có trái tim chiếc xe trở thành cơ thể sống để không có 1 bom đạn nào, sức mạnh quân sự nào,mất mát đau thương nào có thể ngăn trở những đoàn xe đêm ra trận. rái tim là nhãn tự của bài hội tụ vẻ đẹp của người cuộc sống. Nhà thơ Lâm Thị Mĩ Dạ lấy trái tim tượng trưng cho sự bất tử . Phải chăng trong các anh đã thấm nhuần chủ nghĩa yêu nước được kết tụ và. 3.Sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ lái xe: - "Ung dung buồng lái ta ngồi Nhìn đất nhìn trời nhìn thẳng" - "Nhìn thấy gió xoa vào mắt đắng …như sa như ùa vào buồng lái" -> Điệp từ, so sánh: tư thế ung dung, hiên ngang, coi thường hiểm nguy. - "Không có kính ừ thì có bụi …chưa cần rửa .... châm điếu thuốc …không có kính, ừ thì ướt áo …chưa cần.... lái trăm cây số nữa" -> Cấu trúc câu thơ được lặp lại: thái độ ngang tàng, bất chấp khó khăn, gian khổ, hiểm nguy - "Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha …gặp bè bạn suốt dọc đường đi tới Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi" -> Tác phong sống nhanh nhẹn, hoạt bát, sôi nổi, tinh nghịch, ấm áp tình đồng đội - "Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước....Chỉ cần ...... có một trái tim" - Hình ảnh hoán dụ “trái tim”-> Trái.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> lưu truyền qua các thế hệ cha ông “Một trái tim biết yêu …” Quyết tâm giải phóng miền Nam không lay chuyển, tình yêu miền Nam là sức mạnh vô song (xe có thể thiếu nhiều thứ, nhưng không thể thiếu được trái tim hướng về miền Nam - xe chạy = trái tim = xương máu của những người chiến sĩ anh hùng). tim yêu nước, lòng dũng cảm, ý chí vì sự thống nhất của dân tộc. -> Khẳng định quyết tâm giải phóng miền Nam không lay chuyển ðHình ảnh những người chiến sĩ lái xe: trẻ trung, tinh nghịch , ngang tàng mà kiên định lạc quan, yêu đời. Sức mạnh tinh thần của họ = sức mạnh của dân tộc Việt Nam. HĐ 4 3.Tổng kết: HS rút ra vài nét nghệ thuật chính và ý nghĩa * Nghệ thuật: văn bản? - Lựa chọn chi tiết độc đáo, có tính chất phát hiện, hình ảnh đậm chất hiện thực. GV gợi ý: So sánh để thấy được vẻ đẹp độc - Sử dụng ngôn ngữ của đời sống, tạo đáo của hình tượng người chiến sĩ qua hai nhịp điệu linh hoạt thể hiện giọng điệu bài thơ Đồng chí và Bài thơ về tiểu đội xe ngang tàng, tinh nghịch. không kính. * Ý nghĩa văn bản: * Giống nhau: Cả hai bài thơ đều khắc họa Bài thơ ca ngợi người chiến sĩ lái xe hình ảnh người lính vượt qua mọi hoàn cảnh Trường Sơn dũng cảm, hiên ngang, khó khăn, khắc nghiệt để chiến đấu vì lí tràn đầy niềm tin chiến thắng trong thời tưởng , độc lập dân tộc.. kì chống giặc Mĩ xâm lược. * Khác nhau: - Đồng chí xây dựng hình ảnh người lính trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ, xuất thân, cùng lí tưởng…gắn bó bền chặt - Bài thơ về tiểu đội xe không kính: hình ảnh người lính là những con người hiên ngang, dũng cảm, ngang tàng nhưng cũng rất lạc quan, yêu đời… HĐ 5 : Củng cố dặn dò: mục tiêu : hs nắm vững kiến thức , nội dung , vẽ đẹp cảu hình ảnh người lính trong kháng chiến chống Mỹ: - Học thuộc lòng, đọc diễn cảm bài thơ. Nắm nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa văn bản - Thấy được sức mạnh, vẻ đẹp tinh thần của người lính cách mạng – những người đồng chí thể hiện qua chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm. - So sánh để thấy được vẻ đẹp độc đáo của.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> hình tượng người chiến sĩ qua hai bài thơ Đồng chí và Bài thơ về tiểu đội xe không kính. - Soạn "Tổng kết từ vựng" ( Sự phát triển của từ vựng… Trau dồi vốn từ) - Ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết Văn học trung đại ************************************ Tuần : 10 soạn: Tiết : 49 dạy:. Ngày Ngày. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tt) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Tiếp tục hệ thống hóa một số kiến thức đã học về từ vựng. - Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Các cách phát triển tự vựng tiếng Việt. - Các khái niệm từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội. 2. Kỹ năng: - Nhận diện được từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội. - Hiểu và sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản. 3. Thái độ: - Giáo dục HS giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản. 4.· Phát triển năng lực quan sát, năng lực phân tích, tổng hợp; kĩ năng thuyết trình. · Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm. II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nội dung. .Sự phát triển của từ vựng. Nhận biết. Thông hiểu. Cách 1: Phát triển nghĩa của từ ngữ: + Thêm nghĩa Hs cho ví dụ, mới + Chuyển nghĩa - Cách 2: Phát triển số. Vận dụng cấp độ thấp Ý nghĩa của việc tạo ra từ mới. Vận dụng cấp độ cao.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> lượng từ ngữ + Tạo từ mới + Vay mượn III.PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp giải thích minh họa, phân tích . IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới: HĐ 1Các giờ trước chúng ta đó ôn lại những kiến thức về từ vựng (Từ… trường từ vựng). Tiết học này, chúng ta ôn lại những nội dung còn lại về từ vựng đó học (Sự phát triển của từ vựng…trau dồi vốn từ) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HĐ 2TÌM HIỂU CHUNG gúp hs tìm hiểu về Sự phát triển của từ vựng Phương pháp : phân tích , gợi tìm GV: Nhắc lại Các cách phát triển của từ vựng nghĩa của từ?. GV: 1HS lên bảng điền Nội dung thích hợp vào sơ đồ SGK/135 GV: Tìm dẫn chứng minh hoạ cho những cách phát triển của từ vựng? GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 3(SGK/135). Từ mượn GV: Nhắc lại khái niệm từ. NỘI DUNG BÀI DẠY I.Sự phát triển của từ vựng: 1.Các cách phát triển của từ vựng: 2 cách: - Cách 1: Phát triển nghĩa của từ ngữ: + Thêm nghĩa mới + Chuyển nghĩa - Cách 2: Phát triển số lượng từ ngữ + Tạo từ mới + Vay mượn 2.Bài tập: a. Chuyển nghĩa: + Trao tay +Tay buôn người (nghĩa chuyển) - Tạo từ ngữ mới: + Từ ngữ mới xuất hiện: mô hình X + Y… VD: Văn + học -> văn học + Từ ngữ mới xuất hiện VD: du lịch sinh thái: khu chế xuất - Vay mượn: Kịch trường… b. Không có nghĩa mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ vì: - Số lượng các sự vật, hiện tượng, khái niệm mới là vô hạn, do đó nếu ứng với khái niệm , sự vật, hiện tượng mới lại phải có thêm 1 từ ngữ mới thì số lượng các từ ngữ quá lớn, qúa cồng kềnh, rườm rà, mặt khác số lượng từ ngữ có giới hạn II.Từ mượn: 1.Khái niệm: Từ mượn là những từ Tiếng Việt vay mượn tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm mà Tiếng Việt chưa có. Kỉ năng. Tích hợp.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> mượn? - GV hướng dẫn HS làm BT - Trình bày miệng trước lớp. Từ Hán -Việt GV: Nhắc lại khái niệm từ Hán Việt GV hướng dẫn HS làm bài tập. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội GV: Nhắc lại khái niệm thuật ngữ và biệt ngữ xã hội ? Cho VD?. HS thảo (SGK/136). luận. câu. hỏi?. từ ngữ thật thích hợp để biểu thị 2.Bài tập: *Chọn nhận định đúng: - Nhận định : Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt *Những từ mượn như: săm, lốp, (bếp) ga, phanh,pê đan, nan hoa, …là những từ đó được Việt hoá hoàn toàn về âm, nghĩa, cách dùng những từ này không khác gì những từ được coi là thuần Việt như: bàn, ghế, trâu, bò… - Các từ: a-xít, hidro, vitamin -> còn giữ nhiều nét ngoại lai - chưa được Việt hoá hoàn toàn (từ gồm nhiều âm tiết, mỗi âm tiết có chức năng, cấu tạo vỏ âm thanh cho từ chứ không có nghĩa gì. III.Từ Hán -Việt 1.Khái niệm: Từ Hán Việt là từ mượn của tiếng Hán, nhưng được phát âm và dùng theo cách dùng của người Việt: Quốc gia, gia đình, … 2.Bài tập: Chọn quan niệm đúng: b IV.Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội: 1.Khái niệm: - Thuật ngữ: là ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ và thường được dùng trong các văn bản khoa học, cụng nghệ: phẫu thuật, siêu âm… - Biệt ngữ xã hội: là những từ ngữ chỉ dựng trong 1 trong một tầng lớp xã hội nhất định VD: cậu, mợ chỉ cha mẹ: cách gọi của tầng lớp thượng lưu trong xã hội cũ. 2.Bài tập: * Vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay: Cuộc sống hiện nay: thời đại khoa học, công nghệ phát triển mạnh mẽ, có ảnh hưởng lớn đối với đời sống con người. Trình độ dân trí của người Việt Nam ngày càng nâng cao, nhu cầu giao tiếp và nhận thức của mọi người về những vấn đề khoa học, công nghệ ngày càng tăng. Trong tình hình đó, thuật ngữ đóng vai trò quan trọng và ngày càng trở nên quan trọng hơn. * Liệt kê một số thuật ngữ là biệt ngữ xã hội: cậu, mợ, cha, linh mục, xứ đạo….

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trau dồi vốn từ. V.Trau dồi vốn từ: 1.Các hình thức trau dồi vốn từ: - Cách 1: Rèn luyện để nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ - Cách 2: Rèn luyện để biết thêm những từ chưa GV: Có các hình thức trau dồi biết, làm tăng vốn từ vốn từ nào? 2.Bài tập: *Giải thích nghĩa của những từ sau: - Bách khoa toàn thư: từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri thức của các ngành. - Bảo hộ mậu dịch: chính sách bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài trên thị trường nước mình. - Dự thảo: + Động từ : thảo ra để đưa thông qua GV hướng dẫn học sinh làm bài + Danh từ : bản thảo để đưa thông qua tập. - Đại sứ quán: cơ quan đại diện chính thức và toàn - Trình bày miệng trước lớp? diện của một nhà nước ở nước ngoài, do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu - Hậu duệ: con cháu của người đó chết - Khẩu khí: khí phách của con người toát ra từ lời nói HS làm bài tập nhóm sử lỗi dùng - Môi sinh: môi trường sống của sinh vật từ *Sửa lỗi dùng từ: GV nhận xét, bổ sung, sửa chữa a, Béo bổ:: tính chất cung cấp chất bổ dưỡng cho cơ thể -> thay bằng từ béo bở: dễ mang lại nhiều lợi nhuận b, Đạm bạc: có ít thức ăn, toàn thứ rẻ tiền, chỉ đủ ở mức tối thiểu -> thay bằng từ tệ bạc: không nhớ ơn nghĩa, không giữ trọn tình nghĩa trước sau trong quan hệ đối xử c, Tấp nập: gợi tả quang cảnh đông người qua lại không ngớt -> thay bằng tới tấp: nghĩa là liên tiếp, dồn dập, cái này chưa qua, cái khác đó tới Hs vận dụng HĐ 3 : HĐ 4: Củng cố dặn dò : mục tiêu gúp hs tìm hiểu nội dung , nghệ thuật GV gợi ý: HS xem lại bài từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội trong SGK lớp 8.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> và kết hợp làm bài tập - Chỉ ra các từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ trong một văn bản cụ thể. Giải thích vì sao những từ đó lại được sử dụng (hay không được sử dụng) trong văn bản đó.. Tiết : 50 Tập làm văn:. Ngày soạn: Ngày dạy:. NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Mở rộng kiến thức về văn bản tự sự đã học. - Thấy được vai trò của nghị luận trong văn bnả tự sự. - Biết cách sự dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. 1. Kiến Thức: - Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. - Mục đích của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn tự sự. - Tác dụng của các yếu tố nghị tố nghị luận trong văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: - Nghị luận trong khi làm văn tự sự. - Phân tích được các yếu tố nghị luận trong một văn bản tự sự cụ thể. 3. Thái độ: - Vận dụng vào các bài viết của bản thân. 4.· Phát triển năng lực quan sát, năng lực phân tích, tổng hợp; kĩ năng thuyết trình. · Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm. II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nội dung. NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ. Nhận biết. Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.. Thông hiểu. Vận dụng cấp độ thấp. Hs cho ví dụ,. Ý nghĩa của việc tạo ra từ mới. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại, thảo luận nhóm kết hợp với thực hành.. Vận dụng cấp độ cao.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s 3. Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ 1 - Trong văn bản tự sự , để người đọc (người nghe ) phải suy nghĩ về một vấn đề nào đó, người viết ( người kể ) và nhân vật có khi nghị luận bằng cách nêu lên các ý kiến, nhận xét, cùng những lí lẽ và dẫn chứng. Nội dung đó thường được diễn đạt bằng cách lập luận, làm cho câu chuyện thêm phần triết lí. Đó là nghị luận trong văn tự sự để tìm hiểu chúng ta cùng vào tìm hiểu giờ học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 2: mục tiêu gúp hs I. Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. bản tự sự. 1Xét Ví Dụ: Phương pháp : Phân tích , gợi tìm * Đoạn trích a - Gv: Cho học sinh đọc đoạn trích a. - Đoạn trích là những suy nghĩ trong nội - Hs: Đọc đoạn trích a tâm của nhân vật ông giáo trong truyện Ngữ liệu 1: Đoạn văn SGK/137 ( Trích ngắn”Lão Hạc” "Lão Hạc") - Ông giáo đang nói với chính * Thảo luận nhóm. mình,đang đối thoại ,thuyết phục chính ? Đoạn văn trên có nội dung gì? mình - HS: Như một cuộc đối thoại ngầm, + Sự lập luận và các luận điểm. ông giáo đối thoại với chính mình, -> Luận điểm: Nếu ta không cố mà tìm thuyết phục chính mình, rằng vợ mình hiểu những người xung quanh thì ta luôn không ác để "chỉ buồn chứ không nỡ có cớ để tàn nhẫn và độc ác với họ (nêu giận" vấn đề) ? Để đi đến kết luận đó, nhân vật ông - Phát triển vấn đề: Vợ tôi không phải là giáo đã người ác, nhưng sở dĩ thị trở nên ích kỉ, đưa ra các luận điểm và lập luận theo tàn nhẫn là vì thị đã quá đau khổ: logic nào? - Kết thúc vấn đề: Tôi biết vậy nên chỉ - Hs : Thảo luận trả lời buồn chứ không nỡ giận - Kết thúc vấn đề: Tôi biết vậy nên chỉ * Nhận xét: Các câu văn mang tính chất buồn chứ không nỡ giận? nghị luận chứa các cặp quan hệ từ ( nếu ? Nhận xét gì về việc sử dụng từ ngữ, thì ) (khi thì ) và cụm từ khẳng định,phủ câu văn ở đoạn văn trên? định. - Hs: Suy nghĩ ,trả lời. - Ý nghĩa vai trò: Khắc họa tính cách - Hs: Đọc đoạn trích SGK/138 nhân vật ông giáo. - 1 H/s đọc * Đoạn trích b: ? Cuộc đối thoại giữa Hoạn Thư và - Trong phiên tòa Kiều là quan tòa: Thuý Kiều được diễn ra dưới hình thức Kiều lập luận: nào? + Sau lời chào mỉa mai là lời đay nghiến. Kỉ năng. Tích hợp.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hs : Suy nghĩ trả lời. Gv: Chốt giảng ? Trong phiên bản này, Kiều là người buộc tội Hoạn Thư, nàng đó có cách lập luận ntn? -> Sau lời chào mỉa mai là lời đay nghiến ? Nhận xét gì về kiểu câu? -> Câu khẳng định: càng...càng ? Hoạn Thư có cách lập luận ra sao? -> Đưa ra 4 luận điểm: ? Lập luận của Hoạn Thư có T/ dụng gì? - HS: + Kiều phải công nhận tài của Hoạn Thư "khôn ngoan + Kiều bị đặt vào một tình huống khó xử. * Thảo luận nhóm: ? Để rút ra những dấu hiệu và đặc điểm của nghị luận trong 1 văn bản? - Hs: Suy nghĩ trả lời. - GV: Nghị luận thực chất là các cuộc đối thoại với các nhận xét phán đoán, các lí lẽ nhằm thuyết phục người nghe, người đọc (có khi thuyết phục chính mình) về một vấn đề, một quan điểm, một tư tưởng nào đó - Trong đoạn văn nghị luận, thường dùng nhiều câu khẳng định, phủ định, các cặp quan hệ từ: nếu...thì; không những...mà còn; càng...càng..các từ:tóm lại... ? Qua các ngữ liệu trên, em rút ra kết luận gì về yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự? - 1 H/s đọc ghi nhớ SGK/138 *HOẠT ĐỘNG3: Hướng dẫn hs luyện tập - GV: Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 1. - HS: Thảo luận trình bày - Gv: Chốt ghi bảng. Xưa nay, càng cay nghiệt lắm thì càng chuốc lấy oan trái -> Câu khẳng định: càng...càng - Hoạn Thư lập luận: -> Đưa ra 4 luận điểm: 1. Tôi là đàn bà ghen tuông là chuyện thường tình 2. Tôi cũng đó đối xử rất tốt với cô khi ở gác viết kịch: khi cô trốn khỏi nhà, tôi cũng chẳng đuổi theo 3. Tôi với cô đều trong cảnh chồng chung - chắc gì ai nhường cho ai 4. Tôi cũng đã gây đau khổ cho cô nên bây giờ chỉ biết trông nhờ vào lòng khoan dung rộng lớn của cô ( Nhận tội, đề cao tâng bốc Kiều) => Hoạn thư lập luận khôn ngoan, sắc sảo Kiều phải khen và tha thứ cho Hoạn Thư b. Kết luận : ( ghi nhớ sgk). III. LUYỆN TẬP: * Bài tập 1: SGK/139 - Lời văn trong đoạn trích là lời của ông giáo - Thuyết phục chính mình - Thuyết phục điều: Vợ mình không ác.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> * HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố dặn dò Mục tiêu ; - Vai trò của yếu tố nghị luận trong tự sự - Cách sử dụng - Học bài + hoàn thành các BT. - Soạn bài: Tổng kết từ vựng. để mà "chỉ buồn chứ không nỡ giận" .. TIẾT 51+52. Ngày soạn: Ngày dạy: Đọc văn : ĐOÀN. THUYỀN ĐÁNH CÁ. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Thấy được nguồn cảm hứng dạt dào của tác giả trong bài thơ viết về cuộc sống của người lao động trên biển cả những năm đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội. - Thấy được những nết nghệ thuật nổi bật về hình ảnh, bút pháp nghệ thuật, ngôn ngữ trong một sáng tác của nhà thơ thuộc thế hệ trưởng thành trong phong trào Thơ mới. 1. Kiến Thức: - Những hiểu biết ban đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời bài thơ. - Những xúc cảm của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư dân trên biển. - Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ, lãng mạn. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu một bài thơ hiện đại..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ. - Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiênvà cuộc sống lao động của tác giả được đề cập đến trong tác phẩm 3. Thái độ: - Xây dựng lòng yêu thiên nhiên ,yêu lao động ,yêu đất nước.. 4.· Phát triển năng lực quan sát, năng lực phân tích, tổng hợp; kĩ năng thuyết trình. · Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm. II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nội dung. Nhận biết. ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ. Trình bày vài nét về tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm , thể loại ?. Thông hiểu. Vận dụng cấp độ thấp. Vận dụng cấp độ cao. Cảnh biển và cuộc hành trình của đoàn thuyền. Đoàn thuyền giữa biển khơi. Đoàn thuyền trở về. Những biện pháp nghệ thuật mà nhà văn sử dụng trong bài. Giá trị của các biện pháp nghệ thuật?. Nghệ thuật: nhân hoá, so sánh, ẩn dụ -> NT: Ẩn dụ, hoán dụ. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ "Tiểu đội xe không kính", ? Hình ảnh những chiến sĩ hiện lên với những phẩm chất gì? - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s 3. Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ 1 - Sự chuyển biến và trưởng thành của thơ Huy Cận là kết quả trực tiếp của mỗi bước đường nmgày càng ngập sâu vào cuộc đời - Hiện thân khoẻ khoắn nhất cho sự sống. Gương mặt của cuộc đời là gương mặt của nhân quần – lao động - đấu tranh – sáng tạo. Bắt đầu từ Trời mỗi ngày lại sáng, cuộc sống ùa vào thơ Huy Cận, mang lại cho thơ ông một sinh khí chưa từng thấy….HuyCận đã tìm ra mối hoà điệu của lao động, của người lao động với mạch sống đang lên từng ngày tươi da thắm thịt của đất nước. Đoàn Thuyền Đánh Cá là bài thơ tiêu biểu cho sự hoà quyện ấy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 2 : mục tiêu Hướng dẫn HS tìm hiểu I. Tìm hiểu chung chung về tác giả, tác phẩm 1. Tác giả: Phương pháp : gợi tìm , phân tích - Cù Huy Cận : ( 1919 – 2005 ) Quê : Hà ? Giới thiệu những nét chính về T/g? Tĩnh. Nổi tiếng trong phong trào thơ mới với HS: Dựa vào chú thích sao trả lời tập thơ “ Lửa Thiêng “ ? Cho biết hoàn cảnh ra đời của T/p? - Ông tham gia cách mạng trở thành nhà thơ. Kỉ năng.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> HS: Suy nghĩ trả lời. GV giảng: - Quê: Vụ Quảng Hà Tĩnh - Nổi tiếng trong phong trào thơ mới với tập "Lửa thiêng" - Tham gia cách mạng từ năm 1945, sau cách mạng giữ nhiều trọng trách trong chính quyền , là một trong những nhà thơ tiêu biểu của nền thơ hiện đại Việt Nam - Nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học nghệ thuật cho ông năm 1996 : Đọc hiểu văn bản, Phân tích văn bản GV: HD H/s đọc Vbản: To, rõ, chính xác, thể hiện sự phấn chấn, hào hứng - Nhịp 4/3, 2-2/3 - HS: Theo dõi gv đọc mẫu sau đó đọc bài * Thảo luận nhóm: ? Tìm bố cục của bài thơ, nêu ND chính của từng phần? - Hs: Thảo luận , trình bày - GV: Chốt ghi bảng ? Đọc toàn bài thơ, hãy nêu cảm hứng bao trùm của "Đoàn thuyền đánh cá" - GV giảng : -> Hai cảm hứng này hoà quyện và thống nhất trong toàn bộ bài thơ - Mạch cảm xúc trong bài thơ: Theo trình tự thời gian đoàn thuyền của Ngư dân ra khơi, đánh cá và trở về. HĐ 3 - 1 H/s đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu * Thảo luận nhóm: ? Cảnh hoàng hôn trên biển được T/g miêu tả qua những câu thơ nào? ? T/g sử dụng NT gì để miêu tả? - Hs: Thảo luận trình bày - GV: Chốt ghi bảng. ? Hai câu thơ trên, giúp em cảm nhận được cảnh hoàng hôn trên biển ntn? ? Cảnh đoàn thuyền đánh cá khởi hành có gì cần chú ý. ? ( Từ lại có ý nghĩa gì?) ? Hình ảnh " Câu. hát căng buồm" có ý nghĩa như thế nào ? - GV: Chốt ý -1 H/s đọc 4 khổ thơ tiếp theo. tiêu biểu cho nền thơ hiện đại Việt Nam. - HC được nhà nước trao giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật ( 1996) 2. Tác phẩm: - Năm 1958, ông đi thực tế ở vùng mỏ Quảng Ninh bài thơ ra đời trong thời gian ấy và in trong tập thơ "Trời mỗi ngày lại sáng" - Thể thơ: Tự do a. Bố cục: 3 phần: - 2 khổ đầu: Cảnh lên đường và tâm trạng náo nức của con người - 4 khổ tiếp theo: Cảnh hoạt động của đoàn thuyền đánh cá giữa biển trời ban đêm - Còn lại: cảnh đoàn thuyền trở về trong buổi bỡnh minh b. Phương thức biểu đạt: Miêu tả trữ tình c. chú thích: - Cảm hứng bao trùm của bài thơ: - Cảm hứng về thiên nhiên vũ trụ - Cảm hứng về lao động của tác giả -> Hai cảm hứng này hoà quyện và thống nhất trong toàn bộ bài thơ - Mạch cảm xúc trong bài thơ: Theo trình tự thời gian đoàn thuyền của Ngư dân ra khơi, đánh cá và trở về. 1. Cảnh biển và cuộc hành trình của đoàn thuyền. * "Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa" -> Nghệ thuật: nhân hoá, so sánh, ẩn dụ, hai vần trắc "lửa - cửa" liền nhau => Vũ trụ như là một ngôi nhà lớn, màn đêm buông xuống như một tấm cửa khổng lồ * Cảnh đoàn thuyền đánh cá khởi hành: "...Lại ra khơi" -> Công việc hàng ngày, diễn ra thường xuyên. - Câu hát căng buồm cùng gió khơi -> Phóng đại ... đến dệt lưới ta đoàn cá ơi => Màn đêm buông xuống đoàn thuyền lại ra khơi với niềm say sưa ,hứng khởi. 2. Đoàn thuyền giữa biển khơi. - Thuyền ta lái gió với buồm trăng.... Trời.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ? Cảnh đoàn thuyền đi trên biển được T/g miêu tả trong khung cảnh nào? - HS :Trả lời ? Nghệ thuật nào được sử dụng? - GV: Chốt ý ? Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển hiện lên qua những câu thơ nào? - HS: Trả lời ? Hình ảnh con thuyền đánh cá ở đây hiện lên ntn? - Hs: Suy nghĩ trả lời ? Công việc của người đánh cá được thể hiện qua những câu thơ nào? ? Nhận xét gì về BPNT được sử dụng trong các câu thơ trên? ? Tác dụng của các biện pháp trên là gì?. ? Các loài cá trên biển được tác giả miêu tả ở những câu thơ nào? ? Biện pháp nghệ thuật được sử dụng ở đây? ? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật này ? - Hs : Suy nghĩ trả lời. - Bài thơ mở đầu bằng hình ảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá vậy kết thúc bài thơ là hình ảnh gì? - HS : Suy nghĩ trả lời. ? Đoàn thuyền đánh cá trở về được T/g miêu tả qua những câu thơ nào? - HS: H/s đọc khổ thơ cuối ? Câu hát căng buồm được lặp lại mấy lần? - HS : Được lặp lại 2 lần. * Thảo luận nhóm. ? Nhận xét về đặc sắc NT của bài thơ?. sáng -> Thủ pháp phóng đại, liên tưởng táo bạo, bất ngờ => Hình ảnh người lao động và công việc của họ được đặt vào không gian rộng lớn của biển trời trăng sao để làm tăng thêm kích thước và tầm vóc vị thế của con người. * Cảnh đoàn thuyền đánh cá: - "Thuyền ta... Ra đậu dặm xa dò bụng biển Dàn đan thế trận lưới vây giăng" -> Hình ảnh con thuyền kì vĩ, hoà nhập với thiên nhiên, vũ trụ "Ta hát bài ca gọi cá vào....trăng cao -> Tưởng tượng lãng mạn - Sao mờ kéo lưới kịp trời sang.....chùm cá nặng -> Bút pháp lãng mạn, trí tưởng tượng + Tả thực => Công việc lao động nặng nhọc của người đánh cá đã thành bài ca đầy niềm tin, nhịp nhàng với thiên nhiên - Hình ảnh các loài cá trên biển: + Cá thu, cá song... + Vẩy bạc đuôi vàng + Mắt cỏ huy hoàng -> Liên tưởng, tưởng tượng bay bổng từ quan sát hiện thực, liệt kê => Vẻ đẹp của bức tranh sơn mài, lung linh, huyền ảo - Vẩy bạc đuôi vàng loé rạng đông, Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng -> NT: Ẩn dụ, hoán dụ - hình ảnh lãng mạn, tình tứ => Những con người lao động khẩn trương, nặng nhọc nhưng vui vẻ hồ hởi. 3. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về: - Mở đầu: Đoàn thuyền ra đi đánh cá khi đêm xuống. - Kết thúc: Đoàn thuyền trở về khi bình minh lên. - "Câu hát căng buồm" - Lặp lại gần như toàn bộ câu thơ ở khổ thơ 1 -> Niềm vui thắng lợi sau một chuyến ra khơi may mắn, tôm cá đầy khoang - " Đoàn thuyền...mặt trời" -> Hào hứng, chạy đua tốc độ với thời gian - Hai câu cuối "Mặt trời đội biển...Mắt cá..." -> Tưởng tượng sáng tạo => Sự tuần hoàn của thời gian: Ánh sáng.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ? Nêu nội dung chính của bài thơ? - HS: Thảo luận trình bày. HĐ 4:. * HOẠT ĐỘNG 5 : Củng cố dặn dò : mục tiêu : hs nắm vững kiến thức về nội dung , nghệ thuật - Hệ thống bài - Hướng dẫn H/s luyện tập - Đọc diễn cảm bài thơ - Học thuộc lòng bài thơ - Soạn tiếp “Tổng kết từ vựng” "Bếp lửa", “Nghị luận trong văn bản tự sự”. nhô lên, mặt trời ló mặt., kết thúc một đêm. Một lần nữa câu hát được lặp lại đó là khúc ca khải hoàn, khúc ca ca ngợi những con người lao động 3.Tổng kết, ghi nhớ (SGK/142) a. Nghệ thuật: - Sử dụng bút pháp lãng mạn với các biện pháp nghệ thuật đối lập, so sánh, nhân hoá, phóng đại. Khắc hoạ những hình ảnh đẹp về mặt trời lúc hoàng hôn, khi bình minh, hình ảnh biển cả và bầu trời trong đêm, hình ảnh ngư dân và đoàn thuyền đánh cá. Miêu tả hài hoà giữa thiên nhiên và con người. - Sử dụng ngôn ngữ thơ giàu hình ảnh, nhạc điệu, gợi liên tưởng. b. Nội dung: - Bài thơ thể hiện nguồn cảm hứng lãng mạn ngợi ca biển cả lớn lao, giàu đẹp, ngợi ca nhiệt tình lao động vì sự giàu đẹp của đất nước của những người lao động mới. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. TIẾT 5 3. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiếng Việt :TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Từ tượng thanh, tượng hình,một số phép tu từ từ vựng. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức đã học về từ vựngvà một số phép tu từ từ vựng. - Biết vận dụng những kiến thức đã học khi giao tiếp , đọc - hiểu và tạo lập văn bản. 1. Kiến Thức: - Các khái niệm từ tượng thanh, từ tượng hình; phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói quá , nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ. - Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng hình, từ tượng thanh và các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật. 2. Kĩ năng: - Nhận diện từ tượng hình, từ tượng thanh. Phân tích giá trị của các từ tượng hình, từ tượng thanh và phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật. - Nhận diện các phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói quá , nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ trong một văn bản. Phân tích tác dụng của các phép tu từ trong văn bản cụ thể. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Nắm chắc kiến thức học tập tiến bộ.. 4.· Phát triển năng lực quan sát, năng lực phân tích, tổng hợp; kĩ năng thuyết trình. · Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm. II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nội dung. Nhận biết. Thông hiểu. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG. Hs nhắc lại khái niệm từ tượng hình , tượng thanh? Cho ví dụ cụ thể. Kể tên Một số. (Từ tượng thanh, tượng hình,một số phép tu từ từ vựng. Vận dụng cấp độ thấp. Vận dụng cấp độ cao. pháp tu từ, từ So sánh , ẩn vựng: dụ có gì giống a. Khái niệm: , khác nhau * So sánh: Đối chiếu sự việc này, sự vật này, sự vật khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt * Ẩn dụ: Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật ,hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt * Nói quá. III PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong tiết học. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hđ 1 - Để củng cố các kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 về từ vựng , từ đó các em có thể nhận diện và vận dụng khái niệm , hiện tượng một cách tốt hơn, chúng ta cùng vào tìm hiểu giờ học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 2: mục tiêu hướng dẫn hs tìm hiểu Từ tượng thanh và từ tượng hình. Một số pháp tu từ, từ vựng: Phương pháp : phân tích , gợi tìm. NỘI DUNG BÀI DẠY I. Từ tượng thanh và từ tượng hình: a. Khái niệm: *Từ tượng thanh: Mô phỏng âm thanh của thiên nhiên của con người. Kỉ năng. Tíc h hợp.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - GV: Nêu vấn đề bằng hình thức đưa các ví dụ - HS: Xác định các từ tượng hình ,tượng thanh. ? Nhắc lại khái niệm từ tượng hình ,từ tượng thanh, Cho ví dụ? - Hs: Thảo luận trả lời. ? Tìm một số tên loài vật là từ tượng thanh ? - Hs: Suy nghĩ trả lời ? Đọc và xác định các từ tượng hình? - HS: Trả lời câu hỏi. ? Kể tên các phép tu từ từ vựng đã học? ? Thế nào là phép tu từ so sánh? ? Ẩn dụ là gỡ? ? Nhân hoá là gì? ? Thế nào là BPTT hoán dụ? - HS: Thảo luận trả lời: *Nhân hoá: Gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật...bằng những từ ngữ vốn trước dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật, cây cối trở nên gần gũi với con người *Hoán dụ: Gọi tên sự vật, hiện tượng khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm *Nói giảm, nói tránh: Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự *Thảo luận nhóm ? Nói quá là gì? ? Thế nào là nói giản, nói tránh? ? Điệp ngữ là gì? ? Thế nào là chơi chữ? - Hs :Thảo luận trình bày. - Gv : Chốt ghi bảng. *Điệp ngữ: Là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc một câu) để làm nổi bật ý gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại gọi là phép điệp ngữ, từ ngữ lặp lại gọi là điệp ngữ *Chơi chữ: Lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước...làm câu văn hấp dẫn thú vị hơn *HOẠT ĐỘNG3: Hướng dẫn hs luyện tập - Gv : Cho học sinh đọc yêu cầu của đề bài - Hs : Thảo luận nhóm trình bày. - GV: Chốt sửa sai. d. Nhân hoá: thiên nhiên trong bài (ánh trăng): có hồn gắn bó với con người e. Phép ẩn dụ: Em bé - mặt trời 2 -> Gắn bó của đứa con với người mẹ, đó là nguồn sống, nguồn nuôi sống niềm tin của mẹ. *Từ tượng hình: Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật b. Bài tập: * Tìm tên những loài vật là từ tượng thanh: VD: Tu hú, tắc kè, quốc... * Tìm các từ tượng hình, phân tích giá trị sử dụng - Các từ: Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ -> Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sống động 2. Một số pháp tu từ, từ vựng: a. Khái niệm: * So sánh: Đối chiếu sự việc này, sự vật này, sự vật khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt * Ẩn dụ: Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật ,hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt * Nói quá: Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để gây ấn tượng mạnh, tăng sức biểu cảm b. Bài tập: - Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau: - Hoa, cánh -> Thúy Kiều và cuộc đời của nàng cây, lá -> gia đình của Thuý Kiều (Kiều bán mình để cứu gia đình) => Phép ẩn dụ tu từ * So sánh: Tiếng đàn của Thuý Kiều với tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa * Phép nói quá: Sắc đẹp và tài năng của Thuý Kiều - Phép nói quá: Gác quan Âm nơi Thuý Kiều bị Hoạn Thư bắt ra chép kinh rất gần với phòng đọc của Thúc Sinh. Tuy cùng ở trong khu vườn nhà Hoạn Thư, gần nhau từng gang tấc nhưng giờ đây 2 người đó cách trở gấp mười quan san -> Tả sự xa cách giữa thân phận cảnh ngộ của Thuý Kiều và Thúc Sinh * Phép chơi chữ: Tài - Tai -> Thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ II. LUYỆN TẬP : 1. Phân tích nét NT đặc sắc của những đoạn thơ sau: a. Phép điệp ngữ + từ đa nghĩa => Thể hiện tình cảm của mình: mạnh mẽ và kín đáo b. Nói quá: Sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn c. Phép so sánh: Miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng dưới đêm trăng III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> với ngày mai. * HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố dặn dò : hs nắm vững các đơn vị kiến thức , biết vận dung Phương pháp : Tổng hợp - Hướng dẫn H/s về nhà - Ôn lại nội dung bài - Chuẩn bị làm thơ tám chữ TIẾT 5 4 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiếng Việt : TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nhận diện thể thơ tám chữ trong các đoạn văn và bước đầu biết cách làm thơ tám chữ. 1. Kiến Thức: - Đặc điểm của thể thơ tám chữ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thơ tám chữ. - Tạo đối, vần, nhịp trong khi làm thơ tám chữ. 3. Thái độ: - Phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú học tập,. 4.· Phát triển năng lực quan sát, năng lực phân tích, tổng hợp; kĩ năng thuyết trình. · Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm. II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nội dung. Nhận biết. TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ. Em biết thế nào là thơ 8 chữ? Cách ngắt nhịp . vần. Thông hiểu. Vận dụng cấp độ thấp. Hs nhận thấy cách ngắt nhịp trong 1 số bai thơ. Biết làm thơ 8 chữ. Vận dụng cấp độ cao. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong tiết học. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1 - Thơ tám chữ là thể thơ mỗi dòng tám chữ, có cách ngắt nhịp rất đa dạng. Bài thơ viết theo thể tám chữ có thể gồm nhiều đoạn dài ( Số câu không hạn định ), có thể được chia thành các khổ( Thường mỗi khổ bốn dòng) và có nhiều cách reo vầnnhưng phổ biến nhất là vần chân( Được gieo liên tiếp hoắc gián cách) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 2: Nhận diện thể thơ tám chữ - 1 HS đọc đoạn thơ a. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: a. Đoạn thơ a. Kỉ năng. Tích hợp.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - 1 HS đọc đoạn thơ b - 1 HS đọc đoạn thơ c * Thảo luận nhóm. ? Nhận xét số chữ trong mỗi dòng ở các đoạn thơ trên? ? Tìm những chữ có chức năng gieo vần? ? Nhận xét về cách gieo vần? ? Cách ngắt nhịp ở mỗi đoạn thơ?. ? Cách gieo vần, ngắt nhịp ở đoạn thơ này? ? Qua các đoạn thơ vừa được tìm hiểu trên đây, hãy rút ra đặc điểm của thể thơ 8 chữ? - HS: Rút ra kết luận - Đặc điểm của thể thơ 8 chữ: + Mỗi dũng cú 8 chữ + Cách ngắt nhịp đa dạng + Có thể gồm nhiều đoạn dài (không hạn định số câu) + Có thể chia thành các khổ (4 câu 1 khổ) + Phổ biến là cách gieo vần chân (được gieo liên tiếp hoặc gián tiếp) *HOẠT ĐỘNG3: Hướng dẫn hs luyện tập * Bài tập 1: - HS: Đọc yêu cầu bài tập. Điền từ thích hợp, thảo luận nhóm trình bày - GV: Chốt sửa sai. * Bài tập 2: - Hs: Thảo luận, trình bày. - Gv: Chốt, ghi bảng. * Bài tập 3: Gợi ý: - Từ điền vào chỗ trống ở câu 3: Phải là thanh B - Ở câu thứ 4 phải có khuân âm ương hoặc a để hiệp với chữ xa ở cuối dũng thứ 2 và mang thanh B - GV hướng dẫn H/s các bước thực hiện *. Tan - ngần, mới - gội, bừng - rừng, gắt - mật - Cách ngắt nhịp: 1: 2 / 3 / 3 2: 3 / 2 / 3 3: 3 / 2 / 3 4: 3 / 3 / 2 b. Đoạn thơ b Về - nghe, học - nhọc, bà - xa -> Gieo vần chân liên tiếp theo từng cặp - Cách ngắt nhịp: 1. 3 / 3 / 2 2. 4 / 2 / 2 3. 4 / 4 4. 3 / 3 / 2 c. Đoạn c - Gieo vần: Các từ: Ngát - hát; non - son; đứng - dựng; tiên - nhiên hiệp vần với nhau -> Vần chân gián cách - Ngắt nhịp: 1. 3 / 3 / 2 2. 3 / 2 / 3 3. 3 / 3 / 2 4. 3 / 2 / 3 *Ghi nhớ: (SGK/150). II. LUYỆN TẬP: 1. Luyện tập nhận diện thể thơ 8 chữ: a. Bài 1: Điền từ thích hợp 1. Ca hát 3. Bát ngát 2. Ngày qua 4. muôn hoa b. Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống 1. Cũng mất 2. đất trời 3. Tuần hoàn c. Bài 3: Đoạn thơ trong bài "Tựu trường" Huy Cận - Sai ở câu thơ thứ 3 - Vỡ: Lẽ ra âm tiết cuối của câu thơ này phải mang thanh bằng và hiệp vần với từ gương ở cuối câu thơ trên - Chép đúng: cuối câu thứ 3 là từ: vào trường d. Bài 4: Trình bày bài thơ, đoạn thơ tự làm.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố dặn dò : Mục tiêu gúp - 1 H/s nhắc lại đặc điểm thể thơ 8 chữ - Hoàn thành bài thơ - Sưu tầm những bài thơ 8 chữ - Soạn "Khúc hát ru..." - Bài tập: Làm một bài thơ 8 chữ với nội dung tự chọn. 2. Thực hành làm thơ tám chữ: a. Bài tập 1: Tìm những từ đúng thanh đúng vần để điền vào chỗ trống trong khổ thơ sau: - Khổ thơ này được chép chính xác là: Trời trong biếc không qua mây gợn trắng Gió nồm Nam lộng thổi cánh diều xa Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng Lũ bướm vàng lơ đóng lướt bay qua b. Bài tập 2: Làm thêm một câu thơ cho phù hợp với ND cảm xúc và đúng vần của các câu thơ trước - Gợi ý: Câu thơ này phải có 8 chữ và chữ cuối phải có khuôn âm ương hoặc a, mang thanh bằng III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.. ************************************************* TIẾT 5 5 Ngày soạn: Ngày dạy:. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả; nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài văn này, nắm vững hơn các kiến thức văn học trung đại B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả; nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài văn này, nắm vững hơn các kiến thức văn học trung đại 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và kĩ năng diễn đạt 3. Thái độ: - Nhận rừ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy. C. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành. - GV: Bài viết của H/s + các lỗi trong bài + cách chữa D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1 - Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 2: Trả bài văn Đọc lại đề bài Nêu đáp án: 1. Nội dung:hs nắm vũng các kiến thức đa học về tác phẩm truyện kí Trung Đại , Hình ảnh người phụ nữ trong truyện người con gái Nam Xương, Truyện kiều. Điền đúng thông tin : Hoàng Lê Nhất Thống /chí của Ngô Gia Văn Phái. Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu 2.1 : kể về việc vua Quang Trung lên ngôi, đại phá quân Thanh. Sự thảm bại của Lê Chiêu Thống 2.2 Ca ngợi người anh Huàng Qaung Trung Phê phán . mỉa mai Lê Chiêu Thống 3. : vẽ đẹp của Vũ nương : Thùy mị , nết nachung thủy, hiếu thaorkhao khát hạnh phúc 3.2 Hs trình bày cảm nhận về vũ nương : trong quan hệ với chồng, với mẹ chồng … 4 : chép đúng khổ thơ 4.2 : nghệ thuật : khám phá điểm xuyết : nói thơi gian , gợi không gian Nội dung : cảnh ngày xuân * HOẠT ĐỘNG 3: Yêu cầu của bài làm. Nhận xét ưu, nhược điểm Câu2 : (5đ) Học sinh phải trả lời đầy đủ các yêu cầu sau : - Hình thức : trình bày rõ bố cục theo 3 phần của đề phân tích : Điền đúng thông tin : Hoàng Lê Nhất Thống /chí của Ngô Gia Văn Phái. Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu 2.1 : kể về việc vua Quang Trung lên ngôi, đại phá quân Thanh. Sự thảm bại của Lê Chiêu Thống 2.2 Ca ngợi người anh Huàng Qaung Trung Phê phán . mỉa mai Lê Chiêu Thống 3. : vẽ đẹp của Vũ nương : Thùy mị , nết nachung thủy, hiếu thaorkhao khát hạnh phúc 3.2 Hs trình bày cảm nhận về vũ nương : trong quan hệ với chồng, với mẹ chồng … 4 : chép đúng khổ thơ 4.2 : nghệ thuật : khám phá điểm xuyết : nói thơi gian. NỘI DUNG BÀI DẠY I. ĐỀ BÀI: II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM : 1. Nội dung:hs nắm vũng các kiến thức đa học về tác phẩm truyện kí Trung Đại , Hình ảnh người phụ nữ trong truyện người con gái Nam Xương, Truyện kiều. Điền đúng thông tin : Hoàng Lê Nhất Thống /chí của Ngô Gia Văn Phái. Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu 2.1 : kể về việc vua Quang Trung lên ngôi, đại phá quân Thanh. Sự thảm bại của Lê Chiêu Thống 2.2 Ca ngợi người anh Huàng Qaung Trung Phê phán . mỉa mai Lê Chiêu Thống 3. : vẽ đẹp của Vũ nương : Thùy mị , nết nachung thủy, hiếu thaorkhao khát hạnh phúc 3.2 Hs trình bày cảm nhận về vũ nương : trong quan hệ với chồng, với mẹ chồng … 4 : chép đúng khổ thơ 4.2 : nghệ thuật : khám phá điểm xuyết : nói thơi gian , gợi không gian Nội dung : cảnh ngày xuân 2. Hình thức : 3. Nhận xét ưu, nhược điểm a. Ưu điểm: - Xác định đúng yêu cầu của đề bài - Phần tự luận: Nêu được những ý cơ bản> phần nêu cảm nhận hs chưa dựa vào nội dung văn bản - Một số bài viết tốt đạt kết quả cao: - Một số bài trình bày sạch sẽ, khoa học: b. Tồn tại: - Phần tự luận hiểu song viết chưa sâu - Hầu hết mới nêu suy nghĩ chưa có dẫn chứng từ tác phẩm -> Chưa thuyết phục - Còn mắc nhiều lỗi dựng từ, diễn đạt, câu chính tả: - Một số bài kết quả thấp III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> , gợi không gian Nội dung : cảnh ngày xuân * HOẠT ĐỘNG 4 : Hướng dẫn tự học - Hệ thống bài - Nhận xét ý thức học tập trong giờ - Xem lại bài + bổ sung ND còn thiếu trong bài làm - Soạn VB Bếp lửa.. TIẾT 56 , 57:. Ngày dạy:. BẾP LỬA (Bằng Việt) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được bài thơ gợi nhớ những kỉ niệm về tình bà cháu đồng thời thể hiện tình cảm chân thành của người cháu đối với bà. - Thấy được sáng tạo của nhà thơ trong việc sử dụng hình ảnh, khơi gợi liên tưởng, kết hợp giữa miêu tả, tự sự, bình luận với biểu cảm một cách nhuần nhuyễn. 1. Kiến Thức: - Những hiểu biết ban đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời bài thơ. - Những xúc cảm chân thành của nhà thơ và hình ảnh người bà hiàu tình thương và giàu đức hi sinh..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Việc sử dụng kết hợp nhuần nhuyễn với yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận trong tác phẩm trữ tình. 2. Kĩ năng: - Nhận dịên, phân tích được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài thơ.. - Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa Tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm với quê hương, đất nước.. 3. Thái độ: - Giaó dục tình cảm gia đình thiêng liêng.. 4.· Phát triển năng lực quan sát, năng lực phân tích, tổng hợp; kĩ năng thuyết trình. · Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm. II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nội dung. Nhận biết. Bếp lủa. Trình bày vài nét về tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm , thể loại. Thông hiểu. Tình bà cháu được thể hiện như thế nào trong bài : “ Bếp Lửa” Kí ức về bà cháu được miêu tả như thế nào?. Vận dụng cấp độ thấp. Vận dụng cấp độ cao. Cảm nhận của em về hình ảnh người bà ?. . Những suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp lửa: III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài "Đoàn thuyền...". nêu ND chính của bài? - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s 3. Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1 - Trong bài Tiếng Gà Trưa XQ nói về anh lính trẻ trên đương hành quân, nghe tiếng gà gáy trưa lại nhớ tới bà mìn khum khum soi trứng và mắng yêu cháu nhìn gà đẻ mà mặt bị lang. Tình cảm bà cháu thật cảm động. Một thanh niên khác du học ở Liên Xô lai nhớ về bà mình, khi đang hàng ngày sử dụng bếp điện, bếp ga hiện đại, chợt thương về cái bếp lửa ấp iu tình bà cháu tuổi thơ xa. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. * HOẠT ĐỘNG 2 : mục tiêu Hướng dẫn HS tìm I. Tìm hiểu chung hiểu chung về tác giả, tác phẩm 1. Tác giả: Phương pháp : phân tích , gợi tìm - Bằng Việt - Nguyễn Việt Bằng sinh 1941. Kỉ năng. Tích hợp.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> ? Giới thiệu những nét chính về T/g? T/p? - HS: Dựa vào phần chú thích(sgk) nêu ngắn gọn về tác giả tác phẩm? - HS: Thảo luận trả lời + Bố cục: - Khổ thơ 1: Hồi tưởng về bếp lửa ,về bà. - 4 khổ tiếp :Kỷ niệm tuổi thơ sống bên bà. - Khổ 6: Suy nghẫm về bà. - Khổ cuối: Cháu đó trưởng thành đi xa không nguôi nhớ về bà. - H/dẫn H/s đọc: To, rõ, chính xác, chậm rãi, tình cảm, lắng đọng... ? Cho biết mạch cảm xúc của bài thơ? ? Tìm bố cục của bài thơ? Và nội dung chính của từng phần? - GV đọc mẫu - H/s đọc. - Quê: Thạch Thất - Hà Tây - Làm thơ từ đầu 1960 - Hiện là chủ tịch hội liờn hiệp VHNT Hà Nội 2. Tác phẩm: Sáng tác năm 1963 - T/g đang là sinh viên học ngành Luật ở Liên Xô a. Bố cục: - Mạch cảm xúc của bài thơ: đi từ hồi tưởng đến hiện tại, từ kỉ niệm đến suy ngẫm - Bài thơ là lời của người cháu ở nơi xa nhớ về bà và những kỉ niệm với bà, nói lên lòng kính yêu và những suy ngẫm về bà + Bố cục: 4 phần b. Phương thức biểu đạt: Miêu tả, tự sự, trữ tình c. Đại ý: II. Đọc hiểu văn bản 1.Hồi tưởng về bếp lửa về bà Một bếp lửa chờn vờn.. Một bếp lửa ấp iu….. -> NT : Điệp từ ,từ láy => Hình ảnh bếp lửa đã để lại một ấn tượng sâu sắc trong tâm hồn người cháu .Cháu nhớ tới bếp lửa là nhớ về người bà vất vả, tảo tần. 2. Kỷ niệm tuổi thơ sống bên bà - Kỷ niệm: " Lên bốn tuổi….. Bố đi đánh xe khô rạc ngựa gầy" "...Năm ấy giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi" => Những câu thơ gợi lại cả một thời thơ ấu bên người bà: Tuổi thơ ấy nhiều gian khổ, thiếu thốn nhọc nhằn-> Đây chính là kỷ niệm về hoàn cảnh sống của hai bà cháu. - Tám năm dũng…… ..kêu chi hoài trên những cánh đồng xa? -> Tiếng chim gợi nhắc sự vất vả lo toan của bà ->Cảm xúc trào dâng lòng biết ơn bà vô hạn của nhà thơ 3. Những suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp lửa: “ Rồi sớm rồi chiều …Ôi kỳ lạ và thiêng liêng – Bếp lửa !. HĐ 3 - HS: Đọc lại khổ thơ 1 ? Trong hồi tưởng của người cháu hình ảnh gì được nhắc tới đầu tiên? ? Khổ 1 tác giả đó sử dụng nghệ thuật gì? ? Hình ảnh bếp lửa luôn gắn với hình ảnh gì? - HS Thảo luận trả lời: - GV: Dũng hồi tưởng trào dâng cháu nhớ tới những kỷ niệm sâu sắc thời thơ ấu ? Vậy những kỷ niệm nào được gợi lại? - HS: Trả lời - GV: Bóng đen của nạn đói năm 1945, có mối lo của giặc tàn phá xóm làng, có hình ảnh chung của nhiều gia đình Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp: Mẹ và cha đi công tác xa, cháu sống trong sự cưu mang dạy dỗ của bà, sớm phải có ý thức tự lập, sớm phải lo toan - GV: Nhắc lại kiến thức tiết trước - HS : Đọc lại bài thơ ? Phân tích hình ảnh bếp lửa ? Hình ảnh bếp lửa được nhắc tới bao nhiêu lần? Tại sao tác giả lại viết ‘Ôn kỳ lạ…. bếp lửa”? - Hs : Phân tích - GV: Phân tích từng ý để học sinh hiểu rõ hơn - Hình ảnh bà luôn gắn liền với hình ảnh bếp lửa, ngọn lửa-> bà là người nhóm lửa, người giữ cho ngọn lửa luôn ấm nồng và toả sỏng trong mỗi gia đình - Sự tần tảo, đức hi sinh chăm lo cho mọi người của - Hình ảnh bà luôn gắn liền với hình ảnh bếp bà được T/g thể hiện trong một chi tiết: lửa, -> Bà là người nhóm lửa, người giữ cho "Mấy chục năm rồi, đến tận bây giờ ngọn lửa luôn ấm nồng và toả sỏng trong mỗi ...Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm" gia đình.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> -> Nhóm lên niềm yêu thương, niềm vui sưởi ấm, san "Mấy chục năm rồi, đến tận bây giờ sẻ và còn " Nhóm dậy cả những tâm tình, tuổi nhỏ" ...Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm" - Hình ảnh bà luôn gắn với hình ảnh bếp lửa (10 lần ) -> Sự tần tảo, đức hi sinh chăm lo cho mọi ? Vì sao ở hai câu dưới tác giả không dùng từ bếp lửa người của bà. mà lại dùng từ ‘ngọn lửa”? - HS : Trả lời -> Bếp lửa được bà nhen lên không phải chỉ - GV: Phân tích bằng nhiên liệu ở bên ngoài mà còn được nhen nhóm từ ngọn lửa trong lòng bà (ngọn lửa với ý nghĩa trừu tượng) => Bà không chỉ là người nhóm lửa, giữ lửa mà còn là người truyền lửa - ngọn lửa của sự sống, niềm tin cho cách thế hệ nối tiếp. - HS: Đọc khổ cuối 4. khổ cuối :Tình cảm của cháu dành cho ? Hoàn cảnh của người cháu như thế nào? Tình cảm bà: của cháu đối với bà như thế nào? Giờ cháu…. - HS: Thảo luận trình bày. - Sớm mai này bà nhóm bếp lên chưa?.. - GV: Chốt, trả lời -> Càng trưởng thành ở xa cháu càng nhớ đến ? Nét đặc sắc về NT của bài thơ? bà,nhớ đến tấm lòng nhẫn nại nhớ đến tấm - Hs: Suy nghĩ trả lời. lòng yêu thương và đức hy sinh của bà. - GV: Chốt ghi bảng ? Qua bài thơ T/g muốn thể hiện chiều sâu tư tưởng gì? * HOẠT ĐỘNG 4 : Hướng dẫn tự học 3. Tổng kết, ghi nhớ (SGK/146) a. Nghệ thuật: - Sáng tạo hình ảnh bếp lửa vừa thực, cụ thể, gần gũi, vừa mang ý nghĩa biểu tượng - Kết hợp nhuần nhuyễn, miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận - Giọng điệu và thể thơ 8 chữ phù hợp với cảm xúc hồi tưởng và suy ngẫm b. Nội dung: - Từ những kĩ niệm tuổi thơ ấm áp tình bà cháu , nhà thơ cho ta hiểu thêm về những người bà, những người mẹ, về nhân dân nghĩa HĐ 5 : Củng cố dặn dò tình. Mục tiêu : hs nắm vững kiến thức đã học về nội dung, nghệ thuật. Phương pháp : Tổng hợp - Hệ thống bài - H/d H/s làm bài tập- Học thuộc lòng bài thơ + Phân tích bài thơ - Ôn lại các biện pháp tu từ còn lại: - Xem tìm hiểu bài: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. TIẾT 58 Ngày soạn:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Ngày dạy: Văn bản :. ÁNH TRĂNG - Nguyễn Duy -. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ Ánh Trăng của Nguyễn Duy. - Biết được đặc điểm và những đóng góp của thơ Việt Nam vào nền văn học dân tộc. 1. Kiến Thức: - Kỉ niệm về một thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của người lính.. - Sự kết hợp các yếu tố tự sự, nghị luận trong một tác phẩm thơ Việt Nam hiện đại. - Ngôn ngữ, hình ảnh giàu suy nghĩ, mang ý nghĩa biểu trưng. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu văn bản thơ được sáng tác năm 1975. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm thơ để cảm nhận một văn bản trữ tình hiện đại. 3. Thái độ: - Biết rút ra bài học về cách sống cho mình.. 4.· Phát triển năng lực quan sát, năng lực phân tích, tổng hợp; kĩ năng thuyết trình. · Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm. II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nội dung. Nhận biết. Bếp lủa. Trình bày vài nét về tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm , thể loại. Thông hiểu. Vận dụng cấp độ thấp. Vận dụng cấp độ cao. Hình ảnh ánh Cảm nhận của trăng trong em về ánh quá khứ và trăng ? hiện tại được tác giả miêu tả như thế nào ? cảm nhận của tác giả về hình ảnh ánh trăng?. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài "Khúc Hát Ru Những Em Bé Lớn Trên Lưng Mẹ”, nêu ND chính của bài? - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s 3. Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1 - Trong các nhà thơ trẻ thời chống Mĩ cứu nước, bên cạnh Phạm Tiến Duật còn có Nguyễn Duy. Nếu ở Phạm Tiến Duật là một giọng thơ sôi nổi, trẻ trung - ở Nguyễn Duy mang nhiều ý nghĩa triết lí sâu sắc. Gọng điệu ấy thể hiện rõ… HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. Kỉ năng. Tích.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> hợp. * HOẠT ĐỘNG 2 : mục tiêu gúp : Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm Phương pháp : phân tích , gợi tìm ? Giới thiệu những nét chính về tác giả. ? Giới thiệu nét chính về tác phẩm. ? Bài thơ được viết theo thể thơ gì. HS: Suy nghĩ trả lời. : Đọc hiểu văn bản, Phân tích văn bản - GV: Hướng dẫn HS đọc: to, rõ, truyền cảm, ngắt nhịp đúng, thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của bài. ? Tìm bố cục của bài thơ, nêu nội dung chính của từng phần HĐ 2 - HS đọc 2 khổ thơ đầu. ? Mối quan hệ giữa nhà thơ với vầng trăng trong quá khứ như thế nào? ( Trong quá khứ trăng với người như thế nào? ) - HS: Là người bạn tri kỷ ? Tri kỷ là gì ? Em đã gặp từ này ở bài nào? - GV: Giải thích thêm. ? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì ở khổ 1? - GV: Chốt ý : - HS : Đọc hai khổ tiếp ? Hoàn cảnh của nhà thơ lúc này như thế nào? - HS: Về thành phố có cuộc sống đầy đủ ,giàu sang ? Sống trong hoàn cảnh như vậy thái độ của con người với vầng trăng như thế nào? - HS: Như người dưng qua đường - GV: Khi thay đổi hoàn cảnh: người ta dễ dàng lãng quên quá khứ, nhất là quá khứ nhọc nhằn, gian khổ. Trước vinh hoa phú quý người ta dễ có thể thay đổi tình cảm với nghĩa tình đã qua, phản bội lại chính mình. Đó chính là quy luật của cuộc sống tình cảm con người, không ít người sống và nghĩ như vậy, coi đó là chuyện bình thường đương nhiên. ? Trong hoàn cảnh đó bất ngờ tình huống gì đã xảy ra? ? Từ thình lình gợi cho ta điều gì? ? Tác giả đó sử dụng nghệ thuật gì? - GV: Khi đèn điện tắt, nhân vật trữ tình vội vã đi tìm nguồn sáng thì bất ngờ gặp ánh sáng của vầng trăng tròn vành vạnh khi xưa. ? Nhận xét về tư thế, tâm trạng, cảm xúc của tác giả khi đột ngột gặp lại vầng trăng.. I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả: - Nguyễn Duy sinh năm 1948 tại TP Thanh Hoá ông từng gia nhập quân đội, 1975 làm báo. 2. Tác phẩm: - Tác phẩm “Ánh trăng” đạt giải A của Hội nhà văn Việt Nam 1984. Bài “Ánh trăng” sáng tác 3 năm sau ngày đất nước thống nhất tại TP Hồ Chí Minh. - Thể thơ: 5 tiếng a. Bố cục: 3 phần: + Phần1: 2 khổđầu:vầng trăng trong quá khứ + Phần2: 2 Khổ tiếp: vầng trăng hiện tại + Phần3: Khổ 5,6 Cảm xúc và suy ngẫm của tác giả. b. Phương thức biểu đạt: Miêu tả, tự sự, trữ tình II. Đọc hiểu văn bản 1.Vầng trăng trong quá khứ - Hồi nhỏ sống với đồng Với sông> NT: điệp từ Với bể Hồi chiến tranh ở rừng Trăng - người -> tri kỉ -> nhân húa => Hồi nhỏ,thời chiến tranh sống hồn nhiên, gần gũi với trăng thân thiết đến mức như đôi bạn thân thiết. 2 .Vầng trăng trong hiện tại: * Hoàn cảnh: - Về thành phố - Quen ánh điện cửa gương -> Nhân hóa …như người dưng…. -> Cuộc sống đầy đủ, gìau sang coi thường dửng dưng với trăng => Khi thay đổi hoàn cảnh: Người ta dễ dàng lãng quên quá khứ. *Tình huống: - Thình lình đèn điện tắt : Phòng tối mở cửa đột ngột vầng trăng tròn -> NT: Sử dụng tính từ, động từ “Thình lình”: Sự bất ngờ, nhanh chóng “Vội”, “bật”, “tung”: Sự khó chịu và hành động khẩn trương, hối hả để tìm nguồn sáng. Đột ngột”: Tự nhiên, bất ngờ, ngỡ ngàng. => Vầng trăng tròn gợi nhớ quá khứ 3. Cảm xúc và suy ngẫm của nhà thơ. - “ Ngửa mặt lên nhìn mặt ” Tư thế tập trung chú ý, mặt đối mặt. “Có cái gì... NT: So sánh, liệt kê, điệp ngữ.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> ? NX về nghệ thuật của tác giả khi diễn tả cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trữ tình. ? Tác dụng của BPNT đó. 1HS đọc khổ thơ cuối. ? Hình ảnh “trăng cứ tròn vành vạnh” “ánh trăng im phăng phắc” có những ý nghĩa gì. - HS: Trả lời - GV: Vầng trăng im phăng phắc thể hiện: Thái độ nghiêm khắc nhắc nhở có gì đó không vui, sự trách móc trong im lặng, sự tự vấn lương tâm, con người có thể lãng quên quá khứ nhưng thiên nhiên nghĩa tình quá khứ thì luôn tròn đầy bất diệt. * Thảo luận nhóm. ? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ.. Như là => từ diễn tả tâm trạng, cảm xúc Như là...” không trực tiếp, không cụ thể “có cái gì”, từ láy. => Tâm trạng cảm động chợt dâng trào khi gặp lại vầng trăng, gợi nhớ biết bao kỷ niệm - “Trăng cứ tròn vành vạnh” Ngoài nghĩa đen, còn có nghĩa tượng trưng : Người bạn tri kỷ vẫn vẹn nguyên nghĩa tình bao dung và tha thứ. - “Ánh trăng im phăng phắc” Nhân hoá, từ láy. => Trăng nghiêm khắc nhắc nhở, 4. Điều làm nhà thơ giật mình - Sự suy thoái về đạo đức, lối sống - Ánh trăng là biểu trưng cho lẽ sống “uống nước nhớ nguồn” truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.. ? Nêu chủ đề và khái quát ý nghĩa của bài thơ. - 1HS đọc ghi nhớ HĐ 4. 3. Tổng kết, ghi nhớ (SGK/157) a. Nghệ thuật. - Nghệ thuật kết cấu kết hợp giữa tự sự, trữ tình, tự sự làm cho trữ tình trở nên tự nhiên mà cũng rất sâu đậm. - Sáng tạo nên hình ảnh thơ có nhiều tầng ý nghĩa: Trăng và vẻ đẹp của thiên nhiên, tự nhiên, là người bạn gắn bó với con người; Là biểu tưởng cho quá kgứ nghĩa tình, cho vẻ đẹp của đời sống tự nhiên, vĩnh hằng. b. Nội dung. - Ánh trưng khắc hoạ một khía cạnh trong vẻ đẹp của người lính sâu nặng nghĩa tình, thuỷ chung sau trước. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. * HOẠT ĐỘNG 5 : Củng cố dặn dò : mục tiêu - Hệ thống bài. - Nhấn mạnh chủ đề và ý nghĩa khái quát của bài thơ. Phương pháp : Tổng hợp - Làm bài tập 2(SGK 157) - Học thuộc lòng + đọc diễn cảm bài thơ. - Phân tích bài thơ. - Soạn tổng kết về từ vựng. **************************************************. TIẾT 59 Ngày soạn: Ngày dạy: Đọc văn: KHÚC. HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚNTRÊN LƯNG MẸ (Hướng dẫn đọc thêm).

<span class='text_page_counter'>(49)</span> ( Nguyễn Khoa Điềm) I MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Thấy được sự phong phú của thể thơ tự do. - Hiểu cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ : Khúc Hát Ru Những Em Bé Lớn Trên Lưng Mẹ. 1. Kiến Thức: - Những hiểu biết ban đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời bài thơ. - Tình cảm của người mẹ Tà – ôi dành cho con gắn chặt với tình yêu quê hương đất nước và niềm tin vào sự tất thắng của cách mạng. - Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng âm hưởng của những khúc hát ru thiết tha, trìu mến. 2. Kĩ năng: - Nhận dịên các yếu tố ngôn ngữ, hình ảnh mang màu sắc dân gian trong bài thơ. - Phân tích được mạch cảm xúc trữ tình trong bài thơ qua những khúc hát của bà mẹ, của tác giả. - Cảm nhận được tinh thần kháng chiến của nhân dân ta trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. 3. Thái độ: - Giaó dục tinh thần yêu quê hương đất nước, lòng biết ơn và kính trọng cha mẹ.. 4.· Phát triển năng lực quan sát, năng lực phân tích, tổng hợp; kĩ năng thuyết trình. · Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm. II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nội dung. Nhận biết. Bếp lủa. Trình bày vài nét về tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm , thể loại. Thông hiểu. Vận dụng cấp độ thấp. Vận dụng cấp độ cao. Hình ảnh Cảm nhận của người mẹ địu em về hình con trên lưng? ảnh người mẹ trong bài?. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài "Bếp Lửa". nêu ND chính của bài? - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s 3. Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ 1 - Từ chủ đề Nhười Mẹ- Tình mẹ con trong chiến tranh cách mạng Việt Nam, từ những bà bầm, bà bủ, bà mẹ Việt Bắc, mẹ Tơm, mẹ Suốt……..đêt dẫn vào người mẹ Tà Ôi ( Miền Tây Thừa Thiên) vừa nuôi con vừa góp phần đánh Mĩ trong những năm 60 – 70 của thế kỉ 20. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. * HOẠT ĐỘNG 2 mục tiêu : Hướng dẫn HS I. Tác giả tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm kháng chiến chống Mĩ.Ông là Tổng thư kí. Kỉ năng. Tích hợp.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Phương pháp : phân tích , gợi tìm HNVVN.... Từ 2000, ông giữ cương vị Ủy ? Nêu đôi nét về tác giả.? viên Bộ chính trị, Trưởng ban tư tưởng văn - Học sinh đọc phần giới thiệu về tác giả và hoá Trung ương tìm những điểm cần chú ý. 2. Tác phẩm: - Hoàn cảnh: Bài thơ KHRNEBLTLM viết ? Giới thiệu về tác phẩm và hoàn cảnh sáng tác 1971.Khi đang công tac ở chiến khu miền bài thơ? Tây Thừa Thiên Huế. - Thể thơ: Trữ tình tám tiếng. a. Bố cục: 3 đoạn - Đoạn 1: từ đầu → lún sân. - Đoạn 2: Tiếp → Ka – lưi. - Đoạn 3: còn lại. b. Phương thức biểu đạt: Miêu tả, tự sự, trữ tình II. Đọc hiểu văn bản 1. Hình ảnh người mẹ Tà ôi - Mẹ giã gạo nuôi bộ đội kháng chiến → công * HOẠT ĐỘNG 3 : Đọc hiểu văn bản, Phân việc vất vả khó nhọc. Câu thơ có những từ tạo tích văn bản hình, so sánh → Tăng sức gợi cảm: tình yêu ? Căn cứ vào đầu đề bài thơ, theo em bài thơ con của mẹ. cần đọc với giọng như thế nào? ( Tha thiết - Mẹ đi tỉa bắp: Công việc lao động sản xuất ngọt ngào). của người dân ở chiến khu. - Học sinh đọc đúng theo ý trên – nhận xét. + So sánh: Sự chịu đựng gian khổ của mẹ ? Tìm bố cục của bài thơ. Em nhận thấy có giữa núi rừng mênh mông, heo hút. điều gì đặc biệt trong mỗi đoạn? + Ẩn dụ: Mặt trời, người con: Là tình yêu, là - HS: Mỗi đoạn là 2 khổ: lời ru của tác giả nguồn sống của mẹ. (nhập vai; lời ru của mẹ và có những điệp - “Mẹ đang chuyển lán…cuối” mẹ cùng mọi khúc). người tham gia chiến đấu bảo vệ căn cứ, di ? Lời ru trực tiếp được ngắt đều ở giữa mỗi chuyển lực lượng để kháng chiến lâu dài với đoạn tạo âm diệu gì? Thể hiện cảm xúc như thế tinh thần quyết tâm, lòng tin vào thắng lợi. nào? – HS: Dìu dặt, vấn vương; tình cảm tha - “Mẹ địu em…” yêu con , mẹ dũng cảm thiết, trìu mến của mẹ. chiến đấu để giành cuộc sống tự do cho con, - Qua từng đoạn thơ, em thấy người mẹ được cho dân tộc. miêu tả trong những công việc gì, hoàn cảnh * Người mẹ chiến khu vất vả, nghèo khổ nào? nhưng một lòng một dạ với cách mạng , - Hs: Người mẹ gắn với hoàn cảnh và công kháng chiến; thắm thiết yêu con và nặng tình việc cụ thể. với buôn làng, bộ đội, quyết tâm đóng góp ? Tìm những chi tiết diễn tả công việc này? công sức cho cuộc chiến đấu chung của dân Nhận xét. tộc – độc lập – tự do. - Hs: Nhịp chày nghiêng, mồ hôi rơi, vai mẹ gầy… 2. Tìm hiểu mối liên hệ giữa công việc mẹ ? Em hiểu như thế nào về hình ảnh thơ “Lưng đang làm với tình cảm, mong ước của mẹ nú…thì nhỏ”? (So sánh chân thực). qua các khúc ru ? Em hiểu như thế nào về hình ảnh “Mặt trời” - Mẹ giã gạo – con mơ cho mẹ: hạt gạo trong 2 câu thơ…? Nghệ thuật gì? trắng…lớn vung chày… - Đoạn 3, miêu tả người mẹ qua những công - Mẹ tỉa bắp – con mơ cho mẹ: hạt bắp lên việc gì? Có gì khác so với 2 đoạn thơ trên? đều…con lớn phát lo… - HS: Mẹ giã gạo nuôi quân, mẹ người hậu - Mẹ đi chiến đấu – con mơ cho mẹ: Thấy phương – tỉa bắp giúp buôn làng và để nuôi Bác Hồ (đất nước thống nhất), con lớn làm con. Ở đây công việc trực tiếp – mẹ là chiến sĩ người tự do..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> trên trận tuyến đánh Mĩ ở ngay quê hương, - Mai sau con lớn vung chày lún sân buôn làng của mình. - Mai sau con lớn phát mười Ka Lưi - Em hiểu 2 câu thơ “Từ trên…vào Trường Mai sau con lớn làm người tự do. Sơn” như thế nào? → Mối liên hệ tự nhiên, chặt chẽ (công việc - HS: Lưng mẹ, đói khổ → chiến trường, tình cảm, mơ ước của mẹ. Mẹ gửi trọn niềm Trường Sơn: hình ảnh khái quát trưởng thành tin mong mỏi, tự hào vào những giấc mơ đẹp vượt bậc, lớn mạnh không ngừng của những của đứa con – lời ru thêm tha thiết, sâu lắng). người con đã làm nên những điều thần kì cho - Hình ảnh, tấm lòng người mẹ Tà ôi thể hiện dân tộc trong cuộc chiến tranh chống Mĩ xâm tình yêu quê hương đất nước tha thiết, ý chí lược. chiến đấu cho độc lập tự do và khát vọng ? Người mẹ Tà ôi – người mẹ Việt Nam đã thống nhất nước nhà của nhân dân ta trong hiện lên như thế nào qua 3 đoạn thơ trên? thời kì kháng chiến chống Mĩ. Hãy đọc kĩ 4 dòng ở cuối mỗi đoạn ? Ở đoạn 1, em thấy công việc hoàn cảnh có mối quan hệ như thế nào với tình cảm mong ước của mẹ qua lời ru? ? Đoạn 2: như thế nào. ? Đoạn 3: như thế nào. ? Nhận xét về mối liên hệ này? (Tự nhiên, chặt chẽ). ? Vì sao nhà thơ không để người mẹ trực tiếp nói mẹ mơ điều này, điều kia mà cụm từ “con mơ cho mẹ” thể hiện điều gì? Làm cho giọng điệu lời ru như thế nào? ? Phân tích sự phát triển của tình cảm, ước vọng ở người mẹ qua 3 khúc hát ru? - HS: Mong con khôn lớn, trưởng thành trở thành chàng trai mạnh mẽ, cường tráng trong lao động sản xuất; người lính dũng cảm chiến đấu vì độc lập tự do dân tộc. Tình yêu con gắn bó, hoà quyện nâng lên tình cảm mới yêu buôn làng, yêu bộ đội yêu quê hương đất nước. ? Qua bài thơ, chúng ta còn hiểu thêm được điều gì về thời kì kháng chiến chống Mĩ của dân tộc? - HS: Gian khổ, anh dũng của nhân dân ở vùng chiến khu – phần lớn ở vùng rừng núi cán bộ, nhân dân ta vừa bám rẫy, bám đất tăng gia sản xuất vừa sẵn sàng chiến đấu bảo vệ căn cứ. ? Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ? * HOẠT ĐỘNG 4 : Hướng dẫn tự học 3. Tổng kết, ghi nhớ (SGK/146) a. Nghệ thuật: - Sáng tạo nên kết cấu nghệ thuật, tạo nên sự lặp lại giống như giai điệu của lời ru, âm hưởng của lời ru, Dùng nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại. - Liên tưởng độc đáo, diễn đạt bằng hình ảnh thơ có ý nghĩa biểu tượng. b. Nội dung:.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Khúc Hát Ru Những Em Bé Lớn Trên Lưng Mẹ. Ngợi ca tình cảm thiết tha cao đẹp của bà mẹTà ôi dành cho con,cho quê hương đất nước trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. HĐ 5 : Củng cố dặn dò : Mục tiêu hs nắm nội dung , nghệ thuật , giá trị của bài thơ Phương pháp : phân tích , gợi tìm Học thuộc lòng , đọc diễn cảm bài thơ. - Soạn bài : Ánh trăng. TIẾT 60 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiếng việt: TỔNG KẾT TỪ VỰNG ( Luyện tập tổng hợp) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp và trong văn chương. 1. Kiến Thức: - Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ từ vựng. - Tác dụng của việc sử dụng các biện pháp tu từ trong các văn bản nghệ thuật. 2. Kĩ năng: - Nhận diện các từ vựng, các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản. - Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn bản. 3. Thái độ: - Thấy được sự phong phú ,giàu đẹp của tiếng việt.. 4.· Phát triển năng lực quan sát, năng lực phân tích, tổng hợp; kĩ năng thuyết trình. · Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm. II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nội dung. Nhận biết. TỔNG KẾT TỪ VỰNG. So sánh giũa các di bản trong ngữ liệu ỏ SGK. Thông hiểu. Vận dụng cấp độ thấp Từ gật dù Viết đoạn văn thuộc kiểu từ có dùng nghĩa loại nào ? Từ chuyển. Vận dụng cấp độ cao. nào được dùng với nghĩa gốc, nghĩa chuyển?. III PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. Kỉ năng.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> *HOẠT ĐỘNG 2: mục tiêu Hướng dẫn hs làm bài tập Phương pháp : phân tích , gợi tìm HĐ 3 1. Bài tập1(SGK /158) - HS đọc yêu cầu bài tập. ? So sánh 2 dị bản của câu ca dao. - GV: Như vậy: gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt; tuy món ăn rất đạm bạc nhưng đôi vợ chồng ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống. 2. Bài tập 2 (SGK/ 158) ? Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười sau. ? Vì sao người vợ lại hỏi như vậy. 3. Bài tập 3: (SGK /159) - HS đọc yêu cầu của bài tập. ? Các từ : vai, miệng, chân, tay được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ? Phương thức ẩn dụ hay hoán dụ? - HS đọc yêu cầu bài tập. 4. Bài tập 4:(SGK /160) ? Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ của bài thơ.? - HS: Các từ thuộc 2 trường từ vựng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau. màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai và bao người khác ngọn lửa. Ngọn lửa đó lan toả trong con người anh say đắm, ngất ngây.(đến mức có thể cháy thành tro) và lan ra cả không gian, làm không gian cũng biến sắc( Cây xanh …..theo hồng) - 1HS đọc yêu cầu bài tập. 5. Bài tập 5 (SGK/ 159) ? Tìm 5 VD về những sự vật, hiện tượng được gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng. - 1HS đọc đề bài. Đọc truyện cười. ? Chi tiết nào trong truyện gây cười. 5. Bài tập 6: (SGK /160) - Chi tiết gây cười: “Đừng gọi bác sĩ , gọi cho bố ông đốc tờ!” => Phê phán thói sính dùng từ ngữ nước ngoài của ông bố – dù đã sắp bị nguy hiểm đến tính mạng.. I/ các từ loại đã học: II. LUYỆN TẬP 1. Bài tập1(SGK /158) :So sánh 2 dị bản của câu ca dao a. “Râu tôm nấu với ruột bầu Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon”. -> “Gật đầu”: cúi xuống ngẩng lên ngay, thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý ( động từ b. Râu tôm nấu với ruột bù Chồng chan, vợ húp gật gù khen ngon. -> “Gật gù” Động từ, từ láy tượng hình ( mô tả tư thế) gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng. Món ăn đạm bạc, đôi vợ chồng nghèo vẫn thấy ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống. => Như vậy: gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt; 2. Bài tập 2 (SGK/ 158) - Chồng: + Đội này chỉ có một chân sút. -Vợ + Rõ khổ có 1 chân mà còn chơi bóng => Người vợ không hiểu cách nói của người chồng: Nói theo biện pháp tu từ hoán dụ ( lấy bộ phận chỉ toàn thể) nghĩa là cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn. ở đây người vợ hiểu theo nghĩa đen. 3. Bài tập 3: (SGK /159) - Những từ được dùng theo nghĩa gốc: miệng,chân , tay. - Những từ được dùng theo nghĩa chuyển. + Vai: Phương thức hoán dụ. + Đầu: Phương thức ẩn dụ (phần mũi súng nơi đạn được thoát ra). 4. Bài tập 4:(SGK /160) - Nhóm từ : Đỏ, xanh, hồng nằm cùng trường nghĩa. - Nhóm từ: Lửa, cháy, tro thuộc cùng trường từ vựng chỉ lửa và những sự vật, hiện tượng có quan hệ với lửa. => Xây dựng được những hình ảnh gây ấn tượng mạnh mẽ vơí người đọc, qua đó thể hiện mạnh mẽ tình yêu mãnh liệt. 5. Bài tập 5 (SGK/ 159) - Các sự vật hiện tượng đó được gọi tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên. - VD: Chim lợn: là loài chim cú có tiếng kêu eng éc như lợn..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Xe cút kít: Xe thô sơ có một bánh gỗ 2 càng, do người sử dụng đẩy, khi chuyển động thường có tiếng kêu cút kít. - Mực: Động vật sống ở biển, thân mềm, chân ở đầu có hình tua, có túi chứa chất lỏng đen như mực. * HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố dặn dò Mục tiêu - Hệ thống bài : - Các nội dung đã ôn luyện về trường từ vựng. - Hoàn thiện các bài tập - Soạn bài mới: Luyện tập viết đoạn văn tự sự.. ************************************************* TIẾT 61 Ngày soạn: Ngày dạy: Tập làm văn: LUYỆN. TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Thấy rõ vai trò kết hợp của các yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự và biết vận dụng viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. 1. Kiến Thức: - Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ từ vựng. - Tác dụng của việc sử dụng các biện pháp tu từ trong các văn bản nghệ thuật. 2. Kĩ năng: - Nhận diện các từ vựng, các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản. - Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn bản. 3. Thái độ: - Cần thiết phải đưa yếu tố nghị luận làm bài văn sinh động ,hấp dẫn... . 4 · Phát triển năng lực quan sát, năng lực phân tích, tổng hợp; kĩ năng thuyết trình. · Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm. II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nội dung. Nhận biết. Thông hiểu. * Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. Đoạn văn: “Lỗi lầm và sự biết ơn” - Yếu tố nghị luận thể hiện ở các câu văn. Đoạn văn: “Lỗi lầm và sự biết ơn” - Yếu tố nghị luận thể hiện ở các câu văn?. Vận dụng cấp độ thấp - Bài học rút ra từ câu chuyện là sự bao dung, lòng nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ ân. Vận dụng cấp độ cao.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> nghĩa, ân tình. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn hs Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. - Gv: 1HS đọc đoạn văn(SGK /160) ? Yếu tố nghị luận thể hiện ở những câu văn nào. ? Chỉ ra vai trò của các yếu tố nghị luận trong việc làm nổi bật ND của đoạn văn. ? Nếu lược bỏ các yếu tố nghị luận đó đi có được không, vì sao. -> Không được vì giảm đi tính tư tưởng của đoạn văn. - HS :Thảo luận.(5’) - Chia tổ nhóm trình bày - GV: Nhận xét ? Bài học rút ra từ đoạn văn trên là gì?. I. TÌM HIỂU CHUNG: * Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. *Đoạn văn: “Lỗi lầm và sự biết ơn” - Yếu tố nghị luận thể hiện ở các câu văn : + “Những điều viết lên cát sẽ mau chóng xoá nhoà theo thời gian, trong lòng người”. + “Vậy mỗi chúng ta... ghi những ân nghĩa lên đá”. - Vai trò của các yếu tố nghị luận trên: Làm cho câu chuyện sâu sắc, giàu tính triết lý, giàu tính giáo dục cao. - Bài học rút ra từ câu chuyện là sự bao dung, lòng nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa, ân tình.. *HOẠT ĐỘNG 3: Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.. II. THỰC HÀNH VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU Tố NGHỊ LUẬN. 1. Đọc tham khảo VB ‘ Bà nội’ của Duy Khán Yếu tố nghị luận: + “Người ta bảo … hư làm sao được”. + “Bà nói những câu … nó gãy” - Vai trò: Thể hiện rõ tình cảm của người cháu với phẩm chất, đức hy sinh của người bà. Đồng thời thể hiện suy ngẫm của tác giả về nguyên tắc giáo dục. 2. Bài tập : viết đoạn văn kể lại buổi sinh hoạt lớp * Gợi ý: Những nội dung cần trình bày trong đoạn văn: - Buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế nào? + Thời gian : Tiết 5 ngày thứ 7 + Địa điểm : Tại phòng học của lớp + Người điều khiển: Lớp trưởng + Không khí của buổi sinh hoạt : Nghiêm túc - Nội dung của buổi sinh hoạt: Tổng kết việc thực hiện các nội dung , kế hoạch trong tuần. - Đọc tham khảo văn bản “Bà nội”. ? Tìm yếu tố nghị luận trong văn bản. ? Yếu tố nghị luận trong văn bản có vai trò gì. - HS: Trả lời. - HS: Đọc yêu cầu bài tập. ? Em cần trình bày những gì trong đoạn văn. - GV gợi ý học sinh làm bài tập. Viết vào vở. - HS: Trình bày trước lớp. - HS khác nhận xét , bổ sung. - GV đánh giá. Kỉ năng. Tích hợp.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> * HOẠT ĐỘNG 4 : mục tiêu -HĐ1 Các em đã được tìm hiểu về mặt lý thuyết yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. Giờ học này chúng ta cùng nhau luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị lụân. Phương pháp : Tổng hợp Hướng dẫn tự học - Hướng dẫn HS về nhà: - Hoàn thành các bài tập. - Đọc , soạn văn bản “Làng”. + Phát biểu về vấn đề: Nam là người bạn tốt ( lý do: lớp tuyên dương những bạn đã biết giúp đỡ các bạn khác nhưng không có bạn Nam ) - Thuyết phục cả lớp với lý lẽ như thế nào? (đưa ra ví dụ, lời phân tích....) III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC .. .………………………………………………………………………………………………………. ************************************************. TIẾT 62-63 Ngày soạn: Ngày dạy: Đọc văn:. LÀNG ( Kim Lân ). I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Có hiểu biết ban đầu về tác giả Kim Lân - Một đại diện của thế hệ nhà văn đã có những thành công từ giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám. - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung của truyện ngắn Làng.. 1. Kiến Thức: - Nhân vật, sự việc cốt truyện trong một tác phẩm truyện hiện đại. - Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm; Sự kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự hiện đại. - Tình yêu làng, yêu nước, tinh thần kháng chiến của người nông dân Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện Việt Nam hiện đại được sáng tác trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tác phẩm truyện để cảm nhận một văn bản tự sự hiện đại. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu làng xóm, yêu quê hương đất nước.. 4.· Phát triển năng lực quan sát, năng lực phân tích, tổng hợp; kĩ năng thuyết trình. · Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm. II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nội dung. Nhận biết. Thông hiểu. Làng. Trình bày vài nét về tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm , thể loại. Tình yêu làng của ông hai được thể hiện như thế nào ? (khi tin làng theo giặc, được cải chính. Vận dụng cấp Vận dụng cấp độ thấp độ cao Qua nhân vật ta thấy được Em có suy nghĩ gì về tinh thần chiến đấu của anh Hai nhân dân ta?. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm. IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc TL và diễn cảm văn bản Ánh trăng”.Nêu ý nghĩa khái quát của bài thơ? - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s 3. Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ 1 - Tìm câu ca dao viết về tình cảm của con người đối với làng quê: “Làng ta phong cảnh… “Ta về ta tắm ao ta…”. Đó là tình yêu làng quê của con người, tình cảm ấy có phần bản vị nhưng nó rất phù hợp với nét tâm lí truyền thống của người dân xưa. Tình cảm ấy chúng ta lại bắt gặp ở nhân vật ông Hai trong tác phẩm “Làng” của Kim Lân… HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 2 : mục tiêu Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm Phương pháp : gợi tìm ? Giới thiệu những nét chính về tác giả Kim Lân. ? Tác phẩm được sáng tác trong hoàn cảnh nào. *. NỘI DUNG BÀI DẠY I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả: * Kim Lân. - Tên khai sinh :Nguyễn Văn Tài. - Sinh năm 1920. Mất năm 2007 - Quê: Từ Sơn- Bắc Ninh. - Là nhà văn có sở trường về truyện ngắn. - Am hiểu và gắn bó với nông thôn và người. Kỉ năng. Tích hợp.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - GV: HD hs đọc: To, rõ, chính xác từ ngữ trong văn bản, thể hiện được diễn biến tâm trạng của nhân vật Ông Hai. - GV: Đọc mẫu – HS đọc. - GV nhận xét. - Yêu cầu 1,2 hs tóm tắt văn bản.. nông dân. 2. Tác phẩm: - Viết trong thời kỳ đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp. Đăng lần đầu tiên trên tạp chí văn nghệ: 1948. - Khai thác 1 tình cảm bao trùm và phổ biến trong con người thời kháng chiến tình cảm yêu quê hương, đất nước. * Tóm tắt a. Bố cục: Ba phần: - Phần 1: Từ đầu đến “không nhúc nhích”. - Phần 2: “Đã ba bốn hôm nay” đến “đôi phần”. - Phần 3: Còn lại. b. Phương thức biểu đạt: Tự sự + biểu cảm + miêu tả.. ? Tìm bố cục của văn bản,nêu nội dung chính của từng phần. - Phần 1: Từ đầu đến “không nhúc nhích”. -> Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng chợ Dầu làm Việt gian. - Phần 2: “Đã ba bốn hôm nay” đến “đôi phần”. -> Tâm trạng đau khổ , xấu hổ , buồn bực của ông hai ba bốn ngày sau đó. - Phần 3: Còn lại. -> Tình cờ ông Hai mới biết đó là tin đồn nhảm. HĐ 3 Ông vô cùng phấn khởi và tự hào về làng III. Đọc hiểu văn bản mình. 1.Diễn biến tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc - GV: Kể lại một số chi tiết thể hiện tình yêu làng a.Tình yêu làng quê của ông Hai quê của ông Hai ở phần đầu của truyện. - Tính hay khoe về làng từ xưa cho đến - Tình yêu làng quê của ông Hai trong phần đầu nay:với ông Hai làng chợ Dầu thật không đâu của truyện: bằng và cái gì cũng đáng tự hào: -Tính hay khoe về làng từ xưa cho đến nay:với thấy. ông Hai làng chợ Dầu thật không đâu bằng và - Nhớ làng da diết “nghĩ đến những ngày làm cái gì cũng đáng tự hào: việc cùng anh em …. nhớ làng quá”. + Nhà ngói san sát sầm uất như tỉnh. - Ở phòng thông tin, ông nghe được nhiều tin + Đường làng toàn lát đá xanh . hay-> Ruột gan ông lão cứ múa cả lên, vui + Làng có phòng thông tin tuyên truyền sáng quá!” sủa,rộng rãi nhất vùng,chòi phát thanh cao bằng => Một niềm vui, niềm tự hào của người ngọn tre ,chiều chiều loa gọi cả làng đều nghe nông dân, trước thành quả cách mạng của thấy. làng quê. Đây là biểu hiện tình yêu làng, yêu + Những ngày kháng chiến dồn dập ở làng,ông nước của người nông dân Việt Nam trong gia nhập phong trào từ hồi còn bóng tối. kháng chiến chống Pháp + Những công trình không để đâu hết (những hố ,những ụ, những giao thông hào…) - Khi chính quyền vận động đi tản cư ông không muốn đi cứ nấn ná mãi…. HẾT TIẾT 61 CHUYỂN TIẾT 62 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới:. b..Tình huống xảy ra: - Tin làng chợ Dầu theo giặc mà chính ông nghe được từ miệng những người tản cư từ dưới xuôi lên..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> ? Tác gỉa đã đặt nhân vật ông Hai vào tình huống như thế nào?. HS: - Tình huống truyện rất phù hợp với diễn biến tâm lý của nhân vật. - Về mặt nghệ thuật : Tạo nên một cái nút thắt trong câu chuyện, gây ra một mâu thuẫn giằng xé tâm trí ông lão , tạo điều kiện để thể hiện tâm trạng và phẩm chất ,tính cách của nhân vật thêm chân thực và sâu sắc , góp phần giải quyết chủ đề của tác phẩm. ? Tâm trạng của ông Hai thể hiện ra sao trong tình huống này - GV: Từ chỗ sững sờ đến chưa tin hẳn, rồi ông phải tin vì những người nói ra tin đó họ vừa ở dưới xuôi lên . ? Trước cái tin như vậy ông Hai đó có phản ứng như thế nào? HS: Thảo luận, trình bày - GV giảng: Tin đến với ông đột ngột , bất ngờ làm ông sững sờ,bàng hoàng “Cổ ông lão nghẹn ắng hẳn lại,da mặt tê rân rân ” - Về nhà: “Nằm vật ra giường” … “Nhìn lũ con, tủi thân, nước mắt ông lão cứ dàn ra. Chúng nó cũng là trẻ con làng Việt gian đấy ư? Chúng nó cũng bị người ta rẻ dúng hắt hủi đấy ư? …” + Khi trò chuyện với vợ ông Hai bực tức , gắt gỏng vô cớ, đau đớn, trằn trọc thở dài. ? Tâm trạng của ông ra sao khi nghe tin và mấy ngày sau đó như thế nào ? - HS : Thảo luận trả lời - GV: Chốt: Suốt mấy hôm ông không dám đi đâu, luôn bị ám ảnh về chuyện làng theo Tây. Cứ thấy một đám đông túm lại ông cũng chột dạ “ thoáng nghe những tiếng Tây Việt gian l# ụng lủi ra một góc nhà , nín thít. Thôi lại chuyện ấy rồi!” - Gia đình ông không biết sẽ sống nhờ ở đâu, tâm trạng của ông lúc này thật bế tắc truyệt vọng. - Có ý nghĩ “Hay là quay về làng” nhưng “ vừa chớm nghĩ như vậy, lập tức phản đối ngay” … “nước mắt ông dàn ra. Về làng … làm nô lệ cho thằng tây .. thế rồi ông quyết định “ Làng thì yêu thật nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù”. ? Tâm trạng của nhân vật ông Hai đã có sự thay đổi ra sao khi nghe tin cải chính làng chợ Dầu không phải theo Tây.. - Cái tin ấy đến với ông vào một buổi trưa giữa lúc tâm trạng của ông đang rất phấn chấn vì nghe được nhiều tin ta đánh giặc trên tờ báo ở phòng thông tin. c..Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng theo giặc: + Phản ứng: - Tin đến với ông đột ngột , bất ngờ làm ông sững sờ,bàng hoàng “Cổ ông lão nghẹn ắng hẳn lại,da mặt tê rân rân ” - Về nhà: “Nằm vật ra giường” … “Nhìn lũ con, tủi thân, nước mắt ông lão cứ dàn ra. - Khi trò chuyện với vợ ông Hai bực tức , gắt gỏng vô cớ, đau đớn, trằn trọc thở dài. + Tâm trạng: Ngỡ ngàng , sững sờ , xấu hổ, nhục nhã, căm giận, bực bội, đau đớn, lo lắng. - Suốt mấy hôm ông không dám đi đâu, luôn bị ám ảnh về chuyện làng theo Tây - Gia đình ông không biết sẽ sống nhờ ở đâu, tâm trạng của ông lúc này thật bế tắc truyệt vọng. - Ông đau khổ chỉ biết thủ thỉ với đứa con . + Muốn đứa con ghi nhớ “ Nhà ta ở làng chợ Dầu”. + “Ủng hộ Cụ Hồ con nhỉ -> Tình yêu sâu nặng với làng quê. lòng yêu làng, yêu nước đã thực sự hoà quện trong tâm hồn ông. d.Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin cải chính - Làng chợ Dầu theo Tây chỉ là tin đồn nhảm … - Ông Hai vui mừng phấn chấn đi khoe khắp nơi. - Ông Hai trở lại là người vui tính , yêu làng yêu nước. => Đó là tình cảm thống nhất xuyên suốt trong toàn bộ văn bản . 2. Tinh thần chiến đấu của nhân dân ta: - Cuộc sống vừa chiến đấu vừa sản xuất phục vụ kháng chiến ‘Đánh nhau…….cày cấy” - Những ngày đầu kháng chiến nhân dân ta đó chiến đấu anh dũng “Ông Hai đến phòng thông tin…..” - Nhân dân căm thù giặc và việt gian ,một.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> * Thảo luận nhóm lòng đi theo kháng chiến và Bác Hồ. ? Qua những chi tiết trên đây. Hãy hệ thống tâm 3. Tổng kết, ghi nhớ (SGK/157) trạng của ông Hai khi nghe tin làng chợ Dầu a. Nghệ thuật theo Tây? - Xây dựng tình huống truyện đặc sắc gay - HS: Thảo luận trình bày cấn: Tin thất thiệt được chính những người - GV: Chốt sửa sai đang đi tản cư từ phía làng Chợ Dầu lên nói ? Nêu giá trị nghệ thuật của bài. ra. ? Nêu nội dung chính của văn bản này. - Miêu tả diễn biến tâm lý nhân vật chân thực và sinh động sâu sắc qua suy nghĩ, hành động, qua lời nói (độc thoại và đối thoại). - Ngôn ngữ nhân vật sinh động, thể hiện rõ cá tính của nhân vật. b. Nội dung: - Đoạn trích thể hiện tình yêu làng lòng yêu nước, tinh thần kháng chiến của người nông dân trong thời kỳ đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp * Ghi nhớ(SGK174) \\ III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1HS đọc ghi nhớ (SGK 174) * HOẠT ĐỘNG 5 : Củng cố dặn dò Mục tiêu : gúp hs nắm văn bản về nội dung , nghệ thuật , tình yêu làng của ông Hai Phương pháp : Tổng hợp - Chủ đề củaVB: Tình yêu làng, yêu nước chân thành của người nông dân Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp . - Tình huống truyện. - Tóm tắt truyện. - GV hệ thống bài. - HD hs làm bài tập. - Tình huống truyện. - Diễn biến tâm trạng của ông Hai. - Làm bài tập 1,2 (SGK ) - Soạn : + Chương trình địa phương. + Đối thoại, độc thoại. **************************************************.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> TIẾT 64 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiếng việt :. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được sự khác biệt giữa các phương ngữ mà học sinh đang sử dụngvới phương ngữ khác và ngôn ngữ toàn dân thể hiện qua những từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm tính chât... 1. Kiến Thức: - Từ ngữ địa phương chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất. - Sự khác biệt giữa các từ ngữ địa phương. 2. Kĩ năng: - Nhận biết một số từ ngữ thuộc các phương ngữ khác nhau. - Phân tích tác dụng của việc sử dụng phương ngữ trong một số văn bản. 3. Thái độ: - Biết sử dụng đúng từ phổ thông và từ địa phương trong giao tiếp.. 4.· Phát triển năng lực quan sát, năng lực phân tích, tổng hợp; kĩ năng thuyết trình. · Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm. II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nội dung. Nhận biết. Thông hiểu. Sự phong phú của phương ngữ trong tiếng việt. Chỉ các sự vật, hiện tượng, không có tên gọi trong các phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân.?. Đồng nghĩa nhưng khác về âm với từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân.. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.. Vận dụng cấp độ thấp Đồng âm nhưng khác về nghĩa với từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân.. Vận dụng cấp độ cao Lí giải về các hiện tượng trên.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s 3. Bài mới: Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 2 : mục tiêu gúp hs tìm hiểu về Sự phong phú của phương ngữ trong tiếng việt Phương pháp : phân tích , gợi tìm. - 1HS đọc yêu cầu bài tập ? Tìm trong phương ngữ em đang sử dụng, hoặc một phương ngữ mà em biết những từ ngữ: Chỉ các sự vật, hiện tượng, không có tên gọi trong các phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân. - Trình bày phần chuẩn bị trước lớp. - HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu có ). - GV đánh giá. 1HS đọc yêu cầu bài tập - Trình bày miệng trước lớp. - HS khác nghe , nhận xét, bổ xung. - GV đánh giá.. * Lý giải các hiện tượng phương ngữ trên: ? Các từ chôm chôm, sầu riêng có từ ngữ khác tương đương không? - HS: Trả lời. NỘI DUNG BÀI DẠY I Sự phong phú của phương ngữ trong tiếng việt 1. ví dụ a.Chỉ các sự vật, hiện tượng, không có tên gọi trong các phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân. - VD: Sầu riêng ,chôm chôm (Nam bộ) nhứt (Nghệ An –Hà Tĩnh) b. Đồng nghĩa nhưng khác về âm với từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân. Bắc Trung Nam mẹ Mạ má bố ba, bọ ba, tía quả trái trái bát chén chén c. Đồng âm nhưng khác về nghĩa với từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân. - Hòm: + ở miền Bắc: chỉ một số đồ đựng có nắp đậy. + ở miền Trung, Nam: Chỉ áo quan( quan tài). - Nón: + miền Trung và từ ngữ toàn dân: chỉ một thứ đồ dùng làm bằng lá, để đội đầu, có hình chóp. + miền Nam: Chỉ nón và mũ nói chung. - Bắp: + miền Bắc: Có thể dựng chỉ bắp chân, tay + miền Trung , Nam: chỉ bắp ngô. 2. Lý giải các hiện tượng phương ngữ trên: - Những từ ngữ địa phương như ở bài tập 1.a không có từ ngữ tương đương. Kỉ năng.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - GV: như vậy các từ trên không xuất hiện ở các địa phương khác mà chỉ xuất hiện ở một số địa phương nhất định - Một số từ ngữ này có thể chuyển thành từ ngữ toàn dân vì những sự vật, hiện tượng mà những từ ngữ này gọi tên. Vốn chỉ xuất hiện ở một địa phương, nhưng sau đó dần phổ biến trên cả nước. HĐ3 - HS : Đọc yêu cầu bài tập - Làm bài tập, trình bày trước lớp. - Nhận xét, bổ xung - HS : Đọc yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 ? Tìm từ ngữ địa phương ? Các từ ngữ này thuộc phương ngữ nào. ? Tác dụng của từ ngữ địa phương trong đoạn trích. trong phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân vì: Có những sự vật,hiện tượng xuất hiện ở địa phương này nhưng không xuất hiện ở địa phương khác do có sự khác biệt giữa các vùng miền về điều kiện tự nhiên, đặc điểm tâm lý, phong tục tập quán. Tuy nhiên sự khác biệt đó không quá lớn. (Từ ngữ thuộc nhóm này không nhiều) Ví dụ 3: (SGK /175) - Hai bảng mẫu ở bài tập 1- bảng b, c. - Từ ngữ toàn dân ở bảng b – từ ngữ ở miền Bắc: cá quả, lợn, ngã, ốm. - Cách hiểu thuộc ngôn ngữ toàn dân: ốm- bị bệnh. Ví dụ 4: (SGK/ 176) - Những từ ngữ địa phương trong đoạn trích: Chi, rứa, nờ, tui, cớ răng, ưng, mụ thuộc phương ngữ Trung được dùng phổ biến ở các tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế. - Tác dụng góp phần thể hiện chân thực hơn hình ảnh của một vùng quê và tình cảm, suy nghĩ, tính cách của một người mẹ trên vùng quê ấy; làm tăng sự sống động, gợi cảm của tác phẩm. * HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố dặn dò Mục tiêu : gúp hs tìm hiểu về sự phong phú của các phương ngữ Tiếng Việt Phương pháp : Tổng hợp - GV hệ thống bài: + Vai trò của từ ngữ địa phương. + Cách sử dụng từ ngữ địa phương - HD học sinh về nhà: + Tiếp tục hoàn thiện bài tập + Soạn: “Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm…..”. ************************************************** TIẾT 65 Ngày soạn: Ngày dạy:.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Tập làm văn:. ĐỐI THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được vai trò của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. - Biết viết văn bản tự sự có đối thoại, độc thoại nội tâm. 1. Kiến Thức: - Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bnả tự sự. - Tác dụng của việc sử dụng đối thoại, độc thoại và độc thọai nội tâm 2. Kĩ năng: - Phân biết đối thoại, độc thoại và độc thọai nội tâm - Phân tích được vai trò đối thoại, độc thoại và độc thọai nội tâm trong văn bản tự sự. 3. Thái độ: - Sử dụng phù hợp nâng cao hiệu quả viết văn.. 4.· Phát triển năng lực quan sát, năng lực phân tích, tổng hợp; kĩ năng thuyết trình. · Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm. II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nội dung. Nhận biết. ĐỐI THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ. Em hiểu thế nào là đối thoại ? độc thoại Khi đối thoại ít nhất có mấy nhân vật tham gia? Yêu cầu người tham gia phải như thế nào ?. Thông hiểu. Hs tìm hiểu ngữ liệu ớ SGK xét về mặt hình thức? Dấu hiệu. Vận dụng cấp độ thấp Hs vận dụng đoạn đối thoại ? độc thoai ?. Vận dụng cấp độ cao. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s 3. Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ 1 - Trong văn bản tự sự ta thường gặp người đối thoại có khi là độc thoại hay độc thoại nội tâm. Vậy yếu tố này có vai trò gì và khi sử dụng cần lưu ý những điểm nào? Giờ học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được những vấn đề trên.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 2 :Mục tiêu gúp hs Tìm hiểu yếu tố đối thoại ,độc thoại ,độc thoại nội tâm Phương pháp : phân tích , gợi tìm - Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu. * Đoạn trích (SGK 167). - 1HS đọc. ? Trong 3 câu đầu đoạn trích , ai nói với ai. Tham gia câu chuyện có ít nhất mấy người - HS: Hai người tản cư đang nói chuyện với nhau.( Ít nhất là hai người) * Thảo luận nhóm ? Dấu hiệu nào cho ta biết đó là một cuộc trò chuyện trao đổi. - HS: Thảo luận trình bày - HS: Dấu hiệu: + Có 2 lượt người qua lại; nội dung nói của mỗi người đều hướng tới người tiếp chuyện (về mặt nội dung). + Về mặt hình thức: 2 gạch đầu dòng (2 lượt lời). ? Câu “Nắng gớm, về nào ….” Ông Hai nói với ai, đây có phải là 1 câu đối thoại không? Vì sao? - GV: Không hướng tới 1 người tiếp chuyện cụ thể nào cả, cũng không liên quan gì đến chủ đề mà 2 người đàn bà tản cư đang trao đổi. Sau câu nói của ông lão chẳng có ai đáp lại. - Đây không phải là đối thoại, ông lão đang nói với chính mình 1 câu bâng quơ, đánh trống lảng để tìm cách thoái lui . Đó là một độc thoại . ? Đoạn trích còn có những câu kiểu này không?. - HS: VD: “Ông lão….. rít lên” - Chúng bay …. thế này” ? Cách diễn đạt như trên có tác dụng gì. - GV: Khắc hoạ sâu sắc tâm trạng dằn vặt , đau đớn xấu hổ , nhục nhã khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc, câu chuyện sinh động hơn . ? Những câu “Chúng nó… Việt gian đấy ư?” là những câu hỏi ai ? NX gì về hình thức của các câu hỏi này? - GV: Ông Hai hỏi chính mình , diễn ra trong suy nghĩ và tình cảm của ông Hai. Tâm trạng dằn vặt , đau đớn khi nghe tin làng mình theo giặc. - Hình thức : Không có gạch đầu dòng vì không. NỘI DUNG BÀI DẠY I.Tìm hiểu yếu tố đối thoại ,độc thoại ,độc thoại nội tâm 1.. Xét đoạn trích (SGK 167). - Ba câu văn đầu - Hai người tản cư đang nói chuyện với nhau. (ít nhất là hai người) - Dấu hiệu: Có 2 lượt người qua lại; nội dung nói của mỗi người đều hướng tới người tiếp chuyện . => Hình thức đối thoại ( Trò chuyện giữa hai người với nhau) Câu văn: Nắng gớm, về nào ….” - Đây không phải là đối thoại, ông lão đang nói với chính mình 1 câu bâng quơ, đánh trống lảng để tìm cách thoái lui . => Đó là một lời độc thoại . + Những câu “Chúng nó… Việt gian đấy ư?” => Ông Hai hỏi chính mình , diễn ra trong suy nghĩ và tình cảm của ông Hai. Tâm trạng dằn vặt , đau đớn khi nghe tin làng mình theo giặc. - Hình thức: Không có gạch đầu dòng vì không thốt ra thành lời. => Độc thoại nội tâm. 2. Ghi nhớ SGK/178 - Đối thoại, độc thoại và độc thọai nội tâm là những hình thưc quan trọng để thể hiện nhân vật trong văn bản tự sự. - Đối thoại: Là hình thức đối đáp, trò chuyện giữa hai hoặc nhiều người. Trong văn bản tự sự, đối thoại được thể hiện bằng các gạch đầu dòng ở đầu lời trao và lời đáp (Mỗi lượt là một gạch đầu dòng) - Độc thoại: Là lời của một nhười nào đó với chính mình hoặc nói với một ai đó trong tưởng tượng. Trong văn bản tự sự, khi người độc thoại nói thành lờithì phía trước câu nói có gạch đầu dòng; còn khi kgông thành lời thì không có gạch đầu dòng ( Độc thoại nội tâm). Kỉ năng. Tích hợp.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> thốt ra thành lời => độc thoại nội tâm. ? Qua việc phân tích các ngữ liệu trên đây, cho biết để thể hiện nhân vật trong văn bản tự sự ta có những hình thức nào. ? Thế nào là đối thoại, độc thoại , độc thoại nội tâm. - HS: Đọc ghi nhớ. * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn HS luyện tập: - GV: Cho hs đọc yêu cầu của bài tập 1 - Hs: Thảo luận nhóm các ý sau: ? Đoạn văn có mấy lời chào, mấy lời đáp. ? NX gì về lời đáp của ông Hai. - Tác dụng của hình thức đối thoại. - HS: Trình bày ,gv chốt sửa HD hs làm bài tập.. * HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố dặn dò Mục tiêu : hs nắm vững kiến thức về đối thoại , độc thoại nội tâm . biết vận dụng trong nói , viết Phương pháp : tổng hợp - Hệ thống bài. - Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm. - Học bài + hoàn thành các bài tập.. II. BÀI TẬP: 1. Bài tập 1 SGK 178 - Đọc bài tập 1: có mấy lượt lời trao (bà Hai) và mấy lượt lời đáp? - Lượt lời trao: 3 (Vợ ông lão) - Lượt lời đáp: 2.(Ông lão) 1. Đối thoại giữa vợ chồng ông Hai Sau lời chào 1 Không đáp mà nằm rũ …nói gì 2 “Khẽ nhúc nhích” “gì”. 3 “Biết rồi”. => Tâm trạng chán chường , buồn bã , đau khổ và thất vọng của ông Hai.. TIẾT 66 Ngày soạn: Ngày dạy: Tập làm văn:. LUYỆN NÓI TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI T#M I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được vai trò của tự sự nghị luậnvà miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự . - Biết kết hợp tự sự nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện. 1. Kiến Thức:.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Tự sự nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện.. - Tác dụng của việc sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong một văn bản. - Sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện . 3. Thái độ: - Mạnh dạn tự tin , bình tĩnh.. 4.· Phát triển năng lực quan sát, năng lực phân tích, tổng hợp; kĩ năng thuyết trình. · Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm. II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nội dung. Nhận biết. LUYỆN NÓI TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM. Em hiểu thế nào là tự sự ? miêu tả? Nghị luận? Miêu tả nội tâm trong văn tự sự. Thông hiểu. Hs tìm hiểu ngữ liệu ớ SGK Tìm ý , lập dàn ý. Vận dụng cấp độ thấp. Vận dụng cấp độ cao. Thực hành luyện nói. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Khả năng nói trước tập thể , trước đám đông, không phải ai cũng có được. Vì vậy luyện nói là một trong những kỹ năng được môn Ngữ văn bổ sung và chú ý nhiều hơn trước . Gìơ học này với những kiến thức đã chuẩn bị theo hướng dẫn, các em sẽ thể hiện khả năng nói của mình trước tập thể lớp. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 2 : Mục tiêu gúp Tìm hiểu đề bài, Phân tích đề. NỘI DUNG BÀI DẠY I. ĐỀ BÀI: a. Bài tập 1:. KỈ NĂNG. TÍCH HỢP.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Phương pháp : phân tích , gợi tìm - GV: Gọi hs lên đọc lại yêu cầu của đề bài - HS: Đọc đề các bài tập (2 bài tập SGK 179). - Tâm trạng của em sau khi để xảy ra 1 chuyện có lỗi với bạn. b. Bài tập 2: - Kể lại buổi sinh hoạt lớp, ở đó em đã phát ? Xác định yêu cầu của các bài tập trên. biểu ý kiến để chứng minh Nam là một bạn rất tốt. 2. Phân tích đề: * Thảo luận nhóm: a. Dàn ý : Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử đại diện *Yêu cầu: Cả 2 đề đều là kể chuyện song phải trình bày dàn ý của 1 bài tập. biết kết hợp sử dụng yếu tố nghị luận, miêu tả - HS: Cử đại diện nhóm trình bày trước lớp. nội tâm, các hình thức đôí thoại , độc thoại. - HS: Khác nghe, nhận xét, bổ sung ( nếu có) * Lập dàn ý: - GV: Nhận xét ưu, nhược điểm của HS trong giờ học. GV đánh gía, ghi điểm cho những HS đã trình bày trươc lớp. - GV: Nhắc qua nội dung đề 3. HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn HS luyện tập: c. Bài tập 3:. - Bài tập 1: Gợi ý: - Diễn biến của sự việc: + Nguyên nhân nào dẫn tới lỗi của em với bạn. + Sự việc gì ? Có lỗi với bạn ở mức độ nào. + Có ai chứng kiến hay chỉ một mình em biết. - Tâm trạng: + Tại sao em phải suy nghĩ, dằn vặt? Do em tự vấn lương tâm hay có ai nhắc nhở? + Em có suy nghĩ gì? - Bài tập 2: Gợi ý :- Buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế nào(thời gian? địa điểm? người điều khiển? không khí của buổi sinh hoạt?) - Nội dung của buổi sinh hoạt lớp (sinh hoạt lớp với nội dung gì? em dã phát biểu để chứng minh Nam là người bạn rất tốt như thế nào: Lý do, dẫn chứng) b. Học sinh trình bày. - Bài tập 1: Nhóm 1,2 - Bài tập 2: Nhóm 3,4 3. Nhận xét, đánh giá. a. Ưu điểm: b. Tồn tại: c. Đánh giá, ghi điểm. II. LUYỆN TẬP. - Tự chọn 1 trong 2 đề văn trên để viết thành.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - GV: Gợi ý: - Xác định ngôi kể - HS: Xác định cách kể + Hoá thân vào nhân vật Trương Sinh để kể lại câu chuyện. + Làm nổi bật sự dằn vặt, đau khổ ở Trương Sinh.. một bài văn hoàn chỉnh.. * HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố dặn dò Mục tiêu gúp học sinh trình bày luyện nói yếu tố miêu tả kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm Phương pháp : Tổng hợp - Củng cố: GV nhấn mạnh vai trò của giờ luyện nói. - Hướng dẫn về nhà: + Hoàn thành bài tập ở phần luyện tập. + Soạn văn bản: “Lặng lẽ Sa Pa”.. TIẾT 67 + 68 Ngày soạn: Ngày dạy: Văn bản :. LẶNG LẼ SA PA ( trích). - Nguyễn Thành Long -. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Có hiểu biết thêm về tác giả và tác phẩm truyệnViệt Nam hiện đại viết về những người lao động mới trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Hiểu cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn Lặng Lẽ Sa Pa. 1. Kiến Thức: - Vẻ đẹp hình tượng con người thầm lặng cống hiến quyên mình vì Tổ Quốc trong tác phẩm. - Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động trong truyện. 2. Kĩ năng: - Nắm được diễn biến truyện và róm tắt được truyện. - Phân tích được nhân vật trong tác phẩm tự sự. - Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm. 3. Thái độ: - Yêu quý những con người sống thầm lặng nhưng cống hiến rất nhiều cho đất nước... 4.· Phát triển năng lực quan sát, năng lực phân tích, tổng hợp; kĩ năng thuyết trình. · Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nội dung. Nhận biết. Thông hiểu. Chiếc lược ngà. Trình bày vài nét về tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm , thể loại. Hoàn cảnh sống của anh thanh niên ? công việc ? cách sắp xếp chỗ ở? Các nhân vật khác có những tính cách như thế nào ?. Vận dụng cấp độ thấp Tuổi trẻ làm việc ở noi xa xôi hẻo lánh . => cống hiến tận tâm của những người trẻ tuổi. Vận dụng cấp độ cao Em có suy nghĩ gì về anh thanh niên. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm. IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật Ông Hai trong văn bản “Làng”? - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s 3. Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1 - Từ cuộc gặp gỡ với những con người đang lặng lẽ, miệt mài làm việc cho đất nước ở Sa Pa Nơi nghỉ mát kỳ thú nhưng cũng là nơi sống và làm việc của những con người lao động với những phẩm chất trong sáng, cao đẹp, Nguyễn Thành Long đã viết nên một truyện ngắn đặc sắc, dào dạt chất thơ. Kỉ HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY năng. * HOẠT ĐỘNG 2 : mục tiêu Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm Phương pháp : phân tích , gọi tìm ? Giới thiệu những nét chính về tác giả Nguyễn Thành Long. - HS: Trả lời phần chú thích sao SGK ? Nêu hoàn cảnh sáng tác văn bản. - HS: Trả lời * Đọc hiểu văn bản, Phân tích văn bản - Hướng dẫn học sinh đọc: to, rõ, chính xác, chậm rãi, tình cảm, sâu lắng (GV đọc mẫu – HS đọc – nhận xét). - Tóm tắt: Câu chuyện xảy ra ở Lào Cai năm 1970 trên chuyến xe khách từ Lào Cai đi Lai Châu qua Sa pa có nhà họa sĩ và cô kỹ sư trẻ .xe qua thị trấn Sa pa đến đỉnh Yên Sơn nghỉ và. I. Tìm hiêu chung: 1. Tác giả: - Nguyễn Thành Long (1925- 1991) - Quê : Duy Xuyên, Quảng Nam. - Là cây bút chuyên viết truỵện ngắn và ký. 2. Tác phẩm: - “Lặng lẽ Sa Pa” là kết quả của chuyến đi lên Lào Cai của tác giả vào mùa hè 1970 rút từ tập “Giữa rừng xanh”. * Tóm tắt a. Bố cục: 3 phần - Phần 1: Từ đầu đến “Người lái xe lại nói” Bác lái xe giới thiệu với ông hoạ sỹ già và cô kỹ sư 1 trong những người cô độc nhất thế gian. - Phần 2: Tiếp theo đến “như thế”. Cuộc gặp gỡ và trò chuyện giữa anh thanh niên với ông hoạ sỹ, cô kỹ sư. - Phần 3: Còn lại. -> Họ chia tay. Tích hợp.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> ông họa sĩ ,cô kĩ sư đó có dịp gặp chàng thanh b. Phương thức biểu đạt: Tự sự + biểu cảm + niên và anh đó để lại một ấn tượng sâu sắc. miêu tả. ? Tìm bố cục của văn bản, nêu nội dung chính Hệ thống nhân vật và chủ đề của truyện. của từng phần? * Hệ thống nhân vật: ? Trong truyện có những nhân vật nào? - Bác lái xe, ông hoạ sỹ, cô kỹ sư, anh thanh niên, ? Nhân vật chính là ai? ông kỹ sư ở vườn rau, anh kỹ sư khí tượng lập bản ? Nhân vật nào có vị trí quan trọng trong truyện, đồ sét .... vì sao? - Nhân vật chính: Anh thanh niên. ? Nêu chủ đề của truyện. * Chủ đề của truyện: Ca ngợi những con người - HS: Thảo luận trả lời: lao động mới đang ngày đêm lặng lẽ âm thầm làm - GV: Chốt sửa, giảng việc cống hiến hết mình cho sự nghiệp xây dựng - Bác lái xe, ông hoạ sỹ, cô kỹ sư, anh thanh chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc trong những năm niên, ông kỹ sư ở vườn rau, anh kỹ sư khí tượng chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ. lập bản đồ sét …. - Nhân vật chính: anh thanh niên. - Nhân vật có vị trí quan trọng trong truyện:ông hoạ sĩ, vì truyện mặc dù không kể theo ngôi thứ nhất nhưng đã được trần thuật chủ yếu từ điểm nhìn và ý nghĩ của nhân vật ông hoạ sỹ. HĐ 3 ? Nhân vật anh thanh niên có xuất hiện từ đầu 1. Nhân vật anh thanh niên. VB không, xuất hiện trong hoàn cảnh nào? . - Không xuất hiện từ đầu truyện. - HS: Trình bày - Hiện ra trong cuộc gặp gỡ giữa các nhân vật - GV: Giảng khác với anh khi xe của họ dừng để nghỉ. - Hiện ra trong chốc lát, đủ để các nhân vật khác * Hoàn cảnh sống và làm việc: ghi nhận một ấn tượng, một “ký hoạ chân dung” - Một mình trên đỉnh núi cao, quanh năm suốt về anh rồi dường như lại khuất lấp vào trong tháng giữa cỏ cây và mây núi SaPa. mây mù bạt ngàn và cái lặng lẽ muôn thuở của - Công việc: “đo gió, đo mưa…………” núi cao Sa Pa hiện lên qua sự nhìn nhận , suy -> Đòi hỏi phải tỉ mỉ , chính xác, có tinh thần nghĩ , đánh giá của các nhân vật khác . trách nhiệm cao. ? Cho biết hoàn cảnh sống và làm việc của nhân => Hoàn cảnh sống và làm việc thật đặc biệt: vật anh thanh niên vắng vẻ, cô đơn. ? Nhận xét gì về công việc của nhân vật . ? Em có suy nghĩ gì về hoàn cảnh sống và làm việc của anh thanh niên HẾT TIẾT 66 CHUYỂN TIẾT 67 HẾT TIẾT 66 CHUYỂN TIẾT 67 1. Ổn định: 2. Những suy nghĩ của nhân vật về công việc. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ý thức được công việc của mình và lòng yêu 3. Bài mới: nghề, thấy được công việc thầm lặng ấy là rất có - GV: Nêu vấn đề ích cho cuộc sống, cho mọi người. ? Anh thanh niên đã có suy nghĩ gì về công việc - Có suy nghĩ thật đúng và sâu sắc về công việc của mình . đối với cuộc sống con người “ khi ta làm việc, ta ? Cách tổ chức ,sắp xếp công việc của anh thanh với công việc là đôi, sao gọi là một mình được.. niên ra sao . cất nó đi, cháu buồn đến chết mất” ? Trong cuộc trò chuyện giữa anh thanh niên với + Còn có sách làm bạn ->cuộc sống không cô các nhân vật khác,em thấy nhân vật này còn bộc đơn, buồn tẻ. lộ những nét tính cách và phẩm chất gì nữa . - Tổ chức, sắp xếp cuộc sống một mình ở trạm khí - HS: Thảo luận (5’ trả lời) tượng thật ngăn nắp, chủ động: trồng hoa , nuôi gà - GV: Chốt ý , tự học và đọc sách ngoài giờ làm việc. ? Nhận xét chung về nhân vật anh thanh niên - Những nét tính cách và phẩm chất đáng mến:.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - HS: Rút ra nhận xét - GV: Chúng ta còn thấy nhân vật nào không phải nhân vật chính nhưng cũng không kém phần quan trọng?. ? Vai trò của nhân vật ông hoạ sĩ trong tác phẩm . - Hs: Suy nghĩ trả lời - GV: Chốt giảng - Hầu như người kể chuyện đã nhập vào cái nhìn và suy nghĩ của nhân vật ông hoạ sĩ để quan sát , miêu tả cảnh thiên nhiên đến nhân vật chính của chuyện :Anh thanh niên . - GV: Nêu thêm ý 1: : “ Vì hoạ sĩ bắt gặp một điều thật ra ông vẫn ao ước được biết , ôi , một nét thôi cũng đủ khẳng định một tâm hồn , khơi gợi một ý sáng tác , một nét đủ là giá trị một chuyến đi dài .” - GV: Nêu thêm ý 2: “Người con trai ấy đáng yêu thật , nhưng làm cho ông nhọc quá . Với những điều làm cho người ta suy nghĩ về anh.Và về những điều anh suy nghĩ trong cái vắng vẻ vòi vọi hai nghìn sáu trăm mét trên mặt biển , cuồn cuộn tuôn ra khi gặp người ” ? Nhân vật cô kĩ sư hiện lên trong truyện như thế nào? - HS: Suy nghĩ, trả lời ? Nhân vật bác lái xe có vai trò gì trong truyện . - HS: Phát biểu. HĐ4 ? Nhận xét về nghệ thuật đặc sắc của văn bản . ? Nêu nội dung chính của truyện .. cởi mở, chân thành, quý trọng tình cảm của mọi người, khao khát được gặp gỡ và trò chuyện với mọi người, khiêm tốn, thành thực. => Đó là một trong những con người lao động trẻ tuổi với những công việc bỡnh thường m# cần thiết . 3. Nhân vật ông hoạ sĩ và các nhân vật khác *Nhân vật ông hoạ sĩ - Ngay từ phút đầu gặp anh thanh niên , bằng sự từng trải nghề nghiệp và niềm khao khát của người nghệ sĩ đi tìm đối tượng nghệ thuật , ông đã xúc động bối rối - Ông hoạ sĩ muốn ghi lại hình ảnh anh thanh niên bằng nét bút kí hoạ . - Ông còn có những xúc cảm về anh thanh niên và những điều khác nữa được khơi gợi từ câu chuyện của anh thanh niên làm cho chân dung nhân vật chính thêm sáng đẹp * Các nhân vật khác - Nhân vật cô kĩ sư :cuộc gặp gỡ bất ngờ với anh thanh niên khiến cô thấy “bàng hoàng”, “ cô hiểu thêm cuộc sống một mình dũng cảm tuyệt đẹp của người thanh niên ,về cái thế giới những con người như anh mà anh kể , và về con đường cô đang đi tới”. Đó là sự bừng dậy của những tình cảm lớn lao , cao đẹp khi người ta gặp được những ánh sáng đẹp đẽ toả ra từ cuộc sống , từ tâm hồn người khác . - Nhân vật bác lái xe: - Ngoài ra trong tác phẩm còn có những nhân vật không xuất hiện trực tiếp mà chỉ được giới thiệu qua lời của nhân vật khác nhưng cũng góp phần thể hiện chủ đề của tác phẩm (Ông kĩ sư ở vườn rau , anh cán bộ nghiên cứu sét ) 3. Tổng kết, ghi nhớ (SGK/157) a. Nghệ thuật - Tạo tình huống truyện tự nhiên tình cờ, hấp dẫn. - Xây dựng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm. - Nghệ thuật tả cảnh thiên nhiên đặc sắc ; Miêu tả nhân vật với nhiều điểm nhìn . - Kết hợp giữa kể với tả và nghị luận, tạo tính chất trữ tình trong tác phẩm truyện. b. Nội dung: - Lặng lẽ Sa Pa là câu về cuộc gặp gỡ với những con người trong chuyến đi thực tế của nhân vật ông hoạ sĩ, qua đó tác giả thể hiện niềm yêu mến đối với con người có lẽ sống cao đẹp đang lặng lẽ quyên mình cống hiến cho Tổ Quốc..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * HOẠT ĐỘNG 5: củng cố dặn dò : hs nắm vững kiến thức về nội dung , nghệ thuật của tác phẩm Phương pháp : Tổng hợp - GV hệ thống bài: Khắc sâu hệ thống nhân vật và chủ đề tác phẩm., - Hướng dẫn về nhà: + Kể tóm tắt văn bản ,tìm hiểu về suy nghĩ của anh thanh niên. - GV hệ thống bài : Chủ đề của VB - Hướng dấn HS làm bài tập: Bài tập SGK (190 ) + 5 bài tập trong SBT (86) - Hướng dẫn về nhà : + Học bài và làm các bài tập . + Chuẩn bị tốt cho giờ viết bài tập làm văn số 3. .. ************************************************** TUẦN 14 TIẾT 69 + 70 Ngày soạn: Ngày dạy: Tập Làm Văn :. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 ( Bài Viết Ở Lớp ). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận . B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt , trình bày. 3. Thái độ: - Suy nghĩ ,sáng tạo trong bài viết của mình C. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ: - Thực hành viết trên giấy. - GV: Bài soạn ( đề, đáp án). - HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn của GV. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho giờ viết bài của H/s 3. Bài mới: Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Chúng ta đã tìm hiểu các yếu tố nghị luận , miêu tả nội tâm , với việc tạo lập văn bản tự sự. giờ học này các em vận dụng kiến thức đã học và tạo lập 1 văn bản theo yêu cầu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Đề bài : - GV chép đề bài lên bảng. - HS : Đọc đề bài * HOẠT ĐỘNG 2 :Yêu cầu chung: - GV: Nêu yêu cầu chung: ? Xác định yêu cầu của đề bài .( Kiểu văn bản cần tạo lập? Sự dụng các yếu tố nghị luận , đối thoại , độc thoại , độc thoại nội tâm…trong văn bản này như thế nào? ) ? Trong bài viết ta cần đưa ra các ý nào , sắp xếp các ý đó ra sao . ? Xác định kiểu văn bản cần tạo lập? ? Để tạo lập được VB này, ta cần vận dụng những kĩ năng nào vào bài viết? ? VB tạo lập cần cần đảm bảo những nội dung gì? - GV: Nêu yêu cầu của bài viết. Những yêu cầu về thái độ trong giờ viết bài của học sinh. - Nghiêm túc trong giờ viết bài.. NỘI DUNG BÀI DẠY I. ĐỀ BÀI - Nhân ngày 20-11 kể cho các bạn nghe về một kỉ niệm đáng nhớ giữa em với thầy cô giáo cũ II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM 1. Nội dung: - Kiểu văn bản: Văn bản tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả, nghị luận, đối thoại, độc thoại nội tâm - Nội dung: Câu chuyện giữa em với thầy cô giáo 2. Đáp án chấm: a. Mở bài: (1,5 điểm) - Giới thiệu hoàn cảnh gặp gỡ thầy cô giáo. b. Thân bài: (7 điểm) - Kỉ niệm giữa em và thầy cô đó là kỉ niệm nào? - Hoàn cảnh diễn ra kỉ niệm đó? - Kỉ niệm đó để lại cho em ấn tượng gì? - Suy nghĩ của em về kỉ niệm đó? - Tình cảm của em dành cho thầy cô - Tình cảm của thầy cô dành cho em c. Kết bài: (1,5 điểm) - Ấn tượng của em về buổi gặp gỡ đó 3. Hình thức - Chữ viết sạch sẽ, không sai lỗi chính tả, không viết tắt, viết số . - Bài viết trình bày khoa học III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - GV thu bài - Nhận xét giờ viết bài của H/s - Hướng dẫn HS về nhà : + Hoàn thành bài tập . + Sọan : Văn bản ‘Chiếc Lược Ngà”. .. TIẾT 71 + 72 Ngày soạn: Ngày dạy. Đọc văn. CHIẾC LƯỢC NGÀ ( Trích ). - Nguyễn Quang Sáng -. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Cảm nhận được giá trị nội dung và của truyện Chiếc Lược Ngà.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> 1. Kiến Thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyểntong một đoạn truyện Chiếc Lược Ngà . - Tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh. - Sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng tình huống truyện , miêu tả tâm lí nhân vật. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Vận dụng kiến thứcvề thể loại và sự kết hợp các phương thứcbiểu đạt trong văn bản truyện hiện đại. 3. Thái độ: - Trân trọng tình cảm gia đình ,yêu quý kính trọng cha mẹ... 4.· Phát triển năng lực quan sát, năng lực phân tích, tổng hợp; kĩ năng thuyết trình. · Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm. II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nội dung Chiếc lược ngà. Nhận biết Trình bày vài nét về tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm , thể loại. Thông hiểu Hàn cảnh của ông sau như thế nào ? tâm trạng của ông khi trở về? Khi bé Thu không nhận mình là cha? Khi nhận mình là cha. Vận dụng cấp độ thấp. Vận dụng cấp độ cao. ông sáu làm. Em có suy nghĩ gì về ông sáu. cây lược ngà tặng bé thu thể hiện điều gì. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tóm tắt nội dung truyện Lặng lẽ Sa Pa. ? Vì sao tất cả các nhân vật trong truyện, kể cả nhân vật chính đều không được đặt tên ? Bác lái xe cho rằng , anh thanh niên là một trong những người cô độc nhất thế gian, em có đồng ý với ý kiến ấy không? tại sao? ? Phát biểu chủ đề truyện: 3. Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1 - Thiếu gì những tình huống éo le xảy ra trong cuộc sống, nhất là trong hoàn cảnh chiến tranh ác liệt để thể hiện và thử thách tình cảm con người. Chiếc Lược Ngà của nhà văn Nam Bộ Nguyễn Quang Sáng được xây dựng trên cơ sở những tình huống thật ngặt nghèo trong những năm kháng chiến chống Mĩ gian lao ở Miền Nam, Qua đó khắc sâu tình cảm cha con sâu nặng của người cán bộ, chiến sĩ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. Kỉ năng. Tích hợp.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> * HOẠT ĐỘNG 2 :mục tiêu Hướng dẫn I. Tìm hiểu chung: HS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm 1. Tác giả: Phương pháp : phân tích , gợi tìm - Nguyễn Quang Sáng sinh năm 1932 ,quê ở An ? Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Giang Nguyễn Quang Sáng? - Từ sau 1954 tập kết ra Bắc, viết văn - Hs: Dựa vào chú thích trả lời. - Tác phẩm có nhiều thể loại chủ yếu viết về cuộc ? Nêu xuất sứ của tác phẩm? sống và con người Nam Bộ trong hai cuộc kháng - Hs: Dựa vào chú thích trả lời. chiến cũng như sau hoà bình. 2. Tác phẩm: Đọc hiểu văn bản, Phân tích văn bản - Viết năm 1966 khi tác giả đang ở chiến trường Nam Bộ. - Giáo viên: Hướng dẫn học sinh đọc bài - Vị trí đoạn trích : Nằm ở giữa truyện. - HS: + Các nhóm cử đại diện tóm tắt văn * Tóm tắt bản. a. Bố cục: 3 phần + Đại diện 2 nhóm lên trình bày + P1: Từ đầu đến “Bắt nó về”àTình cảm của bé + Các nhóm khác nhận xét bổ sung Thu 2 ngày đầu + P2: Tiếp đến “Tuột xuống” - > Buổi chia tay đầy ? Giải thích từ khó trong SGK nước mắt. + P3: Còn lại: Anh Sáu ở chiến khu làm chiếc lược ? Đoạn trích chia làm mấy phần? Nêu ý mỗi ngà và hi sinh. phần? *Ngôi kể: ? Nhận xét gì về ngôi kể? ngôi kể ấy có tác + Ngôi thứ nhất,đặt vào nhân vật anh Ba. dụng gì? + Tác dụng: Tăng độ tin cậy và tính trữ tình của câu truyện. b. Phương thức biểu đạt: Tự sự + biểu cảm + miêu tả. HĐ 3 II. Đọc hiểu văn bản - HS: Quan sát đoạn truyện kể về nhân vật 1. Nhân vật bé Thu: bé Thu trong những ngày ông Sáu về thăm * Thái độ và tình cảm của bé Thu trong hai ngày nhà, đầu. ? Tìm những chi tiết kể về lần đầu bé Thu - Nghe gọi :Con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó gặp cha? ngơ ngác , lạnh lùng. ? Bé Thu tròn mắt nhìn. Đó là đôi mắt nhìn - Con bé thấy lạ quá , mặt nó bỗng tái đi, vụt chạy như thế nào?( Mở to không chớp, biểu lộ sự và kêu thét : má, má. ngạc nhiên ) => Bé Thu lo lắng và sợ hãi. ? Bé Thu vụt chạy và kêu thét- Đó là những cử chỉ như thế nào? - HS: Nhanh , mạnh, biểu lộ ý muốn cầu - Vô ăn cơm cứu. - Cơm chín rồi ? Những cử chỉ và tiếng kêu ấy biểu hiện => Nói trống không, không chấp nhận ông Sáu là cảm xúc gì của bé Thu tronglúc này? cha. *Thảo luận nhóm: - Khi ông Sáu bỏ trứng cá vào chén nó ,nó hất cái ? Trong hai ngày đêm tiếp theo thái độ và trứng ra.Ông Sáu đánh nó, nó sang bà ngoại , khóc. tình cảm của bé Thu đối với anh Sáu diễn ra => Nó cự tuyệt một cách quyết liệt hơn trước tình như thế nào? cảm của ông Sáu. Nhóm 1 trình bày - Không phải là đứa bé hư vì bé Thu không chấp ? Khi mời ông Sáu vào ăn cơm, bé Thu nói nhận một người khác với cha mình trong tấm ảnh như thế nào?Nhận xét gì về cách nói ấy? => Chứng tỏ tình cảm thương yêu của nó với cha. ? Trong bữa ăn bé Thu đã có phản ứng gì? *Thái độ và hành động của bé Thu trong buổi - HS: Khi ông Sáu bỏ trứng cá vào chén chia tay.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> nó ,nó hất cái trứng ra, cơm văng tung toé cả mâm.Ông Sáu đánh nó, nó sang bà ngoại , khóc. ? Phản ứng đó cho thấy thái độ của bé Thu đối với ông Sáu như thế nào? ? Phản ứng đó có phải là dấu hiệu của đứa trẻ hư không ? tại sao? - GV: Phân tích thêm: Nhóm 2 trình bày ? Anh mắt bé Thu ngày ông Sáu đi như thế nào? Điều đó biểu lộ một nội tâm như thế nào? ? Bé Thu phản ứng như thế nào khi nghe ông Sáu nói ‘ Thôi ,ba đi nghe con”? - HS: Nó bỗng kêu thét lên : “Ba..a..ba..a” ,nhanh như sóc, nó thót lên và dang tay ôm chặt lấy cổ ba nó, nói trong tiếng khóc. - Nó hôn ba nó. - Ôm chầm lấy ba nó, mếu máo. ? Đó là tâm trạng như thế nào? - GV: Tình yêu nỗi nhớ, niềm ân hận, nuối tiếc của bé Thu bị dồn nén lâu nay bùng ra mạnh mẽ, hối hả ,cuống quýt, mãnh liệt ào ạt. ? Nhận xét gì về nghệ thuật khắc hoạ nhân vật bé Thu trong đoạn trích trên? Từ đó bé Thu hiện lên với tính cách gì trong cảm nhận của em?. ? Vì sao người thân mà ông Sáu khao khát được gặp nhất chính là đứa con? - HS: Từ tám năm nay ông chưa một lần gặp mặt đứa con gái đầu lòng mà ông vô cùng thương nhớ. ? Tìm chi tiết miêu tả cảnh ông Sáu lần đầu trông thấy con-lúc ấy tâm trạng của ông như thế nào? ? Hình ảnh ông Sáu khi bị con khước từ được miêu tả như thế nào?Tâm trạng của ông ra sao? ? Từ những biểu hiện đó nỗi lòng của ông được bộc lộ như thế nào ? - HS: Tình yêu thương của người cha trở nên bất lực.Ông buồn vì tình yêu thương của. - Cái nhìn không ngơ ngác, không lạnh lùng ,nó nhìn với vẻ nghĩ ngợi sâu xa. => Tâm lí thăng bằng, không còn lo lắng sợ hãi nữa. - Nó bỗng kêu thét lên :,nhanh như sóc, nó thót lên và dang tay ôm chặt lấy cổ ba nó, nói trong tiếng khóc. - Nó hôn ba nó… - Ôm chầm lấy ba nó, mếu máo… => Tình yêu nỗi nhớ, niềm ân hận, nuối tiếc của bé Thu bị dồn nén lâu nay bùng ra mạnh mẽ, hối hả ,cuống quýt, * Nghệ thuật : Miêu tả dáng vẻ ,lời nói cử chỉ. để bộc lộ nội tâm kết hợp bình luận về nhân vật=> Bé Thu: Hồn nhiên chân thật trong tình cảm, mãnh liệt trong tình yêu thương. 2. Nhân vật ông Sáu - Từ tám năm nay ông chưa gặp con: - Xuồng chưa cập bến: Nhảy thót lên Gọi “Thu ! Con.”, vừa bước , vừa khom người đưa tay chờ đón con. => Vui và tin đứa con sẽ đến với mình. - Đứng sững, nỗi đau đớn khiến mặt anh sầm lại, hai tay buông xuống như bị gãy. -> Buồn bã ,thất vọng. - Nhìn con ,khe khẽ lắc đầu cười. => Tình yêu thương của người cha trở nên bất lực - Nhìn con với đôi mắt trìu mến lẫn buồn rầu, một tay ôm con ,một tay lau nước mắt rồi hôn lên mái tóc con => Đó là đôi mắt giàu tình yêu thương và độ lượng, đó là nước mắt sung sướng, hạnh phúc của người cha cảm nhận được tình ruột thịt từ con mình. - Ở chiến khu: Ân hận vì đã đánh con, tự mình làm chiếc lược ngà, tẩn mẩn khắc từng nét “Yêu nhớ tặng Thu con của ba”. Lúc sắp qua đời móc cây lược, nhìn bác Ba hồi lâu. => Nhớ con, giữ lời hứa với con. Ông là người cha có tình yêu thương con sâu nặng. Một người cha yêu con đến tận cùng..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> người cha chưa được con đền đáp. - Theo dõi đoạn truyện kể về ngày ông Sáu ra đi. ? Em nghĩ gì về đôi mắt anh Sáu nhìn con và nước mắt của người cha lúc chia tay? ? Khi ở chiến khu ông Sáu có những suy nghĩ và việc làm như thế nào? ? Những suy nghĩ và việc làm ấy thể hiện tình cảm của ông đối với con như thế nào? * HOẠT ĐỘNG 4 3. Tổng kết, ghi nhớ (SGK/157) a. Nghệ thuật: - Tạo tình huống éo le. - Có cốt truyện mang yếu tố bất ngờ. - Lựa chọn người kể chuyện là bạn của ông Sáu, chứng kiến toàn bộ câu chuyện, thấu hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của nhân vật trong truyện. b. Nội dung: - Là câu chuyện cảm động về tình cha con sâu nặng. Chiếc lược ngà cho ta hiểu thêm về những mất mát to lớn của chiến tranh mà nhân dân ta đã trải qua trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu HĐ 5 : Củng cố dặn dò : Mục tiêu : Nắm nước. vững kiến thức về nội dung , nghệ thuật III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Phương pháp : Tổng hợp : Hướng dẫn tự học - Kể tóm tắt nội dung truyện. - Hệ thống lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài : Ôn tập Tiếng Việt.chuẩn bị cho kiểm tra TIẾT 73 Ngày soạn: Ngày dạy: Tự học có hướng dẫn Tập làm văn:. NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được người kể chuyện là hình tượng ước lệ về người trần thuật trong tác phẩm truyện.. - Thấy được tác dụng của việc lựa chọn người kể chuyện trong một số tác phẩm đã học 1. Kiến Thức: - Vai trò của người kể chuyện trong tác phẩm tự sự.. - Những hình thức kể chuyện trong tác phẩm tự sự. - Đặc điểm của mỗi hình thức người kể chuyện trong tác phảm tự sự. 2. Kĩ năng: - Nhận diện người kể chuyện trong tác phẩm văn học. - Vận dụng hiểu biết về người kể chuyện để đọc - hiểu văn bnả rự sự hiệu quả. 3. Thái độ: - Nhập vai phù hợp – Kể chuyện có hiệu quả.. 4.· Phát triển năng lực quan sát, năng lực phân tích, tổng hợp; kĩ năng thuyết trình..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> · Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm. II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nội dung. NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ. Nhận biết. Thông hiểu. Vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự * Đoạn trích SGK/192 - Kể về phút chia tay giữa người hoạ sĩ già , cô kĩ sư và anh thanh niên - Người kể là vô nhân xưng , không xuất hiện trong câu chuyện. - Người kể ở ngôi thứ 3: => Người kể dường như biết hết mọi việc.các nhân vật đều trở thành đối tượng miêu tả một cách khách quan.. Trong văn bản tự sự ,ngoài hình thức kể chuyện theo ngôi thứ nhất (xưng “tôi”) còn có hình thức kể chuyện theo ngôi thứ ba. Đó là người kể chuyện giấu mình nhưng có mặt khắp nơi trong văn bản. Người kể này dường như biết hết mọi việc, mọi hành động , tâm tư , tình cảm của các nhân vật.. Vận dụng cấp độ thấp. Vận dụng cấp độ cao. Thực hành kể. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm. IV TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s 3. Bài mới: Giới thiệu bài: NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 2: Mục tiêu : Hướng dẫn HS tìm hiểu Vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự Phương pháp : phân tích , gợi tìm 1. Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu * Đoạn trích SGK/192 - GV: 1 HS đọc - Hs: Thảo luận nhóm ? Cho biết đoạn trích trên kể về ai, về sự việc gì ? Ai là người kể về các nhân vật và sự việc trên . ? Những dấu hiệu nào cho biết ở đây các nhân vật không phải là người kể chuyện. I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự * Đoạn trích SGK/192 - Kể về phút chia tay giữa người hoạ sĩ già , cô kĩ sư và anh thanh niên - Người kể là vô nhân xưng , không xuất hiện trong câu chuyện. - Người kể ở ngôi thứ 3: => Người kể dường như biết hết mọi việc.các nhân vật đều trở thành đối tượng miêu tả một cách khách quan. 2. Kết luận: Ghi nhớ (SGK/193) . - Trong văn bản tự sự ,ngoài hình thức kể chuyện. Kỉ năng.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - HS: Cử nhóm đại diện trình bày - GV: Chốt ghi bảng Các nhân vật đều trở thành đối tượng miêu tả một cách khách quan . Mặt khác, ngôi kể và lời văn không có sự thay đổi (không xưng tôi hoặc xưng tên một trong ba nhân vật đó ) ? Những câu “giọng cười nhưng đầy tiếc rẻ”, “những người con gái sắp xa ta, …nhìn ta như vậy”…là nhận xét của người nào , về ai . - HS: Lời nhận xét của người kể chuyện về anh thanh niên và suy nghĩ của anh ta . - Câu “những người con gái…như vậy”, người kể chuyện như nhập vai vào nhân vật anh thanh niên để nói hộ suy nghĩ và tình cảm của anh ta , nhưng vẫn là câu trần thuật của người kể chuyện . Câu nói đó vang lên không chỉ nói hộ anh thanh niên mà là tiếng lòng của rất nhiều người trong tình huống đó . ? Nếu câu nói này là câu nói trực tiếp của anh thanh niên thì ý nghĩa , tính khái quát của câu nói có sự thay đổi không? - HS: Tính khái quát sẽ bị hạn chế rất nhiều . ? Vì sao có thể nói : Người kể chuyện ở đây dường như thấy hết và biết tất mọi việc , mọi hành động , tâm tư , tình cảm của các nhân vật . - HS: Căn cứ vào chủ thể đứng ra kể câu chuyện , đối tượng được miêu tả , ngôi kể, điểm nhìn và lời văn , ? Qua ngữ liệu trên , hãy cho biết trong văn bản tự sự ta có thể kể theo những ngôi nào , tác dụng của từng ngôi. ? Người kể chuyện trong văn bản tự sự có vai trò gì . - HS: Thực hiện ghi nhớ SGK/193 *HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn HS luyện tập: 1. Bài tập 1 ( SGK/193) - GV: 1HS đọc yêu cầu BTHướng dẫn HS làm bài tập * Thảo luận nhóm - HS: Cử đại diện , trình bày - HS: Trình bày miệng trước lớp . - HS hác nhận xét , bổ sung . - GV : Đánh giá 2. Bài tập 2 (b) :(SGK/194) - HS đọc yêu cầu bài tập 2.. theo ngôi thứ nhất (xưng “tôi”) còn có hình thức kể chuyện theo ngôi thứ ba. Đó là người kể chuyện giấu mình nhưng có mặt khắp nơi trong văn bản. Người kể này dường như biết hết mọi việc, mọi hành động , tâm tư , tình cảm của các nhân vật. - Người kể chuyện có vai trò dẫn dắt người đọc vào câu chuyện: giới thiệu nhân vật và tình huống , tả người và tả cảnh vật ,đưa ra các nhận xét đánh giá về những điều được kể .. II. LUYỆN TẬP: 1. Bài tập 1 ( SGK/193) - Cách kể ở đoạn trích này là nhân vật “ tôi”(ngôi thứ nhất)- Chú bé – trong cuộc gặp gỡ cảm động với mẹ mình sau những ngày xa cách . - Tác giả hóa thân vào nhân vật chú bé Hồng - Ưu điểm và hạn chế của ngôi kể này: + Giúp cho người kể dễ đi sâu vào tâm tư , tình cảm miêu tả được những diễn biến tâm lý tinh vi , phức tạp đang diễn ra trong tâm hồn nhân vật “tôi”. + Hạn chế: Trong việc miêu tả bao quát các đối tượng khách quan sinh động , khó tạo ra cái nhìn.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - GV hướng dẫn HS làm bài tập * HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố dặn dò: Mục tiêu: Trong văn bản tự sự ,ngoài hình thức kể chuyện theo ngôi thứ nhất (xưng “tôi”) còn có hình thức kể chuyện theo ngôi thứ ba. Đó là người kể chuyện giấu mình nhưng có mặt khắp nơi trong văn bản. Người kể này dường như biết hết mọi việc, mọi hành động , tâm tư , tình cảm của các nhân vật.. nhiều chiều ,do đó đễ gây nên sự đơn điệu trong giọng văn trần thuật . 2. Bài tập 2 (b) :(SGK/194) - Chọn một trong ba nhân vật là người kể chuyện , sau đó chuyển đoạn văn trích ở mục I thành một đoạn văn khác , sao cho nhân vật , sự kiện , lời văn và cách kể phù hợp với ngôi thứ nhất .. TiÕt 82: «n tËp tËp lµm v¨n I. Mục tiêu cần đạt 1. KiÕn thøc: Giúp học sinh nắm đợc nội dung chính của phần tập làm văn đã học trong ngữ văn 9 thấy đợc chất tích hợp của chúng với văn bản chung. Thấy đợc tính kế thừa và phát triÓn cña c¸c néi dung tËp lµm v¨n häc ë líp 9 b»ng c¸ch so s¸nh víi néi dung c¸c kiÓu văn bản đã học ở lớp dới. 2. Kü n¨ng: RÌn cho häc sinh cã kü n¨ng t¹o lËp v¨n b¶n thuyÕt minh cã sö dung yÕu tè miªu t¶, mét sè biÖn ph¸p nghÖ thuËt. Kü n¨ng vËn dông linh ho¹t c¸c ph¬ng thøc miªu t¶, biÓu cảm, nghị luận trong văn bản tự sự, các hình thức đối thoại... và độc thoại nội tâm trong v¨n b¶n tù sù... 3. Thái độ: Gi¸o dôc häc sinh cã ý thøc chuÈn bÞ bµi ë nhµ. 4.· Phát triển năng lực quan sát, năng lực phân tích, tổng hợp; kĩ năng thuyết trình. · Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm. II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nội dung «n tËp tËp lµm v¨n. Nhận biết TËp lµm v¨n ë ng÷ v¨n 9 tËp 1 cã nh÷ng néi dung lín nµo? a - V¨n b¶n thuyÕt minh víi träng t©m lµ luyÖn viÖc kÕt hîp gi÷a thuyÕt minh víi biÖn ph¸p nghÖ thuËt vµ yÕu tè miªu t¶. b - V¨n b¶n tù sù víi hai träng t©m: + Sù kÕt hîp gi÷a tù sù vµ biÓu c¶m vµ miªu t¶ néi t©m, gi÷a tù sù víi lËp. Thông hiểu. Vận dụng cấp độ thấp. Nªu vai trß vµ t¸c dông cña biÖn ph¸p nghÖ Phân biệt văn thuËt miªu t¶ miêu tả - thuyết trong v¨n b¶n minh thuyÕt minh.. Vận dụng cấp độ cao.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> luËn.. + Mét sè néi dung míi trong v¨n b¶n tù sù nh: đối thoại và độc thoại néi t©m trong tù sù, ngêi kÓ chuyÖn vµ vai trß cña ngêi kÓ chuyÖn trong tù sù.. III. ChuÈn bÞ:. ThÇy: Nghiªn cøu so¹n néi dung «n tËp Trß: So¹n bµi häc bµi IV. TiÕn tr×nh lªn líp. 1- ổn định tổ chức 2- KiÓm tra bµi cò: + KÓ l¹i tãm t¾t v¨n b¶n "Cè h¬ng" + Nªu c¶m nghÜ víi nh©n vËt NhuËn Thæ 3- HĐ 1Bµi míi: h«m nay ta ®i vµo tiÕt «n tËp Hoạt đông của thầy và trò HĐ2 mục tiêu Gi¸o viªn híng dÉn häc sinh tr¶ lêi c¸c c©u hái sgk. Phương pháp : vấn đáp , thuyết trình ? TËp lµm v¨n ë ng÷ v¨n 9 tËp 1 cã nh÷ng néi dung lín nµo? ? Nh÷ng néi dung nµo lµ träng t©m cÇn chó ý? a - V¨n b¶n thuyÕt minh víi träng t©m lµ luyÖn viÖc kÕt hîp gi÷a thuyÕt minh víi biÖn ph¸p nghÖ thuËt vµ yÕu tè miªu t¶. b - V¨n b¶n tù sù víi hai träng t©m: + Sù kÕt hîp gi÷a tù sù vµ biÓu c¶m vµ miªu t¶ néi t©m, gi÷a tù sù víi lËp luËn. + Mét sè néi dung míi trong v¨n b¶n tự sự nh: đối thoại và độc thoại nội tâm trong tù sù, ngêi kÓ chuyÖn vµ vai trß cña ngêi kÓ chuyÖn trong tù sù. Vai trß vµ t¸c dông cña biÖn ph¸p nghÖ thuËt miªu t¶ trong v¨n b¶n thuyÕt minh. - Trong thuyÕt minh, nhiÒu khi ngêi ta ph¶i kÕt hîp víi c¸c biÖn ph¸p nghÖ thuËt vµ c¸c yếu tố miêu tả để bài viết đợc sinh động và hÊp dÉn. VÝ dô: Ch¼ng h¹n khi thuyÕt minh vÒ ng«i chïa cæ, ngêi thuyÕt minh cã khi ph¶i sö dông nh÷ng liªn tëng, tëng tîng, lèi so s¸nh, nh©n ho¸ (nh ng«i chïa tù kÓ chuyÖn m×nh...) để khơi gợi sự cảm thụ về đối tợng thuyết minh. Và đơng nhiên cũng phải vận dụng miêu tả ở đây để ngời nghe hình dung ra ngôi chïa Êy cã d¸ng vÎ nh thÕ nµo ; mµu s¾c,. Nội dung cần đạt 1. TËp lµm v¨n ë ng÷ v¨n 9 tËp 1 cã nh÷ng néi dung lín nµo? a - V¨n b¶n thuyÕt minh víi träng t©m lµ luyÖn viÖc kÕt hîp gi÷a thuyÕt minh víi biÖn ph¸p nghÖ thuËt vµ yÕu tè miªu t¶. b - V¨n b¶n tù sù víi hai träng t©m: + Sù kÕt hîp gi÷a tù sù vµ biÓu c¶m vµ miªu t¶ néi t©m, gi÷a tù sù víi lËp luËn. + Mét sè néi dung míi trong v¨n bản tự sự nh: đối thoại và độc thoại nội t©m trong tù sù, ngêi kÓ chuyÖn vµ vai trß cña ngêi kÓ chuyÖn trong tù sù.. 2. Nªu vai trß vµ t¸c dông cña biÖn ph¸p nghÖ thuËt miªu t¶ trong v¨n b¶n thuyÕt minh. Trong thuyÕt minh, nhiÒu khi ngêi ta ph¶i kÕt hîp víi c¸c biÖn ph¸p nghệ thuật và các yếu tố miêu tả để bài viết đợc sinh động và hấp dẫn. Ví dụ: Ch¼ng h¹n khi thuyÕt minh vÒ ng«i chïa cæ, ngêi thuyÕt minh cã khi ph¶i sö dông nh÷ng liªn tëng, tëng tîng, lèi so s¸nh, nh©n ho¸ (nh ng«i chïa tù kÓ chuyÖn m×nh...) để khơi gợi sự cảm thụ về đối tợng. Kỉ nămg. Tích hợp.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> kh«ng gian, h×nh khèi, c¶nh vËt xung quanh … * Gi¸o viªn : Nh vËy, khi thuyÕt minh mµ thiÕu yÕu tè miªu t¶, vµ c¸c biÖn ph¸p nghÖ thuËt bµi thuyÕt minh sÏ kh« khan vµ thiÕu sinh động.. thuyết minh. Và đơng nhiên cũng phải vận dụng miêu tả ở đây để ngời nghe h×nh dung ra ng«i chïa Êy cã d¸ng vÎ nh thÕ nµo ; mµu s¾c, kh«ng gian, h×nh khèi, c¶nh vËt xung quanh…Nh vËy, khi thuyÕt minh mµ thiÕu yÕu tè miªu t¶, vµ c¸c biÖn ph¸p nghÖ thuËt bµi thuyÕt minh sÏ kh« khan vµ thiÕu sinh động.phân. HĐ3 3. Ph©n biÖt v¨n miªu t¶ vµ thuyÕt minh. Gi¸o viªn : Cho häc sinh th¶o luËn, nªu ý kiÕn Giáo viên tổng hợp ý kiến, treo bảng phụ để học sinh quan sát. Miªu t¶ - (§èi tîng cña miªu t¶ thêng lµ c¸c sù vËt, con ngêi, hoµn c¶nh cô thÓ) - Cã h cÊu tëng tîng, kh«ng nhÊt thiÕt ph¶i trung thµnh víi sù vËt - Dïng nhiÒu so s¸nh , liªn tëng. - Mang nhiÒu c¶m xóc chñ quan cña ngêi viÕt. - Ýt dïng sè liÖu cô thÓ, chi tiÕt - Dïng nhiÒu trong s¸ng t¸c v¨n ch¬ng, nghÖ thuËt - Ýt tÝnh khu«n mÉu - §a nghÜa. ThuyÕt minh (§èi tîng cña thuyÕt minh thêng lµ các sự vật, đồ vật …) - Trung thành với các đặc điểm của đối tợng , sự vật. - Bảo đảm tính khách quan, khoa häc. - Ýt dïng tëng tîng , so s¸nh - Dïng sè liÖu cô thÓ, chi tiÕt. - øng dông trong nhiÒu t×nh huèng cuéc sèng, v¨n ho¸, khoa häc … - Thêng theo 1 sè yªu cÇu gièng nhau (mÉu) - §¬n nghÜa.. 4. HĐ 4Cñng cè: mục tiêu Gi¸o viªn hÖ thèng l¹i c¸c kiÕn thøc vÒ v¨n b¶n thuyÕt minh và văn bản tự sự đã học. Phương pháp : Tổng hợp : Ôn tập nội dung đã học, chuẩn bị nội dung ôn tập tiết tiếp theo.. Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: TiÕt 83: «n tËp tËp lµm v¨n( tiếp).

<span class='text_page_counter'>(84)</span> I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc nội dung chính của phần tập làm văn đã học trong ngữ văn 9 thấy đợc chất tích hợp của chúng với văn bản chung. Thấy đợc tính kế thõa vµ ph¸t triÓn cña c¸c néi dung tËp lµm v¨n häc ë líp 9 b»ng c¸ch so s¸nh víi néi dung các kiểu văn bản đã học ở lớp dới. 2. Kü n¨ng: RÌn cho häc sinh cã kü n¨ng t¹o lËp v¨n b¶n thuyÕt minh cã sö dung yÕu tè miªu t¶, mét sè biÖn ph¸p nghÖ thuËt. Kü n¨ng vËn dông linh ho¹t c¸c ph¬ng thøc miêu tả, biểu cảm, nghị luận trong văn bản tự sự, các hình thức đối thoại... và độc thoại néi t©m trong v¨n b¶n tù sù... 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức chuẩn bị bài ở nhà. 4.· Phát triển năng lực quan sát, năng lực phân tích, tổng hợp; kĩ năng thuyết trình. · Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm. II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nội dung «n tËp tËp lµm v¨n. Nhận biết. . Néi dung cña v¨n b¶n tù sù - V¨n b¶n tù sù: tr×nh bµy l¹i 1 chuçi sù viÖc, cã më ®Çu, diÔn biÕn, kÕt thúc, rồi dẫn đến 1 ý nghÜa. YÕu tè miªu t¶ cã t¸c dông lµm cho c©u chuyÖn trë nªn hÊp dÉn, gợi cảm sinh động. - Miêu tả nội tâm, đối thoại, độc thoại là những hình thức quan trọng để thÓ hiÖn nh©n vËt trong v¨n b¶n tù sù. - YÕu tè nghÞ luËn: thêng đợc diễn đạt bằng hình thøc lËp luËn lµm cho c©u chuyÖn thªm phÇn triÕt lÝ.. III ChuÈn bÞ:. Thông hiểu. Vận dụng cấp độ thấp. Vận dụng cấp độ cao. Đối thoại, độc thoại và độc Phõn biệt văn tho¹i néi t©m miêu tả - thuyết trong v¨n b¶n tù minh sù. - §èi tho¹i: lµ hình thức đối đáp, trò chuyện gia hai ˬc nhiÒu ngêi. Trong v¨n b¶n tự sự, đối thoại đợc thể hiện b»ng c¸c g¹ch ®Çu dßng ë ®Çu lời trao và đáp. - §éc tho¹i: Nªu vai trß vµ t¸c dông cña biÖn ph¸p nghÖ thuËt miªu t¶ trong v¨n b¶n thuyÕt minh.. ThÇy: Nghiªn cøu so¹n néi dung «n tËp Trß: So¹n bµi häc bµi. IV. TiÕn tr×nh lªn líp. 1. ổn định tổ chức: 2. KiÓm tra bµi cò: ? Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm. Vai trò của các yếu tố này trong v¨n b¶n tù sù..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 3. Bµi míi: HĐ1 Hoạt động của thầy và trò Néi dung 4. Néi dung cña v¨n b¶n tù sù HĐ 2 : Mục tiêu gup hs hiểu Néi dung cña V¨n b¶n tù sù: tr×nh bµy l¹i 1 v¨n b¶n tù sù (tiÕp theo) chuçi sù viÖc, cã më ®Çu, diÔn Phương pháp : vấn đáp , gợi tìm biến, kết thúc, rồi dẫn đến 1 ý nghÜa. ? Vai trß cña yÕu tè miªu t¶? ? Vai trß cña yÕu tè miªu t¶ néi t©m vµ nghÞ luËn YÕu tè miªu t¶ cã t¸c dông lµm trong v¨n b¶n tù sù? cho c©u chuyÖn trë nªn hÊp dÉn, - Văn bản tự sự: trình bày lại 1 chuỗi sự việc, có gợi cảm sinh động. mở đầu, diễn biến, kết thúc, rồi dẫn đến 1 ý - Miêu tả nội tâm, đối thoại, độc nghÜa. tho¹i lµ nh÷ng h×nh thøc quan - Yếu tố miêu1 tả có tác dụng làm cho câu trọng để thể hiện nhân vật trong chuyện trở nên hấp dẫn, gợi cảm sinh động. v¨n b¶n tù sù. - Miêu tả nội tâm, đối thoại, độc thoại là những - Yếu tố nghị luận: thờng đợc hình thức quan trọng để thể hiện nhân vật trong diễn đạt bằng hình thức lập luận v¨n b¶n tù sù. lµm cho c©u chuyÖn thªm phÇn - Yếu tố nghị luận: thờng đợc diễn đạt bằng hình triết lí. thøc lËp luËn lµm cho c©u chuyÖn thªm phÇn triÕt lÝ. a - Thực sự mẹ không lo lắng đến * Cho ví dụ về văn bản tự sự đã học có sử nỗi không ngủ đợc. Mẹ tin đứa dông yÕu tè miªu t¶ néi t©m con cña mÑ lín råi. MÑ tin vµo sù - Giáo viên treo bảng phụ cho học sinh quan sát, chuẩn bị rất chu đáo cho con trớc nhËn xÐt. ngày khai trờng. Còn điều gì để a - Thực sự mẹ không lo lắng đến nỗi không ngủ lo lắng nữa đâu ! Mẹ không lo đợc. Mẹ tin đứa con của mẹ lớn rồi. Mẹ tin vào nhng vẫn không ngủ đợc. Cứ sự chuẩn bị rất chu đáo cho con trớc ngày khai nhắm mắt lại là dờng nh vang bên trờng. Còn điều gì để lo lắng nữa đâu ! Mẹ tai tiếng đọc trầm bổng: "Hằng không lo nhng vẫn không ngủ đợc. Cứ nhắm mắt năm cứ vào cuối thu .. Mẹ tôi âu lại là dờng nh vang bên tai tiếng đọc trầm bổng: yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con "Hằng năm cứ vào cuối thu .. Mẹ tôi âu yếm đờng làng dài và hẹp". nắm tay tôi dẫn đi trên con đờng làng dài và hÑp". (Cæng trêng më ra) * Gi¸o viªn : Nh÷ng kÜ n¨ng vÒ kiÓu v¨n b¶n tù sự của phần Tập làm văn đã soi sáng thêm rất nhiều cho việc đọc - hiểu văn bản tác phẩm tơng øng trong SGK. Ví dụ: Khi đọc Truyện Kiều, nhờ yếu tố đối thoại và độc thoại nội tâm (qua kiến thức tập Ví dụ: Khi đọc Truyện làm văn) đã giúp cho ngời đọc hiểu sâu sắc hơn Kiều, nhờ yếu tố đối thoại và độc vÒ nh©n vËt trong truyÖnKiÒu: (KiÒu ë lÇu Ngng tho¹i néi t©m (qua kiÕn thøc tËp Bích - với những suy nghĩ nội tâm thấm nhuần làm văn) đã giúp cho ngời đọc đạo hiếu và đức hi sinh) hiÓu s©u s¾c h¬n vÒ nh©n vËt b - … Xãt ngêi tùa cöa h«m mai trong truyÖnKiÒu: (KiÒu ë lÇu Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ? Ngng BÝch - víi nh÷ng suy nghÜ S©n lai c¸ch mÊy n¾ng ma nội tâm thấm nhuần đạo hiếu và Có khi gốc tử đã vừa ngời ôm …" đức hi sinh) …" c - TruyÖn ng¾n "Lµng" cña Kim L©n cã rÊt VÝ dô 2 nhiều đoạn đối thoại, đối thoại giữa ông Hai và. Kỉ năng. Tích hợp.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> thằng con út, đoạn độc thoại nội tâm của ông "Ông kiểm điểm từng ngời trong Hai sau khi biÕt tin lµng DÇu theo giÆc. ãc. Kh«ng mµ, hä toµn lµ nh÷ng ngời có tinh thần cả mà. Họ đã ở "¤ng kiÓm ®iÓm tõng ngêi trong ãc. l¹i lµng, quyÕt t©m mét sèng mét Không mà, họ toàn là những ngời có tinh thần cả chết với giặc, có đời nào lại can mà. Họ đã ở lại làng, quyết tâm một sống một tâm làm điều nhục nhã ấy ! …" chết với giặc, có đời nào lại can tâm làm điều nhôc nh· Êy ! …" * Nh÷ng ®iÒu viÕt lªn c¸t sÏ mau - §o¹n v¨n cã sö dông yÕu tè miªu t¶ néi t©m vµ chãng xo¸ nhoµ theo thêi gian, nghi luận:“lão không hiểu tôi tôi nghĩ vậy và tôi nh không ai có thể xoá đợc những càng buồn lắm những ngời nghèo nhiều tự ái ... điều tốt đẹp đã đợc ghi tạc trên mỗi ngày một thêm đáng buồn” đá, trong lòng ngời. ®o¹n van cã sö dung yÕu tè nghi luËn… vua quang trung cỡi voi ra doanh an ủi quân lính … 5. Đối thoại, độc thoại và độc nếu ai thay long đổi dạ….chớ bảo là ta không thoại nội tâm trong văn bản tự sự. nãi tríc - Đối thoại: là hình thức đối đáp, ( TrÝch Hoµng lª nhÊt thèng chÝ) Đối thoại. độc thoại và độc thoại nội tâm trong trò chuyện gia hai ậơc nhiều ngời. Trong văn bản tự sự, đối thoại đợc v¨n b¶n tù sù. ? Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nộ thể hiện bằng các gạch đầu dòng ở đầu lời trao và đáp. t©m trong v¨n b¶n tù sù. - Hs: Tr¶ lêi, Gv kh¸i qu¸t, chèt kiÕn thøc. Gv: Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm là - Độc thoại: Là lời của một ngời những hình thức quan trọng để thể hiện nhân vật nào đó nói với chính mình hoặc nói với một ai đó trong tởng tợng. trong v¨n b¶n tù sù. + Đối thoại là hình thức đối đáp, trò chuyện gia hai ậơc nhiều ngời. Trong văn bản tự sự, đối thoại đợc thể hiện bằng các gạch đầu dòng ở đầu - Độc thoại nội tâm: lời trao và đáp. + Độc thoại: Là lời của một ngời nào đó nói với - Vai trò, tác dụng của đối thoại, chính mình hoặc nói với một ai đó trong tởng t- độc thoại và độc thoại nội tâm trong v¨n b¶n tù sù: îng. + §éc tho¹i néi t©m: Khi ngêi nãi kh«ng thµnh Thể hiện thái độ yêu ghét phân lêi... ? Vai trò, tác dụng của các hình thức đối thoại, minh của nhân vật, gúp ngời đọc độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự cảm nhận đợc chiều sâu tâm lý tinh tÕ, nh¹y c¶m cña nh©n vËt, lµ g×. - Hs: Thể hiện thái độ yêu ghét phân minh của tạo cho câu chuyện có không khí nhân vật, gúp ngời đọc cảm nhận đợc chiều sâu gần gũi, thật nh cuuộc sống đang t©m lý tinh tÕ, nh¹y c¶m cña nh©n vËt, t¹o cho diÔn ra trong thùc tÕ. c©u chuyÖn cã kh«ng khÝ gÇn gòi, thËt nh cuuéc sèng ®ang diÔn ra trong thùc tÕ. HĐ3 ? Em h·y lÊy mét vµi vÝ dô vÒ c¸c h×nhthøc lêi 6. Ng«i kÓ trong v¨n b¶n tù sù. tho¹i trªn. - Ng«i kÓ thø nhÊt: V¨n b¶n chiÕc - Đoạn ông Hai với thằng Húc(đối thoại) - Đoạn ông Hai chửi đổng những ngời làng Dầu lợc ngà của Nguyễn Quang Sáng, Cè H¬ng - Lç TÊn. ( độc thoại)... - Ng«i kÓ thø ba: Lµng - Kim - Hs: LÇn lît lÊy vÝ dô, Gv nhËn xÐt cho ®iÓm. L©n, LÆng LÏ Sa Pa - NguyÔn Ng«i kÓ trong v¨n b¶n tù sù. ? Tr×nh bµy nh÷ng hiÓu biÕt cña em vÒ ng«i kÓ Thµnh Long. thø nhÊt vµ ng«i kÓ thø ba. - Hs: Tr×nh bµy, Gv chèt kiÕn thøc..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> ? Nh÷ng u ®iÓm vµ h¹n chÕ cña nh÷ng ng«i kÓ nµy. - Hs: Th¶o luËn tr¶ lêi. NhãmI: ¦u ®iÓm, NhãmII: H¹n chÕ. 4.HĐ 4 Cñng cè: mục tiêu hs nắm C¸c kiÓu v¨n b¶n tù sù, miªu t¶, biÓu c¶m, nghÞ luËn, thuyÕt minh. : ¤n l¹i c¸c kiÕn thøc vÒ v¨n b¶n thuyÕt minh, v¨n b¶n tù sù, chuÈn bÞ néi dung «n tËp tiÕp theo.phương pháp : Tổng hợp. Ngµy so¹n: Ngµy d¹y:. TiÕt 84: «n tËp tËp lµm v¨n I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc nội dung chính của phần tập làm văn đã học trong ngữ văn 9 thấy đợc chất tích hợp của chúng với văn bản chung. Thấy đợc tính kế thõa vµ ph¸t triÓn cña c¸c néi dung tËp lµm v¨n häc ë líp 9 b»ng c¸ch so s¸nh víi néi dung các kiểu văn bản đã học ở lớp dới. 2. Kü n¨ng: RÌn cho häc sinh cã kü n¨ng t¹o lËp v¨n b¶n thuyÕt minh cã sö dung yÕu tè miªu t¶, mét sè biÖn ph¸p nghÖ thuËt. Kü n¨ng vËn dông linh ho¹t c¸c ph¬ng thøc miêu tả, biểu cảm, nghị luận trong văn bản tự sự, các hình thức đối thoại... và độc thoại néi t©m trong v¨n b¶n tù sù... 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức chuẩn bị bài ở nhà. 4.· Phát triển năng lực quan sát, năng lực phân tích, tổng hợp; kĩ năng thuyết trình. · Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm. II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nội dung «n tËp tËp lµm v¨n. Nhận biết. Thông hiểu. Tù sù: Tr×nh bµy chuçi c¸c sù viÖc. - Miªu t¶: §èi tîng lµ con ngêi, sù vËt, hiÖn tîng vµ tái hiện đặc điểm của chóng. - ThuyÕt minh: Tr×nh bµy những đối tợng thuyết minh, cÇn lµm râ vÒ b¶n chÊt bªn trong vµ nhiÒu ph¬ng diÖn cã tÝnh chÊt kh¸ch quan. - NghÞ luËn: Bµy tá quan ®iÓm. - §iÒu hµnh: Hµnh chÝnh.. * So s¸nh v¨n b¶n tù sù vµ thÓ lo¹i v¨n b¶n tù sù - Gièng: KÓ sù viÖc. - Kh¸c: + V¨n b¶n tù sù: XÐt ë ph¬ng diÖn h×nh thøc vµ ph¬ng thøc. + ThÓ lo¹i tù sù ®a d¹ng. Vận dụng cấp độ thấp. * KiÓu v¨n b¶n biÓu c¶m vµ thÓ lo¹i tr÷ t×nh. - Gièng: Chøa đựng cảm xúc, t×nh c¶m chñ đạo. - Kh¸c nhau: + V¨n biÓu c¶m bµy tá c¶m xóc về một đối tợng (v¨n xuèi) + T¸c phÈm tr÷ t×nh: §êi sèng. Vận dụng cấp độ cao.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> phong phó cña chñ thÓ tríc vÊn đề đời sống. (Th¬) III. C huÈn bÞ:. ThÇy: Nghiªn cøu so¹n néi dung «n tËp Trß: So¹n bµi häc bµi IV TiÕn tr×nh lªn líp. 1. ổn định tổ chức: 2. KiÓm tra bµi cò: ? Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm. Vai trò của các yếu tố này trong v¨n b¶n tù sù. 2. Bµi míi: HĐ1 Hoạt động của thầy và trò Néi dung 7. Ph©n biÖt v¨n b¶n tù sù víi c¸c v¨n b¶n kh¸c. ? HĐ2Ph©n biÖt v¨n b¶n tù Tù sù: Tr×nh bµy chuçi c¸c sù viÖc. sù víi c¸c v¨ b¶n kh¸c. Miªu t¶: §èi tîng lµ con ngêi, sù vËt, hiÖn tîng vµ t¸i hiÖn - Tù sù: Tr×nh bµy chuçi c¸c đặc ®iÓm cña chóng. sù viÖc. - Miêu tả: Đối tợng là con ng- - Thuyết minh: Trình bày những đối tợng thuyết minh, êi, sù vËt, hiÖn tîng vµ t¸i hiÖn cÇn lµm râ vÒ b¶n chÊt bªn trong vµ nhiÒu ph¬ng diÖn cã tÝnh chÊt kh¸ch quan. đặc điểm của chúng. - ThuyÕt minh: Tr×nh bµy tri - NghÞ luËn: Bµy tá quan ®iÓm. - §iÒu hµnh: Hµnh chÝnh. thức khoa học về đối tợng. - NghÞ luËn: Bµy tá quan - BiÓu c¶m: C¶m xóc. * So s¸nh v¨n b¶n tù sù vµ thÓ lo¹i v¨n b¶n tù sù ®iÓm. - Gièng: KÓ sù viÖc. - §iÒu hµnh: Hµnh chÝnh. - Kh¸c: - BiÓu c¶m: C¶m xóc. + V¨n b¶n tù sù: XÐt ë ph¬ng diÖn h×nh thøc vµ ph¬ng ? So s¸nh V¨n b¶n tù sù vµ thøc. + ThÓ lo¹i tù sù ®a d¹ng: TruyÖn ng¾n, tiÓu thuyÕt (nÐt thÓ lo¹i v¨n b¶n tù sù độc đáo về hình thức thể loại tự sự; kịch là phong phú - Gièng: KÓ sù viÖc. ®a d¹ng) - Kh¸c: + Văn bản tự sự: Xét hình + Cốt truyện – nhân vật – sự việc – kết cấu... là đặc điểm cña v¨n b¶n tù sù. thøc ph¬ng thøc. * KiÓu v¨n b¶n biÓu c¶m vµ thÓ lo¹i tr÷ t×nh. + ThÓ lo¹i tù sù ®a d¹ng: Truyện ngắn, tiểu thuyết (nét - Giống: Chứa đựng cảm xúc, tình cảm chủ đạo. độc đáo về hình thức thể loại - Khác nhau: tự sự; kịch là phong phú đa + Văn biểu cảm bày tỏ cảm xúc về một đối tợng (văn xuèi) d¹ng) + Cèt truyÖn – nh©n vËt – sù + T¸c phÈm tr÷ t×nh: §êi sèng phong phó cña chñ thÓ trớc vấn đề đời sống. (Thơ) viÖc – kÕt cÊu. ? Phân biệt Kiểu văn bản * Tim hiểu kiểu văn bản đã học biểu cảm và thể loại trữ - Văn bản thuyết minh: Khả năng kết hợp đặc điểm cách lµm ph¬ng ph¸p thuyÕt minh ® gi¶i thÝch. t×nh. - V¨n b¶n tù sù:Tr×nh bµy sù viÖc. - Giống: Chứa đựng cảm C¸c yÕu tè t¹o thµnh: Sù viÖc, nh©n vËt. xúc, T/c chủ đạo. - Khả năng kết hợp đặc điểm cách làm: - Kh¸c nhau: + V¨n biÓu c¶m bµy tá c¶m Giíi thiÖu tr×nh bµy diÔn biÕn sù viÖc theo tr×nh tù nhËn xúc về một đối tợng (văn định. 8. Giải thích tại sao trong một văn bản có đủ các yếu tố xuèi) + T¸c phÈm tr÷ t×nh: §êi miªu t¶, nghÞ luËn, biÓu c¶m mµ vÉn gäi lµ v¨n b¶n tù sù. Theo em, liÖu cã mét v¨n b¶n nµo chØ vËn dông 1 sèng phong phó của chủ thể trớc vấn đề đời phơng thức biểu đạt duy nhất hay không. Kỉ năng.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> sèng. (Th¬) ? Gi¶i thÝch t¹i sao trong mét văn bản có đủ các yếu tố miªu t¶, nghÞ luËn, biÓu c¶m mµ vÉn gäi lµ v¨n b¶n tù sù. Theo em, liÖu cã mét v¨n b¶n nµo chØ vËn dông 1 ph¬ng thức biểu đạt duy nhất hay kh«ng. - Häc sinh: Th¶o luËn tr¶ lêi. Gv tæng hîp kh¸i qu¸t kiÕn thøc. Gv: Treo b¶ng phô. - Hs: Lªn b¶ng ®iÒn. - Vì các yếu tố đó chỉ là yếu tố bổ trợ nhằm nổi bật phơng thức chính là phơng thức tự sự . Khi gọi tên văn bản ngời ta căn cứ vào phơng thức biểu đạt chính của văn bản đó 9. Kẻ lại bảng sau vào vở và đánh dấu x vào các ô trống mà kiểu văn bản chính có kết hợp với các yếu tố tơng ứng trong đó chẳng hạn tự sự có thể kết với yếu tố miêu tả thí đánh dấu vào ô. 10. Một số tác phẩm tự sự đợc học trong sách ngữ văn kh«ng ph¶i bao giê còng ph©n biÖt bè côc 3 phÇn: Më bµi, Th©n bµi, KÕt. + Bëi v× khi cßn ngåi trªn ghÕ nhµ trêng häc sinh ®ang trong giai ®o¹n luyÖn tËp ph¶i rÌn luyÖn theo nh÷ng yªu cÇu "ChuÈn mùc" cña nhµ trêng, ph¶i biÕt t¹o lËp 1 v¨n b¶n hoµn chØnh.. HĐ3. ? V× sao mét sè v¨n b¶n tù sù kh«ng ph¶i bao giê còng cã bè côc 3 phÇn. 4.HĐ 4 Cñng cè: Gv hÖ thèng l¹i c¸c kiÕn thøc vÒ v¨n b¶n tù sù vµ v¨n b¶n thuyÕt minh đã ôn tập. : ¤n tËp chuÈn bÞ kiÓm tra häc kú I. Xem l¹i néi dung «n tËp SGK.. Ngµy so¹n: 12/12/2012 Ngµy d¹y: / /2012. TiÕt 84: «n tËp tËp lµm v¨n A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc nội dung chính của phần tập làm văn đã học trong ngữ văn 9 thấy đợc chất tích hợp của chúng với văn bản chung. Thấy đợc tính kế thõa vµ ph¸t triÓn cña c¸c néi dung tËp lµm v¨n häc ë líp 9 b»ng c¸ch so s¸nh víi néi dung các kiểu văn bản đã học ở lớp dới. 2. Kü n¨ng: RÌn cho häc sinh cã kü n¨ng t¹o lËp v¨n b¶n thuyÕt minh cã sö dung yÕu tè miªu t¶, mét sè biÖn ph¸p nghÖ thuËt. Kü n¨ng vËn dông linh ho¹t c¸c ph¬ng thøc miêu tả, biểu cảm, nghị luận trong văn bản tự sự, các hình thức đối thoại... và độc thoại néi t©m trong v¨n b¶n tù sù... 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức chuẩn bị bài ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> B. ChuÈn bÞ:. ThÇy: Nghiªn cøu so¹n néi dung «n tËp Trß: So¹n bµi häc bµi C. TiÕn tr×nh lªn líp. 1. ổn định tổ chức: 2. KiÓm tra bµi cò: ? Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm. Vai trò của các yếu tố này trong v¨n b¶n tù sù. 3. Bµi míi: Gv: Tæ chøc, híng dÉn häc sinh t×m hiÓu c¸c c©u hái 11 vµ 12 trong s¸ch gi¸o khoa. ? Nh÷ng kiÕn thøc kü n¨ng vÒ v¨n b¶n tù sù cña tập làm văn có giúp đợc gì trong việc đọc hiểu v¨n b¶n t¸c phÈm v¨n häc t¬ng øng trong sgk ng÷ v¨n kh«ng ph©n tÝch vµi vÝ dô - Khi häc vÒ c¸c yÕu tè đối thoại độc thoại nội t©m trong v¨n b¶n tù sù c¸c kiÕn thøc vÒ tËp lµm văn đã giúp cho ngời đọc hiÓu s©u h¬n c¸c ®o¹n trÝch TruyÖn KiÒu còng nh truyÖn ng¾n Lµng cña Kim L©n + Đoạn 1: Đoạn đối thoại thø nhÊt bµ chñ nhµ trôc suất gia đình ông hai + Đoạn đối thoại thứ hai: Bà chủ nhà mời gia đình «ng hai ë l¹i nhµ m×nh . ? Cho häc sinh nhËn xÐt qua hai đoạn đối thoại. 11. Nh÷ng kiÕn thøc kü n¨ng vÒ v¨n b¶n tù sù cña tËp lµm văn có giúp đợc gì trong việc đọc hiểu văn bản tác phẩm vn häc t¬ng øng trong sgk ng÷ v¨n kh«ng - Các yếu tố đối thoại độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự, các kiến thức về tập làm văn đã giúp cho ngời đọc hiểu s©u h¬n c¸c ®o¹n trÝch TruyÖn KiÒu còng nh truyÖn ng¾n Lµng cña Kim L©n - VÝ dô trong truyÖn ng¾n Lµng cña Kim L©n cã hai ®o¹n đối thoại giữa bà chủ nhà với vợ chồng ông hai và ông hai rÊt thó vÞ. 12. Cung cấp cho học sinh những tri thức cần thiết để làm bài văn tự sự đó là các gợi ý hớng dẫn bổ ích về nhân vật cèt chuyÖn ngêi kÓ ng«i kÓ.. - Qua hai đoạn đối thoại trên ta thấy mụ chủ nhà có hai cách ứng xử rất khác nhau dờng nh đối lập nhau nhng lại rất thống nhất về thái độ ,tẩy chay tuyệt đối kẻ thù và những ai làm tay sai cho chúng ,đồng thời lại sẵn sàng cu mang đùm bọc những ngời cùng cảnh ngộ nh vậy thông qua đối thoại tính cách của nhân vật cũng đợc khắc hoạ sâu sắc và sinh động - Cung cấp cho học sinh những tri thức cần thiết để làm bài văn tự sự đó là các gợi ý hớng dẫn bổ ích về nhân vặt cốt chuyÖn ngêi kÓ ng«i kÓ V× dô: - Tõ c¸c v¨n b¶n: T«i ®i häc, Trong Lßng MÑ, L·o H¹c… Học tập đợc cách kể chuyện ở ngôi thứ nhất về cách kết hîp tù sù biÓu c¶m nghÞ luËn víi miªu t¶. * Bµi tËp thùc hµnh: ? Những kiến thức và kỹ Viết đoạn văn tự sự với chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng hoạt các yếu tố miêu tả, nghị luận, đối thoại, độc n¨ng vÒ t¸c phÈm tù sù linh thoại và độc thoại nội tâm. của phần đọc và hiểu văn bản và tiếng việt tơng ứng đã giúp em.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> nh÷ng g× trong viÖc viÕt bµi v¨n tù sù. - Hs: Lµm bµi tËp ra vë, Gi¸o viªn gäi 1- 2 häc sinh đọc bài và rút kinh nghiÖm. 4. Củng cố: Gv hệ thống lại các kiến thức về văn bản tự sự và văn bản thuyết minh đã «n tËp. 5. Híng dÉn vÒ nhµ: ¤n tËp chuÈn bÞ kiÓm tra häc kú I. Xem l¹i néi dung «n tËp SGK. * Rót kinh nghiÖm. Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: TiÕt 85: tËp lµm th¬ 8 ch÷ (tiÕp tiÕt 54) A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc chắc hơn về thơ 8 chữ , nhận diện thơ 8 chữ. 2. Kü n¨ng: RÌn luyÖn cho häc sinh kü n¨ng thùc hµnh tËp lµm th¬ 8 ch÷ theo 1 chñ đề tự chọn hoặc do giáo viên định hớng. 3. Thái độ: áo dục học sinh ý thức thực hành làm thơ tám chữ. B. ChuÈn bÞ: ThÇy: So¹n gi¸o ¸n. Trß: So¹n bµi häc bµi C. TiÕn tr×nh lªn líp 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cảm nhận của em về văn bản "Những đứa trẻ" 3. Bµi míi: HĐ1 Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt HĐ2Gi¸o viªn cho häc sinh nh¾c l¹i thÓ th¬ 8 ch÷: I. «n l¹i lÝ thuyÕt vÒ - Bài thơ 8 chữ dài ngắn (số câu) không hạn định, mỗi câu thơ thể thơ 8 chữ: cã 8 tiÕng. - C¸ch gieo vÇn : vÇn ch©n, vÇn liÒn, vÇn c¸ch, vÇn «m..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> a. VÇn ch©n vµ vÇn liÒn: Cø 2 c©u ®i liÒn , ch÷ cuèi mçi c©u vÇn víi nhau. Cø 2 vÇn b»ng, tiÕp theo 2 vÇn tr¾c, råi l¹i 2 vÇn bằng, đan cài vào nhau đều đặn nh thế ! VD: Quª h¬ng ¬i ! Lßng t«i còng nh s«ng T×nh B¾c Nam chung ch¶y mét dßng Không ghềnh thác nào ngăn cản đợc T«i sÏ vÒ n¬i t«i tõng mong íc T«i sÏ vÒ s«ng níc cña quª h¬ng T«i sÏ vÒ s«ng níc cña t×nh th¬ng b. VÇn «m nhau: VD: Chính hôm nay gió lại tới trên đồi Cây không hẹn để ngày mai sẽ mát Trời đã thắm lẽ đâu trời cứ nhạt Đắn đo gì cho lỡ mộng song đôi - M¸t vÇn víi nh¹t (vÇn liÒn vÇn tr¾c) - Đồi vần với đôi (vần ôm vần bằng) c. VÇn c¸ch: (gi¸n c¸ch) VD: TiÕng mÑ gäi trong hoµng h«n khãi sÉm Cánh đồng xa cò trắng gọi nhau về. Cã con nghÐ trªn lng bïn ít ®Ém Nghe x¹c xµo giã thæi gi÷a cau tre. (Lu Quang Vò) - NhÞp th¬: C¸ch ng¾t nhÞp trong th¬ 8 ch÷ rÊt tù do, ®a d¹ng biến hoá theo ý thơ,cảm xúc thơ. Không theo một quy định cố định nào. Các bài thơ 8 chữ đã học nh: * VÝdô: - Ta sèng m·i/trong t×nh th¬ng/nçi nhí 3/3/2 VÇn lÎ Thuë tung hoµnh / hèng h¸ch nh÷ng ngµy xa 3/5 VÇn ch½n Nhí c¶nh s¬n l©m / bãng c¶ / c©y giµ. 4 - 2 - 2, 5/5 Víi tiÕng giã gµo ngµn / víi giäng nguån thÐt nói Víi khi thÐt / khóc trêng ca d÷ déi (3 - 5) Ta bớc chân lên / dõng dạc đờng hoàng (4 - 4) Lîn tÊm th©n / nh sãng cuén nhÞp nhµng (3 - 5) Vờn những đám âm thầm / cỏ sắc (5 - 2) ("Nhí rõng" - ThÕ L÷) b)T¸m n¨m rßng/ch¸u cïng bµ nhãm löa (3/5)(vÇn lÎ) Tu hú kêu / trên những cánh đồng xa (3/5) Khi tu hó kªu/bµ cßn nhí kh«ng bµ (4/5)(vÇn ch½n) Bµ hay kÓ chuyÖn / nh÷ng ngµy ë HuÕ (4/4) TiÕng tu hó / sao mµ tha thiÕt thÕ (3 - 5) - Gi¸o viªn lu ý häc sinh: Å Trong nÒn thi ca ViÖt Nam, tõ 1930 ® nay míi thÊy xuÊt hiÖn th¬ 8 ch÷. Å Mçi bµi th¬ 8 ch÷. * Hoạt động 3: Tổng kết. Gv: Híng dÉn häc sinh thùc hµnh thÓ th¬ 8 ch÷. Gäi häc sinh đọc giáo viên chữa.. a. VÇn ch©n vµ vÇn liÒn: Cø 2 c©u ®i liÒn , ch÷ cuèi mçi c©u vÇn víi nhau. Cø 2 vÇn b»ng, tiÕp theo 2 vÇn tr¾c, råi l¹i 2 vÇn b»ng, ®an cµi vµo nhau đều đặn nh thế ! b. VÇn «m nhau: - M¸t vÇn víi nh¹t (vÇn liÒn vÇn tr¾c) - Đồi vần với đôi (vần «m vÇn b»ng) c. VÇn c¸ch: (gi¸n c¸ch) - NhÞp th¬: C¸ch ng¾t nhÞp trong th¬ 8 ch÷ rÊt tù do, ®a d¹ng biÕn ho¸ theo ý th¬,c¶m xóc th¬. Kh«ng theo mét quy định cố định nµo..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> II. Tæng kÕt: TiÕn hµnh lµm. 4. HĐ 4Cñng cè: C¸ch lµm bµi th¬ 8 ch÷. Sưu tầm, tìm đọc các bài thơ 8 chữ, tập làm một số bài thơ 8 chữ theo cảm xúc của m×nh..

<span class='text_page_counter'>(94)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×