Tải bản đầy đủ (.docx) (123 trang)

GA HH 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (894.88 KB, 123 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Tân Hiệp. Tuaàn: 19 Ngaøy daïy:. Kế hoạch bài học môn hình học 8. OÂN TẬP. 1. MUÏC TIEÂU: Hoạt động 1: Lý thuyết 1.1. Kiến thức: Học sinh hiểu các tính chất, định nghĩa, dấu hiệu nhận biết các tứ giác đã học. Học sinh hiểu các kiến thức tình diện tích hình chữ nhật hình vuông, hình tam giác. 1.2 Kyõ naêng: HS thực hiện được: vận dụng các kiến thức trên để giải các bài toán dạng tính toán, chứng minh, nhaän bieát hình, tìm hieåu ñieàu kieän cuûa hình HS thực hiện thành thạo: vẽ hình, trình bày bài chứng minh sau khi đã có sơ đồ phân tích 1.3 Thái độ: Thói quen: Tự giác, tích cực Tính cách: Cẩn thận, chính xác Hoạt động 2: Bài tập 2.1 Kiến thức HS biết vận dụng các kiến thức về lý thuyết để giải các bài toán chứng minh hình học HS hiểu các bước khi phân tích bài toán trong việc tìm tòi phương pháp chứng minh hình học 2.2 Kĩ năng HS thực hiện được phương pháp trình bày bài toán chứng minh hình học HS thực hiện được cách vẽ hình, và phân tích trong chứng minh hình học 2.3 Thái độ Thói quen: Tự giác, tích cực Tính cách: Cẩn thận, chính xác 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Hệ thống hóa kiến thức về các loại tứ giác đặc biệt 3. CHUAÅN BÒ: 3.1. GV: eâke, compa 3.2. HS: Thước êke, compa, ôn tập từ đầu năm đến nay 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1 . Ổn định tổ chứac và kiểm diện: kiểm tra sỉ số lớp 8A2: 4.2 . Kieåm tra mieäng: loàng pheùp vaøo phaàn oân taäp. 4.3. Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: (20’) Lí thuyết (KT miệng) GV: em haõy phaùt bieåu ñònh lyù veà toång caùc góc của một tứ giác? - HS: Tổng 4 góc của một tứ giác bằng 3600. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Noäi dung I. Lyù thuyeát: 1. Tứ giác: - Tổng 4 góc của một tứ giác bằng 3600 2. Hình thang: Năm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Tân Hiệp. - GV: Neâu ñònh nghóa theá naøo laø hình thang? - HS: Hình thang là tứ giác có 2 cạnh đối song song - GV: phaùt bieåu ñònh nghóa hình thang caân? - HS: Hình thang cân là hình thang có 2 góc ở cùng một đáy bằng nhau - GV: em haõy cho bieát hình thang caân coù những tính chất nào? - HS: hai cạnh bên bằng nhau, hai góc ở cùng một đáy bằng nhau, hai góc kề một cạnh bên bù nhau và hai đường chéo bằng nhau - GV: em haõy neâu caùc daáu hieäu nhaän bieát hình thang caân? - HS: + Hình thang có 2 góc ở cùng 1 đáy baèng nhau laø hình thang caân + Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau laø hình thang caân - GV: em hãy nêu định lý về đường trung bình cuûa tam giaùc? - HS: Đường trung bình của một tam giác song song với một cạnh và bằng nửa cạnh ấy - GV: em hãy nêu định lý về đường trung bình cuûa hình thang? - HS: Đường trung bình của hình thang song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy - GV: Neâu ñònh nghóa hình bình haønh? - GV: em haõy neâu tính chaát cuûa hình bình haønh? - HS: - GV: em haõy neâu taát caû caùc daáu hieäu nhaän bieát hình bình haønh? - HS: + Tứ giác có các cạnh đối song song + Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau + Tứ giác có 2 cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau + Tứ giác có các góc đối bằng nhau + Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường - GV: em haõy neâu ñònh nghóa hình thoi? - HS: hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau - GV: hình thoi có những tính chất gì? - HS: Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Kế hoạch bài học môn hình học 8. - Ñònh nghóa:. - Tính chaát: c) Daáu hieäu nhaän bieát: - Hình thang có 2 góc ở cùng 1 đáy bằng nhau laø hình thang caân - Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang caân. 3. Đường trung bình của tam giác, của hình thang: - Đường trung bình của một tam giác song song với một cạnh và bằng nửa cạnh ấy. - Đường trung bình của hình thang song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy. 4. Hình bình haønh: - Ñònh nghóa: - Tính chaát: - Daáu hieäu nhaän bieát: - Tứ giác có các cạnh đối song song - Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau - Tứ giác có 2 cạnh đối vừa song song vừa baèng nhau - Tứ giác có các góc đối bằng nhau - Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. 5. Hình thoi: a) Ñònh nghóa: - Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau b) Tính chaát: - Hình thoi coù taát caû tính chaát cuûa hình bình haønh - Trong hình thoi: hai đường chéo vuông góc Năm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Tân Hiệp. - GV: em haõy neâu caùc daáu hieäu nhaän bieát hình thoi? - Giáo viên gọi học sinh lần lượt nêu các dấu hieäu nhaän bieát hình thoi - HS: nhaän xeùt - Giaùo vieân cuûng coá caùc daáu hieäu nhaän bieát - GV: em hãy nêu định nghĩa hình chữ nhật? - HS: Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông - GV: em hãy nêu các tính chất của hình chữ nhaät? - Giáo viên gọi học sinh lần lượt nêu các tính chaát - HS:. Kế hoạch bài học môn hình học 8. với nhau và là các đường phân giác của các goùc c) Daáu hieäu nhaän bieát: - Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau - HBH coù hai caïnh keà baèng nhau - HBH có hai đường chéo vuông góc - HBH có 1 đường chéo là tia phân giác của 1 goùc. 5. Hình chữ nhật: - Ñònh nghóa: - Tính chaát: - Daáu hieäu nhaän bieát: - Tứ giác có 3 góc vuông - Hình thang caân coù 1 goùc vuoâng - HBH coù 1 goùc vuoâng - HBH có 2 đường chéo bằng nhau 6. Hình vuoâng: - Ñònh nghóa: - Tính chaát: - Daáu hieäu nhaän bieát: - HCN coù 2 caïnh keà baèng nhau - HCN có 2 đường chéo vuông góc - HCN có 1 đường chéo là phân giác của 1 goùc - Hình thoi coù 1 goùc vuoâng - Hình thoi có 2 đường chéo bằng nhau.. - GV: em haõy cho bieát theá naøo laø hình vuoâng? - HS: Hình vuông là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau vaø coù 4 goùc vuoâng - GV: em haõy neâu caùc tính chaát cuûa hình vuoâng? - HS: Hình vuoâng coù taát caû tính chaát cuûa hình chữ nhật và của hình thoi - GV: Neâu caùc daáu hieäu nhaän bieát hình vuoâng? - HS: phaùt bieåu daáu hieäu nhaän bieát - GV: một tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông Hoạt động 2:(15’) Bài tập Baøi taäp: Cho Δ ABC coù AB = 6cm, BC = 10cm, AC = 8cm. Goïi AM laø trung tuyeán cuûa II. Baøi taäp: tam giaùc. Baøi 1: a) Tính độ dài đoạn thẳng AM. b) Kẻ MD  AB, ME  AC. Tứ giác ADME là hình gì? c) Tứ giác DECB là hình gì? - Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hình - HS: vẽ hình vào vở - GV: Tam giác ABC là tam giác gì ? Vì sao ? Chứng minh: 2 a) Ta coù BC = 102 = 100 - HS: Tam giaùc vuoâng, vì coù BC2= AB2 + AC2 Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. - GV: AM là đường gì? AB2 + AC2 = 62 + 8 2 = 100  BC2 = AB2 + AC2 - HS: trung tuyeán - GV: nêu tính chất đường trung tuyến ứng Vậy Δ ABC vuông tại A (đl đảo của với cạnh huyền của tam giác vuông? Pytago) - HS: bằng nửa cạnh huyền Ta laïi coù AM trung tuyeán. 1 1 - GV: Vaäy tính AM nhö theá naøo ? Neân AM = 2 BC = 2 .10 = 5cm - HS: AM = 1/2.BC b) Tứ giác ADME có dạng đặc biệt nào? - GV: tứ giác ABME có gì đặc biệt? Coù: DAÂE = 900 - HS: 3 goùc vuoâng A^ D M = 900 - GV: Vậy : tứ giác ABME là hình gì? MEÂA = 900 - HS: HCN Nên tứ giác ADME là hình chữ nhật ( tứ giác có 3 góc vuông). - GV: tứ giác DECB có dạng đặc biệt nào? 1 c) DECB coù daïng ñaëc bieät naøo? - GV löu yù HS DE = AM = 2 BC chöa theå Tacoù: DE = AM = 5cm 1 kết luận DE là đường trung bình của Δ DE = 2 BC = MC = MB = MA ABC Nên Δ AMC cân tại M có ME là đường - GV ta chứng minh Δ AMC cân tại M cao cuõng laø trung tuyeán  E laø trung ñieåm - GV: DE là đường gì của ABC? của AC. Tương tự D là trung điểm của AB - HS: DE laø trung bình cuûa ABC  DE laø trung bình cuûa ABC  DE // BC Vậy tứ giác DECB là hình thang. 5.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 5.1. Tổng kết Tìm x, y treân hình, bieát: DE//BC vaø AD=DB Xeùt Δ ABC ta coù: AD = DB vaø DE // BC  AE = EC = 3(cm) Hay x = 3 cm Vậy DE là đường trung bình của Δ ABC 1. 1. DE = 2 BC = 2 .10 = 5 (cm) 5.2 Hướng dẫn tự học * Đối với bài học ở tiết này + ôn lại lý thuyết chương I, chương II theo hướng dẫn ôn tập hôm nay + Xem kỹ các bài tập đã làm hôm nay * Đối với bài học ở tiết sau Chuẩn bị ôn tập để thi học kì 6. PHỤ LỤC Phần mềm MathType 5.0 và GSP5. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Chương I : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG 1 / Mục tiêu chương 1.1 / Kiến thức Học sinh biết: + Học sinh biết khái niệm hai góc đối đỉnh, khái niệm vuông góc, góc vuông, góc nhọn, góc tù. + Học sinh biết thế nào là hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. + Học sinh biết vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. + Học sinh biết được các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. + Học sinh biết được các kí hiệu toán học: vuông góc, song song + Học sinh biết viết được giả thiết , kết luận của một định lí, một bài toán. Học sinh hiểu: + Học sinh hiểu được tính chất của hai góc đối đỉnh. + Học sinh hiểu được tính chất có một và chỉ một đường thẳng a đi qua O và vuông góc với đường thẳng b cho trước. + Học sinh hiểu được nội dung của Tiên đề Ơ-Clit + Học sinh hiểu được cách chứng minh hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. 1.2 / Kĩ năng + Rèn cho các em học sinh kĩ năng vẽ hình, phân tích, suy luận. + Rèn cho các em kĩ năng vận dụng các tính chất vào giải một bài tập . 1.3 / Thái độ + Giáo dục các em học sinh lòng yêu thích học tập bộ môn hình học. + Giáo dục các em có ý thức liên hệ toán học vào thực tiễn. Tuần: 1 – Tiết PPCT: 1 Ngày dạy: 21 / 8 / 2014 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH 1 / Mục tiêu * Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh: 1.1 / Kiến thức - Học sinh biết xác định hai góc đối đỉnh, biết vẽ hai góc đối đỉnh. - Học sinh hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh. 1.2 / Kĩ năng - Học sinh thực hiện được: vẽ hai góc đối đỉnh theo yêu cầu bài toán - Học sinh thực hiện thành thạo: vẽ hai góc đối đỉnh 1.3 / Thái độ - Thói quen: Giáo dục các em học sinh có thói quen chuẩn bị bài, đọc kĩ nội dung bài học. - Tính cách: Giáo dục các em học sinh tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, phân tích, suy luận một bài toán * Hoạt động 2: Tính chất của hai góc đối đỉnh: Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. 1.1 / Kiến thức - Học sinh biết hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. - Học sinh hiểu được tính chất của hai góc đối đỉnh 1.2 / Kĩ năng - Học sinh thực hiện được xác định được các cặp góc đối đỉnh trong một hình, tính toán số đo các góc. - Học sinh thực hiện thành thạo tính toán số đo của một góc 1.3 / Thái độ - Thói quen: Giáo dục các em học sinh có thói quen chuẩn bị bài, đọc kĩ nội dung bài học. - Tính cách: Giáo dục các em học sinh tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, phân tích, suy luận một bài toán 2 / Nội dung học tập - Nắm được khái niệm, tính chất của hai góc đối đỉnh. 3 / Chuẩn bị 3.1 / Giáo viên: Thước thẳng 3.2 / Học sinh:Thước thẳng, đọc kĩ nội dung bài học 4 / Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 / Ổn định tổ chức và kiểm diện ( 1 phút ) - Lớp 7A1…………. 7A2 …………… 4.2 / Kiểm tra miệng 4.3 / Tiến trình bài học Hoạt động của giáo viên và học sinh Giới thiệu chương I ( 2 phút) Giới thiệu kiến thức chương I cần nghiên cứu và các yêu cầu về đồ dùng của môn học. HS: -Nghe GV giới thiệu chương I, mở mục lục trang 143 SGK theo dõi. Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh (15p) GV: Treo bảng phụ vẽ hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh. - Hãy quan sát hình vẽ và nhận biết hai góc đối đỉnh. - ở hình 1 có hai đường thẳng xy, x’y’ cắt nhau tại O. Hai góc Ô1, Ô3 được gọi là hai góc đối đỉnh. HS: Quan sát các hình vẽ trên bảng phụ, nhận biết hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh. - Yêu cầu hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của Ô1 và Ô3 . -Yêu cầu hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của Ĝ 1 và Ĝ 2 . -Yêu cầu hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của  và Ê. -Sau khi các nhóm nhận xét xong GV giới thiệu Ô1 và Ô3 có mỗi cạnh của góc này là tia đối của góc kia ta nói Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh. Còn Ĝ 1 và Ĝ 2;  và Ê không phải là hai góc đối đỉnh Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Nội dung bài học. 1.Thế nào là hai góc đối đỉnh: a)Nhận xét: x y’ 2 3 1 4 O x’ y Hình 1 Ô1 và Ô3 đối đỉnh: Có chung đỉnh O. Ox, Ox’là 2 tia đối nhau. Oy, Oy’ là 2 tia đối nhau.. Năm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. b. c 1. ? Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh? -HS: Định nghĩa hai góc đối đỉnh như SGK. GV: Giới thiệu các cách nói hai góc đối đỉnh. Yêu cầu làm ?2 trang 81.. a. 2 G. d. Ĝ 1 và Ĝ 2 không đối đỉnh. E. -Hỏi: Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh? -Cho góc xÔy, em hãy vẽ góc đối đỉnh với góc xÔy Cá nhân tự làm ?2 -Trả lời: hai cặp góc đối đỉnh.. A ?2: Â và Ê không đối đỉnh. b)Định nghĩa: SGK ?2. -Vẽ góc đối đỉnh với góc xÔy: x y’ O y x’ +Vẽ tia Ox’là tia đối của tia Ox. + Vẽ tia Oy’là tia đối của tia Oy.. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất (20p) HS lên bảng thực hiên, nêu cách vẽ và tự đặt tên. Yêu cầu xem hình 1: Quan sát các cặp góc đối đỉnh. Hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của các cặp góc đối đỉnh? -Yêu cầu nêu dự đoán. -Yêu cầu làm ?3 thực hành đo kiểm tra dự đoán. -Yêu cầu nêu kết quả kiểm tra. HS: tập suy luận dựa vào tính chất của hai góc kề bù suy ra Ô1= Ô3 -Hướng dẫn: +Nhận xét gì về tổng Ô1+Ô2 ? Vì sao? +Nhận xét gì về tổng Ô3+Ô2 ? Vì sao? +Từ (1) và (2) suy ra điều gì? 3. củng cố.(6p) -Hỏi: Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. 2.Tính chất của hai góc đối đỉnh: Hình 1 Dự đoán: Ô1 = Ô3 và Ô2= Ô4 Đo góc: Ô1= 30o, Ô3 = 30o  Ô1= Ô3 Ô2=150o, Ô4=150o Ô2= Ô4 Hai góc đối đỉnh bằngnhau -Suy luận: Ô1+ Ô2= 180o(góc kề bù)(1) Ô3+ Ô2= 180o(góc kề bù)(2) Từ (1) và (2)  Ô1+ Ô2= Ô3+ Ô2  Ô1= Ô3 -Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Năm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. góc bằng nhau có đối đỉnh không? -Treo lại bảng phụ lúc đầu để khẳng định hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh. 5/ Tổng kết và hướng dẫn học tập ( 8 phút ) 5.1/ Tổng kết - Thế nào là hai góc đối đỉnh? - Hai góc đối đỉnh có tính chất nào? Cho HS làm bài tập 1 và 2 SGK / 7; 8 Bài 1trang 82 SGK: a)Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’. b)Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Oy. Bài 2 trang 82 SGK: a)Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh. b)Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh. 5.2 / Hướng dẫn học tập ( 2 phut) Đối với bài học tiết này: + Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận. + Vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau. Đối với bài học tiết học tiếp theo: + Làm các bài tập: 4, 5/ 83 SGK; 1, 2, 3/73,74 SBT 6 / Phụ lục: Phần mềm Mathtype, GSP5 *********************************** Tuần 1: Tiết PPCT: 2 Ngày dạy: 21 / 8 / 2014 LUYỆN TẬP 1 / Mục tiêu * Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ 1.1 / Kiến thức - Học sinh biết xác định hai góc đối đỉnh, biết vẽ hai góc đối đỉnh. - Học sinh hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh. 1.2 / Kĩ năng - Học sinh thực hiện được: vẽ hai góc đối đỉnh theo yêu cầu bài toán - Học sinh thực hiện thành thạo: vẽ hai góc đối đỉnh 1.3 / Thái độ - Thói quen: Giáo dục các em học sinh có thói quen chuẩn bị bài, đọc kĩ nội dung bài học. - Tính cách: Giáo dục các em học sinh tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, phân tích, suy luận một bài toán * Hoạt động 2: Luyện tập 2.1 / Kiến thức Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. - Học sinh biết hai góc đối đỉnh thì bằng nhau, Hai góc bằng nhau có thể không đối đỉnh. Biết suy luận, tính toán số đo góc - Học sinh hiểu được tính chất của hai góc đối đỉnh 2.2 / Kĩ năng - Học sinh thực hiện được xác định được các cặp góc đối đỉnh trong một hình, tính toán số đo các góc. - Học sinh thực hiện thành thạo tính toán số đo của một góc 2.3 / Thái độ - Thói quen: Giáo dục các em học sinh có thói quen chuẩn bị bài, đọc kĩ nội dung bài học. - Tính cách: Giáo dục các em học sinh tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, phân tích, suy luận một bài toán 2 / Nội dung học tập - Suy luận, tính toán được số đo của góc 3 / Chuẩn bị 3.1 / Giáo viên: Thước thẳng 3.2 / Học sinh:Thước thẳng, đọc kĩ nội dung bài học 4 / Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 / Ổn định tổ chức và kiểm diện ( 1 phút ) - Lớp 7A1…………. 7A2 …………… 4.2 / Kiểm tra miệng ( 5’ ) Câu 1 ( 8 điểm ) :Phát biểu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh Đáp án: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Câu 2: ( 2 điểm ). Vẽ hai góc xOy và x’Oy’ đối đỉnh Đáp án: x y’ O y 4.3 / Tiến trình bài học. x’. Hoạt động của GV và HS 1 Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ (10’) GV cho học sinh đọc đề bài BT5/82/SGK HS: đọc đề bài   GV: yêu cầu Vẽ BAC DAC =560 ? HS còn lại vẽ vào vở. HS: lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ.   GV: Thế nào là hai góc kề bù? A B 1v. Nội dung bài học 1/ Sửa bài tập cũ BT5/82/SKG:. HS: hai góc kề bù là hai góc cùng nằm trên 1 đường thẳng và có tổng số đo bằng 1800. K 800;E 400 =1240 vì…………………….   Vì ABC , ABC ' là hai góc kề bù nên:. ABC + ABC A' BC =1800 Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8.  560 + B =1800 . . => ACB  A ' BC =1800 - 560 . => ABC ' =1240. Hoạt động 2: Luyện tập (20’). 2/ Luyện tập. GV: gọi 1 HS đọc BT6/82/SGK HS đọc bài GV: hướng dẫn Vẽ 1 góc có số đo 470? -Vẽ góc đối đỉnh góc vừa vẽ? HS:1 HS lên bảng vẽ.   . 0. GV:Tính D  K  E 180 =. D 600 vàB D 600 là hai góc gì? Có tính chất gì? x. B. GV:Tính. A D C. y. =?. .  và là hai góc gì? Có tính chất gì? GV: gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện. GV:Tính  =?  và là hai góc gì? Có tính chất gì? AD AB (gt)   AC AE DE BE (gt) . HS: hai góc đối đỉnh . A' A. 2. 0. = =133 GV: gọi 1 HS BT7/82/SGK đọc đề bài. HS: đọc bài GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ GV cho từng HS nêu cặp góc đối đỉnh? 2. B. 300. . O   HS: và ABC , A'BC và 5 O   3 và ABC , A ' BC và ABC A ' BC , AB  2 và x ' Oy ' ..... 3. C. BT6/82/SGK xOy. ,. MHA MHB . 470.  là hai góc đối đỉnh:. MHA MHB = M M 90 =47 0. 1. 0. 2. BEM CEM , M M 90 BKM CKM =180 47 + BEM CEM =180 => BEK CEK =180 -47 0. 1. là hai góc kề bù:. 2. BKM CKM +. 0. 0. 0. 0. 0. . => xOy ' =1330. x ' Oy.   = K1 K 2 =1330 BT7/82/SGK: Các cặp góc đối đỉnh:. : AKM BKC và O. 3. và. AEN CEB , AKM BKC và M C 1. O. 6. 1.   , xOz và z ' Ox ' ,. ABC và DEF. ;.  E  D 900 và B. GV: gọi HS nhận xét 5 / Tổng kết và hướng dẫn học tập( 8’ ) 5.1/ Tổng kết - Thế nào là hai góc đối đỉnh? - Hai góc đối đỉnh có tính chất nào? GV cho HS làm BT8/83/SGK: GV cho HS giải thích vì sao hai góc này là hai góc không đối đỉnh? 700. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. ABC DEF x’. y’. O. x. y. 5.2 / Hướng dẫn học tập ( 2’ ) Đối với bài học tiết này: + Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận. + Vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau. + Xem kĩ lại các bài tập đã giải Đối với bài học tiết học tiếp theo: + Làm bài tập: 9/ 83 SGK. + Chuẩn bị bài mới “ Hai đường thẳng vuông góc” 6 / Phụ lục: Phần mềm Mathtype, GSP5 **************************************** Tuần 2: Tiết PPCT: 3 Ngày dạy: 29/ 8/ 2014 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 1 / Mục tiêu * Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc 1.1 / Kiến thức - Học sinh biết hai đường thẳng vuông góc trong thực tế. - Biết nhận ra hai đường thẳng vuông góc. Biết kí hiệu vuông góc. - Học sinh hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau 1.2 / Kĩ năng - Học sinh thực hiện được: vẽ, gấp giấy để thấy được hai đường thẳng vuông góc - Học sinh thực hiện thành thạo: Vẽ minh hoạ hai đường thẳng vuông góc 1.3 / Thái độ - Thói quen: Giáo dục các em học sinh có thói quen chuẩn bị bài, đọc kĩ nội dung bài học. - Tính cách: Giáo dục các em học sinh tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, gấp hình * Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc. Đường trung trực của đoạn thẳng 2.1 / Kiến thức - Học sinh biết vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng thước, ê ke. - Biết được có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a. - Học sinh hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. 2.2 / Kĩ năng - Học sinh thực hiện được vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước - Học sinh thực hiện thành thạo vẽ hai đương thẳng vuông góc bas82ng thước thẳng và eke. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. 2.3 / Thái độ - Thói quen: Giáo dục các em học sinh có thói quen chuẩn bị bài, đọc kĩ nội dung bài học. - Tính cách: Giáo dục các em học sinh tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. 2 / Nội dung học tập - Nắm được thế nào là hai đường thẳng vuông góc. Biết vẽ hai đường thằng vuông góc bằng thước ê ke. - Nắm được định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng 3 / Chuẩn bị 3.1 / Giáo viên: Thước thẳng, ê ke. 3.2 / Học sinh:Thước thẳng, đọc kĩ nội dung bài học, thước, ê ke 4 / Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 / Ổn định tổ chức và kiểm diện ( 1 phút ) - Lớp 7A1…………. 7A2 …………… 4.2 / Kiểm tra miệng ( 5’ ) Câu 1 ( 8 điểm ) : Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. Đáp án: Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông gọi là hai đường thẳng vuông góc Câu 2: ( 2 điểm ) Cho đường thẳng xx’ và O∈ xx ' . Hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc với xx’. ABC DEF y. x’. x. y’. 4.3 / Tiến trình bài học Hoạt động của GV và HS * HĐ1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc Gv: Yêu cầu Hs làm ?1 Hs: … Gv: Hướng dẫn Hs thực hiện đúng thao tác. Gv: Các góc tạo bởi các nếp gấp là góc gì? Hs: … Gv: Yêu cầu Hs làm ?2 Gv: Tìm mối quan hệ của Ô2 , Ô3 , Ô4 so với Ô1 ? Gv: Vậy, như thế nào là hai đường thẳng vuông góc?. Nội dung bài học 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc y x. 1. 2. 4O. 3. x’. y’. Ta có: Ô1 = 900 (gt) Ô2 + Ô1 = 1800 (kề bù)  Ô2 = 1800 - 900 = 900 Ô 3 = Ô1 (đđ) Ô3 = 900 Ô4 = Ô2 (đđ) Ô4 = 900 Định nghĩa: Sgk/84. - Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc Ký hiệu: xx’ yy’ * HĐ2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc và 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc: * Điểm O nằm trên đường thẳng a. Đường trung trực của đoạn thẳng - Xem SGK / 85 Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. : Gv: Yêu cầu Hs làm ?3 Hs: … Gv: Hướng dẫn Hs vẽ 2 trường hợp. Gv: Yêu cầu Hs làm ?4. * Điểm O nằm ngoài đường thẳng a. - Xem SGK / 85 * Tính chất thừa nhận: Sgk/85. GV: Cho ®o¹n th¼ng AB. VÏ I lµ trung điểm của AB. Qua I vẽ đờng thẳng d ⊥ AB. GV gäi 2 HS lªn b¶ng vÏ Học sinh đọc kỹ đề bài, vẽ hình ra nháp Hai häc sinh lªn b¶ng vÏ h×nh Häc sinh líp nhËn xÐt, gãp ý. 3. Đường trung trực của đoạn thẳng. GV giới thiệu đờng trung trực của đoạn th¼ng Vậy d là đờng trung trực của đoạn thẳng AB Ta có: d là đường trung trực của đoạn thẳng khi nµo ? GV: Muốn vẽ đờng trung trực của một đoạn AB th¼ng ta lµm ntn Häc sinh nªu c¸ch vÏ GV giíi thiÖu chó ý Ngoµi c¸ch vÏ trªn, cßn c¸ch vÏ nµo kh¸c kh«ng ? GV giíi thiÖu c¸ch gÊp giÊy GV kÕt luËn.. *Định nghĩa: SGK-85 - Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. Chú ý: Khi d là đường trung trực của đoạn AB ta nói A, B đối xứng nhau qua d. 5 / Tổng kết và hướng dẫn học tập ( 8’ ) 5.1/ Tổng kết Bài 14 (SGK/ 86 ) -Vẽ CD = 3 cm - Xác định sao cho CH = 1,5 cm  B  ' - Qua H vẽ đường thẳng d sao cho B -> d là đường trung trực CD Bài 15 (SGK) Gấp giấy 5.2 / Hướng dẫn học tập ( 2’ ) Đối với bài học tiết này: + Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. Học thuộc định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng. + Xem kỉ các bải tập đã giải Đối với bài học tiết học tiếp theo: A. B. A'. C B'. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. C'. Năm.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. + Chuẩn bị các bài tập: 16, 17, 18, 19, 20 SGK/ 87. + Tiết sau luyện tập 6 / Phụ lục: Phần mềm Mathtype, GSP5 ************************************. Tuần 2: Tiết PPCT: 4 Ngày dạy: 29/ 8/ 2014 LUYỆN TẬP 1 / Mục tiêu * Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ 1.1 / Kiến thức - Học sinh biết giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Biết nhận ra trên hình vẽ hai đường thẳng vuông góc - Học sinh hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc. 1.2 / Kĩ năng - Học sinh thực hiện được: Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. - Học sinh thực hiện thành thạo: Sử dụng thành thạo eke, thước thẳng để vẽ hai đường thẳng vuông góc. 1.3 / Thái độ - Thói quen: Giáo dục các em học sinh có thói quen chuẩn bị bài, đọc kĩ nội dung bài học. - Tính cách: Giáo dục các em học sinh tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, gấp hình * Hoạt động 2: Luyện tập 2.1 / Kiến thức - Học sinh biết giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau - Học sinh hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc. 2.2 / Kĩ năng - Học sinh thực hiện được: Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. - Học sinh thực hiện thành thạo: Sử dụng thành thạo eke, thước thẳng để vẽ hai đường thẳng vuông góc. 2.3 / Thái độ - Thói quen: Giáo dục các em học sinh có thói quen chuẩn bị bài, đọc kĩ nội dung bài học. - Tính cách: Giáo dục các em học sinh tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, gấp hình 2 / Nội dung học tập - Nắm được thế nào là hai đường thẳng vuông góc. Biết vẽ hai đường thằng vuông góc bằng thước ê ke. - Vẽ được đường trung trực của đoạn thẳng cho trước 3 / Chuẩn bị 3.1 / Giáo viên: Thước thẳng, ê ke. 3.2 / Học sinh:Thước thẳng, đọc kĩ nội dung bài học, thước, ê ke 4 / Tổ chức các hoạt động học tập Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. 4.1 / Ổn định tổ chức và kiểm diện ( 1 phút ) - Lớp 7A1…………. 7A2 ……………7A3….………… 4.2 / Kiểm tra miệng ( 5’ ) Câu 1 ( 8 điểm ) : Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. Đáp án: Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông gọi là hai đường thẳng vuông góc Câu 2: ( 2 điểm ) Cho đường thẳng xx’ và O∈ xx ' . Hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc với xx’ y. B  B ' x’. x. y’. 4.3 / Tiến trình bài học. Hoạt động của GV và HS Hoạt ðộng 1: Sửa bài tập cũ ( 8p ). Nội dung bài học 1/ Sửa bài tập cũ. GV dùng bảng phụ nêu BT 17 (SGK-87). Bài 17 (SGK) a/ a không vuông góc với a’ b/ C C ' c/ ABC A ' B 'C '. Gọi lần lượt ba học sinh lên bảng kiểm tra xem hai đường thẳng có vuông góc hay ko? Học sinh thực hành sử dụng eke để kiểm tra các đường thẳng có vuông góc với nhau hay không GV yêu cầu học sinh đọc và làm BT 18 (SGK). Bài 18 (SGK). Học sinh đọc kỹ đề bài, vẽ hình từng bước theo nội dung bài toán GV: Gọi một học sinh lên bảng vẽ, nhận xét, sửa sai cho HS Hoạt ðộng 2: Luyện tập ( 25p ) 2/ Luyện tập Bài 19 (SGK). GV dùng bảng phụ nêu h.11 yêu cầu học sinh vẽ lại hình và nói rõ trình tự vẽ Học sinh quan sát hình vẽ, suy nghĩ, thảo luận để nêu lên cách vẽ của bài toán Học sinh thực hành vẽ hình của bài toán theo Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Tân Hiệp. nhúm. GV: Gọi ðại diện 2 nhóm lên vẽ hình và nêu cách vẽ.. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Cách vẽ: -Vẽ đường thẳng d1 tuỳ ý -Vẽ đường thẳng d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 một góc 600 - Lấy diểm A nằm trong góc   - Vẽ C  F tại B.  E  - Vẽ B tại C. GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 20 Học sinh đọc đề bài BT 20, tóm tắt bài toán GV: Đề bài cho biết điều gì? yêu cầu làm gì ? Hãy cho biết vị trí của 3 điểm A, B, C có thể xảy ra ? HS: A, B, C thẳng hàng A, B, C không thẳng hàng Đại diện học sinh lên bảng vẽ hình của các trường hợp, rút ra nhận xét về vị trí của d1, d2 trong các trường hợp ?. Có nhận xét gì về vị trí của d1, d2 trong mỗi trường hợp ? HS: GV kết luận.. Bài 20 (SGK) a) A, B, C thẳng hàng. C  F b) A, B, C không thẳng hàng. GV dùng bảng phụ nêu bài tập trắc nghiệm, yêu cầu học sinh cho biết câu nào đúng, câu nào sai GV: vẽ hình minh hoạ cho các câu sai HS: Đại diện học sinh đứng tại chỗ trả lời Học sinh lớp nhận xét, góp ý GV: Kết luận 5 / Tổng kết và hướng dẫn học tập( 4p ) Bài tập: Các phát biểu sau dúng hay sai ? a/ Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB b/ Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB c/ Đường thẳng đi qua trung điểm và vuông góc với AB là đường trung trực của đoạn AB d/ Hai mút của đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường trung trực của nó 4.5 / Hướng dẫn học tập ( 2’ ) Đối với bài học tiết này: + Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. Học thuộc định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng. + Xem kỉ các bải tập đã giải Đối với bài học tiết học tiếp theo: Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. + Chuẩn bị bài mới “ Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng” + Đọc kĩ nội dung bài học 5 / Phụ lục: Phần mềm Mathtype, GSP5. ********************************************* Tuần 3: Tiết PPCT: 5 Ngày dạy: 4/ 9 / 2014 CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG 1 / Mục tiêu * Hoạt động 1: Góc so le trong. Góc đồng vị 1.1 / Kiến thức - Học sinh biết gọi tên các cặp góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. - Biết nhận ra trên hình vẽ các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị, trong cùng phía. - Học sinh hiểu được thế nào là hai góc so le trong, hai góc đồng vị. 1.2 / Kĩ năng - Học sinh thực hiện được: đọc tên các cặp góc so le trong, góc đồng vị, trong cùng phía - Học sinh thực hiện thành thạo: đọc tên các cặp góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. 1.3 / Thái độ - Thói quen: Giáo dục các em học sinh có thói quen chuẩn bị bài, đọc kĩ nội dung bài học. - Tính cách: Giáo dục các em học sinh tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, đọc tên các góc. * Hoạt động 2: Tính chất 2.1 / Kiến thức - Học sinh biết được tính chất của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. - Học sinh hiểu được thế nào là hai góc so le trong, hai góc đồng vị. Hiểu được tính chất của các cặp góc so le trong, đồng vị bằng nhau khi nào? 2.2 / Kĩ năng - Học sinh thực hiện được: suy luận tính toán số đo của các góc - Học sinh thực hiện thành thạo: suy luận tính toán số đo của các góc 2.3 / Thái độ - Thói quen: Giáo dục các em học sinh có thói quen chuẩn bị bài, đọc kĩ nội dung bài học. - Tính cách: Giáo dục các em học sinh tính cẩn thận, chính xác khi suy luận tính toán 2 / Nội dung học tập - Biết đọc tên các cặp góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. - Nắm được tính chất của góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. 3 / Chuẩn bị 3.1 / Giáo viên: Thước thẳng, ê ke. Thước đo góc 3.2 / Học sinh:Thước thẳng, đọc kĩ nội dung bài học, thước, ê ke, thước đo góc 4 / Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 / Ổn định tổ chức và kiểm diện ( 1 phút ) Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. - Lớp 7A1…………. 7A2 …………… 4.2 / Kiểm tra miệng ( 5’ ) Câu 1 ( 8 điểm ) : Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. Đáp án: Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau trong các góc tạo thành có một góc vuông gọi là hai đường thẳng vuông góc Câu 2: ( 2 điểm ) Cho đường thẳng xx’ và O∈ xx ' . Hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc với xx’ y. x’. x y’. 4.3 / Tiến trình bài học Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Góc so le trong, góc đồng vị (15p). Nội dung bài học 1. Góc so le trong, góc đ.vị. GV vẽ hình 12 lên bảng H: Có bao nhiêu góc đỉnh A? bao nhiêu góc đỉnh B? HS: Có 4 góc đỉnh A, 4 góc đỉnh B GV đánh số các góc và giới thiệu góc so le trong, góc đồng vị Học sinh nghe giảng và ghi bài Yêu cầu học sinh tìm tiếp các cặp góc so le trong, góc đồng vị còn lại GV yêu cầu học sinh làm ?1 Học sinh thực hiện ?1 (SGK) GV dùng bảng phụ nêu BT 21 yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống GV kết luận. Học sinh quan sát kỹ hình vẽ, đọc kỹ nội dung bài tập rồi điền vào chỗ trống. Hoạt động 2: Tính chất (15p) GV vẽ h.13 (SGK) lên bảng Gọi một học sinh đọc h.vẽ Học sinh vẽ hình vào vở và đọc hình vẽ.     *Cặp góc so le trong: Â1 và B̂3 ; A1 B1 và A2 B1. *Cặp góc đồng vị a c. a // c b // c. A  B 1800 1 3. và b  c ;. Â3. c  a  A ,c  b  B và B̂3 ; Â4 và  . và B̂2. Bài 21 Điền vào chỗ trống a)…..so le trong b) …..đồng vị c) …...đồng vị d) …..so le trong 2. Tính chất:. GV cho học sinh hoạt động nhóm làm ?2 Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Tân Hiệp. (SGK-88) Học sinh tóm tắt bài toán dưới dạng cho và tìm. Rồi hoạt động nhóm làm bài tập GV: Nếu đt c cắt 2 đt a và b, trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì các cặp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị ntn? HS: Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau Các cặp góc đồng vị bằng nhau -GV nêu tính chất (SGK) GV kết luận.. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Cho. Aˆ 4 Bˆ 2 45 0. ca. a)Tính: Â1 , Ta có:. c b. (kề bù).  Aˆ1 135 0 Bˆ 3 135 0. Tương tự ta có: b).  . (đối đỉnh). c) Ba cặp góc đồng vị còn lại Aˆ1  Bˆ1 135 0 Aˆ 3  Bˆ 3 135 0 Aˆ  Bˆ 45 0 4. 4. *Tính chất: SGK-89 5/ Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 / Tổng kết:( 8p ) Bài 22 (SGK) a/ Vẽ hình. 0 ˆ ˆ b) A4 B2 40. Aˆ1  Bˆ 3 140 0 Aˆ 2  Bˆ 2 40 0. Aˆ1  Bˆ1 140 0 Aˆ 3  Bˆ 3 140 0 Aˆ  Bˆ 40 0 4. 4. 0 ˆ ˆ c) A1  B2 180 A  B  C 1800. Nhận xét: Hai góc trong cùng phía bù nhau. 5.2 / Hướng dẫn học tập ( 2’ ) Đối với bài học tiết này: + Học thuộc tính chất của góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng ( SGK / 89 ) Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. + Xem kỉ các bải tập đã giải Đối với bài học tiết học tiếp theo: + Chuẩn bị bài mới “ hai đường thẳng song song” + Đọc kĩ nội dung bài học mới + BTVN: 23 (SGK) và 16, 17, 18, 19, 20 (SBT) 5 / Phụ lục: Phần mềm Mathtype, GSP5. *************************************. Tuần 3: Tiết PPCT: 6 Ngày dạy: 4 / 9 / 2014 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG 1 / Mục tiêu * Hoạt động 1: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song 1.1 / Kiến thức - Học sinh biết được các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Biết vận dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song để chứng minh,hai đường thẳng song song. - Biết dùng kí hiệu để diễn đạt hai đường thẳng song song. - Học sinh hiểu được thế nào là hai đường thẳng song song. 1.2 / Kĩ năng - Học sinh thực hiện được: phát hiện ra tính chất của hai đường thẳng song song - Học sinh thực hiện thành thạo: vận dụng được dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song vảo tính toán số đo các góc. 1.3 / Thái độ - Thói quen: Giáo dục các em học sinh có thói quen chuẩn bị bài, đọc kĩ nội dung bài học. - Tính cách: Giáo dục các em học sinh tính cẩn thận, chính xác khi suy luận tính toán số đo góc. * Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng song song 2.1 / Kiến thức - Học sinh biết sử dụng thước thẳng và êke để vẽ hai đường thẳng song song. - Học sinh hiểu được cách vẽ hai đường thẳng song song. 2.2 / Kĩ năng - Học sinh thực hiện được: vẽ được hai đường thẳng song song bằng thước và êke - Học sinh thực hiện thành thạo: vẽ hai đường thẳng song song bằng thước và êke 2.3 / Thái độ - Thói quen: Giáo dục các em học sinh có thói quen chuẩn bị bài, đọc kĩ nội dung bài học. - Tính cách: Giáo dục các em học sinh tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình một bài toán. 2 / Nội dung học tập - Nắm được các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Vẽ được hai đường thẳng song song bằng thước và êke . Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. 3 / Chuẩn bị 3.1 / Giáo viên: Thước thẳng, ê ke. Thước đo góc, bảng phụ vẽ hình 17 3.2 / Học sinh:Thước thẳng, đọc kĩ nội dung bài học, thước, ê ke, thước đo góc 4 / Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 / Ổn định tổ chức và kiểm diện ( 1 phút ) - Lớp 7A1…………. 7A2 …………… 4.2 / Kiểm tra miệng ( 7p ). Câu 1 ( 8 điểm ) : Cho hình vẽ. Hãy viết tên các cặp góc so le trong, đồng vị. Đáp án:  0     , , * Cặp góc so le trong: BBB', CBCC' ', C' và xOy50 ; xOy và ACBCAxCBy  0  , ,  0 *Cặp góc đồng vị xOy50 và AOxB, Oy ; ACBCAxCBy và xOy50 ; Câu 2: ( 2 điểm ) Tính góc A1. Ta có:.  D 1 4. ?.  D 1.  và C1 ;.  D 1.  và C1. (kề bù).  D  C 1 1 ?  D 1 4. .  C 1 5. 4.3 / Tiến trình bài học Hoạt động của GV và HS GV cho HS nhắc lại kiến thức lớp 6 (SGK) GV: Cho đường thẳng a và đường thẳng b. Muốn biết đt a có song song với đường thẳng b không ta làm như thế nào? HS: Ước lượng bằng mắt - dùng thước kéo dài mãi, nếu 2 đường thẳng không cắt nhau thì 2 đường thẳng song song. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Nội dung bài học 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6 a b - Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung - Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.. Năm.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Hoạt động 1: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (20 phút) GV cho HS cả lớp làm ?1-sgk Đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau ? (GV đưa h.17-SGK lên bảng phụ) Học sinh ước lượng bằng mắt nhận biết 2 đường thẳng song song H: Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở các hình17a, b, c? HS nhận xét về vị trí và số đo các góc cho trước ở từng hình GV giới thiệu dh nhận biết 2 đường thẳng song song, cách ký hiệu và các cách diễn đạt khác nhau Học sinh đọc và phát biểu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. GV: Dựa trên dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song hãy kiểm tra bằng dụng cụ xem a có song song với b ko? a. Kế hoạch bài học môn hình học 8. 2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ?1: a song song với b d không song song với e m song song với n *Tính chất: SGK Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau ( hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau ) thì a và b song song với nhau. Ký hiệu: a // b. b Vậy muốn vẽ 2 đường thẳng song song ta làm như thế nào? Học sinh suy nghĩ, thảo luận tìm cách kiểm tra xem 2 đường thẳng có song song với nhau hay không Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng song song (5p). 3/ Vẽ hai đường thẳng song song - Xem SGK / 91. GV dùng bảng phụ nêu BT 24 (SGK – 91) Học sinh đọc kỹ đề bài rồi điền vào chỗ trống GV dùng bảng phụ nêu bài tập: Đúng hay sai HS: Làm việc theo nhóm bàn với trường hợp sai GV yêu cầu học sinh vẽ hình minh hoạ GV: Kiểm tra uốn nắn học sinh về cách nhận biết hai đường thẳng song song. 5/ Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 / Tổng kết:( 10p ) Cho HS làm bài tập 24; 25 sgk/ 91 Bài 24 Điền vào chỗ trống a)……….a // b b) ……….a // b Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Bài 25:.  C1 BT: Đúng hay sai ? a) Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng không có điểm chung b) Hai đoạn thẳng song song là 2 đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song song 5.2 / Hướng dẫn học tập ( 3p ) Đối với bài học tiết này: - Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Xem kĩ các bài tập đã giải Đối với bài học tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị các bài tập 26; 27; 28; 29 Sgk/ 91; 92. - Tiết sau luyện tập 5 / Phụ lục: Phần mềm Mathtype, GSP5 ******************************** Tuần 4: Tiết PPCT: 7 Ngày dạy: 11 / 9 / 2014 LUYỆN TẬP 1 / Mục tiêu * Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ 1.1 / Kiến thức - Học sinh biết được các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Biết dùng kí hiệu để diễn đạt hai đường thẳng song song - Biết vận dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song để chứng minh,hai đường thẳng song song. - Học sinh hiểu được thế nào là hai đường thẳng song song. 1.2 / Kĩ năng - Học sinh thực hiện được: phát hiện ra tính chất của hai đường thẳng song song - Học sinh thực hiện thành thạo: vận dụng được dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song vảo tính toán số đo các góc. 1.3 / Thái độ - Thói quen: Giáo dục các em học sinh có thói quen chuẩn bị bài, đọc kĩ nội dung bài học. - Tính cách: Giáo dục các em học sinh tính cẩn thận, chính xác khi suy luận tính toán số đo góc. * Hoạt động 2: Luyện tập 2.1 / Kiến thức - Học sinh biết sử dụng thước thẳng và êke để vẽ hai đường thẳng song song. - Biết vận dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song để chứng minh,hai đường thẳng song song. - Học sinh hiểu được cách vẽ hai đường thẳng song song. 2.2 / Kĩ năng - Học sinh thực hiện được: vẽ được hai đường thẳng song song bằng thước và êke - Học sinh thực hiện thành thạo: vẽ hai đường thẳng song song bằng thước và êke Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. 2.3 / Thái độ - Thói quen: Giáo dục các em học sinh có thói quen chuẩn bị bài, đọc kĩ nội dung bài học. - Tính cách: Giáo dục các em học sinh tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, suy luận một bài toán. 2 / Nội dung học tập - Nắm được các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Vẽ được hai đường thẳng song song bằng thước và êke . 3 / Chuẩn bị 3.1 / Giáo viên: Thước thẳng, ê ke. Thước đo góc, bảng phụ vẽ hình 17 3.2 / Học sinh:Thước thẳng, đọc kĩ nội dung bài học, thước, ê ke, thước đo góc 4 / Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 / Ổn định tổ chức và kiểm diện ( 1 phút ) - Lớp 7A1…………. 7A2 ……………7A3….………… 4.2 / Kiểm tra miệng - Kết hợp với sửa bài tập cũ 4.3 / Tiến trình bài học Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ ( 8 p ) Cho đường thẳng a và A và b // a.  D 1. . Vẽ đt b đi qua. Nội dung bài học 1/ Sửa bài tập cũ Cho đường thẳng a và A  a . Vẽ đt b đi qua A và b // a. Gọi HS lên bảng dùng thước thẳng và E6ke để vẽ hai đường thẳng song song. Hoạt ðộng 2: Luyện tập ( 30p ) GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 26 (SGK-91) Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của đề bài H: Muốn vẽ một góc 1200 ta có những cách nào ? HS: +Thước đo góc + êke (có góc 600). 2/ Luyện tập Bài 26(SGK). Ax // By (cặp góc so le trong bằng nhau) GV y/c h/s đọc đề bài BT 27 (SGK-91) Bài tập cho biết điều gì? Yêu cầu điều gì? Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Bài 27 (SGK) Năm.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. HS: Cho  Yêu cầu: Qua A vẽ đoạn thẳng AD // BC và AD = BC Muốn vẽ AD // BC ta làm như thế nào ? Muốn có AD = BC ta làm như thế nào ? - Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD như vậy ? HS: Ta có thể vẽ được 2 đoạn thẳng AD như vậy. Cách vẽ: - Qua A vẽ đường thẳng song song với BC - Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = BC Bài 28 (SGK). GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 28 (SGK-91) HS: Nêu cách vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ sao cho xx’// yy’? GV gọi một học sinh lên bảng vẽ hình, yêu cầu học sinh còn lại vẽ hình vào vở Một học sinh lên bảng vẽ hình Cách vẽ: Học sinh lớp nhận xét, góp ý - Vẽ đường thẳng xx’ GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm    xOy . Qua B vẽ đường thẳng xOy 50 - Lấy CAx  500  500 - Lấy điểm CAx . Qua A vẽ đường thẳng ACB CAx    0 Ta có: ACB yBC CAx 50 0. BT 29 (SGK-92) H: Đề bài cho biết điều gì? Yêu cầu làm gì ? HS: Cho góc nhọn xOy và điểm O’ Y/cầu: Vẽ góc nhọn x’O’y’ có  ;. . Bài 29 (SGK). ˆ ˆ Cho xOy và x' O' y ' có:. a  d ( gt )    a // b b  d ( gt ) . ;.  D 1. . + So sánh và  GV yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ góc xOy và điểm O’ H: Có mấy vị trí điểm O’ đối với góc xOy ? Gọi một học sinh khác lên bảng vẽ góc x’O’y’ sao cho  và Oy // O' y ' ˆ. Hãy dùng thước đo góc kiểm tra xem xOy và B  B ' có bằng nhau không? Một học sinh khác lên bảng dùng thước đo     góc kiểm tra xem B  B ' và C C ' có bằng nhau không? Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. GV kết luận.. Ta có:.  C 1. =. D 1 C 1 D 1  C 1 1800 0    20 4 5 45 9. 5/ Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 / Tổng kết:( 5p ) Thế nào là hai đường thẳng song song. Nêu cách vẽ hai đường thẳng song song 5.2 / Hướng dẫn học tập ( 2p ) Đối với bài học tiết này: - Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Xem kĩ các bài tập đã giải Đối với bài học tiết học tiếp theo: - Làm các bài tập 24, 25, 26 (SBT-78) - Chuẩn bị bài mới “Tiên đề O7Clit về hai đường thẳng song song” 5 / Phụ lục: Phần mềm Mathtype, GSP5 **************************** Tuần 4 - Tiết PPCT: 8 Ngày dạy: 11 / 9 / 2014 TIÊN ĐỀ ƠCLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG 1 / Mục tiêu * Hoạt động 1: Tiên đề Ơclit 1.1 / Kiến thức - Học sinh biết tiên đề ƠClit - Học sinh hiểu và diễn đạt được tiên đề ƠClit 1.2 / Kĩ năng - Học sinh thực hiện được: vẽ hình theo cách diễn đạt của bài toán, vẽ 2 đường thẳng song song. - Học sinh thực hiện thành thạo: vẽ 2 đường thẳng song song. 1.3 / Thái độ - Thói quen: Giáo dục các em học sinh có thói quen chuẩn bị bài, đọc kĩ nội dung bài học. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. - Tính cách: Giáo dục các em học sinh tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, đọc tên các góc. * Hoạt động 2: Tính chất 2 đt song song 2.1 / Kiến thức - Học sinh biết tiên đề ƠClit - Học sinh hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclít mới suy ra được tính chất của 2 đường thẳng song song 2.2 / Kĩ năng - Học sinh thực hiện được: tính toán số đo của các góc - Học sinh thực hiện thành thạo: tính toán số đo của các góc 2.3 / Thái độ - Thói quen: Giáo dục các em học sinh có thói quen chuẩn bị bài, đọc kĩ nội dung bài học. - Tính cách: Giáo dục các em học sinh tính cẩn thận, chính xác khi suy luận tính toán 2 / Nội dung học tập - Nắm được nội dung tiên đề ƠClit 3 / Chuẩn bị 3.1 / Giáo viên: Thước thẳng, ê ke. Thước đo góc 3.2 / Học sinh:Thước thẳng, đọc kĩ nội dung bài học, thước, ê ke, thước đo góc 4 / Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 / Ổn định tổ chức và kiểm diện ( 1 phút ) - Lớp 7A1…………. 7A2 ……………7A3….………… 4.2 / Kiểm tra miệng ( 5’ )  Câu 1 ( 8 điểm ) : Cho đường thẳng a và D . Vẽ đt b đi qua A và b // a Đáp án: 1.  C1 Câu 2: ( 2 điểm ) Có bao nhiêu đường thẳng đi qua điểm A và song song với đường thẳng a ? Đáp án: Có một đường thẳng đi qua điểm A và song song với đường thẳng a 4.3 / Tiến trình bài học Hoạt ðộng của GV và HS Hoạt động 1: Kiểm tra, tìm hiểu tiên đề Ơclit ( 15 p ) GV yêu cầu HS làm BT sau:  BT: Cho D . Vẽ đường thẳng b đi qua M và b// a Một học sinh lên bảng vẽ hình Gọi một học sinh lên bảng vẽ H: Còn cách vẽ nào khác ko? GV: Có bao nhiêu đường thẳng đi qua M và song song với a? GV giới thiệu tiên đề Ơclit Y/cầu học sinh nhắc lại và vẽ hình vào vở. Nội dung bài học 1. Tiên đề Ơclit. 1. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015.  , b đi qua M và b// a là duy nhất *Tính chất: Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó Năm.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Học sinh phát biểu nội dung tiên đề Ơclit Cho học sinh đọc mục: “Có thể em chưa biết” giới thiệu về nhà bác học Ơclit. Hoạt động 2: Tính chất của hai đường thẳng song song ( 15p ) GV cho học sinh làm ? (SGK) Gọi lần lượt học sinh làm từng câu a, b, c, d của ? Học sinh nhận xét được: + Hai góc so le trong bằng nhau + Hai góc đồng vị bằng nhau Học sinh rút ra nhận xét Hãy kiểm tra xem 2 góc trong cùng phía có quan hệ với nhau như thế nào ?. 2. Tính chất 2 đt song song. . *Tính chất: GV giới thiệu tính chất hai đường thẳng song Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: song H: Tính chất này cho điều gì? và suy ra điều + Hai góc so le trong bằng nhau. + Hai góc đồng vị bằng nhau. gì ? + Hai góc trong cùng phía bù nhau GV kết luận Củng cố GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và quan sát h.22 (SGK) GV vẽ hình 22 lên bảng. Bài 34 Cho. . Yêu cầu HS tóm tắt đề bài dưới dạng cho và tìm ˆ. Hãy tính B1 ? Học sinh suy nghĩ, thảo luận tính toán số đo các góc và trả lời câu hỏi bài toán H: So sánh Â1 và. ABC ?. Dựa vào kiến thức nào để tính số đo. . ?.   a)Ta có: E1  B1 (cặp góc so le trong) b) Ta có:.  C  E 2 1 . . Mà K1  H1 (đồng vị) 0   c) AHC HKC 90 (so le trong) 5/ Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 / Tổng kết:( 8p ) GV dùng bảng phụ nêu BT 32 Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. HS: Phát biểu nào diễn đạt đúng nội dung của tiên đề Ơclit ? Học sinh đọc kỹ nội dung các phát biểu, nhận xét đúng sai GV dùng bảng phụ nêu tiếp nội dung BT 33 (SGK) Điền vào chỗ trống, yêu cầu học sinh làm. Bài 32 Phát biểu nào đúng? a) Đúng ; b) Đúng ; c) Sai ; d) Sai Bài 33 Điền vào chỗ trống a)…………..bằng nhau b) …………..bằng nhau c) ………… bù nhau 5.2 / Hướng dẫn học tập ( 2p ) Đối với bài học tiết này: - Học thuộc nội dung tiên đề O7Clit, tính chất hai đường thẳng song song. - Xem kĩ các bài tập đã giải Đối với bài học tiết học tiếp theo: - BTVN: 31, 35 (SGK) - Chuẩn bị các bài tập: 36, 37, 38 SGK/ 95. - Tiết sau luyện tập 6 / Phụ lục: Phần mềm Mathtype, GSP5. Tuần 5 - Tiết 9 Ngày dạy: 18 / 9 / 2014 LUYỆN TẬP 1 / Mục tiêu * Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ 1.1 / Kiến thức - Học sinh biết thế nào là hai đường thẳng song song, biết vẽ hai đường thẳng song song - Học sinh hiểu được hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. 1.2 / Kĩ năng - Học sinh thực hiện được: vẽ hai đường thẳng song song - Học sinh thực hiện thành thạo: vẽ hai đường thẳng song song 1.3 / Thái độ - Thói quen: Giáo dục các em học sinh có thói quen chuẩn bị bài, đọc kĩ nội dung bài học. - Tính cách: Giáo dục các em học sinh tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, đọc tên các đường thẳng, các góc * Hoạt động 2: Luyện tập 2.1 / Kiến thức - Học sinh biết được nội dung tiên đề ƠClit, giải các bài tap liên quan đến tiên đề ƠClit - Học sinh hiểu được nội dung tiên đề ƠClit 2.2 / Kĩ năng - Học sinh thực hiện được: dựa vào tiên đề ƠClit để suy luận ba điểm thẳng hàng, suy luận tính toán số đo các góc - Học sinh thực hiện thành thạo:tiên đề ƠClit để suy luận ba điểm thẳng hàng, suy luận tính toán số đo các góc 2.3 / Thái độ Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. - Thói quen: Giáo dục các em học sinh có thói quen chuẩn bị bài, đọc kĩ nội dung bài học. - Tính cách: Giáo dục các em học sinh tính cẩn thận, chính xác khi suy luận tính toán 2 / Nội dung học tập - Vận dụng tiên đề Ơ Clit và tính chất 2 đường thẳng song song để giải bài tập 3 / Chuẩn bị 3.1 / Giáo viên: Thước thẳng, ê ke. Thước đo góc 3.2 / Học sinh:Thước thẳng, đọc kĩ nội dung bài học, thước, ê ke, thước đo góc 4 / Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 / Ổn định tổ chức và kiểm diện ( 1 phút ) - Lớp 7A1…………. 7A2 ……………7A3….………… 4.2 / Kiểm tra miệng ( 5’ ) Câu 1 ( 8 điểm ) : Thế nào là 2 đường thẳng song song ? Đáp án: Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung Câu 2: ( 2 điểm ) Cho hình vẽ. Biết a // b . Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau của 2 tam giác CAB và CDE. Hãy giải thích vì sao. 4.3 / Tiến trình bài học Hoạt ðộng của GV và HS Hoạt ðộng 1: Sửa bài tập cũ (5p): Giải bài tập 35 sgk. Nội dung bài học 1/ Sửa bài tập cũ Bài 35 (SGK). GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 35 (SGK) -Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình -Một học sinh lên bảng vẽ hình, HS còn lại vẽ vào vở H: Vẽ được mấy đường thẳng a, mấy đường thẳng b? Vì sao HS: Theo tiên đề Ơclit ta chỉ có thể vẽ được 1 đt a đi qua A và a // BC ……. Hoạt ðộng 2: Luyện tập ( 25p ) Giải bài tập 36 sgk GV dùng bảng phụ nêu BT 36 (SGK-94). 2/ Luyện tập Bài 36 (SGK). Yêu cầu HS quan sát kỹ h. vẽ và đọc nội dung các câu phát biểu rồi điền vào chỗ trống Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. -Học sinh đọc kỹ đề bài, quan sát hình vẽ nhận dạng các góc rồi điền vào chỗ trống Gọi lần lượt học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng bài toán.  0 0 a) B 70 , C 30 (2 góc so le trong). b) EK / BCg( t)   AH  EK AH  BCg( t). GV có thể giới thiệu:  và là hai góc so le ngoài -Hãy tìm thêm cặp góc so le ngoài khác? Có mấy cặp ? -Có nhận xét gì về các cặp góc so le ngoài đó ?. c) d). . (cặp góc đồng vị). . (vì là cặp góc trong cùng phía).  a / BAC ?  b / HAD ? c/  ADH ?.  0 0 Vì B 70 , C 30 (2 góc đối đỉnh)  và BAC (cặp góc đồng vị). Cho HS làm bài tập 37 Gv treo bảng phụ vẽ hình 24 Sgk, hãy chỉ ra các cặp góc bằng nhau. Giải thích. Bài 37: ( hình 24 ). HAD Các cặp góc bằng nhau là: Cho HS làm bài tập 29 SBT  GV yêu cầu học sinh làm BT 29 (SBT) BAH Gọi một HS lên bảng vẽ hình: Vẽ 2 đường thẳng a và b sao cho a // b, vẽ đt c cắt a tại A Bài 29 (SBT) H: đường thẳng c có cắt đường thẳng b không ? Vì sao Học sinh suy nghĩ, thảo luận làm BT 29 phần b (SBT) dưới sự hướng dẫn của GV GV hướng dẫn học sinh sử dụng phương pháp chứng minh phản chứng làm BT Nếu c không cắt b c // b GV kết luận. Khi đó qua A ta vừa có a // b vừa có c // b trái với tiên đề Ơclit Vậy nếu a // b và c cắt a thì c cắt b    BAC  BAH  HAD 2. ADH  HAD  900   ADH 900  HAD. 5/ Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 / Tổng kết:( 8p ) - Cho HS nhắc lại kiến thức cơ bản về Tiên đề Ơcơlit Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8  AMB  DCM  - Cho 2 đường thẳng a và b. Biết và . Hỏi đường thẳng a có song song với đường. thẳng b không ? Vì sao ?. ABM DCM a // b 5.2 / Hướng dẫn học tập ( 2p ) Đối với bài học tiết này: - Học thuộc nội dung tiên đề ƠClit, tính chất hai đường thẳng song song. - Xem kĩ các bài tập đã giải Đối với bài học tiết học tiếp theo: - BTVN: 38 (SGK) - Chuẩn bị bài mới “ Từ vuông góc đến song song” 6 / Phụ lục: Phần mềm Mathtype, GSP5 Tuần 5 – Tiết 10 Ngày dạy: 19 / 9 / 2014 TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG 1 / Mục tiêu * Hoạt động 1: 1.1 / Kiến thức - Học sinh biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba. - Học sinh hiểu hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song 1.2 / Kĩ năng - Học sinh thực hiện được: phát biểu chính xác một mệnh đề toán học. - Học sinh thực hiện thành thạo: Qua hình vẽ và suy luận, nhận biết một đường thẳng song song hoặc vuông góc với một đường thẳng. 1.3 / Thái độ - Thói quen: Giáo dục các em học sinh có thói quen chuẩn bị bài, đọc kĩ nội dung bài học. - Tính cách: Giáo dục các em học sinh tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, đọc tên các góc. * Hoạt động 2: 2.1 / Kiến thức - Học sinh biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba. - Học sinh hiểu hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song. 2.2 / Kĩ năng - Học sinh thực hiện được: phát biểu chính xác một mệnh đề toán học. - Học sinh thực hiện thành thạo: Qua hình vẽ và suy luận, nhận biết một đường thẳng song song hoặc vuông góc với một đường thẳng. 2.3 / Thái độ Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. - Thói quen: Giáo dục các em học sinh có thói quen chuẩn bị bài, đọc kĩ nội dung bài học. - Tính cách: Giáo dục các em học sinh tính cẩn thận, chính xác khi suy luận tính toán 2 / Nội dung học tập - Nắm đước mối quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của các đường thẳng 3 / Chuẩn bị 3.1 / Giáo viên: Thước thẳng, ê ke. Thước đo góc, compa 3.2 / Học sinh:Thước thẳng, đọc kĩ nội dung bài học, thước, ê ke, thước đo góc 4 / Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 / Ổn định tổ chức và kiểm diện ( 1 phút ) - Lớp 7A1…………. 7A2 ……………7A3….………… 4.2 / Kiểm tra miệng ( 5’ ) Câu 1 ( 8 điểm ) : Cho  - Vẽ đường thẳng c đi qua M sao cho: ABM ACM  - Vẽ đường thẳng b đi qua M sao cho: AMB  AMC Đáp án:. AMB. Câu 2: ( 2 điểm ) Phát biểu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song Đáp án: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b, trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a song song với b. 4.3 / Tiến trình bài học Hoạt động của GV và HS Hoạt ðộng 1: Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song (15p) GV vẽ h.27 lên bảng, yêu cầu hs quan sát hình vẽ và trả lời ?1 (SGK) - Có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đt thứ 3 ? GV: ? Cho AMC và ADC 300 . Quan hệ giữa c và b như thế nào ? Vì sao ? GV gợi ý: Liệu c không cắt b được không ? Vì sao ? ? Nếu c cắt b thì góc tạo thành bằng bao nhiêu ? Vì sao ? HS nhận xét và giải thích được đt c cắt đường thẳng b và tạo ra 4 góc vuông ? Qua bài tập trên rút ra nhận xét gì ? Củng cố: GV cho học sinh làm nhanh BT 40 (SGK) GV kết luận. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Nội dung bài học 1. Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song ?1. a ⊥c b⊥ c } ⇒ a // b. *TÝnh chÊt 1: SGK. a // b c⊥a } ⇒c ⊥b. *TÝnh chÊt 2: SGK Bµi 40 (SGK) -NÕu a ⊥ c vµ b ⊥ c th× a // b -NÕu a // b vµ c ⊥ a th× c ⊥ b. Năm.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Hoạt ðộng 2: Ba đường thẳng song song (15p) GV cho học sinh làm ?2-SGK -GV vẽ h.28 (SGK) lên bảng H: ?2 cho biết những gì ? -Dự đoán xem d’ và d’’ có song song với nhau không ?  300 HS: Cho: ADC 300 ; DAB  300 Dự đoán: DAB  GV: Vẽ BAC . Cho biết: + a có vuông góc với d’ ko ? Vì sao ? + a có vuông góc với d’’ không ? Vì sao ? + d’ có song song với d’’ ko? Vì sao ?. Từ đó rút ra nhận xét gì ?. Kế hoạch bài học môn hình học 8. 2. Ba đường thẳng song song. Cho.  ANF BNC  AFN BCN  AF // BC. ; EAC CAB  BEF 1800 và a  d. d ' // d    a  d' a  d  Ta có. ABC. Ta có: Từ (1) & (2). B 700 , C 300. Học sinh rút ra nhận xét (nội dung tính chất 3) GV giới thiệu tính chất 3 và ký hiệu 3 đt song song. *Tính chất 3: SGK Ký hiệu: d // d’ // d’’. Củng cố: GV cho HS làm BT 41, một HS lên bảng điền vào chỗ trống. Bài 41 (SGK) Nếu  và  thì. (1) (2) (T/c). a / BAC ?  b / HAD ? c/  ADH ?. 5/ Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 / Tổng kết:( 8p ) GV dùng bảng phụ nêu BT a) Dùng eke vẽ 2 đường thẳng a và b cùng vuông góc với c  b) Tại sao BAC ? c) Vẽ đường thẳng d cắt a, b lần lượt tại C, D. Đánh số các góc đỉnh C, đỉnh D rồi đọc tên các cặp góc bằng nhau ?Giải thích ? HD:    Có: (Vì: HAD , BAH 900  ABH 900  700 200 )  1800  700  300 BAC.  1800  1000 800 BAC.  HAD  BAC  BAH  2 (cặp góc so le trong). 0. 80 0 0  20 20 2 (cặp gúc đồng vị) 5.2 / Hướng dẫn học tập ( 2p ) Đối với bài học tiết này: Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. - Học thuộc các tính chất về mối quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song của các đường thẳng. - Xem kĩ các bài tập đã giải Đối với bài học tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị các bài tập 42, 43, 44, 45 SGK / 98. - Tiết sau luyện tập 6 / Phụ lục: Phần mềm Mathtype, GSP5 **********************************. Tuần 6 – Tiết 11 Ngày dạy: 24 / 9 / 2013 LUYỆN TẬP 1 / Mục tiêu * Hoạt động 1:Sửa bài tập cũ 1.1 / Kiến thức - Học sinh biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba. - Học sinh hiểu hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song 1.2 / Kĩ năng - Học sinh thực hiện được: phát biểu chính xác một mệnh đề toán học. - Học sinh thực hiện thành thạo: Qua hình vẽ và suy luận, nhận biết một đường thẳng song song hoặc vuông góc với một đường thẳng. 1.3 / Thái độ - Thói quen: Giáo dục các em học sinh có thói quen chuẩn bị bài, đọc kĩ nội dung bài học. - Tính cách: Giáo dục các em học sinh tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, đọc tên các góc. * Hoạt động 2: Luyện tập 2.1 / Kiến thức - Học sinh biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba. - Học sinh hiểu hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song. 2.2 / Kĩ năng Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. - Học sinh thực hiện được: phát biểu chính xác một mệnh đề toán học. Tính toán số đo của một góc - Học sinh thực hiện thành thạo: Qua hình vẽ và suy luận, nhận biết một đường thẳng song song hoặc vuông góc với một đường thẳng. - Phát triển tư duy và rèn kĩ năng trình bày bài giải một cách khoa học. 2.3 / Thái độ - Thói quen: Giáo dục các em học sinh có thói quen chuẩn bị bài, đọc kĩ nội dung bài học. - Tính cách: Giáo dục các em học sinh tính cẩn thận, chính xác khi suy luận tính toán 2 / Nội dung học tập - Nắm đước mối quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của các đường thẳng. Suy luận, tính toán được số đo của một góc. 3 / Chuẩn bị 3.1 / Giáo viên: Thước thẳng, ê ke. Thước đo góc. 3.2 / Học sinh:Thước thẳng, đọc kĩ nội dung bài học, thước, ê ke, thước đo góc 4 / Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 / Ổn định tổ chức và kiểm diện ( 1 phút ) - Lớp 7A1…………. 7A2 ……………7A3….………… 4.2 / Kiểm tra miệng ( 6 p ) Câu 1 ( 8 điểm ) :Phát biểu tính chất về quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba? Đáp án : Tính chất ( SGK / 96 ) Câu 2: ( 2 điểm ) Bài tập 42 (SGK-Trang 98). b a c. a//b. (t/c 2). 4.3 / Tiến trình bài học Hoạt động của Gv và HS Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ ( 5 p ) Cho học sinh làm bài tập 43 sgk / 98. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Nội dung bài học 1/ Sửa bài tập cũ Bài 43/ 98. ADH. Năm.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Hoạt động 1: Luyện tập ( 30 p ). 2/ Luyện tập. Cho HS làm BT 46 / 98 - HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài.. Bài tập 46 (SGK-Trang 98). D. A. Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình ? Vì sao a// b?. 1200. b. ? Muốn tính góc BCD ta làm như thế nào? 1 HS lên bảng trình bày - HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình. B. C. ADH DAC   C b/.  ADH  BAC  300 400  300 700 2. (2 góc trong cùng phía)..   BCD 1800  ADC. = 1800 ABC 1200 = 600. Cho HS làm BT 47 / 98. Bài tập 47(SGK-Trang 98).. ? Quan sát hình vẽ dự đoán số đo góc B. D ?. A. ? Giải thích tại sao góc B vuông. 1300. ?. ? Hai góc BCD và ADC có quan hệ với nhau như thế nào Ta có: ? Tính số đo góc ADC. b C. B. .  AMB DCM. a. (góc trong cùng phía).. . = 1800 1300 = 500. Bài tập 31 (SBT-Trang 79). M 1  M 2. Gv cho HS làm BT 31 SBT / 79 ) - HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài và vẽ hình. ? Tính số đo góc O bằng cách nào. - GV có thể gợi ý HS vẽ đường thẳng c đi qua O và song song với b. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8 a 350. ? Tính số đo của góc O1 và O2 để tính x. c x. O. 1400. b. Kẻ c // b ABM DCM c // a. ABM DCM x = O1 + O2. = 350 + 1400 = 1750. 5/ Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1. Tổng kết - Hãy nêu tính chất của hai đường thẳng song song. - Hãy nêu mối quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song 5.2. Hướng dẫn học tập – Đối với bài học ở tiết học này: + Xem kĩ lại các bài tập đã giải. + Học thuộc các tính chất – Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + Chuẩn bị bài mới “ Định lý” 6/ Phụ lục: Phần mềm Mathtype, GSP5. **************************. Tuần 6 – Tiết 12 Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Ngày dạy: 24 / 9 / 2013 ĐỊNH LÍ 1 / Mục tiêu * Hoạt động 1: Định lí 1.1 / Kiến thức - Học sinh biết được cấu trúc của một định lí. Biết đưa đinh lí về dạng “nếu... thì”. - Học sinh hiểu được cấu trúc của một định lí. 1.2 / Kĩ năng - Học sinh thực hiện được: biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học, tập suy luận - Học sinh thực hiện thành thạo: biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học, tập suy luận. 1.3 / Thái độ - Thói quen: Giáo dục các em học sinh có thói quen chuẩn bị bài, đọc kĩ nội dung bài học. - Tính cách: Giáo dục các em học sinh tính cẩn thận, chính xác khi phát biểu nội dung một định lý. * Hoạt động 2: Chứng minh định lý 2.1 / Kiến thức - Học sinh biết : Biết thế nào là chứng minh một định lí. - Học sinh hiểu :Chứng minh định lý 2.2 / Kĩ năng - Học sinh thực hiện được: Chứng minh định lý - Học sinh thực hiện thành thạo: Chứng minh định lý 2.3 / Thái độ - Thói quen: Giáo dục các em học sinh có thói quen chuẩn bị bài, đọc kĩ nội dung bài học. - Tính cách: Giáo dục các em học sinh tính cẩn thận, chính xác khi suy luận tính toán, chứng minh một định lý. 2 / Nội dung học tập - Biết chứng minh được một định lý 3 / Chuẩn bị 3.1 / Giáo viên: Thước thẳng, ê ke. Thước đo góc, compa 3.2 / Học sinh:Thước thẳng, đọc kĩ nội dung bài học, thước, ê ke, thước đo góc 4 / Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 / Ổn định tổ chức và kiểm diện ( 1 phút ) - Lớp 7A1…………. 7A2 ……………7A3….………… 4.2 / Kiểm tra miệng ( 5’ ) Câu 1 ( 8 điểm ) : - Phát biểu tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song? Đáp án: Tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song: ( Sgk / 92 ) Câu 2: ( 2 điểm ) Phát biểu tính chất về quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba? Đáp án: Tính chất về quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba ( Sgk / 96 ) 4.3 / Tiến trình bài học Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1: Định lý (10p) - HS đọc phần thông tin SGK. ? Thế nào là một định lí. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Nội dung bài học 1. Định lí. Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng..  . - HS trả lời BAM CDM . ? Lấy ví dụ về các định lí đã học. ? Phát biểu định lí về hai góc đối đỉnh. 1. 2. O. - GV phân tích để chỉ ra giả thiết , kết luận Định lí: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. của định lí ? Định lí gồm mấy phần? Là các phần nào. GT O1 và O2 là hai góc đối đỉnh. - GV thông báo nếu định lí được phát biểu KL O1 = O2 dưới dạng “ nếu...thì” thì phần nằm giữa từ “nếu” và từ “thì” là giả thiết, phần sau là kết luận.   - HS làm BAM , CDM - GV thông báo thế nào là chứng minh định lí.. 2. Chứng minh định lí. Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả * Hoạt động 2 : Chứng minh định lí ( 20p) thiết suy ra kết luận. - GV hướng dẫn HS chứng minh định lí về VÝ dô: góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù.. ? Tia phân giác của một góc là gì. ? Tính chất phân giác của một góc. ? Om là tia phân giác của góc xOz thì suy ra được điều gì. ? On là tia phân giác của góc yOz thì suy ra được điều gì. ? Tính tổng số đo hai góc xOz và yOz để từ đó tính số đo góc mOn..   0 AMB AMC kề bù AMB  AMC 180. GT Om là phân giác On là phân giác KL. 0 AMB 180 900 2. . ADC 300. CM.  300 DAB (Om là p.giác…) ADC DAB  (On là p.giác…). ABM DCM. - Thế nào là một định lí? Định lí gồm mấy  0 phần? Cách xác định giả thiết, kết luận của DAB 30 (kề bù) 0  định lí Hay BAC 60 (Oz nằm giữa) *Chú ý: Muốn chứng minh 1 định lý ta cần: +Vẽ hình m.hoạ cho định lý Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. +Dựa theo h.vẽ, viết GT-KL bằng ký hiệu +Từ GT đưa ra các khẳng định và nêu kèm theo các căn cứ của nó cho đến KL 5/ Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1. Tổng kết ( 6p ) - Bài tập 49 (SGK-Trang 101) - ( HS đứng tại chổ phát biểu, điền vào chổ trống ) - Bài tập 50 (SGK-Trang 101) 5.2. Hướng dẫn học tập ( 3p ) – Đối với bài học ở tiết học này: + Nắm vững cách xác đinh giả thiết, kết luận của một định lí. + Tập nhìn hình vẽ phát biểu định lý - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + Làm các bài tập 51, 52 (SGK -Trang 101). + Bài tập 41, 42 (SBT-Trang 80, 81). + Tiết sau luyện tập 6/ Phụ lục: Phần mềm Mathtype, GSP5. Tuần 7 – tiết 13 Ngày dạy: 2/10/2013 Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. LUYỆN TẬP 1 / Mục tiêu * Hoạt động 1: 1.1 / Kiến thức - Học sinh biết diễn đạt định lí dưới dạng “nếu… thì… ”; minh hoạ một định lí trên hình vẽ, viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu. - Học sinh hiểu cách diễn đạt định lí dưới dạng “nếu… thì… ”; minh hoạ một định lí trên hình vẽ, viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu. 1.2 / Kĩ năng - Học sinh thực hiện được: diễn đạt định lí dưới dạng “nếu… thì… ”; minh hoạ một định lí trên hình vẽ, viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu. - Học sinh thực hiện thành thạo: diễn đạt định lí dưới dạng “nếu… thì… ”; minh hoạ một định lí trên hình vẽ, viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu. 1.3 / Thái độ - Thói quen: Giáo dục các em học sinh có thói quen chuẩn bị bài, đọc kĩ nội dung bài học. - Tính cách: Giáo dục các em học sinh tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, đọc tên các góc. * Hoạt động 2: 2.1 / Kiến thức - Học sinh biết chứng minh một định lí. - Học sinh hiểu chứng minh một định lí. 2.2 / Kĩ năng - Học sinh thực hiện được: chứng minh một định lí. - Học sinh thực hiện thành thạo: chứng minh một định lí. 2.3 / Thái độ - Thói quen: Giáo dục các em học sinh có thói quen chuẩn bị bài, đọc kĩ nội dung bài học. - Tính cách: Giáo dục các em học sinh tính cẩn thận, chính xác khi suy luận tính toán 2 / Nội dung học tập - Vẽ hình, ghi GT – Kl của một bài toán. chứng minh một định lí, một bài toán. 3 / Chuẩn bị 3.1 / Giáo viên: Thước thẳng, ê ke. Thước đo góc, compa 3.2 / Học sinh:Thước thẳng, đọc kĩ nội dung bài học, thước, ê ke, thước đo góc 4 / Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 / Ổn định tổ chức và kiểm diện ( 1 phút ) - Lớp 7A1…………. 7A2 ……………7A3….………… 4.2 / Kiểm tra miệng ( 5’ ) Câu 1 ( 8 điểm ) : - Thế nào là định lí? Định lí gồm mấy phần ? Đáp án: Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng. Định lí gồm có hai phần: GT và KL Câu 2: ( 2 điểm ) Hãy phát biểu một định lý mà em đã học. Vẽ hình ghi GT – KL của định lí đó. 4.3 / Tiến trình bài học. Hoạt động của GV và HS Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Nội dung bài học Năm.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. * Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ (12p). 1/ Sửa bài tập cũ Bài tập. - GV đưa bảng phụ bài tập sau: Trong 1. A M các mệnh đề sau, mệnh đề nào là một định lí? Nếu là định lí, hãy minh hoạ GT M là trung điểm của AB bằng hình vẽ, ghi GT, KL. 1. Khoảng cách từ trung điểm đoạn KL MA = MB = thẳng tới mỗi đầu đoạn thẳng bằng nửa độ dài đoạn thẳng đó.. B. 2. Hai tia phân giác của hai góc kề bù 2. tạo thành một góc vuông.. xOˆ z kề bù. GT. ABC. Om là phân giác On là phân giác. KL. 3.. 3. Tia phân giác của một góc tạo với hai cạnh của góc hai góc có số đo bằng nửa số đo góc đó.. . . . MAE MCB. AME CMB  4.. c A. a. 1. 4. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành một cặp góc so le bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. 1. b. B. Năm.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. MAE MCB 2/ Luyện tập Bài tập 53 (SGK-Trang 102). * Hoạt động 2: Luyện tập ( 25p ) 5. Hãy phát biểu các định lí trên dưới dạng “nếu...thì...” - Học sinh đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề.. BAM CAM . NAF NBC MAE MCB. - GV yêu cầu một HS lên bảng trình bày phần a, b. - GV treo bảng phụ phần c. HS lên bảng điền vào dấu (...) - Yêu cầu HS tìm cách chứng minh định Bài tập 44 (SBT-Trang 81). lí một cách ngắn gọn hơn. - HS đọc đề, tìm hiểu nội dung, yêu cầu của bài toán. - HS vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận. (Không yêu cầu HS phải vẽ được hình trong tất cả các trường hợp có thể xẩy ra) - GV hướng dẫn HS chứng minh ? So sánh các góc xOy, x’O’y’ với góc xEy’. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. MEA MBC  Chứng minh: Ta có:. Năm.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. xOy = xEy' (đồng vị). xEy' = x'O'y' (đồng vị).  xOy = x'O'y' 5/ Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1. Tổng kết - Đã kết hợp với giải bài tập 5.2. Hướng dẫn học tập – Đối với bài học ở tiết học này: + Xem kĩ các bài tập đã giải – Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập chương I + Tiết sau ôn tập 6/ Phụ lục: Phần mềm Mathtype, GSP5. ***************************** Tuần 7 – Tiết 14 Ngày dạy: 2/10/2013 ÔN TẬP CHƯƠNG I 1 / Mục tiêu * Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết 1.1 / Kiến thức - Học sinh biết: Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song - Học sinh hiểu: về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song 1.2 / Kĩ năng - Học sinh thực hiện được: Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ 2 đường thẳng vuông góc, 2 đường thẳng song song - Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song để làm bài tập. - Học sinh thực hiện thành thạo: vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song để làm bài tập. 1.3 / Thái độ - Thói quen: Giáo dục các em học sinh có thói quen chuẩn bị bài, đọc kĩ nội dung bài học. - Tính cách: Giáo dục các em học sinh tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, đọc tên các góc, suy luận hứng minh một bài toán * Hoạt động 2: Bài tập 2.1 / Kiến thức - Học sinh biết: Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song - Học sinh hiểu: về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song 2.2 / Kĩ năng - Học sinh thực hiện được: Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ 2 đường thẳng vuông góc, 2 đường thẳng song song - Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song để làm bài tập. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. - Học sinh thực hiện thành thạo: vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song để làm bài tập. 2.3 / Thái độ - Thói quen: Giáo dục các em học sinh có thói quen chuẩn bị bài, đọc kĩ nội dung bài học. - Tính cách: Giáo dục các em học sinh tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, đọc tên các góc, suy luận hứng minh một bài toán 2 / Nội dung học tập - Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song 3 / Chuẩn bị 3.1 / Giáo viên: Thước thẳng, ê ke. Thước đo góc, compa 3.2 / Học sinh:Thước thẳng, đọc kĩ nội dung bài học, thước, ê ke, thước đo góc 4 / Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 / Ổn định tổ chức và kiểm diện ( 1 phút ) - Lớp 7A1…………. 7A2 ……………7A3….………… 4.2 / Kiểm tra miệng - Kết hợp với ôn tập lý thuyết 4.3 / Tiến trình bài học *Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (20 p) Bài toán 1: Mỗi hình vẽ sau cho biết kiến thức gì ? Nêu tính chất của nó ?. Bài toán 2: Điền vào chỗ trống để được một khẳng định đúng. a) Hai gúc đối đỉnh là hai góc có ………………………………….. b) Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng ………………………. c) Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng ………………………….. d) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng ………………………………… e) Nếu đường thẳng c cắt đường thẳng a, b và cú 1 cặp góc so le trong bằng nhau thỡ …… f) Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì…………………………. g) Nếu a  c và b  c thì …………………………………………………………… h) Nếu a // c và…………………thỡ a // b Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Bài toỏn 3: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai ? Nếu sai hãy vẽ hình phản ví dụ để minh họa 1) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 2) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh 3) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau 4) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc 5) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy 6) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng vuụng gúc với đoạn thẳng ấy 7) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm và vuông góc với đoạn thẳng ấy 8) Nếu 1 đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b thì hai gúc so le trong bằng nhau Hoạt ðộng của GV và HS Hoạt động 2(20p) -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 54 (SGK) -Hãy viết tên các cặp đường thẳng vuông góc và tên các cặp đường thẳng song song ? HS: Nêu cách kiểm tra lại bằng êke ? - GV vẽ lại hình 38 (SGK) lên bảng rồi gọi lần lượt hai học sinh lên bảng làm câu a, b HS; lên làm BT theoyêu cầu của giáo viên. Nội dung bài học Bài 54 (SGK) -Năm cặp đường thẳng vuông góc là: d1  d 8 d1  d 2. d3  d5. d3  d4. d3  d7. -Bốn cặp đường thẳng song song là: d 2 // d 8. d 4 // d 5. d 5 // d 7. d7  d4. Bài 55 (SGK). Bài 56 (SGK) *Cách vẽ: GV: Cho đoạn thẳng AB dài 28 mm. Hãy vẽ -Vẽ đoạn thẳng đường trung trực của đoạn thẳng đó AB = 28cm -Trên đoạn thẳng Yêu cầu HS làm bài tập 55 SGK AB lấy điểm M Học sinh lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ sao cho AM = 14 mm - Qua M vẽ   d là đường trung trực của đoạn thẳng AB - GV nhận xét và kết luận.. 5/ Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1. Tổng kết - Đã kết hợp với ôn tập 5.2. Hướng dẫn học tập – Đối với bài học ở tiết học này: Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Trường THCS Tân Hiệp. + Học thuộc các tính chất đã học + Xem kĩ các bài tập đã giải - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + Chuẩn bị các bài tập còn lại trong SGK. - BTVN: 57, 58, 59 (SGK) và 47, 48 (SBT) - Gợi ý: Bài 57 (SGK) Tính Ô = ? + Vẽ đt c đi qua O sao cho c + Tính Ô1 = ?, Ô2 = ?  Ô = Ô1 + Ô2 = ? Tiết sau tiếp tục ôn tập. Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết 6/ Phụ lục: Phần mềm Mathtype, GSP5. Kế hoạch bài học môn hình học 8. ******************************* Tuần 8 – Tiết 15 Ngày soạn: 15/10/2013 ÔN TẬP CHƯƠNG I 1 / Mục tiêu * Hoạt động 1: 1.1 Kiến thức: Học sinh biết: Vẽ đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song. Học sinh hiểu: Thấy được sự liên quan giữa các kiến thức đã học 1.2 Kó naêng: Học sinh thực hiện được: Biết cách kiểm tra xem 2 đường thẳng cho trước có vuông goùc hay song song khoâng ? Học sinh thực hiện thành thạo: Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình. 1.3 Thái độ: Thói quen: Tính cận thận, tính chính xác, tự nghiên cứu bài Tính cách: Nghiêm túc trong học tập, đóng góp xây dựng bài Hoạt động 2: 2.1 Kiến thức: Học sinh biết: Chứng minh đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song. Học sinh hiểu: Sự liên quan giữa các kiến thức đã học 2.2 Kó naêng: Học sinh thực hiện được: Biết vận dụng tính chất của hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song vào các bài tập Học sinh thực hiện thành thạo: Biết diễn đạt hình vẽ cho trước bằng lời.biết dùng quan hệ giữa vương góc và song song để chứng minh hai đường thẳng vuông góc hoặc song song.Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc để tính toán hoặc chứng minh 2.3 Thái độ: Thói quen: Tính cận thận, tính chính xác, tự nghiên cứu bài Tính cách: Nghiêm túc trong học tập, đóng góp xây dựng bài 2. Nội dung học tập - Vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc để tính toán hoặc chứng minh Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. 3. Chuẩn bị 3.1 Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke 3.2 Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc.com pa, êke 4. Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 2 p ) 7a1: 7a2: 7a3: 4.2 kieåm tra mieäng : ( 3ph ) Caâu hoûi kieåm tra baøi cuõ : (loàng vaøo baøi taäp) Câu hỏi kiểm tra các nội dung tự học : ( kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ) 4.3 Tieán trình baøi hoïc: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ ( 15ph ). Nội dung bài học Daïng1: Baøi 57/104. Baøi: 57/104 Tính soá ño x cuûa goùc O. Cho teân caùc ñænh goùc laø A, B. A. Coù. C. B. D. Veõ tia Om // a // b. Qua O, keû Om // a // b Ta coù: OÂ1 = AÂ1 = 380(so le trong cuûa a // Om ) OÂ2 +  = 1800 ( 2 goùc trong cuøng phía cuûa Om // b ). Kyù hieäu OÂ1 , OÂ2 Maø. . (gt). OÂ2 = 1800 -  = 1800 – 1320 = 480 Do tia Om nằm giữa 2 tia OA, OB Nên: x =  = OÂ1 + OÂ2 = 380 + 480 = 860. Daïng 2 Baøi: 58/104 : . Có x =  quan hệ thế nào với Ô1 , OÂ2 Tính OÂ1 , OÂ2 = ? => x = ? Hoạt động 2: Bài tập ( 20ph ) Baøi: 58 SGK. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. A. 1 Ta coù : ( quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song). Năm.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8.  C.  A. x=. Baøi: 59 SGK. ( 2 goùc trong cuøng phía ). 2. 2. Baøi: 59/SGK :  C. (so le trong cuûa d’//d’’). 2.  (đồng vị của d’//d’’)  (keà buø)  A. (đối đỉnh). 1.  C. 1. . Baøi 48/83 / SBT : Học sinh đọc đề. Nêu GT – KL của bài toán..  Cần chứng minh Ax // Cy. Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán. Bt // Cy => Ax // Cy ⇕ Ax // Bt ⇕.  Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. (đồng vị của d//d’’) (đồng vị của d//d’’). Baøi: 48/83 SBT :  A. 1. GT KL.  C. 1. Ax // Cy. Keû tia Bt // Cy  => B1 ( 2 goùc trong cuøng phía cuûa Bt//Cy)  D 1 => Vì tia Bt nằm giữa 2 tia AB và BC Neân.  . Coù  Ax // Cy vì cuøng song song Bt. Baøi hoïc kinh nghieäm : Năm.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. 1Đường thẳng cắt 2 đường thẳng tạo thành cặp góc so le trong ( đồng vị ) bằng nhau Làm thế nào để tính  1 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm hoặc 2 góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau vào vở. Nhaän xeùt baøi laøm cuûa baïn. 5/ Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1. Tổng kết Để chứng minh 2 đường thẳng song song ta chứng minh điều gì?. 1.. . 2.. . . 5.2. Hướng dẫn học tập – Đối với bài học ở tiết học này: + Vẽ bản đồ tư duy tổng kết chương I – Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + Học thuộc các tính chất. + Ôn kĩ các bài tập đã giải. + Tiết sau kiểm tra 1 tiết 6/ Phụ lục: Phần mềm Mathtype, GSP5. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Tuần 8 – Tiết 16 Ngày dạy : 15/10/ 2013. KIỂM TRA 1 TIẾT 1 / MỤC TIÊU : 1.1 / Kiến thức: - Học sinh biết được kiến thức về các đường thẳng song song, các đường thẳng vuông góc - Học sinh hiểu được tầm quan trọng của toán hình học trong thực tiễn 1.2 / Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học để giải thành thạo các bài tập. 1.3 / Thái độ : - Giáo dục các em lòng yêu thích học tập bộ môn toán hình học 2 / MA TRẬN ĐỀ : Cấp độ. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Tổng. Chủ đề 1/ Hai góc đối đỉnh. Nhận biết được hai góc đối đỉnh. Vẽ được hai góc đối đỉnh. Số câu. 1. 1. Số điểm, tỉ lệ. 2. 2điểm = 20%. 2/ Quan hệ vuông góc và song song. Hiểu được tính vuông góc và song song , vẽ hinh và viết GT, KL bằng kí hiệu. Số câu. 1. 1. Số điểm , tỉ lệ. 3. 3điểm = 30%. 3/ Tính chất một đường thẳng cắt hai đường thẳng Số câu Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Sử dụng các góc so le trong, trong cùng phía để tính số đo góc 1. 1 Năm.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Số điểm , tỉ lệ. 5. 5 điểm = 50%. Tổng số câu. 1. 1. 1. 3. Tổng số điểm. 2. 3. 5. 10. 20%. 30%. 50%. Tỉ lệ. 3/ ĐỀ KIỂM TRA : Câu 1 ( 2 đ ) Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình minh họa? Câu 2: ( 3 đ ): a/ Phát biểu định lí được minh họa bằng hình vẽ sau đây, viết GT, KL bằng kí hiệu? (2đ) b/ Phát biểu định lí về đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song. Vẽ hình viết GT, KL của định lí đó bằng kí hiệu? (2đ) Câu 3 (5đ ) Cho hình vẽ sau: biết a//b , góc AOB. . . . Tính số đo.  4 / HƯỚNG DẪN CHẤM : NỘI DUNG. THANG ĐIỂM. Câu 1(2đ) Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối một cạnh của góc kia. 1. . 1. Câu 2:(4đ) a/ Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thì chúng song song với nhau giả thiết và kết luận là : Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. . GT:. 1,5.  KL : b/ Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.  GT:. . KL:. . 1,5. Câu 3: A 1. B. 2. D. 1. C. 1. Từ O kẻ đường thẳng c // a => c//b.   Vì c//b => . 1. Vì c//a =>. Vậy:. 1 1. . 5/ ĐÁNH GIÁ 5.1 / Kết quả kiểm tra: Lớp 7A1 7A2. TSHS. GIỎI KHA SL TL SL TL. TB SL. TL. YẾU SL TL. KÉM SL TL. TB SL. TL. Tổng Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. 5.2/ / RÚT KINH NGHIỆM:. *************************. Ch¬ng II. Tam gi¸c MUÏC TIEÂU CUÛA CHÖÔNG. * Kiến thức Học sinh được cung cấp một cách tương đối hệ thống các kiến thức về tam giác gồm : + Tính chaát toång 3 goùc cuûa 1 tam giaùc baèng 1800. + Tính chất góc ngoài của tam giác; một số dạng tam giác đặc biệt, tam giác cân, tam giác vuông, tam giác vuông cân, tam giác đều, các trường hợp bằng nhau của tam giác [ (c.c.c), (cgc), (gcg) ] cuûa 2 tam giaùc vuoâng, ñònh lyù Pytago. * Kĩ năng - Rèn kỹ năng về đo đạc, gấp hình, vẽ hình, tính toán; biết vẽ tam giác theo các số đo cho trước, nhận dạng được các tam giác đặc biệt, nhận biết được 2 tam giác bằng nhau; vận dụng được các kiến thức đã học vào tính toán và chứng minh đơn giản, bước đầu biết trình bày một chứng minh hình học. * Thái độ - Giáo dục học sinh khả năng quan sát, dự đoán, rèn tính cẩn thận, chính xác, tập dượt suy luận có căn cứ , vận dụng vào giải toán, thực hành và các tình huống thực tiễn. tæng ba gãc cña mét tam gi¸c. 1/ Mục tiêu Hoạt động 1: Tổng 3 góc của tam giác 1.1 Kiến thức: Học sinh biết: Học sinh biết được định lý về tổng 3 góc của một tam giác Học sinh hiểu: Cách chứng minh định lý 1.2 Kó naêng: Học sinh thực hiện được: Biết vận dụng các định lý trong bài để tính số đo các góc cuûa moät tam giaùc. Học sinh thực hiện thành thạo: Tính số đo các góc của một tam giác. 1.3 Thái độ: Thói quen: Rèn tính cận thận, tính chính xác, tự nghiên cứu bài Tính cách: Nghiêm túc trong học tập, đóng góp xây dựng bài Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Hoạt động 2: Bài tập 2.1 Kiến thức: Hoïc sinh bieát: Vaän duïng ñònh lyù veà toång 3 goùc cuûa moät tam giaùc Học sinh hiểu: Cách chứng minh định lý 2.2 Kó naêng: Học sinh thực hiện được: Vận dụng định lý về tổng 3 góc của một tam giác Học sinh thực hiện thành thạo: Tính số đo các góc của một tam giác. 2.3 Thái độ: Thói quen: Rèn tính cận thận, tính chính xác, tự nghiên cứu bài Tính cách: Nghiêm túc trong học tập, đóng góp xây dựng bài Giáo dục học sinh khả năng quan sát, dự đoán, tập dượt suy luận có căn cứ Phát huy tính tự lập trong học tập của học sinh 2/ Nội dung học tập Hoïc sinh bieát ñònh lyù veà toång ba goùc cuûa moät tam giaùc Cách chứng minh định lý 3/ Chuẩn bị 3.1 Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, kéo, miếng bìa, hình tam giác. 3.2 Học sinh :Thước thẳng, thước đo góc, kéo, miếng bìa, hình tam giác 4/ Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 2ph ) 7a1: 7a2: 7a3: 4.2 Kieåm tra mieäng: ( 3ph ) Caâu hoûi kieåm tra baøi cuõ : Câu hỏi kiểm tra các nội dung tự học : (giới thiệu nội dung chương II ) 4.3 Tieán trình baøi hoïc:. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tổng 3 góc của tam giác GV sử dụng một tấm bìa lớn hình tam giác, lần lượt tiến hành từng thao tác như SGK Học sinh đọc yêu cầu ?1-sgk -HS sử dụng tấm bìa hình tam giác đã chuẩn bị, cắt ghép như theo h/dẫn của SGK và của GV -Hãy nêu dự đoán về tổng ba góc của một tam giác ? HS nhận xét được: Tổng ba góc của 1 tam giác bằng 1800 -Bằng suy luận ta có thể c/m được tính chất tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800 hay không ? Học sinh suy nghĩ, thảo luận -Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình vẽ ? Giải thích vì sao ? GV kết luận. Hoạt ðộng 2: Bài tập. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Nội dung bài học 1. Tổng 3 góc của tam giác *Định lý: Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800. GT KL. . . CM: Qua A kẻ xy // BC.  . (2 góc so le trong) (2 góc so le trong). Năm.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. 5/ Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1. Tổng kết - Trong một tam giác tổng ba góc bằng bao nhiêu độ. 5.2. Hướng dẫn học tập – Đối với bài học ở tiết học này: + Học thuộc định lí tổng ba góc của một tam giác. + Laøm baøi taäp 1, 2 / 108 SGK – 1, 2, 9 / 98 SBT – Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + Chuẩn bị kĩ nội dung phần cịn lại của bài học: Đọc mục II, III. SGK/ 107 6/ Phụ lục: Phần mềm Mathtype, GSP5. Tuần 9 – Tiết 18 Ngày dạy 15/10/2013 TỔNG BA GÓC CUA MỘT TAM GIÁC (Tiếp) 1 / Mục tiêu * Hoạt động 1: 1.1 Kiến thức: Học sinh biết: Định nghĩa góc ngoài của tam giác Học sinh hiểu: Được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông 1.2 Kó naêng: Học sinh thực hiện được: Vẽ tam giác vuông, góc ngoài của tam giác Học sinh thực hiện thành thạo: Biết vận dụng định nghĩa, định lý để tính số đo caùc goùc cuûa tam giaùc 1.3 Thái độ: Thói quen: Tính cận thận, tính chính xác, tự nghiên cứu bài Tính cách: Nghiêm túc trong học tập, đóng góp xây dựng bài * Hoạt động 2 2.1 Kiến thức: Học sinh biết: Định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác Học sinh hiểu: Được định nghĩa và tính chất về góc ngoài của tam giác 2.2 Kó naêng: Học sinh thực hiện được: Biết vận dụng định nghĩa, định lý trong bài để tính số ño caùc goùc cuûa tam giaùc Học sinh thực hiện thành thạo: , giải một số bài tập 2.3 Thái độ: Thói quen: Tính cận thận, tính chính xác, tự nghiên cứu bài Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Tính cách: Nghiêm túc trong học tập, đóng góp xây dựng bài Giaùo duïc ø khaû naêng suy luaän cuûa hoïc sinh 2/ Nội dung học tập Ñònh nghóa vaø tính chaát veà goùc cuûa tam giaùc vuoâng Định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác 3/ Chuẩn bị 3.1 Giáo viên :Thước thẳng, êke, thước đo góc. 3.2 Học sinh :Thước thẳng, thước đo góc. 4/ Tổ chức các hoạt động học tập 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1ph ) 7a1: 7a2: 7a3: 4.2 / kieåm tra mieäng: ( 7ph ) Caâu 1: ( 4đ ) Phaùt bieåu ñònh lyù toång 3 goùc cuûa 1 tam giaùc. Caâu 2 (6ñ) Aùp duïng ñònh lyù toång 3 goùc cuûa 1 tam giaùc, tìm soá ño x, y treân hình veõ sau :. Đáp án: Câu 1: Toång 3 goùc cuûa 1 tam giaùc baèng 1800. Câu 2: a) Theo ñònh lyù toång 3 goùc cuûa 1 tam giaùc. Ta coù : ABC x = 1800 – ( 650 + 720 ) = 1800 – 1370 = 430 HS EFM : y = 1800 – ( 900 + 560 ) Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Trường THCS Tân Hiệp 0. 0. y = 180 – 146 = 34. Kế hoạch bài học môn hình học 8 0. KQR :. x = 1800 – ( 410 + 360 ) x = 1800 – 770 = 1030 4.3 / Tiến trình bài học. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Áp dụng vào tam giác vuông GV giới thiệu các khái niệm của tam giác vuông -GV yêu cầu học sinh chỉ rõ cạnh huyền, cạnh góc vuông của EMF (ở phần kiểm tra) HS phát biểu định nghĩa tam giác vuông -Học sinh vẽ hình vào vở và ghi bài -GV yêu cầu học sinh làm ?3 Cho ABC vuông tại A. Tính Bˆ  Cˆ ? -Từ đó rút ra nhận xét gì ? -Hai góc có tổng số đo bằng 900 là 2 góc như thế nào ? -GV giới thiệu định lý.. Hoạt ðộng 2(10p): Tìm hiểu góc ngoài của tam giác GV vẽ h.46 (SGK) lên bảng và giới thiệu ACˆ x là góc ngoài tại đỉnh C của ABC. H: ACˆ x có vị trí như thế nào đối với Ĉ của ABC ? -Vậy góc ngoài của t/giác là góc như thế nào ? -GV yêu cầu HS lên bảng vẽ góc ngoài tại đỉnh A, đỉnh B của ABC -GV yêu cầu học sinh làm ?4 So sánh: ABC và Aˆ  Bˆ ? Học sinh đọc đề bài ?4 (SGK) So sánh được: ACˆ x  Aˆ  Bˆ (kèm theo giải thích) -GV giới thiệu  và B̂ là hai góc trong ko kề với Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Nội dung bài học 2. Áp dụng vào tam giác vuông:. ABC có:  = 900 Ta nói: ABC vuông tại A. +) AB, AC: cạnh góc vuông +) BC : cạnh huyền *Tính chất: SGK. ABC có: Aˆ 90 0  Bˆ  Cˆ 90 0. 3. Góc ngoài của tam giác. Ta có: ACˆ x là góc ngoài tại đỉnh C của ABC. *Định nghĩa: SGK-107 ?4: Ta có:. Aˆ  Bˆ  Cˆ 180 0 (định lý) ACˆ x  Cˆ 180 0. Và.  ACˆ x  Aˆ  Bˆ. (2 góc kề bù). *Tính chất: SGK Năm.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Trường THCS Tân Hiệp ACˆ x . Vậy góc ngoài của tam giác có tính chất gì ?. HS phát biểu tính chất góc ngoài của tam giác -GV giới thiệu nhận xét và kết luận. Hoạt ðộng 3(10p): Bài tập áp dụng -GV nêu đề bài bài tập: -Đọc tên các tam giác vuông trong hình vẽ sau, chỉ rõ vuông tại đâu (nếu có) Tìm các giá trị x, y trên hình vẽ ? Học sinh quan sát hình vẽ và chỉ ra các tam giác vuông trên hình vẽ -Gọi hai học sinh lên bảng trình bày lời giải bài tập Đại diện 2 học sinh lên bảng làm bài tập Học sinh lớp nhận xét, góp ý bài làm của 2 bạn. Kế hoạch bài học môn hình học 8 ˆ ˆ ˆ ˆ *Nhận xét: ACx  A; ACx  B. Bài 1 Tính x, y trên hình vẽ. 0 ˆ ABH có H 90 ( AH  BC )  x 90 0  50 0 40 0 0 +) ABC có: Aˆ 90.  y 90 0  50 0 40 0. GV nhận xét bài làm của HS. -Qua kết quả phần a, có nhận xét gì về 2 góc cùng phụ với góc thứ ba ? HS: Hai góc cùng phụ với góc thứ 3 thì chúng bằng nhau GV kết luận.. Ta có MDˆ I là góc ngoài của MND nên x 430  70 0 1130 0 0 0 * MDI có 43  113  y 180  y 180 0   430  113 0   y 24 0. 5/ Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1. Tổng kết Phát biểu định lý tổng ba góc của tam giác. Định nghĩa tam giác vuông. 5.2. Hướng dẫn học tập – Đối với bài học ở tiết học này: + Học thuộc các định lí đã ghi + Xem kĩ các bài tậ đã giải – Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + Làm các bài tập: 4, 5, 6 (SGK) vµ 3, 5, 6 (SBT) + Tiết sau luyện tập 6/ Phụ lục: Phần mềm Mathtype, GSP5. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Tuần 10 – tiết 19 Ngày dạy: 22 / 10 / 2013 LUYỆN TẬP 1 / Mục tiêu * Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ 1.1 / Kiến thức 1. - Học sinh biết Toång ba goùc cuûa moät tam giaùc baèng 1800. - Học sinh hiểu Trong tam giaùc vuoâng, hai goùc nhoïn coù toång soá ño baèng 900. 1.2 / Kĩ năng - Học sinh thực hiện được: Reøn kyõ naêng tính soá ño caùc goùc cuûa moät tam giaùc - Học sinh thực hiện thành thạo: vieäc tính soá ño caùc goùc cuûa tam giaùc 1.3 / Thái độ Thói quen: Tính cận thận, tính chính xác, tự nghiên cứu bài Tính cách: Nghiêm túc trong học tập, đóng góp xây dựng bài * Hoạt động 2:Luyện tập 2.1 / Kiến thức - Học sinh biết Định nghĩa góc ngoài, định lý về tính chất góc ngoài của tam giác - Học sinh hiểu Cách giải các bài tập, củng cố khắc sâu kiến thức 2.2 / Kĩ năng - Học sinh thực hiện được: Reøn kyõ naêng tính soá ño goùc vaø kyõ naêng suy luaän - Học sinh thực hiện thành thạo: vieäc tính soá ño caùc goùc cuûa tam giaùc 2.3 / Thái độ Thói quen: Tính cận thận, tính chính xác, tự nghiên cứu bài Tính cách: Nghiêm túc trong học tập, đóng góp xây dựng bài 2 / Nội dung học tập - Vận dụng được các định lý đã học vào việc tính số đo các góc của tam giác 3 / Chuẩn bị 3.1 / Giáo viên: Thước thẳng, ê ke. Thước đo góc, compa 3.2 / Học sinh:Thước thẳng, đọc kĩ nội dung bài học, thước, ê ke, thước đo góc 4 / Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 / Ổn định tổ chức và kiểm diện ( 1 phút ) - Lớp 7A1…………. 7A2 ……………7A3….………… 4.2 / Kiểm tra miệng ( 5’ ) Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Câu 1 ( 8 điểm ) : - Phát biểu định lí về 2 góc nhọn trong tam giác vuông, vẽ hình ghi GT, KL và chứng minh định lí. Câu 2: ( 2 điểm ) - Phát biểu định lí về góc ngoài của tam giác Đáp án: Câu 1:Trong một tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau.. ABC có: Aˆ 90 0  Bˆ  Cˆ 90 0. Câu 2: Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một góc trong của tam giác đó. 4.3 / Tiến trình bài học Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ ( 10p) 1/ Sửa bài tập cũ - Yêu cầu học sinh tính x, y tại hình 57, 58 Bài tập 6 (SGK-Trang 108)..  ? Tính P = ? . ? Tính E ? - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày..  ? Còn cách nào để tính IMP nữa không.. 0   Vì  MNP vuông tại M nên ta có: N  P 90.  90 0  60 0 30 0  P 90 0  N 0   Xét  MIP vuông tại I ta có: IMP  P 90   IMP 90 0  P 90 0  30 0 60 0 hay x 60 0.. - Các hoạt động tương tự phần a..  ? Tính E ? . ? Tính HBK ? - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày..  ? Còn cách nào để tính HBK nữa không.. 0   Xét  HAE vuông tại H có A  E 90 (Hai góc nhọn phụ nhau).  90 0  A  90 0  55 0 35 0  E Xét  KEB vuông tại K:   E  HBK K (góc ngoài tam giác). Hoạt động 2: Luyện tập (25p) Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015.  90 0  350 1250.  x = 1250.  HBK Năm.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Bài tập 7(SGK-Trang 109). - Cho học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh vẽ hình .. 2/ Luyện tập Bài tập 7(SGK-Trang 109).. ? Thế nào là 2 góc phụ nhau. ? Vậy trên hình vẽ đâu là 2 góc phụ nhau. ? Các góc nhọn nào bằng nhau ? Vì sao - 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải a) Các góc phụ nhau là:.       1   A và B , A 2 vµ C, B vµ C, A 1 vµ A 2 . b) Các góc nhọn bằng nhau.  1 C   A (vì cùng phụ với A 2 ).  2 B   1 A A. (vì cùng phụ với ). Baøi hoïc kinh nghieäm : - Hai góc cùng phụ với góc thứ ba thì bằng nhau ( hai góc cùng phụ với cặp góc bằng nhau thì bằng nhau ). 5/ Tổng kết và hướng dẫn học tập ( 5p ) 5.1. Tổng kết - Phát biểu định lý tổng ba góc của một tam giác 5.2. Hướng dẫn học tập – Đối với bài học ở tiết học này: + xem kĩ các bài tập đã giải + Học thuộc các định lí đã ghi – Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + Làm bài tập 8, 9 (SGK-Trang 109). + Làm bài tập 14, 15, 16, 17, 18 (SBT-Trang 99, 100). + Chuẩn bị bài mới” Hai tam giác bằng nhau” 6/ Phụ lục: Phần mềm Mathtype, GSP5 ******** Tuần 10 – tiết 20 Ngày dạy: 22 / 10 / 2013 HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU 1 / Mục tiêu * Hoạt động 1: Định nghĩa 1.1 / Kiến thức Học sinh biết: Nắm được định nghĩa về hai tam giác bằng nhau Học sinh hiểu: các đỉnh, các cạnh, các góc tương ứng Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. 1.2 / Kĩ năng Học sinh thực hiện được: Nêu tên các đỉnh, các cạnh, các góc tương ứng Học sinh thực hiện thành thạo: Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau 1.3 / Thái độ Thói quen: Tính cận thận, tính chính xác, tự nghiên cứu bài Tính cách: Nghiêm túc trong học tập, đóng góp xây dựng bài * Hoạt động 2: 2.1 / Kiến thức Học sinh biết: Viết ký hiệu về sự bằng nhau cùa hai tam giác Học sinh hiểu: Qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng thứ tự. 2.2 / Kĩ năng Học sinh thực hiện được: viết ký hiệu về sự bằng nhau cùa hai tam giác Học sinh thực hiện thành thạo: Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, rèn kỹ năng phán đoán, nhận xét. 2.3 / Thái độ Thói quen: Tính cận thận, tính chính xác, tự nghiên cứu bài Tính cách: Nghiêm túc trong học tập, đóng góp xây dựng bài 2 / Nội dung học tập Ñònh nghóa 2 tam giaùc baèng nhau, Viết hai tam giác bằng nhau theo thứ tự các đỉnh tương ứng. 3 / Chuẩn bị 3.1 / Giáo viên: Thước thẳng, ê ke. Thước đo góc, compa, bảng phụ vẽ hình 60 3.2 / Học sinh:Thước thẳng, đọc kĩ nội dung bài học, thước, ê ke, thước đo góc 4 / Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 / Ổn định tổ chức và kiểm diện ( 1 phút ) - Lớp 7A1…………. 7A2 ……………7A3….………… 4.2 / Kiểm tra miệng ( 10p ) Câu 1 ( 8 điểm ) : Cho 2 tam giaùc ABC vaø A’B’C’ ( bảng phụ ) Dùng thước chia khoảng và thước đo góc để kiểm nghiệm rằng trên hình ta có: . .  B  ' C C ' AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’, AÂ = AÂ’, B , . 1 hoïc sinh khaùc ño laïi. Câu 2: ( 2 điểm ) Có nhận xét gì về hai tam giác ABC vaø A’B’C’ * Nhận xét: tam giác ABC và A’B’C’ như vậy được gọi là 2 tam giác bằng nhau. 4.3 / Tiến trình bài học. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Nội dung bài học. Năm.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa ( 15p) Gv: Quay trở lại bài kiểm tra: 2 tam giác ABC và A’B’C’ như vậy gọi là 2 tam giác bằng nhau. ? ABC và A’B’C’ có những yếu tố nào bằng nhau. Hs:… Gv: Ghi bảng, học sinh ghi bài. Gv: Giới thiệu hai đỉnh A và A’ là hai đỉnh tương ứng. ? Tìm các đỉnh tương ứng với đỉnh B, C Hs:Đứng tại chỗ trả lời. Gv: Giới thiệu góc t/ứng với A là A ' .  ? Tìm các góc t/ứng với B và C ? Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác như thế nào . - Ngoài việc dùng lời để định nghĩa 2 tam giác ta cần dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của 2 tam giác. Họa động 2: ký hiệu hai tam giác bằng nhau (10p) - Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần 2 ? Nêu qui ước khi kí hiệu sự bằng nhau của 2 tam giác Hs: Các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Cả lớp làm bài - 1 học sinh đứng tại chỗ làm câu a, b - 1 học sinh lên bảng làm câu c. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhòm ?3 - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét đánh giá.. Kế hoạch bài học môn hình học 8. 1. Định nghĩa ABCvàA’B’C’ có: AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’ A  A ' ; B  B  ' ;C  C  ' ;. ABC và A’B’C’ là 2 tam giác bằng nhau - A và A’gọi là hai đỉnh tương ứng; - B và B’… - C và C’ … - A và A ' gọi là 2 góc tương ứng; - B và B ’… . . - C và C ’… - AB và A’B’ gọi là 2 cạnh tương ứng; - BC và B’C’… - AC và A’C’… * Định nghĩa Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. 2/ Kí hiệu ABC=A’B’C’ nếu: AB = A’B’, BC = B’C’, AC = A’C’ A  A ' ; B  B  ' ;C  C  ' ;. ?2: ABC MNP a) b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh M. .  Góc tương ứng với N là P . Cạnh tương ứng với cạnh AC là cạnh MP.. ACB MPN  N  AC  MP, B. c) ?3: Xeùt tam giaùc ABC ta coù : A  B  C  1800. (ñònh lyù toång 3 goùc cuûa 1 tam giaùc ). . A 1800  B  C . . AÂ = 1800 – ( 700 + 500 ) Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. AÂ = 60. 0.  => D = AÂ = 600 BC = EF = 3 (cm). 5/ Tổng kết và hướng dẫn học tập ( 9p) 5.1. Tổng kết Caâu : 1 Caùc caâu sau Ñ hay S ? * Hai tam giaùc baèng nhau laø 2 tam giaùc coù 6 caïnh baèng nhau, 6 goùc baèng nhau. * Hai tam giaùc baèng nhau laø 2 tam giaùc coù caùc caïnh baèng nhau, caùc goùc baèng nhau. * Hai tam giaùc baèng nhau laø 2 tam giaùc coù dieän tích baèng nhau. Đáp án: Sai. Sai. Sai. XEF MNP (gt) Caâu 2: => XE = MN = 3cm XF = MP = 4 cm EF = NP = 3,5 cm chu vi tam giaùc chu vi tam giaùc MNP = MN + MP + NP XEF = XE + XF + EF = 3 + 4 + 3,5 = 3 + 4 + 3,5 = 10,5 cm = 10,5 cm 5.2/ Hướng dẫn học tập: Đối với bài học ở tiết này: Học thuộc, hiểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau. + Bieát vieát kyù hieäu 2 tam giaùc baèng nhau moät caùch chính xaùc. + Laøm baøi taäp 11, 12 / 112 SGK – 19, 20, 21 / 100 SBT Đối với bài học ở tiết tiếp theo:. + Chuaån bò tieát sau luyeän taäp. + Mang theo thước, ê ke, com pa, đo góc 6/ Phụ lục: Phần mềm Mathtype, GSP5. ********************** Tuần 11 – Tiết 21 Ngày dạy: 29/10/2013 LUYỆN TẬP. 1. Muïc tieâu : Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ 1.1 Kiến thức : Học sinh biết: Cách viết hai tam giác bằng nhau theo qui ước Học sinh hiểu: Từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc, các cạnh tương ứng 1.2 Kó naêng: Học sinh thực hiện được: Nhận biết hai tam giác bằng nhau Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Học sinh thực hiện thành thạo: Từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau 1.3 Thái độ: Thói quen: Tính cận thận, tính chính xác, tự nghiên cứu bài Tính cách: Nghiêm túc trong học tập, đóng góp xây dựng bài Hoạt động 2: Luyện tập 1.1 Kiến thức : Học sinh biết: Cách viết hai tam giác bằng nhau theo qui ước Học sinh hiểu: Từ hai tam giác bằng nhau tính các góc tương ứng, các cạnh tương ứng 1.2 Kó naêng: Học sinh thực hiện được: Rèn kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhaän bieát hai tam giaùc baèng nhau Học sinh thực hiện thành thạo: Từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau 1.3 Thái độ: Thói quen: Tính cận thận, tính chính xác, tự nghiên cứu bài Tính cách: Nghiêm túc trong học tập, đóng góp xây dựng bài 2. Noäi dung hoïc taäp : Vận dụng khái niệm hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, chỉ ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau 3 / Chuẩn bị 3.1 / Giáo viên: Thước thẳng, ê ke. Thước đo góc, compa 3.2 / Học sinh:Thước thẳng, đọc kĩ nội dung bài học, thước, ê ke, thước đo góc 4 / Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 / Ổn định tổ chức và kiểm diện ( 1 phút ) - Lớp 7A1…………. 7A2 ……………7A3….………… 4.2 / Kiểm tra miệng ( 7p ) Câu 1 ( 2 điểm ) : - Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau, ghi bằng kí hiệu. Câu 2: (8 điểm ) Làm bài tập 11(SGK-Trang 112). a) Cạnh tương ứng với cạnh BC là cạnh IK. b/ AB = HI ; BC = IK ; AC = HK.   ABC HIK     BAC IHK; ACB HKI ; 4.3 / Tiến trình bài học Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ ( 10 p) - Yêu cầu học sinh làm bài tập 12 ? Viết các cạnh tương ứng, so sánh A các cạnh tương ứng đó. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Hoạt động của học sinh Bài tập 12 (SGK- Trang 112). H Năm.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> B. C. I. Trường THCS Tân Hiệp. ? Viết các góc tương ứng. A - Gọi 1 học sinh lên bảng làm - Yêu cầu cả lớp làm bài và nhận xét2bài làm của bạn. 400 B. 4. Hoạt động 2: Luyện tập (20p) - Yêu cầu học sinh làm bài tập 13. K Kế hoạch bài học môn hình học 8 H.  ABC =  HIK  HI = CAB I= 2cm, IK = BC = K4cm. I B  40 0. 2/ Luyện tập Bài tập 13 (SGK- Trang 112).. - Cả lớp thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Nhóm khác nhận xét. ? Có nhận xét gì về chu vi của hai tam giác bằng nhau. A 4. B. 6. ? Đọc đề bài toán. ? Bài toán yêu cầu làm gì. ? Để viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta phải xét các điều kiện nào. ? Tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác. - Vẽ hình minh hoạ.. Giải: Vì  ABC =  DEF  DE = AB = 4cm, EF = BC = 6cm, AC=DF=5cm D  DEF là: Chu vi của  ABC và AB + BC + AC = 4 + 6 + 55 = 15cm. E C (SGK Bài tập 14 Trang 112). F. . . Theo giả thiết B K  đỉnh B tương ứng với đỉnh K. Mặt khác AB = KI  đỉnh A tương ứng với đỉnh I   ABC =  IKH. * Baøi hoïc kinh nghieäm: Hai tam giaùc baèng nhau thì chu vi cuõng baèng nhau. 5/ Tổng kết và hướng dẫn học tập ( 8p) 5.1. Tổng kết Hya4 tìm các tam giác bằng nhau trong các hình sau:. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Hình 1 : ABC A ' B ' C ' vì AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’, Hình 2 : Hai tam giaùc khoâng baèng nhau. Hình 3 : ACB BDA Vì AC = BD, CB = DA, AB = BA, Hình 4: AHB AHC. vì AB = AC, BH = CH AH : caïnh chung 5.2. Hướng dẫn học tập – Đối với bài học ở tiết học này: + Học thuộc định nghĩa hai tam giác bằng nhau + Xem kĩ các bài tập đã giải – Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + Làm các bài tập 22, 23, 24, 25, 26 (SBT- Trang 100, 101). + Đọc trước bài “ Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh- cạnh- cạnh”. 6/ Phụ lục: Phần mềm Mathtype, GSP5. Tuần 11 – Tiết 22 Ngày dạy: 29 / 10 / 2013 §3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH-CẠNH-CẠNH (c.c.c) 1 / Mục tiêu * Hohạt động 1: 1.1 Kiến thức: Hoïc sinh bieát: Veõ tam giaùc bieát ba caïnh Hoïc sinh hieåu: Caùch veõ tam giaùc bieát ba caïnh 1.2 Kó naêng: Học sinh thực hiện được: Biết vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó Học sinh thực hiện thành thạo: Rèn kỹ năng sử dụng compa, thước thẳng vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh của nó một cách hợp lý, 1.3 Thái độ: Thói quen: Tính cận thận, tính chính xác trong vẽ hình. tự nghiên cứu bài Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Tính cách: Nghiêm túc trong học tập, đóng góp xây dựng bài * Hoạt động 2: 2.1 / Kiến thức Học sinh biết: Được trường hợp bằng nhau c.c.c của hai tam giác Học sinh hiểu: trường hợp bằng nhau c.c.c để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau. 2.2 Kó naêng: Học sinh thực hiện được: Chứng minh hai tam giác bằng nhau, Học sinh thực hiện thành thạo: . Biết sử dụng trường hợp bằng nhau c.c.c để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau. biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau (c – c – c ) 2.3 Thái độ: Thói quen: Tính cận thận, tính chính xác trong vẽ hình. tự nghiên cứu bài Tính cách: Nghiêm túc trong học tập, đóng góp xây dựng bài 2 / Nội dung học tập - Biết trường hợp bằng nhau cạnh cạnh cạnh của hai tam giác Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ compa, thước thẳng vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh của nó một cách hợp lý, biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau 3 / Chuẩn bị 3.1 / Giáo viên: Thước thẳng, ê ke. Thước đo góc, compa 3.2 / Học sinh:Thước thẳng, đọc kĩ nội dung bài học, thước, ê ke, thước đo góc 4 / Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 / Ổn định tổ chức và kiểm diện ( 1 phút ) - Lớp 7A1…………. 7A2 ……………7A3….…………. 4.2 / Kiểm tra miệng ( 7p ) Câu 1.Neâu ñònh nghóa hai tam giaùc baèng nhau (3ñ). Đáp án: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.. Câu 2.Viết ký hiệu sự bằng nhau của hai tam giác ABC và A’B’C’. Nêu các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau (7ñ) Đáp án ABC = A'B'C' AB=A'B'; AC=A'C'; BC=B'C' = ; = ; = A A' B B' C C' 4.3 / Tiến trình bài học Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1:Vẽ tam giác ( 15p ) Khi ñònh nghóa 2 tam giaùc baèng nhau ta neâu ra 6 ñieàu kieän baèng nhau ( 3 ñieàu Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Nội dung bài học 1/ Vẽ tam giác biết ba cạnh : Bài toán : Vẽ ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm. Năm.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Trường THCS Tân Hiệp. kieän veà caïnh, 3 ñk veà goùc ).. Trong baøi hoïc hoâm nay ta chæ caàn 3 ñieàu kiện 3 cạnh bằng nhau từng đôi một cũng có thể nhận biết được 2 tam giác baèng nhau =>. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ cung troøn taâm B baùn kính 2cm vaø cung troøn taâm C baùn kính 3cm. 2 cung troøn naøy caét nhau taïi A. Vẽ đoạn thẳng AB, AC ta được ABC .. Trước khi xem xét về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác, ta cùng nhau oân taäp caùch veõ 1 tam giaùc khi bieát 3 cạnh cho trước 1 học sinh đọc lại bài toán. 1 hoïc sinh neâu caùch veõ. Goïi 1 hoïc sinh leân baûng trình baøy caùch veõ ABC với đơn vị là cm để AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm. Học sinh cả lớp vẽ vào vở. Moät hoïc sinh neâu laïi caùch veõ ABC . Em naøo coù theå veõ ABC khaùc caùch veõ SGK ? GV choát laïi : Veõ ABC theo 3 caùch khaùc nhau. Caùch 1 : Vẽ đ. thẳng BC trước và làm như SGK. Caùch 2 : Vẽ đ. thẳng AC trước rồi vẽ tiếp (A,2cm) vaø (C,4cm). Cách 3 : Vẽ đ. thẳng AB trước và làm tương tự cách 2. Ba caùch veõ khaùc nhau nhöng cuøng theo 1 phöông phaùp chung laø -Vẽ trước 1 cạnh bằng thước thẳng. -Veõ 2 cung troøn vaø tìm giao cuûa 2 cung tròn để được đỉnh thứ 3. -Veõ tieáp 2 caïnh coøn laïi. GV chốt lại : Vẽ cạnh có độ dài lớn nhất trước, vì sau đó ta vẽ 2 cung tròn với bán kính không quá lớn, phù hợp với độ mở của compa Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Bài toán 2 : Cho ABC nhö hình veõ. Haõy : a) Veõ A ' B ' C ' maø A’B’ = AB, B’C’ = BC, A’C’ = AC. b) Đo rồi so sánh các góc tương ứng của ABC vaø A ' B ' C ' . Nhaän xeùt gì veà 2 tam giaùc treân.. Năm.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Trường THCS Tân Hiệp Cả lớp vẽ vào vở A ' B ' C ' . ( ABC = A ' B ' C ' vì coù 3 caïnh töông. Kế hoạch bài học môn hình học 8. ứng bằng nhau, 3 góc tương ứng bằng nhau; theo ñònh nghóa 2 tam giaùc baèng nhau ). Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau caïnh-caïnh caïnh ( 20p ) Qua bài toán trên, ta có thể đưa ra dự đoán nào ? ( Hai tam giaùc ABC = A ' B ' C ' ) Ta thừa nhận tính chất sau : Neáu ABC vaø A ' B ' C ' coù AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’ thì keát luaän gì veà 2 tam giaùc naøy ? ( ABC = A ' B ' C ' (c.c.c) ) Em naøo coù theå vieát GT-KL cuûa tính chaát naøy baèng kyù hieäu ? Từ kết luận ABC = A ' B ' C ' ta suy ra ñieàu gì ? GV choát laïi : AB = A’B’ AC = A’C’ => ABC = A ' B ' C ' BC = B’C’. 2/ Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh cạnh : Neáu 3 caïnh cuûa tam giaùc naøy baèng 3 caïnh của tam giác kia thì 2 tam giác đó bằng nhau. GT. ABC vaø A ' B ' C ' coù. KL. ABC = A ' B ' C '. AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’. ? 2 / 113 SGK : ? 2 / 113 SGK : Xeùt ACD vaø CBD coù : Tìm soá ño ? CA = CB (gt) 16/114 SGK : DA = DB (gt) Vẽ tam giác ABC biết độ dài mỗi cạnh DC caïnh chung baèng 3cm. Vaäy CAD CBD (c.c.c) Ño moãi goùc cuûa tam giaùc.   => CAD CBD = 1200 Hoïc sinh leân baûng laøm. ( 2 góc tương ứng) Cả lớp làm vào vở. -Veõ ñt BC = 3cm -Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC veõ caùc cung troøm (B, 3cm) vaø (C, 3cm) . 16/114 SGK : hai cung troøn naøy caét nhau taïi A. -Vẽ đt AB, AC ta được tam giác ABC.. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Baøi (17/114 SGK ). Baøi (17/114 SGK ) Hình 68 :. Xeùt tam giaùc ABC vaø ABD ta coù : AC = AD (gt) BC = BD (gt) AB caïnh chung Vaäy ABC ABD (c.c.c). Chæ ra caùc goùc baèng nhau treân hình ? . . . . . . ( CAB  DAB, ABC  ABD, ACB  ADB ) Hình 69 : Học sinh trình bày tương tự.. Hình 70 : Học sinh lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở.. Giới thiệu mục “Có thể em chưa biết” trang 116 SGK.. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Hình 69 : Xeùt tam giaùc MNQ vaø tam giaùc QPM Ta coù : MP = QN (gt) MN = QP (gt) MQ caïnh chung Vaäy MNQ QPM (c.c.c). Hình 70 : * Xeùt tam giaùc EHI vaø tam giaùc IKE Ta coù : EH = IK (gt) HI = KE (gt) EI caïnh chung Vaäy EHI IKE (c.c.c) * Xeùt tam giaùc EHK vaø tam giaùc IKH Ta coù : EH = IK (gt) EK = IH (gt) HK caïnh chung  EHK IKH (c.c. Vaäy. Năm.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. 5/ Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1. Tổng kết - Đã kết hợp với giải các bài tập ( h 68,69,70 ) 5.2. Hướng dẫn học tập – Đối với bài học ở tiết học này: + Veà nhaø caàn reøn luyeän kyõ naêng veõ tam giaùc bieát ba caïnh. + Hiểu và phát biểu chính xác trường hợp bằng nhau của hai tam giác c.c.c. – Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + Laøm caån thaän baøi taäp 15, 18 / 114 SGK – 27, 28, 29 SBT + Chuẩn bị các trong phần luyện tập. Tiết sau luyện tập 6/ Phụ lục: Phần mềm Mathtype, GSP5 ********************. Tuần 12 – Tiết 23 Ngày dạy: 7 / 11 / 2013 LUYỆN TẬP 1 1. Mục tiêu : Hoạt động : 1 1.1 kiến thức : Học sinh biết: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác ( c-c-c ) Học sinh hiểu: Chứng minh hai tam giác bằng nhau 1.2 kyõ naêng : Học sinh thực hiện được: Kỹ năng vẽ tam giác bằng thước thẳng và compa. Học sinh thực hiện thành thạo: Vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau 1.3 thái độ: Thói quen: Tính cận thận, tính chính xác, tự nghiên cứu bài Tính cách: Nghiêm túc trong học tập, đóng góp xây dựng bài Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Hoạt động : 2 2.1 kiến thức : Học sinh biết: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác ( c-c-c ) Học sinh hiểu: Chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra các góc bằng nhau 2.2 kyõ naêng : Học sinh thực hiện được: Vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và compa. Học sinh thực hiện thành thạo: Vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra các góc bằng nhau; kỹ năng suy luận, kỹ năng vẽ tia phân giác của một góc bằng thước thẳng và compa. Qua đó rèn kỹ năng giải một số bài tập 2.3 thái độ: Thói quen: Tính cận thận, tính chính xác, tự nghiên cứu bài Tính cách: Nghiêm túc trong học tập, đóng góp xây dựng bài Được tập cách trình bày một bài toán chứng minh hình học 2. Noäi dung hoïc taäp : Biết cách xét sự bằng nhau của hai tam giác, kỹ năng suy luận, kỹ năng vẽ tia phân giác của một góc bằng thước thẳng và compa. 3. Chuaån bò : 3.1 Giáo viên :Thước thẳng, compa, thước đo góc 3.2 Học sinh :Thước thẳng, thước đo góc, compa.làm bài tập về nhà 4 / Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 / Ổn định tổ chức và kiểm diện ( 1 phút ) - Lớp 7A1…………. 7A2 ……………7A3….………… 4.2 / Kiểm tra miệng ( 5’ ) - Kết hợp với giải bài tập 4.3 / Tiến trình bài học Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1(10p): - Yêu cầu học sinh đọc bài toán. - GV hướng dẫn học sinh vẽ hình: HS: Ghi GT, KL của bài toán.. Nội dung bài học Bài tập 19 (SGK-Trang 114). ADE vµ BDE GT AD = BD, AE = BE KL a, ADE = BD b, DAE = DBE. D. - Gọi1 học sinh lên bảng ghi GT, KL. A. ? Nêu cách chứng minh câu a) - Để chứng minh hai góc bằng nhau ta đi chứng minh hai tam giác chứa hai góc đó bằng nhau, đó là hai tam giác nào? - Gọi 1 học sinh lên bảng làm câu a, cả lớp làm bài vào vở. - HS chứng minh phần b. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. B E. Giải: a) Xét  ADE và  BDE có:. AD = BD (gt) AE = EB (gt) DE chung.     ADE BDE(c.c.c).   Năm.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Hoạt động 2(10p): b) Theo câu a:  ADE =  BDE - Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu SGK  ADE   = DBE (2 góc tương ứng). bài tập 20. - Yêu cầu HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình.. Bài tập 20(SGK-Trang 115). y B. ? Đánh dấu những đoạn thẳng bằng nhau ? Để chứng minh OC là tia phân giác ta phải chứng minh điều gì. ? Để chứng minh hai góc bằng nhau ta nghĩ đến điều gì. ? Chứng minh  OAC và  OBC.. C. O A. x. - GV thông báo chú ý về cách vẽ phân - Xét  OAC và  OBC có: giác của một góc.. OA = OB (gt)   AC = BC (gt)   OAC OBC(c.c.c). Hoạt động 3(10p):  GV yêu cầu học sinh đọc, tìm hiểu bài OC chung  toán.   - HS thực hiện vẽ hình theo các bước mà  AOC BOC (2 góc tương ứng).  OC là tia phân giác của góc xOy. bài toán mô tả. - GV đưa ra chú ý trong SGK: đây chính Bài tập 22(SGK-Trang 115). là cách dựng một góc bằng một góc cho y C trước. - HS thực hiện việc chứng minh hai tam giác bằng nhau để suy ra được hai góc x bằng nhau. O A B - GV gọi một HS lên bảng trình bày.. E. m D. Hoạt động 4(10p): Xét  OBC và  ADE có: Yêu cầu HS đọc đề bài, tìm hiểu nội dung OB = AE = r  bài toán.  OC = AD = r   OBC ADE(c.c.c) - Cả lớp vẽ hình vào vở.  BC = DE      DAE BOC hay DAE xOy. Bài tập 23(SGK-Trang 116).. - 1 học sinh lên bảng ghi giả thiết, kết luận và vẽ hình.. GT. AB = 4cm, (A; 2cm) và (B; 3cm) cắt nhau tại C và D.. KL.  AB là tia phân giác CAD .. ? Để chứng minh AB là phân giác của góc CAD ta cần chứng minh điều gì. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. - HS tự chứng minh.. C. - GV yêu cầu một HS lên bảng trình bày lời giải.. A. B D. Giải: Xét  ACB và  ADB. có:.  AC  AD   2cm    BC  BD   3cm   AB chung .   ACB =  ADB (c.c.c).    CAB = DAB .  AB là tia phân giác của góc CAD. Baøi hoïc kinh nghieäm : Muốn chứng minh 2 góc nào đó bằng nhau, ta phải chứng minh đượcchúng là 2 góc tương ứng của 2 tam giaùc baèng nhau. 5/ Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1. Tổng kết Đã kết hợp với giải bài tập 5.2. Hướng dẫn học tập – Đối với bài học ở tiết học này: + Xem kĩ các bài tập đã giải + Học thuộc trường hợp bằng nhau của hai tam giác – Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + Laøm baøi taäp 32, 34 SBT. + Tieát sau Luyeän taäp 2 + chuaån bò giaáy kieåm tra 15 ph. HD bài 34: để chứng minh hai đoạn thẳng song song với nhau, ta thường chứng minh chúng có một cặp góc so le trong (đồng vị) bằng nhau. Để chứng minh hai góc bằng nhau, ta thường ghép các góc đó vào hai tam giác bằng nhau. 6/ Phụ lục: Phần mềm Mathtype, GSP5. ************* Tuần 12 – Tiết 24 Ngày dạy: 7 / 11 / 2013 1. Mục tiêu : Hoạt động : 1 Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. LUYỆN TẬP 2. Năm.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. 1.1 kiến thức: Học sinh biết: Chứng minh hai tam giác bằng nhau ( c-c-c ) Biết vẽ một góc bằng một góc cho trước bằng thước và compa Học sinh hiểu: Cách giải bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau ( c-c-c ) Cách vẽ một góc bằng một góc cho trước bằng thước và compa. 1.2 Kyõ naêng: Học sinh thực hiện được: Chứng minh hai tam giác bằng nhau ( c-c-c ) Học sinh thực hiện thành thạo: Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức và rèn luyện kỹ năng vẽ hình, kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau qua bài kiểm tra 15’. 1.3 Thái độ: Thói quen: Tính cận thận, tính chính xác, tự nghiên cứu bài Tính cách: Nghiêm túc trong học tập, đóng góp xây dựng bài Giáo dục học sinh tính độc lập suy nghĩ 2. Noäi dung hoïc taäp : Biết cách xét sự bằng nhau của hai tam giác, Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau 3. Chuaån bò : 3.1 Giáo viên : Thước thẳng, compa. 3.2 Học sinh :Thước thẳng, compa.bài tập về nhà 4. Tổ chức các hoạt động học tập : 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1p ) 7a1: ……………….7a2: …………………. 7a3:…………………. 4.2 Kieåm tra mieäng: Caâu hoûi kieåm tra baøi cuõ: ( Loàng vaøo tieát luyeän taäp) 4.3 Tieán trình baøi hoïc: Hoạt động của GV và HS. Noäi dungbaøi hoïc. Hoạt động : 1 ( 23ph ) 1. Phaùt bieåu ñònh nghóa 2 tam giaùc baèng nhau. 2. Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất cuûa tam giaùc (c.c.c) 3. Khi nào thì ta có thể kết luận được ABC A1 B1C1 (theo trường hợp c.c.c ) ?. Baøi: (32/102 SBT ) Cho ABC , AB = AC, M trung ñieåm BC. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Baøi: (32/102 SBT ). Năm.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Chứng minh rằng : AM  BC 1 học sinh đọc đề, phân tích đề. 1 hoïc sinh leân baûng veõ hình, ghi GT-KL. Hướng dẫn học sinh chứng minh.. Chứng minh: AMB AMC (c.c.c)   => AMB  AMC (2 góc tương ứng) 0   Do AMB  AMC 180 (keà buø). 1 AMB  AMC  => = 2 1800 = 900 => AM  BC. Học sinh cả lớp làm bài vào vở. ABC. GT KL. AB = AC MB = MC AM  BC. Xeùt tam giaùc AMB vaø tam giaùc ACM ta coù : AB = AC (gt) MB = MC (gt) AM caïnh chung  ABM ACM (c.c.c) Vaäy   => AMB  AMC (2 góc tương ứng) 0   Maø AMB  AMC 180 (keà buø). 1 AMB => = 2 1800 = 900 => AM  BC. Baøi: 34/102 SBT Baøi: (34/102 SBT ) Cho tam giaùc ABC veõ cung troøn (A, BC), (C, BA), chuùng caét nhau taïi D ( D, B khaùc phía đối với AC ). Chứng minh rằng : AD // BC. Bài toán cho gì ? Yeâu caàu chuùng ta laøm gì ? Để chứng minh AD // BC ta cần chỉ ra ñieàu gì ?. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. GT. ABC , (A, BC) caét (C, AB) taïi D. KL. ( D, B khaùc phía AC ) AD // BC. Chứng minh Xeùt tam giaùc ADC vaø tam giaùc CBA Năm.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. ( chỉ ra AD và BC hợp với cát tuyến AC 2 ta có: góc so le trong bằng nhau qua chứng minh 2 AD = CB (gt) tam giaùc baèng nhau ) DC = AB (gt) AC caïnh chung   ADC  CBA Vaäy ADC CBA (c.c.c) Chứng minh: . . => CAD  ACB ( 2 góc tương ứng ) => AD // BC ( 2 goùc so le trong baèng nhau ) Baøi: 22/ SGK. Baøi: 22/ SGK Học sinh đọc đề. 1 hoïc sinh leân baûng veõ hình. Cả lớp vẽ vào vở. Hướng dẫn:. Xeùt tam giaùc OBC vaø tam giaùc AED OB = AE ( = r ) OC = AD ( = r ) BC = ED ( caùch veõ ). . Veõ xOy vaø tia Am -Veõ cung troøn (O, r) vaø cung (O, r) caét Ox taïi B, Oy taïi C. Vaäy OBC AED (c.c.c)     => BOC  EAD hay EAD  xOy. -Veõ cung troøn (A, r), cung troøn (A, r) caét Am taïi D -Veõ cung troøn (D, BC), cung troøn (D, BC) cắt cung tròn (A, r) tại E. Vẽ tia AE ta được   DAE  xOy   -Vì sao DAE  xOy ?. 5/ Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1. Tổng kết Baøi 1( 3ñ ) Veõ tam giaùc ABC bieát: AB = 4cm, BC = 3cm, AC = 5cm Baøi 2 ( 3ñ ). Kiểm tra 15’.  a) Veõ xOy = 800  b) Veõ tia phaân giaùc OC cuûa xOy . Baøi 3 ( 4ñ ) Cho hình veõ. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Chứng minh :a/ BAD CAD   b/ BAD CAD .. Đáp án: 1. Vẽ đúng, đẹp, chính xác, có ghi cách vẽ (3đ)  2.a) Veõ xOy = 800 chính xaùc (1ñ)  b) Vẽ đúng, chính xác tia phân giác OC của xOy . 3.a) Xeùt tam giaùc ABD vaø ACD ta coù:ù AB = AC (gt) (0,5ñ) DB = DC (gt) (0,5ñ) AD caïnh chung (0,5ñ) Vaäy ADB ACB (c.c.c) (0,5ñ) b) Vì ADB ACB (cmt) (1ñ). . (2ñ). . => BAD CAD ( 2 góc tương ứng ) (1đ) 5.2. Hướng dẫn học tập – Đối với bài học ở tiết học này: + Xem kĩ các bài tập đã giải + Học thuộc trường hợp bằng nhau của hai tam giác – Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + xem trước bài trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh – góc – cạnh 6/ Phụ lục: Phần mềm Mathtype, GSP5. Tuần 13 – Tiết 25 Ngày dạy / / 2014 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC CẠNH - GÓC - CẠNH (C - G – C) Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. 1 / Mục tiêu * Hoạt động 1: 1.1 / Kiến thức: Học sinh biết: Vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó Học sinh hiểu: Cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó 1.2/ Kyõ naêng: Học sinh thực hiện được: Vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó Học sinh thực hiện thành thạo: Sử dụng thước thẳng, compa vẽmột tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó 1.3/ Thái độ: Thói quen: Tính cận thận, tính chính xác, tự nghiên cứu bài Tính cách: Nghiêm túc trong học tập, đóng góp xây dựng bài Hoạt động : 2 1.1 / Kiến thức: Học sinh biết: Trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh của hai tam giác Học sinh hiểu: Cách chứng minh hai tam giác bằng nhau cạnh góc cạnh 1.2 / Kyõ naêng: Học sinh thực hiện được: Biết cách xét sự bằng nhau của hai tam giác. Học sinh thực hiện thành thạo: Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, kỹ năng vẽ hình 1.3/ Thái độ: Thói quen: Tính cận thận, tính chính xác, tự nghiên cứu bài Tính cách: Nghiêm túc trong học tập, đóng góp xây dựng bài 2/ Noäi dung hoïc taäp : Khái niệm hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh góc cạnh Vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó 3. Chuaån bò : 3.1 Giáo viên :Thước thẳng, compa, thước đo góc. 3.2 Học sinh :Thước thẳng, compa, thước đo góc, xem bài trước 4 / Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 / Ổn định tổ chức và kiểm diện ( 1 p ) - Lớp 7A1…………. 7A2 ………… 4.2 / Kiểm tra miệng ( 5’ ). Câu 1:( 2 điểm ) Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác DEF MNQ Câu 2 ( 8 điểm ) Cho hình vẽ. Chứng minh rằng. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Q E. N. F D M Đáp án: Câu 1: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau Câu 2: DEF MNQ Xét và có: DE = MN ( gt) EF = NQ ( gt) DF = MQ ( gt ) DEF MNQ Vậy (c–c–c) 4.3 / Tiến trình bài học Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa. (20p): - GV giữ nguyên phần kiểm tra bài cũ ở góc bảng. Yêu cầu học sinh: Vẽ ABC biết AB = 2cm, BC = 3cm, gócB = 70o. - Yêu cầu 1 HS lên bảng vừa vẽ vừa nêu cỏch vẽ. - HS khác nhắc lại cách vẽ tam giác ABC. - Cả lớp tập vẽ vào vở. - GV thông báo B là góc xen giữa hai cạnh AB, BC. ? Góc A, C là các góc xen giữa các cạnh nào. HS: Trả lời * Mở rộng bài toán: Yêu cầu HS a) Vẽ tiếp A’B’C’ sao cho: góc B’ = góc B; A’B’ = AB; B’C’ = BC. b) So sánh độ dài AC và A’C’; Â và Â’; Ĉ và Ĉ’ qua đo bằng dụng cụ. Cả lớp vẽ vào vở thêm A’B’C’ có góc B’ Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Nội dung bài học 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa. Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết:. . 0. AB = 2 cm, BC = 3cm, B 70 . Giải: - Vẽ góc xBy= 600 - Trên tia Bx lấy điểm A sao cho BA=2cm - Trên tia By lấy điểm C sao cho BC = 3cm - Vẽ đoạn thẳng AC ta được tam giác ABC. x A. B. 700. C. y. Năm.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Trường THCS Tân Hiệp. = góc B; A’B’ = AB; B’C’ = BC. ? Hãy nhận xét về hai tam giác ABC và A’B’C’. HS: ABC = A’B’C’. ?Qua bài toán trên, em có nhận xét gì về hai tam giác có hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau từng đôi một? * Nhận xét: Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau caïnh-goùc- caïnh :(15P) GV: yêu cầu học sinh làm bài tập 24 SGK T 118 tại chỗ ít phút Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình , thực hiện đo góc B; góc C. HS: Vẽ, vào vở và nhận xét bài của bạn GV: Nhận xét. chốt kết quả.. Kế hoạch bài học môn hình học 8. ?1: Vẽ thêm:. A'. 70°. C'. B'. - So sánh: AC = A’C’; Â = Â’; Ĉ = Ĉ’ ABC = A’B’C’ (c.c.c). 2/ Trường hợp bằng nhau cạnh-góc- cạnh : Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Bài tập: Bài 25SGKT 118. H.82:  ABD =  AED (c.g.c) vì AB = AE (gt);. A 1 2.  1 A  2 A (gt);. B. Hình 82. G. H.83:  GHK =  KIG (c.g.c) vì. Hình 81 : Vì sao ABC DEF. IK = HG (gt); GK chung. H.84: Không có tam giác nào bằng nhau.. C. D. cạnh AD chung..   KGH GKI (gt);. E. H. K. I Hình 83. 3/ Heä quaû : Neáu 2 caïnh goùc vuoâng cuûa tam giaùc vuoâng naøy lần lượt bằng 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì 2 tam giác vuông đó bằng nhau. Từ bài toán trên, hãy phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c áp dụng vào tam giaùc vuoâng. Tính chất đó là hệ quả của trường hợp baèng nhau c.g.c. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. 5/ Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1. Tổng kết. 5.2. Hướng dẫn học tập – Đối với bài học ở tiết học này: * Về nhà vẽ 1 tam giác tuỳ ý bằng thước thẳng và compa * Vẽ 1 tam giác bằng tam giác vừa vẽ theo trường hợp c.g.c. * Thuoäc, hieåu kyõ tính chaát hai tam giaùc baèng nhau c.g.c và c-c-c. * Laøm toát baøi taäp 24, 26, / 118, 119 SGK – 36, 37, 38 SBT – Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: * Chuẩn bị kĩ bài tập 27; 28 SGK * Tiết sau luyện tập. 6/ Phụ lục: Phần mềm Mathtype, GSP5. ***************** Tuần 13 – Tiết 26 Ngày dạy: / / 2014 LUYỆN TẬP 1 1 / Mục tiêu * Hoạt động 1: 1.1 Kiến thức: Học sinh biết: Học sinh biết khái niệm hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh góc caïnh Học sinh hiểu: Khái niệm hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh góc cạnh 1.2 Kó naêng: Học sinh thực hiện được: vẽ hình theo điều kiện cho trước bằng dụng cụ Học sinh thực hiện thành thạo: Kỹ năng vẽ hình theo điều kiện cho trước bằng dụng cụ 1.3 Thái độ: Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Thói quen: Tính cận thận, tính chính xác, tự nghiên cứu bài Tính cách: Nghiêm túc trong học tập, đóng góp xây dựng bài. Hoạt động: 2. 1.1 Kiến thức: Học sinh biết: Học sinh biết khái niệm hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh góc caïnh, Học sinh hiểu: Chứng minh hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh góc cạnh, 1.2 Kó naêng: Học sinh thực hiện được: Kỹ năng vẽ hình theo điều kiện cho trước bằng dụng cụ Học sinh thực hiện thành thạo: Vận dụng dấu hiệu bằng nhau thứ hai (c.g.c) để tìm ra caùc caëp tam giaùc baèng nhau treân hình veõ. 1.3 Thái độ: Thói quen: Tính cận thận, tính chính xác, tự nghiên cứu bài Tính cách: Nghiêm túc trong học tập, đóng góp xây dựng bài Phát huy trí lực của học sinh. 2. Noäi dung hoïc taäp : vận dụng dấu hiệu bằng nhau thứ hai (c.g.c) để tìm ra các cặp tam giác bằng nhau 3. Chuaån bò : 3.1 Giáo viên : thước thẳng, compa, thước đo góc. 3.2 Học sinh :Thước thẳng, thước đo độ, compa, làm bài tập về nhà 4. Tổ chức các hoạt động học tập : 4.1 / Ổn định tổ chức và kiểm diện ( 1 phút ) - Lớp 7A1…………. 7A2 …………… 4.2 / Kiểm tra miệng Lồng vào giải bài tập 4.3 / Tiến trình bài học Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ (10p). Nội dung bài học 1/ Sửa bài tập cũ. Làm bài tập 27 (tr119 - SGK). BT 27 (tr119 - SGK) a) ABC = ADC đã có: AB = AD; AC chung   thêm: BAC DAC b) AMB = EMC đã có: BM = CM;. - GV đưa nội dung bài tập 27 - HS làm bài vào giấy vở - Nhận xét bài làm của bạn.. AMB = EMC. thêm: MA = ME c) CAB = DBA   đã có: AB chung; A B 1v thêm: AC = BD Hoạt động 2: 2/ Luyện tập (25p). 2/ Luyện tập. Làm BT 28 (tr120 - SGK) Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Trường THCS Tân Hiệp. - HS nghiên cứu đề bài - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm - các nhóm tiến hành thảo luận và làm bài ra giấy trong - GV thu 3 giấy trong của 3 nhóm chiếu lên màn hình - Cả lớp nhận xét. Hoạt động 3(15p) - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi - 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp làm vào vở.. Kế hoạch bài học môn hình học 8. BT 28 (tr120 - SGK)  800 ;E  400 K DKE có 0    mà D  K  E 180 (theo đl tổng 3 góc của tam 0  giác)  D 60 ABC = KDE (c.g.c) 0   vì AB = KD (gt); B D 60 ; BC = DE (gt) BT 29 (tr120 - SGK). x. B A. ? Ghi GT, KL của bài toán. ? Quan sát hình vẽ em cho biết ABC và ADF có những yếu tố nào bằng nhau. - HS: AB = AD; AE = AC; Â chung ? ABC và ADF bằng nhau theo trường hợp nào. - 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. GV: yêu cầu học sinh hàn thành bài tập 30 tại chõ ít phút HS: trình bày à nhận xét GV: Chốt.. D y. C. ; B Ax; D Ay; AB = AD GT. xAy E Bx; C Ay; AE = AC. KL ABC = ADE Bài giải: Xét ABC và ADE có: AB = AD (gt) ; Â chung AD  AB (gt)    AC AE DE BE (gt)   ABC = ADE (c.g.c) BT 30. A' A. 2 2. B. 30 0 3. C. ABC vàA'BC = 2cm GT BC = 3cm, CA = CA' 0 = 30 . ABC = A’BC. KL ABC A'BC CM:   ABC không xen giữa AC, BC, A'BC không xen. giữa BC, CA' Do đó không thể sử dụng trường hợp cạnh-gócGiáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. cạnh để kết luận ABC = A'BC được Baøi hoïc kinh nghieäm : Khi xeùt hai tam giaùc coù baèng nhau hay khoâng (c.g.c) caàn chuù yù caëp goùc baèng nhau phaûi laø caëp góc xen giữa 2 cặp cạnh bằng nhau, nếu không có điều kiện đó thì 2 tam giác chưa chắc đã baèng nhau. 5/ Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1. Tổng kết - Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có các cách: - Chứng minh 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau (c.c.c) - Chứng minh 2 cặp cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau (c.g.c) + Hai tam giác bằng nhau thì các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau 5.2. Hướng dẫn học tập – Đối với bài học ở tiết học này: * Học kỹ, nắm vững tính chất bằng nhau của hai tam giác : trường hợp c.g.c * Laøm baøi taäp 30, 32 SGK – baøi 40, 42, 43 SBT – Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: * Tiết sau luyện tập mang đầy đủ dụng cụ học tập * Tiết sau tiếp tục luyện tập 6/ Phụ lục: Phần mềm Mathtype, GSP5. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Tuần 14 – Tiết 27 Ngày dạy: / / 2014 LUYỆN TẬP 2 1. Muïc tieâu : Hoạt động 1: bài tập 1.1 Kiến thức: Học sinh biết: Củng cố 2 trường hợp bằng nhau của tam giác (c.c.c, c.g.c), nắm thêm bản chất của đường trung trực của đoạn thẳng Học sinh hiểu: Củng cố 2 trường hợp bằng nhau của tam giác (c.c.c, c.g.c), nắm thêm bản chất của đường trung trực của đoạn thẳng. 1.2 Kyõ naêng: Học sinh thực hiện được: Rèn lỹ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác c.g.c yđể chỉ ra hai tam giác bằng nhau; từ đó chỉ ra hai cạnh, 2haigóc tương ứng bằng nhau; kỹ năng vẽ hình, chứng minh. Học sinh thực hiện thành thạo: Rèn lỹ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau; từ đó chỉ ra hai cạnh, 2haigóc tương ứng bằng nhau; kỹ năng vẽ hình, chứng minh. 1.3 Thái độ: Thói quen: Tính cận thận, tính chính xác, tự nghiên cứu bài Tính cách: Nghiêm túc trong học tập, đóng góp xây dựng bài Phát huy trí lực của học sinh.giáo dục tính cẩn thận, chính xác 2. Noäi dung hoïc taäp : Biết các trường hợp bằng nhau của hai tam giác 3. Chuaån bò : 3.1 Giáo viên : thước thẳng, êke, compa, thước đo góc. 3.2 Học sinh :Thước thẳng, thước đo góc, compa, êke. 4. Tổ chức các hoạt động học tập : 4.1 / Ổn định tổ chức và kiểm diện ( 1 phút ) - Lớp 7A1…………. 7A2 …………… 4.2 / Kiểm tra miệng Lồng vào giải bài tập 4.3 / Tiến trình bài học Hoạt động của GV và HS. Noäi dung baøi hoïc. Hoạt động: 1 : Bài tập Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c cuûa tam giaùc. Baøi: 30/120 SGK :. Có thể hướng dẫn học sinh. Kế hoạch bài học môn hình học 8. SGK.. Baøi: 30/120 SGK : a) Tam giaùc ABC vaø tam giaùc A’BC coù 2 cặp cạnh bằng nhau nhưng cặp cạnh thứ 3 khoâng baèng nhau ( A’B > AB ). Do đó chúng không bằng nhau. b) Không thể áp dụng trường hợp c.g.c để keát luaän ABC A ' BC vì -Nếu coi AB tương ứng A’B  B chung. ABC không phải là góc xen giữa 2  caïnh BC vaø CA, A ' BC khoâng phaûi laø. BC caïnh chung thì dấu hiệu AB = A’B không thoả mãn. -Nếu coi AC tương ứng với A’C ( CA = CA’) BC chung. góc xen giữa 2 cạnh BC và CA’ nên không thể sử dụng trường hợp c.g.c để thì dấu hiệu góc xen giữa bằng nhau không keát luaän ABC A ' BC .   Nhaän xeùt – cho ñieåm. thoả mãn vì ACB  A ' BC . Hướng dẫn học sinh vẽ. -Vẽ đường trung trực (d) của AB bằng êke và thước thẳng có chia khoảng đo độ 31/120 SGK : daøi. - Lấy M trên (d) và chứng minh MA = MB. -Lần lượt lấy A và B làm tâm quay 2 AB cung troøn cuøng baùn kính r ( r > 2 ), 2. cung troøn naøy giao nhau taïi 2 ñieåm M vaø M’, dùng thước thẳng vẽ đường thẳng (d) qua m vaø M’. GT KL. M  đường trung trực của AB So saùnh MA vaø MB. Xeùt tam giaùc MHA vaø MHB Coù HA = HB (gt)   MHA  MHB ( = 900 ). MH caïnh chung Vaäy MHA MHB (c.g.c) Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. => MA = MB ( 2 cạnh tương ứng). Cho đoạn thẳng BC và đường trung trực d của nó, d giao BC tại M. Trên d laáy 2 ñieåm K vaø E khaùc M. Noái EB, EC, KB, KC. Chæ ra caùc tam giaùc baèng nhau treân hình.. Trường hợp 1 : M nằm ngoài KE * Xeùt tam giaùc BEM vaø CEM Coù MB = MC (gt)  M  900 M 1 2. EM caïnh chung Vaäy BEM CEM (c.g.c) * Xeùt tam giaùc BKM vaø CKM Coù MB = MC (gt)  M  900 M 1 2. KM caïnh chung Vaäy BKM CKM (c.g.c). Ngoài hình bạn vẽ trên bảng, em nào vẽ được hình khác không ?. * Xeùt tam giaùc BKE = tam giaùc CKE (c.c.c) vì coù BE = CE BK = CK KE caïnh chung. Trường hợp 2 : M nằm giữa K và E : + BKM CKM (c.g.c)  KB = KC BEM CEM (c.g.c) +  EB = EC + BEK CEK (c.c.c). Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Baøi: 48/103 SBT :. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Baøi: 48/103 SBT :. GV veõ hình vaø ghi GT-KL. GT. ABC KA = KB, EA = EC. KL. KM = KC, EN = EB A laø trung ñieåm cuûa MN.. Muốn chứng minh A là trung điểm của MN ta cần chứng minh điều kiện gì ? ( AM = AN vaø M, A, N thaúng haøng ). Hãy chứng minh AM = AN Cần chứng minh tam giác AKM = BKC  AM = BC Vaø tam giaùc AEN = CEB  AN = BC. Làm thế nào để chứng minh M, A, N thaúng haøng. ( Chứng minh AM và AN cùng song song BC. Sử dụng tiên đề Ơclit => M. A, N thaúng haøng ) GV: Qua baøi taäp 31/120. Neáu ñieåm M naèm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB ta suy ra ñieàu gì ?. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Xeùt tam giaùc AKM vaø BKC Coù KA = KB (gt)  K  K 1 2 (đối đỉnh). KM = KC (gt) AKM BKC (c.g.c). Vaäy => AM = BC. (1). Chứng minh tương tự : AEN CEB (c.g.c) => AN = BC (2) Từ (1), (2) => AM = AN ( = BC ) Vì AKM BKC (cmt) . . => M 1 C1 (góc tương ứng) => AM // BC ( coù 2 goùc so le trong baèng nhau ) (3) Tương tự : AN // BC (4) Từ (3), (4) => M, A, N thẳng hàng theo tiên đề Ơclit. Vaäy A laø trung ñieåm cuûa MN.. Năm.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Baøi hoïc kinh nghieäm : Nếu điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB thì M cách đều 2 đầu mút của đoạn thẳng AB ( MA = MB ) 5/ Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1. Tổng kết - Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có các cách: - Chứng minh 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau (c.c.c) - Chứng minh 2 cặp cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau (c.g.c) + Hai tam giác bằng nhau thì các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau 5.2. Hướng dẫn học tập – Đối với bài học ở tiết học này: * Học kỹ, nắm vững tính chất bằng nhau của hai tam giác : trường hợp c.g.c – Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: * Tiết sau luyện tập mang đầy đủ dụng cụ học tập * Chuẩn bỉ bài mới “ Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác” 6/ Phụ lục: Phần mềm Mathtype, GSP5. ********************. Tuần 14 – Tiết 28 Ngày dạy: / / 2014 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC - CẠNH – GÓC ( G – C – G ) 1/ Mục tiêu * Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề 1.1 Kiến thức: Học sinh biết: Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác Học sinh hiểu: Vận dụng được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, 1.2 Kó naêng: Học sinh thực hiện được: Biết cách vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề cạnh đó Học sinh thực hiện thành thạo: Biết sử dụng trường hợp g.c.g , 1.3 Thái độ: Thói quen: Tính cận thận, tính chính xác, tự nghiên cứu bài Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Tính cách: Nghiêm túc trong học tập, đóng góp xây dựng bài Hoạt động 2 : Tìm hiểu trường hợp bằng nhau gĩc-cạnh-gĩc 1.1 Kiến thức: Học sinh biết: Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác Học sinh hiểu: Vận dụng được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền – góc nhọn của hai tam giác vuông. 1.2 Kó naêng: Học sinh thực hiện được: Biết cách vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề cạnh đó Học sinh thực hiện thành thạo: Biết sử dụng trường hợp g.c.g , trường hợp cạnh huyền – góc nhọn để chứng minh 2 tam giác bằng nhau; từ đó suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau; rèn luyện kỹ năng vẽ hình, chứng minh. 1.3 Thái độ: Thói quen: Tính cận thận, tính chính xác, tự nghiên cứu bài Tính cách: Nghiêm túc trong học tập, đóng góp xây dựng bài 2. Noäi dung hoïc taäp : Biết trường hợp bằng nhau cuûa hai tam giaùc goùc – caïnh – goùc 3. Chuaån bò : 3.1 Giáo viên :Thước thẳng, compa, thước đo độ. 3.2 Học sinh :Thước thẳng, compa, thước đo độ - Ôn trường hợp bằng nhau c.g.c , c.c.c của hai giác - Xem bài trước ở nhà nắm vững tính chất trường hợp bằng nhau thứ ba 4. Tổ chức các hoạt động học tập : 4.1 / Ổn định tổ chức và kiểm diện ( 1 phút ) - Lớp 7A1…………. 7A2 …………… 4.2 / Kiểm tra miệng Câu 1: ( 10 điểm ) Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh-cạnh-cạnh và trường hợp bằng nhau thứ 2 cạnh-góc-cạnh của hai tam giác Đáp án: - Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. - Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. 4.3 / Tiến trình bài học Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 1. Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề góc kề (15p) a) Bài toán : SGK. =400. C. ? Hãy nêu cách vẽ. - HS: + Vẽ BC = 4 cm + Trên nửa mặt phẳng bờ BC vẽ Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. A. =600,. BT 1: Vẽ ABC biết BC = 4 cm,. A'. B. B. C B'. C' Năm.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. 0. = 60 . xBC. 0. = 40 .. b) Chú ý: Góc , góc B. là 2 góc kề cạnh BC C. yCB. + Bx cắt Cy tại A ABC - Y/c 1 học sinh lên bảng vẽ. - GV: Khi ta nói một cạnh và 2 góc kề thì ta hiểu 2 góc này ở vị trí kề cạnh đó. BT 2: ? Tìm 2 góc kề cạnh AC AB = A'B' - HS: Góc A và góc C  B ' - GV treo bảng phụ: BC = B'C', B , AB = A'B' BT 2: a) Vẽ A’B’C’ biết B’C’ = 4 cm ABC = A'B'C' (c.g.c) =600, =400. B’. C’. b) kiểm nghiệm: ABA'B' c) So sánh ABC, A'B'C' BC = B'C', = , AB = A'B' B B’. Kết luận gì về ABC và A'B'C' Hoạt động 2: Tìm hiểu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc. ( 20p) Yêu câu làm ?1 vẽ thêm tam giác A’B’C’ có B’C’ = 4cm ; gócB’ = 40o ; gócC’ = 60o . -Yêu cầu đo và nhận xét AB và A’B’ -Hỏi: Khi có AB = A’B’, em có nhận xét gì về ABC và A’B’C’ -Nói: Chúng ta thừa nhận tính chất cơ bản sau ( đưa lên bảng phụ) - Hỏi: +ABC = A’B’C’ khi nào? +Có thể thay đổi cạnh góc bằng nhau khác có được không? -Yêu cầu làm ?2 Tìm các tam giác bằng nhau trong hình 94, 95, 96.. 2.Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc: *? 1: vẽ thêm A’B’C’ ABC và A’B’C’ có: AB = A’B’; AC = A’C’; Â = Â’.Thì ABC = A’B’C’ (c.g.c) *Tính chất: SGK Neáu 1 caïnh vaø 2 goùc keà cuûa tam giaùc naøy baèng 1 caïnh vaø 2 goùc keà cuûa tam giaùc kia thì 2 tam giác đó bằng nhau. Neáu tam giaùc ABC vaø tam giaùc a’B’C’ Coù :  B  ' B. BC = B’C’ thì.  C  ' C ABC A ' B ' C ' (g.c.g). *?2: +Hình 94: ABD = CDB (g.c.g) Từ trường hợp bằng nhau của 2 tam giác treân hình 96, caùc em haõy phaùt bieåu ñieàu kieän để 2 tam giác vuông bằng nhau theo trường hợp g.c.g như thế nào ? Đó là trường hợp bằng nhau g.c.g của 2 tam giaùc vuoâng => HQ 1 / 122 Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. +Hình 95: OEF = OGH (g.c.g) +Hình 96: ABC = EDF (g.c.g). 3/ Heä quaû : Năm.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Neâu heä quaû 2. GV veõ hình. Hoïc sinh ghi GT-KL. Cho học sinh vẽ hình vào vở. GT. ABC. AÂ = 900. DEF.  900 D  E  B. BC = EF Kl. ABC DEF. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Heä quaû 1 : Neáu 1 caïnh goùc vuoâng vaø 1 goùc nhoïn keà caïnh aáy cuûa tam giaùc vuoâng naøy baèng 1 caïnh goùc vuoâng vaø 1 goùc nhoïn keà caïnh aáy cuûa tam giác vuông kia thì 2 tam giác vuông đó bằng nhau. Heä quaû 2 : Neáu caïnh huyeàn vaø 1 goùc nhoïn cuûa tam giaùc vuoâng naøy baèng caïnh huyeàn vaø 1 goùc nhoïn cuûa tam giaùc vuoâng kia thì 2 tam giaùc vuông đó bằng nhau. Chứng minh. Ta coù :  900  C  900  F.  B  E. (trong tam giaùc vuoâng 2 goùc. nhoïn phuï nhau ) Chứng minh ABC DEF như thế nào ? . . Hãy chứng minh C  F . Dựa vào định lý áp duïng vaøo tam giaùc vuoâng.  E  Maø B (gt). . . C F => Xeùt tam giaùc ABC vaø tam giaùc DEF coù  E  B (gt). BC = EF (gt)  F  C (cmt) ABC DEF (g.c.g) Do đó :. 5/ Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1. Tổng kết - Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có các cách: - Chứng minh 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau (c.c.c) - Chứng minh 2 cặp cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau (c.g.c) - Chứng minh 2 cặp góc và 1 cạnh kề hai góc ấy bằng nhau (g.c.g) + Hai tam giác bằng nhau thì các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau 5.2. Hướng dẫn học tập – Đối với bài học ở tiết học này: * Học kỹ, nắm vững tính chất bằng nhau của hai tam giác : trường hợp g.c.g – Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: * Tiết sau ơn tập, mang đầy đủ dụng cụ học tập * Tieát sau oân taäp HK1. * Làm câu hỏi ôn tập vào vở (1, 2, 3), Ôn lại 10 câu hỏi ôn chương I Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. 6/ Phụ lục: Phần mềm Mathtype, GSP5 *************. Tuaàn 15 - Tieát 29 Ngaøy daïy :. OÂN TAÄP HOÏC KYØ I. 1. MUÏC TIEÂU HOẠT ĐỘNG 1: Ôn tập lý thuyết : 1.1 Kiến thức: Học sinh biết: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lý thuyết chương I Học sinh hiểu: Về khái niệm, định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh, hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc 1.2 Kó naêng: Học sinh thực hiện được: Kỹ năng vẽ hình; phân biệt giả thiết – kết luận Học sinh thực hiện thành thạo: Bước đầu suy luận có căn cứ của học sinh. 1.3 Thái độ: Thói quen: Tính cận thận, tính chính xác, tự nghiên cứu bài Tính cách: Nghiêm túc trong học tập, đóng góp xây dựng bài HOẠT ĐỘNG2: Bài tập 1.1 Kiến thức: Học sinh biết: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lý thuyết chương II Hoïc sinh hieåu: Veà khaùi nieäm, ñònh nghóa, tính chaát Toång caùc goùc cuûa moät tam giaùc 1.2 Kó naêng: Học sinh thực hiện được: Kỹ năng vẽ hình; phân biệt giả thiết – kết luận Học sinh thực hiện thành thạo: Bước đầu suy luận có căn cứ của học sinh. 1.3 Thái độ: Thói quen: Tính cận thận, tính chính xác, tự nghiên cứu bài Tính cách: Nghiêm túc trong học tập, đóng góp xây dựng bài Giáo dục học sinh óc phân tích, tổng hợp, suy luận và nhận xét 2. NOÄI DUNG HOÏC TAÄP : Hệ thống kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song. Các trường hợp baèng nhau cuûa tam giaùc 3. CHUAÅN BÒ : 3.1 Giáo viên : thước , compa, êke. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. 3.2 Học sinh :Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập; đem thước, compa, êke. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1ph ) Lớp: 7a1:………….7a2………………….. 4.2 Kieåm tra mieäng : ( 2ph ) Caâu hoûi kieåm tra baøi cuõ : ( Loàng vaøo tieát oân taäp) 4.3 Tieán trình baøi hoïc: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS NOÄI DUNGBAØI HOÏC Hoạt động1: Ôn tập lý thuyết ( 15ph ). I. OÂn taäp lyù thuyeát :. 1. Thế nào là 2 góc đối đỉnh, vẽ hình minh hoạ. Tính chất 2 góc đối đỉnh. Chứng minh tính chất đó. Gọi học sinh chứng minh miệng tính chaát.. 1. Ñònh nghóa, tính chaát : SGK/81.. 2. Thế nào là 2 đường thẳng song song ? Các dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song ?. 2. Hai đường thẳng song song là 2 đường thaúng khoâng coù ñieåm chung.. Gt. OÂ1 vaø OÂ3 ññ. KL. OÂ1 = OÂ3. A  B  1 1. a) hoặc. A  B  2 1. hoặc. A  B  1800 1 3 thì a // b.. a c. b). b  c (a vaø b phaân bieät). => a // b. a // c. c). b // c (a vaø b phaân bieät). => a // b. 3. SGK Cho học sinh vẽ hình minh hoạ. 3. Phát biểu tiên đề Ơclit. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. 4. SGK ( 2 định lý này ngược nhau, GT của định lý này là KL của định lý kia và ngược laïi ). Năm.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Trường THCS Tân Hiệp. 4. Phát biểu định lý 2 đường thẳng song song bị cắt bởi đường thẳng thứ ba, định lyù naøy laø ñònh lyù daáu hieäu veà quan heä gì ?. Ñònh lyù naøy vaø ñònh lyù veà daáu hieäu nhận biết 2 đường thẳng song song có quan heä gì ?. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Tính chất 2 đường thẳng song song :. GT. a // b c  a  A , c  b  B. KL. 0       a) A3  A1 , A1  B1 , A4  B1 180. 5. Phát biểu định lý về 1 đường thẳng vuông góc với 1 trong 2 đường thẳng song 5. Một đường thẳng vuông góc với một trong 2 đường thẳng song song thì nó cũng song. vuông góc với đường thẳng thứ ba. Veõ hình, ghi GT-KL. 6. Phát biểu định nghĩa 2 đường thẳng vuoâng goùc. Veõ hình. Câu : 2 đường thẳng cắt nhau thì vuông goùc. Ñ,S. 7. Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. Câu : đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. GT. a // b. KL. ca c b. 6. Hai đường thẳng vuông góc. Ñònh nghóa : SGK / 84 7. Đường trung trực của đoạn thẳng. Ñònh nghóa : SGK / 85. Câu : đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng aáy. Ñ hay S ?. 8. Ñònh lyù laø gì ? Goàm maáy phaàn ? Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. 8. Định lý là một khẳng định suy ra từ những Năm.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Thế nào là chứng minh định lý ?. CHÖÔNG II : TAM GIAÙC GV treo baûng phuï. Yeâu caàu hoïc sinh ñieàn vaøo oâ tính chaát.. Toång 3 goùc . Góc ngoài . A  B  C  1800. C 2  A1  B 1 C  A. khẳng định được coi là đúng. Chứng minh định lý là dùng lập luận từ GT suy ra KL.. CHÖÔNG II : TAM GIAÙC. Hai tam giaùc baèng nhau. Hình veõ. Tính chaát. 2. 1. C 2  B 1. 1) TH 1 : c – c - c AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’ 2) TH 2 : c – g - c AB = A’B’, AÂ = AÂ’ , AC = A’C’ 3) TH 3 : g–c-g  B  ', BC  B ' C ', C  C  ' B. Từ trường hợp bằng nhau của 2 tam giác thường, hãy nêu trường hợp bằng nhau ñaëc bieät cuûa 2 tam giaùc vuoâng ?. TH 1 : 2 caïnh goùc vuoâng. TH 2 : caïnh goùc vuoâng vaø goùc nhoïn keà. TH 3 : caïnh huyeàn – goùc nhoïn.. Hoạt động 2: Bài tập ( 20ph ) Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Hai tam giaùc vuoâng baèng nhau :. TH 1 : AB = A’B’, AC = A’C’  B  ' TH 2 : AB = A’B’, B.    B  ' TH 3 : BC = B’C’, B hoặc C C '. II. Luyeän taäp : Năm.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Baøi 1: Trong các câu trả lời sau, hãy chọn câu trả lời đúng : a) Hai đường thẳng song song là 2 đường thaúng khoâng coù ñieåm chung.. b) Nếu 2 đường thẳng a, b cắt đường thaúng c maø trong caùc goùc taïo thaønh coù 1 cặp góc so le ngoài bằng nhau thì a // b. c) Hai đường thẳng song song là 2 đường thaúng khoâng caét nhau. d) Nếu 2 đường thẳng a, b cắt đường thaúng c maø trong caùc goùc taïo thaønh coù 1 caëp goùc trong cuøng phía baèng nhau thì a // b. Baøi 2:. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Baøi 1 :. a) Đúng. b) Đúng c) Sai ( vì 2 đường thẳng không cắt nhau có thể trùng nhau hoặc song song ) d) Sai ( vì 1 goùc trong cuøng phía coù theå bằng nhau nhưng 2 đường thẳng a, b có theå khoâng song song ) Baøi 2:. . 0. Cho xOy 50 . A laø 1 ñieåm thuoäc tia Ox, B là 1 điểm thuộc tia Oy. Đường thẳng qua A song song với Oy, kẻ qua B song song với Ox cắt nhau ở điểm C nằm  trong xOy . Tính số đo độ của các ACB, CAx  , CBy  .. Hãy giải thích vì sao tính được như vậy.. GT.  xOy 500 , A  Ox, B  Oy. BC // Ox, AC // Oy KL. ACB, CAx  , CBy . Hoïc sinh trình baøy mieäng. Một học sinh lên bảng tính, dựa vào tính chất 2 đường thẳng song song và  xOy 500 (gt).. GV giới thiệu cho học sinh hình OACB được gọi là tứ giác. Baøi 3 : Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Vì BC // Ox (gt) neân maø.   CBy  xOy ( 2 góc đồng vị ) 0  xOy 50. (gt).  CBy 500. neân Vì AC // Oy Neân:.   CAx  xOy ( 2 góc đồng vị ). 0  maø xOy 50. . do đó CAx 50 Vì BC // Ox neân Vaäy. 0. ACB CAx  500 (so le trong) ACB  yBC CAx  500 Năm.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Tính soá ño goùc x treân hình 39. Haõy giaûi thích vì sao tính được như vậy ?. Baøi 3:. Hướng dẫn cho học sinh tính từng bước.   Để tính x cần tính D1 hoặc C1 .   D 1 : C1 = 4 : 5. Giaûi.  D 1 ? Vieát thaønh daïng tæ soá baèng nhau 4. phía). - Hai đường thẳng a, b có song song khoâng ? Vì sao ? ( a // b vì cuøng // d ).   Coù D1 : C1 = 4 : 5 (gt).   D C 1 1   D  ? C 1 1 5 aùp duïng tính Coù 4   C D. chaát daõy tæ soá baèng nhau tính Từ đó suy ra số đo x ?. 1. vaø. a  d ( gt )    a // b b  d ( gt )  Ta coù :   => D1 + C1 = 1800 (2 goùc trong cuøng. 1.    C  D C D 1800 1 1  1  1  200 4 5 4  5 9 =>  D 0 0. Vaäy. 1. = 4.20 = 80.  C 1 = 5.200 = 1000  D 0. .. Ta có x = 1 = 80 (đồng vị) Vaäy x = 800. Baøi taäp theâm naâng cao a) Veõ tam giaùc ABC. Qua A veõ AH  BC (H  BC). Qua H veõ HK  AC (K  AC). Qua K vẽ đường thẳng song song BC cắt AB taïi E.. b) Chæ ra caùc caëp goùc baèng nhau treân hình, giaûi thích. c) Chứng minh AH  EK. d) Qua A vẽ đường thẳng m  AH. Chứng minh m // EK. Moät hoïc sinh leân baûng veõ hình vaø ghi Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. GT KL. ABC H  BC (H  BC), HK  AC (K  AC) KE//BC (E  AB), Am  AH. b) Chæ ra caùc caëp goùc baèng nhau c) AH  EK d) m//EK. Năm.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Trường THCS Tân Hiệp. GT-KL. Hoïc sinh coøn laïi veõ hình vaø ghi GT-KL vào vở.. Kế hoạch bài học môn hình học 8. b) Chæ ra caùc caëp goùc baèng nhau : Do EK // BC (gt). b) Dựa vào tính chất của 2 đường thẳng song song ta suy ra ñieàu gì ? Hoïc sinh trình baøy mieäng. Câu c, d : Cho học sinh hoạt động nhóm. Đại diện nhóm lên trình bày. Hướng dẫn dựa vào quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song. GV: Qua baøi taäp 2/SVBT/128 ta suy ra ñieàu gì ?.   => E1  B1 (2 góc đồng vị)  C  E 2 1 (2 góc đồng vị)  H  K 1 1 (2 goùc so le trong) 0   vaø AHC  HKC 90.  K  K 2 3 (đối đỉnh). c) AH  EK : Ta coù : EK // BC ( gt )    AH  EK AH  BC ( gt ) . (quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song) d) m // EK : m  AH ( gt )    m // EK EK  AH (cmt ) . ( hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba ) Baøi hoïc kinh nghieäm: Một tứ giác có các cặp cạnh đối song song từng đôi một thì các cặp góc đối baèng nhau. 5/ Tổng kết và hướng dẫn học tập ( 5ph ) 5.1/ Tổng kết. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. 5.2/ Hướng dẫn học tập: ( 3ph ) Đối với bài học ở tiết này: Ôn tập lại các định nghĩa , định lý , tính chất đã học trong HK1, Rèn luyện thêm kỹ naêng veõ hình, ghi GT-KL,Laøm baøi taäp 47, 48, 49 / 82, 83 SBT Đối với bài học ở tiết sau: Tiết sau ôn tập tiếp tiết 2, xem lại các bài tập đã giải chương I và chương II 6/ PHUÏ LUÏC : Phần mềm Mathtype, GSP5, Imindmap Tuaàn 16 - Tieát: 30 Ngaøy daïy : OÂN TAÄP HOÏC KYØ I ( tt ) 1. MUÏC TIEÂU: HOẠT ĐỘNG1:Chứng minh hai tam giác bằng nhau 1.1 Kiến thức: Học sinh biết: Ôn tập các kiến thức trọng tâm của chương I và chương II Học sinh hiểu: Cách trình bày bài giải bài toán hình 1.2 Kó naêng: Học sinh thực hiện được: Học sinh biết vận dụng lí thuyết vào việc giải bài tập Học sinh thực hiện thành thạo: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân biệt GT - KL 1.3 Thái độ: Thói quen: Tính cận thận, tính chính xác, tự nghiên cứu bài Tính cách: Nghiêm túc trong học tập, đóng góp xây dựng bài 2. NOÄI DUNG HOÏC TAÄP : Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh các đoạn thẳng baèng nhau, caùc goùc baèng nhau 3. CHUAÅN BÒ : 3.1 Giáo viên : Thước thẳng, compa, thước đo góc 3.2 Học sinh : Thước, compa, ôn tập lý thuyết chương I và II, làm các bài tập 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1ph ) Lớp 7a1…………………..7a2……………….. 4.2/ Kieåm tra mieäng: Loàng vaøo tieát oân taäp 4.3 Tieán trình baøi hoïc: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS. NOÄI DUNG BAØI HOÏC. Hoạt động: Các TH bằng nhau của hai tam giác Phát biểu các dấu hiệu nhận biết 2 đường thaúng song song. (9ñ) Phaùt bieåu ñònh lyù toång 3 goùc cuûa 1 tam giác ? Định lý về tính chất góc ngoài của tam giaùc. (8ñ) Baøi: 11/99 SBT : . 0. . 0. Cho tam giaùc ABC coù B 70 , C 30 . Tia phaân giaùc A caét BC taïi D. Keû AH  BC H BC.  a / BAC ?  b / HAD ?. SGK / 106,. GT. KL. 0  0  ABC : B 70 , C 30 , AH  BC Phaân giaùc AD, D  BC  a / BAC ?.  b / HAD ? c / ADH ?. c / ADH ?. Goïi hoïc sinh leân baûng veõ hình vaø ghi GT-KL .  a) BAC = ? Học sinh cả lớp làm vào vở. Xeùt tam giaùc ABC Theo gt, tam giaùc ABC coù ñaëc ñieåm gì ?. .  BAC 1800  ABC  ACB  700 , C  300 B. . (ñònh lyù ).  BAC 1800   700  300   BAC 1800  1000 800.  Tính BAC dựa vào định lý nào ?.  b) HAD =? Xeùt tam giaùc vuoâng ABH coù :.  BAH 900  ABH 900  700 200 (trong tam. giaùc vuoâng 2 goùc nhoïn phuï nhau)  Để tính HAD ta cần xét đến những tam. giaùc naøo ?  Xét tam giác ABH để tính BAH .. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015.  BAC   HAD   BAH 2 800  200 200 = 2 Năm.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Trường THCS Tân Hiệp.  Xét tam giác ADH để tính HAD ..  BAC   HAD   BAH 2. Kế hoạch bài học môn hình học 8 ADH c) =? ADH 900  HAD . = 900 – 200 = 700 (trong tam giaùc vuoâng 2 goùc nhoïn phuï nhau)    Hoặc ADH  DAC  C (tính chất góc ngoài)  ADH  BAC  300 400  300 700 2. 2/. Xeùt tam giaùc ADH vuoâng. ADH  HAD  900   ADH 900  HAD. Hoặc sử dụng tính chất góc ngoài tam giaùc ADC.. Hoạt động : 2 ( 18ph ) 2. Cho tam giaùc ABC coù AB = AC. M laø trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA laáy ñieåm D sao cho AM = MD. Chứng minh rằng : a) AMB DCM b) AB // DC c) AM  BC Học sinh đọc đề, vẽ hình, ghi GT-KL. Tam giaùc ABM vaø tam giaùc DCM coù những yếu tố nào bằng nhau ? Caàn tìm theâm yeáu toá naøo ? Vậy ABM DCM theo trường hợp baèng nhau naøo cuûa tam giaùc ? Goïi 1 hoïc sinh leân baûng trình baøy. Chứng minh AB // DC dựa vào đâu ? ( caëp goùc so le trong baèng nhau ) Để chứng minh AM  BC ta cần có điều Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. GT ABC : AB = AC, M  BC, MB = MC D  tia đối MA : MA = MD KL a) AMB DCM b) AB // DC c) AM  BC. a) Xeùt tam giaùc ABM vaø tam giaùc DCM ta coù : MA = MD (gt)  M  M 1 2 (đối đỉnh). MB = MC (gt) Vaäy ABM DCM (c.g.c) b) Vì ABM DCM (cmt)   => BAM CDM (2 góc tương ứng) . . Mà BAM , CDM là 2 góc ở vị trí so le trong. => AB // DC (dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song ) c) Xeùt tam giaùc ABM vaø ACM AB = AC (gt) AM caïnh chung MB = MC (gt). Năm.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. gì ? Vaäy ABM ACM (c.c.c)   => AMB  AMC ( 2 góc tương ứng ) 0   Maø AMB  AMC 180 ( keà buø ). Chứng minh ABM ACM (c.c.c) => 2 góc tương ứng bằng nhau. AMB  AMC . => =>. 0 AMB 180 900 2 AM  BC. . Chứng minh AMB hoặc AMC bằng 900. 0 0   d) ADC 30 khi DAB 30 khaù gioûi boå sung theâm caâu d : Tìm ñieàu   Vì ADC  DAB ( ABM DCM ) ADC 300 kieän cuûa tam giaùc ABC 0 0   Maø DAB 30 khi BAC 60 Cho hoïc sinh veà nhaø laøm.     0  ( vì BAC 2 DAB do BAM CAM ) Hướng dẫn : ADC 30 khi nào ?  DAB 300 khi naøo ?   DAB 300 có liên quan gì với BAC cuûa. tam giaùc ABC. Baøi 2 VBT / 129 Cho tam giaùc ABC. Goïi M laø trung ñieåm cuûa AC, N laø trung ñieåm cuûa AB. Trên tia đối của tia MB lấy điểm E sao cho ME = MB. Trên tia đối của tia NC lấy điểm F sao cho NF = NC. Chứng minh raèng :. a) MAE MCB b) AE = AF. c) Ba ñieåm E, A, F thaúng haøng. Goïi 1 hoïc sinh leân baûng veõ hình, ghi GT-KL Goïi 1 hoïc sinh leân baûng laøm. Chæ ra caùc yeáu toá baèng nhau cuûa 2 tam giaùc Sau đó kết luận 2 tam giác MAE và MCB bằng nhau theo trường hợp nào ? b) Chứng minh AE = AF Hãy xét xem 2 đoạn AE, AF cùng bằng đoạn thẳng nào ? Học sinh khá lên bảng chứng minh AE Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. 0  Vaäy ADC 30 khi tam giaùc ABC coù AB = AC. . 0. vaø BAC 60 Baøi 2 VBT / 129 :. ABC : N  AB, AN = NB, AM=CM GT M tia đối MB : MB = ME N  tia đối NC : NC = NF a) MAE MCB. KL. b) AE = AF. c) 3 ñieåm E, A, F thaúng haøng.. Chứng minh: a) Xeùt tam giaùc MAE vaø MCB ta coù MA = MC (gt) AME CMB  ( đối đỉnh ). BM = EM (gt) Vaäy MAE MCB (c.g.c) Năm.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. = BC, AF = BC.. c) Muốn chứng minh 3 điểm A, E, F thẳng b) MAE MCB ( câu a ) haøng ta laøm nhö theá naøo ? AE = CB ( 2 cạnh tương ứng ) (1) Chứng minh tương tự : NAF NBC (c.g.c) Qua A nằm ngoài đoạn thẳng BC nếu có 2 đường thẳng AE, AF cùng song song AF = BC (2 cạnh tương ứng ) (2) BC thì theo tiên đề Ơclit em suy ra được Từ (1) , (2) => AE = AF. ñieàu gì ? c) MAE MCB ( caâu a )   ( AE, AF truøng nhau vaø naèm treân cuøng => MEA  MBC ( 2 góc tương ứng ) môt đường thẳng ) Do đó AE//BC AME CMB (caâu a) => AE vaø BC. nhö theá naøo ? ( AE // BC do coù caëp goùc so le trong   MEA MBC ). Tương tự :. ( 2 goùc so le trong baèng nhau ). (3). Chứng minh tương tự : AF // BC (4). Từ (3), (4) => 3 điểm E, A, F thẳng hàng..  ANF BNC  AFN  BCN  AF // BC. Hướng dẫn thêm : Có thể chứng minh    EAC  CAB  BEF 1800 roài suy ra 3. ñieåm A, E, F thaúng haøng. GV: Qua baøi 2 / VBT Muốn chứng minh 3 điểm thẳng hàng ta có thể chứng minh như thế nào ? Baøi hoïc kinh nghieäm : Muốn chứng minh 3 điểm thẳng hàng ta có thể chứng minh : 1) Dựa vào tiên đề Ơclit, chứng minh 2 đường thẳng đi qua 3 điểm đó cùng song song với 1 đường thẳng cho trước. 2) Góc tạo bởi 3 điểm đó bằng 1800 5/ Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1/ Toång keát: 5.2/ Hướng dẫn học tập: ( 3ph ) Đối với bài học ở tiết này: Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. * OÂn taäp kyõ lyù thuyeát chöông I, II. Laøm toát caùc baøi taäp trong SGK vaø SBT Đối với bài học ở tiết sau: Chuaån bò kieåm tra HK1. 6/ PHUÏ LUÏC :. Tuần 18 – tiết 31 Ngày dạy: TRẢ BÀI THI KIỂM TRA HỌC KỲ I 1 / Mục tiêu 1.1 / Kiến thức - Học sinh biết: Những phần làm đúng, làm sai trong bài thi hoc kì của mình từ đó củng cố lại những kiến thức trong học kì I nhất là những phần đã sai. - Học sinh hiểu : Những lỗi làm sai trong bài thi của mình. 1.2 / Kĩ năng - Học sinh thực hiện được: Làm được các câu hỏi và bài tập trong bài thi và các dạng bài tương tự. - Học sinh thực hiện thành thạo: kĩ năng vẽ hình và trình bày bài thi. 1.3 / Thái độ - Thói quen: Tính cận thận, tính chính xác trong việc làm bài. - Tính cách: Nghiêm túc trong học tập, đóng góp xây dựng bài 2 / Nội dung học tập Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. - Trả bài kiểm tra học kì và chữa các lỗi sai cho học sinh. 3 / Chuẩn bị 3.1 / Giáo viên: Đề thi, hướng dẫn chấm,giáo án... 3.2 / Học sinh: Tự làm lại bài thi kiểm tra học kì 4 / Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 / Ổn định tổ chức và kiểm diện - Lớp 7A1…………. 7A2 …………… 4.2 / Kiểm tra miệng - Kết hợp trong nội dung chữa bài. 4.3 / Tiến trình bài học 5. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Trả bài thi học sinh Gv: Trả bài thi học kì cho Hs Yêu cầu học sinh xem kĩ bài thi của mình phần hình học xem phần nào đúng, phần nào sai và sai thì do đâu? Hs: Nhận bài thi của mình Xem lại thật kĩ bài thi của mình xem đúng, sai ở những chỗ nào Hoạt động 2: Chữa bài học kì I/ LÝ THUYẾT: I/ LÝ THUYẾT: Câu 2: Định nghĩa đường trung trực của đoạn Câu 2: thẳng. Vẽ đương trung trực d của doạn thẳng - Đ/n: Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường AB trung trực của đoạn thẳng ấy. - Vẽ hình: Gv: Gọi học sinh lên bảng thực hiện Hs: Thực hiện. d. A. I. B. Gv: Cho học sinh nhận xét Hs: Nhận xét Gv: Nhận xét và chốt lại đáp án. II/ BÀI TẬP: Bài 5: Giáo Nguyễn Văn Choviên: tam giác ABC cóPhú học: Tia 2014phân - 2015 giác góc C cắt cạnh AB ở I.. II/ BÀI TẬP: Bài 5: Năm.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1. Tổng kết - Gv hệ thống lại những kiến thức đã chữa của bài thi 5.2. Hướng dẫn học tập * Đối với bài học ở tiết học này: - Xem kĩ lại bài tập đã chữa. * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị tiết luyện tập hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ ba 6. Phụ lục:. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Tuần 18 – tiết 32 Ngày dạy: LUYỆN TẬP ( TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THƯ BA CỦA TAM GIÁC) 1. MUÏC TIEÂU: Hoạt động1:Chứng minh hai tam giác bằng nhau 1.1 Kiến thức: Hoïc sinh bieát: OÂn taäp caùc trường hợp bằng nhau của hai tam giác Hoïc sinh hieåu: Caùch trình baøy chứng minh một bài toán hình học 1.2 Kó naêng: Học sinh thực hiện được: Học sinh biết vận dụng lí thuyết vào việc giải bài tập Học sinh thực hiện thành thạo: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân biệt GT – KL. Rèn kĩ năng phân tích, chứng minh hình học 1.3 Thái độ: Thói quen: Tính cận thận, tính chính xác, tự nghiên cứu bài Tính cách: Nghiêm túc trong học tập, đóng góp xây dựng bài 2. NOÄI DUNG HOÏC TAÄP : Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh các đoạn thẳng baèng nhau, caùc goùc baèng nhau 3. CHUAÅN BÒ : 3.1 Giáo viên : Thước thẳng, compa, thước đo góc 3.2 Học sinh : Thước, compa, ôn tập lý thuyết chương I và II, làm các bài tập 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1ph ) Lớp 7a1…………………..7a2……………….. 4.2/ Kieåm tra mieäng: Loàng vaøo tieát luyện taäp 4.3/ Tieán trình baøi hoïc: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ (10') Bài tập 1: + Cho ABC và A’B’C’, nêu điều kiện cần có để hai tam giác trên bằng nhau theo các trường hợp c-c-c; c-g-c; g-c-g. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Nội dung bài học 1/ Sửa bài tập cũ Bài tập 1: + Cho ABC và A’B’C’, nêu điều kiện cần có để hai tam giác trên bằng nhau theo các trường hợp c-c-c; c-g-c; g-c-g Năm.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Trả lời: ABC và A’B’C’ có: a) AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’  ABC = A’B’C’ (c-c-c) b)AB = A’B’; gócB = gócB’; BC = B’C’  ABC = A’B’C’ (c-g-c) c)gócA = gócA’; AB = A’B’; gócB = gócB’  ABC = A’B’C’ (g-c-g) Hoạt động 2: Luyện tập (25’) Yêu cầu Chữa BT 39/124 SGK: +Treo bảng phụ có vẽ hình 105, 106, 107:. Trên mỗi hình có các tam giác vuông nào bằng nhau? HS: trả lời câu hỏi của giáo viên. Bài tập 38 - HS vẽ hình ghi GT, KL ? Để chứng minh AB = CD ta phải chứng minh điều gì, trường hợp nào, có điều kiện nào. ? Phải chứng minh điều kiện nào. ? Có điều kiện đó thì phải chứng minh điều gì. - HS: ABD = DCA (g.c.g)  AD chung, , BDA = CDA CAD = BAD.   AB // CD AC // BD   GT GT ? Dựa vào phân tích hãy chứng minh.. II/ Luyện tập BT 39/124 SGK: *Hình 105: Có AHB = AHC (c-g-c) Vì BH = CB (gt) góc AHB = góc AHC (=90o) AH chung. *Hình 106: Có EDK = FDK (g-c-g) góc EDK = góc FDK (gt) DK chung. góc DKE = góc DKF (=90o). *Hình 107: vgABD =  vgACD (cạnh huyền-góc nhọn) góc BAD = góc CAD (gt) Cạnh huyền AD chung. BT 38SGK/124 A. C GT KL. B. D AB // CD, AC // BD AB = CD, AC = BD. CM: Xét ABD và DCA có: (vì AB // CD) BDA = CDA. AD là cạnh chung (vì AC // BD) CAD = BAD.  ABD = DCA (g.c.g)  AB = CD, BD = AC (Hai cạnh tương ứng). 5/ Tổng kết và hướng dẫn học tập Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. 5.1/ Toång keát: ( 4ph ) - Phát biểu trường hợp góc-cạnh-góc ? Nhận xét qua BT38: Hai đoạn thẳng song song bị chắn bởi 2 đoạn thẳng // thì tạo ra các cặp đoạn thẳng đối diện bằng nhau. 5.2/ Hướng dẫn học tập: ( 3ph ) Đối với bài học ở tiết này: * OÂn taäp kyõ lyù thuyeát chöông II. Laøm toát caùc baøi taäp trong SGK vaø SBT Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: * Học bài và làm bài tập 39, 40 SGK/124. 6/ PHUÏ LUÏC :. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. HỌC KÌ II. Tuần 20 – tiết 33 Ngày dạy: LUYỆN TẬP ( VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC) 1. MUÏC TIEÂU: Hoạt động1:Chứng minh hai tam giác bằng nhau 1.1 Kiến thức: Hoïc sinh bieát: OÂn taäp caùc trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Biết chứng minh hai tam giác bằng nhau theo cả ba trường hợp của tam giác thường và các trường hợp áp dụng vào tam giác vuông. Hoïc sinh hieåu: Caùch trình baøy chứng minh một bài toán hình học 1.2 Kó naêng: Học sinh thực hiện được: Học sinh biết vận dụng lí thuyết vào việc giải bài tập Học sinh thực hiện thành thạo: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân biệt GT – KL. Rèn kĩ năng phân tích, chứng minh hình học 1.3 Thái độ: Thói quen: Tính cận thận, tính chính xác, tự nghiên cứu bài Tính cách: Nghiêm túc trong học tập, đóng góp xây dựng bài 2. NOÄI DUNG HOÏC TAÄP : Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh các đoạn thẳng baèng nhau, caùc goùc baèng nhau 3. CHUAÅN BÒ : 3.1 Giáo viên : Thước thẳng, compa, thước đo góc 3.2 Học sinh : Thước, compa, ôn tập lý thuyết chương I và II, làm các bài tập 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1ph ) Lớp 7a1…………………..7a2………………..7a3: ……………………. 4.2/ Kieåm tra mieäng: Loàng vaøo tieát luyện taäp 4.3/ Tieán trình baøi hoïc: Hoạt động của GV và HS Hoạt động1: Sửa bài tập cũ (5'). Nội dung bài học. ? Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và các hệ quả của nó Bài tập 43 (tr125) x. Hoạt động 2: (20') GV đọc đề bài tập 43 / 125, yêu cầu 1 hs vẽ hình viết GT, KL và phân tích chứng minh. B A 2. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để chứng minh. - 1 học sinh lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình.. 1 1. 2 1. - Cả lớp thảo luận theo nhóm câu b. - Giáo viên kiểm tra các nhóm (3 nhóm) - Lớp nhận xét bài làm của các nhóm.. D. C. O. GT. 1. y. OA = OC, OB = OD a) AD = BD b)  EAB =  ECD c) OE là phân giác góc xOy. KL. Chứng minh: a) Xét  OAD và  OCB có: OA = OC (GT)  O chung.   OAD =  OCB (c.g.c). OB = OD (GT)  AD = BC (Hai cạnh tương ứng) b) Ta có. A C. mà. A. A. 2. = 1800 -. 1. =. 1. = 1800 -. C. 2. A C. 2. 2. do  OAD =  OCB (Cm trên) suy. C. ra 1 = 1 . Ta có OB = OA + AB Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. OD = OC + CD mà OB = OD, OA = OC  AB = CD . Xét  EAB =  ECD có: A. C. = 1 (CM trên) AB = CD (CM trên) 1. B. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 44 - 1 học sinh đọc bài toán. ? Vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán. - Cả lớp vẽ hình, ghi GT, KL; - 1 học sinh lên bảng trình bày bài làm của mình.. =. D. (  OCB =  OAD)   EAB =  ECD (g.c.g) c) xét  OBE và  ODE có: OB = OD (GT) OE chung AE = CE (  AEB =  CED)   OBE =  ODE (c.c.c)  = 1. 1. AOE COE  OE là phân giác xOy. Bài tập 44 (tr125-SGK) A 1 2. GV: Nhận xét. B. GT. C. D. =. ABC; B. ; C. = A. A 2. a) ADB = ADC1 KL b) AB = AC Chứng minh: a) Xét ADB và ADC có: = (GT) A A = 1 2 (GT) B C. . = BDA. CDA. AD chung  ADB = ADC (g.c.g) b) Vì ADB = ADC  AB = AC (đpcm) 5/ Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1/ Toång keát: ( 4ph ) - Phát biểu trường hợp góc-cạnh-góc ? Nhận xét qua BT38: Hai đoạn thẳng song song bị chắn bởi 2 đoạn thẳng // thì tạo ra các cặp đoạn thẳng đối diện bằng nhau. 5.2/ Hướng dẫn học tập: ( 3ph ) Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Đối với bài học ở tiết này: * OÂn taäp kyõ lyù thuyeát chöông II. Laøm toát caùc baøi taäp trong SGK vaø SBT Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: * Học bài và làm bài tập 39, 40 SGK/124.. . . * Cho  MNP có N P , Tia phân giác góc M cắt NP tại Q. Chứng minh rằng: a.  MQN =  MQP b. MN = MP 6/ PHUÏ LUÏC :. ******************** Tuần 20 – tiết 34 Ngày dạy: LUYỆN TẬP ( VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC) 1. MUÏC TIEÂU: Hoạt động1:Chứng minh hai tam giác bằng nhau 1.1 Kiến thức: Hoïc sinh bieát: OÂn taäp caùc trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Biết chứng minh hai tam giác bằng nhau theo cả ba trường hợp của tam giác thường và các trường hợp áp dụng vào tam giác vuông. Hoïc sinh hieåu: Caùch trình baøy chứng minh một bài toán hình học 1.2 Kó naêng: Học sinh thực hiện được: Học sinh biết vận dụng lí thuyết vào việc giải bài tập Học sinh thực hiện thành thạo: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân biệt GT – KL. Rèn kĩ năng phân tích, chứng minh hình học 1.3 Thái độ: Thói quen: Tính cận thận, tính chính xác, tự nghiên cứu bài Tính cách: Nghiêm túc trong học tập, đóng góp xây dựng bài 2. NOÄI DUNG HOÏC TAÄP : Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh các đoạn thẳng baèng nhau, caùc goùc baèng nhau 3. CHUAÅN BÒ : 3.1 Giáo viên : Thước thẳng, compa, thước đo góc 3.2 Học sinh : Thước, compa, ôn tập lý thuyết chương I và II, làm các bài tập 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1ph ) Lớp 7a1…………………..7a2………………..7a3: ……………………. 4.2/ Kieåm tra mieäng: Loàng vaøo tieát luyện taäp 4.3/ Tieán trình baøi hoïc: Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Hoạt động của thầy và trò. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Nội dung. Năm.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Hoạt động 1:Sửa bài tập cũ(20p) - Bài tập: Cho  ABC, AB = AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD a) CMR:  ABM =  DCM b) CMR: AB // DC c) CMR: AM  BC - Yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài. - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình.. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Bài tập 1 A. B. - Giáo viên cho học sinh nhận xét đúng sai và yêu cầu sửa lại nếu chưa hoàn chỉnh.. D. GT. - 1 học sinh ghi GT, KL ? Dự đoán hai tam giác có thể bằng nhau theo trường hợp nào ? Nêu cách chứng minh. - PT:  ABM =  DCM  AM = MD , , BM = BC AMB = DMC  F.   GT đđ GT - Yêu cầu 1 học sinh chứng minh phần a. ? Nêu điều kiện để AB // DC. - Học sinh: ABM = DCM.   ABM =  DCM  Chứng minh trên. C. M.  ABC, AB = AC. MB = MC, MA = MD a)  ABM =  DCM KL b) AB // DC c) AM  BC Chứng minh: a) Xét  ABM và  DCM có: AM = MD (GT) (đ) AMB = DMC. BM = MCF(GT)   ABM =  DCM (c.g.c) b)  ABM =  DCM ( chứng minh trên)  , Mà 2 góc này ở vị trí so le trong  ABM = DCM. AB // CD. c) Xét  ABM và  ACM có AB = AC (GT) BM = MC (GT) AM chung   ABM =  ACM (c.c.c)  , mà . AMB = AMC AMB + AMC 0 = 90 AM F BC F AMB = AMC F A. Bài tập 2:. B C 6. 2. B 10 1I A 0 C Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. = 1800.. 1. C. Năm. D.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. BAC 5/ Tổng kết và hướng ACB dẫn học tập 5.1/ Toång keát: ( 4ph ) - Phát biểu trường hợp góc-cạnh-góc ? Nhận xét qua BT38: Hai đoạn thẳng song song bị chắn bởi 2 đoạn thẳng // thì tạo ra các cặp đoạn thẳng đối diện bằng nhau.. 5.2/ Hướng dẫn học tập: ( 3ph ) ACI Đối với bài học ở tiết này: * OÂn taäp kyõ lyù thuyeát chöông II. Laøm toát caùc baøi taäp trong SGK vaø SBT Đối với bài họB c ở tiết học tiếp theo: BAC ABC ACB. ABI. * Học bài và làm bài tập còn lại trong SGK/124.. 6/ PHUÏ LUÏC :. I1 ACB. I2. BAC. B1 B1. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. C1 C1. Năm.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Ngày soạn: 01.01.2013 A/Mục tiêu. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Tiết 34. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I. Học xong tiết này HS cần phải đạt được : +Kiến thức - Hs hiểu và nắm được đáp án đúng của bài kiểm tra học kì I - Thấy được chỗ sai trong bài kiểm tra và tự mình khắc phục sai lầm đó. - Biểu dương những bài làm tốt, rút kinh nghiệm những bài làm chưa tốt +Kĩ năng - Củng cố và khắc sâu cho HS các kiến thức, kỹ năng liên quan đến bài kiểm tra học kì I +Thái độ - HS ý thức được mình cần cố gắng hơn nữa để làm bài tốt hơn, có ý chí phấn đấu vươn lên trong học kì II B/Chuẩn bị của thầy và trò - GV: Bài kiểm tra học kì I, biểu điểm, đáp án - HS: Đề bài kiểm tra học kì I C/Tiến trình bài dạy 1. Nội dung - Cho HS xem lại đề bài - GV hướng dẫn HS chữa bài - GV giải thích và thông báo đáp án biểu điểm - Trả bài cho HS để đối chiếu. - Gọi một số em tự nhận xét bài làm của mình *) V.Đánh giá sau khi kiểm tra: + Ưu điểm: - 100% số HS tham gia thi KSCL làm bài và nộp bài nghiêm túc. - Nhiều bạn có cố gắng và đạt điểm khá, giỏi (đa số ở lớp 7A) - Nêu tên một số bài làm tốt, biểu dương và khen ngợi Lớp 7A: ......................................................................................................................... ................. ...................... Lớp 7B: ......................................................................................................................... ................. ...................... Lớp 7C: ......................................................................................................................... ................. ...................... Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. + Nhược điểm: - Còn một số bạn bị điểm kém (đa số ở lớp 7C), đặc biệt lớp 7A vẫn còn .......em không đạt điểm trung bình. - Một số em trình bày bài chưa tốt, chưa đọc kĩ đề ra, còn thời gian nhưng không khảo lại bài làm của mình kĩ lưỡng, còn sai đơn vị.... - GV nêu một số lỗi cơ bản như : Một số HS còn vẽ hình sai, chưa chính xác; trình bày chưa khoa học; thiếu kí hiệu góc; còn khá nhiều em chưa làm được câu c của bài hình HS chưa chứng minh được bài .........; dùng bút xóa khi làm bài . - Một số em ôn tập các kiến thức đã học chưa tốt dẫn đến bài kiểm tra không đạt yêu cầu - Nêu tên một số bài cần cố gắng.. 3. Hướng dẫn về nhà - Xem lại bài - Làm lại bài kiểm tra vào vở ghi. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1 NĂM HỌC 2012-2013. Môn: Toán lớp 7. Thời gian làm bài: 90 phút Câu 1( 3 điểm ). Thực hiện phép tính. a.. 1 3 3 : . 3 4 5. ( ). b.. (. −4 5 + :2012 8 10. ). x. 1 14 4 2 11     c. 3 25 3 7 25. 4  3 7 5. Bài 2 ( 3 điểm). a. Tìm x biết: b. Biết x, y, z là số đo ba góc của một tam giác và chúng lần lượt tỉ lệ với 2; 3; 4. Tìm x, y, z Câu 3 ( 1 điểm). Cho hàm số y = f(x) = 2x2 - 1. Tính f(1); f(. −1 ); f(-3); f(3). 2. Câu 4( 3 điểm). Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi I là trung điểm của AC. Trên tia đối của tia IB lấy điểm D sao cho IB = ID . Chứng minh : a. AIB = CID b. DC  AC c. AD // BC -----------------Hết ------------Người coi thi không được giải thích gì thêm D. Kết quả Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Trường THCS Tân Hiệp. Kế hoạch bài học môn hình học 8. Điểm Lớp, sĩ số. Số bài kiểm tra. 0 2 TS. 7A (35) 7B (38) 7C (33). %. Dưới 5 TS. %. Giỏi. Khá TS. %. TS. %. 35 38 33. Giáo viên: Nguyễn Văn Phú học: 2014 - 2015. Năm.

<span class='text_page_counter'>(126)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×