Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

De thi tieng viet 4 cuoi nam 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.85 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM NĂM HỌC 2016 - 2017. MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Hä vµ tªn :……………………………………………………….SBD……… Líp :………….Trưêng tiÓu häc …………………………………………... Sè ph¸ch:. Ch÷ kÝ ngưêi coi thi: 1…………………………………. 2…………………………………. Ch÷ kÝ ngưêi chấm thi: 1…………………………....... 2…………………………........ §iÓm bµi thi:. Sè ph¸ch :. BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 ( Thời gian làm bài 60 phút). A. Chính tả (2 điểm). Lá bàng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> không đợc Häc sinh. viÕt vµo. kho¶ng nµy. kho¶ng nµy. B. Tập làm văn ( 3 điểm) Đề bài: Hãy tả một con vật nuôi mà em yêu thích ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... C. Đọc thầm và làm bài tập ( 3 điểm).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> MÙA XUÂN VÀ CHIM ÉN Sau buổi học chiều, chúng tôi rủ nhau ra đồng làm bẫy bắt chim én. Chúng tôi mải mê nhìn theo từng đường bay lượn của đàn én, lúc bay bổng, lúc sà xuống thấp, tạo thành một điệu luân vũ êm đềm và quyến rũ. Mùa xuân như được chúng đan dệt, thêu thùa để ngày càng đến gần rực rỡ. Tôi nhìn ngắm và tưởng tượng ra chim én chắc là đẹp lắm, chắc là đặc biệt lắm. Nếu không, sao chim én có thể là biểu tượng cho mùa xuân? Sao chim én yêu thích mùa xuân mà trở về? Một cánh chim sà xuống quãng gò cao và liền bị một chiếc bẫy cột chặt. Chúng tôi reo lên, cùng chạy đến để xem chú chim xấu số! Đó là một chú chim nhỏ, thanh mảnh, lông đen, mắt sáng… Chim én không phải là loài chim đẹp, quý hiếm nhưng hình như ở cái vóc dáng nhỏ bé ấy toát ra một sự thông minh, lanh lợi, hiền từ. Tôi đề nghị: “Thả cho nó bay, tụi bay!”. Không có đứa nào phản đối, có lẽ tất cả chúng tôi đều thương cái dáng vẻ bé nhỏ, dịu hiền của nó… Chim én được tôi thả ra, bay vút lên cao! (Theo Mang Viên Long) Bài tập: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Chim én là biểu tượng cho mùa nào? A. Mùa xuân B. Mùa hè. C. Mùa đông Câu 2: Tác giả đã tưởng tượng ra con chim én như thế nào? A. To khỏe và dũng mãnh. B. Rất đẹp và rất đặc biệt. C. Nhỏ bé và xinh xắn. Câu 3: Chú chim én được miêu tả bằng những từ ngữ nào? A. Nhỏ, thanh mảnh, lông đen, mắt sáng. B. Nhỏ bé, rất đẹp, rất quý hiếm. C. Thông minh, lanh lợi, hiền từ Câu 4: Vì sao các bạn nhỏ đều muốn thả con chim én mắc bẫy? A. Vì tất cả đều thương cái dáng vẻ bé nhỏ, dịu hiền của nó. B. Vì tất cả đều nhận ra rằng bẫy chim là một việc làm xấu. C. Vì tất cả đều muốn thấy cái dáng bay vút lên cao rất đẹp của nó. Câu 5: Bộ phận chủ ngữ trong câu “Sau buổi học chiều, chúng tôi rủ nhau ra đồng làm bẫy bắt chim én” là: A. Sau buổi học chiều B. Chúng tôi.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> C. Sau buổi học chiều, chúng tôi rủ nhau ra đồng Câu 6: Câu nào có từ “ước mơ” là động từ? A. Đó là những ước mơ cao đẹp. B. Ước mơ đó thật viển vông. C. Nam ước mơ trở thành phi công. D. Đọc thành tiếng ( 2 điểm) ( Mỗi HS đọc một đoạn trong bài đọc trên). HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II- MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 NĂM HỌC 2016-2017 A. Chính tả: (2 điểm).  Tốc độ đạt yêu cầu 85-90 chữ/ 15 phút; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp, viết đúng chính tả . 2đ  Nếu thiếu chữ hoặc sai , cứ 1 lỗi trừ 0.25đ B. Tập làm văn: (3 điểm) Yêu cầu cần đạt: - Bài văn đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) - Học sinh biết quan sát, miêu tả đặc điểm con vật theo một trình tự nhất định. - Biết miêu tả những đặc điểm nổi bật về hình dáng, màu sắc, các bộ phận bên ngoài của con vật và các hoạt động hoặc thói quen của con vật. - Biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật ( so sánh, nhân hóa...) để miêu tả. - Câu văn diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi về dùng từ đặt câu, lỗi chính tả. + Điểm 3: Bài làm đạt những yêu cầu trên. + Điểm 2-2,5 : Bài làm đủ ba phần song nội dung chưa sâu, lời văn còn kể lể, mắc lỗi về dùng từ , đặt câu, lỗi chính tả..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Điểm 1-1,5 : Bài làm đủ ba phần, nội dung sơ sài, diễn đạt còn lủng củng, mắc lỗi về từ, lỗi về câu, lỗi chính tả. + Điểm 0,5: Lạc đề hoặc bài văn chưa đủ ba phần. C. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm) Đọc thầm bài và khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng Câu Đáp án đúng Số điểm 1 A 0,5 điểm 2 B 0, 5 điểm 3 A, C 0,5 điểm 4 A 0,5 điểm 5 B 0,5 điểm 6 C 0,5 điểm D. Đọc thành tiếng ( 2 điểm) - Học sinh đọc đúng, phát âm đúng, đọc lưu loát, rõ ràng biết ngắt nghỉ hơi hợp lý. Tốc độ đọc vừa phải, không ê a, đọc đạt yêu cầu 85-90 tiếng/ phút, giọng đọc phù hợp với nội dung bài đọc cho 2 điểm - Đọc sai ngắt, nghỉ; sai từ: mỗi lỗi trừ (0,1 đ). - Tốc độ đọc không phù hợp: tùy mức độ giáo viên cho điểm.. Bài chính tả Lá bàng Có những cây mùa nào cũng đẹp như cây bàng. Mùa xuân, lá bàng mới nảy trông như những ngọn lửa xanh. Sang hè, lá lên thật dày, ánh sáng xuyên qua chỉ còn là màu ngọc bích. Khi lá bàng ngả sang màu lục, ấy là mùa thu. Sang đến những ngày cuối đông, mùa của lá rụng, nó lại có vẻ đẹp riêng. Những lá bàng mùa đông đỏ như đồng ấy, tôi có thể nhìn cả ngày không chán. Đoàn Giỏi.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×