Tải bản đầy đủ (.pptx) (6 trang)

Chuong II 1 Dai cuong ve duong thang va mat phang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.28 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỚP 11A7 NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> LUYỆN TẬP : XÁC ĐỊNH GIAO TUYẾN CỦA HAI MẶT PHẲNG. KIỂM BÀI CŨ I. KiếnTRA thức Phương pháp tìm giao điểm của đường thẳng d và mặt   phẳng : - Tìm trong    đường thẳng d’ cắt d  d - Chọn mà ta dễ dàng d'   . II. Bài tập Bài 1 : Cho hình vẽ sau, hãy chỉ ra giao điểm của BC với (AND), giao tuyến của (AND) với (ABC),. M.    . xác định được Giao tuyến của hai mặt phẳng là đường thẳng chung của hai mặt phẳng đó. Phương pháp tìm giao tuyến của hai mặt phẳng: Tìm 2 điểm chung phân biệt của hai mặt phẳng.. A. (AND) với (CMD). I. .. B. D N. Đường thẳng đi qua 2 điểm chung đó chính là giao tuyến. BC  (AND) N =  (ABC) =AN (AND). của hai mặt phẳng.. (AND)  (CMD) =ID. C.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> LUYỆN TẬP : XÁC ĐỊNH GIAO TUYẾN CỦA HAI MẶT PHẲNG. II. Bài tập Bài 2 : Cho hình vẽ sau Câu hỏi 1 : Khẳng định nào sai?(MND) (BCD) = C. (MCD) (MND) = A. ID ND D. (IMD) (ACD) = B. (AND) (ICD) = ID CD Câu hỏi 2 : Khẳng định nào sai? C. NP (ABD) = E D. BD (MNP) = B. NP (AND) = E E Câu hỏi 3 : Khẳng định nào đúng?. A. M. A. NP BD = E. C. (IBD) (ANP) = A. (CMD) (ABC) = IN MD D. (MNP) (ABD) = B. (ANP) (BCD) = EM ND Câu hỏi 4 : Giao tuyến của (MNP) với (MCD) và (BCD) là: A. MP và ND B. MP và PE. C. MD và NP D. MC và NP. I E. .. B. D N P C.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> LUYỆN TẬP : XÁC ĐỊNH GIAO TUYẾN CỦA HAI MẶT PHẲNG. II. Bài tập. I. Kiến thức Phương pháp tìm giao điểm của đường thẳng d và mặt   phẳng : - Tìm trong    đường thẳng d’ cắt d  d - Chọn mà ta dễ dàng d'   .    . xác định được Giao tuyến của hai mặt phẳng là đường thẳng chung của hai mặt phẳng đó. Phương pháp tìm giao tuyến của hai mặt phẳng: Tìm 2 điểm chung phân biệt của hai mặt phẳng. Đường thẳng đi qua 2 điểm chung đó chính là giao tuyến của hai mặt phẳng.. Bài 3 : Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD có các cặp cạnh đối không song song. Xác định giao tuyến của các cặp mặt phẳng: a, (SAC) và (SBD). S. b, (SBC) và (SAD). E. A. D. .. O. B C.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> LUYỆN TẬP : XÁC ĐỊNH GIAO TUYẾN CỦA HAI MẶT PHẲNG. II. Bài tập. I. Kiến thức Phương pháp tìm giao điểm của đường thẳng d và mặt   phẳng : - Tìm trong    đường thẳng d’ cắt d  d - Chọn mà ta dễ dàng d'   . Bài 4 : Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD có các cặp cạnh đối không song song. Điểm M nằm trên cạnh SD. Xác định giao tuyến của mặt phẳng (ABM) và (SAC). S.    . xác định được Giao tuyến của hai mặt phẳng là đường thẳng chung của hai mặt phẳng đó. Phương pháp tìm giao tuyến của hai mặt phẳng:. M. A. . . .. Tìm 2 điểm chung phân biệt của hai mặt phẳng. Đường thẳng đi qua 2 điểm chung đó chính là giao tuyến. I. D F. O. B C. của hai mặt phẳng. E.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> LUYỆN TẬP : XÁC ĐỊNH GIAO TUYẾN CỦA HAI MẶT PHẲNG. II. Bài tập. I. Kiến thức Phương pháp tìm giao điểm của đường thẳng d và mặt   phẳng : - Tìm trong    đường thẳng d’ cắt d  d - Chọn mà ta dễ dàng d'   .    . xác định được Giao tuyến của hai mặt phẳng là đường thẳng. Bài 5: Cho hình chóp S.ABCD, đáy là hình bình hành. Điểm M, P lần lượt là trung điểm SB, SD, N nằm trên cạnh SC. Xác định giao tuyến của mặt phẳng (MNP) S với (SAC) và (SAB) . E. chung của hai mặt phẳng đó. Phương pháp tìm giao tuyến của hai mặt phẳng:. M. Tìm 2 điểm chung phân biệt của hai mặt phẳng.. A. N. D. .. Đường thẳng đi qua 2 điểm chung đó chính là giao tuyến của hai mặt phẳng.. I. .. P. B. O. C.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×