Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

DE THI THU THPT NAM 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.11 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH Trường THPT Tăng Bạt Hổ. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề. Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:................................................................................ Mã đề thi 213. Câu 1: Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là A. nuclêôxôm. B. crômatit. C. sợi nhiễm sắc. D. sợi cơ bản. Câu 2: Bộ ba trên ADN mã hóa cho bộ ba mở đầu trên mARN là: A.3’UAX5’. B.3’GTA5’. C.5’GUA3’. D.3’TAX5’. Câu 3: Cho các đặc điểm sau: (1) Theo lý thuyết, qua nhân đôi, từ một ADN ban đầu tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống hệt nhau. (2) Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5’  3’. (3)Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới. (4) Trong một chạc ba sao chép, hai mạch mới đều được kéo dài liên tục. (5) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. Có bao nhiêu đặc điểm đúng với quá trình tái bản ADN? A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 4: Gen A có tổng số 3240 liên kết hiđrô và Guanin chiếm 35% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A bị đột biến thành gen a; cả hai gen này tự nhân đôi 2 lần đã cần môi trường cung cấp 5037 xitozin và 2160 adenin. Đây là dạng đột biến: A. Thêm 2 cặp G-X. B. Mất 1 cặp G-X. C. Thay cặp G-X bằng cặp A-T. D. Mất 1 cặp A-T. Câu 5: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho các cây cà chua quả đỏ tam bội, tứ bội giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các loại giao tử tạo thành đều có khả năng thụ tinh. Có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng? A.6 B.4 C.2 D.1 Câu 6: Phân tử ADN ở vùng14nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E.coli này sang môi trường chỉ có N thì mỗi tế bào vi khuẩn E.coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14? A. 30 B. 32 C. 16 D. 8 Câu 7: Ở một loài thực vật, từ các dạng lưỡng bội người ta tạo ra các thể tứ bội có kiểu gen sau: (1) AAaa; (2) AAAa; (3) Aaaa; (4) aaaa. Trong điều kiện không phát sinh đột biến gen, những thể tứ bội có thể được tạo ra bằng cách đa bội hoá bộ nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội là A. (3) và (4). B. (2) và (4). C. (1) và (4). D. (1) và (3). Câu 8: Một đoạn mạch bổ sung của một gen ở vi khuẩn E.coli có trình tự các nuclêôtit như sau 5’ ATT GXG XGA GXX 3’. Quá trình dịch mã trên đoạn mARN do đoạn gen nói trên phiên mã có lần lượt các bộ ba đối mã tham gia như sau A. 5’UAA3’; 5’XGX3’; 5’GXU3’; 5’XGG3’. B. 3’AUU5’; 3’GXG5’; 3’XGA5’; 3’GXX5’. C. 3’UAA5’; 3’XGX5’; 3’GXU5’; 3’XGG5’. D. 5’AUU3’; 5’GXG3’; 5’XGA3’; 5’GXX3’. Ab Câu 9: Xét cá thể có kiểu gen: aB Dd. Khi giảm phân hình thành giao tử có 48% số tế bào xảy ra hoán vị giữa B và b. Theo lý thuyết, tỷ lệ các loại giao tử mang ba alen trội do cơ thể trên tạo ra là A. 3% B. 24% C. 12% D. 6% Câu10: Trong trường hợp không có đột biến, một gen quy định một tính trạng, gen tội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen bằng tỉ lệ phân li kiểu hình? (1)AaBbdd x aaBbDd. (2)AabbDd x aaBbdd. AB. ab. Ab. ab. (3) ab. ab. (4) aB. ab. A.2 B.3 C.1 D.4 Câu 11: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho các phép lai sau ở một loài động vật, biết rằng hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái với tần số 40%.. Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1? A. 5. B. 6. C. 3. D. 4..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 12: Cho lai cá thể có kiểu gen dị hợp tử về 3 cặp gen với một cá thể khác cùng loài, theo lý thuyết kiểu hình F1 phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 :1 : 1 : 1 : 1. Có bao nhiêu quy luật di truyền thỏa mãn kết quả trên? A.3 B.4 C.1 D.2 Câu 13: Cho biết mỗi gen có hai alen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Cho các phép lai sau đây:. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu gen đồng hợp = tỉ lệ kiểu gen dị hợp ? A. 7. B. 8. C. 6. D. 5. Câu 14: Lấy hạt phấn của loài A (2n=18) thụ phấn cho loài B (2n=26), người ta thu được môt số cây lai. Có bao nhiêu nhận định đúng về các cây lai này (1).Không thể thể trở thành loài mới vì không sinh sản được (2).Có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng (3).Có khả năng trở thành loài mới thông qua khả năng sinh sản hữu tính. (4).Có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ. Có bao nhiêu nhận định đúng A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 15: Cho các phát biểu sau: (1) Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. (2) Cơ quan thoái hóa là các cơ quan có cùng chức năng nhưng nguồn gốc khác nhau. (3) Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện. (4).Cá thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu không đúng? A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 16: Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây làm thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật không theo hướng xác định? A. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến và di - nhập gen. C. Đột biến và chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen. Câu 17: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về chọn lọc tự nhiên? (1) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể. (2) Chọn lọc tự nhiên khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể. (3) Chọn lọc tự nhiên không tác động lên từng cá thể mà tác động lên cả quần thể. (4) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể. (5) Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi. (6) Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót của các alen khác nhau trong quần thể theo hướng thích nghi. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 18: Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, điều nào sau đây không đúng? A. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài. B. Hình thành loài mới thường gắn với sự hình thành các đặc điểm thích nghi. C. Thường xảy ra một cách nhanh chóng để hình thành loài mới. D. Điều kiện địa lí không tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi của quần thể. Câu 19: Trong các mối quan hệ sinh thái sau, mối quan hệ có thể gây hại cho sinh vật là (1) cạnh tranh khác loài, (2) ức chế - cảm nhiễm, (3) con mồi và vật dữ, (4) hội sinh, (5) vật kí sinh và vật chủ, (6) cộng sinh. A. (2), (3), (4), (5). B. (1), (2), (3), (4). C. (1), (2), (3), (5). D. (1), (2), (3), (6). Câu 20: Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, có bao nhiêu nhận xét đúng? 1. Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài. 2. Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ. 3. Số lượng mèo rừng tăng do số lượng hươu tăng lên. 4. Sâu ăn cỏ, thỏ và hươu là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1. 5. Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã. A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Câu 21: Trong các đặc điểm dưới đây, đặc điểm không đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là A. Một loài có lợi, một loài không có lợi cũng không có hại. B. Loại bỏ các cá thể kém thích nghi giúp quần thể phát triển hưng thịnh hơn. C. Sự cạnh tranh giữa các cá thể khác loài thường dẫn đến sự thu hẹp ổ sinh thái. D. Cạnh tranh tạo ra sự ổn định số lượng cá thể của quần thể, phù hợp với sức chứa của môi trường. Câu 22: Về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai? (1). Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> (2). Trong hệ sinh thái, vật chất được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng. (3). Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào trong hệ sinh thái là nhóm sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm. (4). Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh, trong đó các cá thể sinh vật trong quần xã có tác động lẫn nhau và tác động qua lại với sinh cảnh. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 23: Một quần thể thực vật, xét ba gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường: gen thứ nhất và gen thứ 2 có 2 alen, gen thứ ba có 3 alen. Quá trình giao phối ngẫu nhiên sẽ tạo ra trong quần thể tối đa số loại kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp là A. 6. B. 15. C. 21. D. 12. Câu 24: Ở một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Quần thể ban đầu có số cây thân thấp chiếm 10%, tần sô alen B bằng 0,6 thì số cây thân cao dị hợp chiếm tỉ lệ. A. 10%. B. 48%. C. 30%. D. 60%. Câu 25: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, có mấy phát biểu sau đây là đúng? (1). Thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong loài. (2). Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. (3). Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên. (4). Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 26: Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không thiếu thức ăn. Có các phát biểu sau: (1). Giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du. (2). Giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi. (3). Thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh. (4). Thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác sử dụng rất ít thức ăn. Phát biểu đúng là: A.(1) đúng; (2) đúng; (3) đúng; (4) sai. B.(1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) đúng. C.(1) sai; (2) đúng; (3) đúng; (4) đúng. D.(1) sai; (2) sai; (3) đúng; (4) sai. Câu 27: Trong các phát biểu sau đây về ưu thế lai, có mấy phát biểu đúng? (1). Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không tạo ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể tạo được ưu thế lai và ngược lại; (2). Khi lai giữa hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 và tăng dần qua các thế hệ; (3). Các con lai F1 có ưu thế lai được giữ lại làm giống; (4). Khi lai các cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 28: Trong thực tế sản xuất giống cây trồng, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn để tạo ra các dòng thuần, sau đó cho các dòng thuần lai với nhau nhằm mục đích. A.Tạo ADN tái tổ hợp.B.Loại bỏ các gen lặn. C.Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp. D.Tạo ưu thế lai ở thực vật. Câu 29: Cho các phát biểu về sự di truyền một số bệnh ở người: (1) Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen dạng thay thế một cặp nuclêôtit. (2) Có túm lông ở tai và bệnh bạch tạng ở người có hiện tượng di truyền thẳng. (3) Hội chứng Đao không phải là bệnh di truyền vì người bị Đao không sinh sản được. (4) Ở người đã phát hiện các thể lệch bội như: Tơcnơ, Claiphentơ, Đao. (5) Các bệnh Đao, mù màu, phêninkêtô niệu là các bệnh di truyền ở cấp độ phân tử. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 30: Ở người, hình dạng tóc do một cặp gen có hai alen quy định. Một cặp vợ chồng đều mũi cong sinh ra một người con đầu lòng có mũi cong (con số 1), biết rằng em gái của người chồng và em vợ đều có mũi thẳng, những người khác trong hai gia đình đều có mũi cong. Kết luận nào sau đây đúng? A. Cả 2 vợ chồng trên đều có kiểu gen dị hợp. B.Xác suất để người con (1) không mang alen lặn là 1/2. C.Xác suất sinh ra người con thứ 2 có kiểu gen dị hợp là 3/4. D.Tất cả các con của cặp vợ chồng này đều có mũi thẳng. Câu 31: Sự sai khác về các axit amin trong chuỗi hemoglobin giữa các loài trong bộ linh trưởng được cho bởi bảng sau. Các loài trong Vượn Tinh tinh Gorilla Khỉ Rhezut Khỉ sóc bộ linh trưởng Gibbon Số axit amin khác so với người. 0. 1. 3. 8. 9. Phát biểu nào sau đây sai? A. Đây là một bằng chứng gián tiếp cho thấy tinh tinh với người gorlla có quan hệ gần gũi nhất so với các loài khác trong bộ linh trưởng B. Gorilla có tổ tiên trực tiếp là là vượn gibbon C. Khỉ sóc là loài có quan hệ họ hàng xa nhất với tinh tinh so với các loài còn lại D. Tinh tinh, khỉ Zhezut và khí sóc đều có cùng một tổ tiên, tiến hóa theo các nhánh khác nhau.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 32: Khai thác tài nguyên một cách bền vững là A. khai thác tài nguyên một cách tối đa cho phát triển kinh tế, xã hội nhằm nâng cao đời sống cho con người. B. cấm không được khai thác để bảo vệ tài nguyên. C. bảo vệ những loài sinh vật có giá trị cao, những loài ít có giá trị cần khai thác triệt để. D. khai thác hợp lí tài nguyên tái sinh và tái chế, tái sử dụng tài nguyên không tái sinh. Câu 33: Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, càng về sau thì. A.Mạng lưới dinh dưỡng ngày càng phức tạp. B.Độ đa dạng càng cao, kích thước mỗi quần thể càng lớn. C.Độ đa dạng càng thấp, kích thước quần thể càng lớn. D.Mạng lưới thức ăn ngày càng đơn giản. Câu 34: Trong một đầm lầy tự nhiên, cá chép và cá trê sử dụng ốc bươu vàng làm thức ăn, cá chép là thức ăn của rái cá. Do điều kiện môi trường khắc nghiệt làm cho kích thước của các quần thể nói trên đều giảm mạnh đến kích thước tối thiểu. Sau một thời gian, nếu điều kiện môi trường thuận lợi trở lại thì quần thể khôi phục kích thước nhanh nhất là A. quần thể cá trê. B. quần thể cá chép. C. quần thể rái cá. D. quần thể ốc bươu vàng. Câu 35: Cho cây thân cao dị hợp về hai cặp gen lai phân tích, đời con thu được 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao. Nếu cho giao phấn giữa các cây thân cao bất kì với cây thân thấp có kiểu gen đồng hợp lặn của quần thể này thì tỉ lệ các kiểu hình có thể thu được ở đời con là. A. (1), (3), (4), (6). B. (1), (4), (7). C. (1), (5), (7). D. (1), (4), (5), (7). Câu 36: Ở một loài thực vật, cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng F1 thu được 100% cây hoa hồng. Cho F1 lai phân tích, Fa thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 50% cây hoa hồng : 50% cây hoa trắng. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa đỏ. (1) Kiểu gen của F2 phân li theo tỉ lệ (1 : 2 : 1)2. (2) F2 có 16 tổ hợp nên Fa dị hợp tử hai cặp gen. (3) Có hiện tượng tương tác giữa hai gen không alen. (4) Tính trạng màu sắc hoa do một gen quy định. (5) Cho F1 tự thụ thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 1 : 2 : 1. Các nhận định đúng là A. (4), (5). B. (1), (3). C. (1), (2). D. (2), (5). Câu 37: Cho hai thứ lúa mì thân cao, hạt màu đỏ dậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt màu hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt màu đỏ dậm; 25% thân cao, hạt màu đỏ vừa; 31,25% thân cao, hạt màu hồng; 12,5% thân cao, hạt màu hồng nhạt; 6,25% thân thấp, hạt màu hồng; 12,5% thân thấp; hạt màu hồng nhạt; 6,25% thân thấp, hạt màu trắng. Theo lý thuyết, trong các nhận xét sau đây có bao nhiêu nhận xét đúng? (1)Tính trạng màu sắc di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. (2)Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa. (3)Khi cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là 1 : 1 : 1 : 1. (4)Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1. A.1.. B.4.. C.2.. D.3.. Câu 38:Lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen,F1 thu được 100% cây thân cao,đỏ.Cho F1 tự thụ, F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 56,25% cây thân cao,hoa đỏ; 18,75% cây thấp, hoa đỏ; 6% cây thân cao,hoa trắng; 6% cây thân thấp hoa vàng; 12,75% cây thân cao,hoa vàng; 0,25% cây thân thấp,hoa trắng. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng ? A.Màu sắc di truyền theo tương tác bổ sung. B.Trong số các cây thân cao hoa đỏ,cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 25%. C.Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%. D.Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp hoa đỏ. Câu 39: Ở ruồi giấm, tính trạng màu thân và độ dài cánh được quy định bởi 2 cặp gen alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn (A: thân xám, a: thân đen; B: cánh dài, b: cánh cụt) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể (NST) thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai giữa các cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ với nhau thu được F1 có kiểu hình thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, có mấy kết luận sau đây là đúng? (1). Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ 32,5%. (2). Ở đời F1 có 32 loại kiểu gen khác nhau. (3). Tỉ lệ ruồi đực mang cả ba tính trạng trội ở F1 chiếm 13,75%. (4). Tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 5%. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen qui định, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III: không mang alen gây bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh được đứa con trai đầu lòng không bị bệnh này là bao nhiêu?. A. 2/36. B. 17/36. C. 8/36. D. 1/36.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×