Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Tiết 5_Tin 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.09 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Trường: THCS Kim Sơn</b>
<b>Tổ: Khoa học tự nhiên</b>


<i>Họ và tên giáo viên:</i>
<b>Dương Thùy Giang</b>


<i>Tiết 5, 6</i>


<b>Bài 4: MẠNG MÁY TÍNH </b>
<i>Mơn: Tin học; Lớp: 6</i>
<i>Thời gian thực hiện: (2 tiết)</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Nêu được khái niệm và lợi ích của mạng máy tính.


- Nêu được các thành phần chủ yếu của một mạng máy tính.


- Nêu được ví dụ cụ thể về trường hợp mạng khơng dây tiện dụng hơn
mạng có dây.


<b>2. Năng lực </b>


– Nhận biết được các thiết bị khác nhau trong một mạng máy tính.
– Nêu được ví dụ lợi ích có được từ mạng máy tính.


– Nêu được một số thiết bị đầu cuối trong thực tế.
<b>3. Phẩm chất</b>


- Phát triển tinh thần hợp tác, chia sẻ tài ngun và trách nhiệm trong làm


việc nhóm.


- Khuyến khích sự cởi mở, làm việc với mục tiêu chung và trách nhiệm cá nhân.
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU</b>


<b>1. Đối với giáo viên: </b>


- Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.


- Học liệu: Phiếu học tập, công cụ đánh giá.
2. Đối với học sinh:


- Sách giáo khoa.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<i><b>a) Mục tiêu: HS xác định được sự hình thành mạng lưới là kết quả tất yếu</b></i>
của các hoạt động cộng đồng hợp tác. Duy trì sự kết nối và chia sẻ hình thành
nên mạng lưới bền vững, tạo ra hiệu quả tốt hơn là làm việc một mình.


<i><b>b) Nợi dung: HS được xem Video minh họa; HS đóng vai và trả lời câu hỏi</b></i>
1, 2, 3 (Hoạt động 1. Mạng lưới -SGK/16)


<b>c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.</b>
<b>Một phương án trả lời:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 1: Mạng đường sắt, mạng đường thủy, mạng ống nước, mạng tải</b>
điện, mạng điện thoại, …


<b>Câu 2: Những gì được vận chuyển trên đó:</b>


 Mạng đường sắt: Tàu hỏa.


 Mạng đường thủy: Tàu, thuyền.
 Mạng ống nước: Nước


 Mạng tải điện: Điện


 Mạng điện thoại: Tín hiệu.
<b>Câu 3: B, C. </b>


d) Tổ chức thực hiện:


<i><b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: </b></i>


- GV trình chiếu Video minh họa một số mạng lưới.
- GV yêu cầu HS đóng vai theo phần khởi động SGK.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi.


<i><b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: </b></i>


<i><b>- HS thực hiện cá nhân, sau đó thảo luận cặp đơi để tự sửa lỗi cho nhau.</b></i>
<i><b>Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:</b></i>


<i><b>- GV gọi một số học sinh trả lời các câu hỏi, mời học sinh khác nhận xét. </b></i>
- Các học sinh bên cạnh cùng nhau thảo luận và hỗ trợ để giúp bạn hoàn
thành nhiệm vụ học tập.


<i><b>Bước 4: Kết luận: </b></i>


<i><b>- GV trình chiếu đáp án của câu hỏi, nêu và phân tích ví dụ đưa ra. Nhận</b></i>


xét kết quả, đánh giá và cho điểm học sinh.


- GV dẫn dắt vào bài 4: Mạng máy tính.


<i><b>a) Mục tiêu: - Nêu được khái niệm và lợi ích của mạng máy tính.</b></i>


<i><b>b) Nợi dung: HS được xem Video minh họa; HS tự đọc SGK và trả lời câu</b></i>
hỏi trên Phiếu học tập số 1.


<b>Câu 1: Mạng máy tính chia sẻ những gì?</b>


<b>Câu 2: Em hãy nêu ví dụ về lợi ích của mạng máy tính.</b>
<b>Câu 3: Mạng máy tính là gì?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS trên phiếu học tập số 1.
<b>Một phương án trả lời:</b>


<b>Câu 1: Mạng máy tính chia sẻ dữ liệu và cho phép người dùng dùng</b>
chung thiết bị.


<b>Câu 2: Cho phép chia sẻ tài nguyên giữa con người, giữa những vùng</b>
địa lý xa nhau, tiết kiệm thời gian.


<b>Câu 3: Hai hay nhiều máy tính và các thiết bị được kết nối để truyền</b>
thơng tin cho nhau tạo thành một mạng máy tính.


<b>d) Tổ chức thực hiện:</b>


<i><b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: </b></i>
- GV chia nhóm HS thảo luận.



- GV yêu cầu HS quan sát Video minh họa, HS tự đọc SGK và trả lời câu
hỏi trên Phiếu học tập số 1.


<i><b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: </b></i>


<i><b>- HS thực hiện nhiệm vụ được giao và trả lời câu hỏi.</b></i>
- GV quan sát và gợi ý khi cần thiết.


<i><b>Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:</b></i>
- GV tổ chức cho HS báo cáo.


<i><b>- Các nhóm HS báo cáo kết quả.</b></i>


- HS thảo luận, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm bạn.
- GV đánh giá câu trả lời và thảo luận của HS.


<i><b>Bước 4: Kết luận, nhận định</b></i>
<i><b>- GV chốt kiến thức: </b></i>


 Mạng máy tính: Là hai hay nhiều máy tính và các thiế bị kết
nối để truyền thông tin cho nhau tạo thành một mạng máy
tính.


 Lợi ích của mạng máy tính: Người sử dụng có thể liên lạc với
nhau để trao đổi thơng tin, chia sẽ dữ liệu và dùng chung các
thiết bị trên mạng.


<i><b>a) Mục tiêu: </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Nêu được ví dụ cụ thể về trường hợp mạng khơng dây tiện dụng hơn
mạng có dây.


<i><b>b) Nợi dung: HS được quan sát hình ảnh minh họa, HS tự đọc SGK/18 và</b></i>
trả lời câu hỏi 1, 2, 3 và theo hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi 4.


<b>Câu 1: Quan sát Hình 2.1 và cho biết những thiết bị nào được kết nối</b>
vào mạng?


<b>Câu 2: Các thiết bị đó được kết nối với nhau như thế nào? Qua các thiết</b>
bị trung gian nào?


<b>Câu 3: Nêu các thành phần của mạng máy tính?</b>


<b>Câu 4: Nêu ví dụ cụ thể về trường hợp mạng không dây tiện dụng hơn</b>
mạng có dây?


<b>c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. </b>
<b>Một phương án trả lời:</b>


<b>Câu 1: Tất cả các thiết bị trong hình đều được kết nối vào mạng.</b>
<b>Câu 2: </b>


<b>- Chúng được kết nối với nhau bằng dây dẫn mạng hoặc sóng vơ tuyến.</b>
- Các thiết bị kết nối: Bộ chuyển mạch và bộ định tuyến không dây.
<b>Câu 3: Các thành phần của mạng:</b>


 Các thiết bị đầu cuối (máy tính, điện thoại, máy in, máy ảnh, ..)
 Các thiết bị kết nối (đường truyền dữ liệu, bộ chia, bộ chuyển mạch,



bộ định tuyến, …)


 Phần mềm mạng (Ứng dụng truyền thơng và phần mềm điều khiển
q trình truyền dữ liệu).


<b>Câu 4: Nêu ví dụ cụ thể về trường hợp mạng khơng dây tiện dụng hơn</b>
mạng có dây:


<b>- Các thiết bị trong mạng có thể linh hoạt thay đổi vị trí mà vẫn duy trì</b>
kết nối mạng.


- Việc lắp đặt và mở rộng mạng thuận lợi hơn vì khơng cần phải đi dây
và khoan đục tường.


<b>- Tránh được những sự cố đứt dây.</b>


- Mạng không dây được cung cấp ở nhiều nơi, người sử dụng có thể truy
cập mạng một cách nhanh chóng và dễ dàng.


d) Tổ chức thực hiện:


<i><b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: </b></i>


<i><b>- HS thực hiện cá nhân, sau đó thảo luận cặp đôi để tự sửa lỗi cho nhau.</b></i>
- GV quan sát và gợi ý khi cần thiết.


<i><b>Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:</b></i>
- HS báo cáo kết quả nhiệm vụ.



- HS khác xung phong hoặc được yêu cầu nhận xét về câu trả lời của các bạn.
- GV đánh giá câu trả lời và thảo luận của HS.


<i><b>Bước 4: Kết luận, nhận định</b></i>
<i><b>- GV chốt kiến thức: </b></i>


<b> Các thành phần của mạng máy tính:</b>


 Các thiết bị đầu cuối (máy tính, điện thoại, máy in, máy ảnh, ..)


 Các thiết bị kết nối (đường truyền dữ liệu, bộ chia, bộ chuyển mạch, bộ
định tuyến, …)


 Phần mềm mạng (Ứng dụng truyền thông và phần mềm điều khiển quá
trình truyền dữ liệu)


<i><b>a) Mục tiêu: - Củng cố khái niệm mạng máy tính.</b></i>


<i><b> - Phân biệt được các thành phần của mạng máy tính.</b></i>
- Nêu được ví dụ cụ thể về lợi ích của mạng máy tính.


<i><b>b) Nợi dung: HS trả lời câu hỏi củng cố phần 1 SGK/17; Câu hỏi 1, 2, 3</b></i>
củng cố Phần 2 SGK/19; Câu 1, 2 phần Luyện tập SGK/19.


<i><b>c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh được ghi trong vở.</b></i>
<b>1. Câu hỏi củng cố phần 1 (Câu hỏi SGK/17)</b>


Các yếu tố được chia sẻ qua mạng:
- Dữ liệu máy tính



- Thiết bị nghe nhìn
- Thiết bị vào/ra.
- Liên lạc.


- Xử lý dữ liệu từ xa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

 <b>Câu 1:</b>


a) Tên các thiết bị đầu cuối: Máy chủ, máy tính để bàn, máy tính xách tay,
điện thoại di động, máy quét, máy in.


b) Thiết bị kết nối: Bộ chuyển mạch, bộ định tuyến không dây, đường
truyền dữ liệu, …


 <b>Câu 2: Một số cách kết nối không dây: Bluetooth, wifi, …</b>
 <b>Câu 3: Chấp nhận các phương án trả lời của HS trong thực tiễn.</b>
<b>3. Câu 1, 2 phần Luyện tập SGK/19. </b>


 Câu 1: A, C.
 Câu 2: B, C.


<i><b>d) Tổ chức thực hiện:</b></i>


<i><b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: </b></i>
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi.
<i><b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: </b></i>


<i><b>- HS thực hiện cá nhân, sau đó thảo luận cặp đơi để tự sửa lỗi cho nhau.</b></i>
- GV gợi ý:



+ Các thiết bị kết nối mạng: Bộ chuyển mạch, bộ định tuyến không dây,
đường truyền dữ liệu, …


<i><b>Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:</b></i>


<i><b>- GV gọi một số học sinh trả lời các câu hỏi, mời học sinh khác nhận xét. </b></i>
- Các học sinh bên cạnh cùng nhau thảo luận và hỗ trợ để giúp bạn hoàn
thành nhiệm vụ học tập.


<i><b>Bước 4: Kết luận: </b></i>


<i><b>- GV trình chiếu đáp án của câu hỏi, nêu và phân tích kiến thức đã học.</b></i>
Nhận xét kết quả, đánh giá và cho điểm học sinh (nếu cần).


<i><b>a) Mục tiêu:</b></i> Vận dụng được kiến thức và kĩ năng đã học về khái niệm
mạng máy tính, lợi ích của mạng máy tính, các thành phần của mạng để thực
hiện một số nhiệm vụ thực tiễn liên quan.


<i><b>b) Nội dung: </b></i>


<i><b>- HS trả lời câu hỏi 1, 2 phần vận dụng SGK/19.</b></i>
- HS trả lời câu hỏi 4.1-4.15 SBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Khuyến khích sự phong phú, đa dạng của các câu trả lời của HS.
<i><b>d) Tổ chức thực hiện:</b></i>


Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:


- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần vận dụng SGK/19.


- GV yêu cầu 4.1-4.15 SBT.


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:


<i><b>- HS thực hiện cá nhân trả lời câu hỏi phần vận dụng SGK/19, sau đó thảo</b></i>
luận cặp đơi để tự sửa lỗi cho nhau.


+ GV gợi ý câu 1: Một số cách kết nối máy tính thành một mạng máy tính.


- HS thực hiện trả lời câu hỏi 4.1-4.15 SBT ở nhà.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:


<i><b>- GV gọi một số học sinh trả lời các câu hỏi, mời học sinh khác nhận xét. </b></i>
- Các học sinh bên cạnh cùng nhau thảo luận và hỗ trợ để giúp bạn hoàn
thành nhiệm vụ học tập.


<i><b>Bước 4: Kết luận: </b></i>


<i><b>- GV trình chiếu đáp án của câu hỏi 1, 2 Phần vận dụng SGK/19. Nêu và</b></i>
phân tích ví dụ đưa ra. Nhận xét kết quả, đánh giá và cho điểm học sinh.


- GV yêu cầu HS nộp bài làm 4.1-4.15 vào đầu buổi học tiếp theo; GV
nhận xét vào bài làm (có thể cho điểm q trình đối với một số HS).


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>IV. PHỤ LỤC</b>
<b>1. Phiếu học tập</b>


<i>Lớp: ……….. Nhóm: ………</i>
<i>Họ và tên: ……….</i>



<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1</b>
<b> Câu 1: Mạng máy tính chia sẻ những gì?</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×