Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.99 KB, 54 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học. Giáo án Chương III- Đại số 8. Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN.. Tuần: 20 Tiết PPCT: 43. §1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH.. Điểm danh Ngày dạy. Lớp. …../…./2017 …../…./2017 …../…./2017 …../…./2017. 8A1 8A2 8A3 8A4. Sĩ số Vắn g. Tên học sinh vắng. A. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - HS hiểu khái niệm phương trình và thuật ngữ " Vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình , tập hợp nghiệm của phương trình. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này. + Hiểu được khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân 2- Kỹ năng: trình bày biến đổi. 3- Thái độ: Tư duy lô gíc B. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ ghi các khái niệm trong bài học, các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: Ôn tập cách tính giá trị của biểu thức tại giá trị của biến, máy tính bỏ túi. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Kiểm tra kiến thức cũ: Không.. 2/ Giảng kiến thức mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Phương trình một ẩn. (14 phút). -Ở lớp dưới ta đã có các dạng bài toán như: Tìm x, biết: 2x+5=3(x-2) +1; 2x-3=3x-1 ; . . . là các phương trình một ẩn. -Vậy phương trình với ẩn x có dạng như thế nào? A(x) gọi là vế gì của phương trình? B(x) gọi là vế gì của phương trình? -Treo bảng phụ ví dụ 1 SGK. -Treo bảng phụ bài toán ?1 -Treo bảng phụ bài toán ?2 -Để tính được giá trị mỗi vế của phương trình thì ta làm như thế nào?. Hoạt động của học sinh. -Lắng nghe.. -Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x). A(x) gọi là vế trái của phương trình, B(x) gọi là vế phải của phương trình. -Quan sát và lắng nghe giảng. -Đọc yêu cầu bài toán ?1 -Đọc yêu cầu bài toán ?2 -Ta thay x=6 vào từng vế của phương trình rồi thực -Khi x=6 thì VT như thế nào với hiện phép tính. VP? -Vậy x=6 thỏa mãn phương trình -Khi x=6 thì VT bằng với nên x=6 gọi là gì của phương VP. trình đã cho? -Treo bảng phụ bài toán ?3 -Vậy x=6 thỏa mãn phương Năm học 2017 - 2018. 1. Nội dung 1/ Phương trình một ẩn. Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x. Ví dụ 1: (SGK) ?1 Chẳng hạn: a) 5y+18=15y+1 b) -105u+45=7-u ?2 Phương trình 2x+5=3(x-1)+2 Khi x = 6 VT=2.6+5=17 VP=3(6-1)+2=17 Vậy x=6 là nghiệm của phương trình.. ?3 GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. -Để biết x=-2 có thỏa mãn phương trình không thì ta làm như thế nào? -Nếu kết quả của hai vế không bằng nhau thì x=-2 có thỏa mãn phương trình không? -Nếu tại x bằng giá trị nào đó thỏa mãn phương trình thì x bằng giá trị đó gọi là gì của phương trình? x=2 có phải là một phương trình không? Nếu có thì nghiệm của phương trình này là bao nhiêu? -Phương trình x-1=0 có mấy nghiệm? Đó là nghiệm nào? -Phương trình x2=1 có mấy nghiệm? Đó là nghiệm nào? -Phương trình x2=-1 có nghiệm nào không? Vì sao? Hoạt động 2: Giải phương trình. (12 phút). -Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình gọi là gì? Và kí hiệu ra sao? -Treo bảng phụ bài toán ?4 -Hãy thảo luận nhóm để giải hoàn chỉnh bài toán. -Sửa bài từng nhóm. -Khi bài toán yêu cầu giải một phương trình thì ta phải tìm tất cả các nghiệm (hay tìm tập nghiệm) của phương trình đó. Hoạt động 3: Hai phương trình có cùng tập nghiệm thì có tên gọi là gì? (9 phút). -Hai phương trình tương đương là hai phương trình như thế nào? -Hai phương trình x+1=0 và x= -1 có tương đương nhau không? Vì sao? Hoạt động 4: Luyện tập tại lớp. (4 phút). -Treo bảng phụ bài tập 1a trang 6 SGK. -Hãy giải hoàn chỉnh yêu cầu bài toán.. Năm học 2017 - 2018. Tổ Toán-Tin học. Giáo án Chương III- Đại số 8. trình nên x=6 gọi là một nghiệm của phương trình đã cho. -Đọc yêu cầu bài toán ?3 -Để biết x=-2 có thỏa mãn phương trình không thì ta thay x=-2 vào mỗi vế rồi tính. -Nếu kết quả của hai vế không bằng nhau thì x=-2 không thỏa mãn phương trình. -Nếu tại x bằng giá trị nào đó thỏa mãn phương trình thì x bằng giá trị đó gọi là nghiệm của phương trình x=2 có phải là một phương trình. Nghiệm của phương trình này là 2. Phương trình 2(x+2)-7=3-x a) x= -2 không thỏa mãn nghiệm của phương trình. b) x=2 là một nghiệm của phương trình. Chú ý: a) Hệ thức x=m (với m là một số nào đó) cũng là một phương trình. Phương trình này chỉ rõ rằng m là một nghiệm duy nhất của nó. b) Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm, . . . nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm. Phương trình không có nghiệm nào được gọi là phương trình vô nghiệm. Ví dụ 2: (SGK) -Phương trình x-1=0 có một 2/ Giải phương trình. nghiệm là x = 1. Tập hợp tất cả các nghiệm của 2 -Phương trình x =1 có hai một phương trình gọi là tập nghiệm là x = 1 ; x = -1 nghiệm của phương trình đó -Phương trình x2=-1 không và thường kí hiệu bởi S. có nghiệm nào, vì không có giá trị nào của x làm cho ?4 VT bằng VP. a) Phương trình x=2 có S={2} b) Phương trình vô nghiệm có S= -Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình gọi là 3/ Phương trình tương tập nghiệm của phương đương. trình đó, kí hiệu là S. Hai phương trình được gọi là -Đọc yêu cầu bài toán ?4 tương đương nếu chúng có -Thảo luận và trình bày trên cùng một tập nghiệm. bảng Để chỉ hai phương trình tương đương với nhau ta dùng kí -Lắng nghe, ghi bài. hiệu “ ” Ví dụ: x + 1 = 0 x = -1 Bài tập 1a trang 6 SGK. a) 4x-1 = 3x-2 khi x= -1, ta có VT= -5 ; -Hai phương trình được gọi VP=-5 là tương đương nếu chúng Vậy x= -1 là nghiệm của có cùng một tập nghiệm. phương trình 4x-1 = 3x-2 -Hai phương trình x+1=0 và x= -1 tương đương nhau vì hai phương trình này có cùng một tập nghiệm. 2. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học. Giáo án Chương III- Đại số 8. -Đọc yêu cầu bài toán. -Thực hiện trên bảng.. 3/ Củng cố bài giảng: (8 phút) Hai phương trình như thế nào với nhau thì gọi là hai phương trình tương đương? 4/ Hướng dẫn học tập ở nhà: (2 phút) -Học bài theo nội dung ghi vở, xem lại các ví dụ trong bài học. -Vận dụng vào giải các bài tập 2, 4 trang 6, 7 SGK. -Xem trước bài 2: “Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải” (đọc kĩ các định nghĩa và các quy tắc trong bài học). D. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tuần: 20 Tiết PPCT: 44. Điểm danh Ngày dạy. Lớp. …../…./2017 …../…./2017 …../…./2017 …../…./2017. 8A1 8A2 8A3 8A4. §2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI. Sĩ số Vắn g. Tên học sinh vắng. A. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn số + Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân 2- Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số 3- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày B. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ ghi định nghĩa, nội dung hai quy tắc trong bài, các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: Ôn tập kiến thức về hai phương trình tương đương, máy tính bỏ túi. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Kiểm tra kiến thức cũ: 1)Chữa BT 2/SGK t = 0 ; t = -1 là nghiệm . 2) Thế nào là 2PTTĐ ? Cho VD ? Nêu đ/n , cho VD . ? 2PT : x-2 = 0 và x(x-2) = 0 có tương đương với Không TĐ vì x = 0 là nghiệm của PT nhau không ? x(x-2) = 0 nhưng không là nghiệm của PT GV nhận xét cho điểm . x-2 = 0. 2/ Giảng kiến thức mới: Năm học 2017 - 2018. 3. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. (7 phút). -Giới thiệu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. -Nếu a=0 thì a.x=? -Do đó nếu a=0 thì phương trình ax+b=0 có còn gọi là phương trình bậc nhất một ẩn hay không? Hoạt động 2: Hai quy tắc biến đổi phương trình. (12 phút). -Ở lớp dưới các em đã biến nếu chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia thì ta phải làm gì? -Ví dụ x+2=0, nếu chuyển +2 sang vế phải thì ta được gì? -Lúc này ta nói ta đã giải được phương trình x+2=0. -Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế.. Tổ Toán-Tin học. Giáo án Chương III- Đại số 8. Hoạt động của học sinh. Nội dung 1/ Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.. -Nhắc lại định nghĩa từ bảng phụ và ghi vào tập. -Nếu a=0 thì a.x=0 Nếu a=0 thì phương trình ax+b=0 không gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.. Phương trình dạng ax+b=0, với a và b là hai số đã cho và a 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.. 2/ Hai quy tắc biến đổi -Nếu chuyển một số hạng từ phương trình. vế này sang vế kia thì ta phải đổi dấu số hạng đó. a) Quy tắc chuyển vế. x=-2 Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử -Trong một phương trình, ta đó. có thể chuyển một hạng tử từ Ví dụ: (SGK) vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. -Treo bảng phụ bài toán ?1 -Đọc yêu cầu bài toán ?1 -Hãy nêu kiến thức vận dụng vào -Vận dụng quy tắc chuyển vế giải bài toán. ?1 a ) x 4 0 x 4 -Hãy hoàn thành lời giải bài toán -Thực hiện trên bảng 3 3 x 0 x 4 4 c ) 0,5 x 0 x 0,5. b). -Ta biết rằng trong một đẳng thức số, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số. -Phân tích ví dụ trong SGK và cho học sinh phát biểu quy tắc.. -Lắng nghe và nhớ lại kiến thức cũ.. b) Quy tắc nhân với một -Trong một phương trình, ta số. có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0. -Trong một phương trình, -Nhân cả hai vế của phương trình -Nhân cả hai vế của phương ta có thể nhân cả hai vế 1 1 với cùng một số khác 0. với 2 nghĩa là ta đã chia cả hai vế trình với 2 nghĩa là ta đã chia của phương trình cho số nào? cả hai vế của phương trình cho số 2. -Trong một phương trình, -Phân tích ví dụ trong SGK và cho -Trong một phương trình, ta ta có thể chia cả hai vế học sinh phát biểu quy tắc thứ hai. có thể chia cả hai vế cho cùng cho cùng một số khác 0. một số khác 0. -Treo bảng phụ bài toán ?2 -Đọc yêu cầu bài toán ?2 -Hãy vận dụng các quy tắc vừa học -Vận dụng, thực hiện và trình vào giải bài tập này theo nhóm. bày trên bảng. ?2 -Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán x a ) 1 x 2 Hoạt động 3: Cách giải phương -Lắng nghe, ghi bài 2 trình bậc nhất một ẩn. (10 phút). b) 0,1x 1,5 x 15 -Từ một phương trình nếu ta dùng c ) 2,5x 10 x 4 quy tắc chuyển vế, hai quy tắc nhân -Từ một phương trình nếu ta Năm học 2017 - 2018. 4. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học. và chia ta luôn được một phương dùng quy tắc chuyển vế, hai trình mới như thế nào với phương quy tắc nhân và chia ta luôn trình đã cho? được một phương trình mới tương đương với phương trình -Treo bảng phụ nội dung ví dụ 1 và đã cho. ví dụ 2 và phân tích để học sinh -Quan sát, lắng nghe. nắm được cách giải. -Phương trình ax+b=0 ax ? -Phương trình ax+b=0 x ?. -Vậy phương trình ax+b=0 có mấy nghiệm? -Treo bảng phụ bài toán ?3 -Gọi một học sinh thực hiện trên bảng Hoạt động 4: Luyện tập tại lớp. (4 phút). -Treo bảng phụ bài tập 7 trang 10 SGK. -Hãy vận dụng định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn để giải.. ax b b x a. Giáo án Chương III- Đại số 8. 3/ Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. Ví dụ 1: (SGK) Ví dụ 2: (SGK) Tổng quát: Phương trình ax + b = 0 (a 0) được giải như sau: ax + b = 0 ax b. -Vậy phương trình ax+b=0 có x b một nghiệm duy nhất a -Đọc yêu cầu bài toán ?3 -Học sinh thực hiện trên bảng ?3. -Đọc yêu cầu bài toán. 0,5 x 2, 4 0 2, 4 x 4,8 0,5. Bài tập 7 trang 10 SGK. -Thực hiện và trình bày trên Các phương trình bậc bảng. nhất một ẩn là: a) 1+x=0; c) 1-2t=0 d) 3y=0. 3/ Củng cố bài giảng: (8 phút) Bài tập 6/SGK : 1 C1: S = 2 [(7+x+4) + x] x = 20 1 1 C2: S = 2 .7x + 2 .4x + x2 = 20. HS làm bài theo sự HD của GV KQ. Bài tập 8/SGK :(HĐ nhóm ) GV kiểm tra 1 số nhóm . ? Trong các PT sau PT nào là PT bậc nhất . a) x-1=x+2 ; b) (x-1)(x-2)=0 c) ax+b=0 ; d) 2x+1=3x+5. HS :a) Không là PTBN vì PT0x=3 b) Không là PTBN vì PTx2-3x+2 =0 c) Có là PTBN nếu a 0 , b là hằng số d) Là PTBN .. a). S 5 ; b) S 4 ; c) S 4 ; d ) S 1. 4/ Hướng dẫn học tập ở nhà: (2 phút) -Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Hai quy tắc biến đổi phương trình. -Vận dụng vào giải các bài tập 8, 9 trang 10 SGK; bài tập 11, 14 trang 4, 5 SBT. -Xem trước bài 3: “Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0” (đọc kĩ phần áp dụng trong bài). D. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Năm học 2017 - 2018. 5. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học. Tuần: 21 Tiết PPCT: 46. Điểm danh Ngày dạy. Lớp. …../…./2017 …../…./2017 …../…./2017 …../…./2017. 8A1 8A2 8A3 8A4. Giáo án Chương III- Đại số 8. §3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0. Sĩ số Vắn g. Tên học sinh vắng. A. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0 + Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình 2- Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số 3- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày B. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ ghi các bước chủ yếu để giải phương trình trong bài học, các ví dụ, các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: Ôn tập định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình, máy tính bỏ túi. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Kiểm tra kiến thức cũ: Phát biểu hai qquy tắc biến đổi phương trình. Áp dụng: Giải phương trình: a) 4x – 20 = 0 ; b) 2x + 5 – 6x = 0. 2/ Giảng kiến thức mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Tìm hiểu cách giải. (16 phút). -Treo bảng phụ ví dụ 1 (SGK). -Trước tiên ta cần phải làm gì? -Tiếp theo ta cần phải làm gì? -Ta chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế; các hằng số sang một vế thì ta được gì? -Tiếp theo thực hiện thu gọn ta được gì? -Giải phương trình này tìm được x=? -Hướng dẫn ví dụ 2 tương tự ví dụ 1. Hãy chỉ ra trình tự thực hiện lời giải ví dụ 2. Năm học 2017 - 2018. Hoạt động của học sinh -Quan sát -Trước tiên ta cần phải thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc. -Tiếp theo ta cần phải vận dụng quy tắc chuyển vế. -Ta chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế; các hằng số sang một vế thì ta được 2x+5x-4x=12+3 Thực hiện thu gọn ta được 3x=15 Giải phương trình này tìm được x=5 -Quy đồng mẫu hai vế của phương trình, thử mẫu hai vế của phương trình, vận dụng quy tắc chuyển vế, thu gọn, giải phương trình, kết luận tập nghiệm của phương trình. -Đọc yêu cầu bài toán ?1 -Hãy nêu các bước chủ yếu 6. Nội dung 1/ Cách giải. Ví dụ 1: Giải phương trình: 2 x (3 5 x) 4( x 3) 2 x 3 5 x 4 x 12 2 x 5 x 4 x 12 3 3 x 15 x 5. Vậy S = {5} Ví dụ 2: Giải phương trình: 5x 2 5 3x x 1 3 2 2(5 x 2) 6 x 6 3(5 3x) 6 6 10 x 4 6 x 6 15 9 x 10 x 6 x 9 x 6 15 4 25 x 25 x 1. Vậy S = {1} ?1 Cách giải GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. -Treo bảng phụ bài toán ?1 -Đề bài yêu cầu gì? -Sau khi học sinh trả lời xong, giáo viên chốt lại nội dung bằng bảng phụ. Hoạt động 2: Áp dụng. (13 phút) -Treo bảng phụ ví dụ 3 (SGK). -Treo bảng phụ bài toán ?2 -Bước 1 ta cần phải làm gì? -Mẫu số chung của hai vế là bao nhiêu? -Hãy viết lại phương trình sau khi khử mẫu? -Hãy hoàn thành lời giải bài toán theo nhóm. -Sửa hoàn chỉnh lời giải. -Qua các ví dụ trên, ta thường đưa phương trình đã cho về dạng phương trình nào? -Khi thực hiện giải phương trình nếu hệ số của ẩn bằng 0 thì phương trình đó có thể xảy ra các trường hợp nào? -Giới thiệu chú ý SGK.. Tổ Toán-Tin học. Giáo án Chương III- Đại số 8. để giải phương trình trong hai Bước 1: Thực hiện phép tính để ví dụ trên. bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng -Lắng nghe và ghi bài. mẫu để khữ mẫu. Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia và thu gọn. Bước 3: Giải phương trình nhận -Quan sát và nắm được các được. bước giải. 2/ Áp dụng. -Đọc yêu cầu bài toán ?2 Ví dụ 3: (SGK). -Bước 1 ta cần phải quy đồng mẫu rồi khử mẫu. ?2 5 x 2 7 3x -Mẫu số chung của hai vế là x 12 6 4 12x-2(5x+2)=3(7-3x) -Thực hiện và trình bày.. 12 x 2(5 x 2) 3(7 3 x) 12 12 2 x 2(5 x 2) 3(7 3 x) . 11x 25 25 -Lắng nghe và ghi bài. x 11 25 -Qua các ví dụ trên, ta thường S đưa phương trình đã cho về Vậy 11 . dạng phương trình đã biết cách giải. -Khi thực hiện giải phương trình nếu hệ số của ẩn bằng 0 thì phương trình đó có thể xảy ra các trường hợp: có thể vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x. -Quan sát, đọc lại, ghi bài.. -Đọc yêu cầu bài toán. -Hai học sinh giải trên bảng.. Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp. (5 phút). -Lắng nghe và ghi bài. -Treo bảng phụ bài tập 11a,b trang 13 SGK. -Vận dụng cách giải các bài toán trong bài học vào thực hiện. -Sửa hoàn chỉnh lời giải.. Chú ý: a) Khi giải một phương trình người ta thường tìm cách để biến đổi để đưa phương trình về dạng đã biết cách giải. Ví dụ 4: (SGK). b) Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0. Khi đó phương trình có thể vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x. Ví dụ 5: (SGK). Ví dụ 6: (SGK). Bài tập 11a,b trang 13 SGK. a) 3x 2 2 x 3 3x 2 x 3 2 x 1. Vậy S = {-1} b) 3 4u 24 6u u 27 3u 4u 6u u 3u 27 3 24 2u 0 u 0. Vậy S = {0}. 3/ Củng cố bài giảng: (8 phút) Hãy nêu các bước chính để giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. 4/ Hướng dẫn học tập ở nhà: (2 phút) Năm học 2017 - 2018. 7. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học. Giáo án Chương III- Đại số 8. -Các bước chính để giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. -Xem lại các ví dụ trong bài học (nội dung, phương pháp giải) -Vận dụng vào giải các bài tập 14, 17, 18 trang 13, 14 SGK. -Tiết sau luyện tập. D. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Năm học 2017 - 2018. 8. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tuần: 22 Tiết PPCT: 47. Tổ Toán-Tin học. Giáo án Chương III- Đại số 8. LUYỆN TẬP.. Điểm danh Ngày dạy. Lớp. …../…./2017 …../…./2017 …../…./2017 …../…./2017. 8A1 8A2 8A3 8A4. Sĩ số Vắn g. Tên học sinh vắng. A. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0 + Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình 2- Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình - Rèn luyện kỹ năng giải phương trình và cách trình bày lời giải. 3- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày B. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ ghi các bài tập 14, 17, 18 trang 13, 14 SGK, máy tính bỏ túi. - HS: Ôn tập các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, máy tính bỏ túi. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Kiểm tra kiến thức cũ: HS1: Hãy nêu các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. Áp dụng: Giải phương trình 8x – 2 = 4x – 10 HS2: Hãy nêu các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. Áp dụng: Giải phương trình 5 – (x + 6) = 4(3 + 2x). 2/ Giảng kiến thức mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài tập 14 trang 13 SGK. (6 phút). -Treo nội dung bảng phụ. -Đọc yêu cầu bài toán. -Đề bài yêu cầu gì? -Số nào trong ba số là nghiệm của phương trình (1); -Để biết số nào đó có phải là (2); (3) nghiệm của phương trình hay -Thay giá trị đó vào hai vế không thì ta làm như thế nào? của phương trình nếu thấy kết quả của hai vế bằng nhau -Gọi học sinh lên bảng thực thì số đó là nghiệm của hiện. phương trình. -Thực hiện trên bảng. Hoạt động 2: Bài tập 17 trang 14 SGK. (13 phút). -Treo nội dung bảng phụ. -Hãy nhắc lại các quy tắc: -Đọc yêu cầu bài toán. chuyển vế, nhân với một số. -Quy tắc chuyển vế: Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng Năm học 2017 - 2018. 9. Nội dung Bài tập 14 trang 13 SGK. -Số 2 là nghiệm của phương trình |x| = x -Số -3 là nghiệm của phương trình x2 + 5x + 6 = 0 -Số -1 là nghiệm của phương 6 x 4 trình 1 x. Bài tập 17 trang 14 SGK. a ) 7 2 x 22 3x 2 x 3x 22 7 5 x 15 x 3. Vậy S = {3} GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. -Với câu a, b, c, d ta thực hiện như thế nào? -Bước kế tiếp ta phải làm gì? -Đối với câu e, f bước đầu tiên cần phải làm gì? -Nếu đằng trước dấu ngoặc là dấu “ – “ khi thực hiện bỏ dấu ngoặc ta phải làm gì? -Gọi học sinh thực hiện các câu a, c, e -Sửa hoàn chỉnh lời giải. -Yêu cầu học sinh về nhàn thực hiện các câu còn lại của bài toán.. Tổ Toán-Tin học. tử đó. -Quy tắc nhân với một số: +Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0. +Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0. -Với câu a, b, c, d ta chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia. -Thực hiện thu gọn và giải phương trình. -Đối với câu e, f bước đầu tiên cần phải thực hiện bỏ dấu ngoặc. -Nếu đằng trước dấu ngoặc là dấu “ – “ khi thực hiện bỏ dấu ngoặc ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc. -Ba học sinh thực hiện trên bảng -Lắng nghe, ghi bài.. Hoạt động 3: Bài tập 18 trang 14 SGK. (13 phút). -Treo nội dung bảng phụ. -Để giải phương trình này trước -Đọc yêu cầu bài toán. tiên ta phải làm gì? -Để giải phương trình này trước tiên ta phải thực hiện -Để tìm mẫu số chung của hai quy đồng rồi khữ mẫu. hay nhiều số ta thường làm gì? -Để tìm mẫu số chung của hai hay nhiều số ta thường -Câu a) mẫu số chung bằng bao tìm BCNN của chúng. nhiêu? -Câu a) mẫu số chung bằng 6 -Câu b) mẫu số chung bằng bao nhiêu? -Câu b) mẫu số chung bằng -Hãy hoàn thành lời giải bài 20 toán theo gợi ý bằng hoạt động nhóm. -Hoạt động nhóm và trình -Sửa hoàn chỉnh lời giải bài bày lời giải. toán. -Lắng nghe, ghi bài.. Giáo án Chương III- Đại số 8. c) x 12 4 x 25 2 x 1 x 4 x 2 x 25 1 12 3x 36 x 12. Vậy S = {12} e) 7 (2 x 4) ( x 4) 7 2 x 4 x 4 2 x x 4 7 4 x 7 x 7. Vậy S = {7}. Bài tập 18 trang 14 SGK. x 2 x 1 x x 3 2 6 2 x 3(2 x 1) x 6 x a). 2 x 6 x 3 5 x 4 x 5 x 3 x 3. Vậy S = {3} 2x 1 2x 0,5 x 0, 25 5 4 4(2 x) 20.0,5 x 5(1 2 x ) 0, 25.20 8 4 x 10 x 5 10 x 5 4 x 10 x 10 x 10 8 4 x 2. b). x. 1 2. 1 S 2 Vậy. 3/ Củng cố bài giảng: (8 phút) a) Tìm điều kiện của x để giá trị phương trình: Giải Năm học 2017 - 2018. 10. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học. Giáo án Chương III- Đại số 8. 2(x- 1)- 3(2x + 1) 0 2x - 2 - 6x - 3 0 - 4x - 5 0 - Giá trị của phương trình được xác định được 5 khi nào? x 4 3x 2 2( x 1) 3(2 x 1) xác định được. 5 Vậy với x 4 phương trình xác định. b) Tìm giá trị của k sao cho phương trình : (2x +1)(9x + 2k) - 5(x +2) = 40 có nghiệm x = 2. được b) Tìm giá trị của k sao cho phương trình : (2x +1)(9x + 2k) - 5(x +2) = 40 có nghiệm x = 2 + Vì x = 2 là nghiệm của phương trình nên ta có: (2.2 + 1)(9.2 + 2k) - 5(x +2) = 40 5(18 + 2k) - 20 = 40 90 + 10k - 20 = 40 70 + 10 k = 40 10k = -30 k = -3. *Bài tập nâng cao: Giải phương trình x x 1 x 2 x 3 x 4 5 2000 2001 2002 2003 2004. Gơi ý :trừ mỗi vế cho 5. 4/ Hướng dẫn học tập ở nhà: (2 phút) -Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp). -Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. -Xem trước bài 4: “Phương trình tích” (đọc kĩ các ghi nhớ và các ví dụ trong bài). D. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Năm học 2017 - 2018. 11. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tuần: 22 Tiết PPCT: 48. Tổ Toán-Tin học. Giáo án Chương III- Đại số 8. §4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH.. Điểm danh Ngày dạy. Lớp. …../…./2017 …../…./2017 …../…./2017 …../…./2017. 8A1 8A2 8A3 8A4. Sĩ số Vắn g. Tên học sinh vắng. A. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình tích dạng A(x) B(x) C(x) = 0 + Hiểu được và sử dụng qui tắc để giải các phương trình tích 2- Kỹ năng: Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích 3- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày B. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ ghi nhận xét, bài tập 21 trang 17 SGK, các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, máy tính bỏ túi. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Kiểm tra kiến thức cũ: 1/Phân tích đa thức thành nhân tử 1/a) x 2 + 5x = x( x + 5) a) x 2 + 5x b) 2x(x2 - 1) - (x2 - 1) b) 2x(x2 - 1) - (x2 - 1) = ( x2 - 1) (2x - 1) c) (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) c) (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) = ( x + 1)(x - 1)+(x+1) (x - 2) 2/ Giải các phương trình sau: =(x+1)(2x-3) x + 12 - 4x = 25 – 2x + 1 ; (x + 1) – (3x – 1) = x – 9. 2/ Giảng kiến thức mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Ôn tập phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. (5 phút) -Treo bảng phụ nội dung ?1 -Đề bài yêu cầu gì?. Hoạt động của học sinh. Nội dung. -Đọc yêu cầu bài toán ?1 ?1 -Phân tích đa thức thành P( x) ( x 2 1) ( x 1)( x 2) nhân tử P ( x) ( x 1)( x 1) ( x 1)( x 2) -Có ba phương pháp phân P ( x) ( x 1)( x 1 x 2) tích đa thức thành nhân -Có bao nhiêu phương pháp tử: đặt nhân tử chung, P( x) ( x 1)(2 x 3) phân tích đa thức thành nhân dùng hằng đẳng thức, tử? Kể tên? nhóm hạng tử. -Thực hiện trên bảng. 1/ Phương trình tích và cách giải. -Hãy hoàn thành bài toán. Hoạt động 2: Phương trình -Đọc yêu cầu bài toán ?2 ?2 tích và cách giải. (10 phút) -Với a.b nếu a=0 thì Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì tích bằng 0; ngược lại, -Treo bảng phụ nội dung ?2 a.b=0 nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong -Với a.b nếu a=0 thì a.b=? -Nếu b=0 thì a.b=0 các thừa số của tích bằng 0. -Nếu b=0 thì a.b=? -Thực hiện. Ví dụ 1: (SGK). -Với gợi ý này hãy hoàn thành bài toán trên. -Lắng nghe. Năm học 2017 - 2018. 12. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học. -Treo bảng phụ ví dụ 1 và phân tích cho học sinh hiểu. -Vậy để giải phương trình -Vậy để giải phương trình tích tích ta áp dụng công thức ta áp dụng công thức nào? A(x).B(x) = 0 A(x)=0 hoặc B(x)=0 -Như vậy, muốn giải phương trình A(x).B(x)=0, ta giải hai phương trình A(x)=0 và B(x)=0, rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng. Hoạt động 3: Áp dụng (12 -Quan sát phút) -Treo bảng phụ ví dụ 2 SGK -Bước đầu tiên người ta -Bước đầu tiên người ta thực thực hiện chuyển vế hiện gì? -Bước 2 người ta thực -Bước 2 người ta làm gì? hiện bỏ dấu ngoặc. -Bước kế tiếp người ta -Bước kế tiếp người ta làm gì? thực hiện thu gọn. -Bước kế tiếp người ta -Bước kế tiếp người ta làm gì? phân tích đa thức ở vế trái thành nhân tử. -Giải phương trình và kết -Tiếp theo người ta làm gì? luận. -Hãy rút ra nhận xét từ ví dụ -Nêu nhận xét SGK. trên về cách giải. -Đưa nhận xét lên bảng phụ. -Đọc lại nội dung và ghi -Treo bảng phụ nội dung ?3 bài. 3 x –1=? -Đọc yêu cầu bài toán ?3 -Vậy nhân tử chung của vế x3 – 1 = (x – 1) (x2 + x + trái là gì? 1) -Hãy hoạt động nhóm để hoàn -Vậy nhân tử chung của thành lời giải bài toán. vế trái là x – 1 -Thực hiện theo gợi ý.. Giáo án Chương III- Đại số 8. Để giải phương trình tích ta áp dụng công thức: A(x).B(x) = 0 A(x)=0 hoặc B(x)=0. 2/ Áp dụng. Ví dụ 2: (SGK). Nhận xét: Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích. Bước 2: Giải phương trình tích rồi kết luận. ?3 Giải phương trình ( x 1)( x 2 3 x 2) ( x 3 1) 0 ( x 1)( x 2 3 x 2) ( x 1)( x 2 x 1) 0 ( x 1)[( x 2 3 x 2) ( x 2 x 1)] 0 ( x 1)(2 x 3) 0 x – 1 =0 hoặc 2x – 3 = 0 1) x 1 0 x 1 3 2) 2 x 3 0 x 2 3 S 1; 2 Vậy. Ví dụ 3: (SGK). ?4 Giải phương trình. x. 3. x 2 x 2 x 0. x 2 ( x 1) x( x 1) 0 ( x 1)( x 2 x ) 0 x( x 1)( x 1) 0 x = 0 hoặc x + 1 =0 x = -1. -Treo bảng phụ nội dung ?4 -Ở vế trái ta áp dụng phương pháp nào để phân tích đa thức -Đọc yêu cầu bài toán ?4 thành nhân tử? -Ở vế trái ta áp dụng phương pháp đặt nhân tử -Vậy nhân tử chung là gì? chung để phân tích đa -Hãy giải hoàn chỉnh bài toán thức thành nhân tử. này. -Nhân tử chung là x(x + Hoạt động 4: Luyện tập tại 1) lớp. (6 phút) -Thực hiện trên bảng. -Treo bảng phụ bài tập 21a,c trang 17 SGK. -Hãy vận dụng cách giải các bài tập vừa thực hiện vào giải -Đọc yêu cầu bài toán. Năm học 2017 - 2018. 13. Vậy S = {0; -1} Bài tập 21a,c trang 17 SGK. a) (3x – 2)(4x + 5) = 0 3x – 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0 1) 3x – 2 = 0 . x. 2) 4x + 5 = 0 . 2 3. x . 5 4. 2 5 ; Vậy S = 3 4 . c) (4x + 2)(x2 + 1) = 0 4x + 2 = 0 hoặc x2 + 1 = 0. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học. Giáo án Chương III- Đại số 8. bài tập này.. x . 1 2. -Vận dụng và thực hiện 1) 4x + 2 = 0 lời giải. 2) x2 + 1 = 0 x2 = -1 1 Vậy S = 2 . 3/ Củng cố bài giảng: (8 phút) Phương trình tích có dạng như thế nào? Nêu cách giải phương trình tích.. 4/ Hướng dẫn học tập ở nhà: (2 phút) Xem lại các cách giải phương trình đưa được về dạng phương trình tích. -Vận dụng vào giải các bài tập 22, 23, 24, 25 trang 17 SGK. -Tiết sau luyện tập. D. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Năm học 2017 - 2018. 14. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học. Giáo án Chương III- Đại số 8. LUYỆN TẬP + KIỂM TRA 15 PHÚT.. Tuần: 23 Tiết PPCT: 49. Điểm danh Ngày dạy. Lớp. …../…./2017 …../…./2017 …../…./2017 …../…./2017. 8A1 8A2 8A3 8A4. Sĩ số Vắn g. Tên học sinh vắng. A. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình tích dạng A(x) B(x) C(x) = 0 + Hiểu được và sử dụng qui tắc để giải các phương trình tích + Khắc sâu pp giải pt tích 2- Kỹ năng: Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích 3- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày B. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ ghi các bài tập 22, 23, 24, 25 trang 17 SGK, phấn màu, máy tính bỏ túi. Đề kiểm tra 15 phút (photo). - HS: Ôn tập các cách giải phương trình đưa được về dạng phương trình tích, máy tính bỏ túi. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Kiểm tra kiến thức cũ: kiểm tra 15 phút. Bài 1: (4 điểm). Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: a) Phương trình 2x + 3 = x + 5 có nghiệm x bằng: 8 A. 3. . 8 3. 3 A. . 5 B. 2 . C. 8 D. 2 B. b) Với mỗi phương trình sau, hãy xét xem x = 1 là nghiệm của phương trình nào? A. 3x + 5 = 2x + 3 B. 2(x-1) = x – 1 C. -4x + 5 = -5x – 6 D. x + 1 = 2(x + 7) c) Tập nghiệm của phương trình (x – 3)(5 – 2x) = 0 là: 5 ; 3 C. 2 . 5 0 ; ; 3 D. 2 . d) Tập nghiệm của phương trình x(x – 1) = 0 là: 0. 1. 0 ; 1. A. B. C. Bài 2: (6 điểm). Giải các phương trình sau: a) (x + 3)(x – 2) = 0 b) 2x(x – 5) = 3(x – 5) IV.TIẾN TRÌNH DẠY BÀI MỚI : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài tập 23a, d trang 17 SGK. -Đọc yêu cầu bài toán -Treo bảng phụ nội dung -Các phương trình này -Các phương trình này có chưa phải là phương phải là phương trình tích trình tích. chưa? Để giải các phương -Vậy để giải các phương trình trình trên ta phải đưa trên ta phải làm như thế nào? về dạng phương trình Năm học 2017 - 2018. 15. D.. 0 ;1. Nội dung Bài tập 23a, d trang 17 SGK. a ) x (2 x 9) 3x ( x 5) 2 x 2 9 x 3 x 2 15 2 x 2 9 x 3 x 2 15 0 x 2 6 x 0 x( x 6) 0 -x = 0 x = 0 GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. -Để đưa các phương trình này về dạng phương trình tích ta làm như thế nào?. -Với câu d) trước tiên ta phải làm gì? -Hãy giải hoàn thành bài toán này. -Sửa hoàn chỉnh lời giải. Tổ Toán-Tin học. tích. -Để đưa các phương trình này về dạng phương trình tích ta chuyển tất cả các hạng tử sang vế trái, rút gọn rồi phân tích đa thức thu gọn ở vế trái thành nhân tử. -Với câu d) trước tiên ta phải quy đồng mẫu rồi khử mẫu. -Thực hiện trên bảng.. Hoạt động 2: Bài tập 24a, c -Lắng nghe, ghi bài. trang 17 SGK. -Treo bảng phụ nội dung -Câu a) ta áp dụng phương pháp nào để phân tích? -Đọc yêu cầu bài toán -Đa thức x2 – 2x + 1 = ? -Câu a) ta áp dụng 2 -Mặt khác 4 = 2 phương pháp dùng -Vậy ta áp dụng hằng đẳng hằng đẳng thức để thức nào? phân tích -Câu c) trước tiên ta dùng -Đa thức x2 – 2x + 1 = quy tắc chuyển vế. (x – 1)2 -Nếu chuyển vế phải sang vế trái thì ta được phương trình -Vậy ta áp dụng hằng như thế nào? đẳng thức hiệu hai -Đến đây ta thực hiện tương bình phương. tự câu a). -Hãy giải hoàn thành bài toán này. -Nếu chuyển vế phải -Sửa hoàn chỉnh lời giải sang vế trái thì ta được phương trình 4x2 + 4x + 1 – x2 = 0 -Lắng nghe. Hoạt động 3: Bài tập 25a trang 17 SGK. ( phút). -Thực hiện trên bảng. -Treo bảng phụ nội dung -Hãy phân tích hai vế thành -Lắng nghe, ghi bài. nhân tử, tiếp theo thực hiện chuyển vế, thu gọn, phân tích thành nhân tử và giải phương trình tích vừa tìm được.. Giáo án Chương III- Đại số 8. hoặc x – 6 = 0 x = 6 Vậy S = {0; 6} 3 1 x 1 x(3 x 7) 7 7 3x 7 x(3 x 7) d). (3x 7) x(3 x 7) 0 (3x 7)(1 x) 0 3x – 7 = 0 hoặc 1 – x = 0 7 x 3 1) 3x – 7 = 0 2) 1 – x = 0 x = 1 7 1; Vậy S = 3 . Bài tập 24a, c trang 17 SGK. a ) x 2 2 x 1 4 0 2. x 1 2 2 0 ( x 1 2)( x 1 2) 0 ( x 1)( x 3) 0 x + 1 = 0 hoặc x – 3 = 0 1) x + 1 = 0 x = -1 2) x – 3 = 0 x = 3. Vậy S = {-1; 3} c) 4 x 2 4 x 1 x 2 4 x 2 4 x 1 x 2 0 2. 2 x 1 x 2 0 (2 x 1 x)(2 x 1 x) 0 (3 x 1)( x 1) 0 3x + 1 = 0 hoặc x + 1 = 0 1 x 3 1) 3x + 1 = 0 2) x + 1 = 0 x = -1 1 1; 3 Vậy S = . Bài tập 25a trang 17 SGK. a) 2 x3 6 x 2 x 2 3x 2 x 2 ( x 3) x( x 3) 2 x 2 ( x 3) x( x 3) 0 ( x 3)(2 x 2 x) 0 x( x 3)(2 x 1) 0 x = 0 hoặc x + 3= 0 hoặc 2x-1=0. -Đọc yêu cầu bài toán 1) x = 0 -Lắng nghe và thực 2) x + 3 = 0 x = -3 hiện theo gợi ý của 1 giáo viên. x 2 3) 2x – 1 = 0 Năm học 2017 - 2018. 16. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học. Giáo án Chương III- Đại số 8. 1 0; 3; 2 Vậy S = . 3/ Củng cố bài giảng: (8 phút) Khi giải một phương trình chưa đưa về phương trình tích ta cần phải làm gì? Và sau đó áp dụng công thức nào để thực hiện?. 4/ Hướng dẫn học tập ở nhà: (2 phút) -Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp). -Xem trước bài 5: “Phương trình chứa ẩn ở mẫu” (đọc kĩ quy tắc thực hiện và các ví dụ trong bài). D. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Năm học 2017 - 2018. 17. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tuần: 23 Tiết PPCT: 50. Điểm danh Ngày dạy. Lớp. …../…./2017 …../…./2017 …../…./2017 …../…./2017. 8A1 8A2 8A3 8A4. Tổ Toán-Tin học. Giáo án Chương III- Đại số 8. §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU. Sĩ số Vắn g. Tên học sinh vắng. A. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứẩn ở mẫu + Hiểu được và biết cách tìm điều kiện để xác định được phương trình . + Hình thành các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu 2- Kỹ năng: giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. 3- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày B. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: Ôn tập quy tắc nhân, chia các phân thức, máy tính bỏ túi. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Kiểm tra kiến thức cũ: HS1: Viết dạng tổng quát của phương trình bậc nhất một ẩn ? Công thức tìm nghiệm ? Áp dụng :Giải phương trình 8x – 3 = 5x+12 HS2 : Viết dạng tổng quát của phương trình tích ?Cách giải phương trình tích? Áp dụng giải phương trình : (3x-1)(x2-1) = 0. 2/ Giảng kiến thức mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Ví dụ mở đầu (7’) GV giới thiệu ví dụ mở đầu SGK/19 và yêu cầu HS trả lời ?1 Ví dụ này cho ta thấy các phương trình có chứa ẩn ở mẫu thì các phép biến đổi thường dùng để giải phương trình có thể cho các giá trị của ẩn không phải là nghiệm của phương trình nghĩa là phương trình mới nhận được không tương đương với phương trình đã cho . ?Vấn đề là làm thế nào để phát hiện các giá trị đó ?Thật đơn giản ta chỉ việc thử trực tiếp vào phương trình .Nhưng trên thực tế cách làm đó có phải lúc nào cũng thực hiện thuận lợi không ? câu trả lời là không , chẳng hạn khi thử trực tiếp vào phương trình mà ta phải thực hiện các phép tính số học phức tạp hay Năm học 2017 - 2018. Hoạt động của học sinh Nội dung Đại diện 1HS trả lời : 1. Ví dụ mở đầu: không vì tại x=1 giá trị 2 (SGK) vế của phương trình không xã định .. 18. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học. các giá trị cần phải thử là quá nhiều thì việc làm đó quả thật không đơn giản và phải mất nhiều thời gian .Do đó một yếu tố đặc biệt quan trọng trong việc giải các phương tình chứa ẩn ở mẫu là phải đưa ra một mức chuẩn để xác định nghiệm của phương trình .Đó là điều kiện xác định của phương tình .Vậy điều kiện xác định của phương trình là gì ,ta vào phần 2 Hoạt động 2: Tìm điều kiện xác định của phương trình (10’) Các nhóm tự nghiên cứu và trả lời câu hỏi :điều kiện xác định của phương trình là gì ? GV nhận xét , bổ sung và đưa kết luận lên bảng phụ . Yêu cầu HS làm ?2 . GV lưu ý HS có thể lựa chọn các cách trình bày khác nhau khi tìm ĐKXĐ của Thảo luận nhóm phương trình .Trong thực hành GPT ta Đại diện 1HS trả lời . chỉ yêu cầu kết luận điều kiện của ẩn còn các bước trung gian có thể bỏ qua . Ta đi vào nội dung chính của bài học hôm nay đó là :Tìm cách giải phương Cá nhân :1/2lớp câu a,b trình chứa ẩn ở mẫu . Hoạt động 3: Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu (16’) Các nhóm nghiên cứu ví dụ 2 SGK và nêu các bước chủ yếu để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu .GV nhận xét , bổ sung và đưa kết luận lên bảng phụ .. ?Những giá trị nào của ẩn là nghiệm của phương trình ? Vậy đối với phương trình chứa ẩn ở mẫu không phải bất kì giá trị tìm được nào của ẩn cũng là nghiệm của phương trình mà chỉ có những giá trị thoã mãn ĐKXĐ thì mới là nghiệm của phương trình đã cho .Do đó trước khi đi vào giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta phải tìm điều kiện xác định của phương trình đã cho .. Giáo án Chương III- Đại số 8. 2. Tìm điều kiện xác định của phương trình ĐKXĐ của phương trình là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0 .a. x x +4 = x−1 x+1 Vì x-1 ¿ 0 x ¿ 1 Và x+1 ¿ 0 x ¿ -1 nên ĐKXĐ: x ¿ 1 và x ¿ -1 3 2 x−1 = −x b. x−2 x−2 ĐKXĐ : x-2 ¿ 0 hay x ¿ 2 3. Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu : Bước1 : Tìm điều kiện xác định của phương trình . Bước 2 : Quy đồng mẫu hai vế của phương tình . Bước 3 : Giải phương trình vừa nhận được . Bước 4 : Kết luận nghiệm (là các giá trị của ẩn thoả mãn ĐKXĐ của phương trình .. 3/ Củng cố bài giảng: (8 phút) Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ? Điều kiện xác định của một phương trình là gì ? 4/ Hướng dẫn học tập ở nhà: (2 phút) - Nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu - Xem và làm lại các ví dụ và BT đã giải Năm học 2017 - 2018. 19. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học. Giáo án Chương III- Đại số 8. D. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tuần: 24 Tiết§ PPCT: 51. Điểm danh Ngày dạy. 5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU. (tt) Lớp. Sĩ số Vắn g. Tên học sinh vắng. …../…./2017 8A1 …../…./2017 8A2 …../…./2017 8A3 …../…./2017 8A4 A. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu + Nắm chắc các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu 2- Kỹ năng: giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Kỹ năng trình bày bài gỉai, hiểu được ý nghĩa từng bước giải. Củng cố qui đồng mẫu thức nhiều phân thức 3- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày B. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: Ôn tập quy tắc nhân, chia các phân thức, máy tính bỏ túi. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Kiểm tra kiến thức cũ: 1) Nêu các bước giải một PT chứa ẩn ở mẫu 3 2x 1 - HS1: Trả lời và áp dụng giải phương trình x +ĐKXĐ : x 2 * áp dụng: giải PT sau: x 2 x 2 2) Tìm điểu kiện xác định của phương trình có + x = 2 ¿ TXĐ => PT vô nghiệm - HS2: ĐKXĐ : x 1 nghĩa ta làm việc gì ? + x = 1 ¿ TXĐ => PT vô nghiệm x x4 áp dụng: Giải phương trình: x 1. . x 1. 2/ Giảng kiến thức mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 4: Áp dụng (14’) GV lần lượt đưa các bài tập lên bảng và yêu cầu từng HS từng bước . Yêu cầu HS nhắc lại các bước quy đồng mẫu thức .. Năm học 2017 - 2018. Hoạt động của học sinh x x +4 = a. x−1 x+1 ĐKXĐ: x ¿ 1 và x ¿ -1 x x +4 = Ta có : x−1 x+1 x ( x +1) ( x +4 )( x−1 ) = ( x−1)( x +1) ( x−1)( x +1) Từ đó ta có phương trình: x(x+1) = (x+4)(x-1) x2 + x = x2 +3x –4 20. Nội dung Áp dụng : Giải các phương trình sau : x x +4 = a. x−1 x+1 ĐKXĐ: x ¿ 1 và x ¿ -1 x x +4 = Ta có : x−1 x+1 x ( x +1) ( x +4 )( x−1 ) = ( x−1)( x +1) ( x−1)( x +1) Từ đó ta có phương trình: GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học. Giáo án Chương III- Đại số 8. 2x-4 =0 x(x+1) = (x+4)(x-1) x = 2 thoả mãn ĐKXĐ . x2 + x = x2 +3x –4 Vậy tập nghiệm của phương tình 2x-4 =0 x = 2 thoả mãn ĐKXĐ là : S = { 2 } Vậy tập nghiệm của phương tình 3 2 x−1 = −x là : S = { 2 } b. x−2 x−2 3 2 x−1 ĐKXĐ : x ¿ 2 = −x (2 x−1 )−x ( x−2) b. x−2 x−2 3 = ĐKXĐ : x ¿ 2 x−2 x−2 (2 x−1 )−x ( x−2) 3 3 = (2x-1) – x(x-2) = 2 3 = 2x – 1 – x + 2x x−2 x−2 2 x – 4x + 4 = 0 3 = (2x-1) – x(x-2) 2 (x-2) = 0 3 = 2x – 1 – x2 + 2x x = 2 không thoả mãn ĐKXĐ x2 – 4x + 4 = 0 Vậy phương trình đã cho vô (x-2)2 = 0 nghiệm . x = 2 không thoả mãn ĐKXĐ Cả hai lời giải đều sai vì đã khử Vậy phương trình đã cho vô mẫu mà không chú ý đến điều nghiệm . kiện xác định . ĐKXĐ x ¿ 5 do 29/ .Cả hai lời giải đều sai vì đã đó x=5 bị loại. Vậy phương trình khử mẫu mà không chú ý đến điều đã cho vô nghiệm . kiện xác định . ĐKXĐ x ¿ 5 do 2 x−1 1 đó x=5 bị loại. Vậy phương trình +1= đã cho vô nghiệm x−1 Hoạt động 2: Luyện a) x−1 Bài 28 trang 22 : ĐKXĐ : x ¿ 1 tập tại lớp (19’) 2 x−1 1 2x-1+x-1 =1 -Bài tập 29 +1= x−1 3x=-3 a) x−1 ¿ x=-1 thoả ĐKXĐ ĐKXĐ : x 1 2x-1+x-1 =1 hay 3x=-3 Vậy : S= {−1 } x=-1 thoả ĐKXĐ x +3 x −2 + =2 Vậy : S= {−1 } x d) x +1 x +3 x −2 ĐKXĐ : x ¿ 0 ; x ¿ -1 + =2 Bài 28 trang 22 : x (x+3)x+(x+1)(x-2)=0 d) x +1 x2+3x+x2-2x+x-2-2x2-2x=0 ĐKXĐ : x ¿ 0 ; x ¿ -1 -2=0(vô lý) (x+3)x+(x+1)(x-2)=0 Vậy phương tình đã cho vô x2+3x+x2-2x+x-2-2x2-2x=0 nghiệm . -2=0(vô lý) Vậy phương tình đã cho vô nghiệm 3/ Củng cố bài giảng: (8 phút) - Làm bài 36 sbt Giải phương trình 2 3x 3x 2 2 x 3 2 x 1 (1) Bạn Hà làm như sau:. (2- 3x)( 2x + 1) = ( 3x + 2)( - 2x - 3) 4 4 2 2 - 6x + x + 2 = - 6x - 13x – 6 14x = - 8 x = - 7 Vậy nghiệm của PT là: S = {- 7 }. Nhận xét lời giải của bạn Hà?. 4/ Hướng dẫn học tập ở nhà: (2 phút) - Làm các bài tập: 28, 29, 30, 31, 32, sgk 1) Tìm x sao cho giá trị biểu thức: Năm học 2017 - 2018. 21. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học. Giáo án Chương III- Đại số 8. 2 x 2 3x 2 x2 4 = 2 6x 1 2x 5 & 3x 2 x 3 bằng nhau. 2)Tìm x sao cho giá trị 2 biểu thức: D. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tuần: 24 Tiết PPCT: 52. LUYỆN TẬP. Điểm danh Ngày dạy. Lớp. …../…./2017 …../…./2017 …../…./2017 …../…./2017. 8A1 8A2 8A3 8A4. Sĩ số Vắn g. Tên học sinh vắng. A. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu + Nắm chắc các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu 2- Kỹ năng: giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Kỹ năng trình bày bài gỉai, hiểu được ý nghĩa từng bước giải. Củng cố qui đồng mẫu thức nhiều phân thức 3- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày B. CHUẨN BỊ: - GV: Bài soạn.bảng phụ - HS: bảng nhóm, bài tập về nhà. - Nắm chắc các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Kiểm tra kiến thức cũ: 15 phút (cuối giờ). 2/ Giảng kiến thức mới: Hoạt động của GV +HS HĐ1: Tổ chức luyện tập 1) Chữa bài 28 (c) - HS lên bảng trình bày. Nội dung cần đạt Bài 28 (c) Giải phương trình 1 1 x3 x x4 1 2 x2 2 x x2 x x+ x. ĐKXĐ: x 0 Suy ra: x3 + x = x4 + 1 x4 - x3 - x + 1 = 0 (x - 1)( x3 - 1) = 0 (x - 1)2(x2 + x +1) = 0 (x - 1)2 = 0 x = 1. - GV cho HS nhận xét, sửa lại cho chính xác.. 1 3 (x2 + x +1) = 0 mà (x + 2 )2 + 4 > 0 Năm học 2017 - 2018. 22. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học. Giáo án Chương III- Đại số 8. => x = 1 thoả mãn PT . Vậy S = {1} Bài 28 (d) :. 2) Chữa bài 28 (d) - Tìm ĐKXĐ -QĐMT , giải phương trình tìm được. - Kết luận nghiệm của phương trình.. x 3 x 2 x = 2 (1) Giải phương trình : x 1. ĐKXĐ: x 0 ; x -1 (1) x(x+3) + ( x - 2)( x + 1) = 2x (x + 1) x2 + 3x + x 2 - x - 2 - 2x2 - 2x = 0 0x - 2 = 0 => phương trình vô nghiệm Bài 29: Cả 2 lời giải của Sơn & Hà đều sai vì các bạn không chú ý đến ĐKXĐ của PT là x 5.Và kết luận x=5 là sai mà S ={ }. hay phương trình vô nghiệm. Bài 31b: Giải phương trình .. 3) Chữa bài 29 GV cho HS trả lời miệng bài tập 29.. 4) Chũa bài 31(b) -HS tìm ĐKXĐ -QĐMT các phân thức trong phương trình. -Giải phương trình tìm được. 3 2 1 ( x 1)( x 2) ( x 3)( x 1) ( x 2)( x 3) ĐKXĐ: x 1, x 2 ; x -1; x 3 suy ra: 3(x-3)+2(x-2)= x-1 4x =12 x=3 không thoả mãn ĐKXĐ. PT VN. Bài 32 (a) Giải phương trình:. 5)Chữa bài 32 (a) - HS lên bảng trình bày - HS giải thích dấu mà không dùng dấu . 1 1 2 2 x x (x2 +1). ĐKXĐ: x 0. 1 1 1 2 2 2 2 - x (x +1) = 0 x x2= 0 x. −1 =>x= 2 là nghiệm của PT. 3/ Củng cố bài giảng: (8 phút) * HĐ2:Kiểm tra 15 phút - HS làm bài kiểm tra 15 phút. Đề 1: (chẵn) Câu1: ( 4 điểm) Các khẳng định sau đúng hay sai? vì sao?. * Đáp án và thang điểm Câu1: ( 4 điểm) - Mỗi phần 2 điểm Đề 1: 4 x 8 (4 2 x ) a) Đúng vì: x2 + 1 > 0 với mọi x 0 x=2 x2 1 a) PT: .Có nghiệm là x = 2 Nên 4x - 8 + 4 - 2x = 0 b) Sai vì ĐKXĐ: x 0 mà tập nghiệm là S x 2 ( x 3) 0 ={0;3} x b)PT: .Có tập nghiệm là S ={0;3} không thoả mãn Câu2: ( 6 điểm) Câu2: ( 6 điểm) Giải phương trình : (2x2 + 2x + 2) + ( 2x2 + 3x - 2x - 3 ) = 4x2 - 1 2 x 1 2 x 1 2 2x 3 3x = 0 x = 0 thoả mãn ĐKXĐ. 2 3 x 1 x x 1 x 1 Vậy S = {0} Đề2:(lẻ) Đề 2: Câu1: ( 4 điểm) Câu1: ( 4 điểm) Các khẳng định sau đúng hay sai? vì sao? a) Đúng vì: x2 - x + 1 > 0 với mọi x ( x 2)(2 x 1) x 2 nên 2(x - 1)(x + 2) = 0 S = {- 2 ; 1} 2 x x 1 a) PT: = 0 Có tập nghiệm b) Sai vì ĐKXĐ:x -1mà tập nghiệm là S ={-1 } không thoả mãn. là S = {- 2 ; 1} Câu2: ( 6 điểm) ĐKXĐ: x 1 Năm học 2017 - 2018. 23. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học. x2 2 x 1 b)PT: x 1 = 0 Có tập nghiệm là S={- 1}. Câu2: ( 6 điểm) 1 2x2 5 4 3 2 Giải phương trình: x 1 x 1 x x 1. Giáo án Chương III- Đại số 8. x2 + x + 1 + 2x2 - 5 = 4(x - 1) 3x2 - 3x = 0 3x(x - 1) = 0 x = 0. hoặc x = 1 (loại) không thoả mãn Vậy S = { 0 }. - GV nhắc nhở HS thu bài. 4/ Hướng dẫn học tập ở nhà: (2 phút) - Làm các bài tập còn lại trang 23 - Xem trước giải bài toán bằng cách lập PT. D. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tuần: 25 Tiết PPCT: 53. §6. GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH. Điểm danh Ngày dạy. Lớp. …../…./2017 …../…./2017 …../…./2017 …../…./2017. 8A1 8A2 8A3 8A4. Sĩ số Vắn g. Tên học sinh vắng. A. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - HS hiểu cách chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn - Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2- Kỹ năng: - Vận dụng để gỉai một số bài toán bậc nhất 3- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày B. CHUẨN BỊ: - GV: Bài soạn.bảng phụ - HS: Bảng nhóm . Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Kiểm tra kiến thức cũ: HS1: Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ? 1 1 +2= + 2 ( x 2 +1 ) x Giải phương trình : x HS2 : Làm BT33a trang 23 SGK. ( ). 2/ Giảng kiến thức mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Biểu diễn một đại 1/ Biểu diễn một đại lượng lượng bởi một biểu thức của một bởi một biểu thức của một ẩn (10’) ẩn Trong thực tế ta thường bắt gặp Năm học 2017 - 2018. 24. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. nhiều đại lượng biến đổi phụ thuộc lẫn nhau . Nếu ta kí hiệu một trong các đại lượng ấy là x thì các đại lượng khác có thể được biểu diễn dưới dạng một biểu thức của biến x Ví dụ ta đã biết quãng đường ,vận tốc và thời gian là 3 đại lượng quan hệ với nhau theo công thức : Quãng đường = Vận tốc . Thời gian GV nêu ví dụ 1 SGK . Công viêc đó gọi là biểu diễn một đại lượng bởi một biểu thức chứa ẩn .Đó là một việc hết sức quan trọng trong việc giải bài toán bằng cách lập phương trình . GV ghi mục 1 và yêu cầu HS biểu thị các biểu thức ở ?1 ,?2 Gọi đại diện từng dãy trả lời biểu thức tương ứng . Ta đi vào nội dung chính của bài học hôm nay . Hoạt động 2: Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình (18’) GV giới thiệu bài toán cổ ở ví dụ 2 . Hướng dẫn HS phân tích và chọn ẩn Trong bài toán này có hai đại lượng chưa biết cần tìm đó là số gà và số chó và các đại lượng đã cho là: Số gà + số chó =36 Số chân gà + số chân chó = 100 Nếu ta chọn x là số gà,khi đó: ?x phải thoả mãn điều kiện gì ? ?Số chân gà được biểu diển theo biểu thức nào ? ?Số chó được biểu diễn theo biểu thức nào ? ?Số chân chó được biểu diễn theo biểu thức nào ? Kết hợp với đề bài là tổng số chân gà và chân chó là 100 khi đó ta có phương trình nào ? Giải phương trình vừa nhận đựơc? Bài toán như trên gọi là bài toán giải bằng cách lập phương trình .? Tóm tắt các bước giải bài toán trên ? GV nhận xét , bổ sung và hoàn thiện các bước giải . Năm học 2017 - 2018. Tổ Toán-Tin học. Giáo án Chương III- Đại số 8. HS nghe GV giới thiệu và ghi bài .. ¼ lớp làm các câu :?1a,b ?2a,b Đại diện 4 dãy trả lời .. ?1 a) 180x(m) 4,5 .60 x b) (km/h) ?2 a) 500 + x b) 10x + 5. 2/ Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình . Gọi x là số gà .ĐK 0<x<36 Số chân gà là : 2x Số chó :36-x Só chân chó : 4(36-x) Trả lời theo hướng dẫn Theo đề bài ta có phương của GV . trình : 2x + 4(36-x) = 100 2x + 144 –4x =100 -2x = -44 x=22 thoả mãn ĐK Vậy: Số gà là 22 (con) 0<x<36 Số chó là : 36 – 22 = 14 (con) 2x *Tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương 36-x trình: Bước1: Lập phương trình : 4(36-x) - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số . 2x + 4(36-x) =100 - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. - Lập phương trình biểu thị 25. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học. Đưa bước giải lên bảng phụ và gọi HS nhắc lại . Yêu cầu HS làm ?3 Treo phần trình bày của các nhóm và nhận xét .. Giáo án Chương III- Đại số 8. mối quan hệ giữa các đại lượng Bước2 : Giải phương trình . Bước 3 : Trả lời (kiểm tra xem các nghiệm của phương trình ,nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn , nghiệm nào không , rồi kết luận ). 3/ Củng cố bài giảng: (8 phút) Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 4/ Hướng dẫn học tập ở nhà: (2 phút) -Xem lại các bài tập vừa giải -Xem trước bài 7: “Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tt)” D. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tuần: 25 Tiết PPCT: 54. §7. GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tt). Điểm danh Ngày dạy. Lớp. …../…./2017 …../…./2017 …../…./2017 …../…./2017. 8A1 8A2 8A3 8A4. Sĩ số Vắn g. Tên học sinh vắng. A. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - HS hiểu cách chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn - Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2- Kỹ năng: Vận dụng để gỉai một số bài toán bậc nhất Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ. 3- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày B. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: Ôn tập các bước giải phương trình, máy tính bỏ túi. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Kiểm tra kiến thức cũ: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2/ Giảng kiến thức mới: Hoạt động của giáo viên Qua bài toán tiết trước ta thấy rằng với cùng một bài Năm học 2017 - 2018. Hoạt động của học sinh. Nội dung. 26. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học. toán cách lựa chọn ẩn khác nhau sẽ đưa đến các phương trình khác nhau nhưng kết quả cuối cùng vẫn không thay đổi .Nhưng có nhiều bài toán nếu như ta chọn ẩn bằng cách này thì phương trình đưa đến sẽ đơn giản và dễ giải nhưng nếu ta chọn ẩn bằng cách khác thì sẽ đưa đến một phương trình vô cùng phức tạp và việc giải bài toán sẽ mất rất nhiều thời gian .Do đó người ta nói rằng giải bài toán bằng cách lập HS đứng tại chỗ phương trình thì việc nêu các bước giải . chọn ẩn hết sức là quan trọng .Cụ thể ta xét bài toán ở ví dụ trang 27 SGK . Gọi HS đọc đề bài toán . GV tóm tắt bài toán bằng sơ đồ . Ở ví dụ này nó sẽ cho ta cách phân tích bài toán bằng lập bảng . GV hướng dẫn HS phân tích bài toán : ?Bài toán này có mấy đối tượng tham gia ? ?Gồm những đại lượng nào ? ?Quan hệ giữa các đại lượng đó là gì ? Ta có thể biễu diễn các đại lượng trong bài toán như sau : Nhóm 5’ GV đưa bảng phụ và gọi HS điền vào ô trống . ?Theo đề bài ta lập được phương trình Năm học 2017 - 2018. Giáo án Chương III- Đại số 8. Ví dụ :(SGK/27) Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x (h) .ĐK: x>2/5 Vận tốc Thời gian QĐ đi (km) (km/h) đi (h) 35.x Xe máy 35 x Ô tô. 45. 2 x- 5. 2 45 - (x- 5 ). - Goị x (km/h) là vận tốc của xe máy 2 (x> 5). - Trong thời gian đó xe máy đi được quãng đường là 35x (km). 2 - Vì ô tô xuất phát sau xe máy 24 phút = 5 giờ nên 2 ôtô đi trong thời gian là: x - 5 (h) và đi được quãng 2 đường là: 45 - (x- 5 ) (km). Ta có phương trình: 2 35x + 45 . (x- 5 ) = 90 80x = 108 x= 108 27 80 20 Phù hợp ĐK đề bài 27 Vậy TG để 2 xe gặp nhau là 20 (h). Hay 1h 21 phút kể từ lúc xe máy đi.. 27. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. nào ? Gọi HS giải phương trình vừa lập . Yêu cầu HS làm ? 4,?5 (bảng phụ) ?Nhận xét gì về hai cách chọn ẩn ? Theo em cách nào cho lời giải gọn hơn ? GV khẳng định : Cách chọn ẩn khác nhau sẽ cho ta các phương trình khác nhau do đó khi giải các bài toán bằng cách lập phương trình ta phải khéo léo trong cách chọn ẩn Trong cuộc sống hằng ngày cũng vậy .Có nhiều bài toán ta gọi trực tiếp đại lượng cần tìm là ẩn (thường dùng) nhưng có nhiều bài toán ta lại chọn đại lượng trung gian làm ẩn. Tổ Toán-Tin học. HS trả lời theo hướng dẫn của GV . 2 đối tượng (xe máy và xe ôtô) S,v,t S = v.t. Xe máy. Giáo án Chương III- Đại số 8. V(km/ h). S(km). 35. S. S 35 90 S 45. 90 - S. Ô tô. t(h). 45. HS đứng tại chỗ nêu cho GV ghi bảng . 1HS lên bảng , lớp cùng làm vào vở .. - Gọi s ( km ) là quãng đường từ Hà Nội đến điểm gặp nhau của 2 xe. S -Thời gian xe máy đi là: 35. -Quãng đường ô tô đi là 90 - s 90 S. Nhóm 7’ 45 2 cách chọn ẩn -Thời gian ô tô đi là khác nhau cho ta 2 Ta có phương trình: S 90 S 2 phương trình khác 35 45 5 S nhau .Cách chọn 1 cho ta lời giải gọn = 47,25 km hơn vì phương Thời gian xe máy đi là: 47,25 : 35 = 1, 35 . Hay 1 h trình đưa đến của 21 phút. nó đơn giản .. 3/ Củng cố bài giảng: (8 phút) bài 37/sgk - GV: Cho HS đọc yêu cầu bài rồi điền các số liệu vào bảng . - GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm lập phương trình. Vận tốc TG đi QĐ đi (km/h) (h) (km) 1 1 x Xe máy 32 32 x 1 1 x+20 Ô tô 22 (x + 20) 2 2 - GV: Cho HS điền vào bảng Vận tốc (km/h) Xe máy. 2 7x. Năm học 2017 - 2018. TG đi (h) 1 32. QĐ đi (km) x 28. Gọi x ( km/h) là vận tốc của xe máy ( x > 0) Thời gian của xe máy đi hết quãng đường AB là: 9. 1 1 2 - 6 = 3 2 (h). Thời gian của ô tô đi hết quãng đường AB là: 9. 1 1 2 - 7 = 2 2 (h). Vận tốc của ô tô là: x + 20 ( km/h) 1 Quãng đường của xe máy đi là: 3 2 x. ( km) Quãng đường của ô tô đi là: 1 (x + 20) 2 2 (km) GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học. Giáo án Chương III- Đại số 8. Ta có phương trình: Ô tô. 2 5x. 1 22. 1 1 (x + 20) 2 2 = 3 2 x x = 50 thoả mãn. x. Vậy vận tốc của xe máy là: 50 km/h Và quãng đường AB là: 1 50. 3 2 = 175 km. 4/ Hướng dẫn học tập ở nhà: (2 phút) - Nắm vững cách giải bài toán bằng cách lập phương trình . - Xem lại ví dụ và làm lại các BT SGK . - Làm BT 37, 38, 39 trang 30 SGK. D. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tuần: 26 Tiết PPCT: 55. LUYỆN TẬP.. Điểm danh Ngày dạy. Lớp. …../…./2017 …../…./2017 …../…./2017 …../…./2017. 8A1 8A2 8A3 8A4. Sĩ số Vắn g. Tên học sinh vắng. A. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách giải phương trình - Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2- Kỹ năng: - Vận dụng để gỉai một số bài toán bậc nhất. Biết chọn ẩn số thích hợp - Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ. 3- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày B. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ ghi các bài tập, phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: Ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, máy tính bỏ túi. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Kiểm tra kiến thức cũ: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2/ Giảng kiến thức mới: Hoạt động của giáo viên Năm học 2017 - 2018. Hoạt động của học sinh 29. Nội dung GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Gọi 1HS đọc đề bài. Tổ Toán-Tin học. Giáo án Chương III- Đại số 8. 1HS đọc đề bài , lớp theo Bài 37 trang 30 : dõi suy nghĩ và trả lời. Gọi x(km) là độ dài quãng đường AB (x>0) Thời gian từ 6h -9h30 là : 3,5 giờ ⇒ Vận tốc trung bình của xe. x 2x = (km/h ) máy : 3,5 7. Thời gian xe máy đi hết quãng đường AB là: 3,5 – 1 = 2,5giờ. ⇒ Vận tốc trung bình của ôtô :. x 2x = (km/h ) 2,5 5. Ta. có. phương. 2 x 2x − =20 5 7 ⇒ x=175 (km). trình. :. Bài 38 trang30: - Gọi x là số bạn đạt điểm 9 ( x N+ ; x < 10) - Số bạn đạt điểm 5 là:10 -(1 +2+3+x)= 4- x - Tổng điểm của 10 bạn nhận được 4.1 + 5(4 - x) + 7.2 + 8.3 + 9.2 Ta có phương trình:. Bài 38: Yêu cầu HS phân tích bài toán trước khi giải trong đó cần giải thích: -Thế nào là điểm trung bình của tổ là 6.6; -Ý nghĩa tần số (n); N=10. 4.1 3(4 x) 7.2 8.3 9.2 10 = 6,6 x=1. Vậy có 1 bạn đạt điểm 9 và 3 bạn đạt điểm 5 Bài 39 trang 30 : -Gọi x (đồng) là số tiền Lan phải trả khi mua loại hàng I chưa tính VAT. ( 0 < x < 110000 ) Tổng số tiền là: 120000 - 10000 = 110000 đ Số tiền Lan phải trả khi mua loại hàng II là: 110000 - x (đ) - Tiền thuế VAT đối với loại I:10%.x - Tiền thuế VAT đối với loại II : (110000, - x) 8% Theo bài ta có phương trình:. Bài 39: a/ Điền tiếp các dữ liệu vào ô trống Số tiền phải trả Thuế chưa có VAT VAT Loại x hàng 1 Loại hàng 2. x (110000 x )8 10000 x= 10 100. b/ Trình bày lời giải Nếu HS lúng túng thì GV: có thể gợi ý như sau: -Gọi x (đồng) là số tiền lan Năm học 2017 - 2018. 60000 Vậy số tiền mua loại hàng I là: 30. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học. Giáo án Chương III- Đại số 8. phải trả khi mua loại hàng (1) 60000đ chưa tính VAT. Vậy số tiền mua loại hàng II là: -Tổng số tiền phải trả chưa 110000 - 60000 = 50000 đ tính thuế VAT là:...?.. HS thảo luận nhóm để -Số tiền Lan phải trảcho loại phân tích bài toán rồi làm hàng (2) là: việc cá nhân -Tiếp tục hãy điền vào ô trống.. 3/ Củng cố bài giảng: (8 phút) Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình và môt số vấn đề cần lưu ý.. 4/ Hướng dẫn học tập ở nhà: (2 phút) -Xem và làm lại các BT đã giải - Làm BT 41, 42, 45, 46 trang 31, 32 SGK. -Tiết sau luyện tập. (tt) D. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tuần: 26 Tiết PPCT: 56. LUYỆN TẬP. (2). Điểm danh Ngày dạy. Lớp. …../…./2017 …../…./2017 …../…./2017 …../…./2017. 8A1 8A2 8A3 8A4. Sĩ số Vắn g. Tên học sinh vắng. A. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách giải phương trình - Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2- Kỹ năng: - Vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất. Biết chọn ẩn số thích hợp - Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ. 3- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày B. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ ghi các bài tập, phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: Ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, máy tính bỏ túi. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Kiểm tra kiến thức cũ: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Giải bài tập 40 trang 31 SGK Gọi x là số tuổi của Phương hiện nay ( x N+) Só tuổi hiện tại của mẹ là: 3x Năm học 2017 - 2018. 31. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học. Giáo án Chương III- Đại số 8. Mười ba năm nữa tuổi Phương là: x + 13 Mười ba năm nữa tuổi của mẹ là: 3x + 13 Theo bài ta có phương trình: 3x + 13 = 2(x +13) 3x + 13 = 2x + 26 x = 13 TMĐK Vậy tuổi của Phương hiện nay là: 13. 2/ Giảng kiến thức mới: Hoạt động của giáo viên. Bài 45 : Khuyến khích HS giải nhau. cách 1: số số thảm ngày len làm theo hợp x 20 đồng đã thực 18 hiện cách 2: số ngày làm. mỗi ngày làm. Nội dung Bài 42 trang 31 : HS thảo luận nhóm để Gọi số cần tìm là x , x ¿ phân tích bài toán rồi N , làm việc cá nhân x>3 Ta có : 2000 +10x + 2 = 153x ⇔ 143x = 2002 ⇔ x = 14 Vậy số cần tìm là 14. HS thảo luận nhóm để phân tích bài toán rồi các cách khác làm việc cá nhân Bài 45 trang 31 : Gọi số thảm len theo hợp đồng là x , x > 0 Theo hợp đồng số thảm len năng là x , số ngày làm là 20 , suất x năng suất 20 . Đã thực hiện ố thảm len là x + 24 , số ngày làm là 18 năng x +24 suất 18 Ta có phương trình : x +24 120 x số 18 = 100 . 20 thảm ⇔ 25( x + 24 ) = 9,3x len ⇔ 25x + 600 = 27x làm ⇔ 2x = 600 được ⇔ x = 300 Vậy số thảm len dệt theo hợp đồng là 300 tấn. theo hợp 20 x đồng đã thực 18 hiện Bài 46 trang 31 , 32 QĐ TG (km) ( giờ) Trên AB x Dự Năm học 2017 - 2018. Hoạt động của học sinh. VT (km/h). Bài 46 trang 31 , 32 Gọi quãng đường AB là x , HS thảo luận nhóm để x > 48 km phân tích bài toán rồi Thời gian dự định đi quãng đường AB bằng tổng thời làm việc cá nhân 32. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học. gian đi trên 2 đoạn AC và 1 CB cộng thêm 6 ( 10 phút ) nên ta có phương trình : x x−48 1 48 = 54 +1 6 ⇔ 9x = 8( x – 48 ) + 432 +72 ⇔ x = 120 Bài 41 trang 31 : Chọn x là chữ số hàng chục của số ban đầu ( x N; 1 x 4 ) Thì chữ số hàng đơn vị là : 2x Số ban đầu là: 10x + 2x - Nếu thêm 1 xen giữa 2 chữ số ấy thì số ban đầu là: 100x + 10 + 2x Ta có phương trình: 100x + 10 + 2x = 10x + 2x + 370 102x + 10 = 12x + 370 90x = 360 x = 4 số hàngđơn vị là: 4.2 = 8 Vậy số đó là 48. định x 48. Trên AC Trên CB. 48. 1. x - 48. x 48 54. Giáo án Chương III- Đại số 8. 48 48+6 = 54. Bài 41 trang 31 : - HS đọc bài toán - GV: bài toán bắt ta tìm cái gì? - Số có hai chữ số gồm những số hạng như thế nào? - Hàng chục và hàng đơn vị có liên quan gì? - Chọn ẩn số là gì? Đặt điều kiện cho ẩn. - Khi thêm 1 vào giữa giá trị số đó thay đổi như thế nào? HS làm cách 2 : Gọi số cần tìm là ab ( 0 a,b 9 ; a N).Ta có: a1b - ab = 370 100a + 10 + b - ( 10a +b) = 370 90a +10 = 370 90a = 360 a = 4 b=8. 3/ Củng cố bài giảng: (8 phút) Nhắc lại các bước giải bài tốn bằng cách lập phương trình và mợt số vấn đề cần lưu ý.. 4/ Hướng dẫn học tập ở nhà: (2 phút) -Xem và làm lại các BT đã giải -Soạn các câu hỏi ôn tập chương III và làm các BT ôn tập chương. D. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Năm học 2017 - 2018. 33. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tuần: 27 Tiết PPCT: 57. Tổ Toán-Tin học. Giáo án Chương III- Đại số 8. KIỂM TRA CHƯƠNG III.. Điểm danh Ngày dạy. Lớp. …../…./2017 …../…./2017 …../…./2017 …../…./2017. 8A1 8A2 8A3 8A4. Sĩ số Vắn g. Tên học sinh vắng. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm chắc khái niệm về PT , PTTĐ , PT bậc nhất một ẩn . - Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình . 2. Kỹ năng: - Vận dụng được QT chuyển vế và QT nhân , kỹ năng biến đổi tương đương để đưa về PT dạng PT bậc nhất . -Kỹ năng tìm ĐKXĐ của PT và giải PT có ẩn ở mẫu . - Kỹ năng giải BT bằng cách lập PT . 3. Thái độ: GD ý thức tự giác , tích cực làm bài .. MA TRẬN MỤC TIÊU GIÁO DỤC VÀ MA TRẬN NHẬN THỨC Chủ đề hoặc mạch kiến thức,kỹ năng Mở đầu về pt – pt bậc nhất Phương trình dạng ax+b=0 Năm học 2017 - 2018. Tầm quan trọng 13 20 34. Trọng số 2 3. Tổng điểm Theo ma Thang trận điểm10 26 0,9 60 2,1. Điểm làm tròn 1.0 2.5. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học. Phương trình tích Phương trình chứa ẩn ở mẫu Giải bài toán bằng cách lập phương trình Tổng. 13 27 27 1000/0. Giáo án Chương III- Đại số 8. 3 3 3. 39 81 81 287. 1,4 2,8 2,8 10,0. 1.5 3.0 2.0 10.0. MA TRẬN ĐỀ KIỄM TRA CHƯƠNG III ĐẠI SỐ 8 Chủ đề hoặc mạch kiến thức, kĩ năng Mở đầu về pt – pt bậc nhất Số câu Số điểm: Tỉ lệ: Phương trình dạng ax+b=0 Số câu Số điểm: Tỉ lệ: Phương trình tích Số câu Số điểm: Tỉ lệ: Phương trình chứa ẩn ở mẫu Số câu Số điểm: Tỉ lệ: Giải bài toán bằng cách lập phương trình Số câu Số điểm: Tỉ lệ: Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ. Mức độ nhận thức – Hình thứccâu hỏi Nhận Thông Vận dụng Vậndụng biết hiểu thấp cao TL TL TL TL Câu 1 1 1.0 -100/0 Câu 2 2 2.5- 250/0 Câu 3 2 1.5 -150/0 Câu 4 Câu 4 1 1 0 1.0-10 / 0 2.0-200/ 0 Câu5 1 2.0-200/0. Tổng điểm. 0 00,0 00/0. 8 10,0 1000/0. 1 1,0 100/0. 6 7,0 700/0. 1 2.0 200/0. 1 1.0 –100/0 2 2.5 –250/0 2 1.5-150/ 0 2 3.0-300/0 1 2.0-200/0. BẢNG MÔ TẢ ĐỀ KIỄM TRA Bài 1: Hiểu được phương trình bậc nhất ax+b=0 khi hệ số a khác 0 Bài 2: giải phương trình bậc nhất dạng đơn giản Bài 3: giải một số phương trình tích dạng đơn giản Bài 4: đặt điều kiện cho dạng phương trình chứa ẩn ở mẫu và giải được một số dạng phương trình chứa ẩn ở mẫu. Bài 5: bài toán đố dạng chuyển động *Ghi chú: - Nội dung trong các câu của dề kiễm tra ở mức chuẩn kiến thức - Đề gồm 100/0 thông hiểu, 700/0 vận dụng cấp thấp, 200/0 vận dụng cấp cao ĐỀ KIỄM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG III ĐẠI SỐ 8 NĂM HỌC 2017–2018 Điểm danh Ngày dạy Lớp Sĩ số Vắn Tên học sinh vắng g …../…./2017 8A1 …../…./2017 8A2 …../…./2017 8A3 …../…./2017 8A4 ( Thời gian làm bài: 45 phút ( không kể thời gian giao đề) ( Đề có 01 trang) --------------------------------------------------Bài 1: (1.0điểm) Năm học 2017 - 2018. 35. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học. Giáo án Chương III- Đại số 8. Với giá trị nào của m thì phương trình (2m-1)x – 3 = 0 là phương trình bậc nhất Bài 2: (2.5 điểm) Giải phương trình bậc nhất một ẩn: a) 5(x+2) – 17 = 3(x – 3) 2 x 1 1 5( x 3) 4 2 3. b) Bài 3: (1.5 điểm) Giải phương trình tích: a) (2x – 5 )(x + 4 ) =0 b) 4(x – 7) – x2 + 7x = 0 Bài 4: (3.0 điểm) Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu: 5 x 1 3x 5 0 a) x 2 x 2 2 x 1 5( x 1) x 1 b) x 1. Bài 5: (2.0 điểm) Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 40 km/h. Sau 2 giờ nghỉ lại ở B, ô tô lại từ B về A với vận tốc 30 km/h. tổng thời gian cả đi lẫn về là 10 giờ 45 phút ( kể cả thời gian nghỉ lại ở B). tính độ dài quãng đường AB. ----------------------------------------------Hết --------------------------------------------------. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỄM TRA CHƯƠNG III ĐẠI SỐ LỚP 8 – NĂM HỌC 2017–2018 Bài Bài 1 (1.0đ) Bài 2 (2,5đ). Nội dung. a) 5x+10 – 17 =3x – 9 2x= - 2 x= - 1 b) 3(2x – 1) +6 = 20(x – 3 ) 14x=63 63 x 14. Bài 3 (1,5 đ). Bài 4 (3.0đ ). Điểm. 1 2m – 1 0 m 2. vậy. vậy. S 1. 63 S 14 . 5 a) 2x – 5 =0 hoặc x+ 4 =0 x= 2 hoặc x= - 4. b) (x – 7 )( 4 – x) = 0 x=7 hoặc x=4. (0,5 đ x2) (0.25 đ x4) (0,5 đ x2) (0,25 đ x2). vậy. 5 S ; 4 2 . (0.25 đ x3). vậy. S 7; 4. (0.25 đ x3). a) ĐKXĐ: x 2 S 3 5x+1 – (3x – 5)=0 5x +1 – 3x +5 = 0 x=-3 (nhận) vậy. b) ĐKXĐ: x 1 (2x+1)(x+1) = 5(x – 1)2 2x2 +2x +x +1 = 5x2 – 10x + 5 3x2 -13x +4 = 0 3x2 – 12 x – x +4 =0 (x-4)(3x -1)=0 Năm học 2017 - 2018. 36. (0.25 đ x4). (0.25 đ x8). GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học. Giáo án Chương III- Đại số 8. 1 1 S 4; 3 x-4 = 0 hoặc 3x – 1 =0 x=4 hoặc x= 3 vậy. Bài 5 (2.0 đ). Gọi x(km/g) là độ dài quãng đường AB(x>0). (0.25 đ ) (0.25 đ x2). x Thời gian ô tô đi từ A đến B là 40 ( giờ) x Thời gian ô tô về từ B đến A là 30 (giờ). Theo đề bài ta có phương trình:. (0.5 đ ) (0.25 đ x2). x x 3 2 10 40 30 4 3x + 4x +240 = 1290 x=150(nhận). ( 0.25 đ ). Vậy quãng đường AB dài 150km. D. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Tuần: 27 Tiết PPCT: 56. Điểm danh Ngày dạy. Lớp. …../…./2017 …../…./2017 …../…./2017 …../…./2017. 8A1 8A2 8A3 8A4. ÔN TẬP CHƯƠNG III. Sĩ số Vắn g. Tên học sinh vắng. A. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Giúp học sinh nắm chắc lý thuyết của chương - HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách giải phương trình Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2- Kỹ năng: - Vận dụng để gỉai một số bài toán bậc nhất. Biết chọn ẩn số thích hợp - Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ. - Rèn tư duy phân tích tổng hợp 3- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày B. CHUẨN BỊ: Năm học 2017 - 2018. 37. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học. Giáo án Chương III- Đại số 8. - GV: Bảng phụ ghi các bài tập, phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương III, máy tính bỏ túi. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Kiểm tra kiến thức cũ: Lồng vào luyện tập. 2/ Giảng kiến thức mới: Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung viên Hoạt động 1: A.Lý thuyết: Treo bảng phụ và yêu Cá nhân đứng tại chỗ trả 1. Các dạng phương trình và cách cầu HS hoàn thành các lời. giải: phát biểu theo yêu cầu Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng: câu hỏi SGK. ax+b = 0 (a<>0) Cách giải : b Có nghiệm duy nhất :x = - a Phương trình tích có dạng : A(x) .B(x) = 0 Cách giải :. [ A( x )=0 [ [ B( x)=0. A(x) .B(x) = 0 ⇔ - Phương trình chứa ẩn ở mẫu : Cách giải: Bước1 : Tìm điều kiện xác định của phương trình . Bước 2 : Quy đồng mẫu hai vế của phương tình . Bước 3 : Giải phương trình vừa nhận được . Bước 4 : Kết luận nghiệm (là các giá trị của ẩn thoả mãn ĐKXĐ của phương trình . (ĐKXĐ của phương trình là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0) .. 2.Các bước giải các BT bằng cách lập PT: Bước1 : Lập phương trình : - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số . - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết . - Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng . Bước2 : Giải phương trình . Bước 3 : Trả lời (kiểm tra xem các nghiệm của phương trình ,nghiệm nào Hoạt động 2: Treo bảng phụ bài toán 2HS lên bảng , lớp cùng thoả mãn điều kiện của ẩn , nghiệm nào không , rồi kết luận ) và gọi học sinh làm trên theo dõi và nhận xét. bảng. a) 3-4x(25-2x)=8x2+x-300 Bài 50 trang 33 : 2 +x-300 ⇔ 3-100x +8x2 = a)⇔3-4x(25-2x)=8x 2 3-100x +8x = 8x2+x-300 8x2+x-300 Năm học 2017 - 2018. 38. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học ⇔ ⇔. 101x =303 x=3. 101x =303 x=3 2(1−3 x ) 2+3 x 3(2 x+ 1) − =7− 5 10 4 b) 8−24 x−4−6 x 140−30 x−15 = 20 20 ⇔ ⇔0 x=121 (Vô nghiệm) ⇔ ⇔. 2(1 3x) 2 3x 5 10 3(2 x 1) 7 4 b) 8 24 x 4 6 x 20 140 30 x 15 20 ⇔. ⇔0 x=121 nghiệm). Hoạt động 3: “Ôn lại lý thuyết chương III”. - GV: gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. Hoạt động 2: “Sửa bài tập 50a, 50b”. - GV: tranh thủ kiểm tra vở bài tập của một số em HS.. Giáo án Chương III- Đại số 8. (Vô. - Gọi HS đứng tại chỗ trả Bài tập 50a: lời, lớp nhận xét. 3-4x(25-2x)= 8x2+x-300 3-(100x-8x2)=8x2+x-300 3-100x+8x2=8x2+x-300 - Hai HS lên bảng giải 8x2-100x-8x2-x=-300-3 50a, 50b lớp nhận xét. -101x = -303 x = -303:(-101) x=3 Tập nghiệm của phương trình: S = {3} 2(1−3 x ) 2+3 x 3(2 x+1) − =7− 5 10 4 Bàitập50 8(1−3 x) 2(2+3 x ) 20 - 20 7 . 20−15(2 x +1) = 20 8(1 – 3x) – 2(2 + 3x) =140 – 15(2x + 1) 8- 24x-4-6x=140-30x-15 ............ 4 = 125 PTVN S = Bài tập 51b: 4x2 – 1 = (2x + 1)(3x – 5) (2x – 1)(2x + 1) – (2x + 1)(3x – 5) = 0 (2x + 1)[2x – 1 – (3x – 5)] = 0 ............... (2x + 1)(-x + 4) = 0 ............... 1 x = 2 ; x=4 1 ; 4 S= 2 . Bài tập: 52a. 1 3 5 2x 3 x(2x 3) x. Năm học 2017 - 2018. 39. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học. Giáo án Chương III- Đại số 8. 3 x ; x 0 2 ĐKXĐ:. Hoạt động 4: “Giải bài tập 52a" - GV: yêu cầu HS nhận dạng phương trình; nêu hướng giải.. Quy đồng mẫu ai vế và khử mẫu: x 3 5(2x 3) x(2x 3) x(2x 3) x(2x 3) x 3 5(2x 3)(*). Giaỉû phương trình (*) (*) x – 3 = 10x – 15 x – 10x = 3 – 15 -9x = -12 x. . 12 4 9 3. 4 x = 3 thỏa mãn ĐKXĐ nên phương trình 4 đã cho có một nghiệm là S = 3 . Hoạt động 5: “Sửa bài - HS làm việc theo nhóm, tập 53”. đại diện một nhóm trình GV: chọn nhóm nào bày lời giải. giải cách 1 cho lên làm trước sau đó sửa cách 2.. Hướng dẫn về nhà làm các bài tập còn lại.. Bài tập 53: C1: Giải bình thường. C2: x +1 x +2 +1 + +1 = 9 8 x +3 x +4 +1 + +1 7 6 x +10 x +10 x +10 x +10 9 + 8 = 7 + 6 1 1 1 1 (x+10)( 9 + 8 - 7 - 6 )=0 1 1 1 1 x + 10 = 0 (Vì 9 + 8 - 7 - 6 ≠0) x = -10. ( (. )( )(. ) ). 3/ Củng cố bài giảng: (8 phút) Hướng dẫn HS Các cách giải đặc biệt. 4/ Hướng dẫn học tập ở nhà: (2 phút) -Ôn tập tiếp -Làm các bài 54,55,56 (SGK) D. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Năm học 2017 - 2018. 40. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tuần: 27 Tiết PPCT: 58. Điểm danh Ngày dạy. Lớp. …../…./2017 …../…./2017 …../…./2017 …../…./2017. 8A1 8A2 8A3 8A4. Tổ Toán-Tin học. Giáo án Chương III- Đại số 8. ÔN TẬP CHƯƠNG III. Sĩ số Vắn g. Tên học sinh vắng. A. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Giúp học sinh nắm chắc lý thuyết của chương - HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách giải phương trình Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2- Kỹ năng: - Vận dụng để gỉai một số bài toán bậc nhất. Biết chọn ẩn số thích hợp - Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ. - Rèn tư duy phân tích tổng hợp 3- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày B. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ ghi các bài tập, phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương III, máy tính bỏ túi. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Kiểm tra kiến thức cũ: Lồng vào luyện tập. 2/ Giảng kiến thức mới: Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung viên Hoạt động 1: A.Lý thuyết: Treo bảng phụ và yêu Cá nhân đứng tại chỗ trả 1. Các dạng phương trình và cách cầu HS hoàn thành các lời. giải: phát biểu theo yêu cầu Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng: câu hỏi SGK. ax+b = 0 (a<>0) Cách giải : b Có nghiệm duy nhất :x = - a Phương trình tích có dạng : A(x) .B(x) = 0 Cách giải :. [ A( x )=0 [ [ B( x)=0. A(x) .B(x) = 0 ⇔ - Phương trình chứa ẩn ở mẫu : Cách giải: Bước1 : Tìm điều kiện xác định của phương trình . Bước 2 : Quy đồng mẫu hai vế của phương tình . Bước 3 : Giải phương trình vừa nhận được . Năm học 2017 - 2018. 41. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học. Giáo án Chương III- Đại số 8. Bước 4 : Kết luận nghiệm (là các giá trị của ẩn thoả mãn ĐKXĐ của phương trình . (ĐKXĐ của phương trình là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0) .. 2.Các bước giải các BT bằng cách lập PT: Bước1 : Lập phương trình : - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số . - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết . - Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng . Bước2 : Giải phương trình . Bước 3 : Trả lời (kiểm tra xem các nghiệm của phương trình ,nghiệm nào Hoạt động 2: Treo bảng phụ bài toán 2HS lên bảng , lớp cùng thoả mãn điều kiện của ẩn , nghiệm nào không , rồi kết luận ) và gọi học sinh làm trên theo dõi và nhận xét. bảng. a) 3-4x(25-2x)=8x2+x-300 Bài 50 trang 33 : 2 +x-300 ⇔ 3-100x +8x2 = a) 3-4x(25-2x)=8x 2 ⇔ 3-100x +8x = 8x2+x-300 8x2+x-300 ⇔ 101x =303 ⇔ 101x =303 ⇔ x=3 ⇔ x=3 2(1−3 x ) 2+3 x 3( 2 x+ 1) 2(1 3x) 2 3x − =7− 5 10 4 b) 5 10 8−24 x−4−6 x 140−30 x−15 3(2 x 1) = 7 20 20 ⇔ 4 b) ⇔0 x=121 (Vô nghiệm) 8 24 x 4 6 x 20 140 30 x 15 20 ⇔. . ⇔0 x=121 nghiệm). Hoạt động 3: “Ôn lại lý thuyết chương III”. - GV: gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. Hoạt động 2: “Sửa bài tập 50a, 50b”. - GV: tranh thủ kiểm tra vở bài tập của một số em HS.. Năm học 2017 - 2018. (Vô. - Gọi HS đứng tại chỗ trả Bài tập 50a: lời, lớp nhận xét. 3-4x(25-2x)= 8x2+x-300 3-(100x-8x2)=8x2+x-300 3-100x+8x2=8x2+x-300 - Hai HS lên bảng giải 8x2-100x-8x2-x=-300-3 50a, 50b lớp nhận xét. -101x = -303 x = -303:(-101) x=3 Tập nghiệm của phương trình: S = {3} 2(1−3 x ) 2+3 x 3(2 x+1) − =7− 5 10 4 Bàitập50 8(1−3 x) 2(2+3 x ) 20 - 20. 42. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học. Giáo án Chương III- Đại số 8. 7 . 20−15(2 x +1) = 20 8(1 – 3x) – 2(2 + 3x) =140 – 15(2x + 1) 8- 24x-4-6x=140-30x-15 ............ 4 = 125 PTVN S = Bài tập 51b: 4x2 – 1 = (2x + 1)(3x – 5) (2x – 1)(2x + 1) – (2x + 1)(3x – 5) = 0 (2x + 1)[2x – 1 – (3x – 5)] = 0 ............... (2x + 1)(-x + 4) = 0 ............... 1 x = 2 ; x=4 1 ; 4 S= 2 Bài tập: 52a 1 3 5 2x 3 x(2x 3) x. Hoạt động 4: “Giải bài tập 52a" - GV: yêu cầu HS nhận dạng phương trình; nêu hướng giải.. 3 x ; x 0 2 ĐKXĐ:. Quy đồng mẫu ai vế và khử mẫu: x 3 5(2x 3) x(2x 3) x(2x 3) x(2x 3) x 3 5(2x 3)(*). Giaỉû phương trình (*) (*) x – 3 = 10x – 15 x – 10x = 3 – 15 -9x = -12 x. . Hoạt động 5: “Sửa bài - HS làm việc theo nhóm, tập 53”. đại diện một nhóm trình GV: chọn nhóm nào bày lời giải. giải cách 1 cho lên làm trước sau đó sửa cách 2.. Năm học 2017 - 2018. 43. 12 4 9 3. 4 x = 3 thỏa mãn ĐKXĐ nên phương trình 4 đã cho có một nghiệm là S = 3 . Bài tập 53: C1: Giải bình thường. C2: x +1 x +2 +1 + +1 = 9 8 x +3 x +4 +1 + +1 7 6. ( (. )( )(. ) ). GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học. Giáo án Chương III- Đại số 8. x +10 x +10 x +10 x +10 9 + 8 = 7 + 6 1 1 1 1 (x+10)( 9 + 8 - 7 - 6 )=0 1 1 1 1 x + 10 = 0 (Vì 9 + 8 - 7 - 6 ≠0) x = -10. Hướng dẫn về nhà làm các bài tập còn lại.. 3/ Củng cố bài giảng: (8 phút) Hướng dẫn HS Các cách giải đặc biệt 4/ Hướng dẫn học tập ở nhà: (2 phút) -Ôn tập tiếp -Làm các bài 54,55,56 (SGK) D. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Tuần: 27 Tiết PPCT: 58. ÔN TẬP CHƯƠNG III. VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH CASIO. Điểm danh Ngày dạy. Lớp. …../…./2017 …../…./2017 …../…./2017 …../…./2017. 8A1 8A2 8A3 8A4. Sĩ số Vắn g. Tên học sinh vắng. A. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Giúp học sinh nắm chắc lý thuyết của chương - HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách giải phương trình Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2- Kỹ năng: - Vận dụng để gỉai một số bài toán bậc nhất. Biết chọn ẩn số thích hợp - Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ. - Rèn tư duy phân tích tổng hợp 3- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày B. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ ghi các bài tập, phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương III, máy tính bỏ túi. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Kiểm tra kiến thức cũ: Năm học 2017 - 2018. 44. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học. Giáo án Chương III- Đại số 8. Lồng vào luyện tập. 2/ Giảng kiến thức mới: Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung viên Hoạt động 1: A.Lý thuyết: Treo bảng phụ và yêu Cá nhân đứng tại chỗ trả 1. Các dạng phương trình và cách cầu HS hoàn thành các lời. giải: phát biểu theo yêu cầu Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng: câu hỏi SGK. ax+b = 0 (a<>0) Cách giải : b Có nghiệm duy nhất :x = - a Phương trình tích có dạng : A(x) .B(x) = 0 Cách giải :. [ A( x )=0 [ [ B( x)=0. A(x) .B(x) = 0 ⇔ - Phương trình chứa ẩn ở mẫu : Cách giải: Bước1 : Tìm điều kiện xác định của phương trình . Bước 2 : Quy đồng mẫu hai vế của phương tình . Bước 3 : Giải phương trình vừa nhận được . Bước 4 : Kết luận nghiệm (là các giá trị của ẩn thoả mãn ĐKXĐ của phương trình . (ĐKXĐ của phương trình là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0) .. 2.Các bước giải các BT bằng cách lập PT: Bước1 : Lập phương trình : - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số . - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết . - Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng . Bước2 : Giải phương trình . Bước 3 : Trả lời (kiểm tra xem các nghiệm của phương trình ,nghiệm nào Hoạt động 2: Treo bảng phụ bài toán 2HS lên bảng , lớp cùng thoả mãn điều kiện của ẩn , nghiệm nào không , rồi kết luận ) và gọi học sinh làm trên theo dõi và nhận xét. bảng. a) 3-4x(25-2x)=8x2+x-300 Bài 50 trang 33 : 2 +x-300 ⇔ 3-100x +8x2 = a)⇔3-4x(25-2x)=8x 2 3-100x +8x = 8x2+x-300 8x2+x-300 ⇔ 101x =303 ⇔ 101x =303 ⇔ x=3 ⇔ x=3 2(1−3 x ) 2+3 x 3( 2 x+ 1) − =7− 5 10 4 b) Năm học 2017 - 2018. 45. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học. 8−24 x−4−6 x 140−30 x−15 = 20 20 ⇔ ⇔0 x=121 (Vô nghiệm). 2(1 3x) 2 3x 5 10 3(2 x 1) 7 4 b) 8 24 x 4 6 x 20 140 30 x 15 20 ⇔. ⇔0 x=121 nghiệm). Hoạt động 3: “Ôn lại lý thuyết chương III”. - GV: gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. Hoạt động 2: “Sửa bài tập 50a, 50b”. - GV: tranh thủ kiểm tra vở bài tập của một số em HS.. Giáo án Chương III- Đại số 8. (Vô. - Gọi HS đứng tại chỗ trả Bài tập 50a: lời, lớp nhận xét. 3-4x(25-2x)= 8x2+x-300 3-(100x-8x2)=8x2+x-300 3-100x+8x2=8x2+x-300 - Hai HS lên bảng giải 8x2-100x-8x2-x=-300-3 50a, 50b lớp nhận xét. -101x = -303 x = -303:(-101) x=3 Tập nghiệm của phương trình: S = {3} 2(1−3 x ) 2+3 x 3(2 x+1) − =7− 5 10 4 Bàitập50 8(1−3 x) 2(2+3 x ) 20 - 20 7 . 20−15(2 x +1) = 20 8(1 – 3x) – 2(2 + 3x) =140 – 15(2x + 1) 8- 24x-4-6x=140-30x-15 ............ 4 = 125 PTVN S = Bài tập 51b: 4x2 – 1 = (2x + 1)(3x – 5) (2x – 1)(2x + 1) – (2x + 1)(3x – 5) = 0 (2x + 1)[2x – 1 – (3x – 5)] = 0 ............... (2x + 1)(-x + 4) = 0 ............... 1 x = 2 ; x=4 1 ; 4 S= 2 . Bài tập: 52a. 1 3 5 2x 3 x(2x 3) x. Năm học 2017 - 2018. 46. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học. Giáo án Chương III- Đại số 8. 3 x ; x 0 2 ĐKXĐ:. Hoạt động 4: “Giải bài tập 52a" - GV: yêu cầu HS nhận dạng phương trình; nêu hướng giải.. Quy đồng mẫu ai vế và khử mẫu: x 3 5(2x 3) x(2x 3) x(2x 3) x(2x 3) x 3 5(2x 3)(*). Giaỉû phương trình (*) (*) x – 3 = 10x – 15 x – 10x = 3 – 15 -9x = -12 x. . Hoạt động 5: “Sửa bài - HS làm việc theo nhóm, tập 53”. đại diện một nhóm trình GV: chọn nhóm nào bày lời giải. giải cách 1 cho lên làm trước sau đó sửa cách 2.. Hướng dẫn về nhà làm các bài tập còn lại.. 12 4 9 3. 4 x = 3 thỏa mãn ĐKXĐ nên phương trình 4 đã cho có một nghiệm là S = 3 . Bài tập 53: C1: Giải bình thường. C2: x +1 x +2 +1 + +1 = 9 8 x +3 x +4 +1 + +1 7 6 x +10 x +10 x +10 x +10 9 + 8 = 7 + 6 1 1 1 1 (x+10)( 9 + 8 - 7 - 6 )=0 1 1 1 1 x + 10 = 0 (Vì 9 + 8 - 7 - 6 ≠0) x = -10. ( (. )( )(. ) ). 3/ Củng cố bài giảng: (8 phút) Hướng dẫn HS Các cách giải đặc biệt. 4/ Hướng dẫn học tập ở nhà: (2 phút) -Ôn tập tiếp -Làm các bài 54,55,56 (SGK) D. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Tuần: 28 Tiết PPCT: 59 Năm học 2017 - 2018. ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiếp) 47. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học. Giáo án Chương III- Đại số 8. VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH CASIO Điểm danh Ngày dạy. Lớp. …../…./2017 …../…./2017 …../…./2017 …../…./2017. 8A1 8A2 8A3 8A4. Sĩ số Vắn g. Tên học sinh vắng. A. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Giúp học sinh nắm chắc lý thuyết của chương - HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách giải phương trình Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2- Kỹ năng: - Vận dụng để gỉai một số bài toán bậc nhất. Biết chọn ẩn số thích hợp - Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ. - Rèn tư duy phân tích tổng hợp 3- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày B. CHUẨN BỊ: - HS: ôn tập kĩ lý thuyết của chương, chuẩn bị bài tập ở nhà. - GV: chuẩn bị các phiếu học tập. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Kiểm tra kiến thức cũ: 1. Tìm 3 phương trình bậc nhất có một nghiệm là -3. 2. Tìm m biết phương trình 2x + 5 = 2m + 1 có 1 nghiệm là -1. GV: yêu cầu HS nêu hướng giải.. 2/ Giảng kiến thức mới: Hoạt động của GV Hoạt động 1: “Sửa bài tập 51d”. Hoạt động của HS 1 HS lên bảng sửa bài tập.. Hoạt động 2: “Sửa bài tạp 52d” GV yêu cầu HS nhận dạng phương trình và 1 HS lên bảng sửa bài tập. trình bày hướng giải.. Ghi bảng Bài tập: 51d. 2x3 +5x2 – 3x = 0 x(2x2 + 5x -3) = 0 x[2x2 – x + 6x – 3] = 0 x(2x – 1)(x + 3) = 0 ........ Bài tập 52d: 7 ĐKXĐ: x 2 3x 8 2 7 x 1 (2x + 3) . 3x 8 2 7 x 1 =(x + 5) . 3x 8 2 7 x 1 (2x + 3) . 3x 8 2 7 x 1 0 - (x + 5) . 3x 8 2 7 x 1 [2x 3 (x 5)] 0 Năm học 2017 - 2018. 48. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học. Giáo án Chương III- Đại số 8. 3x 8 2 7 x (x 2) 2 7x =0. -4x + 10 = 0 x–2=0 hoặc............. Bài tập 54: Gọi x(km) là khoảng cách giữa 2 bến A và B (x>0).. Hoạt động 3: “Sửa bài tập 54”.. x (km / h) Vận tốc xuôi dòng 4 .. HS lập bảng phân tích - GV: khuyến khích HS giải cách khác.. VT Xuôi dòng Ngược dòng. Xuôi dòng Ngượ c dòng Cũng cố và dặn dò : Xem lại các BT đã giải Làm các Bt còn lại. x 4 x 5. TG. Qđ AB. 4. x. 3. X. VT. T G. Qđ AB. x. 4. 4x. x-4. 5. 5(x-4). - HS có thể trao đổi nhóm, kiểm tra kết quả của bài. Một HS lên bảng sửa.. x Vận tốc ngược dòng là 5 (km/h) Do vận tốc của dòng nước là 2 km/h nên ta có phương trình: x x 4 4 5. 5x=4x +80 5x-4x=80 X=80 Vậy :khoảng cách A&B là 80 km C2: Gọi x (km/h) là vận tốc của canô khi xuôi dòng (x > 4). Vận tốc của ca nô khi ngược dòng x – 4 km/h. Quãng đường xuôi dòng: 4x (km). Quãng đường ngược dòng: 5(4 – x) (km). Ta có phương trình 4x = 5(x – 4) X=20 Vậy :quảng đường AB là 80 km. 3/ Củng cố bài giảng: (8 phút) - GV: Nhắc lại các dạng bài cơ bản của chương - Các loại phương trình chứa ẩn số ở mẫu - Phương trình tương đương - Giải bài toán bằng cách lập phương trình. 4/ Hướng dẫn học tập ở nhà: (2 phút) - Hướng dẫn về nhà - Xem lại bài đã chữa - Ôn lại lý thuyết - Giờ sau kiểm tra 45 phút. D. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Năm học 2017 - 2018. 49. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học. Giáo án Chương III- Đại số 8. .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tuần: 28 Tiết PPCT: 59. Điểm danh Ngày dạy. Lớp. …../…./2017 …../…./2017 …../…./2017 …../…./2017. 8A1 8A2 8A3 8A4. ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiếp) Sĩ số Vắn g. Tên học sinh vắng. A. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Giúp học sinh nắm chắc lý thuyết của chương - HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách giải phương trình Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2- Kỹ năng: - Vận dụng để gỉai một số bài toán bậc nhất. Biết chọn ẩn số thích hợp - Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ. - Rèn tư duy phân tích tổng hợp 3- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày B. CHUẨN BỊ: - HS: ôn tập kĩ lý thuyết của chương, chuẩn bị bài tập ở nhà. - GV: chuẩn bị các phiếu học tập. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Kiểm tra kiến thức cũ: 1. Tìm 3 phương trình bậc nhất có một nghiệm là -3. 2. Tìm m biết phương trình 2x + 5 = 2m + 1 có 1 nghiệm là -1. GV: yêu cầu HS nêu hướng giải.. 2/ Giảng kiến thức mới: Hoạt động của GV Hoạt động 1: “Sửa bài tập 51d”. Hoạt động của HS 1 HS lên bảng sửa bài tập.. Hoạt động 2: “Sửa bài tạp 52d” GV yêu cầu HS nhận dạng phương trình và 1 HS lên bảng sửa bài tập. trình bày hướng giải.. Ghi bảng Bài tập: 51d. 2x3 +5x2 – 3x = 0 x(2x2 + 5x -3) = 0 x[2x2 – x + 6x – 3] = 0 x(2x – 1)(x + 3) = 0 ........ Bài tập 52d: 7 ĐKXĐ: x 2 3x 8 2 7 x 1 (2x + 3) . 3x 8 2 7 x 1 =(x + 5) . Năm học 2017 - 2018. 50. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học. Giáo án Chương III- Đại số 8. 3x 8 2 7 x 1 (2x + 3) . 3x 8 2 7 x 1 0 - (x + 5) . 3x 8 2 7 x 1 [2x 3 (x 5)] 0 3x 8 2 7 x (x 2) 2 7x =0. -4x + 10 = 0 x–2=0 hoặc............. Bài tập 54: Gọi x(km) là khoảng cách giữa 2 bến A và B (x>0).. Hoạt động 3: “Sửa bài tập 54”.. x (km / h) Vận tốc xuôi dòng 4 .. HS lập bảng phân tích - GV: khuyến khích HS giải cách khác.. VT Xuôi dòng Ngược dòng. Xuôi dòng Ngượ c dòng Cũng cố và dặn dò : Xem lại các BT đã giải Làm các Bt còn lại. TG. Qđ AB. 4. x. 3. X. x 4 x 5. VT. T G. Qđ AB. x. 4. 4x. x-4. 5. 5(x-4). - HS có thể trao đổi nhóm, kiểm tra kết quả của bài. Một HS lên bảng sửa.. x Vận tốc ngược dòng là 5 (km/h) Do vận tốc của dòng nước là 2 km/h nên ta có phương trình: x x 4 4 5. 5x=4x +80 5x-4x=80 X=80 Vậy :khoảng cách A&B là 80 km C2: Gọi x (km/h) là vận tốc của canô khi xuôi dòng (x > 4). Vận tốc của ca nô khi ngược dòng x – 4 km/h. Quãng đường xuôi dòng: 4x (km). Quãng đường ngược dòng: 5(4 – x) (km). Ta có phương trình 4x = 5(x – 4) X=20 Vậy :quảng đường AB là 80 km. 3/ Củng cố bài giảng: (8 phút) - GV: Nhắc lại các dạng bài cơ bản của chương - Các loại phương trình chứa ẩn số ở mẫu - Phương trình tương đương - Giải bài toán bằng cách lập phương trình. 4/ Hướng dẫn học tập ở nhà: (2 phút) - Hướng dẫn về nhà - Xem lại bài đã chữa - Ôn lại lý thuyết Năm học 2017 - 2018. 51. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học. Giáo án Chương III- Đại số 8. - Giờ sau kiểm tra 45 phút. D. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tuần: 28 Tiết PPCT: 59. ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiếp). Điểm danh Ngày dạy. Lớp. …../…./2017 …../…./2017 …../…./2017 …../…./2017. 8A1 8A2 8A3 8A4. Sĩ số Vắn g. Tên học sinh vắng. A. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Giúp học sinh nắm chắc lý thuyết của chương - HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách giải phương trình Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2- Kỹ năng: - Vận dụng để gỉai một số bài toán bậc nhất. Biết chọn ẩn số thích hợp - Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ. - Rèn tư duy phân tích tổng hợp 3- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày B. CHUẨN BỊ: - HS: ôn tập kĩ lý thuyết của chương, chuẩn bị bài tập ở nhà. - GV: chuẩn bị các phiếu học tập. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Kiểm tra kiến thức cũ: 1. Tìm 3 phương trình bậc nhất có một nghiệm là -3. 2. Tìm m biết phương trình 2x + 5 = 2m + 1 có 1 nghiệm là -1. GV: yêu cầu HS nêu hướng giải.. 2/ Giảng kiến thức mới: Hoạt động của GV Hoạt động 1: “Sửa bài tập 51d”. Hoạt động của HS 1 HS lên bảng sửa bài tập.. Hoạt động 2: “Sửa bài tạp 52d” GV yêu cầu HS nhận dạng phương trình và 1 HS lên bảng sửa bài tập. trình bày hướng giải.. Năm học 2017 - 2018. 52. Ghi bảng Bài tập: 51d. 2x3 +5x2 – 3x = 0 x(2x2 + 5x -3) = 0 x[2x2 – x + 6x – 3] = 0 x(2x – 1)(x + 3) = 0 ........ Bài tập 52d: 7 ĐKXĐ: x 2. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học. Giáo án Chương III- Đại số 8. 3x 8 2 7 x 1 (2x + 3) . 3x 8 2 7 x 1 =(x + 5) . 3x 8 2 7 x 1 (2x + 3) . 3x 8 2 7 x 1 0 - (x + 5) . 3x 8 2 7 x 1 [2x 3 (x 5)] 0 3x 8 2 7 x (x 2) 2 7 x =0. -4x + 10 = 0 x–2=0 hoặc............. Bài tập 54: Gọi x(km) là khoảng cách giữa 2 bến A và B (x>0).. Hoạt động 3: “Sửa bài tập 54”.. x (km / h) Vận tốc xuôi dòng 4 .. HS lập bảng phân tích - GV: khuyến khích HS giải cách khác.. VT Xuôi dòng Ngược dòng. Xuôi dòng Ngượ c dòng Cũng cố và dặn dò : Xem lại các BT đã giải Làm các Bt còn lại. TG. Qđ AB. 4. x. 3. X. x 4 x 5. VT. T G. Qđ AB. x. 4. 4x. x-4. 5. 5(x-4). - HS có thể trao đổi nhóm, kiểm tra kết quả của bài. Một HS lên bảng sửa.. x Vận tốc ngược dòng là 5 (km/h) Do vận tốc của dòng nước là 2 km/h nên ta có phương trình: x x 4 4 5. 5x=4x +80 5x-4x=80 X=80 Vậy :khoảng cách A&B là 80 km C2: Gọi x (km/h) là vận tốc của canô khi xuôi dòng (x > 4). Vận tốc của ca nô khi ngược dòng x – 4 km/h. Quãng đường xuôi dòng: 4x (km). Quãng đường ngược dòng: 5(4 – x) (km). Ta có phương trình 4x = 5(x – 4) X=20 Vậy :quảng đường AB là 80 km. 3/ Củng cố bài giảng: (8 phút) - GV: Nhắc lại các dạng bài cơ bản của chương - Các loại phương trình chứa ẩn số ở mẫu - Phương trình tương đương Năm học 2017 - 2018. 53. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn. Tổ Toán-Tin học. Giáo án Chương III- Đại số 8. - Giải bài toán bằng cách lập phương trình.. 4/ Hướng dẫn học tập ở nhà: (2 phút) - Hướng dẫn về nhà - Xem lại bài đã chữa - Ôn lại lý thuyết - Giờ sau kiểm tra 45 phút. D. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Năm học 2017 - 2018. 54. GV: Nguyễn Văn Thuận.
<span class='text_page_counter'>(55)</span>