Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.92 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 22/9/2021 Tiết 14, 15 NÓI VÀ NGHE KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM CỦA EM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nói được về một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực trình bày suy nghĩ hs biết phát biểu, thuyết trình, phản biện, cảm nhận của cá nhân. 3. Phẩm chất: - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV - Giáo án; - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi; - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp; - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - KHBD, SGK, SGV, SBT - PHT số 1,2, - Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề để học sinh tìm hiểu quy trình nói; sử dụng bảng kiểm để đánh giá c) Sản phẩm: Câu trả lời bằng ngôn ngữ nói của HS d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Hs trả lời dựa trên trải nghiệm - GV: Em đã bao giờ em chia sẻ trải nghiệm cá nhân của em cho người khác nghe chưa? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ, trả lời.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV quan sát, lắng nghe Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày trải nghiệm cá nhân - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, dẫn dắt vào bài: B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu, mục đích của bài. b. Nội dung: Hs sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị trước 1. Trước khi nói khi nói a. Chuẩn bị nội dung nói Bước 1: Bhuyển giao nhiệm vụ - GV nêu rõ yêu cầu: HS xác định mục b. Tập luyện đích nói, bám sát mục đích nói và đối tượng nghe. - GV hướng dẫn HS chuẩn bị nội dung nói bằng cách đọc lại nhiều lần - GV hướng dẫn HS luyện nói theo nhóm, góp ý cho nhau về nội dung, cách nói. - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. - Các nhóm luyện nói Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức 2. Trình bày bài nói NV2: Hướng dẫn Hs trình bày bài nói - Tự tin, thoải mái. Chú ý chào hỏi khi Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ bắt đầu và cảm ơn khi kết thúc bài nói - Gv nhắc học sinh một số lưu ý - Xưng hô thống nhất, tập trung vào.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HS thực hiện nhiệm vụ diễn biến câu chuyện Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực - Điều chỉnh giọng nói và tốc độ nói cho hiện nhiệm vụ phù hợp - HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. - Các nhóm luyện nói Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức NV3: Tìm hiểu bước sau khi nói 3. Sau khi nói Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Gv nhắc học sinh một số lưu ý - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. - Gv quan sát Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trao đổi - Gv tổ chức hoạt động Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: 22/9/2021 Tiết 16 CỦNG CỐ VÀ MỞ RỘNG THỰC HÀNH ĐỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Một số yếu tố của truyện đồng thoại. - Người kể chuyện ngôi thứ nhất; nhận biết được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của các nhân vật. - Từ láy, từ ghép, từ Hán Việt 2. Năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực trong học tập, tìm kiếm tư liệu học.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> tập phục vụ cho bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ viết để trình bày vấn đề b. Năng lực riêng biệt: - Nhận biết được yêu cầu về hình thức, nội dung đối với đoạn văn ghi lại cảm xúc của bản thân về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả. - Năng lực ngôn ngữ : + Xây dựng được dàn ý đối với đoạn văn kể lại một trảiniệm của bản thân + Viết được đoạn văn kể lại trải nghiệm của bản thân đảm bảo các bước, bố cục và số lượng câu đúng quy định - Năng lực thẩm mỹ: Cảm nhận được cái hay cái đẹp, tình cảm, cảm xúc trong truyện đồng thoại 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, tự giác, tích cực trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - KHBD, SGK, SGV, SBT - PHT số 1 - Tranh ảnh - Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: Gv tổ chức trò chơi Rung chuông vàng. Có 15 câu hỏi, mỗi em sẽ chuẩn bị một chiếc bảng và phấn, ghi lại đáp án của mình c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV trình chiếu các câu hỏi: Câu 1. Qua đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên, nhận định đúng nhất về Dế Mèn? A. Tự tin, dũng cảm B. Tự phụ, kiêu căng C. Khệnh khạng, xem thường mọi người D. Hung hăng, xốc nổi Câu 2: Đoạn trích “Nếu cậu muốn có một người bạn” kể về cuộc gặp gỡ của những nhân vật nào? A. Hoàng tử bé và một con cáo trên Trái Đất. B. Hoàng tử bé và một người phi công bị rơi máy bay trên sa mạc. C. Hoàng tử bé và người thợ săn. D. Con cáo và người thợ săn. Câu 3: Hoàng tử bé từ đâu đến? A. Từ hoàng cung. B. Từ hành tinh khác..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> C. Từ Trái Đất. D. Từ thủy cung. Câu 4. Nhận định nào dưới đây, em thấy không đúng về truyện Bài học đường đời đầu tiên? A. Truyện viết cho thiếu nhi B. Là truyện đồng thoại C. Truyện mượn loài vật để chế giễu loài người D. Truyện kể về cuộc phiêu lưu của Dế Mèn Câu 5: Theo tác giả, thay vì bắt bắt nạt người khác chúng ta nên làm gì? A. Học hát, nhảy híp-hóp B. Đá bóng C. Nhảy híp- hóp, học múa D. Đọc sách Câu 6: Vì sao lúc đầu con cáo lại “Không thể chơi” với Hoàng tử bé? A. Con cáo không biết nói tiếng người. B. Con cáo không thích hoàng tử bé. C. Con cáo chưa được “cảm hóa”. D. Con cáo đang buồn. Câu 7: Trong bài thơ, tác giả so sánh “bạn nhút nhát” giống ai? A. Giống em bé B. Giống thỏ non C. Giống mèo con D. Giống chim non Câu 8. Văn bản bài học đường đời đầu tiên được kể theo ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ nhất (Dế Mèn) B. Ngôi thứ nhất (Dế Choắt) C. Ngôi thứ ba (chị Cốc) D. Ngôi thứ ba (Dế Choắt) Câu 9: Trong đoạn trích “Nếu cậu muốn có một người bạn”, từ “cảm hóa” có nghĩa là gì? A. Cảm hóa là dùng tình cảm tốt đẹp làm cho một đối tượng nào đó cảm phục mà nghe theo, làm theo, chuyển biến theo hướng tích cực. B. Cảm hóa là yêu thương, trân trọng người khác, không vụ lợi. C. Cảm hóa là dùng li lẽ để giảng giải cho người khác hiểu về một vấn đề nào đó. D. Cảm hóa là thuyết phục người khác tin theo mình. Câu 10: Trong đoạn trích “Nếu cậu muốn có một người bạn”, khi chia tay, Hoàng tử bé đã nhắc lại lời nói nào của cáo? A. Vĩnh biệt. B. Mình có trách nhiệm với bông hồng của mình. C. Điều cốt lõi vô hình trong mắt trần. D. Cần chăm sóc bản thân mình tốt hơn. Câu 11. Chi tiết thể hiện được vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn? A. Đôi càng bóng mẫm với những chiếc vuốt nhọn hoắt B. Hai cái răng đen nhánh cứ nhai ngoàm ngoạp.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> C. Cái đầu nổi từng tảng rất bướng D. Nằm khểnh bắt chân chữ ngũ Câu 12. Dế Choắt trước khi chết nói với Dế Choắt? A. Ở đời không được ngông cuồng, dại dột sẽ chuốc vạ vào thân B. Ở đời phải cẩn thận khi nói năng, nếu không sớm muộn cũng mang vạ vào thân C. Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ thì sớm muộn cũng mang vạ vào mình D. Ở đời phải trung thực, tự tin, không sớm thì muộn cũng mang vạ vào mình Câu 13. Trước cái chết của Dế Choắt, thái độ của Dế Mèn? A. Buồn thương, sợ hãi B. Buồn thương và ăn năn hối hận C. Than thở, buồn phiền D. Nghĩ ngợi, cảm động Câu 14. Đoạn trích sử dụng biện pháp nghệ thuật gì đặc sắc? A. Nghệ thuật miêu tả B. Nghệ thuật kể chuyện C. Nghệ thuật sử dụng từ ngữ D. Nghệ thuật tả người Câu 15: Trong đoạn trích “Nêu cậu muốn có một người bạn”, từ “cảm hóa” xuất hiện bao nhiêu lần? A. 10 lần. B. 12 lần. C. 14 lần. D. 16 lần. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện đánh giá theo phiếu. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV điều phối: + HS trình bày sản phẩm thảo luận; + HS tương tác, nhận xét, đặt câu hỏi. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ, MỞ RỘNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, mở rộng thêm vấn đề b. Nội dung: Gv tổ chức thảo luận nhóm đôi kết hợp PHT để làm bài tập số 1, gợi mở để HS sáng tạo các sản phẩm liên quan đến chủ đề c. Sản phẩm học tập: PHT, sản phẩm sáng tạo của HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chuyển giao nhiệm vụ: Phát PHT số 1,2 để học sinh thảo luận theo hình thức nhóm đôi Bài 1: Giới thiệu truyện đồng thoại mà em yêu thích và thực hiện các yêu cầu sau:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Xác định người kể chuyện + Chỉ ra một số đặc điểm giúp em nhận biết được tác phẩm đó là truyện đồng thoại theo sơ đồ sau: Phiếu học tập số 1. - Người kể chuyện: - Đặc điểm. + Chọn một nhân vật yêu thích. Liệt kê một số chi tiết tiêu biểu được tác giả miêu tả hoặc khắc họa nhân vật đó..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> PHT số 2 ………………… ……………………… ……………………… …………. ……………………… ……………………… ……………………… ……………………... Nhân vật. …………….. ……………………… ……………………… …………. ……………………… ……………………… ……………………….. .. Bài 2: Trong đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên, nhờ Dế Choắt, Dế Mèn đã rút ra được bài học cho mình. Trong đoạn trích nếu cậu muốn có một người bạn, cáo bày tỏ nếu được kết bạn với hoàng tử bé, cuộc đời sẽ như được chiếu sáng. Hãy kể một thay đổi tích cực của bản than mà em có được nhờ tình bạn. Dự kiến sản phẩm Năm em học lớp 5, có một bạn học sinh mới chuyển đến lớp em tên là Nam. Vì em là người học cũng khá ổn nên cô chủ nhiệm đã xếp Nam ngồi cùng với em. Thật lòng em không thích bạn cho lắm vì người bạn lúc nào cũng có mùi hôi, quần áo thì bẩn thỉu, thậm chí móng tay của bạn toàn đất là đất. Em đã kể cho mẹ nghe và muốn mẹ nói với cô chủ nhiệm chuyển bạn ấy đi bàn khác. Ngay sáng hôm sau đến lớp thì em rất vui mừng vì không còn phải ngồi với với bạn ấy nữa. Bẵng đi một hai tuần, lúc đó cũng gần tết âm lịch, trời rất lạnh lại mưa lâm thâm nên cảm giác như cắt da cắt thịt, em được mẹ chở đi mua quần áo.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> mới để đón tết. Vừa lúc đi đến chỗ đèn xanh đèn đỏ, em nhìn thấy một bóng dáng khá quen thuộc đang gồng mình phụ đẩy xe rác với một bác cũng lớn tuổi. Em nhìn kĩ hơn thì thấy đó là bạn Nam, người bạn mới chuyển đến lớp em cách đây mấy tuần, có lẽ bạn đang giúp mẹ đi thu gom rác. Do mải nhìn bạn nên em đánh rơi túi đồ xuống đường, thấy vậy Nam vội chạy lại nhặt giúp em với nét mặt rất rạng rỡ làm em cảm thấy ngượng ngùng. Trên đường đi về nhà, em cứ suy nghĩ mãi về người bạn này. Em cũng tự trách mình rất nhiều khi đã có thái độ coi thường và đánh giá người khác qua vẻ bên ngoài. Ngày hôm sau lên lớp, em đã xin lỗi bạn, từ đó em và Nam đã thành đôi bạn tri kỉ của nhau. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện đánh giá theo phiếu. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV tổ chức hoạt động - HS trình bày sản phẩm thảo luận, nhận xét Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (THỰC HÀNH ĐỌC) a. Mục tiêu: Vận dụng kĩ năng đọc qua văn bản 1,2,3 để thực hành đọc hiểu văn bản b. Nội dung: Gv hướng dẫn học sinh đọc và hoàn thiện các phiếu học tập c. Sản phẩm học tập: PHT d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chuyển giao nhiệm vụ + Hướng dẫn học sinh đọc văn bản + Yêu cầu học sinh trả lời 4 câu hỏi 1. Xác định người kể chuyện, ngôi kể và các nhân vật có trong truyện 2. Hoàn thành sáng để thấy được lời đối thoại, cử chỉ, hành động của hai nhân vật Lai-ca và Bi-nô. Lai-ca Bi-nô. 3. Cảm nhận, suy nghĩ của nhân vật “tôi” (Bê-tô) về hai người bạn. Lai-ca Bi-nô.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4. Thông điệp về tình bạn mà em nhận được từ văn bản. Dự kiến sản phẩm 1. Người kể chuyện, ngôi kể và nhân vật trong truyện đồng thoại: - Người kể chuyện: ngôi thứ nhất (chú chó Bê-tô xưng “tôi”) - Nhân vật: Bê-tô, Lai-ca, Bi-nô 2. Lời đối thoại, cử chỉ, hành động của hai nhân vật Lai-ca và Bi-nô. Lai-ca Bi-nô Điềm tĩnh, nhẹ nhàng, hành động thông Nghịch ngợm, sôi nổi: Nhai giày dép, thái: Nhìn thấy nắng sau những cơn mưa, nhai xà phòng, nhảy chồm chồm trong nghe mưa rơi xuống mái tôn, được sợ hãi, giờ ăn. được cọ mình vào tấm chăn Bi-nô gợi những điều quen thuộc. 3. Cảm nhận, suy nghĩ của nhân vật “tôi” (Bê-tô) về hai người bạn. Lai-ca Bi-nô Một người bạn thú vị. Một người bạn thông thái. + Khoảng cách không thể ngăn cản tình bạn. Kể cả khi hình ảnh người bạn trong mắt không còn như cũ cũng không phải lí do để không yêu.. + Đem lại cách nhìn đời mới mẻ, học được nhiều điều từ Bi-nô. + Cảm thấy không còn xa lạ với Bi-nô, nhớ về những điều thân thuộc, tự nhiên.. 4. Thông điệp về tình bạn mà em nhận được từ văn bản. - Mỗi người bạn trong cuộc đời sẽ đem lại những trải nghiệm khác nhau. - Tình bạn không phân biệt bởi sự khác nhau về ngoại hình, hành động hay khoảng cách. Tình bạn được tạo nên từ những kỉ niệm, thời gian cạnh nhau. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV tổ chức hoạt động - HS trình bày sản phẩm thảo luận, nhận xét Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
<span class='text_page_counter'>(12)</span>