Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

VAN 8 T 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.39 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 13 Tiết48: Văn bản. BÀI TOÁN DÂN SỐ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ. 1.1/ Kiến thức Sự hạn chế gia tăng dân số là con đờng tồn tại hay không tồn tại của loài ngời. Sù chÆt chÏ kh¶ n¨ng thuyÕt phôc cña c¸ch lËp luËn b¾t ®Çu b¨ng mét c©u chuyÖn nhÑ nhµng mµ hÊp dÉn 1.2/ Kĩ năng - Tích hợp với phần Tập làm văn, vận dụng kiến thức đã học ở bài Phương pháp thuyết minh để đọc – hiểu, nắm bắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong văn bản. - Vận dụng vào việc viết bài văn thuyết minh. 1.3/ Thái độ Tích cực tuyên truyền, vận động người thân trong gia đình ý thức về vấn đề dân số 2. Năng lực hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực tiếp nhận văn bản, gồm kĩ năng nghe, đọc - Năng lực tạo lập văn bản, gồm kĩ năng nói, viết. - Năng lực tiếp nhận văn học: Năng lực cảm thụ thẩm mĩ và sáng tạo văn bản nghệ thuật. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Giáo viên: Tham khảo tài liệu, hình ảnh về gia tăng dân số… - Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH 1.Hoạt động dẫn dắt vào bài.(5P) Mục tiêu: Dẫn dắt, tạo tâm thế học tập. (giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới) - Cho hs quan sát tranh về gia tăng dân số. - HS quan sát sau đó nêu nhận xét. - GV chốt dẫn vào bài - Vấn đề tăng dân số hiện nay trên thế giới là một trong những vấn đề rất đáng quan tâm , việc tăng dân số nhanh sẽ ảnh hưởng như thế nào ? mỗi chúng ta cần làm gì cho vấn đề này ? bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu . 2. Hoạt động hình thành kiến thức. Nội dung Hoạt động 1: (10P) Hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu chung.. Hoạt động của thầy và trò - Hoạt động của thầy: + Đọc mẫu, mời 1-2 em đọc văn bản..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Mục tiêu: Xác định được tác giả, tác phẩm, từ khó, bố cục.. + Hướng dẫn HS nghe tích cực. + Giao nhiệm vụ: HS nghe, đọc, xác định tác giả, xuất xứ, bố cục. I. Tìm hiểu chung: + Nhận xét, rút kinh nghiệm về việc 1. Tác giả, tác phẩm: đọc. + Hướng dẫn đọc phần chú thích. + Giải đáp thắc mắc (nếu có). - Hoạt động của trò: Theo Thái An, Báo Giáo dục và Thời + HS nghe và đọc tích cực (nghe, đại Chủ nhật, số 28, 1995. đọc, xác định bố cục, đánh dấu những từ 2. Đọc- từ khó. 3.Bố cục: chưa rõ). Chia làm 3 phần. + Đọc chú thích, nêu những thắc mắc + Mở bài: Từ đầu … sáng mắt ra  nêu vấn đề bài toán dân số và kế hoạch hóa gia đình. + Thân bài : Tiếp theo … sang ô thứ 31 của bàn cờ  Làm sáng tỏ vấn đề, tốc độ tăng dân số thế giới là hết sức nhanh chóng. + Kết bài : Phần còn lại  Bày tỏ thái độ về vấn đề này. Kêu gọi mọi người cần hạn chế sự bùng nổ gia tăng dân số. Hoạt động 2: Mục tiêu: Hiểu được vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình (10P). - Hoạt động của thầy: + Giao nhiệm vụ: Đọc doạn 1 + Tổ chức hoạt động cá nhân, cặp đôi và nhóm (quan sát, giúp đỡ) 1. Vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia + Tổ chức cho học sinh trình bày kết đình quả. - Đã được đặt ra từ thời cổ đại. + Nhận xét, chốt kiến thức. - Tác giả hiểu ra, nhận ra bản chất của - Hoạt động của trò: vấn đề bỗng “sáng mắt ra”. + Làm việc nhóm trên cơ sở đã làm  Cách nêu vấn đề gần gũi tự nhiên, tạo sự bất ngờ, hấp dẫn, lôi cuốn người đọc. việc cá nhân, cặp đôi. + Trình bày kết quả. + Ghi bài..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hoạt động của thầy: Hoạt động 3: Tìm hiểu mục 2 (10P) + Giao nhiệm vụ: Đọc phần 2,3 và + Mục tiêu: Hiểu được tốc độ gia tăng dân Tổ chức cho HS làm việc cặp đôi, nhóm số thế giới: + Quan sát, giúp đỡ. 2. Tốc độ gia tăng dân số thế giới: + Chốt kiến thức. - Vấn đề dân số được nêu lên từ bài toán + Kiểm tra kết quả hoạt động học cổ. - So sánh sự gia tăng dân số giống như của HS. lượng thóc trong các ô bàn cờ, tăng theo - Hoạt động của trò: cấp số nhân công bội là 2  Tốc độ gia + Làm việc cặp đôi, nhóm tăng dân số là hết sức nhanh chóng. + Đối chiếu kết quả. - Mỗi phụ nữ có thể sinh nhiều con. + Ghi bài - Các nước chậm phát triển lại sinh con rất nhiều.  Sự gia tăng dân số nhanh ảnh hưởng đến tiến bộ xã hội, là nguyên nhân dẫn đến đói nghèo, lạc hậu. - Hoạt động của thầy: Hoạt động 4: Tìm hiểu mục 3. (5P) + Tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi, Muc tiêu: Nhận thức rõ vấn đề gia tăng nhóm dân số và hiểm họa của nó. + Quan sát, giúp đỡ, gợi ý,... 3. Lời kêu gọi : - Nhận thức rõ vấn đề gia tăng dân số và + Tổ chức cho học sinh trình bày kết hiểm họa của nó. quả. - Hạn chế sự bùng nổ, gia tăng dân số. + Nhận xét, chốt kiến thức. Mỗi gia đình chỉ nên có một hoặc hai con.  Đó là con đường tồn tại của chính loài người.. * Ghi nhớ.. - Hoạt động của trò: + Làm việc nhóm trên cơ sở đã làm việc cặp đôi. + Trình bày kết quả. + Ghi bài. - Hướng dẫn HS tổng kết -HS: Đọc phần ghi nhớ – SGK. 3. Luyện tập (củng cố kiến thức) (3 phút) - Mục tiêu: Trình bày được suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. Hướng dẫn HS luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Hoạt động của thầy: + Giao nhiệm vụ: Đọc và xác định yêu cầu bài tập 1 + Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân + Quan sát, giúp đỡ, gợi ý,... + Tổ chức cho học sinh trình bày kết quả. + Nhận xét, chốt kiến thức. - Hoạt động của trò: + Làm việc cá nhân. + Trình bày kết quả. 4. hoạt động vận dụng kiến thức ( nếu có) (2P) - Hoạt động của thầy: + Giao nhiệm vụ: Văn bản vừa học đem lại cho em những hiểu biết gì về tình hình dân số hiện nay? Em có nhận xét gì về sự gia tăng dân số ở địa phương em và tác động của nó tới đời sống kinh tế, văn hóa ? + Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân + Quan sát, giúp đỡ, gợi ý,... + Tổ chức cho học sinh trình bày kết quả. + Nhận xét, chốt kiến thức. - Hoạt động của trò: + Làm việc cá nhân. + Trình bày kết quả. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (nếu có) V/ RÚT KINH NGHIỆM : ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ Tiết 49: Tiếng việt. DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ. 1.1/ Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. 1.2/ Kĩ năng Biết dùng dấu ngoặc dơn và dấu hai chấm khi viết. 1.3/ Thái độ Có thái độ đúng đắn trọng việc sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. 2. Năng lực hình thành và phát triển cho học sinh Năng lực sử dụng từ ngữ khi tạo lập văn bản. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, tham khảo tài liệu. - Học sinh: Tìm hiểu bài. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH Nội dung 1.Hoạt động dẫn dắt vào bài. (5P) Mục tiêu: Dẫn dắt, tạo tâm thế học tập. (giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới) Kiểm tra bài cũ: - Đáp án :Quan hệ nguyên nhân, quan hệ nối tiếp, quan hệ đồng thời, quan hệ lựa chọn, quan hệ bổ sung, quan hệ giải thích, quan hệ tăng tiến, quan hệ tương phản. Lấy được ví dụ và phân tích * Giới thiệu bài: Trong viết văn chúng ta thường sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm, vậy dấu ngoặc đơn và dấu hai chaám có tác dụng như thế nào và khi sử dụng chúng ta cần lưu ý gì . Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của thầy và trò - Hoạt động của thầy: + Giao nhiệm vụ: Cho biết quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép ? Tự cho hai ví dụ, phân tích.. 2. Hoạt động hình thành kiến thức. (20P) Mục tiêu: Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm I. Dấu ngoặc đơn:. - Hoạt động của thầy: + Giáo viên treo bảng phụ có dữ liệu sgk + Giao nhiệm vụ: Hoàn thành các câu hỏi (SGK). + Lấy ví dụ ngoài sgk. + Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân + Quan sát, giúp đỡ, gợi ý,... + Tổ chức cho học sinh trình bày kết quả. + Nhận xét, chốt kiến thức. - Hoạt động của trò: + Làm việc cá nhân. + Trình bày kết quả. - Từ bài cũ gv dẫn qua bài mới..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Ví dụ: a. Công dụng: - Ví dụ a: Đánh dấu phần chú thích để làm rõ ngụ ý chỉ ai ( những người bản xứ ) - Ví dụ b: Đánh dấu phần thuyết minh về một loài động vật mà tên của nó ( ba khía ) được dùng để gọi tên một con kênh. - Ví dụ c: Bổ sung thêm thông tin về năm sinh (702) và mất (762) của nhà thơ Lí Bạch và phần cho người đọc biết thêm Miên Châu thuộc tỉnh nào.. + Nhận xét, kết luận + Giải đáp thắc mắc (nếu có). - Hoạt động của trò: + Học sinh chú ý quan sát ở bảng phụ + Làm việc nhóm trên cơ sở đã làm việc cá nhân, cặp đôi. + Trình bày kết quả. + Ghi bài.. b. Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì ý nghĩa cơ bản trong đoạn trích không thay đổi. 2. Ghi nhớ: (SGK- 134) II. Dấu hai chấm: 1. Ví dụ: ( SGK ) - Ví dụ a: Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại của Dế Mèn với Dế Choắt và ngược lại. - Ví dụ b: Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp. - Ví dụ c: Đánh dấu (báo trước) lời giải thích lí do thay đổi tâm trạng của tác giả trong ngày đầu tiên đi học. 3. Luyện tập (củng cố kiến thức) - Hoạt động của thầy: (10 phút) + Giao nhiệm vụ: Đọc kĩ nội dung bài tập, - Mục tiêu: Giải thích công dụng hoàn thành bài tập - sgk dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. + Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân + Quan sát, giúp đỡ, gợi ý,... III. Luyện tập: + Tổ chức cho học sinh trình bày kết quả. Bài tập 1: Giải thích công dụng dấu + Nhận xét, chốt kiến thức. ngoặc đơn. a. Đánh dấu phần giải thích. b. Đánh dấu phần thuyết minh. - Hoạt động của trò:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> c. Đánh dấu phần bổ sung Đánh dấu phần thuyết minh. Bài tập 2: Giải thích công dụng dấu hai chấm. a. Đánh dấu (báo trước) giải thích: họ tháh nặng quá b. Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại và thuyết minh. c. Đánh dấu (báo trước) phần thuyết minh Bài tập 4: Giải thích. - Có thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn được vì khi thay như vậy nghĩa của câu không thay đổi. - Nếu viết lại “Phong Nha gồm: động khô và động nước”thì không thể thay thế được. Vì trong câu này vế “động khô và động nước” không thể coi là thuộc phần chú thích.. + HS đọc yêu cầu bài tập + Làm việc các nhân + Làm việc nhóm trên cơ sở đã làm việc cá nhân, cặp đôi. (bài tập 4) + Trình bày kết quả.. 4. hoạt động vận dụng kiến thức ( nếu có) (10P) - Hoạt động của thầy: + Giao nhiệm vụ: Viết đoạn văn chủ đề quê hương có sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. + Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân + Quan sát, giúp đỡ, gợi ý,... + Tổ chức cho học sinh trình bày kết quả. + Nhận xét, chốt kiến thức. - Hoạt động của trò: + Làm việc cá nhân. + Trình bày kết quả. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (nếu có) V/ RÚT KINH NGHIỆM : ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 50. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ. 1.1/ Kiến thức - Năm kiến thức về văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm - Nắm cá văn bản đã học. 1.2/ Kĩ năng - Nhận biết được ưu điểm, nhược điểm của một bài viết , một bài kt văn bản cụ thể theo kiểu bài, nội dung và sử dụng các phương pháp nghệ thuật. 1.3/ Thái độ - Nghiêm túc trong việc nhận xét bài kiểm tra. 2. Năng lực hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực tiếp nhận văn bản, gồm kĩ năng nghe, đọc - Năng lực tạo lập văn bản, gồm kĩ năng nói, viết. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: Bài kiểm tra (chấm và nhận xét) - HS: Lập sổ tay chính tả III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH 1.Hoạt động dẫn dắt vào bài. Mục tiêu: Dẫn dắt, tạo tâm thế học tập. (giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới) 2. Hoạt động hình thành kiến thức. Nội dung I. Dàn ý: * Đề: Tập làm văn Văn bản II. HS nhận xét bài viết:. Hoạt động của thầy và trò v Hoạt động1: HS trình bày được dàn ý của đề văn (10 phút) ? Nhớ và nêu đề văn đã viết? - HS: đọc lại đề bài. ? Phần mở bài em sử dụng phương pháp nào Và trình bày vấn đề gì? ? Phần thân bài em nêu những ý cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> nào? Phương pháp nào được em sử dụng?. ? Em tổng kết vấn đề gì ở phần kết bài?. III. Nhận xét: 1/ Lỗi chính tả: 2/ Lỗi từ ngữ, ngữ pháp:. Hoạt động 2 : HS thảo luận để tìm ra ưu – nhược điểm bài viết của nhau (20 phút) HOẠT ĐỘNG NHÓM - GV: Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận t/g 10 phút - Hết t/g thảo luận yêu cầu các nhóm trình bày + Về kiểu bài + Về nội dung + Về phương pháp + Về hình thức bố cục, lỗi chính tả Hoạt động 3 : HS nghe nhận xét, đánh giá (15 phút). 3/ Nhận xét chung:. - GV: Đánh giá cụ thể - MB: Chưa có sự sáng tạo riêng, quá lệ - HS lắng nghe và khắc phục thuộc vào bài văn mẫu. - TB: Thiếu sự liên kết giữa các phần, sắp xếp trình tự kể chưa hợp lí...... - KB: Chưa nêu được suy nghĩ các nhân - GV: Yêu cầu học sinh đọc 2 bài khá, Tuy nhiên cũng có một số bài làm khá, bình luận giỏi - Đọc 1 đoạn văn thuộc bài trung bình. - Đọc 1 đoạn văn bài yếu kém. - HS: Bình luận - Nhận xét - GV. HS so sánh với bài làm của mình.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> nêu những thắc mắc Xung quanh bài làm - GV: vào điểm sổ 3. Luyện tập (củng cố kiến thức) 4. hoạt động vận dụng kiến thức ( nếu có) 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (nếu có) V/ RÚT KINH NGHIỆM : ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ Tiết 51: Tập làm văn. ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ. 1.1/ Kiến thức Hiểu đề văn và cách làm bài văn thuyết minh. Đặc biệt ở đây phải làm cho HS thấy làm bài văn thuyết minh không khó, chỉ cần HS biết quan sát, tích lũy tri thức và trình bày có phương pháp là được. 1.2/ Kĩ năng Nhận biết được đề văn và cách làm bài văn thuyết minh. 1.3/ Thái độ Có thói quen quan sát ,tích lũy kiến thức và trình bày theo phương pháp 2. Năng lực hình thành và phát triển cho học sinh Năng lực tạo lập văn bản, gồm kĩ năng nói, viết. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Giáo viên : Tham khảo tài liệu, giáo án - Học sinh : Tìm hiểu nội dung bài. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH Nội dung  Họat động 1: Dẫn dắt vào bài (hoạt động khởi động), 5 phút Mục tiêu: Dẫn dắt, tạo tâm thế học. Hoạt động của thầy và trò - Hoạt động của thầy: + Giao nhiệm vụ: Các em đã học cá thể loại.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> tập. (giúp HS ý thức được nhiệm vụ tập làm văn nào? học tập, hứng thú học bài mới) + Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân Chúng ta đã tìm hiểu về thể loại + Quan sát, giúp đỡ, gợi ý,... văn thuyết minh,vậy đề văn thuyết + Tổ chức cho học sinh trình bày kết quả. minh có đặc điểm như thế nào ? + Nhận xét, chốt kiến thức. Cách làm đề văn thuyết minh ra sao ? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm - Hoạt động của trò: hiểu. + Làm việc cá nhân. + Trình bày kết quả. + Dẫn dắt vào bài.  Họat động 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh. I. Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh : (10P) 1. Đề văn thuyết minh: Ví dụ : Các đề (SGK). - Nêu đối tượng thuyết minh. - Đối tượng thuyết minh gồm : Con người, đồ vật …  Phạm vi gần gũi, quen thuộc :. - Hoạt động của thầy + Giao nhiệm vụ: Hoàn thành các câu hỏi (SGK). + Nhận xét, kết luận + Giải đáp thắc mắc (nếu có). - Hoạt động của trò: + Làm việc nhóm trên cơ sở đã làm việc cá nhân, cặp đôi. + Trình bày kết quả. + Ghi bài. - Hoạt động của thầy 2. Cách làm bài văn thuyết minh: + Giao nhiệm vụ: Hoàn thành các câu hỏi (15P) Bài văn “Xe đạp” ( SGK-138 ) (SGK). a. Tìm hiểu đề : + Nhận xét, kết luận - Đối tượng: Xe đạp. + Giải đáp thắc mắc (nếu có). - Yêu cầu: Thuyết minh. - Hoạt động của trò: b. Xây dựng bố cục và nội dung : + Đọc văn bản “Xe đạp” - Mở bài: Giới thiệu khái quát (về + Làm việc nhóm trên cơ sở đã làm việc cá phương tiện xe đạp). - Thân bài: Giới thiệu cấu tạo, nhân, cặp đôi. + Trình bày kết quả. nguyên tắc hoạt động của xe đạp. Dùng phương pháp phân loại, phân tích..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Hệ thống truyền động. + Hệ thống điều khiển. + Hệ thống chuyên chở. -Kết bài: Nêu tác dụng của xe đạp và tương lai của nó Ghi nhớ: (SGK – 140) 3. Luyện tập (củng cố kiến thức) - Hoạt động của thầy: (10P) + Giao nhiệm vụ: Đọc kĩ nội dung bài tập, - Mục tiêu: Trình bày được suy hoàn thành bài tập - sgk nghĩ, tình cảm về một sự việc trong + Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân cuộc sống của bản thân. Hướng dẫn + Quan sát, giúp đỡ, gợi ý,... HS luyện tập. + Tổ chức cho học sinh trình bày kết quả. BT 1: + Nhận xét, chốt kiến thức. “Giới thiệu về chiếc nón lá Việt - Hoạt động của trò: Nam” + HS đọc yêu cầu bài tập Lập dàn ý. + Làm việc các nhân Tham khảo dàn bài trong SGK. + Làm việc nhóm trên cơ sở đã làm việc cá Bài 1: Lập dàn ý. - Mở bài: Nêu định nghĩa viề chiếc nhân, cặp đôi. + Trình bày kết quả. nón lá Việt Nam. - Thân bài: Thuyết minh về hình dáng, nguyên liệu, nơi sản xuất, tác dụng,… - Kết bài: Cảm nghĩ về chiếc nón lá Việt Nam.. 4. hoạt động vận dụng kiến thức ( nếu có) (5P) - Hoạt động của thầy: + Giao nhiệm vụ: Đề văn thuyết minh nêu lên điều gì ? + Để làm bài văn thuyết minh ta cần tìm hiểu và xác định những gì ? + Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân + Quan sát, giúp đỡ, gợi ý,... + Tổ chức cho học sinh trình bày kết quả. + Nhận xét, chốt kiến thức. - Hoạt động của trò: + Làm việc cá nhân. + Trình bày kết quả..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (nếu có) V/ RÚT KINH NGHIỆM : ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ Ký duyệt:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×