Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Bao cao cong tac pho cap giao duc mam non cho tre 5 tuoi nam 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.29 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>UBND XÃ KIM THƯ. BCĐ CMC-PCGD XÃ KIM THƯ Số:. /BC- BCĐ. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc Kim Thư, ngày......tháng 10 năm 2016. BÁO CÁO KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ EM 5 TUỔI ( Tính đến thời điểm tháng 10 năm2016) --------------------Căn cứ Kế hoạch số 163/KH- BCĐ ngày 27/5/2016 của UBND huyện Thanh Oai về công tác xóa mù chữ, PCGD mầm non cho trẻ 5 tuổi, PCGD tiểu học đúng độ tuổi, Phổ cập giáo dục Trung học cơ sở huyện Thanh Oai năm 2016. Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục xã Kim Thư báo cáo kết quả thực hiện công tác phổ cập giáo dục mầm non (PCGDMN) cho trẻ em năm tuổi của xã Kim Thư tính đến thời điểm 10/2016 như sau: I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH ĐỊA PHƯƠNG 1. Thuận lợi: - Xã Kim Thư có một điểm trường nằm ở trung tâm của 6 thôn( Thôn Kim Thành, thôn Kim Châu, thôn Ba đình, thôn Đoàn Kết, thôn Đồng tâm, thôn Dũng Tiến). - Trường có 09 phòng học trong đó lớp 5 tuổi có 3 lớp, 3/3 phòng học kiên cố, tỉ lệ 100%. - Giáo viên có đủ theo thông tư 71,tổng số giáo vên dạy lớp 5 tuổi là 12 GV, tỉ lệ định biên giáo viên là 3 GV/1 lớp, + Trong đó: Đạt trình độ chuẩn là 12/12 GV tỉ lệ 100% + Giáo viên đạt trên chuẩn 7/12 GV tỉ lệ 66,7% + Giáo viên 5 tuổi biên chế là 11/12 đ/c đạt tỉ lệ 91,7% + Giáo viên 5 tuổi hợp đồng theo QĐ 5263 và chuyển sang ngang là 1 đ/c đạt tỉ lệ 8,3% - Huy động số học sinh 5 tuổi ra lớp là 87 trẻ đạt tỉ lệ 98,85%%, 87/87 trẻ được ăn bán trú tại trường. - 3/3 lớp 5 tuổi được trang bị đủ đồ dùng phục vụ việc học tập cho trẻ theo thông tư 02 của BGD&ĐT 2. Khó khăn: - Do diện tích trường trật hẹp thiếu phòng học, các phòng chức năng, nên ảnh hưởng đến việc huy động trẻ ra lớp cụ thể:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + 5 tuổi 87/89 trẻ đạt 98,85% (2 trer khuyết tật). + 3 - 4 tuổi 203/255 đạt 79,6%. + Nhà trẻ 0/199 đạt 0%. - Công tác xã hội hóa trong trường chưa được các bậc phụ huynh quan tâm; - Số trẻ trên 1 lớp đông nên ảnh hưởng đến việc học tập và vui chơi của trẻ. II. QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PCGDMN CHO TRẺ EM 5 TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN. 1. Công tác tham mưu chỉ đạo: - Các cấp học trong toàn xã đã tham mưu với UBND xã thành lập BCĐ CMC PCGD 3 cấp học, BCĐ thành lập năm 2011 và kiện toàn lại năm 2015. - Ban chỉ đạo đã bám sát kế hoạch 163/KH-BCĐ ngày 27/52016 của UBND huyện Thanh Oai về công tác Xóa mù chữ- phổ cập giáo dục Mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập giáo dục Trung học cơ sở huyện Thanh Oai năm 2016. 2. Quá trình triển khai thực hiện: a) Công tác tuyên truyền, phổ biến quán triệt văn bản chỉ đạo của các cấp: - Ban chỉ đạo làm tốt công tác tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng để các ngành, các gia đình và cộng đồng nắm được chủ trương, mục đích, ý nghĩa của PCGDMN cho trẻ 5 tuổi, nâng cao nhận thực trong cán bộ giáo viên về PCGDMN cho trẻ 5 tuổi. - Đối với nhà trường: Phổ biến quán triệt văn bản chỉ đạo của các cấp như TT07/2016/BGD&ĐT, kế hoạch số 847/KH-SGD& ĐT ngày 2/3/2016 của Sở GD&ĐT Hà Nội, Kế hoạch số: 163/KH-BCĐ ngày 27/5/2016 của UBND huyện Thanh Oai. b) Việc xây dựng Kế hoạch và đầu tư kinh phí thực hiện công tác PCGDMN cho trẻ em 5 tuổi: Ban chỉ đạo đã xây dựng kế hoạch cho từng năm, trong đó có nguồn kinh phí đầu tư CSVC cho trẻ 5 tuổi như sau: - Năm học 2012 - 2013: Đầu tư 146.500.000đ ( Một trăm bốn mươi sáu triệu năm trăm nghìn đồng). - Năm học 2013 - 2014: Đầu tư 175.000.000đ( Một trăm bảy mươi lăm ngàn đồng).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Năm học 2014-2015 đầu tư 197.000.000đ( Một trăm chín mươi bảy triệu đồng) - Năm học 2015-2016 đầu từ 245.000.000đ (Hai trăm bốn mươi lăm triệu) Nguồn đầu tư từ ngân sách Thành phố và ngân sách UBND huyện. c) Xây dựng mạng lưới trường lớp và thực hiện chăm sóc- giáo dục trẻ và chính sách cho trẻ em: - Ban chỉ đạo thực hiện việc phân công nhóm lớp và giáo viên hợp lý, đội ngũ 5 tuổi ưu tiên có trình độ và năng lực, được bố trí sắp xếp đội ngũ có kinh nghiệm trong quá trình chăm sóc giáo dục trẻ. - Thực hiện đảm bảo đúng chế độ chính sách cho 11 cháu trong diện hộ nghèo, mỗi học sinh được nhà nước hỗ trợ tiền ăn 1.080.000/9tháng học, miễn giảm tiền học phí. d) Thực hiện chế độ chính sách cho giáo viên trong và ngoài biên chế: Tính đến năm học 2015 - 2016 có 29 giáo viên trong nhà trường được hưởng lương biên chế còn 6 giáo viên hợp đồng theo QĐ 5263 của huyện được xét duyệt chuyển ngang lương. Nhờ sự đãi ngộ của nhà nước từ đó các chị em yên tâm hơn trong công tác, chất lượng chăm sóc giáo dục của nhà trường ngày được nâng lên. III. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN PCGDMN CHO TRẺ EM 5 TUỔI. 1. Điều kiện PCGDMN cho trẻ em 5 tuổi: a) Phòng học: - Có 3/3lớp 5 tuổi có phòng học theo hướng kiên cố, đạt chuẩn theo quy định tại Điều lệ trường mầm non Đánh giá: Đạt b) Thiết bị: - Có 3/3 lớp 5 tuổi có bộ thiết bị dạy học tối thiểu theo TT02 của BGD&ĐT để thực hiện chương trình GDMN. Đánh giá: Đạt. c) Giáo viên: - 12/12 giáo viên có trình độ đạt chuẩn, trong đó giáo viên đạt trên chuẩn 7/12 giáo viên đạt 66,7%..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - 12/12 giáo viên được hưởng thu nhập và các chế độ khác theo thang bảng lương giáo viên mầm non. Đánh giá: Đạt d) Học sinh: - Có 3/87 trẻ em được hưởng các chế độ chính sách theo quy định hiện hành - Có 87/87 trẻ em được chăm sóc- giáo dục theo chương trình Giáo dục mầm non mới - Không có trẻ em dân tộc thiểu số được chuẩn bị Tiếng Việt trước khi vào lớp 1. Đánh giá: Đạt. 2. Các tiêu chuẩn thực hiện PCGDMN cho trẻ em 5 tuổi: a) Cơ sở vật chất: - Xã Kim Thư có 01 trường mầm non có đủ phòng học theo hướng kiên cố đạt yêu cầu theo các quy định tại Điều lệ trường mầm non Trong đó: Số phòng kiên cố: 9/9 phòng, đạt 100% - Có 3/3 lớp 5 tuổi có đủ bộ thiết bị dạy học tối thiểu, đạt 100% Đánh giá: Đạt b) Giáo viên: - Có 12/12 giáo viên đạt trình độ chuẩn về đào tạo chuyên môn nghiệp vụ, đạt 100% - Trên chuẩn 7/12 giáo viên đạt 66,7%. Đánh giá: Đạt c) Học sinh: - Tỉ lệ huy động trẻ 5 tuổi ra lớp: 87/89 cháu, đạt 100% - Tỉ lệ trẻ 5 tuổi được học 2 buổi/ngày theo chương trình Giáo dục mầm non: 87/87 cháu, đạt 100% - Tỉ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình Giáo dục mầm non: 87/87 cháu, đạt 100% - Tỉ lệ trẻ 5 tuổi đi học chuyên cần: đạt 93,4% - Tỉ lệ trẻ 5 tuổi suy dinh dưỡng thể nhẹ cân: 2/87 cháu, đạt 2,3% - Tỉ lệ trẻ 5 tuổi suy dinh dưỡng thể thấp còi: 3/87 cháu, đạt 3,4% Đánh giá: Đạt. 3. Đánh giá chung: Xã Kim Thư đã đạt tiêu chuẩn PCGDMN cho trẻ em 5 tuổi a) Ưu điểm: - Huy động 100% trẻ 5 tuổi ra lớp, trẻ được học 02 buổi/ngày và ăn bán trú 100%..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - 100% trẻ được học theo chương trình GDMN mới do Bộ GD& ĐT ban hành. - Tỷ lệ SDD giảm còn 2,3%, thấp còi 3,4%. - Tỷ lệ chuyên cần đạt 93,4%. *. Về đội ngũ giáo viên: - 12/12 giáo viên 5 tuổi đạt trình độ chuẩn đạt tỉ lệ 100% và 7/12 giáo viên trên chuẩn đạt 58,3%, 100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp, ở mức độ khá có 4/12 đạt 33,3%, ở mức độ xuất sắc có 8/12 đạt 66,7%. - Đảm bảo đủ số lượng giáo viên/lớp 5 tuổi theo quy định. *. Về cơ sở vật chất: - Có đủ phòng học kiên cố cho trẻ 5 tuổi, có đủ bàn ghế theo đúng quy cách cho trẻ. - Đủ đồ dùng trang thiết bị tối thiểu/nhóm lớp theo TT số 02/2010/TT - BGD-ĐT ngày 11/02/2010. - Có 11/12 giáo viên 5 tuổi thành thạo máy vi tính đạt 91,7%. b) Tồn tại và nguyên nhân: - Diện tích sân chơi trật, hiên chơi trật hẹp, một số phòng học chưa có công trình vệ sinh khép kín nên phần nào ảnh hưởng đến vui chơi, sinh hoạt của trẻ. IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Nhiệm vụ và giải pháp: *. Đối với ban chỉ đạo phổ cập của xã: - Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho các ngành, đoàn thể, gia đình và cộng đồng về chủ trương, mục đích, ý nghĩa của PCGDMN cho trẻ 5 tuổi; - Khảo sát đánh giá về thực trạng trẻ 5 tuổi, trường, lớp, cơ sở vật chất, trang thiết bị và giáo viên dạy 5 tuổi. Huy động hầu hết trẻ 5 tuổi đến trường lớp để thực hiện chăm sóc giáo dục 2 buổi/ngày. *. Đối với nhà trường: - Đẩy mạnh ứng dụng CNTT nhằm nâng cao chất lượng CSGD trẻ 5 tuổi, tuyệt đối không dạy trước chương trình lớp 1. - Nâng cao chất lượng CSGD sức khỏe cho trẻ. Duy trì bán trú 100% tại trường, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ về thể chất và tinh thần, giảm tỷ lệ SDD còn dưới 4%. - Triển khai bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi tới 100% các lớp 5 tuổi..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL, GVMN, bồi dưỡng đào tạo nâng chuẩn, cử giáo viên tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu phổ cập và đổi mới giáo dục mầm non. - Đầu tư các trang thiết bị, đồ dùng có đủ cho trẻ theo quy định theo TT 02 của Bộ GD& ĐT. - Thực hiện chi hỗ trợ trẻ em 5 tuổi có hoàn cảnh khó khăn, trẻ em nghèo theo quyết định của thành phố. 3. Tổ chức thực hiện: *. Đối với BCĐ: - Xây dựng kế hoạch cho từng năm, kế hoạch kiểm tra và đánh giá công tác phổ cập. - Khảo sát đánh giá thực trạng trẻ 5 tuổi, lớp, CSVC, trang thiết bị, giáo viên. - Tổng hợp danh sách đánh giá trẻ hoàn thành chương trình giáo dục mầm non mới năm học 2015 - 2016. - Điều tra ( từ tháng 8) - Tháng 9,10 vào sổ theo dõi tình hình phổ cập, phần mềm phổ cập - Tháng 10/2016 hoàn thiện các biểu mẫu thống kê, hồ sơ phổ cập. Trên đây là báo cáo kết quả thực hiện PCGDMN cho trẻ em 5 tuổi của xã Kim Thư. Ban chỉ đạo CMC- PCGD trân trọng báo cáo./.. TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO CMC- PCGD. ( Kí tên và đóng dấu).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> UBND QUẬN (HUYỆN,TX)............... BCĐ CMC-PCGD quận(huyện,TX).. Số.................../BC- BCĐ. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc .......ngày......tháng.......năm....... BÁO CÁO KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ EM 5 TUỔI ( Tính đến thời điểm tháng... năm.....) Căn cứ...., Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục quận (huyện,thị xã)....báo cáo kết quả thực hiện công tác phổ cập giáo dục mầm non (PCGDMN) cho trẻ em 5 tuổi của quận (huyện, thị xã) ....tính đến thời điểm.../ ... /..... như sau: I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH ĐỊA PHƯƠNG 1. Thuận lợi Nêu những nét khái quát chung về dân số, trường, lớp, GV.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Khó khăn. học sinh( tỉ lệ học sinh các độ tuổi ra lớp…). II. QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PCGDMN CHO TRẺ EM 5 TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN/THÀNH/THỊ. 1. Công tác tham mưu chỉ đạo: 2. Quá trình triển khai thực hiện: a) Công tác tuyên truyền, phổ biến quán triệt văn bản chỉ đạo của các cấp: b) Việc xây dựng Kế hoạch và đầu tư kinh phí thực hiện công tác PCGDMN cho trẻ em 5 tuổi: c) Xây dựng mạng lưới trường lớp và thực hiện chăm sóc- giáo dục trẻ và chính sách cho trẻ em: d) Thực hiện chế độ chính sách cho giáo viên trong và ngoài biên chế: III. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN PCGDMN CHO TRẺ EM 5 TUỔI. 1. Điều kiện PCGDMN cho trẻ em 5 tuổi: a) Phòng học: - Có.../... phòng học theo hướng kiên cố, đạt chuẩn theo quy định tại Điều lệ trường mầm non Đánh giá: Đạt( chưa đạt) b) Thiết bị: - Có.../...lớp có bộ thiết bị dạy học tối thiểu để thực hiện chương trình Giáo dục mầm non - Có.../... lớp thuận lợi có bộ phần mềm trò chơi ứng dụng CNTT Đánh giá: Đạt (chưa đạt) c) Giáo viên: - Có.../...giáo viên đạt chuẩn về trình độ đào tạo trở lên. - Có.../...giáo viên được hưởng thu nhập và các chế độ khác theo thang bảng lương giáo viên mầm non. Đánh giá: Đạt (chưa đạt) d) Học sinh: - Có tỉ lệ trẻ dưới 5 tuổi đi học là:....% - Có.../... trẻ em được hưởng các chế độ chính sách theo quy định hiện hành - Có.../... trẻ em được chăm sóc- giáo dục theo chương trình GDMN - Có.../... trẻ em dân tộc thiểu số được chuẩn bị Tiếng việt trước khi vào lớp 1 Đánh giá: Đạt (chưa đạt).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Các tiêu chuẩn thực hiện PCGDMN cho trẻ em 5 tuổi: a) Cơ sở vật chất: - Có.../....xã/phường/thị trấn có trường mầm non đủ phòng học theo hướng kiên cố, đạt chuẩn theo quy định tại Điều lệ trường mầm non, đạt....%. Trong đó: Số phòng kiên cố:.../.... phòng, đạt...% Số phòng bán kiên cố:.../.... phòng, đạt...% Số phòng tạm:.../.... phòng, đạt...% Số phòng nhờ:.../.... phòng, đạt...% - Có../.. xã/phường /thị trấn có trường mầm non đủ bộ thiết bị dạy học tối thiểu, đạt...% Đánh giá: Đạt (chưa đạt) b) Giáo viên: - Có.../.... xã/phường/thị trấn có trường mầm non có giáo viên đạt trình độ chuẩn về đào tạo chuyên môn nghiệp vụ, đạt...% Đánh giá: Đạt (chưa đạt) c) Học sinh: - Có xã/phường/thị trấn đạt tỉ lệ huy động trẻ 5 tuổi ra lớp, đạt ....% - Có xã/phường/thị trấn đạt tỉ lệ trẻ 5 tuổi được học 2 buổi/ngày theo chương trình Giáo dục mầm non, đạt ....% - Có xã/phường/thị trấn đạt tỉ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình Giáo dục mầm non, đạt ....% - Có xã/phường/thị trấn đạt tỉ lệ trẻ 5 tuổi đi học chuyên cần, đạt ....% - Có xã/phường/thị trấn đạt tỉ lệ trẻ 5 tuổi suy dinh dưỡng thể nhẹ cân, đạt tỷ lệ....% - Có xã/phường/thị trấn đạt tỉ lệ trẻ 5 tuổi suy dinh dưỡng thể thấp còi, đạt tỷ lệ ....% Đánh giá: Đạt (chưa đạt) 3. Đánh giá chung: Quận (huyện, thị xã) đã đạt (chưa đạt) tiêu chuẩn PCGDMN cho trẻ em 5 tuổi a) Ưu điểm: b) Tồn tại và nguyên nhân: IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Nhiệm vụ: 2. Giải pháp:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Tổ chức thực hiện: IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ: Trên đây là báo cáo kết quả thực hiện PCGDMN cho trẻ em 5 tuổi của quận (huyện, thị xã) ............... Ban chỉ đạo CMC- PCGD............ trân trọng báo cáo./. TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO CMC- PCGD Nơi gửi:. ( Kí tên và đóng dấu).

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

×