Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tuan 29 On tap ve dau cau Dau cham cham hoi cham than

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.45 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. Mục đích - yêu cầu: - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1); đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2); sửa được dấu câu cho đúng (BT3). - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét về kết quả bài kiểm tra định kì giữa học kì II (phần LTVC). B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. Vào bài: Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1 (110): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV gợi ý: BT 1 nêu 2 yêu cầu: +Tìm 3 loại dấu câu (dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) có trong mẩu chuyện. Muốn tìm các em … + Nêu công dụng của từng loại dấu câu, mỗi dấu câu ấy được dùng để làm gì? … -Cho HS làm việc cá nhân.. Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe. Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui. *Lời giải : - Dấu chấm đặt cuối câu 1, 2, 9 ; dùng để kết thúc các câu kể. (câu 3, 6, 8, 10 cũng là câu kể, nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật. - Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 ; dùng để kết thúc các câu hỏi. - Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5 ;.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.. - GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu chuyện vui. Bài tập 2 (111): - Mời 1 HS đọc nội dung BT 2, cả lớp theo dõi. + Bài văn nói điều gì? - GV gợi ý: Các em đọc lạ bài văn, phát hiện một tập hợp từ nào diễn đạt một ý trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu. Điền dấu chấm vào cuối tập hợp từ đó. - GV cho HS trao đổi nhóm hai. GV phát phiếu cho 3 nhóm. - Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp và trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3 (111): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. - Mời một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.. dùng để kết thúc câu cảm (câu 4), câu khiến (câu 5).. 1 HS đọc nội dung BT 2, cả lớp theo dõi.. - Lời giải: Câu 2: ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai … Câu 3: Trong mỗi gia đình… Câu 5: Trong bậc thang xã hội… Câu 6: Điều này thể hiện… Câu 7: Chẳng hạn, muốn thâm gia … Câu 8: Nhiều chàng trai mới lớn …. - VD về lời giải: Nam : - Hùng này, bài kiểm tra TV và Toán hôm qua cậu được mấy điểm? Hùng: - Vẫn chưa mở được tỉ số. Nam: - Nghĩa là sao? Hùng: - Vẫn đang hoà không – không. Nam: ?!. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Luyện từ và câu. ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu chấm, dấu hỏi, chấm than) I. Mục tiêu: - Tìm được các dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1), chữa được các dấu câu dùng sai và lí giải được tại sao lại chữa như vậy (BT2), đặt câu và dùng dấu câu thích hợp (BT3). - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước. GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. Vào bài: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1 (115): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. - GV hướng dẫn: Các em đọc từng câu văn: nếu đó là câu kể thì điền dấu chấm ; câu hỏi thì điền dấu chấm hỏi; câu cảm, câu khiến thì điền dấu chấm than. - Cho HS làm việc cá nhân. - Mời một số học sinh trình bày.. Hoạt động của học sinh 1 - 2 HS lên bảng. *Lời giải : Các dấu cần điền lần lượt là: (!), (?), (!), (!), (.), (!), (.), (?), (!), (!), (!), (?), (!), (.), (.). - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.. Bài tập 2 (115): - Mời 1 HS đọc nội dung BT 2, cả lớp. + Lời giải: - Câu 1, 2, 3 dùng đúng các dấu câu..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> theo dõi. - Câu 4: Chà! - GV gợi ý: Các em đọc từng câu văn - Câu 5: Cậu tự giặt lấy cơ à? xem đó là câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu - Câu 6: Giỏi thật đấy! khiến. Trên cơ sở đó, em phát hiện lỗi rồi - Câu 7: Không! sửa lại, nói rõ vì sao em sửa như vậy. - Câu 8: Tớ không có …anh tớ giặt - GV cho HS trao đổi nhóm hai. GV phát giúp. phiếu cho 3 nhóm. - Ba dấu chấm than được sử dụng hợp - Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lí – thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ của lớp và trình bày kết quả. Nam. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3 (116): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. + VD về lời giải: - GV hỏi: Theo nội dung được nêu trong a. Chị mở cửa sổ giúp em với! các ý a, b, c, d em cần đặt kiểu câu với b. Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mình những dấu câu nào? đi thăm ông bà? - Cho HS làm bài vào vở, 3 HS làm vào c. Cậu đã đạt được thành tích thật tuyệt bảng nhóm. vời! - Mời một số HS trình bày. 3 HS treo d. Ôi, búp bê đẹp quá! bảng nhóm - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×