Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

VĂN 8- TUẦN 32- TIẾT 125-128

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.55 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 22/04/2021. Tiết 125. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN VĂN) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT- giúp HS hiểu được 1. Kiến thức - Vận dụng kiến thức về các chủ đề văn bản nhật dụng ở lớp 8 để tìm hiểu những vấn đề tương ứng ở địa phương. 2. Kĩ năng - Kĩ năng bài dạy: + Quan sát, phát hiện, tìm hiểu và ghi chép thông tin. + Bước đầu biết bày tỏ ý kiến, cảm nghĩ của mình về những vấn đề đó bằng một văn bản ngắn và trình bày trước tập thể. - Kĩ năng sống: + Giao tiếp : Suy nghĩ, thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm về các vấn đề xã hội tạo địa phương. + Có nhận thức đúng đắn và hành động chuẩn mực với các vấn đề xã hội đó. 3. Thái độ - Có thái độ đúng đắn, quan điểm lập trường vững vàng trước mọi hiện tượng xã hội. 4. Năng lực hình thành - Năng lực tự học. - Năng lực giao tiếp, sử dụng Tiếng Việt. - Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực tự quản bản thân. II. CHUẨN BỊ - GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, thiết kế, tài liệu tham khảo, máy chiếu. - Hs: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong phiếu học tập. III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT - Thảo luận. - Kt: động não, thực hành. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Ngày giảng Lớp Sĩ số HS vắng 8A 35 8C 31 2.Kiểm tra bài cũ (3’) GV Kiểm tra vở bài tập của học sinh 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập - Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút - Thời gian: (1 phút ) GV vào bài Điều chỉnh, bổ sung giáo án ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................... 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình. Thời gian 7’ Kiểm tra phần chuẩn bị của HS ở nhà (5’) I. Chuẩn bị * GV kiểm tra phần chuẩn bị của các nhóm HS Đề bài về từng đề tài với các yêu cầu Tổ 1. Vấn đề môi trường. + Thực trạng, tác hại, cách phòng tránh và trình Tổ 2,4. Vấn đề trò chơi điện bày nhiệm vụ của HS tử, chát. + Phương thức biểu đạt: vẽ, bảng thống kê, thơ, Tổ 3. Vấn đề rác thải. bài thuyết minh, nghị luận.... Điều chỉnh, bổ sung giáo án .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 3.3. Hoạt động 2: HDHS luyện tập trên lớp Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, thực hành. Thời gian: 28 phút. - Các tổ trưởng lựa chọn 02 bài tốt nhất của tổ II.Thực hành mình để trình bày trước lớp. - GV yêu cầu học sinh phát biểu theo bài chuẩn Học sinh trình bày theo bài đã bị của mình (hình thức cá nhân). chuẩn bị ở nhả. - Học sinh lắng nghe, nhận xét, bổ sung bài của Tổ 1. Vấn đề môi trường. bạn. Tổ 2. Vấn đề trò chơi điện tử, - GV nhận xét, chỉnh sửa, ghi điểm (nếu đạt yêu chát. cầu) Tổ 3. Vấn đề rác thải. Điều chỉnh, bổ sung giáo án .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 3.4. HOẠT ĐỘNG: VẬN DỤNG, MỞ RỘNG * Mục tiêu: - Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo. * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian: 2 phút - GV hệ thống lại kiến thức bài học. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................... 3.5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài (3’) - Lập dàn ý và viết 1 bài văn hoàn chỉnh về vấn đề môi trường ở điạ phương . - Ôn tập, lập bảng thống kê Tiếng Việt kỳ II theo hệ thống câu hỏi trong SGK. + Về các kiểu câu đã học: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định nắm chắc khái niệm, đặc điểm, công dụng và lấy được ví dụ. + Hành động nói: Khái niệm, phân loại được các hành động nói. + Lựa chọn trật tự từ trong câu: tác dụng, các kiểu sắp xếp trật tự từ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: 22/04/2021. Tiết 126. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT- Giúp HS hiểu được 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức tiếng Việt đã học ở kì II về : các kiểu câu, hành động nói, lựa chọn trật tự từ trong câu. 2. Kĩ năng - Kĩ năng bài dạy: + Sử dụng các kiểu câu phù hợp với hành động nói để thực hiện những mục đích giao tiếp khác nhau. + Lựa chọn trật tự từ phù hợp để tạo câu có sắc thái khác nhau trong giao tiếp và làm văn. - Kĩ năng sống: + Giao tiếp : Suy nghĩ, thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm về cách ôn tập Tiếng Việt có hiệu quả. 3.Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, ôn luyện bộ môn. 4. Năng lực hình thành - Năng lực tự học. - Năng lực giao tiếp, sử dụng Tiếng Việt. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác. - Năng lực tự quản bản thân. II. CHUẨN BỊ - GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, thiết kế, tài liệu tham khảo, máy chiếu. - Hs: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong sách giáo khoa. III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT - Vấn đáp, thảo luận. - Kt: động não, thực hành. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Ngày giảng Lớp Sĩ số HS vắng 8A 35 8C 31 2.Kiểm tra bài cũ (3’) Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập - Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Thời gian: (1 phút ) GV vào bài Điều chỉnh, bổ sung giáo án ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................... 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: HDHS Ôn tập các kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, thực hành, động não. Thời gian 10’ ? Em hãy nhắc lại những kiểu câu chúng ta đã I. Kiểu câu: nghi vấn, cầu học ở học kì II ? khiến, cảm thán, trần thuật, ? Em hãy nhắc lại đặc điểm về hình thức và phủ định mục đích của các kiểu câu đó ? - Học sinh đọc kĩ những câu ở mục I 1/ T 130,131 và cho biết mỗi câu thuộc kiểu câu Bài tập 1: Nhận diện câu nào trong số những kiểu câu đã học ? Câu 1: Là câu trần thuật ghép, có một vế là dạng câu phủ định. Câu 2: Là câu trần thuật đơn. Câu 3: Là câu trần thuật ghép, vế ? Dựa vào nội dung câu 2 trong bài tập 1, hãy sau có một vị ngữ phủ định. đặt 1 câu nghi vấn ? ( Gợi ý học sinh thêm từ (không nỡ giận) để hỏi hoặc đặt điểm hỏi vào những từ ngữ Bài tập 2: Tạo câu nghi vấn khác nhau nhưng phù hợp để hỏi của câu trần -Cái bản tính tốt của người ta có thuật. thể bị những gì che lấp mất? (Hỏi theo kiểu câu bị động). - Những gì có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta? (hỏi theo kiểu câu chủ động). - Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những lỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất không? - Những lỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ có thể che lấp mất bản tính tốt của người ta không? ? Hãy đặt câu cảm thán chứa một trong những Bài tập 3: Tạo ra câu cảm thán từ như vui buồn, hay, đẹp ? GV cho học sinh Từ ”buồn”: đặt những câu cảm thán khác nhau. - Chao ôi buồn! - Ôi! Buồn quá! - Buồn thật! Từ ”Vui”: - Vui quá đi thôi!.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HS đọc đoạn trích mục II 4 và trả lời những câu hỏi ở SGK ? GV : giải thích thêm : câu 7 là câu hỏi thực sự vì nội dung của nó là một vấn đề nghiêm túc, 1 băn khoăn : ăn hết tiền, lúc chết lấy gì mà ma chay ?. - Thật là vui! Từ ”hay”: - Bộ phim này hay quá! - Hay thật là hay! Từ ”đẹp”: - Chao ôi đẹp quá! - Đẹp thật! - Đẹp ơi là đẹp! Bài tập 4: a, Câu 1, 3, 6 là câu trần thuật. Câu 4 là câu cầu khiến. Câu 2, 5, 7 là câu nghi vấn. b, Câu nghi vấn dùng để hỏi là câu 7. c, Câu nghi vấn 2, 5 không dùng để hỏi. Câu 2 dùng để biểu lộ sự ngạc nhiên về lão Hạc. Câu 5 dùng để giải thích (thuộc kiểu trình bày) cho đề nghị nêu ở câu 4 theo quan điểm của người nói.. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Hoạt động 2: HDHS ôn tập Hành động nói Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, thực hành. Thời gian: 10 phút. GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức II.Hành động nói ? Hành động nói là gì ? Có những kiểu hành động nói nào ? Có những cách thực hiện hành động nói nào ? GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của các bài tập và hoàn thiện bài tập. GV trình chiếu kết quả trên phông chiếu cho HS quan sát, so sánh, đối chiếu. Bài tập 1: Xác định hành động nói của các câu đã cho theo bảng STT 1 2. Câu đã cho Tôi bật cười bảo lão : - Sao cụ lo xa quá thế ?. Hành động nói Hành động kể (Kiểu câu trình bày) Hành động bộc lộ cảm xúc.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Cụ còn khỏe lắm, chưa chết đâu mà sợ !. 4. Hành động nhận định (kiểu trình bày). Cụ cứ để tiền đấy mà ăn, lúc chết hãy hay ! Hành động đề nghị (điều khiển). 5. Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại ?. 6. Giải thích thêm cho câu 4.. - Không, ông giáo ạ !. Hành động phủ định, bác bỏ (kiểu trình bày) Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy tiền đâu Thực hiện hành động hỏi. mà lo liệu ? Hành động đe dọa, hứa hẹn. 7. Bài tập 2 : STT 1 2. Kiểu câu Trình bày Câu nghi vấn. Hành động nói được thực hiện Cách dùng Hành động kể Trực tiếp Hành động bộc lộ cảm xúc Gián tiếp. 3. Trình bày. Hành động nhận định. Trực tiếp. 4. Điều khiển. Hành động đề nghị. Trực tiếp. 5. Trình bày. Hành động giải thích. Gián tiếp. 6. Trình bày. Hành động phủ định, bác bỏ.. Trực tiếp. 7. Trình bày. Hành động hỏi.. Trực tiếp. Bài tập 3 a, Tôi xin cam kết từ nay không tham gia đua xe trái phép nữa. -> Kiểu câu trần thuật, hành động cam kết, hứa hẹn. - Tôi xin cam kết từ nay không tổ chức đánh bạc nữa. -> Kiểu câu trần thuật, hành động cam kết, hứa hẹn. b, Em xin hứa sẽ tích cực học tập, rèn luyện để đạt kết quả tốt trong năm học tới -> Kiểu câu trần thuật, hành động cam kết, hứa hẹn. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... 3.3. Hoạt động 3: HDHS ôn tập kiến thức về lựa chọn trật tự từ trong câu Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, thực hành. Thời gian: 15 phút. GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức : III. Lựa chọn trật tự từ trong ? Tại sao phải sắp xếp trật tự từ trong câu ? Tác câu dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong câu ?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ? Đọc bài 1/T 132. Bài tập 1 Biểu thị thứ tự trước sau của hoạt GV yêu cầu HS trình bày bảng. động, trạng thái, tâm trạng : thoạt tiên là tâm trạng kinh ngạc, sau đó là mừng rỡ, cuối cùng là hoạt động về tâu vua. Trong những câu ở bài tập 2, việc sắp xếp các Bài tập 2 từ ngữ in đậm ở đầu câu có tác dụng gì ? a, Nối kết câu. b, Nhấn mạnh (làm nổi bật) đề tài của câu nói. Bài tập 3 Học sinh đọc 2 câu văn ở bài tập 3, cho biết - Đặt “man mác ” trước “khúc câu nào mang tính nhạc rõ ràng hơn nhạc đồng quê” gợi cảm xúc mạnh hơn. - Kết thúc bằng thanh bằng“quê” có độ ngân dài hơn kết thúc thanh trắc “mác”. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... 3.4. HOẠT ĐỘNG: VẬN DỤNG, MỞ RỘNG * Mục tiêu: - Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo. * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian: 2 phút - GV hệ thống lại kiến thức bài học. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................... 3.5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài (3’) - Nắm kĩ những nội dung về phần tiếng Việt đã học. - Viết đoạn văn có sử dụng những kiểu câu đã học. - Ôn tập tốt chuẩn bị tiết kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: 22/04/2021. Tiết 127 LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT- giúp HS hiểu được 1. Kiến thức - Học sinh nắm vững được các kiến thức về phần Tiếng Việt môn Ngữ văn 8 kì II đã học, trọng tâm là kiến thức về các kiểu câu, hành động nói, hội thoại và lựa chọn trật tự từ trong câu. 2. Kĩ năng - Tổng hợp kiến thức, Năng lực làm bài. - Rèn luyện và củng cố các Năng lực khái quát, tổng hợp, phân tích, so sánh, lựa chọn, viết văn bản ngắn. - Kĩ năng sống: giải quyết vấn đề, ra quyết định cách làm một bài kiểm tra. 3. Thái độ - Có thái độ cẩn trọng khi làm bài. 4. Năng lực hình thành - Năng lực tự học. - Năng lực giao tiếp, sử dụng Tiếng Việt. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực tự quản bản thân. II. CHUẨN BỊ - GV ra đề luyện tập, máy chiếu. - HS : Ôn tập các kiến thức Tiếng Việt đã học từ đầu kì II. III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT - Tự luận. - Thời gian: 45 phút - Tổng hợp. - Kĩ thuật dạy học: Động não, tư duy, viết tích cực. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Ngày giảng Lớp Sĩ số HS vắng 8A 35 8C 31 2. Kiểm tra bài cũ ( GV kết hợp kiểm tra trong giờ luyện tập) 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập - Phương pháp: Diễn giảng - Kĩ thuật: Động não, làm việc cá nhân - Thời gian: (1 phút ) GV vào bài.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Điều chỉnh, bổ sung giáo án ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................... 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI ĐỀ BÀI Câu 1: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: “Với vẻ mặt băn khoăn, Cái Tí lại bưng bát khoai chìa tận mặt mẹ (1): - Này u ăn đi! (2) Để mãi! (3) U có ăn thì con mới ăn. (4) U không ăn con cũng không muốn ăn nữa. (5) Nể con, chị Dậu cầm lấy một củ, rồi chị lại đặt xuống chõng. (6) (Tắt Đèn, Ngô Tất Tố) a, Xác định các kiểu câu của mỗi câu trong đoạn văn trên. b, Hành động nói được thực hiện trong mỗi câu đó là gì? c,Từ ngữ ở câu (6) được sắp xếp theo thứ tự nào? Tác dụng của cách sắp xếp đó ? Câu 2: Hãy nêu hiệu quả diễn đạt của trật tự từ trong những câu in đậm dưới đây: Rất đẹp hình anh lúc nắng chiều Bóng dài trên đỉnh dốc cheo leo Núi không đè nổi vai vươn tới Lá ngụy trang reo với gió đèo... (Tố Hữu, Lên Tây Bắc) Câu 3: Hãy thuật lại một cuộc đối thoại (Khoảng 6 - 8 câu) mà em đã chứng kiến hoặc tham gia. a, Xác định vai xã hội, lượt lời của từng nhân vật. b, Xác định kiểu câu trong từng lượt lời ? Điều chỉnh, bổ sung giáo án ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................... IV. GV HƯỚNG DẪN HS LÀM BÀI Câu 1: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: “Với vẻ mặt băn khoăn, Cái Tí lại bưng bát khoai chìa tận mặt mẹ (1): - Này u ăn đi! (2) Để mãi! (3) U có ăn thì con mới ăn. (4) U không ăn con cũng không muốn ăn nữa. (5) Nể con, chị Dậu cầm lấy một củ, rồi chị lại đặt xuống chõng. (6) (Tắt Đèn, Ngô Tất Tố) a, Xác định các kiểu câu của mỗi câu trong đoạn văn trên. b, Hành động nói được thực hiện trong mỗi câu đó là gì? c,Từ ngữ ở câu (6) được sắp xếp theo thứ tự nào? Tác dụng của cách sắp xếp đó ? Trả lời: a, Xác định các kiểu câu trong đoạn văn sau: (1) Câu trần thuật (2) Câu cảm thán (3) Câu trần thuật (4) Câu khẳng định (5) Câu khẳng định.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> (6) Câu trần thuật b, Hành động nói được thực hiện trong mỗi câu: (1) Hành động trình bày (kể) (2) Hành động đề nghị (3) Hành động bộc lộ cảm xúc (4) Hành động trình bày (nêu ý kiến) (5) Hành động trình bày (nêu ý kiến) (6) Hành động trình bày (kể) c, Trật tự từ trong câu Từ ngữ ở câu (6) được sắp xếp theo trình tự quan sát của người nói và thứ tự của hoạt động. Tác dụng: Liên kết câu với những câu khác trong văn bản và nhấn mạnh vào thái độ của chị Dậu khi nhận củ khoai từ cái Tí. Câu 2: Hãy nêu hiệu quả diễn đạt của trật tự từ trong những câu in đậm dưới đây: Rất đẹp hình anh lúc nắng chiều Bóng dài trên đỉnh dốc cheo leo Núi không đè nổi vai vươn tới Lá ngụy trang reo với gió đèo... (Tố Hữu, Lên Tây Bắc) Trả lời - Cụm từ “Rất đẹp” được đảo lên đầu câu nhằm nhấn mạnh vẻ đẹp của anh chiến sĩ trên đường hành quân. Câu 3: Hãy thuật lại một cuộc đối thoại (Khoảng 6-8 câu) mà em đã chứng kiến hoặc tham gia. a, Xác định vai xã hội, lượt lời của từng nhân vật. b, Xác định kiểu câu trong từng lượt lời Trả lời: Yêu cầu: * Hình thức: Đảm bảo các yêu cầu sau: - Là một đoạn hội thoại khoảng 6 câu. - Diễn đạt mạch lạc; từ, câu ngắn gọn, lưu loát, trong sáng, ít mắc lỗi chính tả… * Nội dung: - Đoạn văn hội thoại phải có ý nghĩa, xác định được vai xã hội trong hội thoại, xác định lượt lời trong trong từng nhân vật, xác định được kiểu câu trong từng lượt lời. c) Kết bài: - Nhấn mạnh nội dung đoạn thơ Điều chỉnh, bổ sung giáo án ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 3.4. Củng cố (1’) GV nhận xét giờ làm bài 3.5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài (1’) - Chuẩn bị bài: “Tổng kết phần văn”: hoàn thiện bảng 1 trong SGK – 130..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn: 22/04/2021. Tiết 128 TỔNG KẾT PHẦN VĂN. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT- giúp HS hiểu được 1. Kiến thức - Bước đầu củng cố, hệ thống hoá kiến thức văn học qua các văn bản đã học trong SGK lớp 8 khắc sâu những kiến thức cơ bản,giá trị tư tưởng, nghệ thuật của các văn của những văn bản thơ tiêu biểu. 2. Kĩ năng - Kĩ năng bài dạy: + Khái quát hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu các tư liệu để nhận xét các tác phẩm VH trên một số phương diện cụ thể; + Cảm thụ PT những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của 1 số tác phẩm thơ hiện đại đã học. - Kĩ năng sống: + Giao tiếp : Suy nghĩ, thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm về cách tổng kết phần Văn có hiệu quả. 3.Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, ôn luyện bộ môn. 4. Năng lực hình thành - Năng lực tự học. - Năng lực giao tiếp, sử dụng Tiếng Việt. - Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông. - Năng lực tự quản bản thân. II. CHUẨN BỊ - GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, thiết kế, tài liệu tham khảo, máy chiếu. - Hs: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong sách giáo khoa. III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT - Vấn đáp, thảo luận. - Kt: động não, thực hành. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Ngày giảng Lớp Sĩ số HS vắng 8A 35 8C 31 2.Kiểm tra bài cũ: (3’) Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập - Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, cá nhân. - Thời gian: (1 phút ).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV vào bài Điều chỉnh, bổ sung giáo án ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................... 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: HDHS lập bảng thống kê các văn bản VH VN đã học từ bài 15 Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, thực hành, động não. Thời gian 10’ Bảng thống kê các văn bản văn học Việt Nam đã học từ bài 15 Văn TT bản. 1. 2. 3. Tác giả. Thể loại. Giá trị nội dung. Khí phách kiên Vào cường, bất nhà khuất và phong Thất ngục Phan Bội thái ung dung, ngôn Quản Châu đường hoàng bát cú g (1867vượt lên trên Đường Đông 1940) cảnh tù ngục luật cảm của nhà chí sĩ tác yêu nước và cách mạng. Hình tượng đẹp ngang Phan Thất Đập tàng, lẫm liệt Châu ngôn đá ở của người tù Trinh bát cú Côn yêu nước, (1872Đường Lôn người tù cách 1926) luật mạng trên đảo Côn Lôn. Muố Tản Đà Thất Tâm sự của n (Nguyễn ngôn một con người làm Khắc bát cú bất hoà sâu sắc thằng Hiếu) Đường với thực tại Cuội (1889luật tầm thường, 1939) muốn thoát li bằng mộng tưởng lên trăng để bầu bạn với chị Hằng.. Giá trị nghệ thuật Giọng điệu hào hùng, khoáng đạt, có sức lôi cuốn mạnh mẽ. Bút pháp mạn, giọng điệu hào hùng, tràn đầy khí thế. Hồn thơ lãng mạn, siêu thoát pha chút ngông nghênh nhưng vẫn rất đáng yêu.. Ghi chú Những bài thơ cổ điển (hạn định số câu, tiếng, niêm luật chặt chẽ, gò bó…) của các tác giả nhà Nho tinh thông Hán học. Cảm xúc cũ, tư duy cũ: cái tôi cá nhân chưa được đề cao..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4. 5. 6. 7. Á Nam (Trần Tuấn Khải) (18951983). Mượn câu chuyện lịch sử có sức gợi cảm Song lớn để bộc lộ thất lục cảm xúc và bát khích lệ lòng yêu nước, ý chí cứu nước của đồng bào.. Nhớ rừng. Thế Lữ (Nguyễn Thứ Lễ) (19071989). Mượn lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm Thơ thường, tù túng mới tám và khao khát tự chữ do mãnh liệt của nhà thơ, khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước thuở ấy.. Ông Đồ. Tình cảnh đáng thương của ông đồ đã gợi lên niềm Vũ Đình Thơ cảm thương Liên mới ngũ chân thành (1913ngôn trước một lớp 1996) người đang tàn tạ và nỗi nhớ tiếc cảnh cũ người xưa.. Hai chữ nước nhà. Quê Tế Hanh hươn (1921) g. Thơ Tình quê mới tám hương trong chữ sáng, thân thiết được thể hiện qua bức tranh tươi sáng, sinh. Mượn tích xưa để nói chuyện hiện tại, giọng điệu trữ tình thống thiết. Bút pháp lãng mạn rất truyền cảm, sự đổi mới câu thơ, vần điệu, phép tương phản, đối lập. Nghệ thuật tạo hình đặc sắc. Bình dị, cô đọng, hàm súc. Đối lập, tương phản. Hình ảnh thơ nhiều sức gọi cảm, câu hỏi tu từ; tả cảnh ngụ tình. Lời thơ bình dị, hình ảnh thơ mộc mạc mà tinh tế lại. Thể thơ mới tự do, đổi mới vần điệu, nhiệp điệu; lời thơ tự nhiên, bình dị, giảm tính công thức, ước lệ. Cảm xúc mới, tư duy mới: đề cao cái tôi cá nhân trực tiếp, phóng khoáng, tự do..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> động về một làng quê miền biển, trong đó nổi bật lên hình ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt làng chài.. 8. 9. Tình yêu cuộc sống và khát khao tự do của người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi trong nhà tù.. Khi con tu tú. Tố Hữu (19202002). Tức cảnh PácBó. Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác trong Thất cuộc sống cách Hồ Chí ngôn tứ mạng đầy gian Minh tuyệt khổ ở Pác-Bó. (1890Đường Với người, làm 1969) luật cách mạng và sống hoà hợp với thiên nhiên là niềm vui lớn.. 10 Ngắ m trăng (Vọn g. Hồ Chí Minh (18901969). Lục bát. Thất ngôn tứ tuyệt chữ Hán. Tình yêu thiên nhiên, yêu trăng đến say mê và phong thái ung dung. giàu ý nghĩa biểu trưng (cánh buồm hồn làng; thân hình nồng thở vị xa xăm, nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ) Giọng thơ tha Thơ cách mạng. thiết sôi nổi, tưởng tượng rất phong phú, dồi dào. Giọng thơ hóm hỉnh, nụ cười vui (vẫn sẵn sàng, thật là sang), từ láy miêu tả (chông chênh) vừa cổ điển vừa hiện đại. Nhân hoá, điệp từ, câu hỏi tu từ, đối xứng.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nguy ệt). nghệ sĩ của Bác Hồ ngay trong cảnh tù và ngục cực khổ, lập. tối tăm.. đối. Ý nghĩa tượng Điệp từ trưng và triết lí (tẩu lộ, sâu sắc: Từ Đi trùng Hồ Chí Thất việc đi đường đườn san), tính Minh ngôn tứ núi gợi ra chân 11 g đa nghĩa (1890tuyệt lí đường đời (Tẩu của hình 1969) chữ Hán Vượt qua gian lộ) ảnh, câu lao chồng chất thơ, bài sẽ tới thắng lợi thơ. vẻ vang. 2. Các văn bản nghị luận: Thể Văn loại, Nội dung, tư TT Tác giả Nghệ thuật Chú ý 1 bản ngôn tưởng ngữ Phản ánh khát Lí vọng của nhân Chiếu Kết cấu Công dân về một đất Chiếu: Vua dời đô chặt chẽ, Uẩn nước độc lập, dùng để (Thiên Chiếu, lập luận (Lí thống nhất đồng ban mệnh 1 đô Chữ giàu sức Thái thời phản ánh ý lệnh cho chiếu) Hán thuyết Tổ) chí tự cường của quan, dân – phục, hài (974dân tộc Đại Việt tuân theo. 1010 hoà tình lí. 1028) đang trên đà lớn mạnh. 2 Hịch Trần Hịch, Tinh thần yêu Áng văn Hịch: Vua tướng Quốc Chữ nước nồng nàn chính lụân chú, tướng sĩ (Dụ Tuấn Hán của dân tộc ta xuất sắc, lĩnh…cổ chư tì (1231?trong cuộc lập luận động, tướng 1300) kháng chiến chặt chẽ, lí thuyết phục hịch chống quân luận hùng hoặc kêu văn) – Mông-Nguyên hồn, đanh gọi đấu 1285 thể hiện qua thép, nhiệt tranh. lòng căm thù huyết chứa Quan hệ giặc, ý chí quyết chan, tình thần - chủ chiến quyết cảm thống vừa nghêm thắng. Trên cơ thiết, rung khắc vừa sở đó, tác giả động lòng bao dung,. Chú ý 2. Nghị luận Trung đại: - Văn, sử, triết bất phân. Khuôn vào những thể loại riêng với kết cấu, bố cục.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. 4. 5. Nước Đại Việt ta (Trích Bình Ngô đại Cáo) – 1428. Bàn luận về phép học (Luận pháp học) – 1791. Thuế máu (Trích Bản án chế độ thực dân Pháp). Nguyễn Cáo, Trãi Chữ (1380Hán 1442). La Sơn Phu Tử Tấu, Nguyễn Chữ Thiếp Hán (17231804). Nguyễn Ái Quốc (18901969). Phóng sự chính luận, Chữ Pháp. phê phán những khuyết điểm của các tì tướng và khuyên bảo họ. Ý thức dân tộc và chủ quyền đã phát triển tới trình độ cao, ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập: nước ta có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ, phong tục tập quán, chủ quyền , lịch sử truyền thống riêng. Kẻ xâm lược phản nhân nghĩa nhất định thất bại. Quan niệm tiến bộ của tác giả về mục đích và tác dụng của việc học tập: học để rõ đạo, có tri thức góp phần làm hưng thịnh đất nước. Muốn học tốt phải có phương pháp học. Bộ mặt giả nhân, giả nghĩa, thủ đoạn tàn bạo của chính quyền thực dân Pháp trong việc sử dụng người dân thuộc địa nghèo khổ làm bia đỡ. riêng. người, vừa tâm sự -In đánh vào vừa p. phán đậm lòng người. thế giới quan Lập luận Cáo: Vua của con chặt chẽ, chú hoặc người chứng cớ thủ lĩnh Trung hùng hồn, dùng để đại: tư xác thực, ý trình bày tưởng thức rõ một chủ mệnh ràng và trương hay trời, hàm súc, công bố kết thần kết tinh cao quả sự chủ, độ tinh nghiệp để tâm lí thần và ý mọi người sùng thức dân cổ, cùng biết. tộc  sùng Nguyễn Xứng đáng Trãi thay Nho là Thiên cổ lời Lê Lợi. học, hùng văn. Hán học… Lập luận - Dùng chặt chẽ, nhiều luận cứ rõ điển ràng: phê tích, phán những Tấu:văn điển biểu hiện bảncủa cố, sai trái quan, hình trong việc tướng…viết ảnh học, khẳng để trình lên ước lệ, định vua chúa. câu văn phương biền pháp và ngẫu quan điểm nhịp học tập nhàng. đúng đắn. Tư liệu Lần đầu Nghị phong phú, tiên trên thế luận xác thực, giới, chế độ hiện tính chiến thuộc địa bị đại: đấu rất cao; kết án một -Sử nghệ thuật cách có hệ dụng trào phúng thống, cụ những sắc sảo và thể, và thể loại hiện đại chính xác. văn.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> – 1925. 6. Đi bộ ngao du (Trích Êmin hay về giáo dục) 1762. J.J. Ruxô (17121778). (mâu thuẫn đạn trong các trào phúng; cuộc chiến tranh ngôn ngữ, phi nghĩa, tàn giọng điệu khốc. giễu cợt) Lí lẽ và dẫn chứng rút Đi bộ ngao du ra từ kinh Nghị ích lợi nhiều nghiệm và luận mặt. Tác giả là cuộc sống nước một con người của nhân ngoài, giản dị, rất quý vật, từ thực Chữ trọng tự do và tiễn sinh Pháp rất yêu thiên động; thay nhiên. đổi các đại từ nhân xưng…. Nghị luận trong tiểu thuyết; thấy được bóng dáng tinh thần tác giả.. xuôi hiện đại. - Cách viết giản dị, câu văn gần gũi với cách nói thông thường, gần với đời thực.. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Hoạt động 2: HDHS Tìm hiểu sự khác biệt về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản thơ Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, thực hành. Thời gian: 15 phút. * GV: Thơ Mới II. Sự khác biệt giữa Thơ mới và Thơ cũ Tên của phong trào 1. Thơ Mới: Phong trào trào thơ thơ: gồm thơ tự do, thơ - Cảm xúc tư duy tươi mới, đề cao cái tôi cá nhân trực truyền thống (7 chữ, 5 tiếp, phóng khoáng, tự do. chữ, 8 chữ, lục bát…) - Hình thức linh hoạt, phóng khoáng, tự do. thơ Đường luật. - Số chữ trong các câu bằng nhau (8 hoặc 5) - Vần: liền hoặc cách, có nhịp điệu. - Nội dung, cảm xúc - Số câu: không hạn định. khác với thơ cổ ở - Ngôn ngữ: tự nhiên, không ước lệ, công thức, khuôn sáo chiều sâu cảm xúc và - Cảm xúc: chân thật. tư duy thơ. - Vẫn sử dụng các thể thơ truyền thống nhưng đổi mới caûm xuùc tö duy. 2. Thơ cũ (Thơ cổ) - HS viết vào phiếu - Luật thơ: chặt chẽ, gò bó học tập - Số câu, số chữ: hạn định - Các thể: đường luật, song thất lục bát, lục bát. - Cảm xúc: cái “tôi” cá nhân chưa được đề cao. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ...................................................................................................................................... .......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3.3. Hoạt động 3: HDHS thực hành Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, thực hành. Thời gian: 10 phút. GV yêu cầu HS nhắc lại kiến III. Thực hành thức, đọc diễn cảm các văn bản thơ. 1. Đọc thuộc lòng diễn cảm các văn bản thơ Tùy thuộc vào thời gian tiết học 2. Nêu hiểu biết về các tác giả còn lại mà GV có thể cho HS 3. Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về những viết yêu cầu 3 tại lớp hoặc viết ở câu thơ em thích nhất trong 3 bài thơ Thơ Mới . nhà. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... 3.4. HOẠT ĐỘNG: VẬN DỤNG, MỞ RỘNG * Mục tiêu: - Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo. * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian: 2 phút - GV hệ thống lại kiến thức bài học. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................... 3.5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài (3’) - Nắm kĩ những nội dung về phần Văn đã học. - Viết đoạn trình bày cảm nhận về những câu thơ em yêu thích nhất trong các bài thơ đã học trong chương trình Ngữ văn 8. - Chuẩn bị “Tổng kết phần văn (tiếp theo)”: thực hiện các yêu cầu trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×