Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.85 KB, 86 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG MẦM NON (Thời gian thực hiện: Từ ngày 22/8/2016 đến ngày 9/9/2016 ) TUẦN: 01 (Từ ngày 22/8 đến ngày 26/8/2016) CHỦ ĐỀ NHÁNH: TRƯỜNG MẦM NON DUY PHONG CỦA BÉ Ngày dạy: Thứ 3 ngày 23 tháng 8 năm 2016 LĨNH VỰC: PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ Văn học: THƠ: GÀ HỌC CHỮ I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ thuộc thơ, đọc diễn cảm bài thơ. - Qua nội dung bài thơ trẻ hiểu được tình cảm yêu thương bạn bè và cảm nhận được nhịp điệu của bài thơ.Trả lời được các câu hỏi của cô. 2. Kỹ năng - Phát triển ngôn ngữ ,phát triển vốn từ, cảm xúc và khả năng chú ý ở trẻ. - Rèn kỹ năng diễn đạt mạch lạc. - Củng cố kỹ năng tô màu. 3. Thái độ: - Trẻ thích đến trường, biết yêu thương và giúp đỡ bạn bè. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ để trẻ tự tô màu. - Bài hát: Ngày vui của bé. - Giáo án trình chiếu III. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú - Cho lớp hát: “Ngày vui của bé” Ngồi tự do trên chiếu - Các con vừa hát bài hát nói về điều gì? Quan sát và đàm thoại cùng - Khi đến trường các con thấy như thế nào? cô. - Đến trường có bạn bè, có cô giáo và được cô Trẻ lắng nghe dạy cho các con học hát, học chữ...Từ những ngày đầu đến lớp cô giáo đã đổ dành yêu thương dạy cho các con những nét chữ đầu tiên và để không phụ lòng dạy dỗ của cô các bạn nhỏ chăm ngoan học giỏi. Thi đua nhau trong học tập và lớp mình có rất nhiều bạn học rất ngoan. - Bạn nào cho còn nhớ có bài thơ nói về chú gà - Bài thơ gà học chữ học chữ đó là bài thơ gì mà chúng mình đã được học? 2. Hoạt động 2: Đọc mẫu Vậy bây giờ các con lắng nghe cô đọc bài thơ:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> “Gà học chữ” của tác giả Phan Trung Hiếu. - Cô đọc diễn cảm bài thơ cho trẻ nghe. - Cô đọc lần 1: Đọc diễn cảm bài thơ - Cô đọc lầ 2: Kèm hình ảnh trình chiếu minh họa bài thơ. 3. Hoạt động 3. Đàm thoại - Các con vừa lắng nghe cô đọc bài thơ gì? - Tác giả bài thơ là ai? - Ngày đầu đến lớp cô dạy những gì? - Chú Gà Trống tỏ ra như thế nào? - Cô gà Mái thì thế nào? - Khi cô dạy môn tập viết thì thế nào? - Mái Mơ tỏ ra như thế nào? - Thì ra gà Mái đã làm gì? - Quá trình trẻ trả lời cô khen động viên trẻ kịp thời. 4.Hoạt động 4.Dạy trẻ đọc thuộc thơ - Cho lớp đọc 3- 4 lần - Cô chú ý sữa sai cho trẻ. - Sau mỗi lần đọc cô chú ý sữa sai và nhận xét tuyên dương trẻ. - Đọc theo tổ - Cô thấy cả lớp đọc thơ đã rất hay rồi, bây giờ cô sẽ cho 3 tổ thi đua nhau xem tổ nào đọc thơ hay và diễn cảm nhất nhé - Tổ nào giỏi đọc thơ cho cô và các bạn cùng nghe nào Cho trẻ tổ khác nhận xét, cô nhận xét, tuyên dương (sau mỗi lần đọc thơ cô cho trẻ nhận xét, cô nhận xét) - Cho trẻ đọc theo nhóm (2-3 nhóm) +Cho trẻ nhận xét, cô nhận xét, tuyên dương trẻ +Hỏi nhóm bạn trai, gái +Đếm số bạn - Trẻ đọc cá nhân (4-5 trẻ) Trẻ nhận xét, cô nhận xét, tuyên dương - Cô hỏi tên bài - Nhận xét giờ học, tuyên dương trẻ * Kết thúc: - Trẻ tô màu hình ảnh các nhân vật trong bài thơ và nhẹ nhàng ra sân chơi.. Đội hình chữ U Chú ý nghe đọc Bài thơ Gà học chữ Tác giả Phan Trung Hiếu Trẻ trả lời 3,4 trẻ trả lời. Trả lời theo suy ngĩ của mình.. Trẻ đọc Trẻ chú ý Tổ đọc thơ.. Trẻ đọc Trẻ đọc Trẻ trả lời Tô màu tranh trên nền nhạc: Trường mẫu giáo yêu thương…. _______________________________________.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: DẠO CHƠI SÂN TRƯỜNG TRÒ CHƠI: ĐÁ BÓNG VÀO GÔN CHƠI TỰ DO. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ được hít thở không khí trong lành, vận động nhẹ nhàng, thoải mái. - Trẻ hiểu mục đích của buổi dạo chơi sân trường. - Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng - Củng cố kĩ năng cầm phấn vẽ trên sân - Phát triển thể lực cho trẻ qua trò chơi vận động. - Phát triển tính thẩm mĩ cho trẻ qua các hoạt động vẽ về trường mầm non. - Phát triển khả năng quan sát và ghi nhớ có chủ đích. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết vệ sinh môi trường và có ý thức trong giờ học. II. Chuẩn bị: - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng - Tạo tâm lý thoải mái cho trẻ khi đi dạo - Sân trường sạch sẽ. III. Tổ chức hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Hoạt động có chủ đích: Dạo chơi sân trường - Cô cho trẻ ra ngoài. - Hôm nay cô cùng chúng mình dạo chơi quanh Trẻ ra ngoài sân trường xem ở trường chúng mình có những gì nhé. - Chúng mình có biết trên sân trường chúng mình Trẻ trả lời có đồ chơi gì? - Để cho những đồ chơi này được đẹp cho chúng mình chơi thì chúng mình phải làm gì? - Ngoài đồ chơi có trên sân trường chúng mình Trẻ trả lời theo ý hiểu còn thấy gì nữa? Cô gọi 3-4 trẻ trả lời - Cô đố chúng mình trồng cây xanh để làm gì? Để lấy bóng mát - Để có nhiều bóng mát thì chúng mình phải như thế nào? - Để cho sân trường luôn sạch đẹp có chỗ cho chúng mình chơi thì chúng mình làm gì? => Cô chốt lại, giáo dục trẻ biết bảo vệ đồ chơi và chăm sóc cây xanh, nhặt rác bỏ vào thùng.. 2. Hoạt động 2: Trò chơi “ Đá bóng vào gôn”.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Cô thấy lớp mình rất giỏi cô thưởng cho lớp mình trò chơi" Đá bóng vào gôn” - Bạn nào giỏi nhắc lại cách chơi cho cô và các bạn cùng nghe. - Cho trẻ nhắc lại cách chơi - Cô nhắc lại Cho trẻ chơi - Cô quan sát trẻ, động viên khuyến khích trẻ chơi - Cô hỏi lại tên trò chơi,giáo dục trẻ chơi đoàn kết 3. Hoạt động 3. Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi với đồ chơi cô đã chuẩn bị sẵn ở sân trường. - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết không xô đẩy bạn bè - Cô bao quát trẻ chơi - Cô cho trẻ vệ sinh về lớp chuyển hoạt động. Trẻ lắng nghe Trẻ nhắc lại. Trẻ chơi theo ý thích. Trẻ thực hiện. Ngày dạy: Thứ 5 ngày 25 tháng 8 năm 2016 LĨNH VỰC: PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ Văn học: LÀM QUEN CHỮ CÁI O, Ô, Ơ. I.Mục đích - yêu cầu. 1. Kiến thức. - Dạy trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái: O, Ô, Ơ. - Trẻ tìm đúng chữ: O, Ô, Ơ trong từ, câu 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng nhận biết và phát âm đúng chữ cái: O, Ô, Ơ. - Trẻ so sánh, phân biệt sự giống và khác nhau giữa các chữ cái: O, Ô, Ơ. - Rèn luyện kỹ năng so sánh, phân biệt. - Rèn luyện và phát triển ngôn ngữ mạch lạc. - Rèn luyện kỹ năng tạo hình. 3. Thái độ. - Trẻ yêu trường, yêu lớp: Kính yêu cô giáo và bạn bè. - Thích chơi đồ chơi và có ý thức giữ gìn đồ dùng, đồ chơi. - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị. - Tranh, đồ chơi có từ chứa chữ cái: O, Ô, Ơ.. - Powpoint có tranh "Kéo co", "Cô giáo", "Cái nơ". - Băng nhạc ghi các bài hát về trường mầm non. * Đồ dùng của trẻ. - 6 hộp có chữ cái O, Ô, Ơ. - Bảng đen, đất nặn, kéo, hồ dán, thẻ từ có chứa chữ o, ô, ơ để trẻ tạo hình..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Bài thơ “ Cô giáo của em” của Hà Quang in khổ A3, bút dạ... III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Cô bật nhạc bài hát “ Trường mầm non của bé”. - cả lớp hát - Cô mời lớp mình cùng hát với cô. - Chúng mình đến lớp được học những gì? - Cô gọi 2-3 trẻ trả lời. Trẻ trả lời - Đến lớp học chúng mình được các cô dạy hát, dạy múa, dạy vẽ, đọc thơ, kể chuyện...và chúng mình còn được chơi với nhiều đồ chơi. - Bây giờ cô và chúng mình cùng nhau vào làm quen chữ cái nhé 2. Hoạt động 2: Làm quen chữ cái o, ô, ơ. * Làm quen chữ cái o. - Cô xuất hiện tranh" Kéo co" cho trẻ quan sát và - Trẻ quan sát đàm thoại - Chúng mình có biết đây là trò chơi gì? - Dưới tranh cô có từ kéo co - Cô đọc mẫu "Kéo co" 2 lần - Trẻ đọc từ "Kéo co: 3 lần - Cô có từ “ kéo co” được ghép bằng thẻ chữ rời - Cô giới thiệu trong từ "Kéo co" có nhiều chữ cái. - Trẻ lắng nghe cô phát Bạn nào lên chỉ cho cô và các bạn 2 chữ cái giống nhau? âm - Cô khen trẻ. Đây là chữ O, bây giờ cô và các con làm quen với chữ o những chữ cái còn lại lát nữa chúng mình học tiếp nhé - Cả lớp chú ý nghe cô phát âm nhé: cô phát âm o - Cô đổi thẻ chữ cái to hơn và phát âm “ o” ( khi phát âm miệng mở rộng và hơi tròn miệng) - Cả lớp, tổ, 3 - 4 cá nhân phát âm - Chữ o có cấu tạo như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô tóm tắt: chữ o là 1 nét cong tròn khép kín +Cô giới thiệu chữ o viết thừờng và chữ o in thường, chữ o in hoa, chữ o viết hoa. Trẻ chú ý *Làm quen chữ cái ô - Cô giới thiệu từ "Cô giáo" Trẻ đọc - Cô đọc mẫu từ cô giáo 2 lần - Trẻ đọc từ Cô giáo 2- 3 lần - Cô giới thiệu trong từ cô giáo có nhiều chữ cái, đây là chữ Ô, bây giờ cô và các con làm quen với chữ Ô những chữ cái còn lại lát nữa chúng mình Trẻ phát âm học tiếp nhé - Cả lớp chú ý nghe cô phát âm nhé: cô phát âm Ô Trẻ chú ý cô phát âm.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Cô đổi thẻ chữ cái to hơn và phát âm “ Ô” ( khi phát âm miệng mở rộng và hơi tròn miệng) - Cả lớp ,tổ, 2-3 cá nhân trẻ phát âm - Các con thấy chữ Ô giống cái gì - Cô tóm tắt: chữ Ô là 1 nét cong tròn khép kín dáu mũ ô trên đầu + Cô giới thiệu chữ o viết thừờng và chữ o in thường, chữ o in hoa, chữ o viết hoa. * So sánh: o, ô * Làm quen chữ cái ơ - Cô xuất hiện hình ảnh "cái nơ" và hỏi trẻ. - Cô đố chúng mình biết cái gì đây? Cô hướng dẫn trẻ tương tự *so sánh chữ cái ô, ơ - Giống nhau : đều có nét cong tròn khép kín - Khác nhau: chữ o không có dấu, chữ ô có mũ ở phía trên, chữ ơ có dấu móc ở bên phải 3. Hoạt động 3. Trò chơi luyện tập * Trò chơi 1: Tìm chữ - Cách chơi: cô đặt thẻ chữ cái trên bàn, trẻ lên chơi vừa đi vừa hát khi có hiêu lệnh tìm chữ o hoặc ô , ơ thì trẻ chọn nhanh chữ cái đó, ai không kịp chọn được chữ cái theo yêu cầu của cô thì phải nhảy lò cò ( cô cho trẻ chơi theo nhóm ) *Trò chơi 2: Thi xem tổ nào nhanh - Cô treo tờ giấy in bài thơ cô giáo của em, cô cho trẻ đọc thơ 1lần, cô chỉ cho trẻ đọc theo que chỉ của cô - Cô chia trẻ thành 2 đội, trẻ đứng đàu đi theo đường hẹp lên tìm gạch chân 1chữ cái vừa học và chỉ được gach 1chữ sau đó quay về đưa but cho bạn tiếp theo. Khi nào kết thúc bài há thì trẻ 2 đội phải dừng lại. cả lớp kiểm tra đội nào gạch được nhiều chữ đội đó thắng * Kết thúc - Cô nhận xet, hỏi lại tên bài cho trẻ ra chơi. Trẻ trẻ lời Trẻ chú ý nghe. Trẻ quan sát Trẻ so sánh. Trẻ chơi trò chơi. Trẻ hứng thú chơi trò chơi. Trẻ ra chơi. _____________________________________.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QUAN SÁT: CÂY ĐÀO TRÒ CHƠI: NÉM VÒNG CỔ CHAI CHƠI TỰ DO I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ được hít thở không khí trong lành, vận động nhẹ nhàng thoải mái - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của cây đào. Nhấn mạnh phần thân cây ( Thân cây màu nâu, vỏ sần, thân có nhiệm vụ nâng đỡ ngọn cây, vỏ cây hút các chất dinh dưỡng nuôi cây) . Biết tác dụng và ích lợi của cây đào. 2. Kỹ năng - Phát triển ngôn ngữ và nhu cầu vận động của trẻ. - Phát triển ở trẻ khả năng quan sát và ghi nhớ có chủ đích 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ chăm sóc bảo vệ cây, giữ gìn môi trường xanh II. Chuẩn bị: - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng - Sân chơi sạch sẽ đảm bảo an toàn cho trẻ - Phấn, bóng, vòng, xắc xô, vòng, chai III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1. Quan sát: Cây đào - Hát“ Trường chúng cháu là trường mầm non” - Cô và các con vừa hát bài gì? - Ở sân trường có những cây gì? - Chúng mình đang đứng trước cây gì? =>Cô gợi ý để trẻ nói các phần chính của cây - Cây có đặc điểm gì? - Thân cây đào như thế nào? - Trồng cây để làm gì? - Muốn cây xanh tốt phải làm gì? - Ngoài cây đào ra trong bồn hoa còn có cây gì ? - Chúng mình vừa quan sát cây gì? - Cô chốt lại và giáo dục trẻ 2. Hoạt động 2. Trò chơi: Ném vòng cổ chai - Thưởng cho lớp mình trò chơi: Ném vòng cổ chai - Cho trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi - Cô nhắc lại cách chơi - Cho trẻ chơi 3, luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần - Cô quan sát trẻ chơi, động viên khuyến khích trẻ - Cô hỏi lại tên trò chơi,. Hoạt động của trẻ Trẻ hát Trẻ kể tên Trẻ nói đặc điểm Màu xanh Làm cảnh Trẻ kể. Trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi Trẻ chơi 3-4 lần.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Cô chốt lại và giáo dục trẻ chơi đoàn kết. 3. Hoạt động 3. Chơi tự do: - Cô cho trẻ chơi với đồ chơi theo ý thích của trẻ Cô bao quát trẻ. Nhận xét buổi chơi. Trẻ trả lời Trẻ chơi theo ý thích. ________________________________________________________________ TUẦN: 02 (Từ ngày 29/8/2016 đến ngày 2/9/2016) CHỦ ĐỀ NHÁNH: LỚP HỌC CỦA BÉ Ngày dạy: Thứ 2 ngày 29 tháng 8 năm 2016 LĨNH VỰC: PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT Vận động: ĐI TRÊN DÂY TRÒ CHƠI: NÉM BÓNG VÀO RỔ I.Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết đi trên giây một cách chính xác, đúng kĩ thuật , phối hợp chân tay nhịp nhàng, giữ đực thăng bằng cơ thể. Hứng thú tham gia trò chơi, chơi đúng luật. 2. Kĩ năng: - Nhằm phát triển toàn diện cho trẻ, nhất là về thể lực. - Phát triển tố chất nhanh nhẹn, khéo léo cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục cho trẻ có ý thức tổ chức kỷ luật, tuân theo hiệu lệnh của cô, hứng thú với bài tập. II.Chuẩn bị: - 2 dây dài 3- 4 m đặt trên sàn, sân tập sạch sẽ, trang phục cô và trẻ gọn gàng, thoải mái - Bóng và rổ - Xắc sô, rổ nhựa Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - khởi động - Đi thường Đi bằng gót chân Đi thường đi bằng mũi bàn chân đi thường Đi bằng mé Trẻ thực hiện bàn chân chạy chậm chạy nhanh chạy chậm đi thường dừng lai 2 hàng dọc. - Sau đó cho trẻ điểm số 1 - 2 tách tách hàng, chuyển đội hình. 2. Hoạt động 2: Trọng động a) Bài tập phát triển chung - Cô cháu mình cùng nghe nhạc và tập bài tập phát triển chung nào. Trẻ làm theo hiệu lệnh - Tay 2: đưa tay ra phía trước lên cao. của cô.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Chân 2: đứng đưa một chân ra phía trước - Bụng 1: Cúi gập người về phía trước, tay chạm gót - Bật 2: Bật chụm tách chân - Quá trình trẻ tập cô quan sát động viên khuyến khich trẻ b)Vận động cơ bản Vận động cơ bản: Đội hình 2 hàng ngang đối diện - Bây giờ cô sẽ cho lớp mình thực hiện vận động “Đi trên dây" nhé - Bạn nào giỏi lên đây đi trên dây thử cho cô và các bạn cùng xem nào? - Trẻ thực hiện lần 2 cô phân tích - Tư thế chuẩn bị: Cô đứng sát vạch chuẩn 2 tay chông hông khi có hiệu lệnh “ Đi” thi bước lần lượt chân lên dây không đi ra ngoài dây khi đi hết dây thì đi về cuối hàng đứng * Trẻ thực hiện Bây giờ cả lớp mình sẽ thi đua nhau xem bạn nào tập giỏi nhé. - 2 trẻ lần lượt lên tập. - 4 trẻ lên tập 1 lần - Các nhóm thi đua nhau. Khi trẻ thực hiện cô chú ý những trẻ chưa tập đúng thực hiện lại. - Cô hỏi trẻ tên bài tập c) Trò chơi: - Cô thấy lớp mình rất giỏi cô thưởng cho lớp mình trò chơi: Ném bóng vào rổ - Để chơi được trò chơi này bạn nào giỏi nhắc lại cách chơi và luật chơi cho cô và các bạn cùng biết. - Cho trẻ nhắc lại cách chơi. - Bây giờ cô giúp chúng mình nhắc lại cách chơi nhé - Cô nhắc lại cách chơi, luật chơi * Tổ chức cho trẻ chơi. - Cô chú ý quan sát động viên trẻ chơi. - Cho trẻ chơi 2-3 lần Trong quá trình chơi cô bao quát động viên trẻ chơi. Cô hỏi trẻ tên trò chơi, cô chốt lại giáo dục trẻ chơi đoàn kết, không đẩy bạn 3.Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng. 2l x 8n 3l x 8n 2l x 8n 2l x 8n Trẻ thực hiện theo hiệu lệnh của cô Đội hình x x x x x x x. x. __________ __________ x x x x x x x x x Trẻ thực hiện. Trẻ trả lời. Trẻ lắng nghe Trẻ lắng nghe Trẻ chơi. Trẻ thực hiện. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> QUAN SÁT: CẦU TRƯỢT TRÒ CHƠI: KÉO CO I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết được đặc điểm của cầu trượt và lợi ích của cầu trượt - Trẻ được vận động nhẹ nhàng, được hít thở không khí trong lành. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ và các giác quan khác cho trẻ. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ chơi. II. Chuẩn bị: - Cầu trượt để trẻ quan sát. - Trang phục của trẻ gọn gàng. III. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Quan sát Cầu trượt - Hôm nay đẹp trời cô và chúng mình cùng ra sân quan sát đồ dùng đồ chơi ngoài trời nhé. - Cô cho trẻ quan sát 1-2 phút và đặt câu hỏi để hỏi cho trẻ: + Đây là gì? + Cầu trượt để làm gì? + Đây là gì? + Còn đây là gì? + Chúng mình trượt được nhờ có gì đây? - Cô cho trẻ quan sát cô bao quát trẻ xen kẽ các lần hỏi cô động viên khuyến khích trẻ. - Muốn đồ chơi được bền, đẹp chúng mình phải làm gì ? => Cô giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ chơi. - Cô hỏi lại trẻ tên bài? 2. Hoạt động 2: Trò chơi: "Kéo co" - Cô giới thiệu cho trẻ tên trò chơi. - Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi luật chơi. - Cô nhắc lại - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần xen kẽ các lần trẻ chơi cô bao quát trẻ động viên khuyến khích trẻ chơi.. Hoạt động của trẻ - Trẻ trả lời. - Cầu trượt - Để trượt - Trẻ trả lời - Tay vịm. - Trẻ chú ý - Trẻ chơi..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Hoạt động 3. Kêt thúc - Gần hết giờ cô nhắc trẻ thu dọn đồ chơi, điểm danh, vệ sinh và về lớp chuyển hoạt động tiếp theo. - Trẻ thực hiện ______________________________________________________________ Ngày dạy: Thứ 4 ngày 31 tháng 8 năm 2016 PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC Toán: ĐẾM ĐẾN 6, NHẬN BIẾT NHÓM CÓ 6 ĐỐI TƯỢNG, NHẬN BIẾT CHỮ SỐ 6 I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ biết đếm đến 6, nhận biết các nhóm có 6 đối tượng, nhận biết chữ số 6 2. Kỹ năng - Rèn cho trẻ kỹ năng đếm,tạo nhóm có 6 đối tượng - Kỹ năng quan sát ghi nhớ có chủ định - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc,nói to rõ ràng biết diễn đạt theo ý mình 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ ý thức trong giờ học II. Chuẩn bị: - Mỗi trẻ 6 cái cặp, 6 hộp bút - Bảng gài, que chỉ - Thẻ số từ 1 đến 6. nhóm đồ dùng có số lượng trong phạm vi 5, 6 III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú - Cô cùng trẻ trò chuyện về một số đồ dùng lớp học - Trẻ trò chuyện cùng 2. Hoạt động 2: Ôn nhận biết nhóm đồ vật có số cô lượng 5. - Trẻ lắng nghe - Cô chuẩn bị 3 nhóm đồ dùng có số lượng 5 + Nhóm thước kẻ - Trẻ thực hiện + Nhóm bút + Nhóm ba lô - Cô chia lớp thành 3 nhóm, nhiệm vụ của mỗi nhóm tách nhóm đồ dùng có số lượng 5 ra làm hai nhóm nhỏ và đặt thẻ số tương ứng - Cô nhận xét, động viên trẻ kịp thời 3. Hoạt động 3: Tạo nhóm có số lượng 6 , đếm đến 6, nhận biết số 6. - Cô phát cho mỗi trẻ một rổ và nói:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Trong rổ đồ dùng có những gì + Các con hãy xếp tất cả số cặp ra nào. Dùng tay phải để xếp thành 1 hàng ngang từ trái sang phải, cách đều nhau - Chúng mình hãy lấy hộp bút ra? Chúng mình cũng dùng tay phải để xếp và xếp từ trái qua phải. Xếp dưới mỗi cặp 1 hộp bút - Cho trẻ đếm số cặp - Cho trẻ đếm số hộp bút - Nhóm cặp và hộp bút như thế nào với nhau? - Nhiều hơn là mấy ? Vì sao con biết ( vì 1 cặp không có hộp bút - Nhóm hộp bút như thế nào với cặp? - Nhóm hộp bút ít hơn là mấy? - Muốn cho 2 nhóm bằng nhau ta phải làm như thế nào? - Có mấy cách để cho 2 nhóm bằng nhau? ( Gọi 2 - 3 trẻ trả lời ) => Cô chốt lại. Có 2 cách để cho 2 nhóm bằng nhau đó là. Thêm vào hộp bút hoặc bớt đi một cặp - Bây giờ cô muốn cho nhóm bút bằng nhóm cặp sách thì phải làm thế nào? - Chúng mình cùng thêm 1 hộp bút đặt dưới cặp còn lại nào - Cả lớp cùng đếm lại cả 2 nhóm nào. - Các con có nhận xét gì về 2 nhóm này => Cô chốt lại : Như vậy 2 nhóm bằng nhau và đều bằng 6 - Để biểu thị cho nhóm số lượng 6 cái cặp, 6 hộp bút ta dùng thẻ số mấy ? - À đúng rồi ! Để biểu thị cho nhóm có số lượng là 6 ta dùng thẻ số 6 (cô giơ số 6) Đây là số 6 cô đọc số 6, cho cả lớp đọc - Cho cả lớp quan sát và nói cấu tạo của số 6 ( Cô gọi 2 - 3 trẻ trả lời ) => Cô chốt lại đặc điểm của số 6 ( số 6 có một nét cong tròn ở phía dưới và một nét móc phía tay trái). - Cho cả lớp tìm số giơ lên và đọc. - Cho từng tổ, cá nhân đọc. - Các con hãy lấy 1 số 6 đặt vào bên phải của nhóm cặp và 1 thẻ số 6 đặt vào bên phải của nhóm hộp bút nào. - các con hãy cất một hộp bút vào rổ nào. Còn lại mấy hộp bút ? - 6 hộp bút bớt 1 hộp còn mấy? - Cho trẻ đếm lại số hộp bút.. - Trẻ xếp tất cả thành hàng ngang. ra. - Trẻ xếp - Trẻ đếm cặp - Trẻ đếm hộp bút - Không bằng nhau - Nhóm cặp nhiều hơn - Nhiều hơn là một - Nhóm hộp bút ít hơn - ít hơn là một - Thêm 1 hộp bút hoặc bớt đi một cái cặp - Có 2 cách. - Thêm 1 hộp bút - Trẻ thực hiện - Trẻ đếm - Hai nhóm bằng nhau và đều bằng 6. - Dùng thẻ số 6 ạ. - Cả lớp đọc - Trẻ nói cấu tạo số 6. - Trẻ tìm giơ lên và đọc - Tổ ,cá nhân đọc - Trẻ đặt số tương ứng - Còn 5 - Trẻ đếm.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Tất cả là mấy hộp bút? - 5 hộp bút tương ứng với thẻ số mấy? - Có đặt thẻ số 6 ở đây nữa không? ( Cho trẻ lấy thẻ số 5 đặt vào nhóm hộp bút - Các con hãy bỏ 1 hộp bút vào rổ. 5 bớt 1 còn mấy? ( Cho trẻ đếm số hộp bút và đặt thẻ số tương ứng ) - Chúng mình hãy cất hộp bút còn lại vào rổ nào. 4 bớt 2 còn mấy? ( Cho trẻ đếm số hộp bút và đặt thẻ số tương ứng ) - Chúng mình hãy cất hết số hộp bút còn lại vào rổ nào? 2 bớt 2 còn mấy? - Chúng mình còn đặt thẻ số 2 đây nữa không? 4. Hoạt động 4: Luyện tập. Chúng mình hãy so sánh số cặp với tiếng xắc xô cô vỗ nhé. Lần 1: Cô vỗ tiếng xắc xô bằng với nhóm cặp Lần 2 cô vỗ tiếng xắc xô ít hơn Cô động viên khuyến khích trẻ chú ý lắng nghe. Cho trẻ vừa cất nhóm cặp vừa đếm * Trò chơi : Thi xem ai nhanh + Cách chơi: Cô chia lớp ra làm hai đội, nhiệm vụ của mỗi đội là lên khoanh tròn vào nhóm đồ dùng có số lượng 6 và đặt thẻ số tương ứng + Luật chơi: Đội nào khoanh đúng và nhiều hơn trong thời gian nhanh nhất đội đó chiến thắng - Cho trẻ chơi 3 – 4 lần. * Kết thúc: Cô hỏi lại tên bài nhận xét giwof học và ra chơi. - 5 hộp bút - Số 5 - Không ạ. - Còn 4 - Trẻ đọc - Còn 2 hộp bút - Còn không - Không ạ - Trẻ thực hiện Chơi trò chơi 3-4 lần. - Trẻ chơi trò chơi. - Trẻ thự hiện. ____________________________________ HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QUAN SÁT: XÍCH ĐU CHƠI TỰ DO I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ biết đặc điểm của đồ chơi xích đu ( có dây xích, có ghế ngồi, có mái che, có tay vịm...) - Trẻ biết các đồ chơi và lợi ích các đồ chơi trên sân trường. - Trẻ được tắm nắng, hít thở không khí trong lành 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát và chú ý có chủ đích của trẻ. 3. Thái độ.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Trẻ yêu quý trường, biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi II. Chuẩn bị. - Địa điểm quan sát - Trang phục cô và trẻ gọn gàng - Tạo tâm lý thoải mái khi tham gia III. Tổ chức hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1.Quan sát: Xích đu - Cô gợi ý với trẻ về mục đích của buổi quan sát - Cho trẻ hát bài hát "Trường chúng cháu là trường mầm non" - Cô đố chúng mình cô và chúng mình vừa hát bài hát gì? + Đến trường chúng mình thường làm gi? + Cô có một món quà muốn cho lớp chúng mình xem đấy. Chúng mình đoán thử xem ai đoán đúng món quà gì? + Cô có gì đây?( Cô chỉ vào đồ chơi xích đu) + Chúng mình hãy quan sát và cho cô giáo biết đặc điểm của xích đu nhé? - Cô gợi ý: + Xích đu gồm có những phần nào? + Dây xích có tác dụng gì? + Ghế để làm gì? => Cô chốt lại và giáo dục trẻ. 2. Hoạt động 2: Chơi tự do. - Tết trung thu Cho cả lớp nhận xét - Đèn lồng. - Trẻ trả lời. - Cô giới thiệu những đồ chơi có sẵn ở sân trường và - Trẻ chơi tự do đồ chơi cô chuẩn bị. Cô nhắc trẻ trước khi chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi, chơi đúng nơi quy định, không chơi chỗ xa, nguy hiểm. - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân. - Cô bao quát trẻ. Nhắc nhở trẻ khi chơi đoàn kết, chơi quanh khu vực sân trường. - Trẻ thự hiện - Hết giờ cô nhắc trẻ thu dọn đồ dùng, kiểm tra sĩ số trẻ, nhắc trẻ vệ sinh sau khi chơi và về lớp 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô tập chung trẻ, điểm danh về lớp vệ sinh chuyển hoạt động tiếp theo.. ________________________________________________________________ Ngày dạy: Thứ 6 ngày 2 tháng 9 năm 2016.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> LĨNH VỰC: PHÁT TRIỂN THẨM MỸ Âm nhạc: RKNCH : EM ĐI MẪU GIÁO NGHE HÁT: NHỮNG EM BÉ NGOAN TRÒ CHƠI: ĐOÁN XEM AI VÀO I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Nhằm phát triển năng khiếu âm nhạc cho trẻ. - Trẻ thuộc bài hát, hát đúng nhạc bài hát “ Em đi mẫu giáo” - Phát triển tư duy cho trẻ, chú ý nghe cô hát bài: “Những em bé ngoan” 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng ca hát cho trẻ - Kỹ năng hưởng thụ âm nhạc. 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ biết bảo vệ môi trường và yêu ngày tết trung thu của mình. - Yêu thích âm nhạc. II.Chuẩn bị. - Xắc xô, phách. - Mũ chóp. III. Tổ chức hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú- Giới thiệu bài - Cô cho trẻ kể về trường mầm non của mình - Trường mầm non của chúng mình xây như thế nào? - Trường học của chúng mình có bao nhiêu lớp? - Trong lớp có những đồ dùng đồ chơi gì? - Những đồ dùng đồ chơi đó để làm gì? - Khi chơi các con phải làm gì? * Cô chốt lại và giáo dục trẻ. - Có một bài hát rất hay hôm nay cô sẽ dạy chúng mình hát đó là hài hát “ Em đi mẫu giáo ” 2. Hoạt động 2: RKNCH: “Em đi mẫu giáo” - Cô hát cho trẻ nghe 2 lần - Lần 1: Hỏi tên bài hát, tên tác giả. - Lần 2: Kèm động tác minh họa - Cho cả lớp hát 3-4 lần - Tổ hát : 2- 3 tổ - Nhóm hát : 3 - 4 nhóm ( cho trẻ đếm số bạn hát) - Cá nhân: 3- 5 trẻ hát - Cô giới thiệu bài hát em đi mẫu giáo có có thể vỗ tay theo nhịp, múa…. - Trẻ kể. - Chú ý - Cả lớp hát - Tổ hát - Nhóm hát - Cá nhân hát - Trẻ trả lời.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Cô cho că lớp đứng dậy vận động theo ý thích 1 lần. - Cô động viên khuyến khích, sửa sai. - Hỏi lại tên bài, tác giả? 3. Hoạt động 3: Nghe hát: “ Những em bé ngoan” - Bây giờ cô sẽ hát tặng cho các con đó là bài: “Những em bé ngoan” sáng tác của. - Cô hát 3 lần - Lần 1:Cô nói lại tên bài? tác giả? - Lần 2: Cô nói nội dung bài hát - Lần 3:Trẻ hưởng ứng cùng cô - Hỏi lại tên bài? tác giả? 4. Hoạt động 4:Trò chơi : Đoán xem ai vào - Bây giờ cô sẽ thưởng cho các con một trò chơi - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi - Cho trẻ chơi 3-4 lần - Khi trẻ chơi cô quan sát bao quát sửa sai cho trẻ động viên trẻ kịp thời. - Hỏi tên trò chơi? * Kết thúc - Cho trẻ nhẹ nhàng ra chơi. - Chú ý - Trả lời. - Chú ý - Trẻ chơi - Trẻ trả lời - Ra chơi. _____________________________________ HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QUAN SÁT : CÂY NHÃN TRÒ CHƠI : AI NHANH NHẤT I.Mục đích - yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ được hít thở không khí trong lành, mở rộng hiểu biết cho trẻ về thế giới xung quanh, nhận biết và gọi tên một số đặc điểm của cây nhãn. (Quan sát kỹ phần lá cây nhãn) 2.Kỹ năng: - Phát triển ngôn ngữ đáp ứng nhu cầu vận động của trẻ. - Phát triển ở trẻ khả năng quan sát và ghi nhớ có chủ định - Thông qua hoạt động vui chơi nhằm phát triển thể lực cho trẻ 3.Thái độ: - Giáo dục trẻ biết yêu thiên nhiên, có ý thức giữ gìn vệ sinh làm đẹp môi trường . Không bứt lá bẻ cành, biết chăm sóc bảo vệ cây bằng những hành động nhỏ như tưới cây, nhổ cỏ cho cây. II.Chuẩn bị:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Cây nhãn để quan sát - Trang phục của cổ trẻ gọn gàng - Đồ chơi ở sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn cho trẻ III.Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1.Quan sát cây nhãn - Cô cho trẻ đi ra sân đi đến địa điểm khu vườn của trường cho trẻ quan sát cây 1-2 phút, cô đặt câu hỏi gợi mở để trẻ nói lên những hiểu biết của mình. + Bạn nào giỏi cho cô biết đây là cây gì? + Cây có những phần nào? => Cô chốt lại: Đây là cây nhãn, cây có phần gốc, thân, cành và lá . - Cô chỉ và hỏi trẻ: + Đây là phần gì của cây nhãn? ( Lá cây nhãn) ( Gọi 3- 5 trẻ trả lời) + Lá cây nhãn có đặc điểm gì? ( Gọi 3- 5 trẻ trả lời) + Lá có màu gì? + Lá có dạng gì? + Cô chỉ vào các đặc điểm của lá hỏi trẻ => Cô chốt lại: Đây là lá cây nhãn, lá có dạng dài, lá có màu xanh, lá khi già thì có màu vàng và rụng xuống. + Trồng cây nhãn để làm gì? + Ngoài cây nhãn chúng mình còn biết cây nào khác nữa? Cô chốt lại giáo dục trẻ: Đúng rồi, các cô các bác đã rất vất vả để trồng được những cây như thế này đấy để cho trường chúng ta thêm đẹp, có quả ăn nữa vì vậy các con phải biết chăm sóc và bảo vệ các loại cây nhé! 2. Hoạt động 2: Trò chơi: "Ai nhanh nhất” - Cô giới thiệu cho trẻ tên trò chơi. - Cô nhắc cho trẻ cách chơi. - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần xen kẽ các lần trẻ chơi cô bao quát trẻ động viên khuyến khích trẻ chơi. - Cô giáo dục trẻ chơi đoàn kết chơi cùng với bạn. - Cô hỏi lại trẻ tên trò chơi. 3. Hoạt động 3: Kết thúc. Hoạt động của trẻ - Trẻ thực hiện. +Trẻ kể +Trẻ trả lời các câu hỏi của cô.. - Trẻ chú ý. - Trẻ chú ý - Trẻ trả lời - Trẻ chơi.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Cô tập chung trẻ, điểm danh về lớp vệ sinh chuyển -Trẻ thực hiện hoạt động tiếp theo.. TUẦN: 03 (Từ ngày 5/9 đến ngày 9/9/2016) CHỦ ĐỀ NHÁNH: TẾT TRUNG THU.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày dạy: Thứ 3 ngày 6 tháng 9 năm 2016 LĨNH VỰC: PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT Tạo hình: NẶN BÁNH TRUNG THU ( Đề tài) I.Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ biết cách nặn, biết lựa chọn màu cho phù hợp với sản phẩm nặn, nặn một số loại bánh trung thu theo ý thích. - Củng cố mở rộng vốn hiểu ,biết về một số loại bánh có trong ngày tết trung thu truyền thống. - Biết hình dạng khác nhau của một số loại bánh 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng nặn cho trẻ: lăn dọc, xoay tròn, ấn bẹt - Phát triển cho trẻ khả năng khéo léo, linh hoạt của đôi tay 3. Thái độ - Giáo dục dinh dưỡng cho trẻ, biết giữ gìn sản phẩm II. Chuẩn bị - Đất nặn, bảng, đĩa đựng sản phẩm, khăn lau, bàn, ghế đủ cho trẻ - Mẫu nặn bánh nướng, bánh dẻo - Trang phục cô và trẻ gọn gàng - Nhạc trong chủ đề. III. Tổ chức hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1. Gây hứng thú. - Cho trẻ hát bài: “ Gác trăng ’’ - Trẻ hát - Các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời - Thế bài hát nói về điều gì? - Sắp đến ngày tết trung thu rồi, ngày tết trung thu các - Trẻ trả lời con được đi phá cỗ, được bố mẹ mua sắm cho đền lồng, đèn ông sao để tham gia vào lễ hội rước đèn - Để đón chào ngày tết trung thu cô chuẩn bị một món quà tặng các con nhân ngày tết trung thu đấy. 2. Hoạt động 2: Quan sát - đàm thoại * Quan sát bánh nướng - Trời tối trời sáng - Trẻ chú ý - Cô có gì đây? - Đây là bánh gì ? - Bánh nướng có dạng gì ? - Trẻ trả lời - Cô nặn bánh nướng có màu gì? - Để nặn được bánh nướng phải nặn như thế nào? - Trẻ lắng nghe => Các con ạ để nặn được chiếc bánh nướng trước tiên phải làm bóp đất cho mềm, chia đất thành nhiều.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> phần, lấy một phần đất xoay tròn cho mịn. Sau đó dỗ xuống bảng tạo thành bánh nướng dạng hình vuông. * Quan sát bánh dẻo “ Nhìn xem, nhìn xem” - Chúng mình cùng nhìn xem cô đã nặn được gì đây? - Bánh dẻo có màu gì? - Có dạng hình gì? - Để nặn được bánh dẻo cô phải làm thế nào? => Các con ạ để nặn được bánh dẻo trước tiên phải làm mềm đất, chia đất thành nhiều phần, lấy một phần đất xoay tròn sau đó ấn bẹt tạo thành chiếc bánh dẻo có dạng hình tròn . - Ngoài bánh nướng, bánh dẻo cô cho các con quan sát các con còn biết những loại bánh nào trong ngày tết trung thu không * Hỏi ý định của trẻ. - Con thấy cô nặn bánh trung thu có đẹp không? - Con thích nặn gì? - Con nặn như thế nào? => Cô chốt lại cách nặn cho trẻ. - Bây giờ chúng mình cùng đi nhẹ nhàng về chỗ nặn đĩa bánh thật đẹp nhé. 3. Hoạt động 3. Trẻ thực hiện. - Cô hỏi lại cách ngồi nặn, kỹ năng xoay tròn, lăn dọc, ấn bẹt - Sau đó cho trẻ nặn.(Cô chú ý quan sát động viên trẻ nặn đẹp, trẻ sáng tạo)gợi ý giúp đỡ trẻ hoàn thiện sản phẩm. 4.Hoạt động 4. Nhận xét, trưng bày sản phẩm. - Cô cho 2- 3 trẻ tự nhận xét. - Con thích bài nào? - Vì sao con thích? - Bạn nặn như thế nào? - Cô nhận xét chung. - Động viên tuyên dương trẻ. *. Kết thúc. - Cho trẻ nhẹ nhàng ra chơi.. - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe. - Trả lời - Trẻ lắng nghe. - Trẻ trả lời - Trẻ thực hiện. - Trẻ nhận xét.. - Trẻ thực hiện. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> HĐCCĐ : XÂU VÒNG TỪ VỎ BƯỞI CHƠI TỰ DO I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức : - Nhằm giúp trẻ thỏa mái hít thở không khi trong lành , vui chơi thỏa thích - Trẻ biết dùng dây xâu thành vòng từ vỏ bưởi - Hứng thú tham gia trò chơi, chơi đúng luật 2. Kỹ năng: - Rèn cho trẻ sự khéo léo của đôi tay - Rèn kỹ năng quan sát và ghi nhớ có chủ định - Phát triển ngôn ngữ nói mạch lạc 3. Thái độ : - Giáo dục trẻ yêu mến thiên nhiên , thích tham gia vào các lễ hội trong ngày tết trung thu II. Chuẩn bị: - Dây để cho trẻ xâu vòng - Vỏ bưởi cô cắt sẵn thành những hạt vòng nhỏ - Sân chơi sạch sẽ rộng rãi an toàn cho trẻ - Nột số đồ dùng đồ chơi cô chuẩn bị sẵn - Trang phục trẻ gọn gàng. III. Tổ chức hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Xâu vòng bưởi - Cô cùng trẻ hát bài “ Rước đèn dưới ánh Trẻ hát trăng” - Xắp đến ngày tết trung thu chưa? - Để đón chào ngày tết trung thu cô cùng các con sẽ xâu thành những chiếc vòng tay thật đẹp từ vỏ bưởi để đón chào ngày tết trung thu xắp đến. * Cô làm mẫu, vừa làm mẫu nói cách xâu cho trẻ quát : Cô đã chuẩn bị cho mỗi bạn những chiếc - Trẻ chú ý quan sát dây và những hạt hạt vòng bằng vỏ bưởi - Cách xâu : tay phải cô cầm dây , tay trái nhặt hạt vòng sau đó xâu đầu dây vào hạt ( bằng vỏ bưởi ) cứ tiếp tục như vậy sau đó buộc 2 đầu dây lại để thành chiếc vòng tay thật đẹp -Trẻ thực hiện * Trẻ thực hiện : - Trẻ thực hiện cô sử sai động viên khuyến khích trẻ - Cô nhận sét sản phẩm của trẻ 2. Hoạt động 2: Chơi tự do. - Cô giới thiệu những đồ chơi có sẵn ở sân trường.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> và đồ chơi cô chuẩn bị. Cô nhắc trẻ trước khi chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi, chơi đúng - Trẻ chơi nơi quy định, không chơi chỗ xa, nguy hiểm. - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân. - Cô bao quát trẻ. Nhắc nhở trẻ khi chơi đoàn kết, chơi quanh khu vực sân trường. - Trẻ chơi tự do - Hết giờ cô nhắc trẻ thu dọn đồ dùng, kiểm tra sĩ số trẻ, nhắc trẻ vệ sinh sau khi chơi và về lớp 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Trẻ thực hiện - Cô tập chung trẻ, điểm danh về lớp vệ sinh chuyển hoạt động tiếp theo.. ________________________________________________________________ Ngày dạy; Thứ 5 ngày 8 tháng 9 năm 2016 LĨNH VỰC: PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ Văn học : THƠ : VUI TRUNG THU CÙNG BÉ I.Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ cảm nhận được âm điệu vui, nhẹ nhàng của bài thơ . - Trẻ hiểu nội dung, nhớ tên bài thơ, tên tác giả. - Đọc thuộc diễn cảm bài thơ - Trẻ biết trả lời các câu hỏi của cô. 2. Kĩ năng: - Diễn đạt được từ ngữ mạch lạc - Rèn cho trẻ kỹ năng đọc thơ diễn cảm 3. Thái độ : - Giáo dục trẻ biết yêu quý thiên nhiên, thích tham gia vào các lễ hội - Chăm chỉ học bài II. Chuẩn bị. - Cô thuộc thơ và đọc diễn cảm - Tranh minh họa cho nội dung bài thơ : Vui trung thu cùng bé III. Tổ chức hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú – Giới thiệu bài Truyền tin truyền tin. Trung thu ngày hội - Trẻ lắng nghe. Đón chị hằng nga Cùng với chúng ta.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Múa ca mừng hội - Chúng mình nghe ở ngoài truyền tin gì? - Xắp đến ngày tết trung thu chưa? - Để đón chào ngày tết trung thu cô cùng các con hát vang bài hát “ Rước đèn dưới ánh trăng” sáng tác của.. - Các con ạ trong thời gian này khắp cả nước các em nhỏ đang náo nức đón chào ngày tết trung thu xắp đến. Trong ngày tết trung thu các con được bố mẹ ông bà mua sắm cho những gì ? - Còn có các lễ hội gì trong ngày tết * Cô chốt lại và giáo dục trẻ. - Hôm nay cô có bài thơ rất hay tặng các con nhân dịp tết trung thu đó là bài thơ : Vui trung thu cùng bé sáng tác của Chú Nguyễn Ngọc Ký 2.Hoạt động 2: Nội dung. *Cô đọc mẫu : - Cô đọc lần 1: Giới thiệu tên bài thơ tên tác giả. - Cô đọc lần 2: Kết hợp tranh minh hoạ bài thơ. 3. Hoạt động 3: Đàm thoại - Cô vừa đọc cho chúng mình nghe bài thơ gì? - Do ai sáng tác? - Bài thơ nói đến ngày gì ? - Trong ngày tết trung thu mọi nhà hay có quả gì ? - Trên bầu trời thì như thế nào ? => Cô chốt lại - Đêm trung thu còn có những con vật gì ? - Những con vật đó đã làm gì trong ngày tết trung thu ? - Có kết thân với các em bé không ? => Cô chốt lại và giải thích với trẻ về những con vật đó - Ngày tết trung thu con có những loại quả gì trong mâm ngũ quả ? - Những quả đó được tác giả tả như thế nào ? - Các con có được ăn những loại quả đó chưa ? * Cô chốt lại và giáo dục trẻ 4.Hoạt động 4: Dạy trẻ đọc thơ. - Cả lớp đọc cùng cô 2-3 lần - Tổ - nhóm - cá nhân đọc. - Trẻ đọc cô chú ý sửa sai động viên trẻ cho trẻ. - Hỏi lại trẻ tên bài thơ, tên tác giả. * Kết thúc: - Cô nhận xét tiết học và tuyên dương trẻ. - Cho trẻ nhẹ nhàng ra ngoài.. -Trẻ trả lời -Trẻ hát. - Trẻ trả lời. - Chú ý lắng nghe cô đọc - Trẻ trả lời - Ngày tết trung thu - Quả bưởi - Sao sáng ngân hà - Sư tử , rồng , cá chép - Rước đèn cùng bé - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời. - Trẻ đọc.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QUAN SÁT : ĐÈN LỒNG TRÒ CHƠI : RƯỚC ĐÈN I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ được hít thở không khí trong lành, biết được đặc điểm và công dụng của chiếc đèn lồng, biết được ý nghĩa ngày tết trung thu. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ và các giác quan khác cho trẻ. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ chơi. II. Chuẩn bị: - Đèn lồng để trẻ quan sát. - Trang phục của trẻ gọn gàng. III. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô 1 Hoạt động 1: Quan sát đèn lồng - Hôm nay đẹp trời cô và chúng mình cùng ra sân quan sát đồ dùng đồ chơi ngoài trời nhé. - Cô cho trẻ quan sát 1-2 phút và đặt câu hỏi để hỏi cho trẻ: + Đây là gì? + Đèn lồng để làm gì? + Đây là gì? + Còn đây là gì? + Đèn lồng để làm gì? - Cô cho trẻ quan sát cô bao quát trẻ xen kẽ các lần hỏi cô động viên khuyến khích trẻ. - Cô nói lại 1 lần cho trẻ nghe => Cô giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ chơi khi tham gia rước đèn - Cô hỏi lại trẻ tên bài? 2. Hoạt động 2: Trò chơi: "Rước đèn" - Cô giới thiệu cho trẻ tên trò chơi. - Cô nhắc cho trẻ các chơi. - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần xen kẽ các lần trẻ chơi cô bao quát trẻ động viên khuyến khích trẻ chơi. - Cô giáo dục trẻ chơi đoàn kết không xô đẩy bạn. Hoạt động của trẻ - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời câu hỏi của cô. - Trẻ chú ý - Trẻ chơi..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> và hỏi lại trẻ tên trò chơi. 3. Hoạt động 3. Kết thúc - Cô cho trẻ ra chơi tự do với đồ chơi ngoài trời. - Quá trình trẻ chơi cô quan sát động viên trẻ chơi, - Trẻ thực hiện nhắc trẻ chơi vui đoàn kết không tranh giành đồ chơi của nhau. - Gần hết giờ cô nhắc trẻ thu dọn đồ chơi, vệ sinh và về lớp chuyển hoạt động tiếp theo.. ________________________________________________________________.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN ( Thời gian thực hiện: Từ ngày 12/9/2016 đến ngày 23/9/2016 ) TUẦN 4 (Từ ngày 12/ 9 đến ngày 16 /9 /2016) CHỦ ĐỀ NHÁNH 1: CƠ THỂ TÔI Ngày dạy, Thứ 2 ngày 12 tháng 09 năm 2016 LĨNH VỰC: PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT Thể dục: ĐI THAY ĐỔI TỐC ĐỘ THEO HIỆU LỆNH CỦA CÔ TC: NÉM BÓNG VÀO RỔ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ thực hiện các động tác bài tập phát triển đúng, đều. - Trẻ biết đi theo yêu cầu hiệu lệnh của cô. - Trẻ nhớ tên trò chơi, biết cách chơi và chơi đúng luật 2. Kỹ năng: - Rèn cho trẻ kỹ năng đi khéo léo, thực hiện bài tập đúng kỹ thuật. - Rèn cho trẻ sự nhanh nhẹn, mạnh dạn, tự tin trong hoạt động. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vận động. - Có ý thức tổ chức kỷ luật, thói quen tập thể dục. II. Chuẩn bị - Cô và trẻ gọn gàng thoải mái. - Sân tập sạch sẽ bằng phẳng an toàn cho trẻ - Mỗi trẻ một quả bóng nhựa - Xắc xô, vạch chuẩn III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động1: Gây hứng thú. - Các con ơi, lại đây với cô nào. - Trẻ hát - Cô cho trẻ giới thiệu về bản thân trẻ, cho một số - Trẻ trả lời trẻ lên giới thiệu tên mình. - Cô chốt lại. - Giáo dục trẻ: ngoan, nghe lời cô giáo, bố mẹ. - Muốn cho cơ thể khỏe mạnh các con phải làm gì . - Đúng rồi đấy! để có cơ thể khỏe mạnh, ngoài việc ă uống ra các con phải tập thể dục hàng ngày đấy. - Bây giờ chúng mình cùng làm khới động để tập thể dục nhé! 2. Hoạt động 2: Khởi động - Đi thường Đi bằng gót chân Đi thường đi - Trẻ đi theo hiệu lệnh.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> bằng mũi bàn chân đi thường Đi bằng mé bàn chân chạy chậm chạy nhanh chạy chậm đi thường dừng lai 2 hàng dọc. - Sau đó cho trẻ điểm số 1 - 2 tách tách hàng, chuyển đội hình. 3. Hoạt động 3 :Trọng động * Bài tập phát triển chung - Tay: 2 tay dang ngang gập sau gáy - Chân: Đứng chân co chân duỗi - Bụng: 2 tay sang ngang nghiêng phải, trái. - Bật: Bật liên tục tại chỗ. - Quá trình trẻ tập cô quan sát động viên trẻ * Vận động cơ bản: Đi thay dổi tốc độ theo hiệu lệnh của cô - Trẻ dồn thành 2 hàng ngang đứng đối diện nhau - Cô làm mẫu 2 lần + Lần 1: cô làm mẫu trọn vẹn động tác, không phân tích. + Lần 2: cô kết hợp phân tích động tác: TTCB: Cô đi từ đầu hành đến vạch chuẩn 2 tay thả xuôi . Khi có hiệu lệnh “đi thường” thì đi bình thường “ đi nhanh” thì đi nhanh cứ tiếp tục như vậy thay đổi các kiểu đi “ dừng lại” thì về cuối hàng đứng. * Trẻ thực hiện - Cô gọi 1trẻ khá lên thực hiện - Cho cả lớp lần lượt thực hiện. - Cho 2 tổ lần lượt thực hiện. - Khi trẻ tập cô chú ý sửa sai và động viên khuyến khích trẻ - Cô hỏi lại trẻ tên bài tập. * Trò chơi vận động: Ném bóng vào rổ - Cô giới thiệu tên trò chơi, -Trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi. - Cô chốt lại cách chơi và luật chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần ( Khi trẻ chơi cô sửa sai động viên khuyến khích trẻ kịp thời) - Cô hỏi lại trẻ tên trò chơi? 4. Hoạt động4: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân tập.. của cô - Trẻ thực hiện. - 2L x 8N - 3L x 8N - 2L x 8N - 2L x 8N. - Chú ý. - Trẻ chú ý - Trẻ thực hiện. - Trẻ trả lời - Trẻ nhắc lại - Trẻ chơi hứng thú. - Trẻ ra chơi. __________________________________.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QUAN SÁT: CÂY ỔI TRÒ CHƠI: CHẠY TIẾP CỜ I.Mục đích - yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ được hít thở không khí trong lành, mở rộng hiểu biết cho trẻ về thế giới xung quanh, nhận biết và gọi tên một số đặc điểm của cây ổi (Quan sát kỹ phần lá cây ổi) 2.Kỹ năng: - Phát triển ngôn ngữ đáp ứng nhu cầu vận động của trẻ. - Phát triển ở trẻ khả năng quan sát và ghi nhớ có chủ định - Thông qua hoạt động vui chơi nhằm phát triển thể lực cho trẻ 3.Thái độ: - Giáo dục trẻ biết yêu thiên nhiên, có ý thức giữ gìn vệ sinh làm đẹp môi trường. Không ngắt lá bẻ cành, biết chăm sóc bảo vệ cây. II.Chuẩn bị: - Cây ổi để quan sát - Trang phục của cổ trẻ gọn gàng - Đồ chơi ở sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn cho trẻ III.Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1.Quan sát cây ổi - Cô cho trẻ đi ra sân đi đến địa điểm khu vườn của trường cho trẻ quan sát cây 2-3 phút, cô đặt câu hỏi gợi mở để trẻ nói lên những hiểu biết của mình. + Bạn nào giỏi cho cô biết đây là cây gì? + Cây có những phần nào? => Cô chốt lại: Đây là cây ổi, cây có phần gốc, thân cành và lá - Cô chỉ và hỏi trẻ: + Đây là phần gì của cây ổi?(Lá cây ổi) ( Gọi 3- 5 trẻ trả lời) + Lá có đặc điểm gì? ( Gọi 3- 5 trẻ trả lời) + Lá có màu gì? + Lá có dạng gì?. Hoạt động của trẻ - Trẻ thực hiện. +Trẻ kể +Trẻ trả lời các câu hỏi của cô..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> ( Gọi 3- 5 trẻ trả lời) => Cô chốt lại: Đây là phần lá ổi, lá có màu xanh hơi dài, Có nhiều gân lá, phía đầu lá hơi nhọn. + Trồng cây để làm gì? + Muốn cây xanh tốt phải làm gì? + Ngoài cây ổi chúng mình còn biết cây nào khác nữa? Cô chốt lại giáo dục trẻ: Đúng rồi, các cô các bác đã rất vất vả để trồng được những cây như thế này đấy để cho trường chúng ta thêm đẹp, có quả ăn nữa vì vậy các con phải biết chăm sóc và bảo vệ các loại cây nhé! ngoài cây đào còn có nhiều cây ăn quả khác như cây cam, táo, chuối, vải…. 2. Hoạt động 2: Trò chơi: " Chạy tiếp cờ” - Cô giới thiệu cho trẻ tên trò chơi. - Cô nhắc cho trẻ cách chơi. - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần xen kẽ các lần trẻ chơi cô bao quát trẻ động viên khuyến khích trẻ chơi. - Cô giáo dục trẻ chơi đoàn kết chơi cùng với bạn. - Cô hỏi lại trẻ tên trò chơi. 3 Hoạt động 3. Kết thúc - Cô tập chung trẻ, điểm danh về lớp vệ sinh chuyển hoạt động tiếp theo.. - Trẻ chú ý. - Trẻ chú ý - Trẻ trả lời - Trẻ chơi. - Trẻ thực hiện. _______________________________________________________________ Ngày dạy, Thứ 4 ngày 14 tháng 09 năm 2016 LĨNH VỰC: PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC MTXQ : KHÁM PHÁ CÁC BỘ PHẬN TRÊN CƠ THỂ I. Mục đích yêu cầu : 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết được cơ thể gồm có các bộ phận và giác quan khác nhau, cơ thể không thể thiếu được bộ phận nào. - Trẻ phân biệt được chức năng và hoạt động chính của các bộ phận cơ thể và các giác quan. 2. Kĩ năng:.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Trẻ có kỹ năng sử dụng 5 giác quan để phân biệt sự vật, đồ vật, hiện tượng xung quanh trẻ, qua đó trẻ có 1 số kỹ năng giữ gìn vệ sinh cơ thể và các giác quan. - Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân để có 1 cơ thể khỏe mạnh, biết yêu quý và tự hào về cơ thể của mình. II. Chuẩn bị: - Giáo án trình chiếu - Tranh vẽ em bé. - Tranh rời các bộ phận giác quan cơ thể; Mắt, miệng, tai, mũi, tay chân. III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú - Cô cùng trẻ đọc bài đồng dao " Tay đẹp". - Các con vừa đọc bài đồng dao nói về bộ phận nào của cơ thể. => Hôm trước các con đã được nghe cô kể câu chuyện nói về các bộ phận và giác quan trên cơ thể, hôm nay, chúng mình sẽ cùng nhau trò chuyện về các bộ phận và giác quan cơ thể nhé ! 2. Hoạt động 2: Phân biệt các bộ phận giác quan và chức năng các bộ phận giác quan cơ thể: - Cô đưa hình ảnh vẽ em bé ra cho trẻ quan sát rồi chỉ vào từng bộ phận giác quan goi tên các bộ phận giác quan trên cơ thể em bé. * Đầu: - Đây là bộ phận nào của em bé. - Các con có biết nhờ có gì mà đầu có thể quay được mọi phía không. => Cô cho trẻ cùng chơi; Quay đầu theo hiệu lệnh của cô. - Cô nói; " Quay đầu sang phải "( trẻ quay đầu sang phải), " Quay đầu sang trái " ( trẻ quay đầu sang trái ) - Cho trẻ chơi 3 - 4 lần. => Đầu là một phần quan trọng của cơ thể chúng ta đấy - Các con phải làm thế nào để giữ cho đầu tóc luôn sạch sẽ. * Đôi tay: - Cô cho trẻ chơi trò chơi " Dấu tay " và hỏi trẻ; - Tay đẹp đâu. - Mỗi người có mấy tay.Tay có tác dụng gì. - Bàn tay chúng mình có mấy ngón.. Hoạt động của trẻ - Trẻ đọc. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ quan sát. - Đầu. - Nhờ có cổ - Trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe.. - Gội đầu. - Trẻ chơi. - Trẻ trả lời. - Có 2 tay. - Có 5 ngón..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Cô cho trẻ đếm số ngón tay. - Để đôi bàn tay luôn sạch sẽ, các con phải làm gì. => Cô chốt lại và giáo dục trẻ giữ bàn tay và đôi chân luôn sạch sẽ, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, thường xuyên cắt móng tay và móng chân, nếu móng tay dài đưa thức ăn lên miệng sẽ gây bệnh giun sán và các bệnh về đường tiêu hóa làm ảnh hưởng đến sức khỏe. - Và các con có biết không, có 1 bài thơ rất hay nói về đôi bàn tay đấy. Chúng mình cùng đọc bài thơ "Tay ngoan " nào! * Đôi chân: - Cô cho trẻ chơi trò chơi " Dấu chân " và hỏi trẻ; - Chân đẹp đâu. - Mỗi người có mấy chân. - Đôi chân có tác dụng gì. - Mỗi bàn chân chúng mình có mấy ngón. - Cô cho trẻ đếm số ngón chân. - Để đôi bàn chân luôn sạch sẽ, các con phải làm gì. - Khi trời lạnh, các con phải làm gì để giữ ấm đôi chân. => Cô khái quát lại câu trả lời của trẻ. - Đôi chân cũng rất quan trọng, chân giúp cơ thể đi lại được dế dàng, nhờ có đôi chân mà hàng ngày các con đến trường được vui chơi, nhảy múa. Nào, chúng mình cùng hát múa bài " Đường và chân " nhé !". * Đôi mắt: - Trên khuôn mặt các con có những giác quan nào. - Các con thử nhắm mắt vào xem có nhìn thấy gì không. - Vậy mắt có nhiệm vụ gì. - Các con phải làm gì để giữ gin vệ sinh đôi mắt. => Cô khái quát lại câu trả lời của trẻ. * Cái mũi: - Nhờ có cái gì mà các con có thể thở được. =>Không khí đi qua mũi giúp chúng ta thở và ngửi được các mùi vị đấy! - Để cái mũi được thở không khí trong lành các con cần phải làm gì. - Để mũi được thở không khí trong lành, các con phải biết bảo vệ môi trường xung quanh chúng ta bằng cách vứt rác đúng nơi quy định, không làm bẩn nhà, bẩn lớp, không bẻ cành, ngắt lá. Khi đi đường xa phải bịt khẩu trang để bụi bẩn không bay vào mũi * Miệng:. - Trẻ đếm. - Rửa tay. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ đọc thơ.. - Trẻ chơi. - Trẻ trả lời. - Có 2 chân. - Để đi.. - Có 5 ngón. - Trẻ đếm. - Phải rửa, đi dép. - Đeo tất. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ trả lời. - Trẻ nhắm mắt. - Để nhìn. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Nhờ có mũi. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Miệng có tác dụng gì. - Làm thế nào để vệ sinh miệng luôn sạch sẽ thơm tho. - Cô cùng trẻ đọc bài thơ " Cái lưỡi ". * Đôi tai: - Tai có tác dụng gì. - Các con thử bịt tai xem có nghe thấy gì không. - Hàng ngày, các con phải làm gì để giữ cho đôi tai luôn sạch sẽ. => Giáo dục trẻ ăn uống đủ chất, chăm tập thể dục, tắm rửa, đánh răng, hàng ngày vệ sinh các bộ phận giác quan sạch sẽ. => Cô chốt lại và giáo dục trẻ . Cơ thể chúng ta có rất nhiều các bộ phận, giác quan. Các bộ phận và giác quan đều ở trên cùng 1 cơ thể, nhưng mỗi 1 bộ phận, giác quan lại giữ 1 nhiệm vụ khác nhau và chúng đều rất cần thiết cho chúng ta hoạt động hàng ngày.Vậy chúng mình phải biết bảo vệ và vệ sinh sạch sẽ 3. Hoạt động 3: Trò chơi luyện tập: * Trò chơi : "Thi nói nhanh " . - Cách chơi: Cô nói tên các giác quan, bộ phận trẻ nói chức năng của các giác quan và bộ phận đó VD: Cô nói " Mắt " ( Trẻ nói; Mắt để nhìn ) hoặc cô nói " Cái gì để nhìn " ( Trẻ nói; Mắt để nhìn ). - Cô cho trẻ chơi 4 - 5 lần, sau mỗi lần chơi, trẻ nói đúng cô động viên trẻ kịp thời. 4. Hoạt động 4: Kết thúc: - Cô cho trẻ nhẹ nhàng ra chơi.. - Để ăn, nói... - Đánh răng.. - Trẻ đọc thơ. - Để nghe. - Trẻ bịt tai lại. - Rửa mặt. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ chơi. - Trẻ ra chơi.. _____________________________________ HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QUAN SÁT : CÂY HOA BAN TRÒ CHƠI : KÉO CO I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ được tắm nắng, hít thở không khí trong lành - Trẻ biết tên gọi, ích lợi , đặc điểm nổi bật của cây hoa ban . - Quan sát nhấn mạnh phần thân 2. Kỹ năng. - Rèn kỹ năng quan sát và ghi nhớ có chủ đích.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Thông qua hoạt động vui chơi nhằm phát triển thể lực cho trẻ 3. Thái độ . - Trẻ có ý thức trong giờ học . - Biết chăm sóc và bảo vệ cây II. Chuẩn bị - Cây hoa ban sân trường - Địa điểm quan sát - Dây thừng dài 6-8 m - Sân chơi bằng phẳng , rộng rãi sạch sẽ an toàn cho trẻ - Cô chuẩn bị một số đồ dùng đồ chơi như : bóng , vòng , phấn ..... - Trang phục cô và trẻ gọn gàng III. Tổ chức hoạt động. ________________________________________________________________.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngày dạy, Thứ 6 ngày 16 tháng 9 năm 2016 LĨNH VỰC: PHÁT TRIỂN THẨM MỸ Âm nhạc: DẠY HÁT : NẮM TAY THÂN THIẾT NGHE HÁT: NĂM NGÓN TAY NGOAN TRÒ CHƠI: ĐOÁN TÊN BẠN HÁT I,Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nhớ tên hát bài, tên tác giả, thuộc lời và hát đúng nhạc bài hát. - Phát triển tư duy năng khiếu âm cho trẻ, - Chú ý lắng nghe cô hát bài: “Năm ngón tay ngoan ” - Biết chơi trò chơi hứng thú. 2. Kỹ năng - Rèn cho trẻ kỹ năng ca hát - Phát triển ngôn ngữ và khả năng cảm thụ âm nhạc cho trẻ cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ biết giữ gìn vệ sinh các bộ phận trên cơ thể. - Yêu thích âm nhạc. II.Chuẩn bị. - Trang phục trẻ gon gàng. - Dụng cụ âm nhạc : Xắc xô, phách, mũ chóp - Nhạc, vi deo bài hát: “Năm ngón tay ngoan ” “ Nắm tay thân thiết” III. Tổ chức hoạt động. Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú, giới thiệu bài - Cô cho trẻ giới thiệu về bản thân trẻ, cho một số trẻ lên giới thiệu tên mình. - Cô chốt lại cùng trẻ về các bộ phận trên cơ thể - Chúng mình đi học về chúng mình phải làm gì? - Giáo dục trẻ: Ngoan, nghe lời cô giáo, bố mẹ. Biết giữ gìn bảo vệ các bộ phận trên cơ thể luôn sạch sẽ - Có một bài hát rất hay hôm nay cô sẽ dạy chúng mình hát “ Nắm tay thân thiết ” nhạc Hàn quốc 2.Hoạt động 2: Dạy hát:“Nắm tay thân thiết” - Cô hát cho trẻ nghe 2 lần vừa hát vừa minh họa động tác - Hỏi lại tên bài hát - Cho cả lớp hát 2-3 lần :( Sửa sai cho trẻ hát đúng nhịp điệu bài hát. Hoạt động của trẻ - Trẻ kể. - Chú ý - Cả lớp hát - 3 tổ hát - 4 nhóm hát.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Tổ hát : 3 tổ - Nhóm hát : 3 nhóm ( cho trẻ đếm số bạn hát) - Cá nhân: 3 trẻ hát - Cô động viên khuyến khích, sửa sai. - Hỏi lại tên bài, tác giả? 3. Hoạt động 3:Nghe hát: “Năm ngón tay ngoan ” - Bây giờ cô sẽ hát tặng cho các con đó là bài: Năm ngón tay ngoan )” nhạc và lời Bùi Đình Thảo - Cô hát 3 lần - Lần 1:Cô nói lại tên bài? tác giả? - Lần 2: Cô cho trẻ xem vi deo, trẻ hưởng ứng cùng - Hỏi lại tên bài? tác giả? 4. Hoạt động 4:Trò chơi : Đoán tên bạn hát - Bây giờ cô sẽ thưởng cho các con một trò chơi đó là trò chơi: Đoán tên bạn hát . - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi - Cho trẻ chơi 3-4 lần - Khi trẻ chơi cô quan sát bao quát sửa sai cho trẻ động viên trẻ kịp thời. - Hỏi tên trò chơi? * Kết thúc - Cho trẻ nhẹ nhàng ra chơi. - 3 Cá nhân hát - Trẻ trả lời. - Chú ý - Trả lời - Chú ý - Chú ý - Trẻ chơi - Trẻ trả lời - Ra chơi. ____________________________________ QUAN SÁT: CÂY ĐÀO CHƠI TỰ DO I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ được hít thở không khí trong lành, vận động nhẹ nhàng thoải mái - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của cây đào. Nhấn mạnh phần lá cây ( Lá cây màu xanh, có cuống lá, lá nhỏ, dài, lá có viền răng cưa, phía đầu lá hơi nhọn) . 2. Kỹ năng - Phát triển ngôn ngữ và nhu cầu vận động của trẻ. - Phát triển ở trẻ khả năng quan sát và ghi nhớ có chủ đích 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ chăm sóc bảo vệ cây, giữ gìn môi trường xanh II. Chuẩn bị: - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng - Sân chơi sạch sẽ đảm bảo an toàn cho trẻ - Phấn, bóng, vòng, xắc xô III. Tổ chức hoạt động.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1. Quan sát: Cây đào - Cô cho trẻ hát bài “ Khúc hát dạo chơi” - Cô và các con vừa hát bài gì? - Ở sân trường có những cây gì? - Chúng mình đang đứng ở đâu? - Đây là cây gì? => Cô gợi ý để trẻ nói các phần chính của cây - Cây có đặc điểm gì? => Cô chốt lại - Lá cây đào như thế nào? - Trồng cây để làm gì? - Muốn cây xanh tốt phải làm gì? - Ngoài cây đào ra trong còn có những cây gì ? - Chúng mình vừa quan sát cây gì? - Cô chốt lại và giáo dục trẻ 2. Hoạt động 2. Chơi tự do: - Cô tổ chức cho trẻ vệ sinh trường học ( Nhặt lá cây bỏ vào sọt rác). Hoạt động của trẻ Trẻ hát Trẻ kể tên Trẻ nói đặc điểm Trẻ trả lời Làm cảnh Trẻ kể - Trẻ trả lời. - Cô cho trẻ chơi tự do với đồ chơi có sẵn trên sân. - Trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát trẻ. Nhắc nhở trẻ khi chơi đoàn kết, chơi quanh khu vực sân trường. 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô tập chung trẻ, điểm danh về lớp vệ sinh - Trẻ thực hiện chuyển hoạt động tiếp theo -________________________________________________________________.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> TUẦN 4 (Từ ngày 19/ 9 đến ngày 23 /9 /2016) CHỦ ĐỀ NHÁNH 2: TÔI CẦN GÌ ĐỂ LỚN LÊN VÀ KHỎE MẠNH Ngày dạy, Thứ 3 ngày 19 tháng 09 năm 2016 LĨNH VỰC: PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT Toán: XÁC ĐỊNH PHÍA PHẢI, PHÍA TRÁI CỦA ĐỐI TƯỢNG KHÁC I. mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức. - Trẻ xác định được phái phải – phía trái của đối tượng khác. - Trẻ thực hiện được theo yêu cầu của cô - Trẻ nhớ tên trò chơi, biết cách chơi, chơi đúng luật 2. Kỹ năng. - Rèn khả năng định hướng trong không gian của trẻ. 3. Thái độ. - Giáo dục dinh dưỡng cho trẻ. II. Chuẩn bị. - Búp bê, gấu - Một số loại quả : Quả cam , quả cà chua, quả chuối, củ cà rốt........ - Trang phục cô và trẻ gon gàng. III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô 1.Hoạt động 1. Gây hứng thú. - Cô và trẻ cùng hát bài “ Mời bạn ăn” - Trong bài hát có những loại thực phẩm nào? - Trong những thực phẩm này có chứa nhiều chất dinh dưỡng gì? => Cô chốt lại: Cơ thể chúng mình cần rất nhiều thực phẩm chứa các chất dinh dưỡng như trứng, thịt, đậu, cá, tốm, rau, hoa quả . Chúng mình phải ăn phối hợp các chất dinh dưỡng trên như thế cơ thể chúng mình mới đủ chất, cơ thể chúng mình mới khỏe mạnh. Trước khi ăn chúng mình phải nhớ rửa tay thật sạch sẽ vì nếu dùng tay bẩn để ăn sẽ rất mất vệ sinh đấy. 2. Hoạt động 2. Nội dung. *Phần 1. Ôn xác định phía phải – phía trái của bản thân. - Bây giờ Cô và cả lớp chúng mình cùng chơi một trò chơi với đôi tay đẹp của chúng mình nhé. - Cô nói chúng mình vỗ tay bên nào chúng mình. Hoạt động của trẻ - Cả lớp hát - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe. - Trẻ thực hiện theo yêu cầu cảu cô.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> hãy vỗ tay to bên đó nhé. + Chúng mình hãy vỗ tay bên trái nào. + Chúng mình hãy vỗ tay bên phải nào. ( Cô cho trẻ chơi 2 - 3 lần ) - Tiếp theo cô sẽ xem lớp mình bạn nào có đôi tay sạch nhất nhé. + Hãy giơ cao tay phải nào? + Hãy giơ cao tay trái nào? ( Cho trẻ chơi 2 lần ) - Bây giờ các con hãy nhẹ nhàng về chỗ ngồi và cùng cô chơi rất nhiều trò chơi nữa nhé. * Phần 2. Xác định phía phải - phía trái của đối tượng khác. - Trò chơi tiếp theo mà cô muốn cho lớp chúng mình chơi đó là trò chơi “ Ai nhanh nhất” - Cô sẽ phát cho mỗi bạn 1 rổ đồ chơi để cùng tham gia trò chơi này nhé. - Chúng mình thấy trong rổ chúng mình có gì? + Chúng mình hãy đặt bạn búp bê lên phía trước nào. + Hãy đặt quả Cam phía bên trái của bạn búp bê. + Hãy đặt quả Chuối bên phải bạn búp bê. ( Cô cho cả lớp thực hiện 2 - 3 lần. Gọi một số cá nhân thực hiện ) - Cô cho chúng mình chơi trò chơi tiếp theo đó là trò chơi “Thi xem ai nói nhanh” - Ở trò chơi này bạn Gấu Trúc sẽ cùng chơi trò chơi với chúng mình. - Cô đặt Gấu ở giữa bàn và hỏi + Bên trái bạn Gấu trúc có gì? + Bên phải bạn Gấu trúc có gì? ( Cô hỏi cả lớp và gọi 4 – 5 cá nhân trả lời ) - Cô có một yêu cầu khó hơn. Cô nói tên đồ vật chúng mình hãy nói to xem đồ vật đó nằm ở phía nào bạn Gấu Trúc nhé. + Quả Cam + Quả Quýt ( Cô hỏi cả lớp và 3 các nhân trả lời ) *Phần 3: Luyện tập. - Trò chơi : Bạn nào nhanh hơn. + Cách chơi : Cô sẽ cùng chơi với lớp mình trong trò chơi này. Khi cô nói lớp mình đứng về phía nào của cô chúng mình hãy thật nhanh đứng về phía đó của cô nhé. + Luật chơi : Bạn nào đứng không đúng yêu cầu của cô phải nhảy lò cò tìm đúng theo yêu cầu của cô. - Trẻ thực hiện. - Búp bê và các loại quả. - Trẻ thực hiện - Trẻ trả lời theo ý hiểu. - Quả Cam - Quả Quýt.. - Phía trái bạn Gấu - Phía phải bạn Gấu - Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô. - Trẻ lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> + Cô cho trẻ chơi : 3 lần + Cô chú ý quan sát và nhận xét trẻ chơi. 3.Hoạt động 3: Kết thúc. Cô nhận xét giờ hoạt động và cho trẻ ra chơi. - Trẻ chơi 3 lần - Trẻ ra chơi. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: CHƠI VỚI NƯỚC TRÒ CHƠI : GIEO HẠT CHƠI TỰ DO I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Nhằm giúp trẻ thỏa mái hít thở không khi trong lành, biết được công dụng, lợi ích của nước - Hứng thú tham gia trò chơi, chơi đúng luật 2. Kỹ năng - Phát triển ngôn ngữ và nhu cầu vận động của trẻ. - Rèn sự chú ý quan sát và khả năng ghi nhớ có chủ đích cho trẻ 3. Thái độ - Trẻ biết sử dụng tiết kiệm nguồn nước, giữu gìn vệ sinh nguồn nước. - Khi chơi phải đoàn kết không tranh giành đồ chơi II. Chuẩn bị : - Bể nước sạch - Sân trường sạch sẽ, rộng rãi băng phẳng sạch sẽ an toàn cho trẻ - Một số đồ dùng đồ chơi cô chuẩn bị sẵn - Trang phục cô và trẻ gọn gàng thỏa mái III.Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô 1.Hoạt động 1: HĐCCĐ: Chơi với nước - Cô tập chung trẻ nêu mục đích của buổi chơi. - Cô cùng các con đang đi đâu nhỉ ? - Các con quan sát được có gì khác mọi ngày nhỉ? ( Có bể nước) + Đây là gì? + Có nhận xét gì về nước? + Cô cho trẻ chơi với nước và hỏi trẻ trong quá trình chơi về lợi ích của nước - Để tiết kiệm nước chúng mình phải làm gì? => Cô chốt lại và giáo dục trẻ tiết kiệm nước, biết giữ gìn vệ sinh nguồn nước.. Hoạt động của trẻ -Trẻ đi dạo cùng cô. - Trẻ chú ý quan sát và trả lời câu hỏi của cô - Trẻ trả lời.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> 2.Hoạt động 2:Trò chơi : Gieo hạt - Cô thấy các con quan sát rất giỏi .Vậy cô thưởng cho các con một trò chơi đó là: Trò chơi Gieo hạt - Trẻ nhắc lại luật chơi và cách chơi - Cô chốt lại : - Cô tổ chức cho trẻ chơi 4-5 lần - Cô bao quát, khuyến khích động viên trẻ kịp thời - Chúng mình vừa chơi trò chơi gì ? => Cô chốt lại 3. Hoạt động 3. Chơi tự do: - Cô cho trẻ chơi tự do với đồ chơi có sẵn trên sân. - Cô bao quát trẻ. Nhắc nhở trẻ khi chơi đoàn kết, chơi quanh khu vực sân trường. 4. Hoạt động 4: Kết thúc - Cô tập chung trẻ, điểm danh về lớp vệ sinh chuyển hoạt động tiếp theo. - Trẻ trả lời -Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi -Trẻ trả lời. - Trẻ chơi. - Trẻ thực hiện. _______________________________________________________________ Ngày dạy, Thứ 5 ngày 22 tháng 9 năm 2016 LĨNH VỰC: PHÁT TRIỂN THẨM MỸ Tạo hình : NẶN MỘT SỐ LOẠI QUẢ ( Đề tài ) I.Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ biết sử dụng số kỹ năng nặn để nặn một số loại quả theo ý thích. - Củng cố mở rộng vốn hiểu biết về một số loại quả. - Biết hình dáng khác nhau của một số loại quả. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng nặn cho trẻ: lăn dọc, xoay tròn, uốn cong ... - Phát triển cho trẻ khả năng khéo léo, linh hoạt của đôi tay - Trẻ biết lựa chọn màu cho phù hợp với sản phẩm nặn. 3. Thái độ - Giáo dục dinh dưỡng cho trẻ. - Trẻ có ý thức trong giờ học, biết gữi gìn sản phẩm II. Chuẩn bị - Đất nặn, bảng, đĩa đựng sản phẩm, khăn lau tay, bàn, ghế. - Quả nặn mẫu của cô. ( Quả cam, chùm nho , quả chuối , quả táo ) - Trang phục cô và trẻ gọn gàng. III. Tổ chức hoạt động..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1. Gây hứng thú, giíi thiÖu bµi - Cho trẻ hát bài: “ Quả ’’ - Các con vừa hát bài hát gì? - Thế bài hát nói về những loại quả gì? - Ngoài ra còn có những loại quả gì? - Gọi 1- 2 trẻ trả lời. - Cô chốt lại: Các con ạ có rất nhiều loại quả như quả cam, quả táo, quả chuối... - Giáo dục trẻ : ăn các loại quả có nhiều vitamin giúp cho cơ thể khỏe mạnh.da hồng hào, phát triển cân đối 2. Hoạt động 2: Quan sát đàm thoại * Quan sát quả cam. - Trời tối trời sáng - Cô có gì đây? + Đây là quả gì? + Cô nặn quả cam có màu gì? + Quả cam có những phần nào? + Quả cam có dạng gì? + Để nặn được quả cam phải nặn như thế nào? => Các con ạ để nặn được quả cam trước tiên phải làm bóp đất cho mềm, chia đất thành nhiều phần, lấy một phần đất xoay tròn cho mịn. Để làm cuống quả cam lấy phần đất nhỏ lăn dọc. Để làm lá quả cam xoay tròn ấn bẹt được lá quả cam. * Quan sát quả chuối. Cô đọc câu đố. Quả gì cong cong Xếp thành một nải Nải xếp thành buồng Khi chín vàng ươm Ăn ngon ngọt lắm. Đó là quả gì? + Các con nhìn xem đây là quả gì? + Quả chuối có dạng gì ? + Quả chuối cô nặn có những phần nào ? + Quả chuối có màu gì ? + Để nặn được quả chuối phải làm như thế nào? => Các con ạ để nặn được quả chuối. Trước tiên phải làm mềm đất, chia đất thành nhiều phần, lấy một phần đất xoay tròn, lăn dọc, sau đó uốn cong. Như thế là cô nặn được quả chuối. * Quan sát quả táo “ Nhìn xem, nhìn xem”. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ chú ý. - Trẻ trả lời - Quả cam - Quả, cuống , lá - Dạng tròn - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe. - Qu¶ chuèi - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Chúng mình cùng nhìn xem cô đã nặn được gì đây? + Quả táo có màu gì? + Quả táo có dạng hình gì? + Để nặn được quả táo cô phải làm thế nào? => Các con ạ để nặn được quả táo trước tiên phải làm mềm đất, chia đất thành nhiều phần, lấy một phần đất xoay tròn tạo thành quả táo. Để làm cuống quả táo lấy phần đất nhỏ lăn dọc thành cuống quả táo * Quan sát mở rộng: Ngoài 3 loại quả trên cô còn nặn được một số loại quả nữa chúng mình cùng quan sát xem đó là quả gì? ( Cô cho trẻ quan sát nói tên quả đỗ,chùm nho, quả khế) * Cô hỏi ý thích trẻ. - Con thấy quả cô nặn có đẹp không? - Con thích nặn quả gì? - Con nặn như thế nào? => Cô chốt lại cách nặn cho trẻ. - Bây giờ chúng mình cùng đi nhẹ nhàng về chỗ nặn đĩa quả thật đẹp nhé. 3. Hoạt động 3. Trẻ thực hiện. - Cô hỏi lại cách ngồi nặn, kỹ năng xoay tròn, lăn dọc... - Sau đó cho trẻ nặn. ( Cô chú ý quan sát động viên trẻ nặn đẹp, trẻ sáng tạo.) Hoàn thiện sản phẩm của mình 4. Hoạt động 4.Nhận xét, trưng bày sản phẩm. - Cô cho 2- 3 trẻ tự nhận xét. + Con thích bài nào? + Vì sao con thích? + Bạn nặn như thế nào? - Cô nhận xét chung. Động viên tuyên dương trẻ. *. Kết thúc. - Cho trẻ nhẹ nhàng ra chơi.. - Quả Táo. - Trả lời - Trẻ lắng nghe - Trẻ chú ý. - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ thực hiện. - Trẻ nhận xét.. - Ra chơi. _______________________________________.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QUAN SÁT : CÂY HOA DỪA TRÒ CHƠI : TRUYỀN TIN CHƠI TỰ DO I. Mục đích - yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ được hít thở không khí trong lành, mở rộng hiểu biết cho trẻ về thế giới xung quanh, nhận biết và gọi tên một số đặc điểm của cây hoa dừa (Quan sát kỹ phần hoa ) 2.Kỹ năng: - Phát triển ngôn ngữ đáp ứng nhu cầu vận động của trẻ. - Phát triển ở trẻ khả năng quan sát và ghi nhớ có chủ định - Thông qua hoạt động vui chơi nhằm phát triển thể lực cho trẻ 3.Thái độ: - Giáo dục trẻ biết yêu thiên nhiên, yêu trường lớp, có ý thức giữ gìn vệ sinh làm đẹp môi trường. Không bứt lá bẻ cành, biết chăm sóc bảo vệ cây bằng những hành động nhỏ như tưới cây, nhổ cổ. II.Chuẩn bị: - Cây hoa dừa để quan sát - Trang phục của cổ trẻ gọn gàng - Đồ chơi ở sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn cho trẻ III.Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1.Quan sát cây hoa dừa - Cô cho trẻ đi ra sân đi đến địa điểm khu bồn hoa của trường cho trẻ quan sát cây 1- 2 phút, cô đặt câu hỏi gợi mở để trẻ nói lên những hiểu biết của mình. + Bạn nào giỏi cho cô biết đây là cây gì? + Cây có những phần nào? => Cô chốt lại: Đây là cây hoa dừa, cây có phần gốc, thân, cành và hoa . - Cô chỉ và hỏi trẻ: + Đây là phần gì của cây ? ( Bông hoa) ( Gọi 3- 5 trẻ trả lời) + Hoa có đặc điểm gì? ( Gọi 3- 5 trẻ trả lời) + Hoa có màu gì?. Hoạt động của trẻ - Trẻ thực hiện. +Trẻ kể +Trẻ trả lời các câu hỏi của cô..
<span class='text_page_counter'>(44)</span> + Cô chỉ vào các đặc điểm của hoa hỏi trẻ => Cô chốt lại: Đây là hoa dừa, hoa có màu tím nhạt, cánh hoa tròn, ở giữa có nhị hoa. + Trồng cây hoa dừa để làm gì? + Ngoài cây hoa dừa chúng mình còn biết cây nào khác nữa? Cô chốt lại giáo dục trẻ: Đúng rồi, các cô các bác đã rất vất vả để trồng được những cây như thế này đấy để cho trường chúng ta thêm đẹp vì vậy các con phải biết chăm sóc và bảo vệ các loại cây nhé! 2. Hoạt động 2: Trò chơi: "Truyền tin” - Cô giới thiệu cho trẻ tên trò chơi. - Cô nhắc cho trẻ cách chơi. - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần xen kẽ các lần trẻ chơi cô bao quát trẻ động viên khuyến khích trẻ chơi. - Cô giáo dục trẻ chơi đoàn kết chơi cùng với bạn. - Cô hỏi lại trẻ tên trò chơi. 3. Hoạt động 3. Chơi tự do: - Cô cho trẻ chơi tự do với đồ chơi có sẵn trên sân. - Cô bao quát trẻ. Nhắc nhở trẻ khi chơi đoàn kết, chơi quanh khu vực sân trường. 4. Hoạt động 4: Kết thúc - Cô tập chung trẻ, điểm danh về lớp vệ sinh chuyển hoạt động tiếp theo.. - Trẻ chú ý. - Trẻ chơi.. - Trẻ chơi. - Trẻ thực hiện. ________________________________________________________________.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH ( Thời gian thực hiện: Từ ngày 26 /9/2016 đến ngày 21/10/2016 ) TUẦN: 06 Từ ngày 26/9/2016 đến ngày 30/9/2016) CHỦ ĐỀ NHÁNH: NHỮNG NGƯỜI THÂN YÊU CỦA BÉ Ngày dạy: Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2016 LĨNH VỰC: PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT Thể dục : ĐI NỐI GÓT BÀN CHÂN TIẾN, LÙI TRÒ CHƠI: KÉO CO I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tập và thực hiện bài tập phát triển theo hiệu lệnh của cô - Trẻ biết giữ thăng bằng khi đi nối gót bàn chân tiến, lùi - Trẻ biết chơi trò chơi kéo co, hứng thú chơi, chơi đúng luật. 2. Kỹ năng: - Rèn khả năng khéo léo, giữ thăng bằng cho trẻ. - Phát triển tố chất thể lực nhanh nhẹn, mạnh khoẻ của trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ có ý thức tập tập thể, hứng thú thực hiện, chơi đúng luật. II. Chuẩn bị - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng. - 2 sợi dây thừng nhỏ dài 4m - Cờ 2 cái, dây băng chia đội III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô 1.Hoạt động 1: Khởi động - Đi thường Đi bằng gót chân Đi thường đi bằng mũi bàn chân đi thường Đi bằng mé bàn chân chạy chậm chạy nhanh chạy chậm đi thường dừng lai 2 hàng dọc. - Sau đó cho trẻ điểm số 1 - 2 tách tách hàng, chuyển đội hình. 2. Hoạt động 2: Trọng động * Bài tập phát triển chung - Cô cháu mình cùng nghe nhịp trống và tập bài tập phát triển chung nào. + Tay 1: 2 tay đưa ra trước lên cao + Chân 1: Ngồi xổm đứng lên ngồi xuống liên tục + bụng 1: Đứng quay thân sang bên 90 độ + Bật 1: Bật tại chỗ. Hoạt động của trẻ. - Trẻ làm theo hiệu lệnh của cô. - Trẻ thực hiện -2l x 8n -3l x 8n -2l x 8n -2l x 8n.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Quá trình trẻ tập cô quan sát động viên trẻ. * Vận động cơ bản Vận động cơ bản: Đội hình 2 hàng ngang đối diện -Trẻ thực hiện theo hiệu - Bây giờ cô sẽ cho lớp mình chơi trò chơi “Đi nối lệnh của cô gót bàn chân tiến, lùi" nhé Đội hình -Bây giờ các cháu sẽ quan sát cô tập mẫu một lần x x x x x x x x nhé! - Cô làm mẫu lần 1 : Cô làm mẫu lần 1chọn vẹn x ______________ - Cô làm mẫu lần 2 và phân tích động tác Tư thế chuẩn bị : Đứng trước vạch chuẩn khi có hiệu lệnh “ Đi” thì một chân bước trước, sau đó bước chân tiếp theo gót bàn chân chạm vào mũi x _______________ bàn chân thứ nhất, sau đó bước đổi chân và gót bàn chân chạm mũi bàn chân sau, cứ như thế x x x x x x x x x chúng mình đi đến nơi có ống cờ thì đổi chân bước -Trẻ quan sát cô tập mẫu lùi lại mũi của bàn chân bước trước chạm vào gót của bàn chân còn lại và cứ như thế chúng mình buốc lùi về vạch xuất phát và nhẹ nhàng về cuối hàng đứng. * Trẻ thực hiện Bây giờ cả lớp mình sẽ thi đua nhau xem bạn nào tập giỏi nhé. - Trẻ thực hiện - 2 trẻ lần lượt lên tập. - 4 trẻ lên tập 1 lần - Các nhóm thi đua nhau. Khi trẻ thực hiện cô chú ý những trẻ chưa tập đúng thực hiện lại. - Cô hỏi trẻ tên bài tập -Trẻ lắng nghe => Cô chốt lại giáo dục trẻ. * Trò chơi: Kéo co - Cô thấy lớp mình rất giỏi cô thưởng cho lớp mình trò chơi: Kéo co - Để chơi được trò chơi này bạn nào giỏi nhắc lại cách chơi và luật chơi cho cô và các bạn cùng biết. - Cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi - Cô nhắc lại cách chơi, luật chơi nhé - Trẻ chơi cô chú ý quan sát động viên trẻ chơi. - Tránh cho trẻ bị ngã. - Trẻ chơi - Cho trẻ chơi 2 - 3 lần Trong quá trình chơi cô bao quát động viên trẻ chơi. Cô hỏi trẻ tên trò chơi, cô chốt lại giáo dục trẻ chơi đoàn kết, không đẩy bạn 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng ______________________________________.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QUAN SÁT: CÂY ỔI CHƠI TỰ DO I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ được hít thở không khí trong lành, vận động nhẹ nhàng thoải mái - Trẻ gọi đúng tên và nhận biết các đặc điểm của cây ổi. Quan sát nhấn mạnh phần lá - Trẻ biết tác dụng và ích lợi của cây ổi 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát và chú ý có chủ đích của trẻ. - Phát triển ngôn ngữ đáp ứng nhu cầu vận động của trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết bảo vệ cây xanh, không ngắt lá bẻ cành, biết chăm sóc cây như tưới nước, nhổ cỏ cho cây. II. Chuẩn bị. - Địa điểm để quan sát - Trang phục cô và trẻ gọn gàng - Đồ chơi ở sân trường sach sẽ, đảm bảo an toàn cho trẻ - Tâm thế trẻ thoải mái III.Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Quan sát: Cây ổi - Chúng mình đang đứng ở đâu đây? - Ở vườn trường có những cây gì? => Chúng mình đang đứng ở sân trường. Ở sân trường có nhiều cây đẹp - Chúng mình cùng quan sát xem đây là cây gì? - Cây có những đặc điểm gì? => Cây gồm có gốc cây, thân cây, cành cây và lá cây. - Lá cây nhìn như thế nào? - Chúng mình có nhận xét gì về lá cây? Cho 3 - 4 trẻ trả lời. - Lá cây màu gì ? - Lá cây to hay nhỏ => Cô chốt lại: Lá cây ổi có màu xanh, lá hơi dài, lá có phần cống lá, phần lá, giữa có gân lá, lá khi già có màu vàng. - Trồng cây để làm gì? - Muốn cây xanh tốt phải làm gì? => Trồng cây để lấy bóng mát muốn cây xanh. Hoạt động của trẻ -Trẻ kể tên - Cây ổi - Trẻ trả lời - Màu xanh - Trẻ kể - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> tốt chúng ta phải chăm sóc bảo vệ cây, bón phân, nhổ cỏ cho cây. Khi ra chơi không được ngắt lá, bẻ cành. - Chúng mình vừa quan sát cây gì? - Trẻ trả lời - Ngoài cây ổi hôm nay cô cho chúng mình quan sát ra chúng mình còn biết cây gì? - Bạn nào giỏi kể cho cô và các bạn cùng nghe nào? => Cô chốt lại và giáo dục trẻ. 2. Hoạt động 2 . Chơi tự do: - Cô cho trẻ chơi với đồ chơi cô đã chuẩn bị sẵn ở trong sân trường. - Trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát trẻ chơi nhắc trẻ chơi đoàn kết chơi đúng nơi quy định. 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô tập chung trẻ, điểm danh về lớp vệ sinh - Trẻ thực hiện chuyển hoạt động tiếp theo. ________________________________________________________________ Ngày dạy: Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2016 LĨNH VỰC: PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ LQCC: LÀM QUEN CHỮ CÁI E, Ê I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái e, ê - Trẻ nhận ra chữ cái e, ê trong tiếng, từ chỉ tên những người thân trong gia đình - Trẻ so sánh, phân biệt sự giống và khác nhau giữa các chữ cái e, ê. 2. Kỹ năng. - Nhằm phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Qua trò chơi rèn cho trẻ khả năng nhận biết và phát âm đúng chữ cái e,ê - Rèn luyện khả năng phản ứng nhanh nhẹn khi nghe hiệu lệnh của cô. 3. Thái độ. - Giáo dục trẻ biết yêu quý gia đình của mình. II. Chuẩn bị - Tranh vẽ mẹ bên dưới có từ “ yêu mẹ” - Tranh quả lê bên dưới có từ “ quả lê” - Trẻ: Thẻ chữ cái e,ê đựng trong rổ - Bài thơ “ thăm nhà bà” được phóng to thành 2 bản III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô. Hoạt động của trẻ.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú Xúm xít xúm xít! - Cô cùng trẻ hát bài hát “ Bàn tay mẹ” - Chúng mình vừa hát bài hát nói về ai? - Trong bài hát mẹ đã làm những công việc gì? - Ở nhà chúng mình thường giúp mẹ làm những công việc gì? - Chúng mình có yêu mẹ không? - Yêu mẹ chúng mình phải làm gì? =>Giáo dục: Mẹ là người sinh ra và chăm chúng ta từ bữa ăn đến giấc ngủ, sớm hôm lo cho chúng ta mỗi khi chúng ta ốm,đau.Vì vậy chúng ta phải biết kính trọng và yêu quý mẹ bằng cách chúng ta đến lớp học thật giỏi vâng lời cô giáo nhé 2. Hoạt động 2: Nội dung * Làm quen chữ cái e. - Cô có một món quà muốn tặng chúng mình, cô mời cả lớp nhẹ nhàng về chỗ ngồi và xem món quà cô tặng là gì nhé! - Cả lớp nhìn xem đây là gì? - Đây là tranh vẽ về mẹ và bên dưới có từ “Yêu mẹ” - Cô cho cả lớp đọc 2 lần - Cô đã xếp được từ “ yêu mẹ” bằng thẻ chữ cái rời. cả lớp xem từ “ yêu mẹ” cô xếp được có giống với từ “ yêu mẹ” này không? - Cô cho trẻ đọc và để lại từ “ yêu mẹ” xếp bằng thẻ chữ cái rời. - Hôm nay cô dạy chúng mình làm quen với chữ cái mới đó là chữ cái e trong từ “ yêu mẹ” - Để chúng mình nhìn rõ hơn cô đổi thẻ chữ cái e to hơn nhé. - Cô cho trẻ quan sát thẻ chữ e to và phát âm e + Cả lớp phát âm 2-3lần + Tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm. + Cấu tạo của chữ e như thế nào? - Cô giới thiệu chữ e in thường và chữ e viết thường. - Cô phân tích cấu tạo của chữ cái e. - Cho trẻ tìm chữ cái e xung quanh lớp và phát âm. * Làm quen chữ ê - Cô treo tranh “ Quả lê” - Cô cho cả lớp đọc 2 lần - Cô đã xếp được từ “ quả lê" bằng thẻ chữ cái rời. cả lớp xem từ “ quả lê” cô xếp được có giống với từ “ quả lê” này không?. - Nói về mẹ - Trẻ trả lời. - Trẻ chú ý nghe. - Tranh vẽ - Lớp đọc - Có ạ. - Trẻ đọc. - Trẻ quan sát - Lớp phát âm - Nhóm cá nhân - Trẻ trả lời. -Trẻ tìm chữ - Cả lớp đọc - Trẻ đọc.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Cô cho trẻ đọc và để lại từ “ quả lê” xếp bằng thẻ chữ cái rời. - Hôm nay cô dạy chúng mình làm quen với chữ cái mới đó là chữ cái ê trong từ “ quả lê” - Để chúng mình nhìn rõ hơn cô đổi thẻ chữ cái ê to hơn nhé. - Cô cho trẻ quan sát thẻ chữ ê to và phát âm ê + Cả lớp phát âm 2-3 lần + Tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm. + Cấu tạo của chữ e như thế nào? - Cô giới thiệu chữ ê in thường và chữ ê viết thường. - Cô phân tích cấu tạo của chữ cái e. - Cho trẻ tìm chữ cái ê xung quanh lớp và phát âm. *So sánh: Chữ cái e,ê có điểm gì giống nhau và điểm gì khác nhau - Cô hỏi trẻ 2-3 trẻ trả lời =>Cô chốt lại giáo dục trẻ khi học xong cất đồ dùng đúng nơi quy định. 3. Hoạt động 3 :Trò chơi với chữ cái * Trò chơi: Đọc sách - Cách chơi: Khi cô nói "đọc sách"thì các con nói "trang nào"Cô yêu cầu chúng mình giở đến trang có chữ cái và đọc thật to chữ đó lên. Khi cô nói "tìm chữ" thì chúng mình nói "chữ nào"Cô yêu cầu giở đến trang có chữ cái và đọc thật to chữ cái đó . - Cho trẻ chơi, cô bao quát và động viên trẻ. - Đọc sách đọc sách - Tìm chữ tìm chữ - Cô động viên khuyến khích trẻ - Cô hỏi trẻ tên trò chơi * Trò chơi “ thi xem đội nào nhanh” Cách chơi: Cô chia trẻ thành 3 đội đứng trước vạch chuẩn. Mỗi đội có 1tờ tranh có in nội dung bài thơ “cháu yêu bà”. Khi có hiệu lệnh thì trẻ đứng đầu hàng của mỗi đội sẽ bật qua 3 chiếc vòng thể dục và dùng bút gạch chân 1chữ cái vừa học sau đó chạy về cuối hàng đứng. lần lượt cho đến khi kết thúc bằng tiếng xắc xô. Đội nào gạch được nhiều chữ cái nhất đội đó thắng cuộc. - Cho trẻ chơi cô bao quát trẻ - Cô kiểm tra kết quả của hai đội - Cô khen trẻ - Cô hỏi trẻ tên trò chơi.. - Trẻ quan sát - Lớp phát âm - Trẻ trả lời. - Trẻ so sánh - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe cô nói. - Trẻ chơi - Trang nào - Chữ nào. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ hứng thú chơi.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> =>Cô chốt lại và giáo dục trẻ * Trò chơi “ Tìm nhà” - Cách chơi: Cho trẻ cầm thẻ chữ cái và cô ra hiệu lệnh tìm nhà nào thì trẻ chạy nhanh về ngôi nhà có chứa chữ đó. - Trẻ chơi - Cho trẻ chơi, Cô bao quát trẻ. Cô động viên khuyến khích trẻ chơi. - Cô hỏi trẻ tên trò chơi. =>Cô chốt lại và giáo dục trẻ -Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động 4. Kết thúc - Cô nhận xét kết quả, tuyên dương và cho trẻ đi - Trẻ ra chơi nhẹ nhàng ra sân. _____________________________________ HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: DẠO CHƠI TRÒ CHƠI: BÓNG TRÒN TO I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ được hít thở không khí trong lành, vận động nhẹ nhàng, thoải mái. - Trẻ hiểu mục đích của buổi dạo chơi sân trường. 2. Kỹ năng - Củng cố kĩ năng cầm phấn vẽ trên sân - Rèn kỹ năng quan sát và ghi nhớ có chủ đích. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết vệ sinh môi trường và có ý thức trong giờ học. II. Chuẩn bị: - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng - Tạo tâm lý thoải mái cho trẻ khi đi dạo - Sân trường sạch sẽ. III. Tổ chức hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Dạo chơi - Cô cho trẻ ra ngoài. - Hôm nay cô cùng chúng mình dạo chơi quanh sân trường xem ở trường chúng mình có những gì - Trẻ ra ngoài nhé. - Cô gợi ý để trẻ quan sát và trả lời câu hỏi của cô - Chúng mình có biết trên sân trường chúng mình có đồ chơi gì? - Trẻ trả lời - Để cho những đồ chơi này được đẹp cho chúng.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> mình chơi thì chúng mình phải làm gì? - Ngoài đồ chơi có trên sân trường chúng mình còn thấy gì nữa? Cô gọi 3- 4 trẻ trả lời - Trồng cây xanh để làm gì? - Để có nhiều bóng mát thì chúng mình phải làm thế nào? - Để cho sân trường luôn sạch đẹp có nơi cho chúng mình chơi thì chúng mình làm gì? => Cô chốt lại, giáo dục trẻ biết bảo vệ đồ chơi và chăm sóc cây xanh, nhặt rác bỏ vào thùng. 2. Hoạt động 2: Trò chơi : Bóng tròn to - Trẻ nhắc lại luật chơi và cách chơi - Cô nhắc cách chơi, luật chơi . => Giáo dục trẻ chơi đoàn kết không xô đẩy bạn - Cô tổ chức cho trẻ chơi 4-5 lần - Cô bao quát trẻ chơi - Cô bao quát , khuyến khích động viên trẻ kịp thời - Chúng mình vừa chơi trò chơi gì ? 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô tập chung trẻ, nhận xét giờ chơi, điểm danh về lớp vệ sinh chuyển hoạt động tiếp theo.. - Trẻ trả lời theo ý hiểu - Để lấy bóng mát. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ nhắc lại - Trẻ chơi - Trẻ trả lời - Trẻ thực hiện. ________________________________________________________________ Ngày dạy: Thứ 6 ngày 30 tháng 9 năm 2016 PHÁT TRIỂN THẨM MỸ Âm nhạc: RKNCH: CẢ NHÀ ĐỀU YÊU NGHE HÁT: RU EM TRÒ CHƠI: AI ĐOÁN GIỎI I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ thuộc bài hát cả nhà đều yêu, biết thể hiện điệu bộ, vận động theo ý thích của trẻ thích. - Trẻ cảm nhận được hạnh phúc khi làm con ngoan trong gia đình. - Trẻ nhớ nội dung của bài nghe hát, hưởng ứng và hát cùng cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ biết thể hiện tình cảm của mình khi hát. - Trẻ cảm nhận được giai điệu vui tươi của bài hát. - Thông qua trò chơi : phát triển khả năng quan sát, tư duy cho trẻ 3. Thái độ:.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Thông qua bài hát giáo dục trẻ làm con ngoan trong gia đình ,biết vâng lời cha mẹ, ông bà. - Đi học đầy đủ, chăm ngoan. - Trẻ hứng thú với bài học, biết vâng lời cô. II. Chuẩn bị. - Xắc xô, mũ chóp, nhạc máy tính - Tâm thế của trẻ thoải mái III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú - Cô trò chuyện cùng trẻ - Chúng mình có phải là người con ngoan trong gia đình không? - Muốn là người con ngoan phải thế nào? - Có bài hát nói về bạn nhỏ ở nhà ngoan ngoãn nên được ông bà bố mẹ yêu quý nên ai cũng yêu. Đó là bài hát gì bạn nào còn nhớ? Đó là bài hát “ Cả nhà đều yêu”. Sáng tác Bùi Anh Tôn. Hôm nay cô và chúng mình cùng thi xem ai hát thuộc bài hát này nhé. 2. Hoạt động 2: RKNCH: Cả nhà đều yêu Cô mời chúng mình nhẹ nhàng về chỗ ngồi và hát cùng cô bài hát này nhé. - Cô cùng các con hát thật hay bài hát này nhé - Cô cho các tổ luân phiên nhau hát kết hợp nhạc - Nhóm bạn trai lên hát và vận động theo ý thích - Chúng mình đến xem có mấy bạn trai lên hát. - Nhóm bạn gái hát. Có mấy bạn gái lên hát. - Cô mời cá nhân lên hát, yêu cầu trẻ mời thêm bạn hát cùng theo yêu cầu của cô. - Cô quan sát tuyên dương và sửa sai cho trẻ, khuyến khích trẻ hát to rõ ràng đúng nhạc. - Cô và các con vừa hát bài gì? - Cô giới thiệu vận động cho trẻ. Cho trẻ hát và vận động nhẹ nhàng theo ý thích 1 lần. =>Cô chốt lại và giáo dục trẻ. 3. Hoạt động 3: Trò chơi: Ai đoán giỏi - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cho trẻ nhắc lại cách chơi - Cho trẻ nhắc lại cách chơi luật chơi Cô gọi một bạn lên, đội mũ kín mắt, cô chỉ định một bạn ở dưới lớp hát (một đoạn bài hát hoặc cả bài). Sau đó, cô đố bạn đội mũ chóp bạn nào. Hoạt động của trẻ. - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ hát - Trẻ trả lời - Bạn trai hát - Trẻ trả lờ. - Cả nhà đều yêu. - Trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> hát?. Gọi cháu khác hát, kết hợp gõ đệm bằng một loại dụng cụ (trống lắc). Đố cháu nói tên bài hát, dụng cụ gõ? Lần sau chơi, cô có thể tăng hai, ba bạn hát, kết hợp gõ một hoặc hai dụng cụ gõ đệm khác nhau. Cô đố trẻ tên bài hát, tên dụng cụ gõ đệm. - Tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần. Cô động viên khuyến khích trẻ chơi đoán tên bạn, dụng cụ âm nhạc. - Cô hỏi trẻ tên trò chơi. 4. Hoạt động 4: Nghe hát: Ru em - Cô hát tặng lớp mình bài hát “ Ru em” dân ca xê - đăng. - Cô hát cho trẻ nghe lần 1 - Trẻ nghe cô hát - Lần 2 cô cho trẻ nghe trên máy tính - Lần 3 cho trẻ hưởng ứng cùng cô - Trẻ hưởng ứng cùng cô - Các con vừa lắng nghe cô hát bài gì? => Cô chốt lại giáo dục trẻ * Kết thúc: - Cô nhận xét giờ học cho trẻ ra chơi - Trẻ thực hiện ___________________________________ HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QUAN SÁT : CÂY HOA DỪA CHƠI TỰ DO I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ được hít thở không khí trong lành, mở rộng hiểu biết cho trẻ về thế giới xung quanh, nhận biết và gọi tên một số đặc điểm của cây hoa dừa (Quan sát kỹ phần lá ) 2. Kỹ năng: - Phát triển ngôn ngữ đáp ứng nhu cầu vận động của trẻ. - Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát và ghi nhớ có chủ định - Thông qua hoạt động vui chơi nhằm phát triển thể lực cho trẻ 3.Thái độ: - Giáo dục trẻ biết yêu thiên nhiên, yêu trường lớp, có ý thức giữ gìn vệ sinh làm đẹp môi trường. Không bứt lá bẻ cành, biết chăm sóc bảo vệ cây bằng những hành động nhỏ như tưới cây, nhổ cổ. II.Chuẩn bị:.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Cây hoa dừa để quan sát - Trang phục của cổ trẻ gọn gàng - Đồ chơi ở sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn cho trẻ III.Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1.Quan sát cây hoa dừa - Cô cho trẻ đi ra sân đi đến địa điểm khu bồn hoa của trường cho trẻ quan sát cây 1- 2 phút, cô đặt câu hỏi gợi mở để trẻ nói lên những hiểu biết của mình. + Bạn nào giỏi cho cô biết đây là cây gì? + Cây có đặc điểm gì? => Cô chốt lại: Đây là cây hoa dừa, cây có phần gốc, thân, cành lá và hoa . - Cô chỉ và hỏi trẻ: + Đây là phần gì của cây ? ( Lá cây hoa dừa) ( Gọi 3- 5 trẻ trả lời) + Lá có đặc điểm gì? ( Gọi 3- 5 trẻ trả lời) + Lá có màu gì? + Cô chỉ vào các đặc điểm của lá hỏi trẻ => Cô chốt lại: Đây là lá cây hoa dừa, lá có màu xanh, lá dài, có cuống lá, gân lá ở giữa phía đầu lá hơi nhọn. + Trồng cây hoa dừa để làm gì? + Ngoài cây hoa dừa chúng mình còn biết cây nào khác nữa? Cô chốt lại giáo dục trẻ: Đúng rồi, các cô các bác đã rất vất vả để trồng được những cây như thế này đấy để cho trường chúng ta thêm đẹp vì vậy các con phải biết chăm sóc và bảo vệ các loại cây, khi ra chơi chúng mình không được ngắt lá, bẻ cành nhé! 2. Hoạt động 2: Chơi tự do: - Cô cho trẻ chơi tự do với đồ chơi có sẵn trên sân. - Cô bao quát trẻ. Nhắc nhở trẻ khi chơi đoàn kết, chơi quanh khu vực quy định ở sân trường. 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô tập chung trẻ, điểm danh về lớp vệ sinh chuyển hoạt động tiếp theo.. Hoạt động của trẻ - Trẻ thực hiện +Trẻ trả lời các câu hỏi của cô.. - Trẻ chú ý - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ chơi.. - Trẻ thực hiện. ________________________________________________________________.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> TUẦN: 07 (Từ ngày 3 /10/2016 đến ngày 7 /10/2016) CHỦ ĐỀ NHÁNH: NGÔI NHÀ GIA ĐÌNH Ở Ngày dạy: Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2016 LĨNH VỰC: PHÁT TRIỂN THẨM MỸ Tạo hình : XÉ DÁN NGÔI NHÀ ( Đề tài) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết cách xé theo các đường thẳng, xiên để dán tạo thành ngôi nhà - Củng cố kiến thức về các kiểu nhà cho trẻ. 2. Kỹ năng - Rèn cho trẻ kĩ năng xé nét thẳng, nét xiên để tạo thành hình ngôi nhà , biết dán trình bày bố cục bức tranh cho cân đối 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh xung quanh nhà biết trồng hoa, cây xanh cho ngôi nhà thêm đẹp - Biết gữi gìn sản phẩm . II. Chuẩn bị - Bàn ghế sắp xếp phù hợp - Rổ đựng giấy màu cho mỗi trẻ - Giấy nền A4, keo dán, khăn lau tay đủ cho trẻ - Tranh mẫu xé dán ngôi nhà của cô (3 tranh ) III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô. Hoạt động của trẻ. 1.Hoạt động 1: Gây hứng thú- giới thiệu bài - Cho trẻ đọc bài thơ “Em yêu nhà em” - Các con vừa đọc bài thơ gì? - Trẻ đọc thơ - Trong bài thơ miêu tả xung quanh ngôi nhà của - Trẻ trả lời bé như thế nào? => Cô chốt lại. - Thế ngôi nhà của các con thì sao? Bạn nào kể nhà của các con ở là nhà gì? Xung quanh ngôi nhà có đặc điểm gì? - Trả lời - Con biết không trong mỗi chúng ta ai cũng có một ngôi nhà - đó là nơi để chúng ta ở có cha mẹ, anh chị em yêu thương nhau, giúp đỡ, chăm sóc cho nhau dù đi đâu xa ta cũng nhớ về ngôi nhà của mình..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Hôm nay cô có mang đến lớp mình một số mẫu nhà chúng mình cùng quan sát nhé! 2.Hoạt động 2: Nội dung a) Quan sát tranh, đàm thoại * Tranh 1: Xé dán ngôi nhà cấp bốn: - Các con xem cô có tranh xé dán gì đây? - À!đây là tranh xé dán ngôi nhà của bé, ngoài ngôi nhà ra cô còn vẽ gì xung quanh nhà nữa? - Thế bạn nào biết cô xé dán ngôi nhà gồm có gì? - Các con xem khung nhà giống hình gì? Và có màu gì? - Còn mái nhà hình gì? Và có màu gì? -Thế cửa ra vào và cửa sổ có màu gì và giống hình gì? => Cô chốt lại: Đây là bức tranh cô xé dán ngôi nhà cấp 4. Ngôi nhà cô xé dán có phần mái nhà, khung nhà, cửa ra vào, cửa sổ. Mái nhà cô xé dán bằng giấy màu đỏ, khung nhà cô xé dán bằng giấy màu xanh có dạng hình chữ nhật, của sổ và của ra vào cô dán bằng giấy màu vàng có dạng hình vuông. Chúng mình cùng quan sát mẫu nhà tiếp theo nhé! * Tranh 2: Xé dán ngôi nhà tầng: - Các con xem cô có tranh xé dán gì đây? - Ngôi nhà có mấy tầng? - Thế bạn nào biết cô xé dán ngôi nhà gồm có gì? - Các con xem khung nhà giống hình gì? Và có màu gì? ( Hình chữ nhật đứng có màu xanh) - Còn mái nhà hình gì? Và có màu gì? ( Mái nhà có dạng hình tam giác có màu đỏ) -Thế cửa ra vào và cửa sổ có màu gì và giống hình gì? ( Của sổ có màu cam có dạng hình vuông) - Ngôi nhà cô xé dán được xé dán như thế nào? ( Cô xé dán cân đối vào giữa trang giấy) => Cô chốt lại: Đây là bức tranh cô xé dán mẫu ngôi nhà tầng. Khung nhà cô xé dán có màu xanh và có dạng hình chữ nhật đứng,mái nhà cô xé dán bằn màu đỏ có dạng hình tam giác, cửa sổ cô xé dán bằng màu cam và có dạng hình vuông, cửa ra vào cô xé bằng màu cam có dạng hình chữ nhật đứng. Để xé dán được bức tranh ngôi nhà tầng cô xé theo các nét thẳng để tạo thành khung nhà, của sổ cửa ra vào, cô xé theo nét xiên tạo thành mái nhà, xé xong cô dán cân đối vào giữa trang giấy. Để ngôi nhà đẹp hơn cô trang trí thêm cây xanh xung quanh nữa. * Tranh 3: Xé dán ngôi nhà sàn: - Các con xem cô có tranh xé dán gì đây? - À!đây là tranh xé dán ngôi nhà sàn, ngoài ngôi. - Trẻ chú ý. - Tranh xé dán ngôi nhà - Cây xanh, đường đi, - Mái nhà, khung nhà, cửa ra vào, cửa sổ - Trẻ trả lời - Trẻ chú ý nghe. - Tranh ngôi nhà tầng - Trẻ trả lời. - Trẻ chú ý nghe.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> nhà ra cô còn vẽ gì xung quanh nhà nữa? - Ngôi nhà sàn cô xé dán có gì khác biệt so với 2 ngôi nhà trước? ( Có cột nhà và có thang lên) => Cô chốt lại * Cô giới thiệu mở rộng một số ngôi nhà khác: Nhà nhiều tầng, nhà tranh, ... - Các con có thích xé dán ngôi nhà của mình không? Hôm nay cô sẽ tổ chức hội thi “Bé khéo tay” Các con có đồng ý không? b) Thăm dò ý kiến của trẻ - Các con thích xé ngôi nhà nào? - Ngôi nhà của con xé dán bằng hình gì ? - Muốn xé dán được ngôi nhà con xé dán những gì? + Khung nhà con xé dán bằng nét gì? + Mái nhà con xé dán bằng nét gì? + Thế còn cửa ra vào và cửa sổ con xé dán ra sao? + Ngoài ngôi nhà ra con còn muốn vẽ thêm gì nữa? - Khi xé dán xong để cho bức tranh đẹp con làm gì? => Cô chốt lại cách xé dán - Cho trẻ hát bài “Cả nhà thương nhau” vào bàn ngồi - Khi ngồi con ngồi như thế nào? Cầm giấy bằng tay nào? Và xé như thế nào? - Cô tuyên bố hội thi khéo tay được bắt đầu! c) Trẻ thực hiện - Trẻ vào bàn ngồi xé dán (cô mở nhạc cho trẻ nghe trong khi trẻ xé dán.) - Cô bao quát giúp đỡ trẻ còn lúng túng để trẻ hoàn thiện sản phẩm. - Gợi ý trẻ những cháu nhanh nhẹn có sáng tạo thêm cho sản phẩm của mình. 3. Hoạt động 3 : Nhận xét trưng bày sản phẩm - Cô cho 2- 3 trẻ tự nhận xét. - Con thích bài nào? - Vì sao con thích? - Bạn xé dán như thế nào? - Cô nhận xét chung. - Động viên tuyên dương trẻ. * Kết thúc: - Cho trẻ ra chơi. - Ngôi nhà sàn - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời. - Trẻ chú ý nghe - Trẻ trả lời. - Trẻ thực hiện. - Trẻ nhận xét. - Trẻ chú ý nghe - Trẻ ra chơi. _______________________________________.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QUAN SÁT: CÂY TÙNG CHƠI TỰ DO I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ được hít thở không khí trong lành, vận động nhẹ nhàng thoải mái - Trẻ gọi đúng tên và nhận biết các đặc điểm của cây tùng. Quan sát nhấn mạnh phần lá. Trẻ biết tác dụng và ích lợi của cây tùng 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát và chú ý có chủ đích của trẻ. - Phát triển ngôn ngữ đáp ứng nhu cầu vận động của trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết bảo vệ cây xanh, không ngắt lá bẻ cành, biết chăm sóc cây như tưới nước, nhổ cỏ cho cây. II. Chuẩn bị. - Địa điểm để quan sát - Trang phục cô và trẻ gọn gàng - Đồ chơi ở sân trường sach sẽ, đảm bảo an toàn cho trẻ - Tâm thế trẻ thoải mái III.Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Quan sát: Cây tùng - Chúng mình đang đứng ở đâu đây? - Ở sân trường có những cây gì? => Chúng mình đang đứng ở sân trường. Ở sân trường có nhiều cây đẹp - Chúng mình cùng quan sát xem đây là cây gì? - Cây có những đặc điểm gì? => Cây gồm có gốc cây, thân cây, cành cây và lá cây. - Lá cây nhìn như thế nào? - Chúng mình có nhận xét gì về lá cây? Cho 3 - 4 trẻ trả lời. - Lá cây màu gì ? - Lá cây to hay nhỏ - Lá có dạng gì? => Cô chốt lại: Lá cây tùng có màu xanh, lá hơi dài, lá nhỏ, lá khi già có màu vàng. - Trồng cây để làm gì? - Muốn cây xanh tốt phải làm gì? => Trồng cây để lấy bóng mát muốn cây xanh tốt chúng ta phải chăm sóc bảo vệ cây, bón. Hoạt động của trẻ -Trẻ kể tên - Cây tùng - Trẻ trả lời - Màu xanh - Trẻ kể - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> phân, nhổ cỏ cho cây. Khi ra chơi không được ngắt lá, bẻ cành. - Chúng mình vừa quan sát cây gì? - Trẻ trả lời - Ngoài cây tùng hôm nay cô cho chúng mình quan sát ra chúng mình còn biết cây gì? - Bạn nào giỏi kể cho cô và các bạn cùng nghe nào? => Cô chốt lại và giáo dục trẻ. 2. Hoạt động 2 . Chơi tự do: - Cô cho trẻ chơi với đồ chơi cô đã chuẩn bị sẵn ở trong sân trường. - Trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát trẻ chơi nhắc trẻ chơi đoàn kết chơi đúng nơi quy định. 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô tập chung trẻ, điểm danh về lớp vệ sinh - Trẻ thực hiện chuyển hoạt động tiếp theo.. ________________________________________________________________ Ngày dạy, Thứ 5 ngày 6 tháng 10 năm 2016 LĨNH VỰC: PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ Văn học: THƠ: GIÓ TỪ TAY MẸ I. Mục đích- Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nhớ tên bài thơ, đọc thuộc thơ, biết thể hiện tình cảm của mình khi đọc thơ. - Trẻ hiểu nội dung của bài thơ. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc thơ diễn cảm cho trẻ - Rèn kỹ năng tư duy ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ: - Qua bài thơ trẻ biết thể hiện tình cảm của mình với mẹ và những người thân yêu - Biết yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ mọi người. II. Chuẩn bị: - Cô thuộc thơ - Giáo án trình chiếu - Nhạc: Cả nhà thương nhau III. Tổ chức hoạt động:.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Hoạt động của cô 1.Hoạt động1. Gây hứng thú - Cô cùng trẻ hát vận động bài Cả nhà thương nhau + Các con vừa hát bài hát gì? + Nội dung bài hát nói về ai? + Các con có yêu quý bố mẹ của mình không? + Yêu quý bố mẹ các con phải làm gì? => Đúng rồi các con ạ. Yêu quý ông bà, bố mẹ các con phải chăm ngoan học giỏi, biết nghe lời ông bà bố mẹ không được làm bố mẹ buồn . Trong mỗi gia đình chúng ta ai cũng có ông bà bố mẹ và ở đó mọi người rất là yêu thương nhau biết chăm sóc chia sẻ buồn vui nữa các con ạ. - Coa một bài thơ nói lên tình cảm của người mẹ giành cho các con của mình chúng mình còn nhớ bài thơ gì không? À bài thơ có tên là “Gió từ tay mẹ ” của tác giả Vương Trọng. Bây giờ các con cùng lắng nghe cô đọc nhé. 2. Hoạt động 2 :Nội dung: * Cô diễn cảm: - Cô đọc lần 1 đọc diễn cảm, thể hiện tình cảm theo nhịp điệu của bài thơ. - Hỏi tên bài thơ, tác giả - Cô đọc lần 2 kết hợp tranh minh hoạ. => Giáo dục trẻ biết yêu quý kính trọng những người thân trong gia đình. * Đàm thoại - Cô vừa đọc bài thơ gì? - Do ai sáng tác? - Trong bài thơ nói đến ai ? - Mẹ đã làm gì ? -> Cô chốt lại - Mẹ dùng cái gì để quạt mát cho con ? - Chiếc quạt nan như thế nào ? - Dày hay mỏng? - Gió từ ngọn cây như thế nào ? - Gió từ tay mẹ thì như thế nào ? => Cô chốt lại - Gió của ông trời như thế nào ? - Còn gói của mẹ thì như thế nào ? - Mẹ quạt mát cho con để làm gì => Cô chốt lại và giáo dục trẻ - Vậy các con có yêu mẹ của mình không? - Yêu mẹ các con phải làm gì? - Cô đọc lần 3 dùng tranh chữ to. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát vận động - Trẻ trả lời câu hỏi của cô.. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ trả lời. - Tre lắng nghe. - Gió từ tay mẹ - Vương Trọng - Đến mẹ - Quạt mát cho con - Chiếc quạt - Trẻ đàm thoại cùng cô. - Còn ngủ - Thổi suối đêm ngày - Rét buốt - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> + Cô đọc kết hợp chỉ lướt chữ từ trái sang phải 3.Hoạt động 3 . Dạy trẻ đọc thơ: - Cô dạy cả lớp đọc - Cho trẻ đọc thi đua theo tổ. - Cho Trẻ đọc nối tiếp theo hiệu lệnh của cô - Nhóm bạn nam đọc - Nhóm bạn nữ đọc - Cá nhân trẻ đọc ( 3-5 cá nhân) - Trẻ đọc cô chú ý sửa sai, sửa ngọng cho trẻ. - Động viên khuyến khích trẻ kịp thời. 4.Hoạt động 4 . Kết thúc Cho trẻ ra chơi. - Trẻ trả lời - Trẻ đọc thơ cùng cô. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QUAN SÁT: CÂY CÚC TÍM TRÒ CHƠI: KÉO CO CHƠI TỰ DO I: Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức. - Trẻ được hít thở không khí trong lành, vận động nhẹ nhàng, thoải mái. - Nhằm củng cố kiến thức, mở rộng sự hiểu biết cho trẻ về môi trường xung quanh. - Trẻ quan sát, nói được đúng tên gọi, nhận xét được một số đặc điểm rõ nét của cây hoa cúc tím và ích lợi của cây. Quan sát nhấn mạnh phần lá. 2. Kỹ năng. - Phát triển tư duy ngôn ngữ cho trẻ. - Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích cho trẻ. 3. Thái độ. - Giáo dục cho trẻ cách chăm sóc bảo vệ cây. II: Chuẩn bị. - Địa điểm quan sát . - Trang phục cô và trẻ gọn gàng. - Dây thừng dài 6-8 m , sân chơi bằng phẳng sạch sẽ an toàn cho trẻ III: Tổ chức hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1.Quan sát: Cây hoa cúc tím - Hôm nay cô cho lớp mình quan sát cây hoa cúc tím nhé - Chúng mình hãy quan sát cây và đưa ra nhận xét của mình..
<span class='text_page_counter'>(63)</span> + Bạn nào giỏi cho cô biết đây là cây gì? + Cây có đặc điểm gì? => Cô chốt lại: Đây là cây hoa cúc tím, cây có phần gốc, thân, cành lá và hoa . - Cô chỉ và hỏi trẻ: + Đây là phần gì của cây ? ( Lá cây ) ( Gọi 3- 5 trẻ trả lời) + Lá có đặc điểm gì? ( Gọi 3- 5 trẻ trả lời) + Lá có màu gì? + Cô chỉ vào các đặc điểm của lá hỏi trẻ => Cô chốt lại: Đây là lá cây hoa cúc tím, lá có màu xanh, lá dài, có cuống lá, gân lá ở giữa phía đầu lá hơi nhọn. + Trồng cây hoa cúc tím để làm gì? + Ngoài cây hoa cúc tím chúng mình còn biết cây nào khác nữa? Cô chốt lại giáo dục trẻ: Đúng rồi, các cô các bác đã rất vất vả để trồng được những cây như thế này đấy để cho trường chúng ta thêm đẹp vì vậy các con phải biết chăm sóc và bảo vệ các loại cây, khi ra chơi chúng mình không được ngắt lá, bẻ cành, hoa nhé! 2.Hoạt động 2. Trò chơi : Kéo co - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi - Cô nhắc lại 1 lần. - Cho trẻ chơi 3 - 4 lần (Cô quan sát bao quát động viên ,khuyến khích trẻ chơi ,chú ý sửa sai cho trẻ ) 3. Hoạt động 3 . Chơi tự do: - Cô cho trẻ chơi với đồ chơi cô đã chuẩn bị sẵn ở trong sân trường. - Cô bao quát trẻ chơi nhắc trẻ chơi đoàn kết chơi đúng nơi quy định. 4. Hoạt động 4: Kết thúc - Cô tập chung trẻ, điểm danh về lớp vệ sinh chuyển hoạt động tiếp theo.. - Cho trẻ tự nhận xét. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời. - Trẻ chú ý nghe. - Trẻ nhắc lại cách chơi và luật chơi. - Trẻ chơi 3 - 4 lần. - Trẻ chơi tự do. - Trẻ thực hiện. ________________________________________________________________.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> TUẦN 8 ( Thực hiện: 2 tuần. Tuần 1 từ ngày 10/10/2016 đến ngày 14/10/2016) CHỦ ĐỀ NHÁNH : NHU CẦU GIA ĐÌNH Ngày dạy, Thứ 2 ngày 10 tháng 10 năm 2016. LĨNH VỰC: PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT Thể dục: BẬT CHỤM TÁCH CHÂN QUA 7 Ô TRÒ CHƠI: CHUYỀN BÓNG QUA ĐẦU I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Nhằm phát triển toàn diện về thể lực cho trẻ. - Trẻ biết bật chụm và tách chân qua 7 ô - Trẻ thực hiện các yêu cầu theo sự hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng: - Rèn cho trẻ kỹ năng bật chum và tách chân đúng kỹ thuật - Rèn kỹ năng khéo léo nhanh nhẹn mạnh dạn. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vận động. - Có ý thức tổ chức kỷ luật quen tập thể dục. II. Chuẩn bị - Chuẩn bị sẵn đủ 7 ô ở 2 hàng cho trẻ tập. - Bóng nhựa 2- 4 quả , xắc xô - Cô và trẻ gọn gàng thoải mái. - Sân tập bằng phẳng sạch sẽ. III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô 1.Hoạt động 1: Khởi động - Đi thường Đi bằng gót chân Đi thường đi bằng mũi bàn chân đi thường Đi bằng mé bàn chân chạy chậm chạy nhanh chạy chậm đi thường dừng lai 2 hàng dọc. - Sau đó cho trẻ điểm số 1 - 2 tách tách hàng, chuyển đội hình. 2. Hoạt động 2: Trọng động a) Bài tập phát triển chung - Cô cháu mình cùng nghe nhịp trống và tập bài tập phát triển chung nào. - Tay: 2 tay dang ngang gập sau gáy - Chân: đứng chân co chân duỗi. Hoạt động của trẻ - Trẻ đi theo hiệu lệnh của cô - 2 hàng dọc. - Trẻ tập cùng cô - 2L x 8N - 3L x 8N.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Bụng: 2 tay sang ngang nghiêng phải, trái. - Bật: Bật liên tục tại chỗ. b) Vận động cơ bản: Bật chụm tách chân qua 7 ô - Trẻ dồn thành 2 hàng ngang đứng đối diện nhau - Cô làm mẫu 2 lần + Lần 1: cô làm mẫu trọn vẹn động tác, không phân tích. + Lần 2: cô kết hợp phân tích động tác: TTCB: Cô đứng trước vạch chuẩn 2 tay chống hông, mắt nhìn xuống đất khi có hiệu lệnh bật, cô nhún gối xuống lấy đà bật chum và tách chân qua các ô, bật qua hết các ô cô đi về cuối hàng đứng. * Trẻ thực hiện - Cô gọi 1trẻ khá lên thực hiện - Cho cả lớp lần lượt thực hiện. - Cho 2 tổ lần lượt thực hiện. - Khi trẻ tập cô chú ý sửa sai và động viên khuyến khích trẻ - Cô hỏi lại trẻ tên bài tập. c)Trò chơi vận động: Chuyền bóng qua đầu - Cô giới thiệu tên trò chơi, trẻ nhắc lại luật chơi cách chơi. - Cô nhắc lại cách chơi và luật chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô hỏi lại trẻ tên trò chơi? 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 quanh sân tập.. - 2L x 8N - 2L x 8N. - Chú ý. - Trẻ chú ý. - Trẻ thực hiện. - Bật chụm tách chân qua 7 ô - Trẻ nhắc lại - Trẻ chơi hứng thú - Trẻ thực hiện và ra chơi. ______________________________________ HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QUAN SÁT: VƯỜN RAU TRÒ CHƠI: GIEO HẠT CHƠI TỰ DO I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ được tăm nắng hít thở không khí trong lành, vận động nhẹ nhàng, thoải mái. Trẻ gọi đúng tên một số loại rau trong vườn và nhấn mạnh đặc điểm của cây rau cải. Biết tác dụng và ích lợi của cây rau. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát và chú ý có chủ đích của trẻ. - Phát triển ngôn ngữ đáp ứng nhu cầu vận động của trẻ..
<span class='text_page_counter'>(66)</span> 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết bảo vệ cây xanh, lợi ích của các loại rau. II.Chuẩn bị. - Vườn rau - Địa điểm để quan sát - Trang phục cô và trẻ gọn gàng - Đồ chơi ở sân trường sach sẽ, đảm bảo an toàn cho trẻ - Phấn, vòng, bóng, xắc xô III.Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1: Quan sát: Vườn rau - Chúng mình lại đây với cô nào? - Ở sân trường có những cây gì? -Trẻ kể tên =>Chúng mình đang đứng ở sân trường. Ở sân trường có nhiều cây như cây xoan, cây ổi và vườn rau nữa. Hôm nay chúng mình cúng quan sát vườn rau nhé. - Chúng mình cùng quan sát xem trong vườn có - Trẻ chỉ và kể những cây rau gì? => Cô chốt lại: Trong vườn có rất nhiều các loại rau như rau cải, rau bắp cải, củ cải, rau su hào, hành, rau mùi... - Đây là cây rau gì?( Rau cải) - Trẻ trả lời - Cây rau có những đặc điểm gì? - Gốc cây có tác dụng gì? - Trẻ trả lời - Lá cây màu gì ? - Lá to hay lá nhỏ ? - Trẻ trả lời - Lá dày hay lá mỏng: - Viền lá nư thế nào ? => Cô chốt lại: Cây rau cải gồm có gốc cây, gốc cây rau có tác dụng giữ cho cây đứng vững, hút chất dinh dưỡng nuôi cây, lá cây có màu xanh, lá to, dài có viền răng cưa. - Làm cảnh - Trồng cây rau để làm gì? - Ăn rau cung cấp cho chúng ta chất dinh dưỡng gì - Trẻ trả lời - Muốn cây xanh tốt phải làm gì? => Trồng cây để lấy làm các món ăn hàng ngày - Trẻ lắng nghe cây xanh tốt chúng ta phải chăm sóc bảo vệ cây, bón phân, nhổ cỏ cho cây. - Chúng mình vừa quan sát gì? - Trẻ trả lời 2. Hoạt động 2: Trò chơi : Gieo hạt - Trẻ nhắc lại luật chơi và cách chơi - Trẻ nhắc lại - Cô nhắc cách chơi, luật chơi . => Giáo dục trẻ chơi đoàn kết không xô đẩy bạn - Cô tổ chức cho trẻ chơi 4-5 lần - Trẻ chơi.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Cô bao quát trẻ chơi - Cô bao quát , khuyến khích động viên trẻ kịp thời - Chúng mình vừa chơi trò chơi gì ? 3. Hoạt động 3 . Chơi tự do: - Cô cho trẻ chơi với đồ chơi cô đã chuẩn bị sẵn ở trong sân trường. - Cô bao quát trẻ chơi nhắc trẻ chơi đoàn kết, chơi - Trẻ chơi đúng nơi quy định. 4. Hoạt động 4: Kết thúc - Cô tập chung trẻ, điểm danh về lớp vệ sinh - Trẻ thực hiện chuyển hoạt động tiếp theo. ________________________________________________________________ Ngày dạy, Thứ 4 ngày 12 tháng 10 năm 2016 LĨNH VỰC: PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC Toán: THÊM BỚT, TÁCH GỘP TRONG PHẠM VI 7 I.Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ biết cách chia 7 đối tượng ra làm hai phần bằng các cách khác nhau. - Luyện cho trẻ thêm bớt trong phạm vi 7. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, đếm và ghi nhớ có chủ định. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học và có ý thức trong giờ học. - Trẻ biết giữu gìn đồ dùng trong gia đình. II.Chuẩn bị: - Tranh lô tô học toán có các đồ dùng trong gia đình - Hai bảng gài, một số đồ dùng học toán và thẻ số từ 1- 7 để chơi trò chơi. - Mỗi trẻ 7 cái bát, 7 hạt na, thẻ số từ 1- 7. - Tranh vẽ các loại đồ dùng trong gia đình. III.Tổ chức hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Ổn số lượng 7: Xin chào mừng các gia đình đến với chương trình “vui học toán” ngày hôm nay. - Lắng nghe Đến với chương vui học toán của chúng ta ngày hôm nay xin giới thiệu có các cô.... Và một phần không thể thiếu được trong chương trình đó là các gia đình: + Gia đình táo đỏ - Trẻ làm theo yêu cầu + Gia đình táo xanh của cô.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> + Gia đình dâu tây - Cô Như sẽ là người dẫn chương trình ngày hôm nay. - Chương trình gồm có 3 phần: + Phần thứ nhất: Gia đình giỏi + Phần thứ hai: + Phần thứ ba; Và bây giờ xin mời 3 gia đình đến với thử thách thứ nhất mang tên: Gia đình giỏi Để trải qua thử thách này xin mời các gia đình chú ý lắng nghe cô Như hướng dẫn cách chơi. Nhiệm vụ của các gia đình sẽ cùng nhau đi siêu thị và mua số đồ dùng trong gia đình với số lượng mà cô Như yêu cầu. Và gia đình nào chọn được nhiều loại và có số lượng đúng với cô Như yêu cầu thì gia đình đó chiến thắng trong phần chơi này. Và luật chơi là các gia đình chọn đúng loại đồ dùng trong gia đình. Các gia đình đã rõ cách chơi và luật chơi chưa ạ? Cô tổ chức cho trẻ chơi Kiểm tra kết quả Tuyên dương trẻ kịp thời Vừa rồi các gia đình trải qua phần thử thách đầu tiên của chương trình, cô thấy các gia đình rất xuâts sắc. 2.Hoạt động 2: Thêm bớt tách gộp trọng phạm vi 7. Sau đây xin mời các gia đình đến với phần 2 chương trình được mang tên: Ai thông minh hơn Để thực hiện được phần chơi này mời các gia đình cùng nhẹ nhàng về chỗ ngồi. * Cô chia mẫu. Chơi trò chơi “ tập tầm vông”( 2 lần) - Chúng mình thấy cô có hạt gì đây? - Hãy đếm xem cô có mấy hạt na? + Tất cả có mấy hạt ? - Chúng mình hãy cùng chơi trò chơi “ Tập tầm vông” với cô nhé. + Hãy đoán xem tay trái cô có mấy hạt na? + Tay phải cô có mấy hạt na? + Gộp cả 2 tay vào tất cả cô có mấy hạt na ? ( Cô chơi trò chơi 3 lần cho 3 cách chia. Sau mỗi lần cô gọi 3 – 4 trẻ đoán ) * Chia theo ý thích.. - Trẻ chú ý. - Trẻ làm theo yêu cầu của cô. - Trẻ chơi. - Trẻ chú ý. - Trẻ chú ý. - Trẻ trả lời. - Trẻ đoán.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Các gia đình chơi trò chơi cùng cô rất giỏi, cô còn có một món quà nữa - Các gia đình hãy quay lại đằng sau xem có gì? - Trong rổ có gì? - Hãy đếm tất cả các hạt na ra tay nào? - Tất cả có mấy hạt na. - Các gia đình hãy cùng chơi trò chơi “ Tập tầm vông” với những hạt na này nhé. - Bây giờ cô sẽ đi đoán xem các thành viên trong gia đình chia thế nào nhé. - Cô đi đoán tay một số trẻ : + 1 tay con có 1, tay kia có 6. + Cô đoán đã đúng chưa? + Bạn nào có cách chia giống bạn hãy xòe tay ra nào? ( Cô đi kiểm tra và cho trẻ giấu tay ra sau ) + Cô đi đoán trẻ khác và kiểm tra những trẻ chia giống bạn. + Chúng mình hãy gộp tất cả các hạt ở tay phải sang tay trái nào? + Giờ tay trái của các con có tất cả có mấy hạt na => Cô chốt lại cách chia của trẻ : Bạn thì chia một phần là 1 – một phần là 6. Bạn thì chia 1 một phần là 2 – một phần là 5. Bạn thì chia một phần là 3 một phần là 4. Mỗi thành viên trong gia đình đều có một cách chia riêng của mình. Bây giờ các thành viên trong gia đình hãy cất tất cả hạt na vào rổ nào. * Chia theo yêu cầu. - Các thành viên trong gia đình hãy xếp tất cả những cái bát vào ô bên trái bảng nào. - Hãy đếm xem có bao nhiêu cái bát? Đặt thẻ số tương ứng( ở dưới) - Hãy chia 1 cái bát sang ô bên phải bảng nào. Bên trái còn mấy cái bát? - 7 cái bát bớt đi 1 còn mấy bông hoa? - 6 cái bát tương ứng với thẻ số mấy? ( Cho trẻ đặt thẻ số tương ứng) - 1 cái bát tương ứng với thẻ số mấy? - 7 cái bát được chia làm mấy phần? - Đó là những phần nào? =>Cô chốt lại : Đây là cách chia thứ nhất chia số lượng 7 làm 2 phần: một phần là 1 và phần còn lại là 6. - Các thành viên hãy gộp 1 cái bát bên phải sang bên trái nào.. - Có rổ ạ - Hạt na và hoa - 7 hạt na. - Trẻ xòa tay ra để cô kiểm tra.. - Trẻ thực hiện - 7 hạt ngô. - Trẻ thực hiện - 7 cái bát - Trẻ thực hiện. - Còn 6 cái bát - Số 6 - Số 1 - 2 phần - Thực hiện. - Trẻ thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> - 6 thêm 1 là mấy - Để biểu thị nhóm số lượng 7 cái bát ta dùng thẻ số mấy? - Hãy chia 2 cái bát sang bên phải bảng nào. 7 cái bát chia sang bên phải 2 cái bát thì bên trái còn mấy cái bát? - 7 bớt 2 còn mấy? - 7 cái bát được chia làm mấy phần? Đặt thẻ số tương ứng. - Đây là cách chia thứ mấy? => Cô chốt lại : Đây là cách chia thứ 2 chia số lượng 7 làm 2 phần : một phần là 5 và phần còn lại là 2. - Chúng mình hãy gộp 2 cái bát bên phải sang ô bên trái nào. 5 thêm 2 là mấy? - Chúng mình hãy chia 3 cái bát sang bên phải bảng nào. 7 cái bát chia sang bên phải 2 cái bát thì bên trái còn mấy cái bát? - 7 bớt 3 còn mấy? - 7 cái bát được chia làm mấy phần? Đặt thẻ số tương ứng. - Đây là cách chia thứ mấy? => Cô chốt lại : Đây là cách chia thứ 3 chia số lượng 7 làm 2 phần : một phần là 3 và phần còn lại là 4. - Chúng mình hãy gộp 2 cái bát bên phải sang ô bên trái nào. 4 thêm 3 là mấy? - Chúng mình hãy chia 7 cái bát làm 2 phần bằng nhau. - Vì sao không chia được? => Cô chốt lại : Số 7 không chia được làm 2 phần bằng nhau vì số 7 là số lẻ. - Chia số lượng 7 thành hai phần có mấy cách chia ? Đó là những cách chia nào? => Cô chốt lại : Chia số lượng 7 ra làm 2 phần có 3 cách chia. Cách chia thứ nhất một phần là 1 và một phần là 6. Cách chia thứ hai một phần là 2 và một phần là 5. Cách chia thứ 3 một phần là 4 và một phần là 3. ( Cô viết lên bảng ) - Chúng mình hãy xếp tất cả những cái bát vào rổ? Chúng ta vừa trải qua phần thứ hai của chương trình cô thấy các gia đình đều rất là thông minh thực hiện được theo yêu ầu của chương trình đưa ra. Xin mời các gia đình đến với phần 3 của chương trình được mang tên. Gia đình nhanh nhất. - Là 7 - Thẻ số 7. - Còn 5 - 2 phần. - Là 7. - Còn 4 - Thứ 3. - Không chia được - Vì số 7 là số lẻ.. - 3 cách chia. - Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> 3. Hoạt động 3: Luyện tập - Để tiếp tục thực hiện tốt phần chơi này xin mời các gia đình hãy lắng nghe cô Như phổ biến các chơi và luật chơi + Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 gia đình, nhiệm vụ của các gia đình hãy khoanh tròn những nhóm đồ dùng trong gia đình thành 2 nhóm theo ý thích. Sau đó các con đếm số lượng ở các nhóm và điền số thích hợp vào ô trống. thời gian chơi là 1 bản nhạc . - Gia đình có nhiều cách đúng và nhiều kết quả đúng gia đình đó sẽ thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 lần? - Cô nhận xét trẻ chơi: Đội bạn đã chia 7 cái đĩa ra làm mấy phần, một phần có mấy và một phần có mấy, các bạn đã điền số đúng chưa? - Ở phần chơi : gia đình nhanh nhất, gia đình...... đã về nhất, gia đình.....về nhì và gia đình.....về thứ 3 xin chúc mừng các gia đình. Hãy thưởng cho các gia đình một tràng pháo tay thật lớn nào. - Sau đây xin mời đại diện 3 gia đình đứng lên nhận quà lưu niệm từ chương trình. * Kết thúc. - Chương trình vui học toán đến đây là kết thúc rồi. Xin cẩm ơn các gia đình cùng tham gia các phần chơi thật vui và nhiệt tình, xin chúc các gia đình luôn mạnh khỏe, chúc các cô luôn vui vẻ hoàn thành tốt nhiệm vụ. Xin chào và hẹn gặp lại vào các chương trình lần sau - Trẻ ra chơi. - Trẻ hứng thú. - Trẻ ra chơi. - Trẻ thực hiện. - Trẻ lắng nghe. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QUAN SÁT: CÂY CHUỐI TRÒ CHƠI: AI NHANH NHẤT CHƠI TỰ DO I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ được hít thở không khí trong lành, vận động nhẹ nhàng, thoải mái. - Trẻ gọi đúng tên và nhận biết các đặc điểm của cây chuối. Quan sát nhấn mạnh phần thân. Trẻ biết tác dụng và ích lợi của cây chuố 2. Kỹ năng.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Rèn kỹ năng quan sát và chú ý có chủ đích của trẻ. - Phát triển ngôn ngữ đáp ứng nhu cầu vận động của trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết chăm sóc bảo vệ cây, không ngắt lá, bẻ cánh. II. Chuẩn bị: - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng - Tạo tâm lý thoải mái - Sân trường sạch sẽ. - Vòng thể dục III. Tổ chức hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1.Quan sát cây chuối - Cô cho trẻ đi ra sân đi đến địa điểm khu vườn - Trẻ thực hiện của trường cho trẻ quan sát cây 1-2 phút, cô đặt câu hỏi gợi mở để trẻ nói lên những hiểu biết của mình. +Trẻ trả lời các câu hỏi của + Bạn nào giỏi cho cô biết đây là cây gì? cô. + Cây có những phần nào? => Cô chốt lại: Đây là cây chuối, cây có phần gốc, thân, lá . - Cô chỉ và hỏi trẻ: + Đây là phần gì của cây? ( thân cây) ( Gọi 3- 5 trẻ trả lời) + Thân cây có đặc điểm gì? ( Gọi 3- 5 trẻ trả lời) + Có màu gì? + Nhẵn hay sần? + Cô chỉ vào các đặc điểm của thân hỏi trẻ => Cô chốt lại: Đây là thân cây chuối, thân cây to, nhẵn và có màu xanh. + Trồng cây chuối để làm gì? + Ngoài cây chuối chúng mình còn biết cây nào khác nữa? Cô chốt lại giáo dục trẻ: Đúng rồi, các cô các - Trẻ chú ý bác đã rất vất vả để trồng được những cây như thế này đấy để cho trường chúng ta thêm đẹp, có quả ăn nữa vì vậy các con phải biết chăm sóc và bảo vệ các loại cây nhé! 2. Hoạt động 2: Trò chơi: "Ai nhanh nhất” - Trẻ chú ý - Cô giới thiệu cho trẻ tên trò chơi. - Trẻ trả lời - Cô nhắc cho trẻ cách chơi..
<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần xen kẽ các lần trẻ chơi - Trẻ chơi cô bao quát trẻ động viên khuyến khích trẻ chơi. - Cô giáo dục trẻ chơi đoàn kết chơi cùng với bạn. - Cô hỏi lại trẻ tên trò chơi. 3. Hoạt động 3 . Chơi tự do: - Cô cho trẻ chơi với đồ chơi cô đã chuẩn bị sẵn ở -Trẻ thực hiện trong sân trường. - Cô bao quát trẻ chơi nhắc trẻ chơi đoàn kết, chơi đúng nơi quy định. 4. Hoạt động 4: Kết thúc - Cô tập chung trẻ, điểm danh về lớp vệ sinh - Trẻ thực hiện chuyển hoạt động tiếp theo. ________________________________________________________________ Ngày dạy,Thứ 6 ngày 14 tháng 10 năm 2016 LĨNH VỰC: PHÁT TRIỂN THẨM MỸ Âm nhạc : RÈN KNCH: BÉ QUÉT NHÀ NGHE HÁT: BÀN TAY MẸ TRÒ CHƠI: AI NHANH NHẤT I.Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nhớ tên hát bài: “ Bé quét nhà”, tên tác giả, thuộc lời và hát đúng nhạc bài hát. - Phát triển tư duy cho trẻ, chăm chú nghe cô hát bài: “Bàn tay mẹ ” - Biết chơi trò chơi, chơi đúng luật 2. Kỹ năng - Rèn cho trẻ kỹ năng ca hát - Phát triển ngôn ngữ và khả năng cảm thụ âm nhạc cho trẻ cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ biết nề nếp trong học tập, biết giữ gìn ngôi nhà luôn sạch đẹp - Yêu thích âm nhạc. II.Chuẩn bị. - Trang phục trẻ gọn gàng. - Xắc xô, phách, trống, nhạc bài : Bé quét nhà, bàn tay mẹ III. Tổ chức hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1:Gây hứng thú. - Cô cùng trẻ trò chuyện về ngôi nhà. - Trẻ trò chuyện cùng.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Chúng mình đi học về chúng mình phải làm gì? => Cô chốt lại và giáo dục trẻ. 2.Hoạt động 2:Rèn kĩ năng ca hát “ Bé quét nhà” - Cô cùng các con học hát bài : “ Bé quét nhà” Nhạc và lời của: Hà Đức Hậu - Cô hát cho trẻ nghe 2 lần - Lần 1: nói tên bài hát, tên tác giả. - Cho cả lớp hát 3- 4 lần - Tổ hát : 3 tổ - Nhóm hát : 3 -4 nhóm ( cho trẻ đếm số bạn hát) - Cá nhân: 3-5 trẻ hát - Cô động viên khuyến khích, sửa sai. - Hỏi lại tên bài, tác giả? 3. Hoạt động 3:Nghe hát: “Bàn tay mẹ” - Bây giờ cô sẽ hát tặng cho các con đó là bài: “ Bàn tay mẹ”. - Cô hát 3 lần - Lần 1:cô nói lại tên bài? tác giả? - Lần 2: cô cho trẻ xem vi deo - nói nội dung bài hát cho trẻ nghe - Lần 3:Trẻ hưởng ứng cùng cô - Hỏi lại tên bài? tác giả? 4. Hoạt động 4:Trò chơi : Ai nhanh nhất - Bây giờ cô sẽ thưởng cho các con một trò chơi đó là trò chơi: Ai nhanh nhất. - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi - Cho trẻ chơi 3-4 lần - Khi trẻ chơi cô quan sát bao quát sửa sai cho trẻ động viên trẻ kịp thời. - Hỏi tên trò chơi? * Kết thúc - Cho trẻ nhẹ nhàng ra chơi. cô. - Chú ý - Cả lớp hát - 3 tổ hát - 4 nhóm hát - 3 Cá nhân hát - Trẻ trả lời. - Chú ý - Lắng nghe - Trả lời - Chú ý - Trẻ chơi - Trẻ trả lời. Ra chơi. ___________________________________ HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QUAN SÁT: CÂY ĐÀO TRÒ CHƠI: CHẠY TIẾP CỜ CHƠI TỰ DO I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ được hít thở không khí trong lành, vận động nhẹ nhàng, thoải mái. - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của cây đào. Nhấn mạnh đặc điểm phần thân.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Biết ích lợi của cây đào 2. Kỹ năng - Phát triển ngôn ngữ và nhu cầu vận động của trẻ. - Rèn ở trẻ khả năng quan sát và ghi nhớ có chủ đích 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết chăm sóc bảo vệ cây, giữ gìn môi trường xanh, đẹp II. Chuẩn bị: - Cây đào trước sân trường - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng. - Sân chơi sạch sẽ đảm bảo an toàn cho trẻ - Một số đồ dùng đồ chơi cô chuẩn bị sẵn : óng, vòng , phấn , gậy ... III.Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động1: Quan sát: Cây đào - Cô cho trẻ ra ngoài. - Hôm nay cô cùng chúng mình dạo chơi quanh sân trường xem ở trường chúng mình có những gì nhé. - Đây là cây gì? - Chúng mình quan sát xem cây đào có đặc điểm - Cây tùng gì? (cho trẻ quan sát 1 – 2 phút) - Trẻ trả lời =>> Cây gồm có gốc cây, thân cây, cành cây và lá cây. - Chúng mình có nhận xét gì về thân cây? - Thân cây đào như thế nào? - Có màu gì ? - Thân cây to hay nhỏ ? - Thân cây nhẵn hay sần? - Trồng cây để làm gì? - Muốn cây xanh tốt phải làm gì? - Làm cảnh, lấy bóng mát - Ngoài cây đào còn có cây gì? => Trồng cây để lấy bóng mát muốn cây xanh tốt chúng ta phải chăm sóc bảo vệ cây, bón phân, - Trẻ trả lời nhổ cỏ cho cây. Ngoài cây đào còn nhiều cây khác như cây táo, cây chuối, cây xà cừ.... - Chúng mình vừa quan sát gì? - Cô chốt lại và giáo dục trẻ 2. Hoạt động 2: Trò chơi: "Chạy tiếp cờ” - Cô giới thiệu cho trẻ tên trò chơi. - Trẻ chơi - Cô nhắc cho trẻ cách chơi. - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần xen kẽ các lần trẻ chơi cô bao quát trẻ động viên khuyến khích trẻ chơi. - Cô giáo dục trẻ chơi đoàn kết chơi cùng với bạn. - Cô hỏi lại trẻ tên trò chơi. 3. Hoạt động 3 . Chơi tự do:.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Cô cho trẻ chơi với đồ chơi cô đã chuẩn bị sẵn ở - Trẻ chơi trong sân trường. - Cô bao quát trẻ chơi nhắc trẻ chơi đoàn kết, chơi đúng nơi quy định. 4. Hoạt động 4: Kết thúc - Trẻ thực hiện - Cô tập chung trẻ, điểm danh về lớp vệ sinh chuyển hoạt động tiếp theo rẻ ________________________________________________________________.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> TUẦN 9 (Từ ngày 17/10 đến ngày 21/10/2016) CHỦ ĐỀ NHÁNH 3: NHU CẦU GIA ĐÌNH Ngày dạy, Thứ 3 ngày 18 tháng 10 năm 2016 LĨNH VỰC: PHÁT TRIỂN THẨM MỸ Tạo hình : NẶN ĐỒ DÙNG GIA ĐÌNH ( ĐỀ TÀI ) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết chọn đất, chia đất , bóp đất, xoay tròn, ấn lõm miết nhẹ tạo thanh những sản phẩm theo tưởng tượng của trẻ như: Cái bát, đôi đũa, cái chén, ấm trà, bàn,..... - Trẻ đặt được tên cho sản phẩm của mình. 2.Kỹ năng - Rèn luyện sự khéo léo trên đôi bàn tay trẻ. - Luyện kĩ năng xoay tròn, ấn lõm, ấn bẹp, miết nhẹ cho trẻ. 3.Thái độ. - Trẻ có ý thức trong giờ học, có tinh thần đoàn kết, biết yêu thương ông bà, mọi người trong gia đình, quan tâm giúp đỡ cha mẹ . - Biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình, giữ gìn sản phẩm của mình, cất đồ dùng sau khi học xong. II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của cô. - Mẫu nặn của cô: Cái bát. Cái xoong, cái chén, cái bàn, ghế, giường. - Giá để trưng bày sản phẩm, que chỉ. - Phông chữ hội thi, máy tính, máy tính, nhạc không lời bài hát “Đồ dùng bé yêu, nhạc chương trình”. 2. Đồ dùng của trẻ. - Bàn ghế cho trẻ ngồi. - Mỗi trẻ bảng, đất nặn, đĩa đựng sản phẩm, khăn lau tay. - Cô và trẻ gọn gàng, thoải mái. III. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Ổn định, - Chào mừng các gia đình đến với ngày hội đua - Trẻ đi ra. tài của chúng ta ngày hôm nay. - Đến với ngày hội đua tài của chúng ta ngày hôm nay còn có các cô ….đề nghị chúng ta nhiệt - Trẻ lắng nghe. liệt chào mừng. Và một thành phần không thể thiếu được trong chương trình của chúng ta đó là các gia đình táo xanh, gia đình táo đỏ, gia đình - Trẻ vỗ tay. dâu tây. Cô như sẽ là người dẫn chương trình cho ngày hội hôm nay..
<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Chủ đề của ngày lễ hội hôm này là: “Nặn đồ dùng gia đình”. - Ngày hội “Đua tài” của chúng ta hôm nay có 3 phần: + Phần thư nhất: Cùng khám phá. + Phần thứ hai: Cùng chung sức. + Phần Thứ ba: Triển lãm Và bây giờ mời các bé cùng đến với phần thứ nhất của chương trình mang tên “Cùng khám phá”. Trong phần thứ nhất ban tổ chức đưa ra các thử thách cho các gia đình mời các gia đình đến với thử thách thứ nhất. 2. Hoạt động 2: Quan sát và đàm thoại vật mẫu. *Cái bát - Cô mở hộp đồ thứ nhất. - Cô giáo có cái gì đây? - Chúng mình có nhận xét gì về cái bát? - Cái bát có những phần nào? - Miệng bát như thế nào? - Thân bát như thế nào? - Đế bát như thế nào so với miệng bát?. - Trẻ chú ý. - Chú ý theo dõi. - Cái bát. - Trẻ trả lời. - Miệng bát, thành bát, đế. - Miệng bát tròn. - Thân bát cao. - Đế bát tròn và nhỏ hơn miệng bát. - Cái bát được dùng để làm gì? - Trẻ trả lời. - Để nặn được cái bát cô phải làm thế nào? - Trẻ trả lời. => Đây là cái bát cô nặn có phần miệng bát, - Trẻ lắng nghe. thân bát, đế bát. Miệng bát tròn, thân bát cao hơi cong, đế bát tròn nhỏ hơn miệng bát. - Bây giờ cô mời các con cùng làm động tác nặn bát nào. Cô cho trẻ vừa làm động tác vừa đọc câu thơ “ Muốn nặn cái bát - Trẻ vừa đọc vừa làm động Chúng ta làm mềm đất tác. Rồi xoay tròn, xoay tròn Tiếp theo là ấn lõm Đôi bàn tay miết khéo Được cái bát thật xinh. * Cái chén: - Chúng ta đã khám phá xong thử thách thứ nhất mời các gia đình cùng đến với thử thách thứ hai, cô cho trẻ mở hộp thứ hai. - Chúng mình nhìn xem cô còn có gì đây? - Cái chén uống nước. - Cái chén cô nặn có những phần nào? - Trẻ trả lời. - Miệng chén như thế nào? - Miệng chén rộng. - Thân chén như thế nào? - Thân chén cao..
<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Đế chén như thế nào so với miệng chén? - Còn đây là cái gì? - Quai chén như thế nào? - Cái chén được dùng để làm gì? - Để nặn được cái chén cô phải làm như thế nào? => Cái chén có phần miệng chén, thân chén, đế. Ở phần thân chén có một cái quai dung để cầm khi uống nước. Các con ạ sau một ngày làm việc vất vả mọi người trong gia đình lại quây quần bên nhau cùng uống những chén trà kể cho nhau nghe những câu chuyện vụi buồn. Nhà các con có ông bà không? Các con có mời trà ông bà cha mẹ bao giờ không? Cô mời các con cùng đọc câu thơ mời trà nào “Trà mẹ đã pha sẵn Bé đến lựa thật nhanh Dâng trà mời ông bà Con mời ông bà uống nước ạ”. Xin mời các gia đình cùng đến với thử thách thứ ba. * Cái xoong: -Cô đọc câu đố cái xoong. “Cái gì mắt mũi biến đâu Có mũ đội đầu lại có hai tai Mình tôi chịu lửa rất tài Đến khi nấu nướng ai ai cũng dùng” - Cô đố các con biết đó là cái gì? - Chúng mình nhìn xem cô có gì đây? - Cái xoong cô nặn có những phần nào? - Miệng xoong như thế nào? - Thân xoong như thế nào? - Còn đây là cái gì? - Quai xoong như thế nào? - Để nặn được cái xoong cô phải làm như thế nào? => Cái xoong có phần miệng xoong, thân xoong, đáy xoong. Ở phần thân xoong có hai cái quai dùng để cầm khi bắc xoong. - Ngoài những đồ dùng cô vừa cho các con quan sát các con còn biết những đồng dùng nào được dùng để ăn uống ở trong gia đình mình. - Cô cho trẻ kể. - Các con ạ ngoài những đồ dùng cô vừa cho các con quan sát ra trong gia đình chúng ta còn có rất nhiều các đồ dùng cần thiết khác để phục vụ cho. - Đế chén tròn và nhỏ hơn miệng chén - Quai chén. - Quai chén nhỏ, cong. - Dùng để uống nước. - Trẻ trả lời.. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ đứng dậy đọc.. - Trẻ lắng nghe. - Cái xoong. - Cái xoong. - Trẻ trả lời. - Trò to. - Trẻ trả lời. - Cái quai xoong - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời.. - Trẻ kể..
<span class='text_page_counter'>(80)</span> sinh hoạt hàng ngày trong gia đình mình cô tình còn dùng đôi bàn tay khéo léo của mình để nặn được rất nhiều những đồ dùng trong gia đình đấy. Cô đưa mẫu cho trẻ quan sát. - Như vậy chúng ta vừa qua phần thứ nhất của chương trình và bây giờ mời các bé đến với phần thứ hai mang tên bé cùng trổ tài. Để thể hiện tốt được phần này các bé có thể cho cô biết ý tưởng của các bé được không: Con thích nặn những gì? - Để nặn được sản phẩm đó trước tiên con phải làm gì? - Sau đó con làm như thế nào? - Cô hỏi 3-4 trẻ. 3. Hoạt động 3: Cùng trổ tài. Để nặn được những đồ dùng trong gia đình được đẹp và nhanh các con nhẹ nhàng về chỗ ngồi lấy đất nặn và không tranh giành đồ của nhau. Chúng mình phải ngồi ngay ngắn, chọn đất năn, làm mềm đất chia phần đất. - Cô bật nhạc không lời bài hát “Đồ dùng bé yêu” đủ nhở cho trẻ nặn. - Cô cho trẻ nặn cô bao quát giúp đỡ trẻ yếu. - Trẻ ngồi nặn cô chú ý bao quát gợi ý giúp đỡ trẻ yếu để trẻ được ý tưởng của mình. - Trẻ nào nặn xong cô cho trẻ nhẹ nhàng mang lên bày trước. 4.Hoạt động 4: Triển lãm. - Thời gian dành cho phần thi trổ tài đã sắp hết các gia đình chúng ta thật nhanh tay để hoàn thiện sản phẩm của mình 5, 4, 3, 2, 1 hết giờ dừng taythể dục chống mệt mỏi. Sau đây mời các gia đình cùng đến với phần triển lãm mời các gia đình cùng mang sản phẩm của mình lên triển lãm nào. Cô cho trẻ mang sản phẩm lên bày. - Cô cho trẻ quan sát và nhận xét sản phẩm. - Cô gợi ý giúp trẻ nhận xét: Con thích sản phẩm nào? bạn nặn được mấy sản phẩm, đó là những gì, sản phẩm của bạn nặn như thế nào? - Cô cho trẻ giới thiệu sản phẩm của mình. - Bạn nào có thể giới thiệu về sản phẩm của mình cho cô và các bạn cùng biết nào, con nặn được những gì..? - Cô nhận xét tuyên dương những trẻ nặn được nhiều sản phẩm mịn, đẹp động viên khuyến khích những trẻ nặn chậm chưa đẹp.. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ nói ý tưởng.. - Trẻ nặn theo ý tưởng của mình.. -Trẻ mang sản phẩm lên bày.. - Trẻ bày sản phẩm.. - Trẻ quan sát sản phẩm. - Trẻ nhận xét sản phẩm.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Các con ạ những sản phẩm bát, đũa, bàn, ghế, ti vi... đó là những đồ dùng trong gia đình mà cha mẹ chúng ta phải lao động vất vả mới mua được những đồ dùng đó vì vậy chúng ta phải biết giữ gìn cẩn thận nha. - Với ba phần thi các gia đình thể hiện rất tốt khả năng của mình ban tổ chức có trao tặng mỗi gia đình một phần quà sau đây mời đại diện ba gia đình lên nhận quà. * Kết thúc. - Phần triển lãm đã kết thúc chương trình ‘ ngày hội đua tài’ của chúng ta ngày hôm nay một lần nữa xin chúc các quý vị đại biểu mạnh khỏe, hạnh phúc, chúc các bé chăm ngoan học giỏi xin chào tạm biệt. Hẹn gặp lại các gia đình trong các chương trình lần sau.. theo sự gợi ý của cô. - Trẻ giới thiệu sản phẩm của mình. - Trẻ chú ý lắng nghe.. - Trẻ nhận quà.. - Trẻ chào cô ra chơi.. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QUAN SÁT: CÂY ỔI TRÒ CHƠI : KÉO CO CHƠI TỰ DO I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ được hít thở không khí trong lành, vận động nhẹ nhàng, thoải mái. - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của cây ổi. Nhấn mạnh đặc điểm phần thân - Biết ích lợi của cây ổi 2. Kỹ năng - Phát triển ngôn ngữ và nhu cầu vận động của trẻ. - Phát triển ở trẻ khả năng quan sát và ghi nhớ có chủ đích 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết chăm sóc bảo vệ cây, không ngắt lá, bẻ cành, giữ gìn môi trường xanh, đẹp II. Chuẩn bị: - Cây ổi trước sân trường - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng. - Sân chơi sạch sẽ đảm bảo an toàn cho trẻ - Một số đồ dùng đồ chơi cô chuẩn bị sẵn : bóng, vòng , phấn , gậy ... III.Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động1: Quan sát: Cây ổi - Cô cho trẻ ra ngoài. - Cô nói mục đích của buổi hoạt động:.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Đây là cây gì? - Chúng mình quan sát xem cây ổi có đặc điểm gì? (cho trẻ quan sát 1 – 2 phút) => Cây gồm có gốc cây, thân cây, cành cây và lá cây. - Chúng mình có nhận xét gì về thân cây? - Thân cây như thế nào? - Có màu gì ? - Thân cây ổi to hay nhỏ ? - Trồng cây để làm gì? - Muốn cây xanh tốt phải làm gì? - Ngoài cây ổi chúng mình còn biết cây gì? - Chúng mình vừa quan sát gì? - Cô chốt lại và giáo dục trẻ : => Chúng mình vừa quan sát cây ổi: Trồng cây ổi để lấy bóng mát, lấy quả ăn, muốn cây xanh tốt chúng ta phải chăm sóc bảo vệ cây, bón phân, nhổ cỏ cho cây. Khi ra chơi không được ngắt lá bẻ cành. 2. Hoạt động 2: Trò chơi : Kéo co - Cô thấy các con quan sát rất giỏi .Vậy cô thưởng cho các con một trò chơi đó là: Trò chơi : kéo co - Trẻ nhắc lại luật chơi và cách chơi - Cô chốt lại : - Cô tổ chức cho trẻ chơi 4-5 lần - Cô bao quát trẻ chơi, khuyến khích động viên trẻ kịp thời - Chúng mình vừa chơi trò chơi gì ? 3. Hoạt động 3 . Chơi tự do: - Cô cho trẻ chơi với đồ chơi cô đã chuẩn bị sẵn ở trong sân trường. - Cô bao quát trẻ chơi nhắc trẻ chơi đoàn kết, chơi đúng nơi quy định. 4. Hoạt động 4: Kết thúc - Cô tập chung trẻ, điểm danh về lớp vệ sinh chuyển hoạt động tiếp theo rẻ. - Cây ổi - Trẻ trả lời. -Làm cảnh, lấy bóng mát, lấy quả ăn. - Trẻ trả lời. - Trẻ nhắc lại - Trẻ chơi - Trẻ trả lời - Trẻ chơi. - Trẻ chơi - Trẻ thực hiện. ________________________________________________________________.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> Ngày dạy, Thứ 5 ngày 20 tháng 10 năm 2016 LĨNH VỰC: PHÁT TRIỂN THẨM MỸ MTXQ : TRÒ CHUYỆN VỀ ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I.Mục đích yêu cầu : 1. Kiến thức - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, công dụng, chất liệu của một số đồ dùng trong gia đình - Biết so sánh sự giống và khác nhau của một số đồ dùng 2.Kỹ năng - Rèn cho trẻ khả năng ghi nhớ có chủ định, rèn cho trẻ tính nhanh nhẹn mạnh dạn và tự tin 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng cẩn thận và sắp xếp các đồ dùng gọn gàng ngăn nắp . Trẻ hứng thú tham gia tiết học II. Chuẩn bị - Giaó án trình chiếu - Lô tô đồ dùng trong gia đình - Bảng gài, que chỉ, máy tính, loa, nhạc bài hát trong chủ đề III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1. Gây hứng thú - Các con ạ, mỗi chúng ta ai cũng có một gia đình - Trẻ thực hiện theo yêu và trong gia đình cũng cần rất nhiều đồ dùng phục cầu vụ cho nhu cầu của chúng ta - Bây giờ bạn nào giỏi hãy kể cho cô và các bạn - Trẻ kể được một số đồ biết những đồ dùng trong gia đình con nào? dùng trong gia đình => Cô chốt lại : Trong gia đình có có rất nhiều đồ dùng, mỗi đồ dùng đều có công dụng ,chất liệu khác nhau . 2. Hoạt động 2: Quan sát và đàm thoại - Cho trẻ lấy đồ dùng về nhóm - Khi trẻ về vị trí cô giao nhiệm vụ cho trẻ: Bây - Trẻ chú ý quan sát đồ giờ các bạn hãy lấy đồ dùng của nhóm mình ra dùng của nhóm mình biết quan sát kỹ đồ dùng của nhóm mình xem đồ dùng tên gọi , đặc điểm ,công đó tên là gì? Có đặc điểm gì ? Được làm bằng chất dụng ,chất liệu liệu gì, dùng để làm gì? - Các bạn hãy lên giới thiệu về đồ dùng của mình - Cô mời đại diện đội trưởng của từng nhóm lên giới thiệu từng đồ dùng của nhóm mình , nếu đội đó trả lời thiếu cô cho đội khác bổ xung -Trẻ trả lời - Cái bát và cái cốc có đặc điểm gì chung? - Cái cốc và cái bát khác nhau ở điểm nào?.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Bạn có nhận xét gì về cái đĩa ? - Cái bát là đồ dùng để ăn * Ngoài cái cốc, cái bát, cái đĩa là đồ dùng để ăn, làm bằng sứ còn cái cốc là để uống ra trong gia đình các con còn những đồ đồ dùng để uống làm bằng dùng gì khác nữa cũng dùng để ăn, để uống thuỷ tinh => Giáo dục trẻ : các con a. những đồ dùng này rất cần đối với mỗi gia đình bố mẹ phải làm việc -Trẻ kể (cái thìa ,ca,bình rất vất vả để mua những đồ dùng đó . Những đồ đựng nước… dùng này làm bằng thuỷ tinh và bằng sứ rất dễ vỡ vì vậy khi sử dụng các con phải cầm nhẹ nhàng không làm rơi vỡ, vậy khi ăn cơm xong các con để - Chú ý lắng nghe bát thìa vào rổ như thế nào? 3.Hoạt động 3: Trò chơi : * Trò chơi 1 : Cái gì biến mất - Cô nói cách chơi: - Cách chơi : Cô cho trẻ quan một số đồ dùng sau đó cho trẻ chơi “ Tròi tối , trời sáng” cô cất đi một - Trẻ chơi đồ dùng nào đó, sau đó trẻ đoàn xem cô cất đồ dùng nào ? dùng để làm gì , làm bằng chất liệu gì? -Trẻ biết cách chơi ,luật - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 lần, đến lần 2 chơi cô chơi và tìm đồ dùng đúng cất tăng dần số đồ dùng lên theo yêu cầu của cô - Hỏi tên trò chơi, nhận xét chơi * Trò chơi 2 : Kể đủ 3 thứ - Cách chơi : Bạn hãy kể đủ 3 đồ dùng theo yêu cầu của cô và không được kể trùng với đồ dùng vừa quan sát và kể trùng với đội bạn nếu kể trùng sẽ không được tính - Hãy kể tên đồ dùng bằng gỗ - Trẻ kể tên đồ dùng nào cô đưa đồ dùng đó ra * Kết thúc trò chơi cô khen động viên trẻ đã kể -Trẻ hứng thú tham gia đúng, đủ đồ dùng theo yêu cầu của cô chơi * Cô giáo dục trẻ: Những đồ dùng được làm bằng sứ ,thuỷ tinh ròn dễ vỡ . Những đồ dùng làm bằng nhựa dễ bẹp ,dễ méo nếu chúng mình không giữ gìn sẽ bị hỏng và bố mẹ phải làm việc vất vả mới có những đồ dùng đó vì vậy khi sử dụng các con phải cẩn thận và cất đồ dùng đúng nơi quy định ở lớp khi ăn cơm xong chúng mình phải để bát thìa nhẹ nhàng vào rổ- Còn đồ điện thì rất là nguy hiểm sờ vào những ổ điện sẽ bị điện gật vì vậy các bạn nhỏ không được sờ vào các ổ điện và các đồ dùng bằng điện vì rất nguy hiểm 4 .Hoạt động 3. Kết thúc - Cho trẻ hát bài : Đồ dùng bé yêu - Trẻ hát - Cô cho trẻ ra chơi __________________________________.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: DẠO CHƠI TRÒ CHƠI : VỀ ĐÚNG NHÀ CHƠI TỰ DO I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ được hít thở không khí trong lành, vận động nhẹ nhàng, thoải mái. - Trẻ hiểu mục đích của buổi dạo chơi sân trường. - Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng - Phát triển thể lực cho trẻ qua trò chơi vận động. - Phát triển tính thẩm mĩ cho trẻ qua các hoạt động - Phát triển khả năng quan sát và ghi nhớ có chủ đích. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết vệ sinh môi trường và có ý thức trong giờ học. II. Chuẩn bị: - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng - Tạo tâm lý thoải mái cho trẻ khi đi dạo - Sân trường sạch sẽ. III. Tổ chức hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Hoạt động có chủ đích Dạo chơi - Cô cho trẻ ra ngoài. Trẻ ra ngoài - Hôm nay cô cùng chúng mình dạo chơi quanh sân trường xem ở trường chúng mình có những gì nhé. Trẻ trả lời - Chúng mình có biết trên sân trường chúng mình có đồ chơi gì? - Để cho những đồ chơi này được đẹp cho chúng mình chơi thì chúng mình phải làm gì? Trẻ trả lời theo ý hiểu - Ngoài đồ chơi có trên sân trường chúng mình còn thấy gì nữa? Cô gọi 3-4 trẻ trả lời Để lấy bóng mát - Cô đố chúng mình trồng cây xanh để làm gì? - Để có nhiều bóng mát thì chúng mình phải như thế nào? - Để cho sân trường luôn sạch đẹp có chỗ cho chúng mình chơi thì chúng mình làm gì? => Cô chốt lại, giáo dục trẻ biết bảo vệ đồ chơi và chăm sóc cây xanh, nhặt rác bỏ vào thùng.. 2. Hoạt động 2: Trò chơi “ Vế đúng nhà” - Cô thấy lớp mình rất giỏi cô thưởng cho lớp mình Trẻ lắng nghe trò chơi" Về đúng nhà”.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> - Bạn nào giỏi nhắc lại cách chơi cho cô và các bạn cùng nghe. Trẻ nhắc lại - Cho trẻ nhắc lại cách chơi - Cô nhắc lại Cho trẻ chơi - Cô quan sát trẻ, động viên khuyến khích trẻ chơi - Cô hỏi lại tên trò chơi, giáo dục trẻ chơi đoàn kết 3. Hoạt động 3 . Chơi tự do: - Cô cho trẻ chơi với đồ chơi cô đã chuẩn bị sẵn ở trong sân trường. Trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát trẻ chơi nhắc trẻ chơi đoàn kết, chơi đúng nơi quy định. 4. Hoạt động 4: Kết thúc - Cô tập chung trẻ, điểm danh về lớp vệ sinh Trẻ thực hiện chuyển hoạt động tiếp theo rẻ _______________________________________________________________.
<span class='text_page_counter'>(87)</span>