Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Lí 6 tuần 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.96 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:02/01/2021 Ngày giảng:……………..... Tiết: 19. TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. - Vận dụng kiến thức trong thực tế, giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế. 2.Kỹ năng: Biết cách giải thích các bài tập định tính của chương Rèn kỹ năng sử dụng ngôn ngữ vật lý chính xác. 3.Thái độ: Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 4. Xác định nội dùng trọng tâm của bài: 1.Các đại lượng Vật lý đã học 2.Ký hiệu,đơn vị đo, dụng cụ đo, cách tính các đại lượng vật lý đã học của chương 3. Các loại máy cơ đơn giản đã học. Tác dụng của mỗi loại. Ứng dụng của mỗi loại máy cơ đơn giản trong thực tế. 5. Định hướng phát triển năng lực a. Năng lực được hình thành chung : Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b. Năng lực chuyên biệt môn vật lý : - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực thực nghiệm. - Năng lực trao đổi thông tin. - Năng lực cá nhân của HS. IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Một số dụng cụ trực quan.Phiếu học tập ghi câu hỏi điền từ thích hợp. - Bảng phụ ghi ô chữ hình 17.2, 17.3. 2. Học sinh - SGK, chuẩn bị bài trước V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. * Hoạt động 1: Ôn tập HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Xác định mục tiêu trọng tâm cần hướng tới: Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> lực kiến thức vật lý , năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Nắm được kiến thức đã học của chương I HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Nắm được kiến thức của chương và làm được các bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực kiến thức vật lý , năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -GV gọi HS trả lời 4 câu hỏi đầu chương I SGK tr5. -Hướng dẫn HS chuẩn bị và yêu cầu trả lời lần lượt từ câu hỏi 6 đến câu 13 phần I. Ôn tập.. I. Hệ thống kiến thức. -Cá nhân HS trả lời. -HS đọc và trả lời câu hỏi từ C6 đến C13 trong SGK. C1: a.thước; b. bình chia độ, bình tràn; c.lực kế; d. cân. C2: Lực. C3: Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật. C9: -mét; m. - mét khối; m3. -niutơn; N. -kilôgam; kg. -kilôgam trên mét khối; kg/m3.. C4: Hai lực cân bằng. C5: Trọng lực hay trọng lượng. C6: Lực đàn hòi. C7: Khối lượng của kem giặt trong hộp. C8: Khối lượng riêng. -Cho điểm HS.. m 11. D = V. 10. P = 10.m. . 12.Mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy. 13.-ròng rọc; -mặt phẳng nghiêng; -đòn bẩy. *Nhận xét câu trả lời của các bạn khác trong Tự ghi vào vở một số nội dung kiến thức cơ HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dùng bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực kiến thức vật lý , năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. -GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn ô chữ trên Mỗi nhóm HS cử 1 đại diện lên điền chữ bảng. vào ô trống dựa vào việc trả lời thứ tự -Điều khiển HS tham gia chơi giải ô từng câu hỏi. chữ. A. Ô chữ thứ nhất. A. Ô chữ thứ nhất. Theo hàng ngang..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Theo hàng ngang: 1. Máy cơ đơn giản giúp làm thay đổi độ lớn của lực, (11 ô) 2.Dụng cụ đo thể tích, ( 10 ô). 3. Phần không gian mà vật chiếm chỗ, (7 ô). 4. Loại dụng cụ giúp con người làm việc dễ dàng hơn, (12 ô). 5. Dụng cụ giúp làm thay đổi cả độ lớn và hướng của lực, ( 15 ô). 6. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật, (8 ô). 7. Thiết bị gồm cả ròng rọc động và ròng rọc cố định, (6 ô). Hãy nêu nội dung của từ hàng dọc trong các ô in đậm. B. Ô chữ thứ hai. Theo hàng ngang: 1.Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật, (8 ô). 2. Đại lượng chỉ lượng chất chứa trong vật, (9 ô). 3.Cái gì dùng để đo khối lượng, (6 ô). 4. Lực mà lò xo tác dụng lên tay ta khi tay ép lò xo lại, ( 9 ô). 5. Máy cơ đơn giản có điểm tựa, (6 ô). 6. Dụng cụ mà thợ may thường dùng để lấy số đo cơ thể khách hàng, (8 ô). Từ nằm trong các ô in đậm theo hàng dọc chỉ khái niệm gì?. 1. Ròng rọc động. 2. Bình chia độ. 3. Thể tích. 4. Máy cơ đơn giản. 5. Mặt phẳng nghiêng. 6. Trọng lực. 7. Palăng. 8. Từ hàng dọc: ĐIỂM TỰA. B. Ô chữ thứ hai. Theo hàng ngang. 1. Trọng lực. 2. Khối lượng. 3. Cái cân. 4. Lực đàn hồi. 5. Đòn bẩy. 6. Thước dây. Từ theo hàng dọc: LỰC ĐẨY.. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực kiến thức vật lý , năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. II. Vận dụng 1.-Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày. -Người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả bóng đá. -Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên cái đinh. -Thanh nam châm tác dụng lực hút lên miếng sắt. -Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bóng bàn. 2. Câu C..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. a. kilôgam trên mét khối. b. niutơn. c. kilôgam. d. niutơn trên mét khối. e. mét khối. 5. a. mặt phẳng nghiêng. b. ròng rọc cố định. c. đòn bẩy. d. ròng rọc động. 6. a. để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm. b.Vì để cắt giấy hoặc cắt tóc thì chỉ cần có lực nhỏ, nên tuy lưỡi kéo dài hơn tay cầm mà lực của tay ta vẫn có thể cắt được. Bù lại ta được điều lợi là tay ta di chuyển ít mà tạo ra được vết cắt dài trên tờ giấy. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dùng kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực kiến thức vật lý , năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Một người xách một vật nặng đi lên cầu thang gác. Mỗi bước lên một bậc. Hãy so sánh lực mà tay người ấy tác dụng vào vật với lực mà ta kéo vật lên theo mặt phẳng nghiêng. Hãy chọn câu lập luận đúng. A. Vì mỗi bước lên một bậc, nên vật nặng cũng sẽ được kéo lên gác theo một đường xiên giống như ta kéo vật lên theo mặt phẳng nghiêng. Do đó, lực mà tay ta tác dụng vào vật hoàn toàn giống như lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng. B. Vì các bậc thang đều nằm ngang, nên người ấy bước lên thang theo phương thẳng đứng. Do đó, lực mà tay người tác dụng vào vật khi xách vật cũng có phương thẳng đứng, khác với lực mà tay ta kéo vật lên theo mặt phẳng nghiêng. C. Vì người đi lên theo một đường gãy khúc, nên vật cũng được nâng lên theo một đường gãy khúc. Do đó, lực mà tay ta tác dụng vào vật khi xách không giống như khi kéo vật lên trên mặt phẳng nghiêng. D. Lập luận như câu A. Tuy nhiên, khi kéo vật trên mặt phẳng nghiêng, ngoài lực tay người kéo vật, còn có lực mà mặt phẳng nghiêng đỡ vật. Do đó, khi xách vật lên cầu thang, tay người một mặt kéo vật lên như kéo trên mặt phẳng nghiêng, mặt khác còn phải giữ vật giống như lực đỡ vật của mặt phẳng nghiêng. Lời giải: Chọn B. Vì lực mà tay người ta dụng vào vật luôn có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, tính chất này không thay đổi trong mọi cách đi lên của người..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4. Câu hỏi, bài tập củng cố và dặn dò - Về nhà học bài và làm các bài tập VBT. - Xem trước và chuẩn bị cho bài sau..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×