Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

VĂN 8- TUẦN 31- TIẾT 121-124

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.45 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 15/04/2021. Tiết 121. Tập làm văn: TÌM HIỂU YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ TRONG VĂN NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT- giúp HS hiểu được 1. Kiến thức - Giúp học sinh thấy được tự sự và miêu tả là những yếu tố rất cần thiết trong một bài văn nghị luận, vì chúng có khả năng giúp người nghe, người đọc nhận thức được nội dung nghị luận một cách dễ dàng, sáng tỏ hơn. - Nắm được những cách thức cơ bản khi đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận, để sự nghị luận đạt hiệu quả thuyết phục cao. 2. Kĩ năng - Kĩ năng bài dạy: + Nhận biết yếu tố tự sự, miêu tả và tác dụng của nó trong bài văn nghị luận. + Đưa yếu tố tự sự, miêu tả vào bài văn nghị luận hợp lí, có hiệu quả, phù hợp với lô-gic lập lận của bài văn nghị luận. - Kĩ năng sống: + Giao tiếp: Suy nghĩ, thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm về việc sử dụng yếu tố tự sự, miêu tả trong văn nghị luận. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, rèn luyện và sáng tạo trong viết văn - Có ý thức xây dựng đoạn văn trình bày luận điểm sắc sảo, mạch lạc và đưa yếu tố tự sự, miêu tả vào văn nghị luận. 4. Năng lực hình thành - Năng lực tự học. - Năng lực giao tiếp, sử dụng Tiếng Việt. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực tự quản bản thân. II. CHUẨN BỊ - GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, thiết kế, đọc tư liệu, máy chiếu. - Hs: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong phiếu học tập. III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT - Vấn đáp, thuyết trình, phân tích mẫu, nêu vấn đề. - Kt: động não, thực hành. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Ngày giảng Lớp Sĩ số HS vắng 8A 35 8C 31 2.Kiểm tra bài cũ (3’) GV Kiểm tra vở bài tập của học sinh 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập - Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút - Thời gian: (1 phút ) GV vào bài: Ta đã biết yếu tố tự sự, miêu tả được thể hiện rõ nhất trong bài văn nghị luận là từ, ngữ, câu cảm, giọng điệu lời văn. Nhưng có thật chỉ có như vậy không? Làm thế nào để có cảm xúc, tình cảm và biểu hiện ra khi viết văn nghị luận thế nào? Biểu cảm trong văn nghị luận có giống như biểu cảm trong văn biểu cảm hay không? Đó là nội dung bài học này. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................... 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu yếu tố tự sự, miêu tả trong văn nghị luận Phương pháp: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp, quy nạp. Thời gian 17’ Gọi hs đọc văn bản GV chiếu ngữ liệu I. Yếu tố biểu cảm trong bài - HS đọc VD a: văn nghị luận ?) Hãy chỉ ra yếu tố tự sự trong đoạn văn? 1.Khảo sát, phân tích ngữ - Vị chúa tỉnh...xì tiền -> kể lại sự việc bắt lình để liệu: làm rõ chế độ lính tình nguyện * Ví dụ - SGK/ 113,114 ?) Đoạn văn (a) có yếu tố tự sự nhưng tại sao lại * Nhận xét không phải là văn bản tự sự? - Kể những sự việc TD làm để sáng tỏ luận điểm: chế độ lính tình nguyện đã tạo ra nhũng đoạn trắng trợn -> Tự sự không phải là mục đích chủ yếu nhất mà người viết nhằm đạt tới. * HS đọc VD b: ?) Tìm yếu tố miêu tả trong đoạn văn? - Tốp bị xích tay, tốp bị nhốt, lính Pháp gác, lưỡi lê tuốt trần, đạn lên nòng sẵn...Sài Gòn....khác nữa. ?) Tại sao đoạn văn (b) có yếu tố miêu tả nhưng không phải là văn bản miêu tả? - Vì yếu tố miêu tả chỉ tập trung làm rõ luận điểm: luận điệu lừa bịp của Pháp -> Giúp người đọc hình dung rõ sự giả dối, lừa gạt trong lời rêu rao về sự đầu quân.... -> Miêu tả không phải là mục đích chủ yếu nhất mà người viết nhằm đạt tới..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Nếu ta tước bỏ những yếu tố tự sự và miêu tả trong hai đoạn văn trên thì sao ? - Yếu tố tự sự, miêu tả: giúp - Cả hai đoạn văn sẽ trở nên khô khan, mất hẳn đi trình bày luận cứ cụ thể, sinh vẻ sinh động, thuyết phục và hấp dẫn. động hơn. - Cách dùng: là yếu tố phụ trợ ?) Qua đây em nhận xét gì về vai trò của yếu tố tự để nghị luận đạt hiệu quả cao. sự và miêu tả trong văn nghị luận? - 2 HS nêu -> GV chốt -> HS đọc ghi nhớ 1 * HS đọc BT 2 (115) ?) Hãy chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả trong văn bản? - Truyện Chàng Trăng: kể chuyện thụ thai, mẹ bỏ lên rừng. Chàng không nói, không cười; cưỡi ngựa đá đi giết bạo chúa rồi biến vào mặt trăng, đêm đêm soi dòng thác bạc Pông gơ nhi. - Truyện nàng Han: nàng liên kết với người Kinh, thêu cờ lệnh bằng chăn dệt chỉ ngũ sắc, đánh giặc ngoại xâm. Thắng trận nàng hóa thành tiên bay lên trời; trên dãy núi Pu keo vẫn còn những vũng, ao chi chít những vết chân voi của nàng Han và người Kinh. ?) Văn bản kể lại câu chuyện về chàng Trăng và nàng Han để làm gì? - Làm luận cứ nhằm chứng tỏ 2 truỵên cổ của dân tộc Mơ nông và DT Thái có nhiều nét giống với Thánh Gióng của miền xuôi. ?) Tại sao tác giả không kể chi tiết, đầy đủ toàn bộ truyện mà chỉ kể và tả một số chi tiết kĩ càng trong câu chuyện ? - Vì những hình ảnh, chi tiết đó có lợi cho việc làm sáng tỏ luận điểm mới được tác giả miêu tả, kể kĩ. ?) Khi đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận, cần chú ý gì? - 2 HS nêu -> GV chốt ghi nhớ 2 -> 1 HS đọc ?) Bài học cần ghi nhớ gì? 2. Ghi nhớ- SGK/116 - 2 HS nêu -> 1 HS đọc ghi nhớ (116) GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ/ SGK Điều chỉnh, bổ sung giáo án .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 3.3.Hoạt động 2: HDHS luyện tập Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, thực hành. Thời gian: 18 phút..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài tập 1: Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. GV định hướng cách làm bài cho học sinh. GV gọi 1 học sinh thực hiện trên bảng. các học sinh khác thực hiện vào nháp Bài tập 2: Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. GV định hướng cách làm bài cho học sinh. GV gọi 1 học sinh thực hiện HS khác nhận xét, GV chuẩn KT. II.Luyện tập Bài tập 1 * Tác dụng: a) Yếu tố tự sự: giúp người đọc hình dung rõ hơn hoàn cảnh sáng tác và tâm trạng của nhà thơ b) Yếu tố miêu tả: giúp ngừơi đọc như trông thấy khung cảnh đêm trăng và cảmoxúc của người tù thi sĩ -> nhận rõ hơn tâm tư tác giả:im lặng nhưng dào dạt tình cảm trước trăng, trước đêm, trước cái lành, cái đẹp => bài văn có sức thuyết phục cao Bài tập 2 Trong đề văn này người ta có thể sử dụng yếu tố miêu tả để gợi lại vẻ đẹp của hoa sen. Cũng có thể sử dụng yếu tố tự sự khi cần để kể lại một kỉ niệm về bài ca dao đó.. Điều chỉnh, bổ sung giáo án .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 3.4. HOẠT ĐỘNG: VẬN DỤNG, MỞ RỘNG * Mục tiêu: - Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo. * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian: 2 phút - GV hệ thống lại kiến thức bài học. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................... 3.5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài (3’) - Học bài, hoàn thiện các bài tập còn lại. - Luyện tập viết đoạn văn ở nhà. - Chuẩn bị bài: Lựa chọn trật tự từ ( Luyện tập). ------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 15/04/2021. Tiết 122. Tiếng Việt: LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU (Luyện tập) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT- giúp HS 1. Kiến thức - Tác dụng diễn đạt của một số cách sắp xếp trật tự từ. - Vận dụng được kiến thức về trật tự từ trong câu để phân tích hiệu quả diễn đạt của trật tự từ trong một số câu trích từ các tác phẩm văn học, chủ yếu là những tác phẩm đã học. 2. Kĩ năng - Kĩ năng bài dạy: + Lựa chọn trật tự từ hợp lý trong nói viết, phù hợp với hoàn cảnh và mục đích giao tiếp. - Kĩ năng sống: + Giao tiếp : Suy nghĩ, thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm về việc lựa chọn trật tự từ phù hợp với mục đích giao tiếp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập chăm chỉ, tích cực. 4. Năng lực hình thành - Năng lực tự học. - Năng lực giao tiếp, sử dụng Tiếng Việt. - Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực tự quản bản thân. II. CHUẨN BỊ - GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, thiết kế, đọc tư liệu, máy chiếu. - Hs: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong phiếu học tập. III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT - Kt: động não, thực hành, thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Ngày giảng Lớp Sĩ số HS vắng 8A 35 8C 31 2.Kiểm tra bài cũ (4’) * CÂU HỎI: ? Cần lưu ý điều gì khi sắp xếp trật tự từ trong câu ? ? Sự sắp xếp trật tự từ có tác dụng gì? Cho 1 ví dụ minh hoạ? * ĐÁP ÁN:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Người nói, người viết cần biết lựa chọn trật tự từ cho thích hợp với yêu cầu giao tiếp. -Tác dụng: + Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật, hiện tượng, hoạt động, đặc điểm (như thứ bậc quan trọng của sự vật, thứ tự trước sau của hoạt động, trình tự quan sát của người nói...) + Nhấn mạnh hình ảnh đặc điểm của sự vật, hiện tượng. + Liên kết câu với những câu khác trong văn bản. + Đảm bảo sự hài hòa về ngữ âm của lời nói. - > VD: Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. 3. Bài mới - Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập - Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút - Thời gian: (1 phút ) GV vào bài: Điều chỉnh, bổ sung giáo án ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................... 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: HDHS luyện tập Phương pháp: động não, thực hành, thảo luận. Thời gian 34’ - HS trả lời miệng 1. Bài tập 1 (T 122) -> GV chốt bằng mục đích của bài tập là củng cố tác dụng 1 Hành động, trạng thái được liệt kê theo thứ (T 112) tự trước – sau, hoặc thứ bậc quan trọng ( C – P) a) Trật tự từ, cụm từ thể hiện thứ tự các công việc cần phải làm để cổ vũ, động viên quần chúng; đồng thời sắp xếp nối tiếp các khâu trong công tác vận động quần chúng: - Giải thích cho quần chúng hiểu. -> Tuyên truyền cho quần chúng hưởng ứng. -> Tổ chức cho quần chúng làm. -> Lãnh đạo để quần chúng làm cho đúng. -> Kết quả: làm cho tinh thần yêu nước được thực hành... b) Trật tự từ, cụm từ thể hiện thứ tự các công việc chính rồi đến việc phụ -> Các.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> hành động xếp theo thứ bậc. - Bán bóng đèn: là việc chính, diễn ra hàng ngày. - HS làm miệng (Tự luận bài 2 -> - Bán vàng hương : chỉ làm thêm trong trình bày) -> tác dụng 3 (lk) những phiên chợ chính. 2. Bài tập 2 (T 123) Bài 3, 4 - HS thảo luận -> đại diện Các cụm từ in đậm đặt ở đầu câu để liên kết trình bày câu ấy với những câu trước nó chặt chẽ hơn. (Bài 3, 4: nhấn mạnh đặc điểm, hình ảnh …sự vật, hành động) 3. Bài tập 3 (T 123) Đảo trật tự thông thường của từ trong các câu thơ. a) Nhấn mạnh sự ít ỏi của con ngừơi, thưa thớt của nhà thơ => khắc hoạ rõ hơn cảnh - GV treo bảng phụ chép 2 câu tiêu sơ của cảnh Đèo Ngang; nhấn mạnh -> HS đọc xác định cấu trúc ngữ tâm trạng man mác buồn của tác gỉa. pháp -> giải thích b) Nhấn mạnh, khắc hoạ sâu hơn hình ảnh đẹp của anh bộ đội trên đường hành quân. 4. Bài tập 4 (T 123,124) - Sự khác nhau giữa a và b. a) Tôi/thấy 1 anh Bọ Ngựa//trịnh trọng tiến vào. -> trật tự thông thường. b) Tôi/thấy trịnh trọng tiến vào//1 anh Bọ Ngựa. -> đảo trật tự ở cụm CV làm bổ ngữ -> vị ngữ và phụ ngữ cách thức đảo lên trước - HS thảo luận -> trình bày động từ, trước cả CN nhỏ (1 anh Bọ Ngựa). -> nhấn mạnh sự "làm bộ làm tịch" , ngạo nghễ vô lối của Bọ Ngựa. => Căn cứ vào văn cảnh chọn câu b là thích hợp. 5. Bài tập 5 (T 124) - Cách sắp xếp trật tự từ của nhà văn là hợp - HS viết vào phiếu học tập -> lí nhất vì nó đúc kết được những phẩm chất chấm chéo đáng quý của cây tre theo đúng trình tự miêu tả trong bài văn: từ đặc điểm hình thức (màu sắc: xanh) đến phẩm chất của tre : nhũn nhặn, ngay thẳng, thủy chung, can đảm. 6. Bài tập 6 (T 124) Mẫu: đề tài (a) - So sánh sự khác nhau về nội Đi bộ rất cần cho sức khỏe của con người..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> dung thông báo trong 2 câu sau? Đi bộ giúp đôi chân ta dẻo dai, đầu óc ta Cần lưu ý gì? sảng khoái, minh mẫn. Ăn cơm ta thấy ngon hơn. Ngủ sẽ dễ dàng và đẫy giấc hơn. Tính tình ta sẽ vui vẻ, thoải mái, dễ chịu hơn. Thật thú vị khi được đi bộ thường xuyên. 7. Bài tập thêm: Củng cố a) Nó ăn ít hơn hôm qua..-> số lượng thức ăn b) Nó ít ăn hơn hôm qua..-> số lần ăn (tần số) trong ngày hôm qua so với hôm nay -> Cần lưu ý trật tự từ sắp xếp cho phù hợp với nội dung và hoàn cảnh giao tiếp. Điều chỉnh, bổ sung giáo án .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. 3.4. HOẠT ĐỘNG : VẬN DỤNG, MỞ RỘNG * Mục tiêu: - Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian: 2 phút - GV hệ thống lại kiến thức bài học. Thế nào là lượt lời trong hội thoại? Khi tham gia lượt lời trong hội thoại phải chú ý điều gì? Điều chỉnh, bổ sung giáo án ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................... 3.5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài (3’) - Học bài, hoàn thiện các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài: Luyện tập đưa yếu tố tự sự, miêu tả vào bài văn nghị luận. PHIẾU HỌC TẬP Yêu cầu HS chuẩn bị dàn bài chi tiết cho đề bài: “Trang phục và văn hóa”..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: 15/04/2021 Tiết 123,124 Tập làm văn: LUYỆN TẬP ĐƯA CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT- giúp HS 1. Kiến thức - Củng cố những hiểu biết về tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị - Hệ thống kiến thức đã học về văn nghị luận. - Tầm quan trọng của các yếu tố tự sự , miêu tả trong bài văn nghị luận. 2. Kĩ năng - Kĩ năng bài dạy: + Viết văn nghị luận. + Xác định hệ thống luận điểm cho bài văn nghị luận. + Biết chọn các yếu tố đó vào đoạn văn, bài văn nghị luận 1 cách thuần thục hơn. - Kĩ năng sống: + Giao tiếp: Suy nghĩ, thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm về việc sử dụng yếu tố tự sự, miêu tả trong văn nghị luận. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, rèn luyện và sáng tạo trong viết văn. - Có ý thức xây dựng đoạn văn trình bày luận điểm sắc sảo, mạch lạc và đưa yếu tố tự sự, miêu tả vào văn nghị luận. - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TÔN TRỌNG, TRUNG THỰC, TRÁCH NHIỆM Tích hợp kĩ năng sống: - Tư duy sáng tạo về việc vận dụng thao tác lập luận phân tích để triển khai vấn đề nghị luận xã hội và văn học. - Giao tiếp: trình bày ý tưởng về các yêu cầu và cách viết đoạn văn nghị luận một vấn đề xã hội, văn học . - Tích hợp môi trường: đưa ra vấn đề nghị luận về chủ đề môi trường bị biến đổi. Tích hợp giáo dục đạo đức: - Có nhận thức và thái độ đúng đắn, tính cực trước các vấn đề văn học và đời sống; - Hợp tác, đoàn kết, thuyết phục người khác đồng thời tôn trọng sự trình bày, chia sẻ của các cá nhân khác. - Giáo dục lòng nhân ái, sự khoan dung, tình yêu quê hương, yêu con người. 4. Năng lực hình thành - Năng lực tự học. - Năng lực giao tiếp, sử dụng Tiếng Việt. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực tự quản bản thân..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II. CHUẨN BỊ - GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, thiết kế, đọc tư liệu, máy chiếu. - Hs: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong phiếu học tập. III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT - PP:Thảo luận. - Kt: động não, thực hành. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Ngày giảng Lớp Sĩ số HS vắng 8A 35 8C 31 2.Kiểm tra bài cũ (4’) * CÂU HỎI: ? Vai trò của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận? Cách dùng? * ĐÁP ÁN : - Bài văn nghị luận cần có hai yếu tố này vì hai yếu tố này giúp cho việc trình bày luận cứ trong bài văn được rõ ràng, cụ thể, sinh động hơn. Do đó, có sức thuyết phục mạnh mẽ hơn. - Các yếu tố tự sự và miêu tả được dùng làm luận cứ phải phục vụ cho việc làm rõ luận điểm và không phá vỡ mạch lạc nghị luận của bài văn. 3.Bài mới: 3.1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập - Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút - Thời gian: (1 phút ) GV vào bài: Ta đã biết yếu tố tự sự, miêu tả được thể hiện rõ nhất trong bài văn nghị luận là từ, ngữ, câu cảm, giọng điệu lời văn. Nhưng có thật chỉ có như vậy không? Làm thế nào để có cảm xúc, tình cảm và biểu hiện ra khi viết văn nghị luận thế nào? Biểu cảm trong văn nghị luận có giống như biểu cảm trong văn biểu cảm hay không? Đó là nội dung bài học này. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu đề, tìm ý Phương pháp: vấn đáp, động não. Thời gian 14’ ?) Hãy phân tích đề? I. Chuẩn bị Đề bài (T 124) : Trang Tích hợp kĩ năng sống: - Tư duy sáng tạo về phục và văn hóa. việc vận dụng thao tác lập luận phân tích để Phân tích đề :.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> triển khai vấn đề nghị luận xã hội và văn học. - Giao tiếp: trình bày ý tưởng về các yêu cầu và cách viết đoạn văn nghị luận một vấn đề xã hội, văn học. - Tích hợp môi trường: đưa ra vấn đề nghị luận về chủ đề môi trường bị biến đổi.. + Thể loại : Nghị luận giải thích. + Nội dung : Quan hệ giữa trang phục và văn hoá. + Phạm vi : Thực tế cuộc sống.. Điều chỉnh, bổ sung giáo án .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 3.3. Hoạt động 2: HDHS luyện tập trên lớp Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, thực hành. Thời gian: 20 phút. II.Luyện tập trên lớp - Hs đọc đề bài. Đề bài : “ Trang phục và văn hoá”. - Gv:Trong sgk có 5 luận điểm, ta nên 1.Định hướng làm bài đưa vào bài những luận điểm nào ? - Một số bạn đang đua đòi theo những lối - Hs:Phần lớn nội dung trắc nghiệm ăn mặc không phù hợp với lứa tuổi học trong sgk đưa ra phù hợp với nhu cầu sinh. giải quyết vấn đề, có thể dùng làm - Em viết một bài văn nghị luận để thuyết luận điểm, mục (d) không thể dùng phục các bạn đó thay đổi cách ăn mặc cho làm luận điểm. đúng đắn hơn 2.Xác lập luận điểm -Gv:Hãy nêu yêu cầu về sắp xếp luận - Loại bỏ luận điểm d điểm ? Hãy sắp xếp luận điểm trên 3. Sắp xếp luận điểm sao cho hợp lí? * Mở bài:Trang phục và văn hóa gắn bó - HSTLN thuyết trình:1 a, 2 c, 3 e, mật thiết với nhau.Trang phục thể hiện 4b, 5 Kết luận: Các bạn cần thay đổi văn hóa của con người. lại trang phục cho lành mạnh, đứng * Thân bài đắn. Hs bổ sung nhận xét - Trang phục là một trong những yếu tố - Gv kết luận. quan trọng thể hiện văn hoá của con - Hs đọc luận điểm a, b người nói chung. -Gv:Hãy nhận xét về việc đưa yếu tố - Trang phục theo mốt thời đại thể hiện tự sự và miêu tả vào luận điểm a,b? hiểu biết, lịch sự, có văn hóa của con người. - Nhưng chạy đua theo một trang phục nói chung, trong nhà trường nói riêng lại là vấn đề cần xem xét lại, cần bàn kĩ lưỡng. - Gầy đây, cách ăn mặc của một số bạn có nhiều thay đổi, không còn giản gị, lành mạnh như trước nữa. - Các bạn lầm tưởng rằng ăn mặc như thế sẽ làm cho mình trở thành người “văn minh”, “sành điệu”. - Việc ăn mặc cần phù hợp với thời đại.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gv:Hãy viết một đoạn văn nghị luận cho luận điểm a, trong đó phải có 2-3 câu miêu tả và tự sự ? - Hs làm và đọc, nhận xét cho nhau. - Gv: Những yếu tố miêu tả, tự sự ấy có giúp cho sự nghị luận được rõ ràng, cụ thể sinh động hơn không ? - Gv: Từ việc xem xét các câu văn đó, em học tập được gì và rút ra được những kinh nghiệm gì về đưa yếu tố miêu tả và tự sự vào văn nghị luận ? - Hs: Rút ra kinh nghiệm. - Gv hướng dẫn Hs viết Tích hợp giáo dục đạo đức: - Có nhận thức và thái độ đúng đắn, tính cực trước các vấn đề văn học và đời sống. - Hợp tác, đoàn kết, thuyết phục người khác đồng thời tôn trọng sự trình bày, chia sẻ của các cá nhân khác. - Giáo dục lòng nhân ái, sự khoan dung, tình yêu quê hương, yêu con người.. nhưng cũng phải phù hợp với truyền thống văn hoá của dân tộc, với lứa tuổi, với hoàn cảnh sống và nói lên phẩm chất tốt đẹp của con người. - Việc chạy theo các “mốt” ăn mặc như thế làm mất thời gian của các bạn, ảnh hưởng xấu đến kết quả học tập và gây tốn kém cho cha mẹ - Các bạn cần thay đổi lại trang phục cho lành mạnh, đứng đắn *Kết bài: Lời khuyên các bạn đang chạy theo mốt nên suy nghĩ lại . 4.Vận dụng yếu tố tự sự và miêu tả - Tự sự dùng để kể về quan điểm, cách đua đòi của một số bạn, chuyện mặc lễ phục của Giuốc đanh. - Miêu tả dùng để tả quần áo, tóc tai. 5.Viết đoạn văn. Điều chỉnh, bổ sung giáo án .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 3.4. HOẠT ĐỘNG : VẬN DỤNG, MỞ RỘNG * Mục tiêu: - Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian: 2 phút - GV hệ thống lại kiến thức bài học. Thế nào là lượt lời trong hội thoại? Khi tham gia lượt lời trong hội thoại phải chú ý điều gì? Điều chỉnh, bổ sung giáo án ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................... 3.5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài (3’) - Gv hướng dẫn Hs tự ôn văn nghị luận. - Lập dàn ý và rèn cách viết bài theo dàn ý đã cho..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương (phần Văn). PHIẾU HỌC TẬP GV HDHS tìm hiểu Yêu cầu học sinh tìm hiểu và viết bài phản ánh về tình trạng ở địa phương với các khía cạnh sau: (Có thể lựa chọn bất cứ kiểu văn bản và phương thức biểu đạt nào, bài viết không quá một trang) Tổ 1. Vấn đề môi trường. Tổ 2. Vấn đề trò chơi điện tử, chát. Tổ 3. Vấn đề rác thải..

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

×