Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Tuan 18 On tap Cuoi Hoc ki I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.04 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG. (Tuần 18 - Thực hiện từ ngày: 02/01/2017  06/01/2017) Gi ờ. Môn. Tié t. Thứ Hai 02/01. 1 2 3 4 5 1 2. Chào cờ Tập đọc - KC Tập đọc - KC Toán Đạo đức Tin học Tin học. 18 52 53 86 18 35 36. Thứ Ba 03/01. 1 2 3 4 5. Chính tả Toán Âm nhạc TN&XH GDKNS. 35 Ôn tập và nhận xét cuối HK I - (tiết 3) 87 Chu vi hình vuông 18 (Gv chuyên) 35 Ôn tập HK I 18 Giúp em tự tin (tiết 1). Thứ Tư 04/01. 1 2 3 4 5. Tập đọc LT & câu Toán Thủ công ATGT. 54 18 88 18 18. Ôn tập và nhận xét cuối HK I - (tiết 4) Ôn tập và nhận xét cuối HK I - (tiết 5) Luyện tập Cắt dán chữ VUI VẼ. Thứ Năm 05/01. 1 2 3 4 1 2. Chính tả Toán Mỹ thuật Tập viết Anh văn Thể dục. 89 36 36 18 35 35. Ôn tập và nhận xét cuối HK I - (tiết 6) Luyện tập chung (Gv chuyên) Nhận xét định kì cuối HK I - (tiết 7) (Gv chuyên) (Gv chuyên). Thứ Sáu 06/01. 18. Nội dung. 1 2 3 4 2 3. Tập làm văn Toán TN & XH Sinh hoạt Anh văn Thể dục. 18 90 36 18 36 36. Nhận xét định kì cuối HK I - (tiết 8) Nhận xét định kì cuối HK I Vệ sinh môi trường Sinh hoạt lớp tuần 18 (Gv chuyên) (Gv chuyên). Tập trung toàn trường(Gv chuyên) Ôn tập và nhận xét cuối HK I - (tiết 1) Ôn tập và nhận xét cuối HK I - (tiết 2) Chu vi hình chữ nhật Thực hành kỹ năng HK I (Gv chuyên) (Gv chuyên).

<span class='text_page_counter'>(2)</span>  TUẦN 18 Thứ hai ngày 02 tháng 01 năm 2017 Tiết 1: Tiết 2+3:. Chào cờ tuần 18 Tập đọc + Kể chuyện ÔN TẬP HỌC KỲ I (Tiết 1+2) I. Mục tiêu: - Đọc dúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút). Trả lời được một câu hỏi nội dung đoạn, bài. Thuộc được hai đoạn thơ đã học ở HKI - Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ viết khoảng 60 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Ổn định : Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - GTB: Ôn tập HKI. HĐ1: - Kiểm tra Tập đọc. - Tổ chức cho HS ôn các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi HS nhận xét bạn đọc và TLCH. HĐ2: - Viết chính tả: - GV đọc đoạn văn một lượt. - GV giải nghĩa các từ khó. Hỏi: + Đoạn văn tả cảnh gì? + Rừng cây trong nắng có gì đẹp?. Hoạt động của HS - HS hát. - HS nhắc lại tên bài.. - HS đọc bài - trả lời câu hỏi. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lớp lắng nghe GV đọc, 2 HS đọc lại. Uy nghi: dáng vẻ tôn nghiêm, tôn kính. Tráng lệ: vẻ đẹp lộng lẫy. + Đoạn văn tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng. + Có nắng vàng óng ánh, rừng cây uy nghi, tráng lệ; mùi hương lá tràm thơm ngát, tiếng chim vang xa, vọng lên bầu trời cao xanh thẳm. + Đoạn văn có 4 câu. + Những chữ đầu câu.. + Đoạn văn có mấy câu? + Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa? - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi - Các từ: uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng,.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - GV đọc đoạn văn cho HS viết. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà tập đọc, ôn tập trả lời câu hỏi trong các bài tập đọc. Tiết 4:. mùi hương, vọng mãi, xanh thẳm. 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. - Nghe GV đọc và viết. - HS đổi chéo vở, soát lỗi, chữa bài. - HS lắng nghe. .- HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện.. Toán CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT. I. Mục tiêu: - Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật với các số đo chiều dài và chiều rộng cho trước. - Giải toán có nội dung liên quan đến chu vi hình chữ nhật. - HS làm được các bài tập 1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thức 4dm, 3dm. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Nêu đặc điểm của hình chữ nhật, hình 2 HS nêu miệng. vuông? - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB: Chu vi hình chữ nhật. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: Hướng dẫn tính chu vi hình CN. - Vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ - HS thực hiện yêu cầu của GV. dài các cạnh lần lượt là 6cm, 7cm, 8cm, Chu vi hình tứ giác MNPQ là: 9cm và y/c HS tính chu vi của hình này. 6cm + 7cm + 8cm + 9cm = 30cm. + Vậy muốn tính chu vi của một hình ta + Ta tính tổng độ dài các cạnh của làm như thế nào? hình đó. - Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có - Quan sát hình vẽ. chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm. - Yêu cầu HS tính chu vi của hình chữ - Chu vi của hình chữ nhật ABCD là: nhật ABCD. 4cm + 3cm + 4cm + 3cm = 14cm - Yêu cầu HS tính tổng của 1 cạnh chiều - Tổng của 1 cạnh chiều dài với 1 dài và 1 cạnh chiều rộng (ví dụ: cạnh cạnh chiều rộng là: AB và cạnh BC). 4cm + 3cm = 7cm. Hỏi: 14 cm gấp mấy lần 7cm? 14cm gấp 2 lần 7cm. - Vậy chu vi của hình chữ nhật ABCD - Chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chiều gấy 2 lần tổng độ dài của 1 cạnh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> rộng và 1 cạnh chiều dài? - Vậy khi muốn tính chu vi của hình chữ nhật ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng, sau đó nhân với 2. Ta viết là: (4+3) x 2 = 14. - Y/c HS đọc quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. - Lưu ý: Số đo chiều dài và chiều rộng phải được tính theo cùng một đơn vị đo. HĐ 2: Luyện tập - Thực hành: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - Y/c 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật.. chiều rộng và 1 cạnh chiều dài. - HS tính lại chu vi hình chữ nhật ABCD theo công thức. + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.. Bài 1: 1 HS nêu bài toán. 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. a) Chu vi hình chữ nhật là: (10+ 5) x2 = 30 (cm) b) Chu vi hình chữ nhật là: (27+13) x 2 = 80 (cm) - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét bài bạn. Bài 2: Bài 2 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài tập. 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. + Bài toán cho biết những gì? + Mảnh đất hình chữ nhật. Chiều dài 35 m, chiều rộng 20m. + Bài toán hỏi gì? + Chu vi của mảnh đất. H: Chu vi mảnh đất là chu vi HCN có Giải: chiều dài 35m, chiều rộng 20m. Chu vi của mảnh đất đó là: (35 + 20) x 2 =110 (m) Đáp số: 110m - GV nhận xét bài làm của HS. - HS nhận xét bạn. Bài 3 Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS tính chu vi của hai hình - Chu vi HCN ABCD là: chữ nhật, sau đó so sánh hai chu vi với (63 + 31) x 2 = 188 (m) nhau và chọn câu trả lời đúng. - Chu vi HCN MNPQ là: (54 + 40) x 2 = 188 (m) - Vậy chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình chữ nhật MNPQ. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại quy tắc tính chu vi hình 2 HS nhắc lại qui tắc. chữ nhật. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học và luyện thêm cách - HS về nhà học và luyện thêm cách tính chu vi hình chữ nhật. tính chu vi hình chữ nhật. ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 5:. Đạo đức THỰC HÀNH KỸ NĂNG HỌC KỲ I. I. Mục tiêu: - Củng cố về những kiến thức và kĩ năng đã học từ bài 1 đến bài 8. - HS biết liên hệ thực tế và thực hiện các hành vi chuẩn mực đạo đức đã học thông qua các bài tập, tình huống cụ thể II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Thực hành học kỹ năng HKI - Cả lớp lắng nghe, nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Ôn tập theo hệ thống câu hỏi. - Nêu tên các bài đạo đức đã học? - HS nêu. * GV đưa câu hỏi - HS nêu: + Em hãy nêu 5 điều Bác Hồ dạy + Yêu tổ quốc, yêu đồng bào, học tập tốt, thiếu niên nhi đồng? lao động tốt... + Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng + Học giỏi, vâng lời cha mẹ, thầy cô… kính yêu Bác? + Thế nào là giữ lời hứa? Vì sao + Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình phải giữ lời hứa? đã nói, đã hứa hẹn với người khác. Người biết giữ lời hứa sẽ được người khác quý trọng. + Thế nào là tự làm lấy việc của + Là cố gắng làm lấy công việc của bản mình? thân mà không dựa dẫm vào người khác. + Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em có + Quyền được quyết định và thực hiện công quyền gì? việc của mình. + Trong gia đình trẻ em có quyền + Trẻ em có quyền được sống với gia đình, và nghĩa vụ gì? có quyền được cha mẹ quan tâm... + Vì sao phải quan tâm, chăm sóc + Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm ông bà, cha mẹ, anh chị em? sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình. + Em đã làm gì để tham gia việc + Quét lớp, trồng hoa... trường, việc lớp? + Thương binh, liệt sĩ là những - Là những người đã hi sinh xương máu người như thế nào? cho tổ quốc. - Chốt các kiến thức trọng tâm của - HS lắng nghe. mỗi bài học. HĐ 2: - Chơi trò chơi phóng viên - GV cho HS trong lớp lần lượt - HS trong lớp lần lượt đóng vai phóng đóng vai phóng viên và phỏng viên, phỏng vấn các bạn trong lớp các câu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> vấn các bạn trong lớp các câu hỏi hỏi liên quan đến chủ đề bài học. có liên quan đến các bài đạo đức đã học. - GV nhận xét tuyên dương những - HS lắng nghe và tuyên dương bạn có câu HS đã có câu hỏi phỏng vấn và trả hỏi phỏng vấn và trả lời hay. lời hay. 4. Cũng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học và ôn tập. - HS lắng nghe thực hiện. Buổi chiều: Tiết 1+2:. Tin học (GV chuyên) Thứ ba ngày 03 tháng 01 năm 2017. Tiết 1:. Chính tả: (Nghe - viết) ÔN TẬP HỌC KỲ I (Tiết 3) I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học: tốc độ khoảng 60 tiếng / phút. Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài viết. Thuộc 2 đoạn thơ đã học ở học kì I. - Điền đúng nội dung vào giấy mời theo mẫu. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên các bài tập đọc đã học. - Mẫu Giấy mời phôtô. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Nhận xét việc chuẩn bị của HS. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: GTB: - Ôn tập HKI (tiết 3). HĐ 1: - Kiểm tra tập đọc: - Tiến hành như tiết trước. Kiểm tra số HS còn lại. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Luyện tập viết giấy mời theo mẫu: Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS đọc mẫu giấy mời. - Phát phiếu cho HS, nhắc HS ghi nhớ. Hoạt động của HS - HS hát. - HS nhận xét. - HS nhắc lại tên bài.. - HS lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài. 1 HS đọc mẫu giấy mời trên bảng. - Tự làm bài vào phiếu, 2 HS lên viết.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> nội dung của giấy mời như: lời lẽ ngắn phiếu trên bảng. gọn, trân trọng, ghi rõ ngày tháng. - Gọi HS đọc lại giấy mời của mình, HS 3 HS đọc lại Giấy Mời của mình viết. khác nhận xét. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học và ôn bài học kỳ I. - HS về nhà học và ôn bài học kỳ I. Tiết 2:. Toán CHU VI HÌNH VUÔNG. I. Mục tiêu: - Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4). - Vận dụng quy tắc để tính chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông. II. Đồ dùng dạy học; - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 4. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Nhận xét học thuộc lòng quy tắc tính 2 HS nêu. chu vi hình chữ nhật. - GV nhận xét đánh giá. - HS khác nhận xét bạn. 3. Bài mới: - GTB:- Chu vi hình vuông. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Công thức tính hình vuông. - Vẽ lên bảng hình vuông ABCD có - Chu vi hình vuông ABCD là: cạnh là 3dm và yêu cầu HS tính chu vi 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm) hình ABCD. - Y/c HS tính theo cách khác. - Chu vi hình vuông ABCD là: (Chuyển phép cộng 3 + 3 + 3 + 3 thành 3 x 4 = 12 (dm) phép nhân tương ứng). - Số 3 là gì của hình vuông ABCD. - Số 3 là độ dài cạnh của hình vuông ABCD. - Hình vuông có mấy cạnh, các cạnh - Hình vuông có 4 cạnh, các cạnh đều như thế nào với nhau? bằng nhau. - Vì thế ta có cách tính chu vi của hình Đọc: vuông là lấy độ dài của một cạnh nhân - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy với 4. độ dài của một cạnh nhân với 4. HĐ 2: Luyện tập - Thực hành: Bài 1: - Điền số vào ô trống. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. 1 HS nêu yêu cầu BT. - Y/c 1 HS lên bảng, lớp làm vào VBT. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HD HS tính chu vi rồi điền vào ô trống - Y/c HS đổi chéo vở để nhận xét. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/c 1 HS lên bảng, lớp làm vào VBT. - HD để HS hiểu độ dài đoạn dây thép chính là CV hình vuông có cạnh 12cm.. - HS nêu miệng kết quả bài tập 1. - HS đổi chéo vở nhận xét. - HS nhận xét chữa bài tập. Bài 2 1 HS nêu yêu cầu BT. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT. Giải: Đoạn day đó dài là: 10 x 4 = 40 (cm) Đáp số: 40cm - GV nhận xét bài làm của HS. - HS lắng nghe. Bài 3: Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT. - Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm VBT. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT. HD: Giải: + Bài toán hỏi gì? Chiều dài hình chữ nhật là: + Tính chu vi HCN ta làm như thế nào? 20 x 3 = 60(cm) + Chiều dài có chưa? Tìm cách nào? Chu vi hình chữ nhật là: + Chiều rộng có chưa? Bằng bao (60 + 20) x 2 = 160(cm) nhiêu? Đáp số: 160cm - HS đổi vở kiểm tra chéo. - HS đổi chéo vở chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. Bài 4: - Dùng thước có vạch cm. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT. - Y/c HS dùng thước có chia cm để đo. - Đo độ dài rồi tính chu vi hình vuông. - Gọi 2 HS lên bảng thi đua làm bài giải. 2 HS lên bảng thi đua làm bài giải. Giải: Chu vi hình vuông là: 3 x 4 = 12(cm) Đáp số: 12cm - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, tuyên dương bạn. 4. Củng cố: - Nhắc lại quy tắc muốn tính chu vi hình - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy vuông. độ dài của một cạnh nhân với 4. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học và luyện tập thêm - HS về nhà học và luyện tập thêm các các bài tập. bài tập. Tiết 3: Tiết 4:. Âm nhạc (GV chuyên) Tự nhiên xã hội: ÔN TẬP - KIỂM TRA HỌC KỲ I I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. - Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình của em. - Đánh giá kết quả học kì I. - Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp. II. Đồ dùng, dạy học: - Các hình trong SGK của các bài học như: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. - Tranh ảnh do HS sưu tầm được. - Thẻ ghi tên các cơ quan và chức năng các cơ quan đó. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: 3. Bài mới: - GTB: Ôn tập cuối HKI. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Hướng dẫn Ôn tập. - Tổ chức cho HS ôn tập theo nội dung các câu hỏi. + Nêu tên các bộ phận của cơ quan + Các bộ phận của cơ quan bài tiết nước bài tiết nước tiểu? tiểu là: - Thận phải, thận trái (hai quả thận). - ống dẫn nước tiểu. - Bóng đái. + Nêu tên các bộ phận của cơ quan + Các bộ phận của cơ quan thần kinh là: thần kinh? - Não. - Tuỷ sống. - Các dây thần kinh. + Hãy nêu tên một số hoạt động + Một số hoạt động nông nghiệp: trồng nông nghiệp, hoạt động công trọt, chăn nuôi, đánh bắt cá, nuôi trồng nghiệp mà em biết? thuỷ sản, trồng rừng. + Một số hoạt động công nghiệp: Khai thác khoáng sản, luyện thép, dệt may, lắp ráp ô tô, xe máy... + Hãy kể về các thành viên trong gia + HS kể về các thành viên trong gia đình. đình em? HĐ 2: * GV nhận xét, đánh giá kết quả học - HS lắng nghe tiếp thu. tập của HS trong học kì I thông qua các hoạt động trong học kì I. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn tập cuối HK I. - HS lắng nghe thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 5:. Giáo dục Kĩ năng sống GIÚP EM TỰ TIN (tiết 2) I. Mục tiêu: - Rèn luyện thói quen tự tin trong học tập và trong cuộc sống. - Biết cách chia sẽ, khích lệ giúp bạn bè thêm tự tin. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. - Vở thực hành kỹ năng sống, bảng phụ, tranh minh họa. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Ktbc: Năng khiếu của em. 3. Bài mới: -GTB: Giúp em tự tin. - HS nhắc lại. HĐ 1: Đọc truyện - Nam và Trung. 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và TLCH. - HS thảo luận nhóm 4. + Vì sao kết quả học tập của Nam giảm + Đại diện các nhóm trình bày ý sút? kiến. + Em đã học tập được điều gì từ câu + ... chuyện trên? - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét. HĐ 2: - Y/c HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh trang 37. + Đánh dấu x vào  ở hình em chọn: + HS tự đánh  vào ý ở hình ảnh thể - Hình ảnh thể hiện sự tự tin: hiện sự tự tin.  Lúng túng.  Lúng túng.  Xấu hổ.  Xấu hổ.  Tham gia ngoại khóa.  Tham gia ngoại khóa.  Chủ động.  Chủ động.  Khóc nhè.  Khóc nhè.  Lạc quan.  Lạc quan. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. + Em hãy trả lời các câu hỏi cho tình + (Thực hành kĩ năng sống. Tr. 37). huống dưới đây: - GV nêu tình huống: “Thầy giáo ra hai - HS theo dõi. đề kiểm tra: Đề thứ 1 gồm những câu hỏi khó và dễ. Đề thứ 2 gồm các câu hỏi dễ. Thầy cho phép em lựa chọn 1 trong 2 đề để làm”. + Em sẽ chọn đề nào? + HS trả lời... + Tại sao em chọn đề đó? + HS trả lời... + Với sự lựa chọn của mình, em nghĩ + HS trả lời... mình đã tự tin trong học tập hay chưa?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV nhận xét đánh giá. (tiết 2) Thực hành: HĐ 3: - Yêu cầu HS nêu: *. Những cách giúp em tự tin. (tr.38) *. Những việc em không nên làm. (tr38) *. Tự tin giúp em. (tr.39)  Tự Tin là bí quyết đầu tiên dẫn đến thành công. (Ralph Waldo Emerson) 4. Cũng cố: - Y/c HS tự đánh giá trước và sau khi học bài này. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà rèn luyện thói quen tự tin trong học tập và trong cuộc sống. - Chuẩn bị bài cho tiết sau.. - HS nhận xét và lắng nghe.. - HS nêu... *... *... *.... - HS tự đánh giá. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện.. Thứ tư ngày 04 tháng 01 năm 2017 Tiết 1:. Tập đọc ÔN TẬP HỌC KỲ I (Tiết 4). I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học: tốc độ khoảng 60 tiếng / phút. Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. Thuộc 2 đoạn thơ đã học ở HKI. - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên các bài tập đọc đã học. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Ôn tập HKI (t.4). - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: Kiểm tra học thuộc lòng: - Gọi HS nhắc lại tên các bài có yêu cầu - HS nhắc lại: Hai bàn tay em, Khi học thuộc lòng. mẹ vắng nhà, Quạt cho bà ngủ, Mẹ vắng nhà ngày bão, Mùa thu của em, Ngày khai trường, Nhớ lại buổi đầu đi học, Bận, Tiếng ru, Quê hương, Vẽ quê hương, Cảnh đẹp non sông, Vàm Cỏ Đông, Nhớ Việt Bắc, Nhà bố ở, Về quê ngoại, Anh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS trả lời câu hỏi về bài bốc thăm trúng. - GV nhận xét. HĐ 2: Ôn luyện về viết đơn: - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc lại mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. - Mẫu đơn hôm nay các em viết có gì khác với mẫu đơn đã học? - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS đọc đơn của mình và HS khác nhận xét. - Nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố: - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học và ôn bài HKI. Tiết 2:. Đom Đóm. - Lần lượt HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài mình bốc thăm trúng.. - Lắng nghe. 1 HS nêu yêu cầu trong SGK. 2 HS đọc lại mẫu đơn trang 11 SGK. - Đây là mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách vì đã bị mất. - Nhận phiếu và tự làm. - Vài HS đọc lại lá đơn của mình. - HS lắng nghe và bình chọn bạn. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe về nhà thực hành.. Luyện từ và câu: ÔN TẬP HỌC KỲ I (Tiết 5) I. Mục tiêu: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Bước đầu viết được Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2.) II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17. - Học sinh chuẩn bị gấy viết thư. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Bài cũ: 3. Bài mới: GTB: Ôn tập HKI (t.5) HĐ 1: Kiểm tra học thuộc lòng: - HS nhắc lại tên bài. -Tiến hành như tiết 4. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. HĐ 2: - Rèn kĩ năng viết thư: Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT. + Em sẽ viết thư cho ai? + Em viết thư cho bà, ông, bố, mẹ, dì, cậu, bạn học cùng lớp ở quê… + Em muốn thăm hỏi người thân + Em viết thư hỏi bà xem bà còn bị đau của mình về điều gì? lưng không? / Em hỏi thăm ông em xem ông có khoẻ không? Vì bố em bảo dạo.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Yêu cầu HS đọc lại bài Thư gửi bà. - Yêu cầu HS tự làm bài. GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - Gọi 1 HS đọc lá thư của mình. - GV chỉnh sửa cho HS. - GV nhận xét. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học và ôn bài HK. Tiết 3:. này ông hay bị ốm. Ông em còn đi tập thể dục buổi sáng với các cụ trong làng nữa không? / Em hỏi dì em xem dạo này dì bán hàng có tốt không? Em Bi còn hay khóc nhè không?... 3 HS đọc bài Thư gửi bà trang 81 SGK, cả lớp theo dõi để nhớ cách viết thư. - HS tự làm bài. - HS đọc lá thư của mình. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe về nhà thực hành.. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học. - HS làm được các bài tập 1a, 2, 3, 4. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS đoc thuộc lòng quy tắc tính 2 HS nêu quy tắc tính chu vi hình chu vi hình chữ nhật, hình vuông. chữ nhật, hình vuông. - GV nhận xét. - Cả lớp theo dõi nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Luyện tập. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. 1 HS nêu yêu cầu BT. - Y/c 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp tự 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT làm bài vào VBT. Giải: Chu vi hình chữ nhật là: (30 + 20) x 2 = 100(m) Đáp số: 100m - Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra. - HS đổi chéo vở để kiểm tra. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. Bài 2: Bài 2:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm VBT. HD: Chu vi của khung bức tranh chính là chu vi của hình vuông có cạnh 50cm. - Số đo cạnh viết theo đơn vị xăng-timét, đề bài hỏi theo đơn vị mét nên sau khi tính chu vi theo xăng-ti-mét phải đổi ra mét. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. Giải: Chu vi khung hình đó là: 50 x 4 = 200(cm) Đổi: 200cm = 2m Đáp số: 2m - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Tính cạnh của hình vuông, biết chu - Bài toán cho biết gì? vi hình vuông là 24cm. - Chu vi của hình vuông là 24cm. - Cạnh của hình vuông. - Bài toán hỏi gì? - Ta lấy chu vi chia cho 4. Vì chu vi - Muốn tính cạnh của hình vuông ta làm bằng cạnh nhân với 4, nên cạnh như thế nào? Vì sao? bằng chu vi chia cho 4. - Gọi 2 HS lên bảng giải, lớp làm VBT. 2 HS lên bảng làm, lớp làm VBT. Giải: Cạnh của hình vuông đó là: 24 : 4 = 6(cm) Đáp số: 6cm - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. Bài 4: Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Vẽ sơ đồ bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán cho biết nửa chu vi của HCN là 60m và chiều rộng là 20m + Nửa chu vi của hình chữ nhật là gì? + Nửa chu vi của hình chữ nhật chính là tổng của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó. - Bài toán hỏi gì? - Chiều dài của hình chữ nhật? - Làm thế nào để tính được chiều dài của - Lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng đã hình chữ nhật? biết. - Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 4. Củng cố: - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - HS về nhà ôn các bài đã học. - HS lắng nghe, thực hiện. Tiết 4:. Thủ công CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ. I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. - Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. - Chữ dán tương đối phẳng. - GDHS thích cắt, dán các chữ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. - Giấy thủ công, bút màu, bút chì, hồ dán, kéo thủ công. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sản phẩm và dụng cụ học - Các tổ trưởng báo cáo dụng cụ học tập của HS. tập của tổ viên. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: GTB: Cắt, dán chữ VUI VẺ. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Quan sát nhận xét. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát và nêu nhận xét. - GV đính mẫu chữ: VUI VẺ và giới - Nét chữ rộng 1 ô. thiệu, yêu cầu HS qu.sát và nêu tên các - Nghe GV giới thiệu và trả lời: chữ chữ cái trong mẫu chữ. Đồng thời, nhận VUI VẺ có 5 chữ cái, chữ U, I, E, xét khoảng cách giữa các chữ trong mẫu và 2 chữ V, một dấu hỏi. Khoảng chữ. cách giữa các con chữ bằng 1ô, giữa chữ VUI - VẺ cách nhau 2ô. - Gọi HS nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ V, 3-4 HS nhắc lại, lớp nghe và nhận U, I, E. xét. - GV nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt - HS theo dõi từng bước. chữ. HĐ 2: - Hướng dẫn mẫu. - Lắng nghe GV hướng dẫn. B.1: - Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI - HS lắng nghe kẻ, cắt chữ VUI VẺ VẺ và dấu hỏi. - Kẻ, gấp, cắt 2 chữ V (h.1) - Kẻ, gấp, cắt chữ U (h.2) - Kẻ, gấp, cắt chữ I (h.3) - Kẻ, gấp, cắt chữ E (h.4) h.4 h.1 h.2 h.3 - Cắt dấu hỏi: Cắt hình vuông có cạnh 1 ô    - Đánh dấu, sau đó nối các điểm và cắt bỏ phần gạch chéo, lật mặt sau ta được dấu hỏi. B.2: - Dán thành chữ VUI VẺ. - Kẻ một đường thẳng, sắp xếp các chữ đã - HS lắng nghe dán chữ VUI VẺ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> cắt được trên đường chuẩn như sau: Giữa các chữ cái trong chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 1ô; giữa chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 2ô. Dấu hỏi dán phía trên chữ E. - Đặt tờ giấy nháp lên trên các chữ vừa dán, miết nhẹ cho các chữ dính phẳng vào vở. - GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt các chữ cái và dấu hỏi của chữ VUI VẺ. - GV hướng dẩn từng HS. 4. Củng cố: - GV nhận xét và đánh giá sự chuẩn bị, thái độ học tập, kĩ năng thực hành của HS. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị đồ dùng đầy đủ cho tiết sau: Thực hành cắt dán chữ VUI VẺ Tiết 5:. - HS tập kẻ, cắt. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, tiếp thu.. - HS lắng nghe thực hiện.. ATGT Thứ năm ngày 05 tháng 01 năm 2017. Tiết 1:. Chính tả (nghe - viết) ÔN TẬP HỌC KỲ I (Tiết 6) I. Mục tiêu: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn (BT2. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học. - Bảng phụ viết nội dung BT2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - GTB: - Ôn tập HKI (t.6) - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Nhận xét tập đọc. - Tiến hành tương tự tiết 1. Các HS - HS đọc bài mình đã bốc thăm và trả lời chưa kiểm tra ở các tiết trước. câu hỏi. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. HĐ 2: Ôn luyện: dấu chấm, dấu phẩy. Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT. - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. 1 HS lên đọc phần chú giải trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Yêu cầu cả lớp làm bài. - Y/c 4 HS đọc bài làm của mình. - Chốt lại lời giải đúng.. 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi. 4 HS đọc to bài làm của mình. Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng. Rễ phải dài, cắm sâu vào lòng đất. - HS lắng nghe.. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học các bài có y/c - HS về nhà học các bài có yêu cầu HTL HTL trong SGK để tiết sau kiểm tra. trong SGK để tiết sau kiểm tra. Tiết 2:. Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: - Biết làm tính nhân, chia trong bảng. - Biết nhân, chia số có hai, ba chữ số cho số có 1 chữ số. - Biết tính chu vi hình vuông, chữ nhật. - Biết giải toán về tìm một phần mấy của một số. - HS làm được các bài tập 1;2 (cột 1, 2, 3); 3; 4. - HS khá giỏi làm được hết phần bài còn lại. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng quy 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng. tắc tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông - GV nhận xét, đánh giá. - HS khác biểu dương bạn (vỗ tay). 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Luyện tập chung. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/c HS tự làm bài, sau đó 2 HS đổi chéo 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở để KT bài của nhau. VBT. - GV nhận xét, chữa bài. - HS lắng nghe. Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu HS nêu cách tính của một số phép tính cụ thể trong bài. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật và làm bài.. VBT. - HS nêu.. - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. Giải: Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (100 + 60) x 2 = 320(m) Đáp số: 320m - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. Bài 4: Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Bài toán cho biết những gì? - Có 41m vải, đã bán một phần ba số vải. - Bài toán hỏi gì? - Bài toán hỏi số mét vải còn lại sau khi bán. - Muốn biết sau khi đã bán một phấn ba số - Ta phải biết được bán được bao vải thì còn lại là bao nhiêu mét vải ta nhiêu mét vải, sau đó lấy số vải ban phải biết được gì? đầu trừ đi số mét vải đã bán. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT. VBT. Giải: Số mét vải đã bán là: 81 : 3 = 27(m) Số mét vải còn lại là: 81 - 27 = 54(m) Đáp số: 54m - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. Bài 5: Bài 5: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị - HS nêu lại và làm bài. biểu thức rồi làm. a) 25 x 2 +30 = 50 +30 = 80 b) 75 + 15 x 2 = 75 + 30 = 105 c) 70 + 30 : 2 = 70 + 15 = 85 - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 4. Củng cố: - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn lại tất cả các bài đã - HS về nhà ôn lại tất cả các bài đã.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> học để kiểm tra cuối HKI.. học để kiểm tra cuối HKI.. Tiết 3: Tiết 4:. Mỹ thuật (Gv chuyên) Tập viết NHẬN XÉT ĐỌC (tiết 7 ) Buổi chiều: Tiết 1: Tiết 2:. Anh văn (GV chuyên) Thể dục (GV chuyên) Thứ sáu ngày 06 tháng 01 năm 2017. Tiết 1:. Tập làm văn. NHẬN XÉT VIẾT (tiết 8). Tiết 2:. Toán. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KÌ I Tiết 3: Tự nhiên xã hội: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I.Mục tiêu: - Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định. II. Đồ dùng học tập: - Tranh ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải. - Các hình trong SGK trang 68, 69. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: 3. Bài mới: GTB: Vệ sinh môi trường. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: Thảo luận nhóm. - HS biết được tác hại và sự ô nhiễm của - HS lắng nghe. rác thải đối với sức khoẻ con người. - GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm - HS chia thành 4 nhóm cùng quan sát quan sát hình 1, 2 trang 68 SGK và trả và thảo luận, trả lời câu hỏi: lới theo gợi ý. - Đại diện các nhóm nêu ý kiến của nhóm mình. + Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua + Cảm thấy hôi thối, khó chịu... đống rác? + Những sinh vật nào thường sống ở + Chuột, ruồi, muỗi... đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người? - GV gợi ý: Rác nếu vứt bừa bãi sẽ là vật - Các nhóm khác nghe và bổ sung trung gian truyền bệnh. (nếu có). - Xác chết súc vật vứt bừa bãi sẽ bị thối rữa sinh nhiều mầm bệnh và còn là nơi.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> để một số sinh vật sinh sản và truyền bệnh như: Chuột, ruồi, muỗi…v.v, gây ô nhiễm môi trường. - GV nhận xét, đánh giá. KL: Trong các loại rác, có các loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi,… thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người. HĐ 2: Làm việc theo cặp: - HS nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải. - Từng cặp HS quan sát các hình trong SGK trang 69 và những tranh ảnh sưu tầm được, đồng thời trả lời theo gợi ý: Chỉ và nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai, giải thích. - GV gợi ý: + Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? + Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? + Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em. 4. Củng cố: + Ở gia đình em thường xử lý rác thải như thế nào? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường ở gia đình và cộng đồng Tiết 4:. - HS lắng nghe. - Các nhóm quan sát, sau đó đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Các nhóm có thể liên hệ đến môi trường nơi các em đang sống: đường phố, xóm làng,… + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS liên hệ. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe.. Sinh hoạt tuần 18. SINH HOẠT TẬP THỂ. Buổi chiều: Tiết 2: Tiết 3:. - HS lắng nghe ghi nhận.. Anh văn (GV chuyên) Thể dục (GV chuyên). .

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×