Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Yen ta tan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.3 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TOÁN YẾN, TẠ, TẤN I/ MỤC TIÊU: Giúp hs - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn với ki-lôgam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và kí-lô-gam. - Biết thực hiện phép tính với các số đo tạ, tấn. - Giảm tải: Bài tập 2, cột 2: Làm 5 trong 10 ý. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Giới thiệu bài : Ở lớp ba các em đã học những đơn vị đo khối lượng nào? - Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm quen với các đơn vị đo khối lượng lớn hơn ki-lô-gam đó là yến, tạ, tấn. 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu yến, tạ, tấn: * Giới thiệu yến: - Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn vị là yến. 10 kg tạo thành 1 yến. Ghi bảng: 1 yến = 10 kg - Gọi hs đọc - Mẹ mua 20 kg gạo, tức là mẹ mua bao nhiêu yến gạo? - Chị Lan hái được 5 yến cam. Hỏi chị Lan hái được bao nhiêu ki-lô-gam cam? * Giới thiệu tạ: - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến, người ta còn dùng đơn vị đo là tạ. - 10 yến tạo thành 1 tạ Ghi bảng: 1 tạ = 10 yến - 1 yến bằng bao nhiêu kg? - Vậy bao nhiêu kg bằng 1 tạ? Ghi tiếp: 1 tạ = 10 yến = 100 kg - 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lô-gam? - Một con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến? * Giới thiệu tấn. - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị là tấn.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - gam, ki-lô-gam - Lắng nghe. - HS lắng nghe. - 1 yến bằng 10 ki-lô-gam, 10 ki-lô-gam bằng 1 yến - Mẹ mua 2 yến gạo - Chị Lan hái 50 kg cam - HS lắng nghe. - 10 kg - 100 kg = 1 tạ - HS đọc: 1 tạ bằng 10 yến bằng 100 kg - 1 bao xi măng nặng 10 yến tức là nặng 1 tạ, hay nặng 100 kg - 1 con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu nặng 20 yến hay 2 tạ. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - 10 tạ tạo thành 1 tấn. 1 tấn bằng 10 tạ Ghi bảng: 10 tạ = 1 tấn. - Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao nhiêu yến? - 1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam? Ghi tiếp: 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000kg - Con voi nặng 2000 kg, hỏi con voi nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ? - Một xe chở được 3 tấn hàng, vậy xe đó chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng? 3/ Luyện tập, thực hành: Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Y/c hs tự làm bài - Gọi hs đọc trước lớp. - 1 tấn = 100 yến - 1 tấn = 1000 kg - Con voi nặng 2000 kg, tức con voi đó nặng 2 tấn hay nặng 20 tạ. - xe đó chở 3000 kg hàng. - Hs đọc y/c bài 1 - Hs làm bài vào SGK - 3 hs lần lượt đọc a) Con bò nặng 2 tạ b) Con gà nặng 2 kg c) Con voi nặng 2 tấn - Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu ki-lô- - 200 kg gam? - Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ? - Nặng 2 tấn tức là nặng 20 tạ - Trong 3 con, con nào nhỏ nhất, con nào lớn - Con gà nhỏ nhất, con voi lớn nhất. nhất? Bài 2: a) Ghi lên bảng lần lượt từng bài, Y/c - Hs thực hiện vào bảng câu a hs làm vào bảng con. 1 yến = 10 kg 10 kg = 1 yến 5 yến = 50 kg 8 yến = 80 kg 1 yến 7 kg = 17 kg 5 yến 3 kg = 53 kg - Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg? - Vì 1 yến = 10 kg nên 5 yến = 10kg x 5 = 50 kg - Em thực hiện thế nào để tìm 1 yến 7 kg = 17 - 1 yến = 10 kg. Nên 1 yến7kg = 10 kg + kg? 7 kg = 17 kg b) Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs lên - HS lần lượt lên bảng, cả lớp thực hiện bảng làm, cả lớp làm vào SGK vào SGK 1 tạ = 10 yến 10 yến = 1 tạ 1 tạ = 100 kg 100 kg = 1 tạ 4 tạ = 40 yến 2 tạ = 200 kg 9 tạ = 900 kg 4 tạ 60 kg = 460 kg c) 1 tấn = 10 tạ 10 tạ = 1 tấn 1 tấn = 1000 kg 1000 kg = 1 tấn 3 tấn = 30 tạ 8 tấn = 80 tạ 5 tấn = 5000 kg 2 tấn 85 kg =2085 kg Bài 3: Y/c hs tự làm bài 2 dòng cột 1. - HS tự làm bài - Gọi hs nêu kết quả và cách làm. - HS lần lượt nêu kết quả: 18 yến + 26 yến = 44 yến 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giải thích: Lấy 18 + 26 = 44 sau đó viết tên đơn vị vào kết quả. - Khi t.hiện các phép tính với các số đo đại - HS lắng nghe, ghi nhớ lượng ta thực hiện bình thường như với các STN sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính. Khi tính phải thực hiện với cùng đơn vị đo. 4/ Củng cố, dặn dò: - Bao nhiêu kg thì bằng 1 yến, bằng 1 tạ, bằng 10 kg = 1yến; 100 kg = 1 tạ; 1000kg = 1 1 tấn? tấn. - 1 tạ bằng bao nhiêu yến? + 1 tạ = 10 yến - 1 tấn bằng bao nhiêu tạ? + 1 tấn = 10 tạ - Bài sau: Bảng đơn vị đo khối lượng Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×