Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.46 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chương II: KIM LOẠI I. Mục tiêu 1.Về kiến thức Sau khi học xong chương này HS biết được: - Tính chất vật lí của kim loại. - Tính chất hóa học của kim loại: tác dụng với phi kim, dd axit, dd muối. - Dãy hoạt động hóa học của kim loại. Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại. - Tính chất hóa học của nhôm, sắt. - Thành phần, tính chất, ứng ựng của hợp kim sắt. - Phương pháp sản xuất nhôm, sơ lược về phương pháp luyện gang và thép. - Khái niệm về sự ăn mòn kim loại và một số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại. - Cách bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. 2. Về kĩ năng - Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hóa học của kim loại và dãy hoạt động hóa học của kim loại; các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại. - Vận dụng được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với dd axit, với nước, dd muối. - Dự đoán, kiểm tra, kết luận về tính chất hóa học của nhôm và sắt. Viết các phương trình minh họa. - Quan sát sơ đồ rút ra được nhận xét về phương pháp sản xuất nhôm và luyện gang, thép. - Vận dụng kiến thức bảo vệ một số đồ dùng bằng kim loại trong gia đình. - Giải bài tập hỗn hợp, hiệu suất phản ứng, tăng giảm khối lượng. 3. Về tư duy - Rèn khả năng quan sát, diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu được ý tưởng của người khác. - Rèn khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo. - Rèn khả năng khái quát hóa, trừu tượng. 4. Về thái độ và tình cảm - Cẩn thận, nghiêm túc khi làm thí nghiệm. - Yêu thích học tập bộ môn. - Có ý thức tuyên truyền những tiến bộ của khoa học kĩ thuật vào đời sống sản xuất. Ngày soạn:12/11/2020 Tiết 21 BÀI 15-16: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI – DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI I. Mục tiêu 1. Về kiến thức.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS nêu được: - Một số tính chất vật lí của kim loại như: tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và ánh kim. - Một số ứng dụng của Kim loại trong đời sống, sản xuất có liên quan đến tính chất vật lí như: chế tạo máy móc, dụng cụ sản xuất, dụng cụ gia đình, vật liệu xây dựng... 2. Về kĩ năng - Biết thực hiện thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận về từng tính chất vật lí. - Biết liên hệ tính chất vật lí, tính chất hoá học với một số ứng dụng của kim loại. 3. Về tư duy - Rèn khả năng quan sát, diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu được ý tưởng của người khác. - Rèn khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo. - Rèn khả năng khái quát hóa, trừu tượng. 4. Về thái độ và tình cảm - Thấy được vai trò quan trọng của kim loại trong đời sống và sản xuất. - Học sinh biêt cách sử dụng kim loại đúng cách. 5. Định hướng phát triển năng lực học sinh - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác. - Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Một số mẫu kim loại trong phòng thí nghiệm 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà Yêu cầu chuẩn bị theo nhóm: - Một đoạn dây thép (khoảng 20 cm) - Một vài đồ vật khác: cái kim, ca nhôm, giấy gói bánh kẹo bằng nhôm. - Một đèn điện để bàn - Một đoạn dây nhôm nhỏ, 1 mẩu than gỗ. III. Phương pháp - Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan, thí nghiệm, phương pháp dạy học theo nhóm - Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ. IV. Tiến trình giờ dạy 1. Ổn định lớp (1’) Lớp Ngày giảng Sĩ số 9A 44 9B 44 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Giảng bài mới.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của GV-HS Hoạt động 1: Tính chất vật lí của kim loại (10’) - Mục tiêu: HS biết được tính chất vật lí của kim loại và ứng dụng tính chất vật lí của kim loại trong đời sống, sản xuất. - Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan, thí nghiệm, phương pháp dạy học theo nhóm - Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ.. Nội dung ghi bảng I. Tính chất vật lí của kim loại → KL có tính dẻo → rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau - Kim loại có tính dẫn điện - Kim loại có tính dẫn nhiệt. - Hướng dẫn các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình tìm hiểu theo nội dung đã giao - Kim loại có tính ánh kim về nhà + Nhóm 1: Tính dẻo. + Nhóm 2: Tính dẫn điện. + Nhóm 3: Tính dẫn nhiệt. + Nhóm 4: Ánh kim - Các nhóm báo cáo kết quả nhóm mình các nhóm nhận xét đánh giá kết quả vào phiếu tự đánh giá. .................................................................... .................................................................... Hoạt động 2: Tính chất hóa học của kim loại(30’) - Mục tiêu: HS nêu được phản ứng của KL với PK, axit và muối và viết các PTHH minh họa. - Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, tái hiện kiến thức. - Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi. Phản ứng của KL với PK Các em đã biết phản ứng của kim loại nào với oxi? Nêu hiện tượng và viết PTHH? → Sắt → Khi đốt nóng đỏ, sắt cháy trong oxi → nhiều hạt nhỏ màu nâu đen (Fe3O4) - Nêu một số phản ứng của KL khác với oxi mà em biết? → Zn, Al, Cu... phản ứng với oxi → các oxit. II. Tính chất hóa học của kim loại Phản ứng của Kl với phi kim 1. Tác dụng với oxi to 3Fe + 2O2 ⃗ Fe3O4 Kim loại + O2. ⃗ to. Oxit. 2. Tác dụng với PK khác to 2Na + Cl2 ⃗ 2NaCl (vàng lục) (Trắng) o t Fe + S ⃗ FeS.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Hãy nhận xét tính chất của KL với oxi? - KL phản ứng với PK khác? GV chiếu thí nghiệm nghiên cứu p/ư của Na với Cl2: Cho mẫu Na vào muỗng sắt, hơ trên đèn cồn cho Na nóng chảy, đưa nhanh vào bình khí clo. Quan sát, nhận xét? → Na cháy trong sáng trong khi Cl 2 tạo khói trắng đó là tinh thể NaCl - Viết PTHH?. t Kim loại + phi kim ⃗ Muối Phản ứng của KL với dd axit. - Ở nhiệt độ cao kim loại tác dụng với PK khác? → Sắt + S → Muối Mg, Al, Fe, Zn... - Rút ra kết luận về phản ứng của KL với PK? Phản ứng của KL với dd - Nhận xét về tính chất của KL với dd axit? HS: Thông qua kiến thức đã học, trả lời - Nêu một số KL phản ứng với dd axit → H2 - GV yêu cầu HS lên bảng viết PTHH? * KL phản ứng với dd axit H2SO4 đặc nóng không giải phóng khí H2 * KL tác dd axit HNO3 không giải phóng khí H2 Phản ứng của KL với dd muối - Nêu hiện tượng và viết PTHH Cu tác dụng với dd AgNO3? HS nêu hiện tượng - GV giới thiệu: Cu đẩy Ag ra khỏi dd muối AgNO3 → Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag - Nêu hiên tượng Zn tác dụng với dd CuSO 4? Viết PTHH? - Hướng dẫn các nhóm làm TN: Cho dây Zn vào dd CuSO4 → nhận xét - Có chất màu đỏ bám lên Zn - Màu CuSO4 nhạt dần, kẽm tan dần Cho dây Cu vào dd AlCl3 → nhận xét? → không có hiện tượng gì - Rút ra kết luận? - Nêu một số KL tác dụng với dd muối. → Zn hoạt động hóa học > Cu → Cu hoạt động hóa học < Al ........................................................................ Phản ứng của KL với dung dịch muối. o. Zn + 2HCl → ZnCl2+ H2 Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 Một số KL + dd Axit → Muối + H2. 1. Phản ứng với dung dịch AgNO3 Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3) + 2Ag (Fe+ CuSO4 → FeSO4 + Cu → Cu hoạt động hóa học.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ....................................................................... 4. Củng cố (3 phút) Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính của bài; đọc phần “em có biết’’. 5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau (1 phút) - Làm bài tập 1 → 5 trang 48 SGK - Nghiên cứu trước nội dung bài16: “Tính chất hóa học của kim loại” + Nghiên cứu cách tiến hành các thí nghiệm trong bài..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn:12/11/2020 Tiết 22 Bài 17: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI - DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - HS nêu được cách sắp xếp các kim loại trong dãy hoạt động hoá học của KL và phân tích được ý nghĩa của dãy. 2. Về kĩ năng - Biết cách tiến hành nghiên cứu một số thí nghiệm đối chứng để rút ra kết luận hoạt động hoá học mạnh và yếu, cách sắp xếp các KL theo từng cặp, từ đó rút ra cách sắp xếp của dãy. - Viết được các PTPƯ chứng minh cho từng ý nghĩa của dãy. - Bước đầu vận dụng ý nghĩa của dãy để xét PƯ cụ thể của KL với chất khác có xảy ra hay không. 3. Về tư duy - Rèn khả năng quan sát, diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu được ý tưởng của người khác. - Rèn khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo. - Rèn khả năng khái quát hóa, trừu tượng. 4. Về thái độ và tình cảm - Học sinh có khả năng làm việc khoa học, chính xác, cẩn thận. 5. Định hướng phát triển năng lực học sinh - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác. - Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. GV: Chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm cho HS hoạt động nhóm: Thí nghiệm 1: Một đinh sắt, 1 dây (mảnh) đồng, dd FeSO4, dd CuSO4 Thí nghiệm 2: Một dây đồng, một mẩu bạc, dd AgNO3, dd CuSO4 Thí nghiệm 3: Một đinh sắt, một dây đồng, 2 ống nghiệm đựng dd HCl Thí nghiệm 4: Một mẩu Na, đinh sắt, dd phenolphtalein, 2 cốc nước cất. 2. HS: đọc trước bài nhà - Nghiên cứu trước cách tiến hành các thí nghiệm trong bài. III. Phương pháp - Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, trực quan, làm mẫu, thực hành, thí nghiệm, phương pháp dạy học theo nhóm, phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> IV. Tiến trình giờ dạy 1. Ổn định tổ chức (1’) Lớp 9A 9B. Ngày giảng. Sĩ số 44 44. 2. Kiểm tra bài cũ (7’) Gọi 3 HS làm các BT: 4, 5, 6 (Nếu có HS khá y/c xung phong làm BT 7*) 3. Giảng bài mới Hoạt động 1: Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào? (20’) - Mục tiêu: Biết cách tiến hành nghiên cứu một số thí nghiệm đối chứng để rút ra kết luận hoạt động hoá học mạnh và yếu và cách sắp xếp các KL theo từng cặp, từ đó rút ra cách sắp xếp của dãy. - Phương pháp dạy học: trực quan, làm mẫu, thực hành, thí nghiệm, phương pháp dạy học theo nhóm, phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi. Hoạt động của GV- HS TN 1: Thực hiện thí nghiệm Fe tác dụng với dung dịch CuSO4 và Cu tác dụng với dung dịch FeSO4. - Yêu cầu học sinh quan sát để tự rút ra kết luận? Hs thảo luận nhóm. Đại diện nhóm báo cáo, hs lắng nghe, bổ sung ý kiến và hoàn thiện.. Nội dung ghi bảng. I. Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào? *TN1: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt, đó là Cu. - Kết luận: Sắt hoạt động hóa học mạnh hơn đồng, đồng hoạt động hóa học yếu hơn sắt. Ta xếp sắt trước đồng: TN2: GV biểu diễn TN yêu cầu học sinh quan Fe,Cu. sát để tự rút ra kết luận? *TN2: Cho Cu vào dung dịch AgNO3 và cho Ag vào - Kết luận: Đồng hoạt động dung dịch CuSO4. hóa học mạnh hơn bạc, bạc HS quan sát TN: mô tả hiện tượng và rút ra kết hoạt động hóa học yếu hơn luận. đồng. Ta xếp đồng đứng trước bạc: Cu, Ag. TN3: Hướng dẫn HS làm TN: Cho dây đồng vào dung *TN3: dịch HCl và đinh sắt vào dung dịch HCl. Kết luận: Fe hoạt động hóa HS làm TN. học mạnh hơn H, còn Cu hoạt HS quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết động hóa học kém H. Ta xếp luận. Fe, H, Cu như sau: Fe, H, Cu. TN4: Giáo viên làm TN biểu diễn.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Cho 1 mẫu Natri vào cốc 1 đựng nước cất có *TN4: thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein. - Kết luận: Ta xếp Natri đứng - Cho 1 chiếc đinh sắt vào cốc 2 đựng nước cất trước sắt: Na, Fe. có nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein. Hs quan sát trạng thái, màu sắc - Căn cứ vào các kết luận ở TN 1, 2 , 3, 4 em hãy sắp xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học. Hs sắp xếp: Na, Fe, H, Cu, Ag. - Giới thiệu: Bằng nhiều TN khác nhau, người ta sắp xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm *Dãy hoạt động hóa học của dần mức độ hoạt động hóa học. một số kim loại: HS nghe và ghi chép. K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hoạt động 2: Dãy hoạt đông hóa học của kim loại có ý nghĩa như thế nào? (10’) - Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại. - Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, phương pháp dạy học theo nhóm, phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi. Hoạt động của Gv – Hs. Nội dung. Từ các TN để xây dựng dãy hoạt động hóa học của kim loại, các em hãy trả lời các câu hỏi sau: - Các kim loại được sắp xếp như thế nào trong dãy hoạt động hóa học? - Kim loại ở vị trí nào phản ứng với nước ở nhiệt độ thường? - Kim loại ở vị trí nào phản ứng với dung dịch axit giải phóng khí hiđro? - Kim loại ở vị trí nào đẩy được kim lọai đứng sau ra khỏi dung dịch muối? HS thảo luận nhóm, rút ra kết luận về ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại.. II. Dãy hoạt đông hóa học của kim loại có ý nghĩa như thế nào? (SGK). ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 4. Củng cố (6 phút).
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Cho các kim loại Mg, Fe, Cu, Zn, Ag, Au, → Kim loại nào có thể tác dụng được với a. dung dịch H2SO4 loãng b. dung dịch FeCl2 c. dung dịch AgNO3 - Viết các phương trình phản ứng xảy ra. - Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học. 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (1 phút) - Làm bài tập trang 54 SGK. - Soạn bài 18: “Nhôm” + Nghiên cứu cách tiến hành các thí nghiệm trong bài..
<span class='text_page_counter'>(10)</span>