Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.35 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 12/11/2020. Tiết 10. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU : HS hiểu được nội dung của định luật, biết giải thích định luật dựa vào sự bảo toàn về khối lượng của nguyên tử trong phản ứng hoá học. - HS biết vận dụng định luật để làm bài tập hoá học. - Rèn kỹ năng viết phương trình hoá học chữ cho HS. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Giáo án, SGK, sách bài tập… GV chuẩn bị bảng nhóm, hoặc giấy trong , bút dạ … để HS ghi lại kết quả thảo luận theo nhóm. Học sinh : ôn lại lý thuyết và làm bài tập trước ở nhà. III.HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : Kiểm tra sĩ số. Lớp 8A 8B 8C. Ngy giảng 20/11/2020 21/11/2020 20/11/2020. Sĩ số 35 36 31. Học sinh vắng. A. LÝ THUYẾT: I. Thí nghiệm : (SGK) II. Định luật : Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. A + B C + D Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có biểu thức : mA + m B = m C + m D III. Áp dụng : Bài tập 1 : Đốt cháy hoàn toàn 3,1g phốt pho trong không khí, ta thu được 7,1g hợp chất di phôtphopentaoxit (P2O5) a. Viết phương trình chữ của phản ứng. b. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng. Giải :.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> a. Phương trình chữ : Phôtpho +oxi đi photphopentaoxit b. Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có : mPhôtpho + moxi mđi photphopentaoxit 3,1 + moxi = 7,1 moxi = 7,1 - 3,1 = 4g B. BÀI TẬP: 1) Khoanh tròn chữ Đ nếu điều khẳng định là đúng và chữ S nếu sai a. Nung CaCO3 thu được CaO và CO2 Đ S b. Nung KMnO4 thu được O2, K2MnO4 và MnO2 Đ S c. Canxi có hoá trị III trong các hợp chất Đ S d. Oxi có hoá trị II trong các hợp chất Đ S 2) Khi thả một cục vôi sống (canxi oxit) vào cốc nước, nó hoá hợp với nước tạo thành canxi hiđroxit (Ca(OH)2). Phương trình phản ứng của canxi oxit với nước: ……………………………………………………………………………. 3) Than cháy trong không khí, thực chất là phản ứng hoá học giữa cacbon và oxi. Cần đập nhỏ than đá trước khi đưa vào lò, sau đó dùng que lửa châm rồi quạt mạnh đến lúc than cháy, bởi vì: a. Đập nhỏ than để tăng diện tích tiếp xúc giữa than và oxi b. Quạt là để tăng lượng oxi tiếp xúc với than c. Phản ứng giữa thn và oxi cần nhiệt độ cao để khơi mào d. Tất cả các giải thích trên đều đúng. 4) a. Viết công thức về khối lượng cho phản ứng giữa kim loại kẽm và axit clohiđric HCl tạo ra chất kẽm clorua ZnCl2 và khí hiđro. b. Cho biết khối lượng của kẽm và axit clohiđric đã phản ứng là 6,5 g và 7,3 g, khối lượng của chất kẽm clorua là 13,6 g. Hãy tính khối lượng của khí hiđro bay lên. 5) Bài 2 trang 54 SGK Khối lượng của bari clorua đã phản ứng : k.lượng BaCl2 = k.lượng BaSO4 + k.lượng NaCl – k.lượng Na2SO4 = 23,3 + 11,7 – 14,2 = 20,8 (g) 6) Bài 3 trang 54 SGK a) k.lượng Mg + k.lượng O2 = k.lượng MgO b) Khối lượng của khí oxi đã phản ứng : k.lượng O2 = k.lượng MgO – k.lượng Mg = 15 – 9 = 6 (g) 7) Bài 15.2 trang 18 SBT Sau một thời gian phản ứng , can sẽ ở vị trí B . Vì trong phản ứng có một lượng khí cácbon đioxit thoát ra làm cho khối lượng hụt đi. 8) Bài 15.3 trang 18 SBT.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> a). Khi nung nóng cục đá vôi có chất khí cácbon đioxit thoát ra nên khối lượng giảm đi. b) Khi nung nóng miếng đồng trong không khí thì đồng hoá hợp với khí oxi tạo ra một chất mới nên khối lượng tăng lên. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................... . ................................................................. ....... ........................ .
<span class='text_page_counter'>(4)</span>