Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.56 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngµy so¹n: 15/08/2017. Phần I: Vẽ Kỹ Thuật CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC Tiết 1:BÀI 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống 2.Kỹ năng: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật 3.Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Năng lực hình thành: Quan sát, thu thập và xử lí thông tin. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 1. Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: Tranh vẽ H11,12,13 SGK; Mô hình các sản phẩm cơ khí, các công trình kiến trúc.(SGK) - Trò: 2. Phương pháp: Thuyết trình; quan sát… III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh * Hoạt động 1: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất: GV: yêu cầu hs quan sát H. 11 - Trong giao tiếp hàng ngày con người thường dùng các loại phương tiện giao tiếp nào? HS suy nghĩ trả lời.. Nội dung I/Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất(10’) - Con người sử dụng các phương tiện giao tiếp: điện thoại, thư tay, giọng nói, tranh ảnh , hình vẽ… - Các sản phẩm: bàn ghế, đinh vít…ôtô, tàu, vũ trụ, các công trình kiến trúc. Kluận: Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kỹ thuật.. GVkết luận: Hình vẽ là một phương tiện quan trọng trong giao tiếp. -> Gv gới thiếu tranh ảnh thiết kế công trình kiến trúc, mô hình các sản phẩm cơ khí (ren, đinh ốc…) *Hoạt động2:Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật II/Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống(15’) đối với đời sống. GV: Yêu cầu hs quan sát tranh vẽ H.13 và Để sử dụng hiệu quả và an toàn các đồ.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> đặt câu hỏi: Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng và thiết bị trong đời sống thì chúng ta cần phải làm gì? HS trả lời: GV-> bản vẽ kỹ thuật là tài liệu kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng *Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong kỹ thuật. GV yêu cầu hs quan sát tiết h.14 SGK . đặt câu hỏi. - Bản vẽ được dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật nào? Các lĩnh vực đó có cần trang thiết bị không? Có cần xây dựng cơ sở hạ tầng không? - Hs nêu sự cần thiết của bản vẽ kỹ thuật trong các lĩnh vực . Đưa ra các VD về các trang thiết bị và cơ sở hạ tầng của các lĩnh vực kỹ thuật khác nhau.. dùng và các phương tiện trong sinh hoạt . Mối sản phẩm đều được kèm theo bản chỉ dẫn bằng lời và bằng hình (bản vẽ, sơ đồ…). III/ Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật.(10’) Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có loại bản vẽ của ngành mình. Cơ khí: Máy công cụ, nhà xưởng Xây dựng: Phương tiện vận chuyển Giao thông: Phương tiện giao thông, đường giao thông, cầu cống.. Nông nghiệp: Máy nông nghiệp, công trình thuỷ lợi => Bản vẽ kỹ thuật được vẽ bằng tay, dụng cụ vẽ, máy tính điện tử... 3. Củng cố (3’) - Nêu tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật trong đời sống, kỹ thuật và sản xuất? - HS Trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc phần ghi nhớ cuối bài. 4.Hướng dẫn học ở nhà:(2’) Học bài, chuẩn bị cho tiết sau: Bài hình chiếu..
<span class='text_page_counter'>(3)</span>
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngµy so¹n: 17/08/2017. Tiết: 2: BÀI 2:. HÌNH CHIẾU. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu được thế nào là hình chiếu 2.Kỹ năng: Nhận biết được hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật 3.Thái độ: Hiểu biết về hình chiếu và yêu thích môn học 4. Năng lực hình thành: Quan sát, tư duy. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 1. Chuẩn bị của GV -HS: GV: Tranh giáo khoa gồm các hình của bài2- SGK Vật mẫu: Khối hình hộp chữ nhật HS: Bìa cứng gấp thành3 mặt phẳng chiếu; nến, diêm. 2. Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, vấn đáp.. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ(5’): Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất? 2.Bài mới: GV giới thiệu bài: Hình chiếu là hình biểu diễn 1 mặt nhìn thấy của vật thể đối với người quan sát đứng trước vật thể , phần khuất được thể hiện bằng nét đứt. Vậy có các phép chiếu nào ? tên gọi hình chiếu trên bản vẽ ntn? Ta nghiên cứu bài " Hình chiếu" Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu I/ Khái niệm về hình chiếu(5’): GV: Khi một vật được ánh sáng chiếu vào thì ta quaqn sát thấy hiện tượng gì phía sau vật? Hs liên hệ thực tế : ( Thấy các bóng của vật) GV thông báo bóng của các vật gọi là hình chiếu vật thể . GV làm thí nghiệm dùng ánh sáng để chiếu - Vật thể được chiếu lên mặt phẳng. Hình nh vật lên tường -> hs quan sát về bóng các vật được trên mặt phẳng hình chiếu của vật thể được chiếu. - cách vẽ: Kết luận: để mô tả hiện tượng này người ta dùng phép chiếu ? Cách vẽ hình chiếu một điểm hay cả vật thể như thế nào..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> HS đọc SGK-> Trả lời *Hoạt động2: Tìm hiểu các phép chiếu: - GV yêu cầu h/s quan sát H2.2 tìm hiểu về các phép chiếu. ? Em hãy nhận xét về đặc điểm của các tia chiếu trong các H2.2abc?. ? Nêu các loại phép chiếu?. - HS quan sát và rút ra nhận xét. - GV phân tích cho h/s hiểu rõ hơn về các loại phép chiếu. *Hoạt động 3: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ. - GV cho h/s quan sát H2.3 hướng dẫn tìm hiểu về các mặt phẳng chiếu. - HS Quan sát và đưa ra nhận xét va rút ra các mặt phẳng chiếu - GV cho HS quan sát hình 2.4, hướng dẫn h/s tìm hiểu về các hình chiếu. - HS quan sát và nhận biết về các hình chiếu.. II. Các phép chiếu(10’). + Đặc điểm của các tia chiếu khác nhau cho các phép chiếu khác nhau. + Các loại phép chiếu: - Phép chiếu xuyên tâm (H.2.2a). - Phép chiếu song song (H.2.2b). - Phép chiếu vuông góc(H.2.2c).. III. Các hình chiếu vuông góc(10’). 1.Các mặt phẳng chiếu : - Mặt phẳng chiếu đứng . - Mặt phẳng chiếu bằng . - Mặt phẳng chếu cạnh . 2 . Các hình chiếu : - Hình chiếu đứng (có hướng chiếu từ trước tới). - Hình chiếu bằng (có hướng chiếu từ tr xuống). - Hình chiếu cạnh. IV. Vị trí các hình chiếu(5’) :. - GV hướng dẫn để HS hiểu về các hình chiếu. GV vì vật thể tồn tại trong không gian3 chiều. Mỗi mặt của vật thể có thể là không giống nhau nếu dùng một hình chiếu thì chỉ cho ta một mặt của vật thể và không thấy được toàn bộ vật thể * Ghi nhớ : SGK 3. Củng cố(3’): - GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS . + Thế nào là hình chiếu của một vật thể? + Có các phép chiếu nào? mỗi phép chiếu có đặc điểm gì? + Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào? - Đọc có thể em chưa biết. 4.Hướng dẫn học ở nhà(2’): - Học bài theo vở + câu hỏi SGK. - Làm bài tập trang 10,11 SGK..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Chuẩn bị tiết 3 bài Thực hành. Ngày soạn: 19.8.2017. Tiết 3 : TH - HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:* Biết được các hình chiếu trên bản vẽ - Mô tả được việc thay đổi hướng chiếu khi vẽ hình chiếu.\ - Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện. 2. Kĩ năng:* Biết biểu diễn hình chiếu trên mặt phẳng chiếu - Phân tích được hai hình chiếu để vẽ hình chiếu thứ 3 - Biểu diễn được hình chiếu trên bản vẽ, hình dung được hình dạng của vật thể - Mô tả đúng hình chiếu các mặt, các cạnh của vật thể 3. Thái độ: * Làm việc theo quy trình, cẩn thận và yêu thích vẽ kĩ thuật, tiết kiêm nguyên liệu, giữ vệ si chung là góp phần bảo vệ môi trường * Năng lực hình thành: Quan sát, tư duy, thể hiện trên bản vẽ II. Chuẩn bị: 1. GV : - Đọc, nghiên cứu NỘI DUNG GHI BẢNG SGK, tài liệu tham khảo - Vẽ phóng hình 3.1 trên giấy - Tranh vẽ hai hình chiếu cho HS xác đinh hình chiếu thứ 3 - NỘI DUNG GHI BẢNG: Nghiên cứu bài 5: " Có thể em chưa biết" Hình chiếu trục đo xiên góc cân. - Đồ dùng: Mô hình các vật thể A, B, C, D ( H5.2 SGK ). 2. HS:Đọc trước bài 3 và chuẩn bị dụng cụ, vật liệu phần I III. Phương pháp: Vấn đáp, HĐN, trực quan sinh động. IV. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: (1’)GV kiểm tra sỉ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (2’) 3. Giới thiệu bài (2’) Trên bản vẽ kỹ thuật, các hình chiếu diễn tả hình dạng các mặt của vật thể theo các hướng chiếu khác nhau. Chúng được bố trí ở các vị trí nhất định trên bản vẽ. Để đọc thành thạo một số bản vẽ đơn giản chúng ta cùng làm bài thực hành hôm nay. Hoạt động của giáo viên- Học sinh - Yêu cầu HS đọc mục I chuẩn bị - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. NỘI DUNG GHI BẢNG I. Chuẩn bị : SGK.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Hướng dẫn HS kẻ khung tên vào giấy A4 - Cho HS đọc kỹ nội đung bài - GV Cho HS quan sát vật thể cái nêm với 3 hướng chiếu A. B, C và các hình chiếu 1, 2, 3 như hình 3.1SGK II. NỘI DUNG GHI BẢNG: SGK ? Hình chiếu 1, 2, 3 tương ứng với các * Cách vẽ các đường nét hưỡng chiếu nào? - Nét liền đậm: áp dụng vẽ cạnh thấy, đường bao thấy - Nét liền mảnh: áp dụng vẽ đường dóng, đường kích thước - GV nêu cách trình bày bài làm trên khổ - Nét đứt: áp dụng vẽ cạnh khuất, giấy A4 đường bao khuất - GV hướng dẫn HS các vẽ các đường nét - Nét gạch chấm mảnh: vẽ đường tâm, đường trục đối xứng - GV đi từng bàn hướng dẫn HS cách vẽ - GV lưu ý HS: - Bước vẽ mờ: vẽ bằng nét liền mảnh - Bước tô đậm: sau khi vẽ mờ xong, kiểm tra lại hình vẽ, rồi tô đậm, chiều rộng nét đậm khoảng 0,5mm - Hướng dẫn HS Phân tích được hai hình chiếu để vẽ hình chiếu thứ 3 - GV nhận xét giờ làm bài thực hành Thực Hành - GV yêu cầu HS nhắc lại các cách vẽ và Bảng 3.1 cách trình bày bản vẻ trên khổ giấy A4 A B C - HS về nhà tập vẽ ba hình chiếu và chuẩn 1 x bị trước bài 4 Bản vẽ các khối đa diện 2 x 3 x */ Vị trí của các hình chiếu. 5. Hướng dẫn về nhà: (1’).
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Về nhà chuẩn bị bài 4 bản vẽ các khối đa diện..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngµy so¹n: 20/08/2017. Tiết: 4 BÀI 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. 2.Kỹ năng: Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ, hình chóp đều. Rèn luyện kỹ năng vẽ, vẽ chính xác các khối đa diện và hình chiếu của nó. 3.Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn kỹ thuật. 4. Năng lực hình thành : Quan sát, tư duy và xử lí dữ liệu . II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của thầy - trò: Thầy: - Tranh H4.2, H4.3, H4.4, H4.5, H4.6, H4.7.(như SGK) - Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. Trò: Dụng cụ vẽ hình, Bảng 4.1 - 4.3/Kẻ vào vở 2. Phương pháp: Trực quan; Đàm thoại; làm việc theo nhóm; thực hành... III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ(5’): Tên gọi và vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ như thế nào? Làm bài tập trang 10, 11 SGK? 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung * HĐ 1: Tìm hiểu khối đa diện. I. Khối đa diện(5’). - GV cho HS quan sát mô hình khối đa diện. * Kết luận : Khối đa diện được bao bởi - ? Các khối hình học đó được bao bởi các hình đa giác phẳng. những hình gì ? - HS quan sát, trả lời và rut ra kết luận. II. Hình hộp chữ nhật(10’) : - ? Hãy kể tên các khối đa diện mà em 1. Thế nào là hình hộp chữ nhật : biết? - Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình *HĐ2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật : chữ nhật . - GV cho h/s quan sát H4.2 và mô hình 2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật : hình hộp chữ nhật. b - ? Hình hộp chữ nhật đựơc giới hạn bởi các hình gi? Các cạnh và các mặt bên có đặc điểm gì ?. h - HS quan sát, trả lời câu hỏi và rút ra kết.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> luận. - GV cho HS quan sát hình 4.3 hướng dẫn học sinh đọc bản vẽ hình chiếu. 1 - ? Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mặt phẳng chiếu đứng thì hình chiếu đứng là hình gì ? Đó là mặt nào của hình hộp ? 2 Nó phản ánh kích thước nào ? - HS quan sát vẽ 3 hình chiếu của hình Bảng 4.1. Hình Hình hộp và hoàn thành bảng 4.1. a 3. Hình dạng. Kích thước. 1. chiế u Đứng. Chữ nhật. Chiều dài , chiều cao.. 2 3. Bằng Cạnh. Chữ nhật Chữ nhật. Chiều dài , chiều rộng. Chiều cao, chiều rộng.. III. Hình lăng trụ đều(8’). 1. Thế nào là hình lăng trụ đều. *HĐ 3:Tìm hiểu về hình lăng trụ đều. Hình lăng trụ đều được bao bởi hai mặt - GV cho h/s quan sát H4.4 và mô tả hình đáy là hai hình da giác đều bằng nhau vaf các mặt bên là hình chữ nhật bằng nhau. lăng trụ đều. 2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều. - ? Cho biết khối đa diện được bao bởi các hình gì? - HS quan sát trả lời câu hỏi và rút ra kết luận. - GV hướng dẫn h/s quan sát hình và vẽ các hình chiếu.. - HS quan sát và vẽ các hình chiếu và hoàn thành bảng 4.2.. Bảng 4.2. Hình 1. Hình chiếu Đứng. Hình dạng Chữ nhật. 2. Bằng. Tam giác. 3. Cạnh. Chữ nhật. Kích thước Chiều dài cạnh đáy, chiều cao. Chiều dài cạnh đáy , chiều cao đáy. Chiều cao, chiềâôc đáy.. - GV hướng dẫn h/s vẽ đúng theo yêu cầu IV. Hình chóp đều(7’). cả về kích thước và vị trí các hình chiếu. 1. Thế nào là hình chóp đều: SGK. - HS thảo luận và hoàn thành bảng 4.2..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> *HĐ 4:Tìm hiểu hình chóp đều. Mặt đáy - GV cho h/s quan sát hình chóp đều và yêu cầu h/s nhận xét. - HS quan sát và rút ra khái niệm về hình chóp đều. 2. Hình chiếu của hình chóp đều. - HS vẽ các hình chiếu của hình chóp đều, mỗi liên hệ giữa các kích thước và hoàn thành bảng 4.3. - GV hướng dẫn h/s tìm hiểu khái niệm và hình chiếu của hình chóp đều. Bảng 4.3. Hình. 1HS đọc phần ghi nhớ SGK. Hình dạng. Kích thước. 1. Hình chiế u Đứng. Tam giác. 2 3. Bằng Cạnh. Hình vuông Tam giác. Chiều dài cạnh đáy, chiều cao hình chóp. Chiều dài cạnh đáy. Chiều cao hình chóp, chiều dài cạnh đáy.. * Ghi nhớ : SGK. 3. Củng cố(3’): - GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS . - GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK và trả lời các câu hỏi cuối bài 4.Hướng dẫn học ở nhà(2’): - Học bài theo vở + câu hỏi SGK. - Làm bài tập trang 19 SGK. - Chuẩn bị tiết 4 thực hành..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngµy so¹n: 25/08/2017. Tiết 5:BÀI 5: THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: - Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện, cái nêm. 2.Kỹ năng: - Phát huy trí tưởng tượng không gian. - Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, rèn tính cẩn thận. 3.Thái độ: + Cẩn thận chính xác trong cách đọc và vẽ. 4. Năng lực hình thành: Tư duy, vẽ hình , hợp tác II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 1. Chuẩn bị của thầy: H5.1, H5.2. - HS: Giấy A4, bút chì, tẩy, thước kẻ. Đọc nội dung bài 5 và nghiên cứu tài liệu.- Khung tên: để hướng dẫn cho học sinh kẻ vào bài tập báo cáo thực hành. Góc bên phải TÊN BÀI TẬP THỰC HÀNH Vật liệu Tỉ lệ Bài số. Người vẽ Tên người vẽ Ngày vẽ Kiểm tra 32mm. Ghi tên vật Ghi tỉ lệ Số hiệu liệu TH Trường THCS .................... Lớp 8........ 140mm III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ(5’): Làm bài tập trang 19 SGK?. . 2.Bài mới: Hoạt động 1. Giới thiệu bài(5’). - GV nêu rõ mục tiêu của bài thực hành. - GV giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành của bài thực hành. - HS xác định rõ mục tiêu và cách tiến hành của bài thực hành. Hoạt động 2. Tìm hiểu cách trình bày bài thực hành(5’). - GV hướng dẫn h/s cách trình bày bài thực hành trên khổ giấy A4. (như tiết 4) - HS tham khảo tài liệu trong SGK để hình thành một số kỹ năng vẽ hình..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động 3.Tổ chức thực hành(25’). - GV cho h/s quan sát H5.1, H5.2 yêu cầu cá nhân h/s tự thực hành theo nội dung SGK. - GV hướng dẫn h/s phân tích từ đó hoàn thành báo cáo. - HS thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên. - GV quan sát, kiểm tra cách làm bài của h/s, uốn nắn giúp h/s biết cách làm chính xác nhất. - YCHS đọc nội dung bài thực hành (mục II) - Đọc nội dung bài thực hành, quan sát và quan sát hình vẽ 5.1/SGK, đối chiếu với hình vẽ 5.1 hoàn thành bảng 5.1: các vật thể hình 5.2 bằng cách đánh dấu x vào Vật bảng 5.1/SGK. thể A B C D - YCHS vẽ các hình chiếu đứng, bằng, cạnh Bản vẽ của một trong các vật thể A, B, C, D vào báo 1 x cáo thực hành. 2 x 3 x 4 x - Nghe GV hướng dẫn tiến hành làm báo cáo thực hành. - Chó ý khi vÏ: +Ph¶i x® h×nh d¹ng h×nh chiÕu tríc khi tiÕn hµnh vÏ . Gv theo doĩ, chỉnh sửa cho HS. +Đầu tiên vẽ mờ , sau đó vẽ đậm. +Vẽ theo đúng tỷ lệ. +Vẽ cân đối trên BV. Mẫu báo cáo: Bài tập thực hành ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN. a) Bảng 3.1:. Họ tên người vẽ:……………………………Lớp:……. Ngày vẽ……….. b) Hình chiếu cạnh (H.5.1). Hướng chiếu Hình chiếu. 1 2 3 4. A. B. C. D. X X X. x. 3. Tổng kết và đánh giá bài thực hành(3’):1. 2. 3. 4.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành : Sự chuẩn bị, Thực hiện quy trình; Thái độ của học sinh. GV hướng dẫn hs đánh giá chéo bài tập của bạn GV thu lại bài thực hành để chấm, nhận xét chung 4.Hướng dẫn học ở nhà(2’): - Đọc và chuẩn bị trước bài Bản vẽ các khối tròn xoay. Ngµy so¹n: 23/08/2017. Tiết: 06. BÀI 6: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Nhận dạng được các khối tròn xoay trường gặp. Hình trụ, hình nón, hình cầu. - Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ các vật thể và các hình chiếu của hình trụ, hình nó, hình cầu. 3.Thái độ: 4. Năng lực hình thành : Tư duy, tưởng tượng, II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 1. Thầy: Tranh vẽ Hình 6.2; Mô hình các khối tròn; Mô hình vỏ hộp sữa, quả cầu... 2. Trò: Dụng cụ vẽ hình. 3. phương pháp: Thuyết trình, trực quan, thực hành, đàm thoại... III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra chuẩn bị bài của hs 2.Bài mới(2’): Gv giới thiệu " Khối tròn xoay là khối hình học được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định (trục quay) của hình. Để nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp và đọc được bản vẽ của chúng -> Nghiên cứu bài hôm nay. Hoạt động của giáo viênNội dung Học sinh Hoạt động 1Tìm hiểu khối tròn xoay GV: cho hs quan sát tranh và mô hình các khối tròn xoay. - Các khói tròn xoay có tên gọi là gì? Chúng được tạo thành. I/ Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất(10’) - Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh 1đường cố định (trục quay) của hình. a) …..hình chữ nhật…….
<span class='text_page_counter'>(15)</span> như thế nào? HS trả lời. GV: em hãy kể một số vật thể có dạng khối tròn xoay ? (cái nón,quả bóng, thùng fi ) *Hoạt động2: Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu HS: quan sát mô hình hình trụ và chỉ rõ các phương chiếu vuông góc, chiếu từ trước tới,chiếu từ trên xuống và chiếu từ trái sang phải. HS quan sát mô hình Hãy nêu tên gọi các hình chiếu? Chúng có hình dạng và kích thước như thế nào? hs vẽ các hình chiếu của hình trụ Y/c hs thực hiện Bảng 6.1 (Hình dạng: Hình CN,Tròn,Chữ nhật) (Kích thước: d,h; d ; d,h). b)….. hình tam giác…… c) ….nửa hình tròn…….. II/ Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu(28’). * Hình trụ:. h. * Hình Nón: Bảng 6.2 Hinh Hìnhdạng chiếu Đứng Tam giác Bằng đường tròn Cạnh Tam giác * Hình cầu: Bảng 6.3 Hinh Hìnhdạng chiếu Yêu cầu hs quan sát hình Đứng Tròn 6.4 và điền vào bảng 6.2 Bằng Tròn - Nêu tên gọi hình chiếu, Cạnh tròn hình chiếu có dạng gì? nó => Ghi chú: SGK thể hiện kích thước nào của. thước. thước.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> hình nón?. Ghi nhớ: SGK/25. Yêu cầu hs quan sát hình 6.5 và điền vào bảng 6.3 - Nêu tên gọi hình chiếu, hình chiếu có dạng gì? nó thể hiện kích thước nào của khối hình cầu? HS trả lời vào bảng. GV: để biểu diễn khối tròn xoay cần mấy hình chiếu và gồm những hình chiếu nào? để xác định khối tròn xoay cần có các kích thước nào? HS thảo luận nhóm -> trả lời 3. Củng cố(3’): - yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ - trả lời các câu hỏi cuối bài 4.Hướng dẫn học ở nhà(2’): - Trả lời các câu hỏi vào vở - Làm bài tập / 26. Ngµy so¹n: 25/08/2017. Tiết:7 TH : ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: - Đọc được bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay. - Phát huy trí tưởng tượng không gian, 2.Kỹ năng: rèn kỹ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản. 3.Thái độ: - Ham thích môn vẽ kỹ thuật..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 4. Năng lực hình thành : Sáng tạo, đọc và quan sát. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 1. Thầy: Tranh vẽ Hình 7.2 SGK; 2. Trò: SGK, kẻ bảng 7.1; 7.2 như SGK. 3. Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, thực hành... III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập trang 26 SGK. 2.Bài mới: I/ Giới thiệu bài(5’). GV nêu mục tiêu của bài thực hành. - kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của h/s. - giao nhiệm vụ thực hành cho h/s. - hướng dẫn h/s cách trình bày báo cáo thực hành. - hs thực hiện trên giấy A4 II/ Tổ chức thực hành(35’). - GV yêu cầu h/s tìm hiểu nội dung thực hành trong SGK, xác định công việc cần làm. - HS tìm hiểu nội dung thực hành và tiến hành làm bài thực hành theo các bước trong SGK và dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - GV cho h/s quan sát vật thể H7.2 và hướng dẫn h/s hoàn thành bài thực hành. - HS thực hành và hoàn thiện bảng 7.1 và 7.2 Bảng 7.1: Bảng 7.2: Vật thể. Vật thể. A. Bản vẽ. 1 2 3 4. B. C. x x X. D x. Khối hh. H. trụ H. Nón cụt Hình hộp H. chỏm cầu. III/ Nhận xét - đánh giá(5’ - Giáo viên nhận xét giờ làm bài thực hành - Thu bài thực hành của hs để chấm.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> điểm. - Về nhà đọc trước bài mới (Bài 8) Ngµy so¹n:28/09/2017. CHƯƠNG II: BẢN VẼ KỸ THUẬT TiÕt 8:BÀI 8: KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT-HÌNH CẮT. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống. 2.Kỹ năng: - Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt. 3.Thái độ: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật 4.Năng lực hình thành : Tư duy, quan sát. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 1/ GV: SGK tranh vẽ hình 1.1; hình 2.2; hình 1.3; hình 1.4 2/ HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. 3/ Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, đàm thoại, thực hành... III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 2.Bài mới: Hoạt động của giáo. Nội dung. viên- Học sinh Hoạt động 1. Tìm I.Khái niệm về hiểu về bản vẽ bản vẽ kỹ kỹ thuật. thuật(20’) - GV yêu cầu h/s + Bản vẽ kỹ thuật đọc tham khảo trình bày các thông thông tin SGK tìm tin kỹ thuật của sản hiểu khái niệm bản phẩm dưới dạng các.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> vẽ kỹ thuật.. hình vẽ và các ký. - HS đọc thông tin. hiệu đã thống nhất. tìm hiểu về bản vẽ. và thường vẽ theo tỉ. kỹ thuật.. lệ.. - GV hướng dẫn để h/s tìm hiểu về khái niệm bản vẽ kỹ thuật. Hoạt động 2. Tìm hiểu về hình cắt. - GV yêu cầu h/s. II. Khái niệm về hình cắt(20’).. tham khảo thông tin. + Hình cắt là hình. SGK tìm hiểu khái. biểu diễn phần vật. niệm về hình cắt.. thể ở sau mặt phẳng. - HS tìm hiểu về. cắt.. khái niệm hình cắt,. + Hình cắt dùng để. công dụng của hình. biểu diễn rõ hơn. cắt theo thông tin. hình dạng bên trong. SGK .. của vật thể. Phần. - GV cho h/s quan. vật thể bị mặt phẳng. sát H8.2 hình cắt. cắt cắt qua được kẻ. của ống lót để h/s. gạch gạch.. hiểu sâu hơn về hình cắt. - HS quan sát H8.2 tìm hiểu về hình cắt theo sự hướng dẫn.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> của giáo viên.. 3.. Củng. cố(3’): - Yêu cầu hs đọc nội dung phần ghi nhớ . - Trả lời các câu hỏi cuối bài - GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS . - GV nhận xét giờ học. 4.Hướng dẫn học ở nhà(2’): - Học bài theo vở và SGK. - Tự đọc lại bản vẽ ống lót. - Xem trước nội dung bài 9.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngµy so¹n: 30/08/2017. Tiết: 9:BÀI 9: BẢN VẼ CHI TIẾT. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Biết được nôi dung của bản vẽ chi tiết 2.Kỹ năng: - Biết được cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản. 3.Thái độ: Ham thích môn học kỹ thuật 4. Năng lực hình thành : Đọc và phân tích II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 1/ GV: Bảng phụ hình 9.1 2/ HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. 3/ Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, đàm thoại... III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ(5’): Nêu khái niệm về bản vẽ kỹ thuật? 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh Hoạt động 1. Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết. - GV: Trong sản xuất, để làm ra một chiếc máy, trước hết phải tiến hành chế tạo các chi tiết của máy, sau đó mới lắp. Khi chế tạo chi tiết phải văn cứ vào bản vẽ chi tiết, vậy bản vẽ chi tiết có những nội dung gì?. - GV cho h/s quan sát H9.1 bản vẽ. Nội dung I. Nội dung của bản vẽ chi tiết(15’). 1. Hình biểu diễn: Gồm hình cắt ( ở vị trí hình chiếu đứng ) và hình chiếu cạnh. Chức năng là diễn tả hình dạng bên trong và bên ngoài của chi tiết. 2. Kích thước: Gồm các kích thước cần thiết cho việc chế tạo và kiểm tra. 3. Yêu cầu kỹ thuật: Thể hiện gia công, sử lý bề mặt… và chất lượng.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> ống lót tìm hiểu về nội dung bản vẽ chi tiết. - HS quan sát H9.1 và thông tin SGK tìm hiểu về nội dung bản vẽ chi tiết. Hoạt động 2. Tìm hiểu về cách đọc bản vẽ chi tiết. - GV hướng dẫn h/s đọc bản vẽ chi tiết của ống lót theo bảng 9.1. - HS tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết theo bảng 9.1 SGK. - GV nêu câu hỏi theo cột 2 cho h/s trả lời. - HS quan sát H9.1 đọc bản vẽ chi tiết bàng cách trả lời các câu hỏi của giáo viên.. của chi tiết. 4. Khung tên: Tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ lệ, ký hiệu cơ sở thiết kế… II. Đọc bản vẽ chi tiết(20’). + Đọc bản vẽ ống lót: Bảng 9.1 Trình tự đọc 1.Khung tên 2. Hình biểu diễn 3. Kích thước. 4. Yêu cầu kỹ thuật 5. Tổng hợp. Nội dung cần hiểu - Tên gọi chi tiết - Vật liệu - Tỉ lệ - Tên gọi hình chiếu - Vị trí hình cắt - Kích thước chung Kích thước các phần - Gia công - Xử lý bề mặt - Mô tả hình dạng - Công dụng. * Ghi nhớ: SGK. - GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK. 3. Củng cố(3’): - GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS . - GV nhận xét giờ học. 4.Hướng dẫn học ở nhà(2’): - Học bài theo vở và SGK. - Tự đọc lại bản vẽ ống lót. - Xem trước nội dung bài 11 và 1 số ren mà em biết.. Bản vẽ ống lót H9.1 - ống lót - Thép - 1:1 - Hình chiếu cạnh - Hình cắt ở hình chiếu đứng - 28, 30 - Đường kính ngoài 28.. Đường kính lỗ 16. Chiều dài 30. - Làm tù cạnh - Mạ kẽm - ống hình trụ tròn - Dùng lót giữa các chi tiết..
<span class='text_page_counter'>(23)</span>
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngày soạn: 3.9.2017. Tiết 10 - THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH CẮT I. Mục tiêu 1. Kiến thức: -HS đọc được bản vẽ vòng đai có hình cắt. 2. Kỹ năng: rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm - Hình thành kĩ năng đọc bản vẽ chi tiết có hình cắt. 3. Thái độ :Tạo cho HS niềm say mê học tập bộ môn - Hình thành cho HS tác phong làm việc theo 1 quy trình khoa học. 4. Năng lực hình thành: Quan sát, tư duy, tưởng tượng. II. Chuẩn bị Gv:- Thước, ê ke, compa … - Tranh giáo khoa bài 10.- Vật mẫu: vòng đai. HS: ôn lại cách đọc bản vẽ chi tiết. Chuẩn bị: giấy A4, thước, ê ke, compa III. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu trình tự cách đọc bản vẽ chi tiết ? Nói rõ nội dung cần hiểu trong từng bước? 3. Thực hành: HOẠT ĐỘNG 1. Giới thiệu nội dung và các bước tiến hành. GV: Nêu rõ mục tiêu của bài học + Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt + Có tác phong làm việc theo quy trình. GV hướng dẫn nội dung và trình tự tiến hành - GV treo bản vẽ chi tiết vòng đai lên bảng, YCHS quan sát. - YCHS đọc theo mẫu bảng 9.1 SGK. - HS hoàn thiện các nội dung cần hiểu theo các nôi dung có trong bản vẽ vòng đai. - GV theo doõi uoán naén.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trình tự đọc 1. khung tên. Nội dung cần hiểu - Tên gọi chi tiết - Vật liệu - Tỷ lệ 2. hình biểu diễn - Tên gọi hình chiếu - Vị trí hình cắt 3. Kích thước - Kích thước chung của chi tiết - Kích thước từng phần của chi tiết. Bản vẽ vòng đai (h10.1) - Vòng đai - Thép -1:2 - Hình chiếu bằng - Hình cắt ở hình chiếu đứng - 140, 50, R39 - Đường kính trong 50 - Chiều dày 10 - Đường kính lỗ 12 - Khoảng cách tâm 2 lỗ 110 4. yêu cầu kĩ - Gia công - Làm tù cạnh sắc thuật - Xử lí bề mặt - Mạ kẽm 5. Tổng hợp - Mô tả hình dạng cấu tạo - Phần giữa chi tiết là nửa ống hình trụ, của chi tiết hai bên hình hộp chữ nhật có lỗ tròn - Công dụng của chi tiết - Dùng để ghép nối các chi tiết hình trụ với các chi tiết khác HOẠT ĐỘNG 2:Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành vào giấy A4. 4. Củng cố - GV nhận xét về ý thức tự giác làm bài của HS, kĩ năng đọc của HS. - Thu bài thực hành và chấm điểm một số nhóm 5. Hướng dẫn về nhà - Veõ laïi vaät theå voøng ñai, laøm moâ hình voøng ñai. - Đọc trước bài 11..
<span class='text_page_counter'>(26)</span>