Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

ĐỊA 7 - TUẦN 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.73 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 17/2/2021 Tiết 47 Bài 46: THỰC HÀNH: SỰ PHÂN HÓA CỦA THẢM THỰC VẬT Ở SƯỜN ĐÔNG VÀ SƯỜN TÂY CỦA DÃY AN-ĐÉT I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: 1. Về kiến thức: - Nắm vững sự phân hóa của môi trường theo độ cao ở vùng núi An-đét. - Sự khác nhau của thảm thực vật giữa sườn đông và sườn tây dãy An-đét. 2. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát sơ đồ lát cắt, qua đó nhận thức được quy luật phi địa đới thể hiện sự thay đổi, sự phân bố thảm thực vật giữa hai sườn của hệ thống Anđét. - KNS: Tư duy; giao tiếp khi làm việc nhóm. 3. Về thái độ: Tích cực, tự giác tìm hiểu các kiến thức có liên quan đến nội dung bài học. 4. Năng lực hướng tới. - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: sử dụng lược đồ. II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: 1. Giáo viên: Lát cắt sườn đông và sườn tây dãy An-đét. - Lược đồ tự nhiên lục địa Nam Mĩ hoặc lược đồ tự nhiên châu Mĩ. 2. Học sinh: Bài học, Sgk, vở ghi, Tập bản đồ. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT - Phương pháp: Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại gợi mở; thuyết giảng tích cực, trực quan, vấn đáp. - Kĩ thuật: Động não, tư duy. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp:(1’) Lớp. Ngày giảng. Sĩ số. 7A. 34. 7B. 34. 7C 2. Kiểm tra bài cũ:(5’). 30. Vắng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nêu khái quát đặc điểm kinh tế của các nước Trung và Nam Mĩ? (Hoạt động kinh tế chủ yếu của các nước Trung và Nam Mĩ là sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản nhằm mục đích xuất khẩu. Bốn nước có nền kinh tế phát triển nhất trong khu vực là Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Chi-lê và Vê-nêzuê-la. Việc khai thác rừng A-ma-dôn vào mục đích kinh tế đã tác động xấu tới môi trường của khu vực và thế giới. Để thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa Kì, một số quốc gia ở Trung và Nam Mĩ đã cùng nhau hình thành Khối thị trường chung Mec-cô-xua.) - Trình bày những tiềm năng giàu có của rừng A-ma-zôn? + Nguồn dự trữ sinh học quý giá. + Nguồn dự trữ nước điều hòa khí hậu cân bằng sinh thái toàn cầu. “Lá phổi xanh” của thế giới. + Vùng đất rừng có nhiều tài nguyên khoáng sản. + Nhiều tiềm năng phát triển kinh tế: nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải. 3. Bài mới: 3.1. Khởi động: - Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học. - Phương pháp: thuyết trình - Kĩ thuật: động não. - Thời gian: 2p Để hiểu rõ hơn về sư phân hóa của thảm thưc vật ở sườn Đông và sườn Tây của dãy An đét . Chúng ta cùng nhau phân tích qua bài thực hành sau Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: - Muc tiêu: Tìm hiểu yêu cầu bài thực hành. - Thời gian: 3p - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Động não, tư duy. - Gv: Yêu cầu HS dực vào Sgk xác định nội dung của bài thực hành? - Hs: trả lời - Gv: Chốt kiến thức.. Nội dung chính I. Yêu cầu - 3 yêu cầu:. II. Nội dung thực hành Hoạt động 2:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung bài 1. Sự phân tầng thức vật theo độ cao ở thực hành sườn đông và sườn tây núi An-đét. - Thời gian: 28p .- Phương pháp: Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại gợi mở; thuyết giảng tích cực, trực quan, vấn đáp. - Kĩ thuật: Động não, tư duy. - Gv: Y/c HS quan sát sơ đồ sườn đông và tây dãy An-đét và chia nhóm (2 nhóm) và giao nhiệm vụ cho từng nhóm: Thời gian khoảng a. Sườn Tây: 5 phút. Độ cao Đai thực vật + Nhóm 1: Thảo luận tìm hiểu về 0-.1000m Nửa hoang mạc sự phân tầng thực vật theo độ cao ở 1000-2000m Cây bụi, xương rồng sườn Tây An-đét? 2000-3000m Đồng cỏ cây bụi 3000-5000m Đồng cỏ núi cao trên 5000m Băng tuyết vĩnh cửu b. Sườn Đông: + Nhóm 2: Thảo luận tìm hiểu về Độ cao Đai thực vật sự phân tầng thực vật theo độ cao ở 0-1000m Rừng nhiệt đới sườn Đông An-đét? 1000-3000m Rừng lá kim 3000-4000m Đồng cỏ 4000-5000m Đồng cỏ núi cao trên 5000m Băng tuyết vĩnh cửu ? Nhận xét về thảm thực vật ở 2 sườn trên cùng một độ cao? ? Giữa sườn đông và tây, sườn nào cho mưa nhiều hơn? Tại sao? (Sườn đông mưa nhiều hơn vì hơi ẩm từ Đại Tây Dương được tăng thêm do dòng biển nóng chảy ven bờ. Gió Tín phong thổi thường xuyên mang hơi ẩm vào khiến mưa nhiều). ? Tại sao từ độ cao từ 0m đến. 2. So sánh sự phân tầng thực vật ở hai sườn. - Ở độ cao 0-1000m sườn tây có thực vật nửa hoang mạc, sườn đông có rừng nhiệt đới. - Sườn đông mưa nhiều hơn sườn tây.. 3. Giải thích - Từ độ cao 0-1000m: ở sườn Tây An-.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1000m, ở sườn đông có rừng rậm nhiệt đới còn sườn tây là thực vật nửa hoang mạc?. đét là thực vật nửa hoang mạc do tác động của dòng biển lạnh Pê-ru, nên sườn Tây An-đét mưa ít, khí hậu khô. - Từ độ cao 0-1000m: ở sườn Đông An+ Trên “Lược đồ tự nhiên Trung và đét là thực vật rừng nhiệt đới vì sườn Nam Mĩ” cho biết ven biển phía tây Đông chịu ảnh hưởng của gió Mậu Dịch Nam Mĩ có dòng hải lưu gì? Tính từ biển thổi vào nên mưa nhiều. chất dòng hải lưu? Tác dụng của chúng đến khí hậu và sự hình thành thảm thực vật của khu vực? (Dòng biển lạnh Pê-ru ven biển phía tây,làm cho khí hậu có tính chất khô, hình thành thảm thực vật nửa hoang mạc). + Phía đông dãy An-đét chịu ảnh hưởng của gió gì? Gió này ảnh hưởng tới khí hậu và sự hình thành thảm thực vật của khu vực? ( Gió tín phong hướng đông bắc mang hơi nóng của dòng biển Guyan tới, khí hậu nóng mang tính chất dịu và ẩm tạo điều kiện cho rừng rậm nhiệt đới phát triển). - HS thảo luận, đại diện trình bày, bổ sung, nhận xét. - GV chuẩn kiến thức Điều chỉnh, bổ sung: .................... ........................................................ 3.4. Tìm tòi - mở rộng - Mục tiêu: + Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức + Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo - Phương pháp: giao nhiệm vụ - Kỹ thuật: động não - Thời gian: 2p.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Tìm hiểu , xem thêm các thước phim về thiên nhiên và thưc vât ở dãy Anđet ( Thế giới đó đây, youtube...) - Sưu tàm các bức ảnh về thiên nhiên Nam Mĩ 4. Hướng dẫn về nhà (2p) - Nắm được nội dung bài thực hành - Hoàn thành các bài tập vào Tập bản đồ; - Chuẩn bị ôn tập các câu hỏi thuộc nội dung các bài đã học từ đầu kì Ngày soạn: 17/2/ 2021 CHƯƠNG VIII: CHÂU NAM CỰC Tiết: 48 Bài 47: CHÂU NAM CỰC CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI I. MỤC TIÊU: Sau bài học H/S cần: 1. Về kiến thức: - Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của châu Nam cực - Trình bày và giải thích đơn giản các hiện tượng và đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực. - Một số nét đặc trưng về quá trình khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực. 2. Về kỹ năng: - KN bài học: + Rèn kĩ năng đọc bản đồ địa lí ở các vùng địa cực. + Phân tích biểu đồ khí hậu 2 địa điểm và lát cắt địa hình. - KNS: Tư duy ; giao tiếp, tự nhận thức. 3. Về thái độ: - Phê phán các hoạt động đánh bắt quá mức động vật ở vùng biển Nam Cực. - Có ý thức bảo vệ môi trường, hạn chế và ứng phó với biến đổi khí hậu toàn cầu. 4. Năng lực hướng tới. - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: sử dụng lược đồ. II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: 1. Giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Bản đồ tự nhiên châu Nam Cực; - Ảnh về các nhà thám hiểm châu Nam Cực; - Biểu đồ nhiệt độ hình 47.2 và H 47.3. 2. Học sinh: Bài học, vở ghi, Sgk. III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT: - Phương pháp: Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại gợi mở; thuyết giảng tích cực, trực quan. - Kĩ thuật: Tư duy, động não. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp: (1’) Lớp. Ngày giảng. Sĩ số. 7A. 34. 7B. 33. 7C. 31. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ:(5’) Cho biết cách xác định phương hướng ở cực Bắc và cực Nam Trái Đất? (Nếu đứng ở điểm cực Nam thì dưới chân là nam, quay mặt về hướng nào cũng là bắc. Nếu lấy 1 điểm bất kì trên đường kinh tuyến thì hướng nam hướng về cực Nam và hướng bắc thì ngược lại). 3. Bài mới: 3.1. Khởi động: - Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học. - Phương pháp: thuyết trình - Kĩ thuật: động não. - Thời gian: 2p Châu Nam Cực bị băng tuyết bao phủ quanh năm. Vì thế đây là nơi duy nhất trên Trái Đất không có dân cư sinh sống thường xuyên. Là miền đất nổi duy nhất của thế giới mà trên đó không có sự phân chia lãnh thổ, tài nguyên mà chỉ chung một mục đích hòa bình trong việc khảo sát Nam Cực. Hôm nay, chúng ta cùng nghiên cứu bài học này: Hoạt động của GV và HS. Nội dung chính.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 1: - Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực. - Thời gian: 20p Phương pháp: Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại gợi mở; thuyết giảng tích cực, trực quan. Kĩ thuật: Tư duy, động não.. 1. Khí hậu:. a. Vị trí, giới hạn: - GV: Dựa vào H47.1 SGK cho biết vị trí, - Phần lục địa Nam Cực và các đảo ven lục địa. giới hạn, diện tích của Châu Nam Cực. ? Châu NC được bao bọc bởi các Đại - Diện tích 14,1 triệu Km². dương nào (3 ĐD: TBD, ĐTD, ÂĐD) b Đặc điểm tự nhiên: + Vị trí địa lí đó có ảnh hưởng ntn đến khí - Khí hậu: rất giá lạnh, lạnh nhất TĐ: hậu của châu lục? ? QS H 47.2 phân tích 2 BĐ nhiệt độ của 2 trạm khí tượng: Chia lớp thành 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Nhóm 1: Trạm Litơn American: Nhiệt độ cao nhất vào tháng ? (T1): - 100C Nhiệt độ thấp nhất vào tháng ? (T9): -420C Nhóm 2: Trạm Vô-xtốc: Nhiệt độ cao nhất vào tháng? (T1) : - 370C Nhiệt độ thấp nhất vào tháng? (T10): -730C + Qua phân tích nhiệt độ ở 2 trạm nói trên em có nhận xét gì về chế độ nhiệt ở châu Nam Cực? ? Nhiệt độ thấp, gió hoạt động quanh năm ở đây là gió gì? Đặc điểm? (Vì đây là vùng khí áp cao Nam bán cầu ) ? Dựa vào BĐTN châu NC kết hợp H 47.3 nêu đặc điểm nổi bật của bề mặt lục địa Nam Cực? ? Sự tan băng ở châu NC sẽ ảnh hưởng đến đời sống của con người trên TĐ như thế. + Nhiệt độ quanh năm <0 0C + Nhiều gió bão nhất thế giới. Do nằm ở vùng khí áp cao.. - Địa hình: + Là 1 cao nguyên băng khổng lồ thể tích khoảng 35 triệu km3 (chiếm 90% thể tích nước ngọt dự trữ cuả thế giới) cao TB 2600m..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nào? (GV mở rộng: thể tích khoảng 35 triệu km3 chiếm 4/5 diện tích băng che phủ trên toàn thế giới. Nếu băng tan hết->mực nước biển dâng cao 70m->diện tích lục địa sẽ hẹp lại, nhiều đảo bị chiềm… ) ? SV ở châu NC có đặc điểm gì? Phát triển như thế nào? Kể tên 1 số SV điển hình? (GV: liên hệ trình trạng săn bắt cá voi của 1 số nước hiện nay) ? Em làm gì để góp phần bảo vệ động vật quý hiếm? ? Dựa vào SGK nêu các tài nguyên KS quan trọng ở châu NC .. - Sinh vật: + Thực vật: không tồn tại + Động vật: khả năng chịu rét giỏi (chim cánh cụt, hải cẩu, cá voi xanh, báo biển…) + Cá voi xanh có nguy cơ tuyệt chủng, cần được bảo vệ nghiêm ngặt. + Phản đối việc săn bắt động vật quý hiếm ở Nam Cực. Liên hệ: Hiệu ứng nhà kính có ảnh hưởng - Khoáng sản: giàu than đá, như thế nào đến MT ở Nam Cực? đồng, dầu mỏ, khí tự nhiên… (Ngày nay, dưới tác động của hiệu ứng nhà kính, khí hậu Trái Đất đang nóng lên, lớp băng ở Nam Cực ngày càng tan chảy nhiều hơn. Hậu quả của băng tan : làm tăng mực nước các đại dương, gây ngập các vùng đất thấp ven bờ.) - HS: thảo luận, trả lời, đại diện trình bày, bổ sung. - Gv: nhận xét và chuẩn kiến thức. Điều chỉnh, bổ sung: ......................... .............................................................. Hoạt động 2: - Mục tiêu: Vài nét về lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực - Thời gian: 8p Phương pháp: Đàm thoại gợi mở; thuyết giảng tích cực, trực quan. Kĩ thuật: Tư duy, động não. - GV: cho HS đọc mục 2 SGK ? Con người phát hiện ra Châu Nam Cực từ bao giờ?. 2. Vài nét về lịch sử khám phá và nghiên cứu.. - Châu NC được phát hiện vào cuối thế kỉ XX. - Nam Cực là châu lục duy nhất không có người cư trú thường xuyên..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ? Bắt đầu từ năm nào việc nghiên cứu được xúc tiến mạnh mẽ? Có những QG nào xây dựng trạm nghiên cứu tại châu NC? - Ngày 1-12-1959 Hiệp ước Nam Cực có 12 QG kí quy định việc khảo sát Nam Cực như thế nào? - Hs: tìm hiểu, trả lời. - Gv: chuẩn kiến thức. Điều chỉnh, bổ sung: ......................... ............................................................... 3.3. Củng cố - Luyện tập - Mục tiêu: + Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn + Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thực hành - Kỹ thuật: Động não, - Thời gian: 5 phút - GV hướng dẫn HS làm ý 1 bài 2 trang 41- tập bản đồ Gợi ý: Một châu lục rất lạnh, khắc nghiệt mà các nhà khoa học nhiều nước trên thế giới lại đến đây để thám hiểm và nghiên cứu vì: - Nam Cực là châu lục được phát hiện muộn nhất và còn nhiều điều bí ẩn. - Châu Nam Cực là một bộ phận của Trái Đất, sự di chuyển của khí quyển và sự thay đổi thời tiết ở Nam Cực cũng ảnh hưởng tới khí quyển toàn Trái Đất. 3.4. Tìm tòi - mở rộng - Mục tiêu: + Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức + Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo - Phương pháp: giao nhiệm vụ - Kỹ thuật: động não - Thời gian: 2p - Sưu tầm, đọc các tài liệu, tranh ảnh, xem các thướ phim về Châu Nam cực 4. Hướng dẫn về nhà (2’).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nắm nội dung bài, làm các bài tập trong VBT. - Tìm hiểu sưu tầm tư liệu về châu Đại Dương được mệnh danh là thiên đường xanh của Thái bình Dương..

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×