Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.15 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Môn : AN TOÀN GIAO THÔNG Bài 1 : GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức -HS nhận biết hệ thồng giao thông đường bộ, tên gọi các loại đường bộ. HS nhận biết điều kiện, đặc điểm của các lọai đường bộ về mặt an tòan và chưa an tòan. 2/ Kỹ năng: - Phân biệt được các loại đường bộ và biết cách đi trên các con đường đó một cách an tòan. 3/ Thái độ: Thực hiện đúng qui định về giao thông đường bộ. II/ ĐỒDÙNG DẠY – HỌC: -GV: Bản đồ GTĐB Việt Nam, trang ảnh về đường phố, đường quốc lộ, đường tỉnh lộ -HS : Sách ATGT lớp 3 III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC Tg. Nội dung 1/ HỌAT ĐỘNG 1:Giới thiệu các lọai đườngbộ a/ Mục tiêu: b/ Cách tiến hành:. Hoạt động của giáo viên. HS biết được hệ thống đường bộ, phân biệt các loại đường. Hoạt động của học sinh. - HS quan sát 4 bức tranh SGK và nêu nhận xét về các loại đường đó. -HS lắng nghe.. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nhận xét. - GV nhận xét, chốt ý đúng: * Tranh 1: Đường quốc lộ là trục chính của mạng lưới đường bộ, có tác dụng đặc biệt quan trọng nối tỉnh ( Thành phố) này với tỉnh ( Thành phố ) khác. * Tranh 2: Đường phẳng trải nhựa là trục chính trong một tỉnh nối huyện này với huyện khác gọi là đường tỉnh - Đường trải nhựa hoặc đá nối từ huyện tới các xã -3 HS đọc lại. trong huyện gọi là đường huyện..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Tranh 3: Đường đi bằng đất, trải đá hoặc bê tông nối từ xã tới các thôn xóm gọi là đường xã, đường làng. * Tranh 4: Đường trong thành phố, thị xã gọi là đường đô thị. Đường độ thị hay đường phố thường đặt tên các danh nhân hoặc địa danh. Ví dụ: đường Nguyễn Trãi, đường Hai Bà -HS thảo luận nhóm Trưng… (3phút) 2/ HỌAT c/ Kết luận: -Đai diện nhóm trình bày ĐỘNG 2: Điều kết quả thảo luận. kiện an tòan và -HS nhận xét,góp ý. chưa an toàn - HS phân biệt được các của đường bộ. điều kiện an tòan và chưa a/ Mục tiêu: an tòan của các lọai đường đối với người đi bộ, người -3HS đọc lại. đi xe máy, xe đạp và các PTGT khác. - HS biết cách đi an tòan trên đường quốc lộ,đường tỉnh. b/ Cách tiến hành: - GV gợi ý : + Theo em những điều -2HS đọc nối tiếp 2 tình kiện nào đảm bảo an tòan huống. giao thông cho những con -HS thảo luận nhóm (3 đường đó? phút ). + Tại sao đường quốc lộ -Đại diện nhóm trình bày. có đủ điều kiện nhưng hay xảy ra TNGT? c/ Kết luận: -HS lắng nghe Những điều kiện an tòan cho các con đường: -3HS đọc ghi nhớ SGK. - Đường phẳng , đủ rộng để các xe tránh nhau - Có giải phân cách và vạch kẻ đường chia các làn xe chạy. - Có cọc tiêu, biển báo hiệu giao thông - Có đèn tín hiệu giao.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> thông, vạch đi bộ qua đường, có đèn chiếu sáng( đường phố ở đô thị). 3/HỌAT ĐỘNG 3 : Qui định đi trên đường quốc lộ tỉnh lộ a/ Mục tiêu: - Biết những qui định khi đi trên đường quốc lộ, đường tỉnh. -Biết cách phòng tránh TNGT khi đi trên các lọai đường khác nhau. b/ cách tiến hành: - GV nêu hai tình huống sau: + Tình huống 1: Người đi trên đừơng huyện ra đường quốc lộ phải đi như thế nào? +Tình huống 2: Đi bộ trên đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện phải đi như thế nào? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm (3 phút), nhận xét kết quả thảo luận. c/Kết luận: GV nhận xét,chốt ý đúng và liên hệ thực tế cuộc sống. 4/HỌAT ĐỘNG NỐI TIẾP: Củng cố-dặn dò - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tế, giáo dục tư tưởng HS. Chuẩn bị bài 2: Giao thông đường sắt..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Môn : AN TOÀN GIAO THÔNG Bài 2 : GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức HS nắm được đặc điểm của giao thông đường sắt (GTĐS), những qui định bảo đảm an tòan GTĐS. 2. Kỹ năng HS biết thực hiệc các quy định khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường bộ ( có rào chắn và không có rào chắn) 3. Thái độ Có ý thức không đi bộ và chơi đùa trên đường sắt, không ném đất đá hay nật cứng lên tàu. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 1. Giáo viên : - Biển báo hiệu khi có đường sắt đi quacó rào chắn và không có rào chắn - Tranh ảnh về đường sắt, nhà ga, tàu hỏa - Bản đồ tuyến đường sắt Việt Nam 2. Học sinh : Phiếu học tập, sách ATGT III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY- HỌC: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh 1. HỌAT ĐỘNG 1: Đặc điểm của giao thông đường sắt a. Mục tiêu: Biết được đặc điểm của GTĐS và hệ thống ĐSVN b. Cách tiến hành: GV hỏi HS: - Để vận chuyển người và hàng hóa, ngòai các phương tiện ô tô, xe máy em nào biết còn có - Tàu hỏa phương tiện nào ? - Tàu hỏa đi trên lọai đường nào? - Đường sắt - Em hiểu thế nào về đường sắt? -Là lọai đường dành riêng cho tàu hỏa có 2 thanh sắt nối dài - Em nào đã được đi tàu hỏa, em hãy nói sự khác ( đường ray.) biệt giữ atàu hỏa và ô tô? - Tàu hỏa gồm có đầu máy và - GV dùng tranh ảnh đường sắt, nhà ga, tàu hỏa để các toa chở hàng , toa chở hàng giới thiệu khách, tàu hỏa chở được nhiều - Vì sao tàu hỏa phải có đường riêng? người và hàng hóa. - Tàu hỏa gồm có đầu tàu, kéo theo nhiều toa tàu, thành đàon - Khi gặt tình huống nguy hiểm, tàu hỏa có thể dài, chở nặng, tàu chạy nhanh, dừng ngay được không? Vì sao? các phương tiện giao thông.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> phải nhường đừơng cho tàu đi 2. HỌAT ĐỘNG 2: Giới thiệu hệ thống đường qua. sắt nước ta. - Tàu không dừng ngay được vì a. Mục tiêu: tàu thường rất dài, chở nặng, chạy nhanh nên khi dừng phải - HS biết nước ta đường sắt đi những đâu. có thời gian để tàu đi chậm lại - Tiện lợi GTĐS dần rồi mới dừng được. b. Cách tiến hành: GV hỏi HS : Em nào biết nước ta có những đường sắt đi tới những đâu, từ Hà Nội đi những tỉnh nào? - GV dùng bản đồ giới thiệu 6 tuyến đường sắt chủ yếu của nước ta từ Hà nội đi các tỉnh, thành -HS nêu. phố: Nước ta có 6 tuyến đường sắt đó là: + Hà Nội – Hải Phòng + Hà Nội – TP Hồ Chí Minh ( là tuyến đường sắt thống nhất) + Hà Nội – Lào Cai _3 HS nhắc lại. + Hà Nội – Lạng Sơn + Hà Nội – Thái Nguyên + Kép – Hạ Long GV : Đường sắt là PTGT thuận tiện vì: - Chở được nhiều người và hàng hóa - Người đi tàu không mệt vì có thể đi lại trên tàu. Đi đường dài có thể ngủ qua đêm trên tàu. c. Kết luận: Đường sắt nước ta đi qua nhiều thành phố, thị trấn, làng xã nơi đông dân, cất ngang qua nhiều đọan đường GTĐB( nhiều nơi không có rào chắn) nên dễ xảy ra tai nạn cho -HS nghe,2 HS nhắc lại. người đi trên đường bộ nếu không ý thức chấp hành những quy định ATGT. 3. HỌAT ĐỘNG 3: Những quy định đi trên đường bộ có đường sắt cắt ngang a. Mục tiêu : - HS nắm chắc quy định khi đi đường gặp đường s8át cắt ngang đường bộ trường hợp có rào chắn và không có rào chắn. - Biết được những nguy hiểm khi đi lại hoặc chơi trên đường sắt. Thực hiện nghiêm chỉnh không chơi đùa trên đường sắt. Không ném đất đá lên tàu. b. Cách tiến hành: GV hỏi HS: + Các em thấy đường sắt cắt ngang đường bộ chưa? ở đâu?.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Khi tàu đến có chuông báo và rào chắn không? + Khi đi đường gặp tàu hỏa chạy cắt ngang đường bộ thì em cần phải tránh như thế nào? - GV giới thiệu bản báo hiệu GTĐB số 210 và số 211 : nơi có tàu hỏa đi qua có rào chắn và không có rào chắn - GV gọi 2-3 HS nêu những tai nạn có thể xảy ra trên đường sắt. - Khi tàu chạy qua, nếu đùa nghịch ném đất đá lên tàu sẽ như thế nào?( GV nêu ví dụ về hai vật đi lại ngược chiều nhau sẽ gây lực lớn gấp đôi, sưu tầm kể một vài ví dụ về người trên tàu bị thương vong do đất đá ném lên tàu) c. Kết luận: Không đi bộ, ngồi chơi trên đường sắt . Không ném đá, đất vào đòan tàu gây tai nạn cho người trên tàu 4. HỌAT ĐỘNG 4: Luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố nhận thức và đảm bảo an tòan GTĐS. b. Cách tiến hành: Phát phiếu bài tập cho HS và yêu cầu ghi chữ Đ ( đúng) hoặc S (sai) vào ô trống : Phiếu bài tập 1. Đường sắt là đường dùng chung cho các phương tiện giao thông. 2. Đường sắt là đường dành riêng cho tàu hỏa. 3. Khi gặp tàu hỏa chạy qua, em cần đứng cách xa đường tàu 5 m. 4. Em có thể ngồi chơi hoặc đi bộ trên đường sắt. 5. Khi tàu sắp đến và rào chắn đóng, em lách qua rào chắn để sang bên kia đường tàu. 6. khi tàu chạy qua đường nơi không có rào chắn,em có thể đứng sát đường tàu để xem. c. Kết luận : GV nhận xét, chốt ý đúng. IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : -Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài 3.. -HS trả lời. -…có. - Do họp chợ, ngồi chơi đường sắt, chạy qua đường sắt lúc tàu hỏa đi qua… - Nếu có rào chắn cần đứng cách xa rào chắn 1 m. Nếu không có rào chắn đứng cách đường ray ngòai cùng ít nhất 5 m. -HS làm vào phiếu bài tập. -HS nghe.. Môn : AN TOÀN GIAO THÔNG Bài 3 : BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I.MỤC TIÊU :.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1.Kiến thức : - HS nhận biết hình dáng,màu sắc và hiểu được nội dung 2 nhóm biể báo hiệu giao thông : Biển báo nguy hiểm,biển chỉ dẫn. - HS giải thích được ý nghĩa của các biển báo hiệu : 204,210,211,423 (a,b),434,443,424. 2.Kỹ năng : HS biết nhận dạng và vận dụng,hiểu biết về biển báo hiệu khi đi đường để làm theo hiệu lệnh của biển báo hiệu. 3.Thái độ : Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh chỉ huy giao thông. Mọi người phải chấp hành. II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : - GV : Các biển báo hiệu số : 204,210,211,423 (a,b),434,443,424 và tên của mỗi biển. - HS : Sách ATGT-Lớp 3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH : Hoạt động của giáo viên 1.HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ -GV yêu cầu HS đọc tên các biển báo hiệu giao thông đã học ở lớp 2. -GV nhận xét. 2.HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu các biển báo hiệu giao thông mới. a)Mục tiêu : -Nhận biết được đặc điểm,hình dáng,màu sắc và nội dung của 2 nhóm biển báo hiệu giao thông :Biển báo nguy hiểm và biển chỉ dẫn. -HS nhớ nội dung các biển báo. b)Cách tiến hành : -Chia lớp thành 4 nhóm , giao cho mỗi nhóm 2 loại biển báo.Yêu cầu HS thảo luận về : hình dáng,màu sắc,hình vẽ bên trong. -GV nhận xét,nêu tên các biển báo nguy hiểm:(Minh họa bằng hình các biển báo). +Biển 204 : Biển báo đường hai chiều. +Biển 210 : Biển báo đường giao nhau với đường sắt có rào chắn. +Biển 211 : Biển báo giao nhau với đường sắt không có rào chắn. * Biển báo nguy hiểm có hình tam giác,viền đỏ,nền màu vàng,hình vẽ màu đen báo hiệu cho ta biết những nguy hiểm cần tránh khi đi trên đoạn đường đó.. Hoạt động của học sinh -HS nêu.. -HS thảo luận nhóm (3 phút). -Đại diện nhóm trình bày.. -HS theo dõi . - 6HS nhắc lại .. -2HS nhắc lại..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> -GV nêu tên các biển chỉ dẫn : +Biển 423 a,b : Đường dành riêng cho người đi bộ qua đường. +Biển 423 : Bến xe buýt. +Biển 443 : Có chợ. * Biển chỉ dẫn có hình vuông hoặc hình chữ nhật nền xanh lam,bên trong có kí hiệu hoặc chỉ dẫn màu trắng (hoặc vàng). 3.HOẠT ĐỘNG 3 : Nhận biết đúng biển báo a)Mục tiêu : Nhận biết đúng biển báo hiệu GT đã học. b)Cách thực hiện : -GV đưa lần lượt các biển báo vừa học ( để trống ), yêu cầu HS gọi tên chúng. c)Kết luận : Nhận xét,tuyên dương HS . 4.Củng cố : -Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. -Nhắc nhở HS cần nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông… -Nhận xét tiết học .. -HS nghe và nhắc lại.. - HS nối tiếp trả lời.. -3 HS đọc . -HS nghe và ghi nhớ.. AN TOÀN GIAO THÔNG Bài 4 : KĨ NĂNG ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN I- Mục tiêu : Biết các đặc điểm an toàn, kém an toàn của đường phố. Biết chọn nơi qua đường an toàn. Biết xử lí khi đi bộ trên đường gặp tình huống không an toàn . Chấp hành những quy định của luật giao thông đường bộ . II- Chuẩn bị : Sách An toàn giao thông lớp 3 . II- Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS đọc bài kết hợp trả lời một câu hỏi -3 HS lên bảng thực hiện. SGK.Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1) GTB: Nêu mục tiêu của bài học. 2) Hoạt động 1: Đi bộ an toàn trên đường Để đi bộ được an toàn, em phải đi trên đường -Đi trên vỉa hè, sát lề đường nào, đi như thế nào ? -Chốt ý, nhận xét . 3) Hoạt động 2: Qua đường an toàn a)GV chia lớp thành 5 nhóm thảo luận 5 tình - HS quan sát , thảo luận 4 phút..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> huống qua đường không an toàn (tranh ĐDDH). * Kết luận : Không qua đường ở giữa đoạn đường, nơi nhiều xe đi lại . Không qua đường chéo ngả tư, ngã năm. Không qua đường ở gần xe buýt hoặc ô tô đang đỗ, hoặc ngay sau khi vừa xuống xe . Không qua đường trên đường cao tốc, đường có dải phân cách. Không qua đường ở nơi có đường dốc, ở sát đầu cầu, đường có khúc quanh hoặc có vật cản che tầm nhìn của xe đi tới . b)Qua đường ở nơi không có đèn tín hiệu giao thông -Em sẽ quan sát như thế nào ?Qua đường ra sao ? * Kết luận : Dừng lại, quan sát, lắng nghe, suy nghĩ, đi thẳng . 4) Hoạt động 3: Bài tập thực hành. - Em hãy sắp xếp theo trình từ các động tác khi qua đường : Suy nghĩ, đi thẳng, quan sát, lắng nghe, dừng lại). - GV chốt ý, nhận xét . C. Củng cố – Dặn dò: - Hỏi: Làm thế anò để qua đường an toàn ở những nơi không có đèn tín hiệu? - Các bước để qua đường là gì ? - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau .. - HS trình bày ý kiến, mhận xét, góp ý.. -HS nghe, nhắc lại .. -HS lên ghi bảng .. -HS trả lời ..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 6. An toàn giao thông Bài 5: CON ĐƯỜNG AN TOÀN ĐI ĐẾN TRƯỜNG. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức : HS biết tên con đường xung quanh trường. Biết sắp xếp các đường phố này theo thứ tự ưu tiên về mặt an toàn . 2.Kĩ năng : HS biết đặc diểm an toàn / kém an toàn của đường đi .Biết lựa chọn đường đến trường an toàn nhất (nếu có điều kiện). 3.Thái độ : Có thói quen chỉ đi trên những con đường an toàn . II.Đồ dung dạy- học: - GV : Tranh minh họa . Sơ đồ luyện tập. Bảng phụ . - HS : SGK. III.Các hoạt động dạy- học: Tg Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3p 1.HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ - GV hỏi HS kiến thức bài cũ. - 4 HS trả lời. - Nhận xét , tuyên dương . 7p. 8p. 2.HOẠT ĐỘNG 2. Đường phố an toàn và kém an toàn. .. a)Mục tiêu : Biết được con đường nào an toàn , con đường nào không an toàn. b)cách tiến hành : -Yêu cầu HS chia thành 2 nhóm , sau đó thảo luận về tên các đường phố mà em biết, miêu tả một số đặc điểm chính . - Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận. c)Kết luận : GV nhận xét, tuyên dương HS. Kết luận chung. 3.HOẠT ĐỘNG 3 a)Mục tiêu :Vận dụng đặc : Luyện tập tìm điểm con đường đi an toàn và con đường đi an kém an toàn , quan sát và biết toàn. xử lí khi gặp trường hợp không an toàn. b)Cách tiến hành : - Yêu cầu các nhóm làm vào sơ đồ (SGK), đại diện nhóm lên bảng trình bày (chỉ vào sơ đồ phóng to). c)Kết luận : Cần chọn con. - HS thảo luận (4 phút). -Đại diện nhóm trình bày trước lớp . - HS nghe.. -HS trình bày và giải thích . - 3 HS nhắc lại ..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 8p. 4p. 4.HOẠT ĐỘNG 4. : Lựa chọn con đường an toàn khi đi học .. 5.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : Củng cố. -Dặn dò. đường an toàn khi đi đến trường, con đường ngắn có thể không phải là con đường an toàn nhất. a)mục tiêu :HS tự đánh giá con đường hằng ngày em đi học có đặc điểm an toàn hay chưa an toàn. b)Cách tiến hành : - Yêu cầu HS giới thiệu về con đường từ nhà em đến trường . - GV nhận xét và phân tích khi HS nêu các tình huống cụ thể ở địa phương. c)Kết luận : GV hỏi : Con đường an toàn có đặc điểm gì? Từ nhà em đến trường cần chú ý những đặc điểm gì ? -GV tóm tắt các ý chính , liên hệ thực tế và giáo dục HS có ý thức chọn con đường đến trường an toàn . - Chuẩ bị bài 6 : An toàn khi đi ô tô, xe buýt .. - 5 HS giới thiệu, HS ở gần đó nhận xét .. - HS nêu .. -HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 6:. An toàn giao thông Bài 6 : AN TOÀN KHI ĐI Ô TÔ, XE BUÝT. I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : HS biết nơi chờ xe buýt (xe khách ,xe đò), ghi nhớ những quy định khi lên, xuống xe. Biết mô tả, nhận xét những hành vi an toàn, không an toàn khi ngồi trên ô tô, xe buýt (xe khách ,xe đò). 2.Kĩ năng : HS biết thực hiện đúng các hành vi an toàn khi đi ô tô, xe buýt . 3.Thái độ : Có thói quen thực hiện hành vi an toàn trên các phương tiện giao thông công cộng (PTGTCC) . II/ Đồ dung dạy- học: : - GV :Tranh ảnh( như SGK). - HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy- học: Tg. Nội dung. 3p. 1/HOẠT ĐỘNG 1. Kiểm bài cũ 7p. Hoạt động của giáo viên. : -GV hỏi HS nội dung bài cũ. Nhận xét, - HS trả lời . tra đánh giá .. 2/HOẠT ĐỘNG 2:An. toàn lên, xuống xe buýt. Hoạt động của học sinh. a)Mục tiêu : HS biêt nơi đứng chờ xe buýt, xe đò. Biết và diễn tả lại cách lên xuống xe buýt được an toàn . b)Cách tiến hành : - Hỏi : Trong lớp có em nào đã được đi xe buýt ? (xe khách ,xe đò). + Xe buýt (xe khách ,xe đò) đỗ ở đâu để đón khách + Ở đó có đặc diểm gì để ta dễ nhận ra ? - GV giới thiệu biển số 434 : Bến xe buýt + Xe buýt có chạy qua tất cả các con đường không ? + Khi lên , xuống xe buýt phải như thế nào ? c) Kết luận : Cách lên, xuống xe buýt an toàn : - Chỉ lên, xuống khi xe đã dừng hẳn. - Khi lên, xuống xephải theo thứ tự . Không chen lấn xô đẩy .. - HS trả lời . - HS quan sát 2 tranh SGK . - HS quan sát . - HS trả lời . - 3 HS nhắc lại ..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 8p. 8p. 4p. - trước khi đặt chân lên bậc lên xuống, phải bám vào tay vịn của xe hoặc nắm tay người lớn để keo lên . - Khi xuống xe không được chạy ngang qua đường. 3/HOẠT a)Mục tiêu : HS ghi nhớ những quy ĐỘNG 3 : định và thể hiện được những hành vi an Hành vi an toàn khi ngồi trên xe buýt, xe đò. Giải toàn khi thích được vì sao phải thực hiện những ngồi trên xe quy định đó . buýt . b)Cách tiếnhành : - Chia lớp thành 4 nhóm, quan sát và thảo luận những hành động trong tranh là đúng hay sai . - GV nhận xét . c)Kết luận : Khi đi trên xe buýt cần thực hiện nếp sống văn minh để không ảnh hưởng tới người khác --Ngồi ngay ngắn, không thò tay, thò đầu ra ngoài cửa sổ. -Phải vịn vào ghế hoặc tay vịn khi xe chuyển bánh 4/HOẠT a)Mục tiêu : Khắc sâu kiến thức cho ĐỘNG 4 : HS. Thực hành b)Cách tiến hành : - GV yêu cầu 4 nhóm thảo luận và diễn lại 1 tình huống sau : 1. Một số HS chen nhau lên xe buýt và tranh nhau ghế ngồi . Em sẽ nói gì để các bạn đó trật tự ? 2. Một bà cụ xách một cái túi to nên mãi không lên xe được . Hai bạn HS vừa đến để chuẩn bi lên xe , hai bạn ấy sẽ làm gì ? 3. Hai HS đùa giỡn trên xe buýt, em nhắc các bạn áy ra sao ? 4. Một hành khách để đồ nặng ngay lối đi lên xuống xe buýt, em sẽ nói gì với người đó ? c)Kết luận : GV nhận xét , tuyên dương các nhóm 5/Củng cố- -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS . Dặn dò - Giáo dục HS thực hiện an toàn khi đi xe buýt để bảo vệ mình và mọi người .. -HS làm việc (3 phút), đại diện nhóm trình bày, nhận xét, góp ý.. - 3 HS nhắc lại .. - Các nhóm làm việc 3 phút . - Từng nhóm lên diễn tiểu phẩm . - HS cỗ vũ, nhận xét cách xử lí tình huống ; chọn bạn diễn hay nhất . - HS nghe..
<span class='text_page_counter'>(14)</span>
<span class='text_page_counter'>(15)</span>