Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

HH8 T5 TUAN 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.6 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 3 Tiết: 5. Ngày soạn: 03 / 09 / 2017 Ngày dạy: 06 / 09 / 2017. §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được định nghĩa đường trung bình của tam giác, và hai định lý trong bài. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được các định lý trên để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song. 3. Thái độ: - Ý thức học tập, tính nhanh nhẹn, tính thẫm mỹ. II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, bảng phụ. - HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ III . Phương Pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề . IV.Tiến Trình: 1. Ổn định lớp:(1’) 8A1: ……………………………………………………………………. 8A4: ......................................................................................................... 8A5: ......................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: (Xen vào lúc học bài mới) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: (20’) GV Vẽ ABC, vẽ đường HS làm bài tập ?1. thẳng qua D là trung điểm của AB và song song với BC cắt AC tại E. Em hãy dự đoán vị trí của E so với AC. HS chú ý theo dõi và Từ đây, GV giới thiệu GT ABC, AD = DB nhắc lại định lý. định lý 1. DE//BC HS vẽ hình, ghi GT, GV vẽ hình và hướng dẫn KL AE = EC KL HS ghi GT, KL. GV Hình thang DEFB là hình thang có hai cạnh bên HS DB//EF như thế nào với nhau? Hai cạnh bên của hình thang song song thì ta suy ra HS DB = EF được điều gì? HS AD = EF So sánh AD và EF. HS chứng minh theo GV hướng dẫn HS chứng sự hướng dẫn của GV. GHI BẢNG 1. Đường trung bình của tam giác: ?1: Định lý 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba.. Chứng minh: Kẻ EF//AB (F  AB). Hình thang DEFB là hình thang có hai cạnh bên song song nên DB = EF. Mặt khác: DB = AD (gt) nên AD = EF Xét ADE và EFC ta có:  E  A 1. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. (đồng vị) AD = EF (cmt) GHI BẢNG.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>  F minh ADE = EFC (g.c.g) HS chú ý theo dõi và  D 1 1 (cùng bằng B ) GV giới thiệu như thế nào là nhắc lại định nghĩa.  Do đó: ADE = EFC (g.c.g) AE = EC đường trung bình của tam Vậy, E là trung điểm của AC. giác. Định nghĩa: Đường trung bình của tam HS theo dõi và nhắc giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác. lại định lý.. Hoạt động 2: (15’) GV giới thiệu định lý và yêu cầu HS nhắc lại. GV vẽ hình và hướng dẫn HS vẽ hình, ghi HS ghi GT, KL. Vẽ điểm F sao cho E là GTKL trung điểm của DF. GV Em có nhận xét gì về hai tam giác AED và CEF? GV yêu cầu HS c.minh HS trả lời So sánh AD và DB;  HS chứng minh.  hai góc A và C1 .   AD = CF và A C1 So sánh DB và CF DB ntn so với CF? DB = CF DBCF là hình gì? DB//CF DBCF là hình thang GV: Chốt ý DF//BC và DF = BC HS: Chú ý. Định lý 2:. Chứng minh: Vẽ điểm F sao cho E là trung điểm của DF Ta dễ thấy AED = CEF (c.g.c) Suy ra: AD = CF và A C1 Mặt khác: AD = DB (gt) nên DB = CF . . Vì A C1 nên AD//CF  DB//CF Do đó: DBCF là hình thang. Hình thang DBCF có hai đáy DB = CF nên DF//BC và DF = BC . . 1 1 Do đó: DE//BC và DE = 2 DF = 2 BC. 4. Củng Cố: (8’) - GV cho HS làm bài tập ?3 - GV cho HS nhắc lại hai định lý vừa học. 5.Hướng dẫn về nhà: (1’) - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. - Làm các bài tập 20, 21, 22. 6. Rút Kinh Nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×