Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

tuan 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.55 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 3:. TẬP ĐỌC BUÔN- CHƯ-LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO. I.MỤC TIÊU: - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn. - Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. ( Trả lời được câu hỏi1, 2, 3) II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: + GV: Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc. + HS: SGK III.HOAT ĐỘNG DẠY HỌC TG Nội dung 1’ 1/Ổn định lớp 2/Kiểm tra bài cũ :. 4’. Hoạt động của giáo viên. - Đọc khổ thơ 1 em hiểu hạt gạo được làm nên từ 3 HS những gì? - Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân? - Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào khi làm ra hạt gạo? - Giới thiệu bài và tên bài học lên bảng.. 3/ Bài mới : 1’ a.Giới thiệu bài b. Các hoạt động *Hoạt động 1: Hướng dẫn học 12’ sinh đọc đúng - GV Yêu cầu chia đoạn cho bài văn. 9’. Hoạt động của học sinh. 1 học sinh đọc. + Đoạn 1: Từ đầu đến … khách quý. + Đoạn 2: Từ “Y Hoa … nhát dao” + Đoạn 3: Từ “Già Rok …cái chữ nào” + Đoạn 4: Còn lại. Lần lượt đọc nối tiếp theo đoạn.. GV theo dõi sửa sai và giúp HS hiểu nghĩa từ khó Hoạt động 2: Giáo viên ghi bảng Hướng dẫn HS những từ khó phát âm: cái chữ – cây nóc; Rol,… - HS luyện đọc theo cặp. tìm hiểu bài. GV đọc mẫu toàn bài. - HS đọc cả bài.  GV tổ chức cho học -Lớp đọc đoạn 1 và 2. sinh thảo luận..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Câu 1 : Cô giáo Y Hoa đến buôn làng để làm gì ? + Câu 2 : Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào ?. 8’. 4’. … để mở trường dạy học - Mọi người đến rất đông, ăn mặc quần áo như đi hội – Họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung – họ dẫn cô giáo bước lên lối đi lông thú – Trưởng buôn …người trong buôn. + Câu 3 : Những chi tiết -Mọi người ùa theo già nào cho thấy dân làng rất làng đề nghị cô giáo cho háo hức chờ đợi và yêu xem cái chữ. Mọi người quý “cái chữ” ? im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo + Câu 4 : Tình cảm của - Người Tây Nguyên rất người Tây Nguyên với cô ham học, ham hiểu biết giáo, với cái chữ nói lên … điều gì ? - GV chốt ý: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ thể hiện suy nghĩ rất tiến bộ của người Tây Nguyên.Họ mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, . thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng cuộc sống  Hoạt động ấm no hạnh phúc. -Học sinh đọc diễn cảm. 3: Rèn cho HS - Giáo viên đọc mẫu đọc diễn cảm. - Nhận xét, tuyên dương - Lần lượt từng nhóm thi - Nêu nội dung bài học đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét. Nội dung: Người Tây 4. Củng cố Nhắc lại nội dung bài học Nguyên quý trọng cô Dặn dò: Chuẩn bị: “Về ngôi nhà giáo, mong muốn con em đang xây”. được học hành Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 15 Tiết 1:. Thứ hai ngày 15 tháng 12 năm 2014 CHÀO CỜ. Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU:Biết: Chia một số thập phân cho một số thập phân. Vận dụng để tìm x và giải bài toánn có lời văn. Giáo dục HS thêm yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, SGK, bảng con. III.HOAT ĐỘNG DẠY HỌC TG 1’ 4’ 1’ 30’. Nội dung 1/Ổn định lớp 2/Kiểm tra bài cũ : 3/ Bài mới : a.Giới thiệu bài b. Luyện tập:. Hoạt động của Hoạt động của giáo viên học sinh - Đặt tính rồi tính 25,12 : 3,6 Gi ới thiệu bài Học sinh làm vào vở rồi lên bảng chữa bài Bài 1( a, b, c)Đặt tính rồi tính - Học sinh - HS nêu lại nhắc lại cách tìm thừa phương pháp số chưa biết. chia. Học sinh làm - Giáo viên bài; sửa bài. theo dõi từng bài – sửa chữa a/ x x 1,8 = 72 x = * Bài 2: (a) 72 : 1,8 Tìm x x = Giáo viên chốt lại dạng bài tìm 40 b/ x x 0,34 thành phần.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> chưa biết của phép tính.. 4’. 4. Củng cố Dặn dò:. =1,19 x 1,02 x x 0,34 = 1,2138 x= 1,2138 : 0,34 X= 3,57 c/ x x 1,36 = 4,76 x 4,08 x x 1,36 = 19,4208 x = 19,4208 : 1,36 x = Nhận xét, chữa 14,28 bài * Bài 3:Bài Học sinh đọc toán đề - Giáo viên có Phân tích đề – thể chia nhóm Tóm tắt: 5,2 lít : đôi. 3,952 kg - Tóm tắt đề. ? lít : - Phân tích đề. 5,32 kg. - Tìm cách - Học sinh sửa giải. bài. - Về nhà làm bài - Cả lớp nhận xét. tập. Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> BUỔI CHIỀU: Tiết 1: LỊCH SỬ: CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU-ĐÔNG 1950 I.MỤC TIÊU:Sau bài học HS biết:. - Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Biên giới. + Ta mở chiến dịch Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rông Căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế. + Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê. + Mất Đông Khê địch rút quân khỏi Cao Bằng theo đường số 4, đồng thời đưa lực lượng lên để chiếm lại Đông Khê. + Sau nhiều ngy giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên Đường số 4 phải rút chạy. + Chiến dịch Biên giới thắng lợi, Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. + Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn nát một phần cánh tay phải nhưng anh đ nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. (chỉ biên giới Việt-Trung). Lược đồ chiến dịch biên giới. Sưu tầm tư liệu về chiến dịch biên giới. + HS: SGK III.HOAT ĐỘNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TG 1’ 4’. Nội dung 1/Ổn định lớp 2/Kiểm tra bài cũ :. 3/ Bài mới : 1’ a.Giới thiệu bài b. Giảng bài: 1. Nguyên nhân địch bao vây Biên giới 14’  Hoạt động 1: (làm việc cả lớp). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Trình bày diễn biến sơ lược chiến dich Việt Bắc thu đông 1947? - ý nghĩa của chiến dịch?. 2 HS. Gv sử dụng bản đồ, chỉ đường biên giới Việt – Trung, nhấn mạnh âm mưu của Pháp trong việc khóa chặt biên giới nhằm bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc, cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta. GV cho HS xác định biên giới Việt – Trung trên bản đồ. - Xác định trên lược đồ những điểm địch chốt quân để khóa biên giới tại đường số 4. Giáo viên nêu câu hỏi: + Nếu không khai thông biên giới thì cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ ra sao?. -Học sinh lắng nghe và quan sát bản đồ.. – Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc này là gì - Để đối phó với âm mưu của địch, TW Đảng dưới sự lãnh đạo của Bác Hồ đã quyết định như thế nào? Quyết định ấy thể 2. Tạo biểu hiện điều gì? 14’ tượng về chiến + Trận đánh tiêu biểu dịch Biên Giới. nhất trong chiến dịch  Hoạt động 2: Biên Giới thu đông 1950 (làm việc theo diễn ra ở đâu? nhóm) + Hãy kể lại một số sự kiện về chiến dịch?. -3 em HS xác định trên bản đồ. Nếu tiếp tục để địch đóng quân tại đây và khoá chặt Biên giới Việt – Trung thì Căn cứ địa Việt Bắc bị cô lập, không khai thông được đường liên lạc quốc tế. – Lúc này chúng ta cần phá tan âm mưu khoá chặt biên giới của địch, khai thông biên giới, mở rộng quan hệ giữa ta và quốc tế. - Học sinh nêu. Hoạt động lớp, nhóm. -Học sinh thảo luận nhóm đôi. Đại diện 1 vài nhóm trả lời. Các nhóm khác bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo viên nhận xét + Nêu ý nghĩa của chiến dịch Biên Giới thu đông 1950? 4’. 1 vài đại diện nhóm nêu diễn biến trận đánh. Các nhóm khác bổ sung. -Học sinh nêu.. 4. Củng cố - Dặn dò: Nhắc lại nội dung bài học - Chuẩn bị: “Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên Giới”. Nhận xét tiết học. Tiết 2: ĐẠO ĐỨC: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (tiết 2) I.MỤC TIÊU: - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. - Biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. - Giáo dục HS kĩ năng sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: HS: Tìm hiểu giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng. (bà, mẹ, chị, cô giáo,…) GV + HS: - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, ca ngợi người phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng. III.HOAT ĐỘNG DẠY HỌC TG. Nội dung. Hoạt động của giáo viên. 1/Ổn định lớp 2/Kiểm tra bài - KT bài học 4’ cũ : 3/ Bài mới : a.Giới thiệu bài Giới thiệu b. Giảng bài: bài 1’ Hoạt động 1: Xử lí tình + Yêu cầu các nhóm. Hoạt động của học sinh. 1’. + Cho đại diện các nhóm lên trình bày.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> huống bài tập 3/ SGK. thảo luận tìm cách giải quyết tình huống .. + Gọi đại diện các nhóm 10’ nhận xét, GV kết Chọn trưởng nhóm phụ trách sao cần phải xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với bạn khác trong công việc . Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn bạn . Không nên chọn Tiến chỉ vì bạn là con trai . Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình . Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ  Hoạt động 2: phát biểu .. 10’ HS làm bài tập - Nêu yêu cầu, 4, 5/ SGK. Nhận xét và kết luận. - Xung quanh em có rất nhiều người phụ nữ đáng yêu và đáng kính trọng. Cần đảm bảo sự công bằng về giới trong việc chăm sóc trẻ em nam và nữ để đảm bảo sự phát triển của các em như Quyền trẻ em đã 8’  Hoạt động ghi. 3: Học sinh - Nêu luật chơi: Mỗi hát, đọc thơ dãy chọn bạn thay phiên (hoặc nghe nhau đọc thơ, hát về chủ băng) về chủ đề ca ngợi người phụ đề ca ngợi nữ. Đội nào có nhiều bài người phụ nữ thơ, hát hơn sẽ thắng. ) - Tuyên dương. 4. Củng cố 4’ Dặn dò: Lập kế hoạch tổ chức ngày Quốc tế phụ nữ 8/ 3 (ở gia đình, lớp),… Chuẩn bị: “Hợp tác với những người xung quanh.”. Hoạt động cá nhân, lớp. -Học sinh lên giới thiệu về ngày 8/ 3, về một người phụ nữ mà em các kính trọng.. Hoạt động lớp, Học sinh thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nhận xét tiết học.. Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2014 Tiết 1:. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I.MỤC TIÊU:Biết: Thực hiện các phép tính với STP. So sánh các số thập phân. Vận dụng để tìm x. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK. III.HOAT ĐỘNG DẠY HỌC TG. Nội dung. 1/Ổn định lớp 2/Kiểm tra bài 4’ cũ : 3/ Bài mới : 1’ a.Giới thiệu bài b. Luyên tập. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1’.  Bài 1:(a,b)Tính. -HS đọc đề bài.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Giáo viên nhắc HS cách đặt tính + Dựa vào cấu tạo hàng của số thập phân. - Giáo viên lưu ý : Phần c) và d) chuyển phân số thập phân thành STP để tính . - GV hướng dẫn mẫu ý c.. 10’. 100 + 7+. 8 = 100. 100 + 7 + 0,08 = 107,08. = 35 + 0,5 + 0,03 = 35,53 HS sửa bài. - Cả lớp nhận xét. 3 Ta có: 4 5 = 4,6 mà 4,6 >. 4,35 GV nhận xét 3 Bài2:cột 1Điền dấu Vậy 4 5 > 4,35 > ,< , = vào chỗ chấm 1 1 Giáo viên hướng dẫn HS * 14,09 < 14 10 (vì 14 10 chuyển hỗn số thành = 14,1) STP rồi thực hiện so sánh hai STP HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết a)0,8  x = 1,2  10  Bài 4:(a,c) Tìm x 0,8  x = 12 -Giáo viên nêu câu hỏi : x = 12 : 0,8 + Muốn tìm thừa số x = 15 chưa biết ta làm như thế c) 25 : x = 16 : 10 nào ? 25 : x = 1,6 + Muốn tìm số chia ta x = 25 : 1,6 thực hiện ra sao ? x = 15,625 - HS nhắc lại phương pháp chia các dạng đã HS làm vở học. Nhận xét , sữa bài. 10’. 8’. 4’. Học sinh làm bài; a) 400 + 50 + 0,07 = 450 + 0,07 = 450,07 b) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,5 + 0,04 = 30,54 5 3 d) 35 + 10 + 10. ) 4. Củng cố Dặn dò:. Về nhà làm bài tập Chuẩn bị: “Luyện tập chung ”. Nhận xét tiết học. -.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 4:. CHÍNH TẢ(Nghe-viết) BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO. I.MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng chính tả, bài viết mắc không quá 5 lỗi, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT2a, BT3a. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: + GV: Giấy khổ to thi tìm nhanh theo yêu cầu bài 3. + HS: Bảng con III.HOAT ĐỘNG DẠY HỌC TG 1’ 4’ 1’. Nội dung 1/Ổn định lớp 2/Kiểm tra bài cũ : 3/ Bài mới : a.Giới thiệu bài b.Hoạt động:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - KT Bài tập của tiết trước. - HS làm lại bài tập tuần 14. - Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 20’. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe, - Giáo viên đọc lần 1 viết. đoạn văn viết chính tả. - Yêu câù học sinh nêu một số từ khó viết. -Giáo viên đọc cho học sinh viết. - Hướng dẫn học sinh sửa bài. - Giáo viên chấm chữa  Hoạt bài. động 2: * Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm - Yêu cầu đọc bài 2a. luyện tập.. 10’. 4’. 4. Củng cố Dặn dò:. 1HS đọc bài chính tả –Nêu nội dung. - Học sinh nêu cách trình bày (chú ý chỗ xuống dòng). - Học sinh viết bài. - Học sinh đổi tập để sửa bài.. Hoạt động cá nhân, nhóm. -1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. Đại diện nhóm trình bày. + tra: tra lúa + trà: trà uống • Giáo viên chốt lại. + cha: cha mẹ + chà: * Bài 3: chà xát - Yêu cầu đọc bài 3. + tro: tro bếp + trông: trông đợi + cho: trao cho + chông: chông gai - Cả lớp nhận xét. 1 học sinh đọc yêu cầu Giáo viên chốt lại GV: Câu nói của nhà phê bình bài 3a. ở cuối câu chuyện cho - Học sinh làm bài cá thấy ông đánh giá sáng nhân. tác mới của nhà vua thế + Các tiếng cần lần lượt nào ? điền vào chỗ trống như sau: cho, truyện, chẳng, chê, trả, trở . - Lần lượt học sinh nêu. Cả lớpNgụ ý: Sáng tác mới của nhà vua rất dở. - nhận xét. Về nhà làm bài tập Chuẩn bị: “Về ngôi nhà.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> đang xây”. Nhận xét tiết học.. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC I.MỤC TIÊU: Hiểu nghĩa từ hạnh phúc (BT1); tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc ( BT2); xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc ( BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: + GV: Từ điển từ đồng nghĩa, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học, bảng phụ. + HS: Xem trước bài, từ điển Tiếng Việt. III.HOAT ĐỘNG DẠY HỌC TG 1’ 4’. Nội dung 1/Ổn định lớp 2/Kiểm tra bài cũ : 3/ Bài mới : a.Giới thiệu bài. Hoạt động của giáo viên. - Giới thiệu bài. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1’. b.Hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu thế nào là hạnh phúc, là 20’ một gia đình hạnh phúc. Mở rộng hệ thống hóa vốn từ hạnh phúc.. Bài 1: Giáo viên lưu ý học sinh cà 3 ý đều đúng – Phải chọn ý thích hợp nhất.. 1 học sinh đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm bài cá nhân. - Sửa bài–Chọn ý giải nghĩa từ “Hạnh phúc” (Ý Giáo viên nhận xét, kết b). luận: Hạnh phúc là trạng Cả lớp đọc lại 1 lần. thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được HS đọc các yêu cầu của ý nguyện. bài.. * Bài 2:Tìm từ đồng HS làm bài theo nhóm nghĩa và trái vơi từ hạnh bàn phúc Goị HS nhắc lại từ đồng - -Đại diện từng nhóm trình bày.Đồng nghĩa với nghĩa từ trái nghĩa Hạnh phúc: sung sướng, may mắn. - Trái nghĩa với Hạnh Đặt câu với từ tim được phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ. + Chị Dậu thật khốn Cô ấy rất may mắn trong khổ. cuộc sống. + Cô Tấm có lúc phải + Tôi sung sướng reo lên sống một cuộc sống cơ khi được điểm 10. cực..  Hoạt động 2: 10’ Hướng dẫn HS * Bài 4: :+ Có nhiều biết đặt câu những từ chứa yếu tố tạo nên hạnh phúc, chú ý chọn yếu tố tiếng phúc. nào là quan trọng nhất .Yếu tố mà gia đình mình đang có Yếu tố mà gia đình mình đang thiếu . Giáo viên chốt lại : Tất cả các yếu tố trên đều có thể đảm bảo cho gia đình sống hạnh phúc nhưng mọi người sống hòa thuận là quan trọng nhất vì thiếu yếu tố hòa thuận thì gia đình không thể có hạnh. -Yêu cầu học sinh đọc bài 4; dựa vào hoàn cảnh riêng của mình mà phát biểu -Học sinh nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 4. Củng cố Dặn dò:. phúc . Nhận xét + Tuyên dương. Nhắc lại nội dung bài học - Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ”. Nhận xét tiết học. 4’. Tiết 4:. KHOA HỌC THỦY TINH. I.MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết: - Nhận biết một số tính chất của thủy tinh. - Nêu được công dụng của thủy tinh. - Nêu được một số cách bảo quản đồ dùng bằng thủy tinh. - Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Hình vẽ trong SGK trang 60, 61 + Vật thật làm bằng thủy tinh. - HS: SGK, sưu tầm đồ dùng làm bằng thủy tinh. III.HOAT ĐỘNG DẠY HỌC TG 1’ 4’. Nội dung. Hoạt động của giáo viên. 1/Ổn định lớp 2/Kiểm tra - Nêu tính chất của xi bài cũ : măng. -Cách bảo quản xi. Hoạt động của học sinh. 2 HS.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3/ Bài mới : 1’ a.Giới thiệu bài b.Hoạt động:  Hoạt động 1: Quan 20’ sát và thảo luận.  Hoạt động 2 Thực hành xử lí phúc. 10’. 4’. 4. Củng cố Dặn dò:. măng. Giới thiệu bài 1. Phát hiện một số tính chất và công dụng của thủy tinh * Bước 1: Làm việc theo cặp, trả lời theo cặp. *Bước 2: Làm việc cả lớp. Giáo viên chốt. + Thủy tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ. Chúng thường được dùng để sản xuất chai, lọ, li, cốc, đèn, kính đeo mắt, kính xây dựng,… 2. Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thủy tinh. Nêu được tính chất và công dụng của thủy tinh. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. * Bước 2: Làm việc cả lớp. -Giáo viên chốt:Thủy tinh được chế tạo từ cát trắng và một số chất khác.Loại thủy tinh chất lượng cao (rất trong, chịu được nóng lạnh, bền, khó vỡ) được dùng làm các đồ dùng và dụng cụ dùng trong y tế, phòng thí nghiệm và những dụng cụ quang học chất lượng cao. - Nhắc lại nội dung bài học - Xem lại bài + học ghi nhớ.. Hoạt động nhóm đôi, lớp. -HSquan sát các hình trang 60 và dựa vào các câu hỏi trong SGK để hỏi và trả lời nhau theo cặp. - Một số HS trình bày trước lớp kết quả làm việc theo cặp. - Dựa vào các hình vẽ trong SGK, học sinh nêu .. Hoạt động nhóm, cá nhân. -Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận các câu hỏi trang 55 SGK. - Đại diện mỗi nhóm trình bày một trong các câu hỏi trang 61 SGK, các nhóm khác bổ sung. - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Chuẩn bị: Cao su.. Tiết 2:. TẬP ĐỌC: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY. I.MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài thư, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. ( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3) - HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: + GV: Tranh phóng to, bảng phụ ghi những câu luyện đọc. + HS: SGK III.HOAT ĐỘNG DẠY HỌC TG 1’ 4’. Nội dung 1/Ổn định lớp 2/Kiểm tra bài cũ :. Hoạt động của giáo viên Cô giáo Y Hoa đến. Hoạt động của học sinh 3 HS.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1’. Buôn Chư Lenh làm gì? -Người dân đón cô giáo chân tình và trang trọng như thế nào? 3/ Bài mới : Nêu nội a.Giới thiệu bài dung bài b.Hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn - Giới thiệu bài HS luyện đọc.. 12’. 9’.  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.. Hoạt động lớp, cá nhân. -1 Học sinh đọc cả bài. - HS nối tiếp đọc từng khổ thơ. - HS luyện đọc từ khó: xây dở, che chở, trụ, huơ - Giáo viên rút ra từ huơ, sẫm biếc, vôi vữa, … khó. -HS đọc thầm phần chú giải. . - 1 HS đọc cả bài Giáo viên đọc diễn cảm HStrả lời các câu hỏi theo toàn bài. sự hướng dẫn của GV.  Giáo viên cho HS đọc - Giàn giáo tựa cái lồng, cả bài. trụ bê-tông nhú lên – bác + Câu 1: Những chi tiết thợ làm việc, còn nguyên nào vẽ lên hình ảnh ngôi màu vôi gạch – rãnh tường chưa trát – ngôi nhà đang nhà đang xây? lớn lên. - Những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi Yêu cầu HS nêu ý1 nhà: + Câu 2: Những hình + Giàn giáo tựa cái lồng. ảnh so sánh nói lên vẽ + Trụ bê-tông nhú lên như đẹp của ngôi nhà ? một mầm cây. + Ngôi nhà như bài thơ. + Ngôi nhà như bức tranh. + Ngôi nhà như đứa trẻ. -Những hình ảnh nhân hóa làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động, gần + Câu 3: Tìm những gũi: hình ảnh nhân hóa làm cho ngôi nhà được miêu + Ngôi nhà tựa, thở. + Nắng đứng ngủ quên. tả sống động, gần gũi? + Làn gió mang hương ủ đầy. + Ngôi nhà như đứa trẻ, lớn lên. Hình ảnh những ngôi nhà.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 8’. 4’. đang xây nói lên: Cuộc Câu 4: Hình ảnh những sống náo nhiệt khẩn ngôi nhà đang xây nói trương. Đất nước là công lên điều gì về cuộc sống trường xây dựng lớn. Đất trên đất nước ta? nước ta đang trên đà phát triển. Đất nước là một sông trình xây dựng lớn Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự  Hoạt động + Bài thơ cho em biết đổi mới của đất nước. HS tìm những từ ngữ cần 3: Rèn HS đọc điều gì ? nhấn mạnh khi đọc. diễn cảm. -Lần lượt từng nhóm thi - Giáo viên đọc diễn đọc diễn cảm. cảm - Từng HS thi đua đọc Nội dung: Hình ảnh đẹp diễn cảm. và sống động của ngôi HS nêu nội dung 4. Củng cố nhà đang xây cho thấy Dặn dò: đất nước ta thay đổi hằng ngày. - Nhắc lại nội dung bài - Học sinh về nhà luyện đọc. - Chuẩn bị: “Thầy thuốc như mẹ hiền”. - Nhận xét tiết học. Tiết 1:. Thứ tư ngày 17 tháng 12 năm 2014 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG. I.MỤC TIÊU: -Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn. - Rèn kĩ năng tính toán cho HS. - GD học thêm yêu thích học toán! II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK. III.HOAT ĐỘNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TG 1’ 4’ 1’. 10’. 9’. Nội dung 1/Ổn định lớp 2/Kiểm tra bài cũ : 3/ Bài mới : a.Giới thiệu bài b.Hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kĩ năng thực hành các phép chia có liên quan đến số thập phân..  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.. 10’. Hoạt động của giáo viên - KT Sĩ số. 4’. - Hát. Đặt tính rồi - 1 HS lên bảng làm bài tính : Hoạt động cá nhân, lớp. 134, 5 : 0, 26 Giới thiệu bài. -1 HS đọc đề bài – Cả lớp  Bài 1:(a,b,c)Đặt tính đọc thầm. - Học sinh làm bài; sửa bài. rồi tính 266,22 34 - Giáo viên lưu ý HS 28 2 7,83 từng dạng chia và nhắc 1 02 lại phép chia. 0 a/Số thập phân chia số 91,0,8 3,6 thập phân 19 0 25,3 b /Số thập phân chia số 108 tự nhiên 0 c/ Số tự nhiên chia số Cả lớp nhận xét. thập phân.  Bài 2:a Tính - Giáo viên yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện tính trong biểu thức. Lưu ý thứ tự thực hiện trong biểu thức.  Bài 3:Bài toán - Giáo viên chốt dạng toán.. 4. Củng cố Dặn dò:. Hoạt động của học sinh. - Về nhà làm bài tập . - Dặn học sinh xem trước bài ở nhà. - Chuẩn bị: “Tỉ số phần. HS thực hiện a) (128,4 – 73,2):2,4 -18,32 = 55,2 : 2,4-18,32 = 23 -18,32 = 4,68 Học sinh đọc đề. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi, chữa bài. Bài giải: Động cơ đó chạy được số giờ là: 120 : 0,5 = 240( giờ) Đáp số :240 giờ. - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> trăm”. - Nhận xét tiết học.. Tiết 3: TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI. ( Tả hoạt động ). I.MỤC TIÊU: - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn(BT1). - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: + GV: Giầy khổ to + HS:SGK III.HOAT ĐỘNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TG 1’ 4’. Nội dung 1/Ổn định lớp 2/Kiểm tra bài cũ :. 3/ Bài mới : 1’ a.Giới thiệu bài b.Hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện 12’ yêu cầu bài tập. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh -. 1 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình ở tiết trước. Hát. - 1 HS đọc - HS nhận xét. Giới thiệu bài * Bài 1: Giảng yêu cầu bài tập - Xác định các đoạn của bài văn. - Nêu nội dung chính của từng đoạn. - Tìm chi tiết tả hoạt động của bác Tâm. - GV nhận xét, chốt lại. - HS đọc rõ yêu cầu đề bài. + Đoạn 1: Bác Tâm … loang ra mãi (Câu mở đoạn: Bác Tâm, mẹ của Thư đang chăm chú làm việc). + Đoạn 2: Mảng đường hình chữ nhật …… khéo như vá áo ấy. (Câu mở đoạn: Mảng đường hình chữ nhật đen nhánh hiện lên). + Đoạn 3: Bác Tâm đứng lên…..làm rạng rỡ khuôn mặt bác.(Câu mở đoạn: Bác Tâm đứng lên vươn vai mấy cái liền.) + Đoạn 1: Tả bác Tâm đang vá đường. + Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm. + Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng trước mảng đường đã vá xong.  Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh vào chỗ trũng.  Bác đập búa đều đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng.  Bác đứng lên, vươn vai mấy cái liền. - Cả lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(23)</span>  Hoạt động 2: Hướng dẫn 15’ HS viết đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến. 4. Củng cố Dặn dò: 4’. *Bài 2: - Viết một đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến + Em tả bố em đang xây bồn hoa. + Em tả mẹ em đang nấu cơm. + Em tả ông em đang đọc báo. Yêu cầu HS viết đoạn văn. Nhắc HS có thể dựa vào kết quả đã quan sát hoạt động của một người mà em đã ghi lại để viết. - Gọi HS lần lượt đọc bài viết của mình trước lớp.. HS viết và trình bày đoạn văn đã viết . - HS đọc đoạn văn mình viết. - Nhận xét. - GV nhận xét, sửa hữa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. Nhận xét tuyên dương - Nhắc lại nội cấu tạo của bài văn tả người - Khen ngợi những bạn nói năng lưu loát. - Chuẩn bị: “Luyện tập tả người (Tả hoạt động)”. Nhận xét tiết học.. Tiết 4:. KỂ CHUYỆN:. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Đề bài : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân. I.MỤC TIÊU: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. - HS khá, giỏi kể lại được một câu chuyện ngoài SGK. - GD ý thức xây dựng quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Giáo viên: Bộ tranh phóng to trong SGK. + Học sinh: Học sinh sưu tầm những mẫu chuyện về những người đã góp sức của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu. III.HOAT ĐỘNG DẠY HỌC TG 1’ 4’ 1’. Nội dung 1/Ổn định lớp 2/Kiểm tra bài cũ : 3/ Bài mới : a.Giới thiệu bài b.Hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề.. Hoạt động của giáo viên. - 1 HS kể lại truyện : Pa – xtơ và em bé Giới thiệu bài. Đề bài 1: Kể lại một câu chuyện em đã đọc hay đã nghe về những người đã góp 8’’ sức của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân. • Yêu cầu HS đọc và phân tích; nêu đề bài – Có thể là chuyện: Ông Lương Định Của, thầy bói xem voi: Buôn Hoạt động 2: Chư Lênh đón cô giáo,…. Lập dàn ý  cho câu  Giáo viên chốt lại: chuyện định  Mở bài: kể. + Giới thiệu nhân vật hoàn 20’ cảnh xảy ra câu chuyện. + Thân bài: Kể diễn biến câu chuyện (Tả cảnh kết hợp hoạt động của từng nhân vật). + Kết thúc: Nêu kết quả của câu chuyện. - Nhận xét về nhân vật. Hoạt động 3: HS kể -Nhận xét, cho điểm. chuyện và Giáo dục: Góp sức nhỏ bé trao đổi về nội dung câu của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu. chuyện. Hoạt động của học sinh. Hoạt động lớp. -1 học sinh đọc đề bài. - HS phân tích đề bài – Xác định dạng kể. - Đọc gợi ý 1. - HS lần lượt nêu đề tài câu chuyện đã chọn. Hoạt động cá nhân, lớp. - Học sinh đọc yêu cầu bài 2 (lập dàn ý cho câu chuyện) – Cả lớp đọc thầm. - Học sinh lập dàn ý. -HS lần lượt giới thiệu trước lớp dàn ý câu chuyện em chọn. Cả lớp nhận xét.. - Học sinh lần lượt kể chuyện. - Lớp nhận xét. Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp. - Mỗi em nêu ý nghĩa của câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 4. Củng cố Dặn dò: 4’. - Chuẩn bị: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”. - Nhận xét tiết học.. - Cả lớp trao đổi, bổ sung. -Chọn bạn kể chuyện hay nhất.. Thứ năm ngày 18 tháng 12 năm 2014 Tiết 1:. MĨ THUẬT. Tiết 2:. TOÁN: TỈ SỐ PHẦN TRĂM. I.MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Giáo dục HS thêm yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: + GV: Hình vẽ trên bảng phụ / 73 + HS: SGK, bảng con III.HOAT ĐỘNG DẠY HỌC TG 1’ 4’. Nội dung 1/Ổn định lớp 2/Kiểm tra bài cũ :. 3/ Bài mới : 1’ a.Giới thiệu bài b.Hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu về tỉ 15’ số phần trăm (xuất phát từ tỉ số và ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - KT sĩ số - Viết phân số sau dưới dạng phân số thập phân:. - hát - 1 HS lên bảng viết. 1 4. Giới thiệu bài - Giáo viên giới thiệu khái niệm về tỉ số phần trăm (xuất phát từ tỉ số) VD 1:GV nêu VD hướng dẫn HS tìm tỉ số phần trăm -Giới thiệu hình vẽ trên bảng. Giới thiệu cách viết mới: 25 100 = 25%. 20’. Đọc là: “Hai mươi lăm phần trăm”. GV cho HS đọc và viết 25%. GV: Ta nói: Tỉ số phần trăm của diện tích trồng hoa và diện tích vườn hoa là 25% hoặc diện tích trồng hoa hồng chiếm 25% diện tích vườn hoa. Giúp HS hiểu ý nghĩa tỉ số phần trăm. VD 2: Gọi HS đọc VD Hướng dẫn HS tìm tỉ số phần trăm giữa HS giỏi và HS toàn trường 80:400 Đổi phân số thập phân.. Mỗi HS tính tỉ số giữa S trồng hoa hồng và S vườn hoa. - Học sinh nêu Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là: 25 25 : 100 = 100 1 Hoặc: 25 : 100 = 4. - Học sinh tập viết kí hiệu %.  Học sinh đọc đề bài tập. - Viết tỉ số HS giỏi so với toàn trường..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 80 20  80 : 400 = 400 100. Viết thành tỉ số:. 80 20  400 100 = 20 : 100.  20 : 100 = 20% – Tỉ số này cho biết 20% cho ta biết cứ 100  Hoạt động trung bình cứ 100 HS học sinh trong trường có 15\ 2: Hướng dẫn của trường thì chỉ có 20 20 học sinh giỏi. HS giỏi. HS nắm được  Tỉ số phần trăm cho ta HS đọc đề; làm bài; sửa quan hệ giữa tỉ biết gì? bài. số phần trăm và  Bài 1:Viết theo mẫu 60 15 phân số. (phân  15% -Giáo viên hỏi HS cách 400 100 số thập phân và tìm tỉ số phần trăm 60 12 phân số tối  12% -GV hướng dẫn mẫu 500 100 giản). Rút gọn phân số 75 96 32  32% thành 25 300 100 300 Lớp nhận xét. 100 - Viết 25 = 25 % -Học sinh đọc đề; làm 100 bài GV nhận xét  Bài 2:Bài toán Bài giải - Giáo viên hướng dẫn : Theo bài ra ta có tỉ số + Lập tỉ số của 95 và 100 phần trăm giữa số sản + Viết thành tỉ số phần phẩm đạt chuẩn và tổng trăm . số sản phẩm là: Tỉ số phần trăm của số 95 sản phẩm đạt chuẩn và 95 : 100 = 100 = 95% tổng số sản phẩm là : 4’ 4. Củng cố Đáp 95 :100 = 95 = 95 % Dặn dò: số: 95% 100 - Học sinh sửa bài. - GV nhận xét, kết luận - Nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm - Dăn chuẩn bị: “Giải toán về tỉ số phần trăm”. Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỔNG KẾT VỐN TỪ I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2. - Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3. ( chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e)..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: + GV: Giấy khổ to, bảng phụ. + HS: SGK III.HOAT ĐỘNG DẠY HỌC TG 1’ 4’ 1’. 9’. Nội dung 1/Ổn định lớp 2/Kiểm tra bài cũ :. Hoạt động của giáo viên. - Hát - Chấm vở của 2 HS - Nhận xét. 3/ Bài mới : a.Giới thiệu bài Giới thiệu bài b.Hoạt động:  Hoạt động *Bài 1: 1: Hướng dẫn GV giảng yêu cầu bài tập HS liệt kê tìm các từ ngữ được các từ ngữ chỉ người, tả hình dáng của người, biết đặt câu miêu tả hình dáng của một người cụ thể.. GV chốt: treo bảng từ ngữ đã liệt kê.. 7’. Hoạt động của học sinh. * Bài 2: - Tìm thành ngữ, tục ngữ, ca dao. - Chia mỗi nhóm tìm theo chủ đề hoặc cho đại diện nhóm bốc thăm.. *1 HS đọc yêu cầu bài 1; HS liệt kê ra nháp các từ ngữ tìm được; lần lượt nêu a/ Từ ngữ chỉ người thân trong gia đình: ông, bà, cha, mẹ, cô, chú, cậu, dì, anh em.... b/ Từ ngữ chỉ người gần gũi trong trường học: thầy giáo, cô giáo, bạn bè, bác bảo vệ, cô lao công...... c/ Từ ngữ chỉ các nghề nghiệp khác nhau: công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, bộ đội, công an.... d/ Từ ngữ chỉ các dân tộc anh em: Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Ê đê, Gia rai.... HS nhận xét *HS đọc kỹ yêu cầu bài 2.. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm dán kết quả lên bảng và trình bày..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Giáo viên chốt lại. * Bài 3:Tìm từ ngữ miêu tả hình dáng của người: + Mái tóc bạc phơ, … + Đôi mắt đen láy , …. + Khuôn mặt vuông vức, … + Làn da trắng trẻo , … + Vóc người vạm vỡ , …. 7’. GV nhận xét *Bài 4: Giáo viên nhấn mạnh lại yêu cầu bài tập bằng 3 câu tả hình dáng. + Ông đã già, mái tóc bạc phơ. + Khuôn mặt vuông vức của ông có nhiều nếp nhăn nhưng đôi mắt ông vẫn tinh nhanh + Khi ông cầm bút say sưa vẽ nét mặt ông sáng lên như trẻ lại.. 7’. 4’. 4. Củng cố Dặn dò:. + Những câu nói về quan hệ gia đình:  Chị ngã em nâng.  Công cha như núi Thái Sơn. Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. Cả lớp nhận xét . *1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh tự làm ra nháp. HS nêu KQ - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. HS làm việc cá nhân viết đoạn văn miêu tả hình dáng của người than hoặc người em quen biết HS trình bày -Cả lớp nhận xét. - Bình chọn đoạn văn hay .. GV nhận xét - Nhắc lại nội dung bài học - Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ”. Nhận xét tiết học.. Tiết 3:. KHOA HỌC: CAO SU. I.MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết: - Nhận biết một số tính chất của cao su. - Nêu được một số công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 62 , Một số đồ vật bằng cao su như: quả bóng, dây chu, mảnh săm, lốp. III.HOAT ĐỘNG DẠY HỌC TG. Nội dung. Hoạt động của giáo viên. 1’. 1/Ổn định lớp 2/Kiểm tra 4’ bài cũ : - Nêu tính chất của thủy tinh - Công dụng và cách bảo 3/ Bài mới : quản 1’ a.Giới thiệu bài b.Hoạt động: Giới thiệu bài  Hoạt động 1: Thực * Bước 1: Làm việc theo hành nhóm thực hành theo 15’ hướng dẫn của SGK * Bước 2: Làm việc cả lớp. - Khi ném quả bóng cao su xuống sàn nhà . - Khi kéo căng một sợi dây cao su . - Rút ra tính chất của cao su ..  Hoạt động2: Làm 15’ việc với SGK.. Giáo viên chốt: Cao su có tính đàn hồi. - Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su. - Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.  Bước 1: Làm việc cá nhân.. Hoạt động của học sinh - Hát 2 HS. - HS mở SGK -Các nhóm làm thực hành theo chỉ dẫn trong SGK. - Đại diện các nhóm báo cáo KQ làm thực hành của nhóm mình. - Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà, ta thấy quả bóng lại nẩy lên. - Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây dãn ra. Khi buông tay, sợi dây cao su lại trở về vị trí cũ.. -Học sinh đọc nội dung trong mục BCB ở trang 57/ SGK để trả lời các câu hỏi cuối bài. -Học sinh trả lời. - cao su tự nhiên (được chế tạo từ nhựa cây cao su với lưu huỳnh), cao su nhân tạo (được chế tạo từ.

<span class='text_page_counter'>(31)</span>  Bước 2: làm việc cả lớp. - Giáo viên gọi một số học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi: - Người ta có thể chế tạo ra cao su bằng những cách nào?. 4. Củng cố Dặn dò: 4’. than đá và dầu mỏ). - Cao su có tính đàn hồi, ít biến đổi khi gặp nóng, lạnh, ít bị tan trong một số chất lỏng. - Cao su được dùng để làm săm, lốp, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và các đồ dùng trong nhà. - Cao su có những tính chất - Không nên để các đồ gì và thường được sử dụng dùng bằng cao su ở nơi có để làm gì? nhiệt độ quá cao (cao su sẽ bị chảy) hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp (cao su sẽ bị giòn, cứng,…). Không để các hóa chất dính vào cao su. -Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su. Khi khai thác cao su chúng ta cần chú ý điều gì? - HS trả lời *Cần khai thác hợp lí nhằm bảo vệ rừng cao su cũng như bảo vệ môi ttrường - Nhắc lại nội dung bài học - Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Chất dẻo”. Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2014 Tiết 1:. TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I.MỤC TIÊU: - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. - GD học niềm hăng say học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Bảng con, SGK, VBT. III.HOAT ĐỘNG DẠY HỌC TG 1’. Nội dung. Hoạt động của giáo viên. 1/Ổn định lớp - KT sĩ số 2/Kiểm tra 4’ bài cũ : -Viết phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm: 12 3/ Bài mới : 100 1’ a.Giới thiệu bài b.Hoạt động: Giới thiệu bài  Hoạt Giáo viên cho HS đọc ví động 1: dụ – Phân tích. Hướng dẫn  Đề bài yêu cầu điều gì? 15’ HS biết cách  Đề cho biết những dữ tính tỉ số kiện nào? phần trăm Viết tỉ số giữa số học của hai số. sinh nữ và số học sinh toàn trường. - Hãy tìm thương 315: 600 - Hãy nhân 0,525 với 100 rồi lại chia cho 100. - Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần trăm. • Giáo viên chốt lại: thực hiện phép chia: 315 : 600 = 0,525 Nhân 100 và chia 100. (0,52 5 100 :100 = 52, 5 :100 = 52,5 %) • Giáo viên giải thích. + Học sinh nữ chiếm cứ 100 học sinh toàn trường thì học sinh nữ chiếm khoảng hơn 52 học sinh . + Đổi ký hiệu: 52,5 : 100. Hoạt động của học sinh - Hát viết. 1 HS lên bảng. Học sinh đọc đề. -Học sinh tính tỉ số phần trăm giữa HS nữ và HS toàn trường. - HS toàn trường : 600. HS nữ : 315 Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường là: 315 : 600 + 315 : 600 = 0,525 + 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 + 52,5% ..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> = 52,5%  Ta có thể viết gọn:315 : 600 = 0,525 = 52,5% GV: Em hãy nêu lại các bước tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600 nêu quy tắc qua bài tập.  Thực hành: Gv nêu bài toán b/ SGK: - Gv giải thích: Có 80 kg nước biển, khi lượng nước bốc hơi hết thì người ta thu đươc 2,8 kg muối . Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. - GV yêu cầu HS tự làm bài .  Giáo viên chốt lại.  Hoạt * Bài 1:Viết thành tỉ số 15’ động 2: phần trăm Hướng dẫn - Giáo viên yêu cầu HS HS vận dụng tìm tỉ số % khi biết tỉ số: giải thích các  Giáo viên chốt lại. bài toán đơn * Bài 2(a,b)Tính tỉ số giản có nội phần trăm của hai số dung tìm tỉ số - HS nhắc lại cách tìm tỉ phần trăm số phần trăm của hai số. của hai số. - Giới thiệu 19: 30 = 0,6333…= 63,33%  Giáo viên chốt sự khác nhau giữa bài 1 và bài 2. * Bài 3:Bài toán 4. Củng cố - - Gv hướng dẫn HS tóm tắt bài toán và tìm tỉ số Dặn dò: phần trăm - Nhận xét, sữa bài 4’ - Giáo viên yêu cầu HS nhắc lại cách tìm tỉ số % của hai số. Chuẩn bị: “Luyện tập”. Tiết 2:. TẬP LÀM VĂN:. + Tìm thương của 315 và 600. + Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải HS nêu quy tắc qua bài tập. Học sinh đọc bài toán b) – Nêu tóm tắt. 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Bài giải: Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là: 2,8 : 80 = 0,035 0,035 = 3,5 % Đáp số: 3,5 % - HS nhận xét, bổ sung, hoàn thiện. - HS sửa bài 0,3= 30% ; 0,234 = 23,4 % 1,35 = 135%  Học sinh đọc đề; Học sinh theo dõi và làm bài b/ 45 và 61 45 : 61 = 0,7377...=73,77% c/ 1,2 và 26 1,2 : 26 = 0,0461...= 4,61% HS đọc đề - HS làm bài – Lưu ý cách chia. Bài giải: Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS cả lớp là: 13 : 25 = 0,52 0,52 = 52 % Đáp số: 52% Cả lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả hoạt động) I.MỤC TIÊU: - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1). - Dựa vào dàn ý đã lập,viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2) - Giáo dục HS thêm yêu thích học tiếng việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: + GV: Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 1. + HS: Bài tập chuẩn bị: quan sát hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến. III.HOAT ĐỘNG DẠY HỌC TG. Nội dung. 1/Ổn định lớp 2/Kiểm tra 4’ bài cũ : 3/ Bài mới : a.Giới thiệu bài 1’ b.Hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS biết lập 15’ dàn ý chi tiết cho một bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói – Dàn ý với ý riêng.. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1’. - 1 HS đọc bài văn tả ông. -. 1 HS đọc Nhận xét. Giới thiệu bài * Bài 1: - Lưu ý: dàn ý có thể nêu vài ý tả hình dáng của em bé. + Tả hoạt động là yêu cầu trọng tâm.  Giáo viên nhận xét: đúng độ tuổi đang tập đi tập nói: Tránh chạy tới sà vào lòng mẹ.  Khen những em có ý và từ hay. I. Mở bài:  Giới thiệu em bé đang ở tuổi tập đi và tập nói. II. Thân bài: 1/ Hình dáng: + Hai má – mái tóc – cái miệng. 2/ Hành động: - Biết đùa nghịch – biết khóc – hờn dỗi – vòi ăn. - Vận động luôn tay chân – cười – nũng nịu – ê a –. Lập dàn ý cho bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói. - HS đọc rõ yêu cầu đề bài. - Cả lớp đọc thầm. - HS quan sát tranh, hình ảnh sưu tầm. - Lần lượt HS nêu những hoạt động của em bé độ tuổi tập đi và tập nói. - Cả lớp nhận xét. - HS chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết. - HS hình thành 3 phần:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> đi lẫm chẫm – Tiếng nói thánh thót – lững chững – Học sinh đọc yêu cầu đề bài. thích nói. - Học sinh chọn một đoạn II. Kết luận:-Em yêu bé. trong thân bài viết thành v Hoạt động đoạn văn. 15’ 2: Hướng dẫn Đọc đoạn văn tiêu biểu *Bài 2:- Dựa theo dàn ý - Phân tích ý hay. HS biết đã lập, hãy viết một đọa chuyển một văn tả hoạt động của phần của dàn bạn nhỏ hoặc em bé . ý đã lập Gọi HS đọc bài , nhận thành một đoạn văn tả xét, tuyên dương hoạt động của em bé. 4’. 4. Củng cố Dặn dò:. BUỔI CHIỀU:. - Nhắc lại nội cấu tạo của bài văn tả người Chuẩn bị: “Luyện tập tả người (Tả hoạt động)”. Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tiết 1: ĐỊA LÝ: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật vể thương mại và du lịch của nước ta. + Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thủy sản, lâm sản,; nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu,… + Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển. -Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,… HS khá, giỏi: + Nêu được vai trò quan trọng của thương mại đối với sự phát triển kinh tế. + Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch: nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội,…;các dịch vụ du lịch được cải thiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: + GV: Bản đồ Hành chính VN + HS: Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại ngành du lịch (phong cách lễ hội, di tích lịch sử…) III.HOAT ĐỘNG DẠY HỌC TG 1’. Nội dung. Hoạt động của giáo viên. 1/Ổn định lớp - KTSS 2/Kiểm tra 4’ bài cũ : - Kể tên một số loại hình giao thông và phương tiện 3/ Bài mới : giao thông ở nước ta. a.Giới thiệu bài 1’ b.Hoạt động: Giới thiệu bài  Hoạt 1. Hoạt động thương mại động 1: (làm HS dựa vào SGK trả lời việc cá nhân) câu hỏi sau: + Thương mại gồm những 15’ hoạt động nào?. Hoạt động của học sinh - Hát 2 HS .. Thảo luận nhóm. Trả lời các câu hỏi - Trao đổi, mua bán hàng hóa ở trong nước và nước ngoài - Là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng. + Nêu vai trò của ngành - Xuất: Thủ công nghiệp, thương mại nông sản, thủy sản, khoáng sản… + Kể tên các mặt hàng xuất, - Nhập: Máy móc, thiết bị, nhập khẩu chủ yếu của nước nguyên nhiên vật liệu. ta? -Học sinh trình bày, chỉ bản.

<span class='text_page_counter'>(37)</span>  Hoạt 15’ động 2: (làm việc theo nhóm). 4. Củng cố Dặn dò: 4’. Kết luận: - Thương mại là ngành thực hiện mua bán hàng hóa bao gồm : + Nội thương: Buôn bán ở trong nước. + Ngoại thương: Buôn bán với nước ngoài. - Hoạt động thương mại phát triển nhất ở Hà Nội và TP . HCM - Vai trò của thương mại : cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng . - Xuất khẩu: khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm , hàng thủ công nghiệp, nông sản, thủy sản. - Nhập khẩu: Máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu , nhiên liệu . 2. Ngành du lịch . + Những năm gần đây lượng khách du lịch ở nước ta đã có thay đổi như thế nào? Vì sao? + Kể tên các trung tâm du lịch lớn ở nước ta? Kết luận: - Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển du lịch . - Số lượng du lịch trong nước tăng do đời sống được nâng cao..Các trung tâm du lịch lớn : Hà Nội,TP.HCM, Hạ Long, Huế , …. - Nhắc lại nội dung bài học - Dặn dò: Ôn bài. - Chuẩn bị: Ôn tập.. đồ về các trung tâm thương mại lớn nhất ở nước ta. -Học sinh nhắc lại.. - Ngày càng tăng. Nhờ có những điều kiện thuận lợi như: phong cảnh đẹp, bãi tắm tốt, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc,…; các dịch vụ du lịch được cải thiện. - Các trung tâm du lịch lớn : Hà Nội,TP.HCM, Hạ Long, Huế , … -Trưng bày tranh ảnh về du lịch và thương mại (các ngành nghề và các khu du lịch nổi tiếng của Việt Nam.. - Đọc ghi nhớ SGK ..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tiết 5:. KĨ THUẬT: LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ. I.MỤC TIÊU: - Nêu được lợi ích của việc nuôi gà - Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương - GD học HS biết yêu quý và chăm sóc gà. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Tranh , ảnh về gà III.HOAT ĐỘNG DẠY HỌC TG 1’ 4’. Nội dung 1/Ổn định lớp 2/Kiểm tra bài cũ :. 3/ Bài mới : a.Giới thiệu bài 1’ b.Hoạt động:  Hoạt động 1: Tìm hiểu ích lợi của việc nuôi 15’ gà. Hoạt động 2. Đánh giá kết quả học tập của HS. 15’. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Kiểm tra bài học trước. - HS trả lời câu hỏi của gv. Giới thiệu bài * GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho HS thảo luận. * Phổ biến cách thức thảo luận :. - Đọc SGK, quan sát các hình ảnh trong bài học và liên hệ thực tế với việc nuôi gà ở nhà em. - Cho các nhóm thảo luận. 1. Em hãy kể tên các sản - Gọi các nhóm trình bày phẩm của chăn nuôi gà . - thịt gà, trứng gà, lông 2. Nuôi gà đem lại những gà, phân gà. ích lợi gì ? - Gà lớn nhanh, đẻ nhiều trứng, cung cấp thịt, trứng dùng làm thực phẩm, thịt trứng có nhiều chất bổ nhất là đạm, là 3. Nêu các sản phẩm nguốn cung cấp nguyên được chế biến từ thịt gà , liệu cho công nghiệp chế trứng gà . biến thực phẩm, đem lại nguồn kinh tế cho người * Hãy đánh dấu x vào ở dân... câu trả lời đúng. Lợi ích - gà tần, gà quay,...; bánh, của việc nuôi gà là nem,... + Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm + Cung cấp chất bột.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> đường. + Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm + Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi. + Làm thức ăn cho vật nuôi. + Làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp. + Cung cấp phân bón cho cây trồng Nhận xét, chốt lại 4’. 4. Củng cố Dặn dò:. Nhận xét tiết học Về nhà đọc bài : Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà. Chuẩn bị tiết sau: Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tiết 5: SINH HOẠT TUẦN 15 I.MỤC TIÊU: - Kiểm điểm thi đua tuần qua - Nêu ưu khuyết điểm, biện pháp khắc phục,phương hướng tuần tới. - Bồi dưỡng ý thức thi đua học tập. III.HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định nề nếp: - Ổn định chỗ ngồi. - Hát tập thể 2. Tiến hành sinh hoạt: TG. Nội dung. 10’ * Hoạt động 1: Đánh giá công tác tuần qua.. 10’ * Hoạt động 2: Lớp thảo luận xếp loại. 6’. * Hoạt động 3: Phổ biến công tác tuần tới. 4’. * Hoạt động nối tiếp:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Cách thực hiện: - Yêu cầu lớp trưởng điều - Lớp trưởng điều khiển khiển sinh hoạt lớp. sinh hoạt lớp. - Từng tổ lên báo cáo các hoạt động của tuần qua. - Tổ viên nêu ý kiến bổ GV nhận xét về các mặt sung ưu, khuyết điểm- Tuyên - Lớp trưởng nhận xét dương. hoạt động của tuần qua * Bình bầu xếp loại: GV: Tổ nào biết phấn đấu vươn lên, ít vi phạm nội quy của trường ,của - HS thảo luận bình bầu lớp xếp thứ nhất. xếp loại. Thời gian 7’ GV đưa ra bảng phương hướng tuần tới. - Kiểm tra vệ sinh cá nhân - Dặn HS thực hiện tốt - Cả lớp lắng nghe những quy định của trường ,lớp đề ra. Chơi trò chơi - Nhận xét tiết sinh hoạt.

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×