Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Tuần 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.19 MB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 6 Ngày soạn: 08/10//2021 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 11/10/ 2021 TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết cảm thông chia sẻ, giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn hơn mình. Rèn thói quen biết tiết kiệm, tôn trọng bạn bè. - Hiểu được truyền thống nhân đạo của dân tộc “ Thương người như thể thương thân. - HS hình thành được tấm lòng nhân ái, ý thức tự lực tự chủ. II.CHUẨN BỊ - Hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động. - Thùng quyên góp “ ủng hộ quỹ nhân đạo” III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KHỞI ĐỘNG(5’) - GV tổ chức cho hs xếp hàng theo -HS tham gia đơn vị lớp đúng vị trí đã được phân chia * KHÁM PHÁ KẾT NỐI 25p Hoạt động 1: Chào cờ - GV tổ chức cho hs xếp hàng theo -HS tham gia đơn vị lớp đúng vị trí đã được phân chia Khởi động : Hoạt động 2: Diễn đàn “lá lành - HS hát đùm lá rách” -GV TPT tổ chức cho học sinh hát - HS chia sẻ bài “ Bốn phương trời”. -GV mời HS lên chia sẻ về chủ đề “ - HS giới thiệu tên mình trước toàn Lá lành đùm lá rách” : trường. -YC HS lên giới thiệu tên của mình. TL một số câu hỏi: - HSTL - GV nêu một số câu hỏi tình huống để HS trả lời. + Em hiểu thế nào là “ lá lành đùm lá rách ? + Trong lớp của em có bạn nào có hoàn cảnh khó khăn không? + Em đã làm gì để giúp đỡ bạn? + Khi giúp đỡ được bạn xong em cảm thấy như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Ngoài việc em giúp đỡ các bạn trong lớp em đã giúp đỡ ai khác chưa ? - HS bày tỏ cảm xúc + Mỗi khi giúp đỡ được mọi người khó khăn cảm xúc của em như thế nào? - HS lắng nghe - GV chốt : Thương người như thể thương thân là truyền thống tốt đẹ của dân tộc ta. Hoạt động 3: Quyên góp ủng hộ -HS tham gia quỹ nhân đạo - GV phát động phong trào ủng hộ quỹ nhân đạo. + Mời đại diện các thầy cô giáo lên quyên góp + Mời đại diện các lớp lên quyên góp C. CỦNG CỐ DẶN DÒ 5p -HS lắng nghe - GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS khi tham gia hoạt động. - GV công bố số tiền phát động được sẽ dành tặng cho những bạn HS trong trường có hoàn cảnh khó khăn. -HS lắng nghe - Dặn dò HS các lớp cùng nhau chia sẻ giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn - GV YC các lớp cử đại diện đi trao quà cho những bạn khó khăn vào thứ 6. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(Nếu có) ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. __________________________________________________ TIẾNG VIỆT. BÀI 22: T t Tr tr I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết và đọc đúng các âm g, gi; đọc đúng các tiếng, từ ngữ có các âm t, tr; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học. Viết đúng các chữ t, tr; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa t, tr. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm t, tr có trong bài học. Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Bảo vệ môi trường được gợi ý trong.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> tranh. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa: (Tranh Nam tô bức tranh cây tre; tranh cá hổ; tranh cá heo). - Cảm nhận được tình yêu quê hương, đất nước (thông qua cảnh vật, cây cối). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng, sidle trình chiếu 2. Học sinh: Bộ đồ dùng, bảng con, phấn, vở Tập viết, SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - 2 - 3 HS đọc. * Khởi động (5’) - GV tổ chức trò chơi “ Cứu lấy cá voi” GV nêu cách chơi: Đọc từ, câu trong đám mây, nếu đọc đúng mưa xuống và nước lên cứu được cá voi. - GV cho học sinh đọc lại từ ngữ ( đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh lớp ) GV nhận xét và khen ngợi, giới thiệu bài mới. * Nhận biết (5p) - Cho HS QS tranh - HS QS tranh theo nhóm đôi. + Em thấy gì trong tranh ? - GV chốt lại nội dung tranh: Nam tô bức tranh cây tre. - Giáo viên đọc và cho học sinh đọc. - Trong câu: “Nam tô bức tranh cây tre.” có âm t, tr là âm mới hôm nay chúng ta sẽ học. - GV ghi đầu bài lên bảng. 2. Hoạt động khám phá 25P a. Đọc âm * Âm t - GV viết chữ: t lên bảng - GV đọc mẫu - Cho HS thực hành gài bảng gài: t - Nhận sét, sửa sai, tuyên dương. * Âm gi - GV viết chữ: tr lên bảng - GV đọc mẫu - Cho HS thực hành gài bảng gài: tr. + Bạn nhỏ đang ngồi tô tranh… - Đọc theo GV: Nam tô bức tranh cây tre.. - HS đọc nối tiếp đầu bài.. - HS đọc: t (Đọc CN-N-ĐT) - HS thực hành gài bảng gài: t.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận sét, sửa sai, tuyên dương. - HS đọc: tr (Đọc CN-N-ĐT) b. Đọc tiếng * Đọc tiếng mẫu - HS thực hành gài bảng gài: tr - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu tô, tre. t ô tr e tô tre * Đọc tiếng trong SHS - HS đánh vần, đọc trơn tiếng mẫu. + Đọc tiếng chứa t - GV đưa các tiếng chứa t yêu cầu HS tìm điểm chung. - Cho HS đọc. - Cùng chứa t + Đọc tiếng chứa tr - GV đưa các tiếng chứa tr yêu cầu HS - HS đọc đánh vần, đọc trơn. tìm điểm chung . - Cho HS đọc. - Cùng chứa tr + Ghép chữ tạo tiếng - Y/c HS tự tạo các tiếng. - HS đọc đánh vần, đọc trơn. - Y/c HS phân tích các tiếng. - HS tạo tiếng: tá tạ tẻ trê trò trổ. - HS phân tích các tiếng: c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh họa cho + tá: t + a + / + tr: tr + ê từng từ ngữ: ô tô, sư tử, cá trê, tre ngà.. - Y/c nói tên sự vật trong mỗi tranh. - Phân tích và đánh vần tiếng chứa vần mới, đọc trơn cả từ. - VD: Tranh vẽ ô tô…. - Y/c HS đọc lại các từ ngữ d. Đọc lại các tiếng từ ngữ. - GV chỉ bảng cho HS đọc lại toàn bài. - HS đọc: CN-ĐT 3. Viết bảng (8p’) - GV viết mẫu, HD quy trình viết. - HS đọc: N-ĐT - Y/c học sinh viết bảng con. - GV quan sát và sửa lỗi cho học sinh. - Học sinh viết bảng con. C. Hoạt động vận dụng 5p t tr tô tre Trò chơi: HS ghép tiếng mới có chứa âm m,n vừa học. - Nhận xét TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động 2P.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Cho học sinh hát 2. Hoạt động:Thực hành luyện tập: a. Viết vở: 12P HS tô và viết vào vở tập viết 1 tập - HD HS tô và viết vào vở tập viết. một: t, tr, ô tô, cá trê. - GV quan sát và hỗ trợ cho những học sinh gặp khó khăn khi viết. - GV nhận xét và sửa lỗi cho một số HS. b. Đọc câu (14-15’) - GV ghi câu lên bảng: Hà tả hồ cá. Hồ to, có cá mè, cá trê, cá rô.. - Y/c HS đọc thầm cả câu. + Tìm các tiếng có chứa âm t, tr ? + Đoạn văn trên có mấy câu ? - GV đọc mẫu cả câu. - Cho HS đọc câu. + Hà làm gì ? + Hồ thế nào ? + Hồ có những gì ? + Có cần phải bảo vệ môi trường của hồ không ? - Gv giải nghĩa từ: hồ (nơi đất trũng chứa nước, thường là nước ngọt, tương đối rộng và sâu, nằm trong đất liền hồ Hoàn Kiếm nằm ở trung tâm Hà Nội). 3. Nói theo tranh (5-6’) - Cho HS quan sát tranh.. - HS đọc thầm. - Tiếng chứa âm t, tr: tả, to, trê. - Có 2 câu. - HS đọc: CN-N-ĐT + Hà tả hồ cá cho chị nghe. + Hồ to, có nhiều loại cá. + Hồ có cá mè, cá trê, cá rô. + Chúng ta phải bảo vệ môi trường của hồ: Không được vất rác xuống hồ, …. + Tranh 1: Mọi người đi du lịch ở biển. + Tranh 2: Vất các chai nhựa xuống biển. + Tranh 3: Cá heo ăn chai nhựa. + Tranh 4: Cá heo bị chết. + Vì sao cá heo bị chết ? - Vì cá heo ăn chai nhựa,… + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ cá heo - Không được vứt rác bừa bãi, … phải bảo vệ môi trường biển. - Lớp chia nhóm, cho học sinh thảo luận - Thảo luận theo nhóm + Các em nhìn thấy gì trong tranh ?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> luyện nói theo các câu hỏi trên. - Gọi một số nhóm lên nói trước cả lớp. 4. Hoạt động vận dụng (3-4’) - Tìm một số từ ngữ chứa âm t, tr ? - VD: tăm tre, con trăn, … - Gv nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên học sinh. - Khuyến khích học sinh thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(Nếu có) ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. ________________________________________________ TOÁN LÀM QUEN VỚI PHÉP CỘNG – DẤU CỘNG (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Làm quen với phép cộng qua các tình huống có thao tác thêm, củng cố cách sử dụng các dấu (+, =). Nhận biết ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa thêm) trong một số tình huống gắn với thực tiễn. HS thực hiện được các yêu cầu của giáo viên. HS biết phép cộng qua các tình huống có thao tác gộp, nhận biết cách sử dụng các dấu (+, =). Hiểu ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa gộp) trong một số tình huống gắn với thực tiễn. - NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra II.CHUẨN BỊ Các que tính, các chấm tròn. Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng (với nghĩa thêm). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Học sinh HĐ1.Hoạt động khởi động 5p - Cho HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) - HS thực hiện và thực hiện lần lượt các hoạt động: + Quan sát hai bức tranh trong SGK. + Nói với bạn về những điều quan sát được từ mỗi bức tranh, chẳng hạn: Có 4 quả bóng trong rổ. Thêm 1 quả bóng. Có tất cả 5 quả bóng trong rổ. - GV hướng dần HS xem tranh, giao nhiệm vụ cho HS và gợi ý để HS chia sẻ những gì các em quan sát được..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HĐ2.Hoạt động hình thành kiến thức 10p 1.GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau:. - HS thao tác trên que tính: Lấy ra 4 que tính. Lấy thêm 1 que tính. Đếm xem có tất cả bao nhiêu que tính? - HS nói: “Có 4 que tính. Thêm 1 que tính. Có tất cả 5 que tính”.. 2.GV lưu ý hướng dần HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Thêm... Có tất cả... 3.Hoạt động cả lớp: GV dùng các chấm tròn đế diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện trên que tính. - GV giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu toán học 4+1=5. 4.Củng cố kiến thức mới: - GV nêu tình huống khác, HS nêu phép cộng tương ứng rồi gài thẻ phép tính vào thanh gài. Chẳng hạn: “Có 3 ngón tay. Thêm 2 ngón tay. Có tất cả mấy ngón tay? Bạn nào nêu được phép cộng?”. HS gài phép tính 3 + 2 = 5 vào thanh gài. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập 15p Bài 1: Số? - Cho HS làm bài 1: HS quan sát tranh, chẳng hạn: + Có 1 con ong, thêm 1 con ong bay đến. Có tất cả bao nhiêu con ong?. - HS nhìn 4 + 1-5, đọc bốn cộng một bằng năm.. - Theo nhóm bàn, HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng.. Bài 1: Số? + Đọc phép tính và nêu số thích hợp ở ô dấu ? rồi viết phép tính 1 + 1 = 2 vào vở. - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.. - GV chốt lại cách làm bài, gợi ý để HS sử dụng mẫu câu: Có... Thêm... Có tất cả... Bài 2: Chọn phép tính thích hợp với Bài 2: Chọn phép tính thích hợp với mỗi hình vẽ. mỗi hình vẽ. - Cho HS quan sát các tranh vẽ, nhận biết phép tính thích hợp với từng rranh vẽ; - HS quan sát . Chia sẻ trước lớp. Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp cho từng tranh vẽ, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 3: Xem tranh rồi tập kể chuyện theo mỗi phép tính đã cho. Cá nhân HS quan sát tranh, đọc phép tính tương ứng đã cho, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huống theo bức tranh. Chia sẻ trước lóp. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mầu câu khi nói: Cớ... Thêm... Có tất cả.... Bài 3: Xem tranh rồi tập kể chuyện theo mỗi phép tính đã cho. a)Có hai bạn đang ngồi đọc sách. Có một bạn cầm sách đi tới. Có tất cả 3 bạn. 2+1=3 b) Trong bình có 4 con cá. Bạn nam bỏ thêm vào bình 2 con cá. Có tất cả 6 con cá 4+2=6. -Nhận xét 4. Hoạt động vận dụng 5p -YCHS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng (với nghĩa thêm) rồi chia sẻ với bạn, chẳng hạn: Hà có 5 cái kẹo. Mẹ cho thêm 1 cái kẹo. Hà có tất cả mấy cái kẹo? -Nhận xét * Củng cố, dặn dò 3p - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(Nếu có). -HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng (với nghĩa thêm) rồi chia sẻ với bạn.. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. Chiều TIẾNG VIỆT. BÀI 23: Th th IA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết và đọc đúng các âm th, ia; đọc đúng các tiếng, từ ngữ có các âm th, ia; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học. Viết đúng các chữ th, ia; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa th, ia. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm th, ia có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói lời cảm ơn. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa: - Cảm nhận được tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng, sidle trình chiếu.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Học sinh: Bộ đồ dùng, bảng con, phấn, vở Tập viết, SHS.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động mở đầu * Khởi động (3-4’) - GV tổ chức trò chơi “ Hái táo” GV nêu cách chơi: Đọc từ, câu trong mỗi quả táo, nếu đọc đúng từ trên mỗi quả táo đó thì sẽ hái được táo - GV cho học sinh đọc lại từ ngữ ( đọc cá - 2 - 3 HS đọc. nhân, nhóm, đồng thanh lớp ) GV nhận xét và khen ngợi, giới thiệu bài mới. B. Hoạt động khám phá – Luyện tập 1. Nhận biết (5-6’) - Cho HS QS tranh - HS QS tranh theo nhóm đôi.. + Em thấy gì trong tranh ? - GV chốt lại nội dung tranh: Trung thu, bé được chia quà. - Giáo viên đọc và cho học sinh đọc. - Trong câu: “Trung thu, bé được chia quà.” có âm th, ia là âm mới hôm nay chúng ta sẽ học. - GV ghi đầu bài lên bảng. 2. Đọc (14-15’) a. Đọc âm * Âm th - GV viết chữ: th lên bảng - GV đọc mẫu - Cho HS thực hành gài bảng gài: th - Nhận sét, sửa sai, tuyên dương. * Vần ia - GV viết chữ: ia lên bảng - GV đọc mẫu - Cho HS thực hành gài bảng gài: ia - Nhận sét, sửa sai, tuyên dương. b. Đọc tiếng * Đọc tiếng mẫu. + Tranh vẽ cảnh đêm hội trăng rằm, có chú cuội chị Hằng Nga, mâm ngũ quả, múa lân …. - Đọc theo GV: Trung thu, bé được chia quà. - HS đọc nối tiếp đầu bài.. - HS đọc: th (Đọc CN-N-ĐT) - HS thực hành gài bảng gài: th - HS đọc: ia (Đọc CN-N-ĐT) - HS thực hành gài bảng gài: ia.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu: thu, chia.. th. u thu. ch. ia chia. - HS đánh vần, đọc trơn tiếng mẫu.. * Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa th - GV đưa các tiếng chứa th yêu cầu HS - Cùng chứa th tìm điểm chung. - Cho HS đọc. - HS đọc đánh vần, đọc trơn. + Đọc tiếng chứa ia - GV đưa các tiếng chứa ia yêu cầu HS tìm điểm chung . - Cùng chứa ia - Cho HS đọc. + Ghép chữ tạo tiếng - HS đọc đánh vần, đọc trơn. - Y/c HS tự tạo các tiếng. - Y/c HS phân tích các tiếng. - HS tạo tiếng: thẻ thọ thơ đĩa mía thìa. - HS phân tích các tiếng: c. Đọc từ ngữ + thẻ: th + e + ? - GV lần lượt đưa tranh minh họa cho + đĩa: đ + ia + ~ … từng từ ngữ: thủ đô, lá thư, thìa dĩa, lá tía tô.. - Y/c nói tên sự vật trong mỗi tranh. - VD: Tranh vẽ cảnh ở thủ đô…. - Phân tích và đánh vần tiếng chứa vần mới, đọc trơn cả từ. - Y/c HS đọc lại các từ ngữ - HS đọc: CN-ĐT d. Đọc lại các tiếng từ ngữ. - GV chỉ bảng cho HS đọc lại toàn bài. - HS đọc: N-ĐT e. Viết bảng (9-10’) - GV viết mẫu, HD quy trình viết. - Học sinh viết bảng con. - Y/c học sinh viết bảng con. th ia thủ thìa - GV quan sát và sửa lỗi cho học sinh. 3. Hoạt động vận dụng 4p + HS tự tạo các tiếng có chứa /th/, /ia/. + GV yêu cầu HS phân tích tiếng vừa tìm. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới. TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động 4p: Gv cho học sinh chơi.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> trò chơi truyền điện 2. Hoạt động:Thực hành luyện tập: * Viết vở (7p) - HS tô và viết vào vở tập viết 1 tập - HD HS tô và viết vào vở tập viết. một: th, ia, thủ đô, thìa. - GV quan sát và hỗ trợ cho những học sinh gặp khó khăn khi viết. - GV nhận xét và sửa lỗi cho một số HS. * Đọc câu (10p) - GV ghi câu lên bảng: Bé chia thìa, chia dĩa cho cả nhà. Thìa dĩa to cho bố mẹ. Thìa dĩa nhỏ cho bé.. - Y/c HS đọc thầm cả câu. + Tìm các tiếng có chứa âm th, ia ? + Đoạn văn trên có mấy câu ? - GV đọc mẫu cả câu. - Cho HS đọc câu. + Gia đình bạn nhỏ có những ai ?. - HS đọc thầm. - Tiếng chứa âm th, ia: chia, thìa, dĩa. - 3 câu. - HS đọc: CN-N-ĐT. + Gia đình bạn nhỏ có bố, mẹ và bạn nhỏ ? + Bạn nhỏ chia thìa dĩa to cho bố và + Bạn nhỏ chia thìa dĩa to cho ai ? mẹ. + Em đã bao giờ chia thìa dĩa cho cả nhà + HS liên hệ giống bạn nhỏ trong tranh chưa ? - Gv giải nghĩa từ: chia, thìa, dĩa. 3. Nói theo tranh (10p) - Cho HS quan sát tranh.. + Em thấy những ai trong tranh ? + Theo em khi được cô giáo cho mượn bút bạn Nam đã làm gì? - GV HD học sinh đóng vai theo tình huống. - Lớp chia nhóm, cho học sinh luyện nói. - Tranh 1: Cô giáo đưa cho bạn Nam mượn chiếc bút. - Tranh 2: Bạn cho Nam mượn sách. - Bạn nói lời cảm ơn cô giáo. - 1 HS đóng vai bạn nhỏ, 1 HS đóng vai cô giáo. - 1 HS đóng vai bạn Nam, 1 HS đóng vai người cho mượm sách.. - Gọi đại diện một số nhóm lên đóng vai trước cả lớp. 4. Hoạt động vận dụng (4’) - VD: thứ, tía…. - Tìm một số từ ngữ chứa âm th, ia ?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gv nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên học sinh. - Khuyến khích học sinh thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(Nếu có) ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 09/10//2021 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 12/10/ 2021. TIẾNG VIỆT. BÀI 24: UA ƯA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết và đọc đúng các vần ua, ưa; đọc đúng các tiếng, từ ngữ có các âm ua, ưa; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học. Viết đúng các chữ ua, ưa; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa ua, ưa. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ua, ưa có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Giúp mẹ được gợi ý trong tranh. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa (Tranh mẹ đưa Hà đến lớp học múa; tranh mẹ đi chợ mua đồ ăn; tranh bé giúp mẹ nhặt rau): - Cảm nhận được tình cảm gia đình và có ý thức giúp đỡ gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng, sidle trình chiếu 2. Học sinh: Bộ đồ dùng, bảng con, phấn, vở Tập viết, SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động (5’) - 2 - 3 HS đọc. - GV tổ chức trò chơi “ Cứu lấy cá voi” GV nêu cách chơi: Đọc từ, câu trong đám mây, nếu đọc đúng mưa xuống và nước lên cứu được cá voi. - GV cho học sinh đọc lại từ ngữ ( đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh lớp ) GV nhận xét và khen ngợi, giới thiệu bài mới. * Nhận biết (5’) - Cho HS QS tranh - HS QS tranh theo nhóm đôi..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Em thấy gì trong tranh ? - GV chốt lại nội dung tranh: Mẹ đưa Hà đến lớp học Múa. - Giáo viên đọc và cho học sinh đọc. - Trong câu: “Mẹ đưa Hà đến lớp học Múa.” có vần ua, ưa là vần mới hôm nay chúng ta sẽ học. - GV ghi đầu bài lên bảng. 2. Hoạt động khám phá 25p a. Đọc vần * Vần ua - GV viết: ua lên bảng - GV đọc đánh vần mẫu: ua. + Mẹ, bé, các bạn trong lớp tập múa. - Đọc theo GV: Mẹ đưa Hà đến lớp học Múa. - HS đọc nối tiếp đầu bài.. - HS đọc đánh vần, đọc trơn: ua (Đọc CN-N-ĐT) - HS thực hành ghép: ua. - Ghép chữ cái tạo vần - Cho HS thực hành ghép: ua - Nhận sét, sửa sai, tuyên dương. * Vần ưa - GV viết: ưa lên bảng - GV đọc đánh vần mẫu: ưa. - HS đọc đánh vần, đọc trơn: ua (Đọc CN-N-ĐT). - Ghép chữ cái tạo vần - Cho HS thực hành ghép: ưa - Nhận sét, sửa sai, tuyên dương. * So sánh vần + Tìm điểm giống và khác nhau giữa vần ua, ưu ? - Cho HS đọc lại các vần. b. Đọc tiếng * Đọc tiếng mẫu - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu múa,. - HS thực hành ghép: ua + Giống nhau: Kết thúc âm a. + Khác nhau: ua bắt đầu âm u; ưa bắt đầu âm ư. - HS đọc. - HS đánh vần, đọc trơn tiếng mẫu.. đưa.. m. ua múa. đ. ưa đưa. * Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa vần ua - GV đưa các tiếng chứa ua yêu cầu HS tìm điểm chung. - Cho HS đọc.. - Cùng chứa ua - HS đọc đánh vần, đọc trơn. - Cùng chứa ưa.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Đọc tiếng chứa ưa - GV đưa các tiếng chứa ưa yêu cầu HS tìm điểm chung . - Cho HS đọc. + Ghép chữ tạo tiếng - Y/c HS tự tạo các tiếng. - Y/c HS phân tích các tiếng.. - HS đọc đánh vần, đọc trơn. - HS tạo tiếng: cua đũa rùa cửa dứa nhựa. - HS phân tích các tiếng: + cua: c +ua + cửa: c + ưa + ? - Đọc: CN - ĐT. - Cho HS đọc. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: cà chua, múa ô, dưa lê, cửa sổ. - VD: Tranh vẽ quả cà chua…. - HS đọc: CN-ĐT Y/c nói tên sự vật trong mỗi tranh. - Phân tích và đánh vần tiếng chứa vần - HS đọc: N-ĐT mới, đọc trơn cả từ. - Y/c HS đọc lại các từ ngữ d. Đọc lại các tiếng từ ngữ. - Học sinh viết bảng con. - GV chỉ bảng cho HS đọc lại toàn bài. ua ưa chua đưa e. Viết bảng (8’) - GV viết mẫu, HD quy trình viết. - Y/c học sinh viết bảng con. - GV quan sát và sửa lỗi cho học sinh. 3. Hoạt động vận dụng 5p Cho học sinh chơi trò chơi TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động 4p - GV cho HS hát 2. Hoạt động: Thực hành luyện tập: a. Viết vở (10’) - HS tô và viết vào vở tập viết 1 tập - HD HS tô và viết vào vở tập viết. một chữ: ua, ưa, cà chua, dưa lê. - GV quan sát và hỗ trợ cho những học sinh gặp khó khăn khi viết. - GV nhận xét và sửa lỗi cho một số HS. b. Đọc đoạn (10’) - HS đọc thầm. - GV ghi câu lên bảng: Mẹ đi chợ mua.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> cá, mua cua. Mẹ mua cả sữa chua, dưa lê.. - Y/c HS đọc thầm cả câu. + Tìm các tiếng có chứa vần ua, ưa ?. - Tiếng chứa vần ua, ưa: mua, cua, chua, dưa.. - GV đọc mẫu cả câu. - Cho HS đọc câu. + Mẹ đi đâu ? + Mẹ mua những gì ? + Em đã cùng mẹ đi chợ bao giờ chưa ? 3. Nói theo tranh (7’) - Cho HS quan sát tranh.. - HS đọc: CN-N-ĐT + Mẹ đi chợ. + Mẹ mua cá, cua, sữa chua, dưa lê. + HS liên hệ.. + Bạn đang nhặt rau giúp mẹ... + Em thấy bạn Nam đang làm gì ? + HS liên hệ… + Em có thường giúp bố mẹ làm việc nhà không ? - HS luyện nói theo nhóm. - Học sinh chia nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý của GV. - Gọi đại diện một số nhóm lên trả lời trước lớp. 4. Hoạt động vận dụng (4’) - VD: bạn tập múa, con ngựa… - Tìm một số từ ngữ chứa vần ua, ưa ? - Gv nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên học sinh. - Khuyến khích học sinh thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có): ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………… …………………………………….

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn: 10/10//2021 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 13/10/ 2021 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ÔN TẬP VỀ CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết thể hiện sự quan tâm chia sẻ công việc nhà cùng các thành viên trong gia đình. Làm được một số công việc phù hợp để giúp đỡ chia sẻ công việc nhà cùng các thành viên trong gia đình. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học cho học sinh như quan sát tranh ảnh,thông tin trong sách giáo khoa, Biết thể hiện sự quan tâm chia sẻ công việc nhà cùng các thành viên trong gia đình. Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác khi yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, trao đổi thông tin. Biết làm những công việc phù hợp để giúp đỡ các thành viên trong gia đình. Phát Triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo khi cho học sinh giải quyết các vấn đề về bài học để xử lý các tình huống. - Yêu thương, quan tâm đến gia đình, người thân. Chăm chỉ, trách nhiệm: có ý thức giữ gìn cận thận khi sử dụng một số đồ dùng,biết chia sẻ công việc nhà II. CHUẨN BỊ - Giáo viên:. Hình minh họa trong SGK. Tranh vẽ, ảnh về gia đình HS. Bảng phụ. Phiếu tự đánh giá. - Học sinh: SGK. VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - Hát - HS hát - GV gọi hai HS lên bảng. - Yêu cầu HS kể tên một số đồ dùng có thể gây nguy hiểm? - HS lên trả lời theo ý của mình - GV nhận xét 3. Bài mới (25’) - Gv giới thiệu bài - GV ghi tên bài - HS nhắc lại *Thể hiện sự quan tâm, chia sẻ công việc nhà như thế nào? Hoạt động 3. Xử lý tình huống Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 - Nhóm lẻ: Từng cá nhân quan sát tình huống 1trang 25 SGK. Nhóm thảo luận - HS quan sát. tìm cách xử lý tình huống và đóng vai - Thảo luận + Em sẽ giúp đỡ bố cắm cơm ... thể hiện cách xử lý của nhóm. - Nhóm chẵn: Từng cá nhân quan sát tình huống 2 trang 25 SGK. Nhóm thảo - HS quan sát..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> luận tìm cách xử lý tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lý của nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm lên đóng vai thể hiện cách xử lý tình huống - GV hướng dẫn, giúp đỡ học sinh thực hiện - GV có thể cho nhiều nhóm đóng vai xử lý tình huống 4. cũng cố, dẵn dò (5’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. -Về nhà các em nên vận dụng các tình huống vào trong cuộc sống gia đình. - Thảo luận + Em sẽ hỏi thăm bà, lấy nước cho bà ... - Các nhóm lên đóng vai - HS nhóm khác quan sát và bình chọn những những bạn giới thiệu ấn tượng. - HS ghi nhớ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(Nếu có) ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ____________________________________________. TIẾNG VIỆT BÀI 20: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết và đọc đúng các âm r, s, t, tr, th, ia, ua, ưa; cách đọc các tiếng, từ ngữ có các âm r, s, t, tr, th, ia, ua, ưa và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học. - Phát triển kỹ năng viết thông qua viết cụm từ chứa một số âm – chữ đã học. Phát triển vốn từ dựa trên những từ chứa âm r, s, t, tr, th, ia, ua, ưa có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Chó sói và cừu non và trả lời câu hỏi. Thông qua việc nghe câu chuyện và trả lời câu hỏi, HS được phát triển một số kỹ năng khác như ghi nhớ các chi tiết, suy đoán, đánh giá, phản hồi, xử lí tình huống…. và có ý thức gắn mình với tập thể và cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng, sidle trình chiếu 2. Học sinh: Bộ đồ dùng, bảng con, phấn, vở Tập viết, SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động (3-4’) - 2 - 3 HS đọc. - GV tổ chức trò chơi “ Cứu lấy cá voi” GV nêu cách chơi: Đọc từ, câu trong đám mây, nếu đọc đúng mưa xuống và.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nước lên cứu được cá voi. - HS thực hành ghép theo nhóm đôi. - GV cho học sinh đọc lại từ ngữ ( đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh lớp ) i u ư GV nhận xét và khen ngợi, giới thiệu bài r ri ru rư mới. s si su sư 2. Hoạt động luyện tập thực hành 20p t ti tu tư tr tri tru trư * Đọc tiếng th thi thu thư - GV HD HS ghép âm đầu với nguyên âm để tạo thành tiếng. i u r s t tr th ia. ua. ư. t th. ia tia tria. ua tua trua. ưa tưa trưa. - HS đọc: CN-ĐT. ưa. t th - Đại diện các nhóm đọc bài. - Cho cả lớp đọc đồng thanh. * Đọc từ - GV ghi các từ lên bảng (gắn các thẻ từ) - GV đọc mẫu - Cho HS đọc - GV giải nghĩa từ. - Nhận sét, sửa sai, tuyên dương. 3. Đọc đoạn (9 – 10’) - GV viết 2 câu lên bảng. Mùa hè, nhà bà có dừa, có dưa lê. Mùa thu nhà bà có na, có thị. - Y/c HS đọc thầm từng câu. + Tìm tiếng chứa âm th ? - GV đọc mẫu. - Cho học sinh đọc từng câu. + Mùa hè nhà bà có gì ? + Mùa thu nhà bà có gì? - Nhận xét, thống nhất câu trả lời. 4. Viết vở (9-10’) - HD HS viết vào vở tập viết. - GV quan sát và hỗ trợ cho những học sinh gặp khó khăn khi viết. - GV nhận xét và sửa lỗi cho một số HS.. - HS đọc thầm.. + Tiếng chứa âm th: thu, thị. - HS đọc đánh vần, đọc trơn nối tiếp. + Nhà bà có dừa, dưa lê. + Có na, thị.. - Học sinh viết vở tập viết. giữa mùa mưa lũ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu Khởi động 3p. Hoạt động của học sinh - HS thảo luận nhóm.. - Lớp hát 2. Hoạt động hình thành kiến thức Kể chuyện (9-10’) - GV kể toàn bộ câu chuyện. - GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi cho học sinh trả lời. Đoạn 1: Từ đầu đến áp sát chú cừu non. + Phần mở đầu cho biết truyện có những nhân vật nào ? + Nhởn nhơ gặm cỏ cừu non gặp phải chuyện gì ? Đoạn 2: Từ Thấy sói đến ăn thịt tôi. + Cừu non nói gì với sói ? Đoạn 3: Tiếp theo đến hết. + Cừu non đã làm gì để thoát khỏi sói + Câu chuyện kết thúc như thế nào ? Gọi đại diện các nhóm kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh. 3. Hoạt động vận dụng - Chơi trò chơi lật mảnh ghép đọc lại bài. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện Búp bê và dế mèn. Ở tất cả các bài, truyện kể không nhất thiết phải đầy đủ và chính xác các chi tiết như được học ở lớp. HS chỉ cần nhớ một số chi tiết cơ bản và kể lại. * Củng cố (3-4’) - Gv nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên học sinh. - Khuyến khích học sinh kể cho người. - HS QS tranh 1. + Phần mở đầu cho biết truyện có những nhân vật: Sói và cừu. + Nhởn nhơ gặm cỏ cừu non gặp phải con sói đâng kiếm ăn cả ngày mà chưa kiếm được miếng mồi nào. - HS QS tranh 2. + Cừu non nói là anh chăn cừu sai đến để nộp mạng. Hát tặng sói một bài trước khi sói ăn thịt. - HS QS tranh 3 + Cừu non đã ráng sức be lên thật to. + Anh chăn cừu nghe thấy chạy đến nện cho sói một trận. Cuối cùng nhờ trí thông minh, nhanh nhẹn cừu thoát chết. - HS kể..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> thân nghe câu chuyện Chó sói và cừu non. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có): …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… _________________________________________ TOÁN Tiết 16: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1. Giáo viên - Các que tính, các chấm tròn. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6. 2. Học sinh - Vở bài tập, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Hoạt động mở đầu (7p) *. Khởi động - Hát: Bé học phép cộng * Kết nối - Cho HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động: + Quan sát bức tranh trong SGK. + Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép cộng, chẳng hạn: “Có 4 con chim ở dưới sân. Có 2 con chim đang bay đến. Có tất cả bao nhiêu con chim?”, HS đếm rồi nói: “Có tất cả 6 con chim”. - GV hướng dần HS xem tranh, giao nhiệm vụ và gợi ý đế HS chia sẻ những gì các em quan sát được từ bức tranh có liên quan đến phép cộng. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em.. HOẠT ĐỘNG HỌC. -Chia sẻ trước lớp: đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được. - HS theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Hoạt động hình thành kiến thức (10p) a. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt - Quan sát hình vẽ “chong các thao tác sau: chóng” trong khung kiến thức trang 38. - GV nói: Bạn gái bên trái có 3 chong chóng - Lấy ra 3 chấm tròn; - Bạn gái bên phải có 1 chong chóng Lấy ra 1 chấm tròn. - Để biết có tất cả bao nhiêu chong - HS nói: 3 + 1=4. chóng (hay chấm tròn) ta thực hiện phép cộng 3 + 1. b. HS thực hiện tương tự với hình vẽ “chim bay” trong khung kiến thức trang 38 và nói kết quả phép cộng. 4 + 2 = 6. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói :Có... Có... có tất cả... c. Củng cố kiến thức mới: - GV nêu một số tình huống. HS đặt phép cộng tương ứng. GV hướng dẫn HS tìm kết quả phép cộng rồi gài kết quả vào thanh gài. Theo nhóm bàn, HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng và tính kết quả. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập (10p)  Bài 1 - GV hướng dẫn HS cách làm 1 phép - Đổi vở, đặt câu hỏi cho tính. nhau, nói cho nhau về tình huống - Cho HS làm bài 1: Tìm kết quả các đã cho và phép tính tương ứng. phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng Chia sẻ trước lớp. các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính), rồi ghi phép tính vào vở. - GV có thể nêu ra một vài phép tính khác để HS củng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính.  Bài 2 - Cho HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các - HS thảo luận với bạn về kết phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng quả tính được, lí giải bằng ngôn thao tác đếm đê tìm kết quả phép tính). ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lóp. - GV chốt lại cách làm bài..

<span class='text_page_counter'>(22)</span>  Bài 3 - Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ về - HS quan sát tranh, suy nghĩ tình huống theo bức tranh rồi đọc phép tính về tình huống theo bức tranh rồi tưomg ứng. Chia sẻ trước lớp. đọc phép tính tưomg ứng. Chia Ví dụ câu a): Bên trái có 3 chú mèo. sẻ trước lớp. Bên phải có 2 chú mèo. Có tất cả bao nhiêu chú mèo? Phép tính tương ứng là: 3 + 2 = 5. 4. Hoạt động vận dụng (10p) - Cho HS nghĩ ra một số tình huống - HS thực hiện thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6. * Củng cố, dặn dò (3p) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) …………………………………………………………... ……………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ……………………………………………………… __________________________________________________ Chiều TIẾNG VIỆT Bài: ÔN LUYỆN ĐỌC, VIẾT ÂMTH, IA, UA, ƯA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp HS củng cố về đọc viết các âm th, ia, ua, ưa đã học. II. ĐỒ DÙNG: - Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Ôn đọc: - GV ghi bảng: th, ia, ua, ưa - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly.. th, ia, ua, ưa, thìa,. Hoạt động của học sinh - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> mùa, dưa - Mỗi chữ 2 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Chấm bài: - GV chấm vở của HS. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.. - HS viết vở ô ly.. - Dãy bàn nộp vở.. - HS lắng nghe. Ngày soạn: 11/10//2021 Ngày dạy: Thứ năm 14/10/ 2021 Tiết 2+3 TIẾNG VIỆT BÀI 26: Ph ph Qu qu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết và đọc đúng các âm q – ph, qu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ có các âm ph, qu; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học. Viết đúng các chữ q – ph, qu; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa q – ph, qu. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm q – ph, qu có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói lời cảm ơn trong những ngữ cảnh cụ thể. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. - Cảm nhận được vẻ đẹp của quê hương, đất nước (thông qua những bức tranh quê và tranh Thủ đô Hà Nội). II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Nắm vững cách phát âm của các âm; cấu tạo, cách viết chữ q – ph, qu. - Có những hiểu biết về thành phố, nông thôn và những hiểu biết về Thủ đô Hà Nội. - Tranh minh hoạ bài học. 2. Học sinh - Bộ ghép vần thực hành. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động (3-4’) - Cho học sinh hát 1 bài. - 2 - 3 HS đọc. - GV đưa các thẻ từ bài trước gọi 1 số HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. *Kết nối : 5P - HS QS tranh theo nhóm đôi..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Nhận biết (5-6’) - Cho HS QS tranh + Bố, mẹ và bé đang đi bộ trên con đường làng. + Em thấy gì trong tranh ? - GV chốt lại nội dung tranh: Cả nhà từ phố - Đọc theo GV: Cả nhà từ phố về về thăm quê. thăm quê. - Giáo viên đọc và cho học sinh đọc. - Trong câu: “Cả nhà từ phố về thăm quê” có âm p-ph-qu là âm mới hôm nay chúng ta sẽ học. - GV ghi đầu bài lên bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (25P) a. Đọc âm * Âm p-ph - GV viết chữ: p - ph lên bảng - GV đọc mẫu - Cho HS thực hành gài bảng gài: p - ph - Nhận sét, sửa sai, tuyên dương. * Âm qu - GV viết chữ: qu lên bảng - GV đọc mẫu - Cho HS thực hành gài bảng gài: qu - Nhận sét, sửa sai, tuyên dương. b. Đọc tiếng * Đọc tiếng mẫu - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu phố, quê. ph ô qu ê phố quê * Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa ph - GV đưa các tiếng chứa ph yêu cầu HS tìm điểm chung. - Cho HS đọc. + Đọc tiếng chứa qu - GV đưa các tiếng chứa qu yêu cầu HS tìm điểm chung . - Cho HS đọc. + Ghép chữ tạo tiếng. - HS đọc nối tiếp đầu bài.. - HS đọc: p - ph (Đọc CN-N-ĐT) - HS thực hành gài bảng gài: p ph - HS đọc: qu (Đọc CN-N-ĐT) - HS thực hành gài bảng gài: qu. - HS đánh vần, đọc trơn tiếng mẫu.. - Cùng chứa ph - HS đọc đánh vần, đọc trơn. - Cùng chứa qu - HS đọc đánh vần, đọc trơn..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Y/c HS tự tạo các tiếng. - Y/c HS phân tích các tiếng. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: pha trà, phố cổ, quê nhà, quả khế. - Y/c nói tên sự vật trong mỗi tranh.. - Phân tích và đánh vần tiếng chứa vần mới, đọc trơn cả từ. - Y/c HS đọc lại các từ ngữ d. Đọc lại các tiếng từ ngữ. - GV chỉ bảng cho HS đọc lại toàn bài. * Viết bảng (9-10’) - GV viết mẫu, HD quy trình viết. - Y/c học sinh viết bảng con. - GV quan sát và sửa lỗi cho học sinh. 3. Hoạt động Vận dụng:5P Trò chơi: HS ghép tiếng mới có chứa âm qu,ph vừa học.. - HS tạo tiếng: phà, phí, phở, quạ, quê, quế. - HS phân tích các tiếng: + phà: ph + a + \ + quạ: qu + a + .. - VD: Tranh vẽ đang pha trà…. - HS đọc: CN-ĐT - HS đọc: N-ĐT - Học sinh viết bảng con. ph qu pha quê. -Nhận xét. TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động 2P Cho học sinh hát - HS tô và viết vào vở tập viết 1 tập 2. Hoạt động: Thực hành luyện tập một chữ: ph, qu, pha trà, quê nhà. a. Viết vở (9-10’) - HD HS tô và viết vào vở tập viết. - GV quan sát và hỗ trợ cho những học sinh gặp khó khăn khi viết. - GV nhận xét và sửa lỗi cho một số HS. b. Đọc câu, đoạn (14-15’) - GV ghi câu lên bảng: Bà ra thủ đô. Bà cho bé quà quê. Bố đưa bà đi Bờ Hồ, đi phố cổ. - HS đọc thầm. - Tiếng chứa âm ph, qu: quf quê, phố. - Y/c HS đọc thầm cả câu. + Tìm các tiếng có chứa âm ph, qu ? - GV đọc mẫu cả câu. - Cho HS đọc câu.. - HS đọc: CN-N-ĐT + Ra thủ đô. + Quà quê. + Đi Bờ Hồ, Phố cổ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Bà của bé đi đâu ? + Bà cho bé cái gì ? + Bố đưa bà đi đâu ? - Gv giải nghĩa từ: Thủ đô, Bờ Hồ. + Thủ đô của nước mình là thành phố Hà Nội. + Hồ được nhắc đến trong bài chính là hồ Hoàn Kiếm. + Bờ Hồ (Gv vừa chỉ vào tranh minh họa và giải thích) 3. Nói theo tranh (5-6’) - Cho HS quan sát tranh. + Tranh thứ nhất: Bác sĩ, bố và bạn nhỏ. + Bạn nhỏ đứng cạnh bố và nói lời + Em thấy những ai trong tranh thứ cảm ơn bác sĩ. + Vì bạn ấy bị ốm bác sĩ đã khám và nhất? chữa bệnh cho bạn. + Họ đang làm gì ? + Theo em, vì sao bạn ấy cảm ơn bác sĩ ? Tranh 2:. + Tranh hai: hai bạn nhỏ, một bạn bị ngã còn một bạn đang lấy tay kéo bạn dậy. + Bạn nam sẽ nói: Tớ cảm ơn bạn.. + Em thấy những ai trong tranh thứ hai? Các bạn đang làm gì ? + Theo em bạn nam sẽ nói gì với bạn nữ? - GV giới thiệu nội dung tranh. - HD HS nói dựa trên những câu hỏi ở - HS kể. trên. + HS kể lại tình huống đã nói lời cảm - VD: chợ quê, phở … ơn với người đã giúp mình. - Gọi một số HS lên kể trước cả lớp. 3. Hoạt động vận dụng: (4p) Trò chơi: Mở mảnh ghép -Trong mảnh ghép có từ mới chứa âm m, n ngày hôm nay học - Gv yêu cầu học sinh đọc từ trong.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> mảnh ghép. - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ph, qu. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(Nếu có) ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… TOÁN Bài 17. PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được kết quả các phép cộng trong phạm vi 6 và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6. - Vở bài tập, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Hoạt động mở đầu (7p) * Khởi động - Chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng trong phạm vi 6 đã học. * Kết nối - Giới thiệu bài học: Phép cộng trong phạm vi 6 (tiếp theo) 2. Hoạt động hình thành kiến thức (10p) - Cho HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - Tìm kết quả từng phép cộng trong phạm vi 6 (thể hiện trên các thẻ phép tính). - Sắp xếp các thẻ phép cộng theo một. HOẠT ĐỘNG HỌC. - HS thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> quy tắc nhất định. Chẳng hạn: GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng cộng như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một bảng cộng trước mặt. - GV giới thiệu Bảng cộng trong phạm - HS nhận xét về đặc điểm của vi 6 và hướng dẫn HS đọc các phép tính các phép cộng trong từng dòng trong bảng. hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng cộng trong phạm vi 6. - HS đưa ra phép cộng và đố nhau tìm kết quả (làm theo nhóm bàn). - GV tổng kết: Có thể nói: Dòng thứ nhất được coi là Bảng cộng: Một số cộng 1. Dòng thứ hai được coi là Bảng cộng: Một số cộng 2. Dòng thứ ba được coi là Bảng cộng: Một số cộng 3. Dòng thứ tư được coi là Bảng cộng: Một số cộng 4. Dòng thứ năm được coi là Bảng cộng: Một số cộng 5. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập (10p)  Bài 1 - Cho HS làm bài 1: Tìm kết quả các - HS thực hiện phép cộng nêu trong bài, rồi viết kết quả - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc vào vở. phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. - GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhấm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 4 + 1; 1 + 4; 5 + 1; 1 + 5; ... - Ở câu b), GV nên đặt câu hỏi đế HS quan sát và nêu nhận xét các phép tính trong từng cột, chẳng hạn: Khi đổi chồ hai số trong phép cộng thì kết quả phép cộng không thay đôi. HS lấy thêm ví dụ tương tự: 2 + 3 = 5; 3 + 2 = 5; ...  Bài 2. -HS tự làm bài 2, nêu phép tính thích - Chia sẻ trước lớp. họp cho từng ô còn thiếu. HS trao đổi với bạn và giải thích lí do lựa chọn phép tính.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> thích hợp.  Bài 3. -Phân tích mầu rồi vận dụng đế tìm kết – HS quan sát quả các phép tínhcho trong bài.  Bài 4. – Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và –HS quan sát tranh, Chia sẻ trước tập kể cho bạn nghe tình huống trong lớp. tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp. a) Bên trái có 3 con ong. Bên phải có 3 con ong. Có tất cả bao nhiêu con ong? Ta có phép cộng 3 + 3 = 6. Vậy có tất cả 6 con ong. b) Có 3 bạn đang ngồi đọc sách. Có thêm 2 bạn đi đến. Có tất cá bao nhiêu bạn? Ta có phép cộng 3 + 2 = 5. Vậy có tắt cả 5 bạn. 4. Hoạt động vận dụng (10p) - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6. * Củng cố, dặn dò (3p) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6 đế hôm sau chia sẻ với các bạn. V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) …………………………………………………………... ……………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ……………………………………………………… __________________________________________________ Ngày soạn: 12/10//2020 Ngày dạy: Thứ sáu 15/10/ 2020 TOÁN PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 (tiếp theo / Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được kết quả các phép cộng trong phạm vi 6 và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 6. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. HS tìm được kết quả một phép cộng trong phạm vi thành lập Bảng cộng trong phạm vi 6.Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> số tình huống gắn với thực tế. - HS tìm được kết quả một phép cộng trong phạm vi 6và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 6.Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra II.CHUẨN BỊ - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động khởi động 5p Chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng trong phạm vi 6 đã học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức 10p - Cho HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - Tìm kết quả từng phép cộng trong phạm vi 6 (thể hiện trên các thẻ phép tính). - Sắp xếp các thẻ phép cộng theo một quy tắc nhất định. Chẳng hạn: GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng cộng như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một bảng cộng trước mặt. - GV giới thiệu Bảng cộng trong phạm vi 6 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng.. - GV tổng kết: Có thể nói: Dòng thứ nhất được coi là Bảng cộng: Một số cộng 1. Dòng thứ hai được coi là Bảng cộng: Một số cộng 2. Dòng thứ ba được coi là Bảng cộng: Một số cộng 3. Dòng thứ tư được coi là Bảng cộng: Một số cộng 4. Dòng thứ năm được coi là Bảng cộng: Một. Hoạt động của học sinh. - HS thực hiện. - HS nhận xét về đặc điểm của các phép cộng trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng cộng trong phạm vi 6. - HS đưa ra phép cộng và đố nhau tìm kết quả (làm theo nhóm bàn)..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> số cộng 5. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập 15p Bài 1: Tính nhẩm - Cho HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài, rồi viết kết quả vào vở.. -Nhận xét - GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhấm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 4 + 1; 1 + 4; 5 + 1; 1 + 5; ... - Ở câu b), GV nên đặt câu hỏi đế HS quan sát và nêu nhận xét các phép tính trong từng cột, chẳng hạn: Khi đổi chồ hai số trong phép cộng thì kết quả phép cộng không thay đôi. HS lấy thêm ví dụ tương tự: 2 + 3 = 5; 3 + 2 = 5; ... -Nhận xét Bài 2: Nêu các phép tính còn thiếu HS tự làm bài 2, nêu phép tính thích họp cho từng ô còn thiếu. HS trao đổi với bạn và giải thích lí do lựa chọn phép tính thích hợp.. Bài 1: Tính nhẩm - HS thực hiện a) 4+1=5 3+2=5 2+3=5 5+1=6 2+2=4 3+3=6 - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính.. b) 2+1=3 3+1=4 4+2=6 1+2=3 1+3=4 2+4=6 - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. Bài 2: Nêu các phép tính còn thiếu 1+1 2+1 3+1 4+1 5+1 1+2 2+2 3+2 4+2 1+3 2+3 3+3 1+4 2+4 1+5 - Chia sẻ trước lớp.. -Nhận xét 4.Hoạt động vận dụng 5p -YCHS nghĩ ra một số tinh huống trong -HS nghĩ ra một số tinh huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6. phạm vi 6. Nhận xét * Củng cố, dặn dò 3p - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6 đế hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có).

<span class='text_page_counter'>(32)</span> …………………………………………………………... ……………………………………………………... ………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………… …………………………………………………….. ĐẠO ĐỨC Bài 5: GIA ĐÌNH EM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết yêu thương gia đình, quan tâm chăm sóc người thân trong gia đình. Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương của người thân trong GĐ. Sử dụng ngôn ngữ lời nói, cử chỉ thể hiện sự quan tâm, yêu thương người thân trong gia đình. Nêu được những biểu hiện của sự yêu thương gia đình Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình . - Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương của người thân trong GĐ. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Tranh, bài hát “ Cả nhà thường nhau” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 1. HĐ mở đầu 5p. - Chơi trò chơi 2. Hoạt động luyện tập 20p - Mục tiêu: HS được củng cố, kiểm nghiệm các kiến thức, kĩ năng đã học về tình yêu thương trong gia đình. - Đồng tình với thái độ hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình, không đồng tình với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương trong gia đình - Phương pháp, KT: Thảo luận nhóm, quan sát. - Sản phẩm mong muốn: HS tích cực tham gia các hoạt động học tập; Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương của người thân trong GĐ. - Cách thức tiến hành: 1.1. Chia sẻ với bạn về gia đình em. - HS thảo luận. - Cho 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe - HS trình bày ý kiến.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> về gia đình của mình, có thể kể (tên, tuổi, nghề nghiệp, sở thích...) thông qua ảnh về gia đình của mình và trả lời câu hỏi. + Em đã làm gì để thể hiện tình yêu thương đối với người thân trong gia đình?. +Vâng lời người lớn + Chăm học. chăm làm + Quan tâm, chăm sóc mọi người trong gia đình,…. - HS khác lắng nghe, bổ sung những việc làm khác mà bạn chưa kể. Kết luận: Các em hãy luôn thể hiện tình yêu thương gia đình mình bằng những lời nói, việc làm phù hợp với lứa tuổi. 3.2 Em hãy chọn những việc nên làm. GV treo 8 tranh (hoặc dùng các phương tiện dạy học chiếu hình) ở mục Luyện tập, nội. - HS thực hiện. dung “Em đồng tình hoặc không đồng tình với việc làm của bạn nào trong tranh? Vì sao? Chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát kĩ các tranh để đưa ra lựa. Tranh 1. 2. 3 4 5 6 7 8. Đồng. v. v v. tình. chọn và giải thích vì sao chọn hoặc không. Không x. chọn.. đồng. - Học sinh có thể tích (v) vào ô đồng tình và. v v v. x. tình. (x) vào ô không đồng tình và trả lời vì sao có Đồng tình: sự lựa chọn như vậy.. + Việc làm ở tranh 2: Bạn nhỏ làm. - GV nhận xét các ý kiến của học sinh và kết thiệp chúc mừng bà, mẹ nhân ngày luận.. phụ nữ Việt Nam 20/10.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> + Việc làm ở tranh 3: Bạn nhỏ trò chuyện vui vẻ với bố mẹ. / Bạn nhỏ hỏi chuyện về một ngày làm việc của bố mẹ/ Bạn khoe thành tích học tập của bạn với bố mẹ. + Việc làm ở tranh 4: bạn đi bên cạnh đỡ tay và dìu ông đi. + Việc làm ở tranh 6: Bạn gái bóp vai cho bà đỡ mỏi, bé trai ngồi vào lòng ông và nghe ông kể chuyện. + Việc làm ở tranh 7: Mẹ đi làm về, bạn chạy ra đón, xách bớt đồ giúp mẹ. + Việc làm ở tranh 8: Bạn quét dọn nhà cửa sạch sẽ. Không đồng tình: + Việc làm ở tranh 1:Mẹ đang lau dọn nhà cửa, bạn không phụ giúp mẹ mà bỏ đi chơi. + Việc làm ở tranh 5: Bạn không chăm sóc em mà còn trêu chọc để Kết luận: Chúng ta cần đồng tình với những em khóc. việc làm biết thể hiện tình yêu thương đối với người thân trong gia đình. Không đồng tình với những thái độ, hành vi lười biếng thiếu quan tâm, không giúp đỡ người thân. 3. Vận dụng 7p -Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng những việc làm cụ thể, thể hiện tình yêu.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> thương của người thân trong GĐ trong đời sống hàng ngày. - Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, xử lí tình huống. - Sản phẩm: Qua bài học các em rút ra được những kĩ năng ứng xử trong gia đình. Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu nội dung ở tranh 1 và tranh 2 mục Vận - HS thảo luận nhóm đôi xử lí tình dụng và thảo luận nhóm đôi để đưa ra lời huống. khuyên cho bạn trong mỗi tình huống. + Tình huống tranh 1: Bạn ơi, bạn giúp bố quét nhà đi/ Bạn ơi bố đã đi làm về mệt. bạn giúp bố đi + Tình huống tranh 2: Chia sẻ cảm xúc của. - Các nhóm trình bày.. em khi được bố mẹ tổ chức sinh nhật (rất vui/ rất hạnh phúc/ rất hào hứng…) Giáo viên cho mời các nhóm đưa ra lời khuyên. HS lắng nghe, ghi nhớ.. Giáo viên nhận xét, bổ sung Kết luận:Khi được người thân yêu thương, quan tâm, chăm sóc em cần thể hiện cảm xúc của mình và bày tỏ lòng biết ơn đối với những người thân yêu đó. Hoạt động 4:Tổng kết -Mục tiêu: Giáo viên, học sinh nhận biết được mức độ học sinh đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực sau bài học - Phương pháp: Thực hành trên phiếu học tập. - Sản phẩm mong muốn: Học sinh biết thực hiện những thái độ, hành động thể.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> hiện tình yêu thương gia đình - Cách thức tiến hành: - Giao nhiệm vụ tiếp nối sau giờ học: phát cho mỗi HS một Phiếu “Tuần thể hiện tình yêu thương gia đình”, yêu cầu HS về nhà thực hiện và chia sẻ lại kết quả với giáo viên vào giờ học sau.. - Nhận nhiệm vụ tiếp nối và thực hiện theo yêu cầu.. Chiếu thông điệp bài học: Em yêu gia đình nhỏ Có ông bà, mẹ cha Anh chị em ruột thịt Tình thương mến chan hòa.. HS đọc và ghi nhớ câu thông điệp.. Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(Nếu có) ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. _____________________________________________ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT LỚP TUẦN 6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Sơ kết tuần - GV đánh giá tình hình học tập và nền nếp trong tuần 5 của học sinh. - Học sinh nhận biết được nhược điểm trong tuần để rút kinh nghiệm phát huy những ưu điểm vào tuần 6. - HS có ý thức thực hiện tốt những nội quy, nền nếp. 2. Hoạt động trải nghiệm - Đánh giá các hoạt động HS thực hiện được trong tuần 6. Đưa ra phương hướng hoạt động trong tuần tới 7. HS biết chia sẻ cảm xúc sau tiết trải nghiệm trước và cùng nhau kể về dáng vẻ bên ngoài của mình, ai cũng tự tin và nhìn vẻ bề ngoài của người khác bằng góc nhìn tích cực, phát hiển điều thú vị ở hình thức ở bạn mình. - Hình thành HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp, yêu bản thân và những người xung quanh mình. II. Đồ dùng dạy – học: 1. GV : Phần thưởng 2. HS: bút, giấy. III. Hoạt động dạy học I. Hoạt động SH lớp( 10p’) 1. Đánh giá sơ kết tuần 4: - Từng tổ báo cáo. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 5. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… * Tồn tại …………………………………………… …………………………………………… ……………………………………………… 2. Phương hướng tuần 5: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... * HD phòng dịch bệnh covid 19 1. Phòng chống dịch bệnh Covid 19. 2. Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp.. - Cả lớp lắng nghe.. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS lắng nghe, ghi nhớ - HS chia sẻ - 5, 7 HS chia sẻ - HS lắng nghe, nhận xét. - Vệ sinh cá nhân, nơi ở nơi làm việc sạch sẽ. - Đo thân nhiệt hàng ngày. - Đeo khẩu trang khi tới nơi công cộng. Sát khuẩn tay bằng dung dịch rửa tay khô.. - Nâng cao sức khỏe: ăn đủ chất, ngủ đúng giờ, rèn luyện thể thao hàng ngày… - Thuộc luật giao thông, nhớ các biển báo. Đội mũ bảo hiểm khi tham gia ngồi trên xe gắn máy, xe điện..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 3. Phòng tránh tai nạn thương tích: - Đuối nước. -. Điện giật. -. Mưa to, giông bão, sét…... -. Trơn, trượt, ngã. -. Vật gây nguy hiểm.. -. Không ăn quà vặt. 3. HĐTN: Chủ đề: Nét độc đáo của mỗi người 20p a. Chia sẻ cảm xúc cá nhân sau trải nghiệm lần trước b. Hoạt động nhóm: Trò chơi: Mình giống nhaumình gần nhau. - Gv phổ biến luật chơi - Gv tổ chức hs chơi trò chơi kết bạn - Tuyên dương HS chơi tốt c. Tổng kết và vĩ thanh: Lời chào độc đáo _Gv đề nghị HS nghĩ trước 1 động tác thú vị để mọi nguời nhớ tới mình - GV giải thích luật chơi Gv làm mẫu. - Không dàn hàng ngang khi đi trên đường, không đi 1 tay. - Quan sát khi đi qua đường….. - Không chơi gần ao hồ sông suối. - Đi bơi phải có người lớn đi cùng. - Đăng kí học bơi... - Không chơi gần đường dây diên, cột điện cao thế. Không sờ tay hoặc dùng tay chọc vào ổ điện... - Khi đi đường gặp mưa to sấm sét không đứng trú dưới gốc cây to, gốc cây cột điện, trạm điện mà phải trú nhờ nhà dân gần đó. - Ngắt các nguồn điện trong nhà, lớp học khi có hiện tượng mưa going, sấm sét. - Không leo trèo cao, không trèo cây, chạy, nhảy quá nhanh, không trượt cầu thang... - Không đem những vật sắc nhọn, đồ chơi nguy hiểm đến trường. - Không mang quà vặt đến trường - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện - HS ngồi theo tổ, kể cho nhau nghe về nét độc đáo của mình do bố mẹ, người thân phát hiện. -HS nghe - HS kết bạn theo đặc điểm chung của từng nhóm. - Mỗi HS nghĩ 1 động tác.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Tổ chức cho HS chơi -Tuyên duơng HS chơi tốt 4. Tổng kết, nhận xét ( 5’) - GV hệ thống lại nội dung tiết học. - Tuyên dương, nhắc nhở HS * Dặn dò - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS. - Hs nghe -Hs quan sát mẫu - HS chơi trò chơi -Về nhà HS nghĩ ra 1 kiểu chào chung cho cả gia đình. -HS lắng nghe. Chiều TIẾNG VIỆT BÀI 27: V v X x I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết và đọc đúng các âm v, x; đọc đúng các tiếng, từ ngữ có các âm v, x; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học. Viết đúng các chữ v, x; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa v, x. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm v, x có trong bài học. Phát triển vốn từ ngữ và sự hiểu biết thành phố và nông thôn. Biết cách so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa thành phố và nông thôn. - Cảm nhận được mối liên hệ của mỗi người với quê hương qua đoạn đọc ngắn về chuyến thăm quê của Hà. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Nắm vững cách phát âm của các âm v, x; cấu tạo, cách viết chữ v, x;. - Nắm vững nghĩa của các từ ngữ trong bài học và giải thích nghĩa của các từ ngữ này. - Nắm vững lỗi chính tả liên quan đến chữ ghi âm v, x/s. - Biết được những địa phương trồng nhiều dừa như: Bến tre, Bình Định, … nhưng nơi tiêu biểu nhất cho tên gọi: xứ sở của dừa là Bến Tre; có những hiểu biết về sự khác nhau giữa thành phố và nông thôn. - Tranh minh hoạ bài học. 2. Học sinh - Bộ ghép vần thực hành. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động (3-4’) - 2 - 3 HS đọc. - 2 - 3 HS đọc lại bài: qu, ph. - Nhận xét, tuyên dương..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> * Kết nối Nhận biết (5-6’) - Cho HS QS tranh. + Em thấy gì trong tranh ? - GV chốt lại nội dung tranh: Hà vẽ xe đạp. - Giáo viên đọc và cho học sinh đọc. - Trong câu: “Hà vẽ xe đạp.” có âm v, x là âm mới hôm nay chúng ta sẽ học. - GV ghi đầu bài lên bảng. 2. Hình thành kiến thức mới 25p a. Đọc âm * Âm v - GV viết chữ: v lên bảng - GV đọc mẫu - Cho HS thực hành gài bảng gài: v - Nhận sét, sửa sai, tuyên dương. * Âm x - GV viết chữ: x lên bảng - GV đọc mẫu - Cho HS thực hành gài bảng gài: x - Nhận sét, sửa sai, tuyên dương. b. Đọc tiếng * Đọc tiếng mẫu - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu vẽ, xe. v e x e vẽ xe. - HS QS tranh theo nhóm đôi.. + Bạn nhỏ đang vẽ tranh: Bức tranh bạn vẽ tranh xe đạp… - Đọc theo GV: Hà vẽ xe đạp. - HS đọc nối tiếp đầu bài.. - HS đọc: v (Đọc CN-N-ĐT) - HS thực hành gài bảng gài: v - HS đọc: x (Đọc CN-N-ĐT) - HS thực hành gài bảng gài: x. - HS đánh vần, đọc trơn tiếng mẫu.. * Đọc tiếng trong SHS - Cùng chứa v + Đọc tiếng chứa v - GV đưa các tiếng chứa v yêu cầu HS - HS đọc đánh vần, đọc trơn. tìm điểm chung. - Cho HS đọc. - Cùng chứa x + Đọc tiếng chứa x - GV đưa các tiếng chứa x yêu cầu HS - HS đọc đánh vần, đọc trơn. tìm điểm chung . - Cho HS đọc. - HS tạo tiếng: võ vở vua xỉa xứ + Ghép chữ tạo tiếng xưa. - Y/c HS tự tạo các tiếng. - HS phân tích các tiếng: - Y/c HS phân tích các tiếng. + võ: v + o + ~ c. Đọc từ ngữ + xỉa: x + ia + ?.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: vở vẽ, vỉa hè, xe lu, thị xã... - Y/c nói tên sự vật trong mỗi tranh. - Phân tích và đánh vần tiếng chứa vần - VD: Vở tập vẽ…. mới, đọc trơn cả từ. - Y/c HS đọc lại các từ ngữ - HS đọc: CN-ĐT d. Đọc lại các tiếng từ ngữ. - GV chỉ bảng cho HS đọc lại toàn bài. e. Viết bảng (9-10’) - HS đọc: N-ĐT - GV viết mẫu, HD quy trình viết. - Y/c học sinh viết bảng con. - Học sinh viết bảng con. - GV quan sát và sửa lỗi cho học sinh. v x vở xe TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động - HS tô và viết vào vở tập viết 1 tập HS chơi trò chơi khởi động một: v, x, vở vẽ, xe lu. 2. Hoạt động luyện tập a. Viết vở (9-10’) - HD HS tô và viết vào vở tập viết. - GV quan sát và hỗ trợ cho những học sinh gặp khó khăn khi viết. - GV nhận xét và sửa lỗi cho một số HS. b. Đọc câu (14-15’) - GV ghi câu lên bảng: Nghỉ hè, bố mẹ cho Hà về quê. Quê Hà là xứ sở của - HS đọc thầm. dừa. - Tiếng chứa âm v, x: về, xứ. - Có 2 câu. - HS đọc: CN-N-ĐT - Y/c HS đọc thầm cả câu. + Tìm các tiếng có chứa âm v, x ? + Cho Hà về quê. + Đoạn văn trên có mấy câu ? + xứ sở của dừa. - GV đọc mẫu cả câu. - Cho HS đọc câu. + Nghỉ hè, bố mẹ cho Hà đi đâu ? + Quê Hà được gọi là gì? - Gv giải nghĩa từ: + quê (GV chỉ vào tranh và giới thiệu quê của bạn Hà: Quê là nơi gia đình, dòng họ mình đã qua nhiều đời làm ăn sinh sống, thường có sự gắn bó tự nhiên.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> về tình cảm với mình, nông thôn, nơi có đồng ruộng làng mạc) + xứ sở của dừa: Có nhiều địa phương trồng nhiều dừa như: Bến tre, Bình Định, Phú Yên… nhưng nơi tiêu biểu nhất cho tên gọi: xứ sở của dừa là Bến Tre. 3. Nói theo tranh (5-6’) - Cho HS quan sát tranh. + Hai tranh này vẽ gì ?. + Tranh 1: Có nhiều nhà cao tầng, đường nhựa to và nhiều xe cộ. + Tranh 2: Có đường đất, trâu kéo xe, ao hồ, có người câu cá, đống rơm,…. + Tranh 1: Nói về cảnh thành phố. + Tranh 2: Nói về cảnh ở nông thôn.. + Cảnh vật hai tranh có gì khác nhau ? + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ cá - VD: ve, vở, xe, … heo ? - Lớp chia nhóm, cho học sinh thảo luận luyện nói về nơi mình sinh sống. - Gọi một số nhóm lên nói trước cả lớp. 8. Củng cố (3-4’) - Tìm một số từ ngữ chứa âm v, x ? - Gv nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên học sinh. - Khuyến khích học sinh thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(Nếu có) ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(43)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×