Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

. Bài 1: MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.04 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 1/9/2021 Ngày giảng: . I. Mục tiêu. Bài 1:. Tiết 1 MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC. 1. Kiến thức - Hoá Học là một khoa học nghiên cứu chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là bộ môn rất quan trọng và bổ ích. - Biết Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta do đó cần thiết phải có kiến thức hoá học và sử dụng chúng trong cuộc sống. - Cần phải làm gì để học tốt môn hoá học? * Khi học tập môn hoá học, cần thực hiện các hoạt động sau: tự thu thập, tìm kiếm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ. * Học tốt môn hoá học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học. 2. Năng lực * Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác. *Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. * Giáo dục đạo đức: HS thấy được vai trò và tầm quan trọng của hóa học trong việc tìm ra các chất cải tạo môi trường sống con người, từ đó có trách nhiệm, biết chung tay góp sức, hợp tác cùng cộng đồng bảo vệ môi trường. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: Chuẩn bị các thiết bị, phương tiện và tài liệu dạy học cần thiết: - GV: Chuẩn bị thí nghiệm: 1.TN cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch CuSO4 2. TN cho một miếng Fe vào dd HCl 3. TN cho một chiếc đinh Fe vào dd CuSO4 Cho bốn nhóm và GV Mỗi nhóm: + Dụng cụ hoá chất: Giá ống nghiệm để sẵn 3 ống nghiệm: ống nghiệm 1: đựng 2ml ddCuSO4 ống nghiệm 2: đựng 2ml dd NaOH ống nghiệm 3: đựng 2ml dd HCl Và hai ống nghiệm nhỏ úp trên giá khay nhựa, một chiếc đinh rất sạch có dây buôc, một ống hút, một cốc nước. + Tranh ảnh, tư liệu về vai trò to lớn của hóa học( Các ngành dầu khí, gang thép, xi măng, cao su…) 2. HS : Nghiên cứu trước bài mới III. Tiến trình dạy học A. Hoạt động mở đầu (3’) GV: Hãy liệt kê một số loại chất trong cuộc sống mà em đã biết hoặc thường gặp?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS: - Hoạt động cá nhân. Liệt kê các chất đã biết. - Thảo luận cặp đôi. - Thảo luận cả lớp. GV: Việc tìm hiểu về các chất có mục đích gì?HS trả lời. GV dẫn dắt vấn đề Hóa học là một bộ môn khoa học thực nghiệm. Lại là bộ môn khoa học rất mới mẻ với học sinh bậc THCS. Khi học tập môn hóa học sẽ giúp chúng ta giải thích được rất nhiều các hiện tượng trong tự nhiên, cuộc sống mà các môn khoa học khác chưa hoặc không giải thích được. Bên cạnh đó, chúng ta cũng thấy được mối quan hệ giữa môn Hóa học với các bộ môn khoa học khác như: Sinh học, vật lý, toán học, địa lý…. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Hoá học là gì ? 10’ - Mục tiêu: HS biết hóa học là bộ môn nghiên cứu về các chất, sự biến đổi các chất, ứng dụng của chúng. - Nội dung: GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo nhóm, hoàn thành phiếu học tập. - Sản phẩm : HS làm dược thí nghiệm và trình bày được Hóa học là gì - Cách tổ chức thực hiện : Hoạt động của GV + HS - GV sử dụng vài phút để giới thiệu qua về bộ môn hóa học và cấu trúc chương trình bộ môn hóa ở THCS. - Để hiểu hóa học là gì ta tiến hành 1 vài TN. - Gv giới thiệu hoá chất có trong khay mỗi nhóm. Hướng dẫn TN theo các bước: +B1: Gv yêu cầu hs quan sát trạng thái, màu sắc của 3 ống nghiệm chứa các hợp chất: dd NaOH, dd CuSO4, dd HCl, ghi vào giấy. + B2: Dùng ống hút nhỏ khoảng 5-7 giọt dd CuSO4 (màu xanh) vào ống nghiệm 1, rồi cho thêm 1ml dd NaOH, nhận xét hiện tượng. + B3: Lấy ống nghiệm thứ 2, cho 1 ml dd HCl, & 1 đinh Fe nhỏ,quan sát ghi nhận xét. Sau đó nhắc đinh Fe ra cho vào dd CuSO 4, nhấc ra quan sát màu đinh Fe. -HS quan sát-> ghi vào phiếu học tập, đại diện nhóm phát biểu - Gv thông báo: Qua việc các em làm TN trên chính là các em đang nghiên cứu hoá học. ? Vậy hoá học là gì -HS phát biểu - Gv chốt lại kiến thức.. Nội dung 1- Thí nghiệm TN 1: D2 CuSO4 + D2 NaOH * TN2: đinh sắt + dd HCl 2- Quan sát TN1: Có sự biến đổi của chất: Chất mới không tan trong nước. TN2: Biến đổi chất: Chất khí sủi bọt trong chất lỏng. 3- Nhận xét: Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất và sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hđ 2: II. Vai trò của hoá học : 5’ - Mục tiêu: HS phải thấy được tầm quan trọng không thể thiếu được của hóa học đối với đời sống, sản xuất. - Nội dung: HS quan sát và trả lời cá nhân kể được sản phẩm hoá học dùng trong nhiều lĩnh vực - Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh - Cách tổ chức thực hiện : Hoạt động của GV + HS G: Chiếu màn hình: +Kể tên các đồ dùng trên màn chiếu? Những sản phẩm trên màn chiếu phục vụ lĩnh vực nào trong cuộc sống? + Kể 1 số VD về sản phẩm hoá học phục vụ trực tiếp cho học tập và bảo vệ sức khoẻ gia đình? + Từ những VD trên em có nhận xét gì về sự có mặt của các sản phẩm hoá học? HS: Quan sát và trả lời cá nhân, học sinh khác nhận xét.. Nội dung 1. Trả lời câu hỏi: 2. Nhận xét: - Những sản phẩm hoá học được dùng trong nhiều lĩnh vực: + Đồ dùng sinh hoạt: Quạt, ti vi, xe đạp... + Nông nghiệp: Thuốc trừ sâu phân bón, thuốc bảo quản thực vật... + Y tế: Thuốc chữa bênh, thuốc bổ.... + CN: Thuốc nổ, xăng, dầu.... 3. Kết luận:. => Liên hệ GD đạo đức GV: Vậy hoá học có vai trò như thế nào? HS: Hóa học có vai trò rất quan trọng: Trong y học, CN, nông nghiệp… GV: Nếu không có hóa học thì cuộc sống sẽ ra sao? - Hoá học có vai trò rất GV: Con người sử dụng hóa học vào cuộc quan trọng trong cuộc sống sống như thế nào? của chúng ta, do đó cần GV: Bên cạnh những ưu điểm, còn có phải có kiến thức hoá học những hạn chế gì trong cách sử dụng hóa về các chất và các sử dụng chất vào cuộc sống? chúng. HS: Sử dụng chất bảo quản, chất kích thích,…. GV: Các chất hóa học sử dụng không đúng cách ảnh hưởng như thế nào đến môi trường sống của sinh vật nói chung và con người nói riêng? HS: => Mỗi chúng ta có trách nhiệm tuyên truyền cho cộng đồng , biết chung tay góp sức , hợp tác cùng cộng đồng bảo vệ môi trường. Hoạt động 3: III. Làm thế nào để có thể học tốt môn hoá học? 5’ - Mục tiêu: Hs nắm được phương pháp học tập tốt môn hoá học..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nội dung: HS trả lời được sau khi n/c SGK mục III - Sản phẩm: Các câu trả lời của HS - Cách tổ chức thực hiện : Hoạt động của GV + HS Nội dung - Gv yêu cầu hs n/c SGK mục III, trả lời: 1, Khi học tập môn hoá học các + Các hoạt động cần chú ý khi học tập em cần chú ý thực hiện các hoạt môn hoá học. động sau: + Phương pháp học tập môn hóa học thế + Tự thu thập tìm kiếm kiến thức nào là tốt? + Xử lí thông tin. -HS n/c trả lời + Vận dụng. -Gv chốt lại kiến thức. + Ghi nhớ. 2, Phương pháp học tập môn hoá học thế nào là tốt? - Học tốt nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức. - Phương pháp học tốt (SGK-Tr 5) C. Hoạt động luyện tập (10') GV yêu cầu HS đọc nội dung kết luận SGK . N1: ? Thế nào là hoá học? N2: ?Vai trò của Hóa học trong đời sống? N3: ? Cách học tốt môn hóa học? HS: Đọc thông tin Ghi ý kiến theo câu hỏi nhóm. Thảo luận. Trả lời câu hỏi theo nội dung được giao. D. Hoạt động vận dụng (11’) GV: Yêu cầu HS giải thích hiện tượng: Khi ốm, người bệnh được y-bác sỹ truyền chất muối hoặc đường vào cơ thể qua đường tĩnh mạch. HS: Hoạt động cá nhân. Thảo luận nhóm. Thảo luận cả lớp. Kết luận: Giúp cơ thể nhận lại những chất cần thiết trong hoạt động trao đổi chất nhằm tăng cường khả năng phục hồi. - Kể tên những ứng dụng mà hóa học đem lại trong sinh hoạt của gia đình HS. - Thử giải thích hiện tượng hóa học trong câu ca dao: Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên *Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau - N/c qua chương trình H8: học thuộc bài trả lời câu hỏi theo mục SGK. - Chuẩn bị: phân công hs chuẩn bị thí nghiệm cho bài sau, phiếu học tập, vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×