Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.95 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>UBND HUYỆN GIỒNG RIỀNG PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO -----------------. Đề chính thức. KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2014 – 2015 Khóa ngày 23/11/2014. ĐỀ THI MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề). Câu 1 (3đ): So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương và khí hậu ôn đới lục địa. Câu 2 (4,5đ): Nét đặc trưng của đô thị hóa ở môi trường đới ôn hòa là gì? Nêu những vấn đề xã hội phát sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh và hướng giải quyết. Câu 3 (4,5đ): Theo thống kê của các nhà khoa học về môi trường ở La Hay (Hà Lan) vào cuối năm 2000 thì các nước sau đây có lượng khí thải độc hại bình quân đầu người cao nhất thế giới: Hoa Kì : 20 tấn /năm/ người; Pháp: 6 tấn/ năm/ người. A. Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện lượng khí thải độc hại trên. B. Tính tổng lượng khí thải của từng nước nói trên trong năm 2000, cho biết Hoa Kì có số dân 281.421.000 người; Pháp 59.330.000 người. C. Cho biết vì sao đới ôn hòa bị ô nhiễm. Câu 4 (5đ): Kể tên và nêu đặc điểm chung của sông ngòi châu Á. Câu 5 (3đ): Kể tên và nêu sự phân bố các chủng tộc ở châu Á. Từ đó em có nhận xét gì về thành phần chủng tộc giữa châu Âu và châu Á. --- HẾT---.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> UBND HUYỆN GIỒNG RIỀNG PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO -----------------. KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2014 – 2015 Khóa ngày 23/11/2014. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8 CÂU. NỘI DUNG. So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương và khí hậu ôn đới lục địa? - Nhiệt độ: + Ôn đới hải dương nóng nhất ≈ 18oC; lạnh nhất ≈ 8oC. + Ôn đới lục địa nóng nhất ≈ 20oC; lạnh nhất ≈ - 12oC 1 => Ôn đới hải dương nhiệt độ ít chênh lệch và ấm hơn ôn đới lục địa. (3đ) - Lượng mưa: + Ôn đới hải dương lượng mưa trung bình khoảng 1000mm/năm. + Ôn đới lục địa mưa trung bình khoảng 400 – 600mm/năm. => Ôn đới hải dương mưa nhiều hơn và ẩm hơn ôn đới lục địa. (Nếu HS trả lời chênh lệch 1 hoặc 2 0C vẫn cho trọn số điểm). Nét đặc trưng của đô thị hóa ở môi trường đới ôn hòa - Đô thị phát triển cả chiều rộng, chiều cao và chiều sâu. - Các đô thị kết nối nhau thành chùm đô thị hay siêu đô thị. - Tỉ lệ dân đô thị cao, là nơi tập trung nhiều đô thị nhất thế giới. - Các đô thị phát triển theo quy hoạch. - Lối sống đô thị phổ biến trong dân cư. Những vấn đề xã hội phát sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh và hướng giải quyết 2 A/- Ô nhiễm môi trường. (4.5đ) - Ùn tắc giao thông. - Thất nghiệp. - Thiếu chỗ ở. B/- Nhiều nước đã tiến hành quy hoạch lại đô thị theo hướng “phi tập trung”. - Xây dựng nhiều thành phố vệ tinh. - Chuyển dịch các ngành công nghiệp, dịch vụ đến vùng mới. - Đẩy mạnh đô thị hóa ở nông thôn. A. Vẽ biểu đồ cột (Hình đẹp, chính xác, thẩm mĩ được trọn số điểm vẽ) - Trục hoành ghi tên các nước Hoa Kỳ, Pháp. - Trục tung biểu hiện đại lượng về lượng khí thải. - Biểu đồ có 2 cột ứng với lượng khí thải tấn/ năm/ người của 2 nước (Phải có tên biểu đồ, có đơn vị trên trục tung, có số liệu trên đầu mỗi cột. Nếu HS thiếu mỗi ý trên -0,25đ).. 3 B. Tổng lượng khí thải của Hoa Kỳ và Pháp trong năm 2000 (4.5đ) - Hoa Kỳ : 5.628.420.000 tấn. - Pháp: 355.980.000 tấn. C. Nguyên nhân đới ôn hòa bị ô nhiễm - Do khói bụi từ nhà máy, xe cộ thải vào không khí. - Do bất cẩn khi sử dụng năng lượng nguyên tử làm rò rỉ các chất phóng xạ vào không khí. 4 Các sông ở châu Á (5đ) - Bắc Á: Sông Ô-bi, sông I-ê-nit-xây, sông Lê-na. - Đông Á: Sông A-mua, sông Hoàng Hà, sông Trường Giang.. ĐIỂM 3 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 2.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 2 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 2. 1 0.5 0.5 1.5 1 0.5 2.25 0.5 0.5.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 5 (3đ). - Nam Á: Sông Ấn, sông Hằng. - Đông Nam Á: Sông Mê-công. - Tây Nam Á: Sông Ơ-phrat, sông Ti-grơ. (Mỗi khu vực HS chỉ cần kể 2 tên sông; Đông Nam Á 1 sông). Đặc điểm chung - Phân bố không đều, chế độ nước phức tạp. + Bắc Á: Mạng lưới dày, sông chảy từ nam lên bắc. Mùa đông, sông đóng băng. Mùa xuân băng tan, mực nước sông lên nhanh thường gây lũ băng lớn. + Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á: Mạng lưới sông dày, nhiều sông lớn Nước sông lớn nhất vào cuối hạ đầu thu. Cạn nhất cuối đông đầu xuân. + Chế độ nước tương ứng chế độ mưa. + Tây Nam Á và Trung Á: hệ thống sông kém phát triển do khí hậu khô hạn. Kể tên và sự phân bố các chủng tộc ở châu Á - Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít chủ yếu sống ở Trung Á, Tây Nam Á, Nam Á. - Chủng tộc Môn-gô-lô-ít chủ yếu sống ở Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á. - Chủng tộc Ôxtra-lô-ít chủ yếu sống ở 1 phần Nam Á và các đảo Đông Nam Á. So sánh thành phần chủng tộc giữa châu Âu và châu Á - Thành phần chủng tộc châu Á đa dạng hơn (có 3 chủng tộc). - Thành phần chủng tộc châu Âu chủ yếu là người Ơ-rô-pê-ô-ít và người lai.. 0.5 0.25 0.5 2.75 0.5 0.75 0.75 0.25 0.5 2 0.75 0.75 0.5 1 0.5 0.5.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>