Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Quy dinh chuyen mon doi voi cong tac hoc tap cong dong 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.41 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>UBND TỈNH TÂY NINH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số:. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. 1723 / SGDĐT-GDTX-CN. Tây Ninh, ngày 12 tháng 9 năm 2016. QUY ĐỊNH CHUYÊN MÔN ĐỐI VỚI CÔNG TÁC HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG. Nhằm chấn chỉnh hoạt động của các trung tâm VHTT-HTCĐ xã, phường, thị trấn và giúp các trung tâm này thực hiện tốt những nội dung về học tập cộng đồng trong Bảng điềm đánh giá trung tâm VHTT-HTCĐ xã, phường, thị trấn hoạt động hiệu quả năm 2016 được ban hành kèm theo Quyết định số 163/QĐ-SVHTT&DL ngày 29/4/2016 của Sở VHTT&DL, Sở GD&ĐT quy định một số nội dung quản lý công tác học tập cộng đồng như sau: 1. Đối với phòng GD&ĐT. Phòng GD&ĐT huyện, thành phố thực hiện hồ sơ quản lý công tác học tập cộng đồng như sau: - Sổ họp giao ban tháng. - Hồ sơ lưu trữ các báo cáo tháng của các trung tâm VHTT-HTCĐ. - Hồ sơ lưu trữ các kế hoạch năm của các trung tâm VHTT - HTCĐ. - Hồ sơ lưu trữ các loại biên bản kiểm tra hoạt động của các trung tâm VHTT-HTCĐ. - Hồ sơ lưu trữ báo cáo các loại của phòng GD&ĐT. - Hồ sơ lưu trữ các loại văn bản chỉ đạo trung tâm VHTT-HTCĐ của phòng GD&ĐT. - Hồ sơ lưu công văn đến. - Hồ sơ lưu các loại tài liệu, chương trình, phần mềm… được cấp trên cấp. 2. Đối với các trung tâm VHTT-HTCĐ. Hồ sơ sổ sách của các trung tâm VHTT-HTCĐ được quy định dựa trên Bảng điềm đánh giá trung tâm VHTT-HTCĐ xã, phường, thị trấn hoạt động hiệu quả năm 2016 được ban hành kèm theo Quyết định số 163/QĐ-SVHTT&DL ngày 29/4/2016 của Sở VHTT&DL. Để thực hiện tốt hồ sơ minh chứng cho việc chấm điểm cuối năm, trung tâm VHTT-HTCĐ cần có một số loại hồ sơ sổ sách như sau: 2.1.. Đối với Mục 3.1. - Trung tâm phải có một trong những loại văn bản sau: Văn bản tham mưu Đảng ủy, UBND chỉ đạo thực hiện công tác VHTT-HTCĐ; Nghị quyết, chương trình hành động hoặc kế hoạch thực hiện của cấp uỷ Đảng, chính quyền cấp xã. - Kế hoạch liên tịch giữa trung tâm VHTT-HTCĐ vơi các ban, ngành, đoàn thể, hội của xã, phường, thị trấn đã được ký tên và đóng dấu..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2.2.. Đối với Mục 3.2. - Sổ theo dõi thực hiện chuyên đề và kết quả thực hiện chuyên đề được phòng GD&ĐT duyệt. - Văn bản hoặc thống kê về số dân trong độ tuổi của xã, phường, thị trấn. 2.3.. Đối với Mục 3.3. - Quyết định công nhận về xóa mù chữ và quyết định công nhận phổ cập GD THCS. 2.4.. Đối với Mục 3.4. Mỗi câu lớp năng khiếu, câu lạc bộ nghề nghiệp phải có bộ hồ sơ minh chứng gồm: - Quyết định thành lập. - Danh sách học viên. - Hợp đồng giảng dạy. - Các loại biểu mẫu, phụ lục khác (nếu có) Bộ hồ sơ phải được đóng tập cẩn thận và có bìa. 2.5.. Đối với Mục 3.5. - Phiếu khảo sát nhu cầu học tập của người dân (5% số hộ dân trên địa bàn) và có thể bao gồm: các phiếu ghi nội dung trao đổi, nghị quyết, chỉ đạo của lãnh đạo địa phương, văn bản yêu cầu thực hiện chuyên đề, biên bản họp liên tịch với các ban ngành đoàn thể, hội của xã. Phiếu khảo sát bắt buộc phải thực hiện, tuy nhiên mẫu do các trung tâm tự lựa chọn. Có thể tham khảo mẫu đã được Sở GD&ĐT cung cấp năm trước hoặc các mẫu khác của các đơn vị khác đang thực hiện. - Kế hoạch hoạt động năm được phê duyệt của xã, phường và được phòng GD&ĐT chấp nhận. (mẫu TT_1_KH) - Dự trù kinh phí năm được phê duyệt của Giám đốc trung tâm. (mẫu TT_1_KH) - Sổ theo dõi thực hiện chuyên đề - Hồ sơ trữ trữ các chuyên đề đã thực hiện. Mỗi chuyên đề phải được sắp xếp theo thứ tự và đóng tập: (1) Bìa hồ sơ được ghi thông tin chi tiết: tênchuyên đề, số lượng người tham dự, số nữ, số người dân tộc, số tiền thực hiện chuyên đề, địa điểm tổ chức, đơn vị phối hợp …; (2) kế hoạch tổ chức chuyên đề đã được duyệt và lấy số văn bản; (3) dự trù kinh phí (nếu có); (4) danh sách người tham dự có chữ ký của họ; (5) hình ảnh tổ chức lớp học; (6) tài liệu (nếu có). - Hồ sơ lưu trữ các loại báo cáo: báo cáo tháng, báo cáo sơ kết, tổng kết. Hồ sơ phải được lưu trữ khoa học dễ dàng tra cứu. Các báo cáo phải được ký duyệt, đóng dấu và lấy số công văn. - Hồ sơ lưu trữ các loại tài liệu tập huấn hoặc tài liệu, học liệu, phần mềm do cấp trên cung cấp. - Sổ ghi biên bản các cuộc họp của trung tâm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Tổ chức đánh giá, chấm điểm các trung tâm VHTT-HTCĐ. Phòng GD&ĐT huyện, thành phố dựa vào Bảng điểm đánh giá trung tâm VHTT-HTCĐ xã, phường, thị trấn hoạt động hiệu quả năm 2016 được ban hành kèm theo Quyết định số 163/QĐ-SVHTT&DL ngày 29/4/2016 của Sở VHTT&DL tổ chức đánh giá kết quả hoạt động 6 tháng đầu vào cuối tháng 5/2017 năm và kết quả hoạt động cả năm cuối tháng 10/2017 báo cáo về Sở GD&ĐT theo quy định. Giám đốc Sở GD&ĐT yêu cầu trưởng phòng GD&ĐT huyện, thành phố triển khai thực hiện tốt nội dung quy định này./.. GIÁM ĐỐC. Nơi nhận: -. Như trên; Lưu VP, GDTXCN.. (Đã ký) Mai Thị Lệ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂY NINH. PHỤ LỤC HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM “TRUNG TÂM VĂN HÓA – THỂ THAO – HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG” CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH (Ban hành kèm theo Công văn số ……../SGDĐT-GDTX-CN ngày …./ 9 /2016 của Giám đốc Sở GD&ĐT Tây Ninh)) Tiêu chí. Mức điểm yêu cầu. Điểm đạt được. Các minh chứng. 3.1. Vận động mở lớp chuyên đề phổ biến cập nhật kiến thức kỹ năng cho nhân dân (4đ) -. a. Công tác tham mưu mở lớp. 2 -. b. Công tác phối hợp mở lớp -. 2. 3.2. Kết quả mở lớp (20 điểm) - Số cuộc chuyên đề đã mở 6. -. /24 (___%) -. - Nghị quyết, chương trình hành động hoặc kế hoạch thực hiện của cấp uỷ Đảng, chính quyền cấp xã. - Kế hoạch liên tịch giữa trung tâm VHTT-HTCĐ với các ban, ngành, hội … của xã đã được ký, lấy số công văn và đóng dấu. - Tổng số chuyên đề đã mở được công nhận tính đến thời điểm xét. Trường hợp ít hơn số quy định sẽ tính tỉ lệ phần trăm để cho điểm. - Mỗi chuyên đề phải được sắp xếp theo thứ tự và đóng tập: (1) Bìa hồ sơ được ghi thông tin chi tiết: tên chuyên đề, số lượng người tham dự, số nữ, số người dân tộc, số tiền thực hiện chuyên đề, địa điểm tổ chức …; (2) kế.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiêu chí. Mức điểm yêu cầu. - Số lượt người tham gia học. 6. - Nội dung chuyên đề. 3. - Lĩnh vực chuyên đề. 3. - Chuyên đề kỹ năng sống. 2. Điểm đạt được. Các minh chứng hoạch tổ chức chuyên đề đã được duyệt và lấy số văn bản; (3) dự trù kinh phí (nếu có); (4) danh sách người tham dự; (5) hình ảnh tổ chức lớp học; (6) tài liệu (nếu có). Căn cứ tỷ lệ % số lượt người ra học lớp chuyên đề trong khoảng thời gian xét. + Đạt bình quân từ 1,5% trở lên/ tháng đạt 6 điểm + Đạt bình quân từ 1,2% đến dưới 1,5% trở lên/ tháng đạt 5 điểm + Đạt bình quân từ 0,7% đến dưới 1,2% trở lên/ tháng đạt 3.5 điểm + Đạt bình quân từ 0,2% đến dưới 0,7% trở lên/ tháng 2 điểm + Đạt bình quân từ dưới 0,2% / tháng đạt 1 điểm + Từ 7 nội dung trở lên đạt 3 điểm + Có 5,6 nội dung đạt 2 điểm + Có 3,4 nội dung đạt 1 điểm + Có 1,2 nội dung đạt 0.5 điểm + Từ 5 lĩnh vực chuyên đề trở lên đạt 3 điểm + Có 3,4 lĩnh vực chuyên đề đạt 2 điểm + Có 1,2 lĩnh vực chuyên đề đạt 1 điểm - Có 6 lĩnh vực chuyên đề được quy định trong Thông tư 26 của Bộ GD&ĐT. Nếu các chuyên đề không thuộc 6 loại trên thì được phân vào loại khác. + Có ít nhất 30% số chuyên đề về kỹ năng sống/ năm theo kế hoạch của Sở đạt 2 điểm + Có từ 20% đến dưới 30% số chuyên đề về kỹ năng sống/ năm đạt 1 điểm + Có dưới 20% số chuyên đề về kỹ năng sống/ năm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiêu chí. Mức điểm yêu cầu. Điểm đạt được. Các minh chứng. đạt 0.5 điểm. - Đối tượng tổ chức kỹ năng sống rất đa dạng. Tuy nhiên hình thức tổ chức phải phù hợp, thiết thực và hiệu quả, không hình thức. 3.3. Tham gia tuyên truyền, vận động nhằm duy trì, nâng cao tỷ lệ biết chữ, tỷ lệ tốt nghiệp THCS (4 điểm) + Xã đạt chuẩn biết chữ mức độ 2 đạt 2 điểm + Xã đạt chuẩn biết chữ mức độ 1 đạt 1 điểm + Xã không đạt chuẩn biết chữ mức độ 1 đạt 0 a. Xóa mù chữ: 2 điểm - Hồ sơ minh chứng gồm có Quyết định công nhận xã đạt chuẩn xóa mù chữ. + Xã đạt tỷ lệ PC GD THCS từ 95% trở lên, + Xã đạt tỷ lệ PC GD THCS từ 90% đến dưới 95%, b. Phổ cập giáo dục THCS 2 + Xã đạt tỷ lệ PC GD THCS từ 85% đến dưới 90%, + Xã đạt tỷ lệ PC GD THCS dưới 85%, - Hồ sơ minh chứng gồm có Quyết định công nhận đạt phổ cập THCS. 3.4. Phối hợp mở các lớp năng khiếu, ngoại 2 + Có từ 5 lớp trở lên đạt 2 điểm. ngữ- tin học, câu lạc bộ nghề nghiệ. + Có từ 3 – 4 lớp đạt 1 điểm. + Có từ 1 – 2 lớp đạt 0.5 điểm. - Mỗi câu lạc bộ, lớp năng khiếu phải có bộ hồ sơ minh chứng gồm: 1. Quyết định thành lập lớp năng khiếu, lớp ngoại ngữ, tin học. 2. Danh sách học viên tham gia các lớp năng khiếu 3. Hợp đồng giảng dạy với giáo viên - Bộ hồ sơ phải được đóng tập cẩn thận và có bìa hồ sơ. Nếu có các lớp trên nhưng không có hồ sơ minh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiêu chí. Mức điểm yêu cầu. Điểm đạt được. Các minh chứng chứng bị trừ 50% số điểm đạt được. Nếu có 1 – 2 lớp nhưng không có hồ sơ minh chứng không cho điểm.. 3.5. Nền nếp quản lý HTCĐ (10 điểm). - Có căn cứ nắm nhu cầu của người dân xây dựng kế hoạch. 2. - Mở lớp theo kế hoạch đã vạch ra từ đầu. 1. – Có theo dõi thực hiện kế hoạch. 2. – Số liệu báo cáo định kỳ chính xác, cập nhật kịp thời.. 1. – Ứng dụng phần mềm quản lý hàng tháng.. 1. – Thực hiện chế độ hội họp nội bộ định kỳ, sơ tổng kết đúng lịch (kèm tài liệu minh chứng). Thực hiện đúng quy định họp giao ban định kỳ. 1.5. - Hồ sơ minh chứng gồm các loại sau: phiếu khảo sát (5% số hộ dân trên địa bàn), phiếu ghi nội dung trao đổi, nghị quyết, chỉ đạo của lãnh đạo địa phương hoặc biên bản họp liên tịch với các ban ngành, đoàn thể xã. - Hồ sơ phải thực chất, tránh đối phó. + Kế hoạch năm đã được phê duyệt và báo cáo về PGD&ĐT. Kết quả thực hiện kế hoạch được phòng GD&ĐT duyệt và báo cáo về Sở GD&ĐT. + Có từ 50% trở lên chuyên đề đã mở nằm trong kế hoạch đạt 1 điểm + Có dưới 50% chuyên đề đã mở nằm trong kế hoạch đạt 0.5 điểm - Có các loại sổ theo dõi kế hoạch hoặc theo dõi thực hiện chuyên đề được ghi chép đầy đủ thông tin, được bảo quản cẩn thận. – Số liệu báo cáo định kỳ chính xác, cập nhật kịp thời đạt 1 điểm. Nếu báo cáo có sai sót nhưng không ảnh hưởng lớn trừ 0.5 điểm, ngượic lại không cho điểm. - Có ứng dụng nhưng không thường xuyên trừ 0.5 điểm. - Có tổ chức họp giao ban hàng tháng, họp sơ kết, tổng kết. Thiếu một cuộc họp trừ 0.5 điểm. Vắng họp giao ban với ngành GD&ĐT một lần trừ 0.5.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiêu chí. Mức điểm yêu cầu. với ngành GD&ĐT – Đủ sách, báo theo quy định – Đủ hồ sơ quản lý HTCĐ theo quy định và lưu trữ khoa học..  Xếp loại – Hiệu quả tốt: Từ 34 đến 40 điểm – Hiệu quả Khá: Từ 28 đến dưới 34 điểm – Hiệu quả: Từ 20 đến dưới 28 điểm – Chưa hiệu quả: Từ 14 đến dưới 20 điểm – Kém hiệu quả: Dưới 14 điểm * Khống chế: Mục 3.2 đạt dưới 10 điểm thì tối đa xếp loại Hiệu quả. 0.5. 1. Điểm đạt được. Các minh chứng điểm. - Có đủ sách theo quy định được 0.5 điểm. Nếu thiếu sách hoặc có đủ sách nhưng sách không được sắp xếp lưu trữ ngăn nắp khoa học không cho điểm. - Có đủ hồ sơ sổ sách theo quy định và được lưu trữ cẩn thận, khoa học, sạch đẹp được 1 điểm. Nếu thiếu 1 loại hồ sơ trừ 0.5 điểm. Hồ sơ lưu trữ không khoa học trừ 0.5 điểm..

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×