Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.05 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHOØNG GD&ÑT TAÂN CHAÂU TRƯỜNG THCS TÂN ĐƠNG. CỘNG HOAØ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. Soá : ………./ KH-THCS KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN Naêm hoïc : 2016-2017 Năm học 2016-2017 toàn ngành Giáo dục và Đào tạo Tân Châu sẽ tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả và sáng tạo Cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” gắn với đặc thù của ngành. Quán triệt thực hiện Nghị quyết Đại hội Huyện Đảng bộ Tân Châu lần thứ VI (nhiệm kỳ 2015-2020); là năm học tiếp tục thực hiện mục tiêu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục theo Chương trình hành động số 36-CTr/HU ngày 7/3/2014 của Huyện ủy về thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” trên địa bàn huyện. Chú trọng phát triển nâng cao chất lượng giáo dục, đẩy mạnh phong trào thi đua “Dạy tốt, học tốt”. Căn cứ công văn số: 282/PGD& ĐT -THCS của Phòng GD & ĐT hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2016-2017 của bậc học THCS. Căn cứ vào kế hoạch của Trường THCS Tân Đông ký ngày 30 tháng 9 năm 2016. Căn cứ vào tình hình thực tế và kết quả năm học 2015-2016, nay Trường THCS Tân Đông xây dựng kế hoạch chuyên môn năm học 2016-2017 cụ thể như sau: I. ÑAËC ÑIEÅM TÌNH HÌNH: 1. Thuận lợi : Đảng bộ và chính quyền địa phương thật sự quan tâm đến sự nghiệp giáo dục của xã nhà, tạo điều kiện thuận lợi để trường thực hiện kế hoạch năm học. Ban đại diện cha mẹ học sinh tiếp tục nhiệt tình giúp đỡ và phối hợp với nhà trường trong mọi hoạt động. Lãnh đạo Phòng Giáo dục đã có những chỉ đạo thiết thực ngay từ đầu năm học nhằm định hướng cho trường xây dựng và thực hiện kế hoạch. Phòng học khang trang, thoáng mát. Chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên không ngừng được nâng cao. Tỷ lệ học sinh bỏ học giảm trong năm học qua. Tập thể CBGV, NV đoàn kết và hầu hết toàn tâm, toàn ý trong công tác. Thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục. 2. Khoù khaên : Đội ngũ giáo viên không ổn định; giáo viên luân chuyển nhiều hầu hết là giáo viên giỏi, giáo viên cốt cán. Tình trạng thiếu giáo viên sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động dạy và học trong năm học này. Trường được đầu tư xây dựng quy mô nhưng không đồng bộ và thiếu trang thiết bị dạy. Khuôn viên trường ẩm thấp, hệ thống thoát nước và đường giao thông tại địa phương không tốt nên thường ngập úng vào mùa mưa. Xã Tân Đông có 3 ấp là người dân tộc Khơme ( Kà Ốt, Tầm Phô, Suối Dầm) mặt bằng kiến thức còn thấp, tỷ lệ học sinh dân tộc học tại trường cao ( 102/924 – 11.1%). Phần lớn cha mẹ học sinh là dân tộc chưa quan tâm đến việc học tập của con em mình..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Địa bàn rộng, điều kiện đi lại khó khăn, thêm nữa sau buổi học các em còn phụ giúp gia đình nên các em không đủ nghị lực vượt qua khó khăn dẫn đến bỏ học, ảnh hưởng tới công tác phổ cập ( ấp Đông Lợi dân cư không tập trung). Đặc thù của địa phương là thuần nông, yêu cầu lao động không đòi hỏi phải có học vấn cao( làm mướn, công nhân cao su không cần TN THCS vẫn được tuyển dụng. Việc buôn bán qua khẩu Campuchia tương đối dễ dàng và mamg lại lợi nhuận đáng kể nên 1 số ít gia đình không ngần ngại cho con em bỏ học để giúp việc). Mặt bằng dân trí không đồng đều, xã Tân Đông là địa phương có sự điến động dân số cơ học lớn nên rất khó khăn cho công tác phổ cập các cấp học. Nhận thức của một số ít gia đình còn chưa đúng về quyền lợi được hưởng từ giáo dục và trách nhiệm với giáo dục ( học cao không xin được việc làm, học xong cũng làm mướn hoặc làm việc trái ngành nghề), đã tác động đến nhận thức của học sinh, thiếu động lực thúc đẩy học tập. Công tác tuyên truyền, vận động nhằm nâng cao nhận thức trong cộng đồng còn chưa mạnh, chưa thường xuyên nên chưa khắc phục được tình trạng học sinh bỏ học giữa chừng còn cao hơn mặt bằng chung của huyện đặc biệt là tỉ lệ học sinh bỏ học trong hè còn cao. Các chức danh của các đoàn thể, bộ phận trong nhà trường phần lớn là giáo viên làm công tác kiêm nhiệm nên ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả công tác. Việc đảm bảo và sử dụng ĐDDH chưa đạt hiệu quả cao, một số ĐDDH quá cũ rách rời chaép vaù . II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH NĂM HỌC 2015-2016: 1. Thực hiện nhiệm vụ năm học qua: a.Öu ñieåm : Học sinh lớp 9 TN: 201/201 - TL : 100%. Giáo viên đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua: + CSTĐ Caáp tænh : 01 giaùo vieân các môn Địa lý. + GV đạt hội giảng cấp tỉnh: 02. + CSTĐ cấp huyện: 5 + Giáo viên giỏi caáp Huyeän: 02 + Giáo viên đạt hội giảng vòng huyện: 17/20 giaùo vieân tham gia hội giảng – Tỉ lệ: 85.0%; rãi đều ở các môn Ngữ văn 02; Toán: 04; Địa: 01; Lý 03; Sinh 02; TD: 01; Tiếng Anh: 03; Hĩa: 01. Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: + Cấp tỉnh: Đạt 2/2 – Tỉ lệ: 100% + Cấp huyện: 7/7 – Tỉ lệ: 100% Thực hiện tốt việc giảng dạy Văn thơ Tây Ninh, Lịch sử Tây Ninh, Địa lý Tây Ninh, các tiết ngoại khoá GDCD, phòng chống Ma Tuý, AIDS … Thực hiện giảng dạy Tin học khối 6, 7 đúng quy định. Dạy tự chọn theo chủ đề bám sát ở môn Tiếng Anh khối 9, môn Ngữ văn K 8. Dạy hướng nghiệp cho học sinh khối 9 đầy đủ. Kiểm tra HSSS 100% giáo viên, không có hồ sơ không đạt yêu cầu. Thực hiện thanh tra toàn diện, thanh tra chuyên đề tốt. Dự giờ đạt chuẩn quy định, 100% giáo viên đủ điều kiện tham gia hội giảng vòng trường. Cĩ 03 giáo viên đang tham gia học Đại học ( có 03 giáo viên vừa tốt nghiệp năm 2015). Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> b .Toàn taïi: Cơ cấu đội ngũ giáo viên không đều, ý thức tự học chưa cao. Chương trình hoạt động ngoài giờ lên lớp chưa thực sự đem lại hiệu quả cao. Xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn chưa toàn diện.Công tác chỉ đạo nhằm nâng cao chất lượng các lớp mủi nhọn đạt hiệu quả chưa cao. ĐDDH sử dụng chưa đạt hiệu quả cao. c. Nguyeân nhaân: Công tác quản lí chỉ đạo của phó hiệu trưởng chưa tốt, sự phối hợp của ban giáo dục ngoài giờ lên lớp với giáo viên chủ nhiệm chưa tốt. Công tác tuyên truyền giáo dục Pháp luật cho CBGV, HS chưa cao. Hoạt động các tổ chuyên môn chưa đều. Nội dung sinh hoạt tổ còn nhiều hạn chế, đạt yêu cầu chưa cao. Việc thực hiện chuyên đề còn chậm so với kế hoạch. d. Bieän phaùp khaéc phuïc : BGH tăng cường dự giờ rút kinh nghiệm, dự sinh hoạt với tổ chuyên môn. Tạo điều kiện cho giáo viên tham gia học tập nâng cao trình độ CM-NV. Tuyên dương khen thưởng kịp thời hơn . Kiểm tra định kì và kiểm tra đột xuất, kiểm tra thường xuyên . Đánh giá việc thực hiện kế hoạch hàng tháng, điều chỉnh kịp thời, khắc phục những tồn taïi năm học qua. 2-Đặc điểm của trường trước năm học 2016-2017: a-Số liệu: a-1/Học sinh: TSHS KHỐI 6 KHỐI 7 KHỐI 8 KHỐI 9 TS LB TS LB TS LB TS LB TS LB TS/Nữ 911/464 100 272/141 42/16 220/105 15/8 218/123 25/18 201/95 18/12 LỚP 22 6 5 5 6 Con thương binh: TS: 0/0 Chia ra: K6: 0, K7: 0/0; K8: 0; K9: 0 Con liệt sỹ :0 Con dân tộc: TS:100/54. Chia ra: K6: 42/16 ; K7: 15/8; K8: 25/18; K9: 18/12 Đội viên: TS: 911/464 a-2/ CB- GV- NV: TSCB-GV-NV: 48/34 , Trong đó: * Giáo viên: 38/26 Nữ/22 lớp ; Tỉ lệ bố trí : 1.72 - Chia theo CMNV: +Các môn xã hội: Văn: 6/6; Địa: 2/2; Anh văn: 5/4; Sử -Địa: 2/1; GDCD :1/1; Sử : 1/0; Nhạc :1/1; Mĩ Thuật :1/1. +Các môn tự nhiên: Toán: 6/4; Lý-KT: 3/1; Tin học: 1/1; Hoá: 3/2; Sinh-KT: 3/3; TD : 3/0; - Chia theo trình độ đào tạo: +ĐH: 25/17 + CĐSP: 14/ 10 + Chưa đạt chuẩn : 0 * BGH : 2/1 , ĐH : 2/1 , CĐSP : 0. * Giáo viên chuyên : 4/2 ( TPT : 1/1, Thư viện: 1/1; Thiết bị: 1/1) - Chia theo trình độ: ĐH: 3/3; * Nhân viên : 4/3 . - Loại: Kế toán: 1/1; văn thư: 1/1; Bảo vệ: 1/0, 1/1 CBYT. - Chia theo trình độ: CĐ: 0; Trung cấp: 3/3; Lớp 9: 1/0. MỤC.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Giáo viên phụ trách Phó Giám đốc HTCĐ : 1/0. Chia theo trình độ: CĐSP: 1/0 * CBGV, NV ở tập thể: 10/5 nữ. * CBGV, NV độc thân: 6/ 4 nữ. a-3/ cơ sở vật chất –thiết bị : -Năm học 2015 -2016: Trường có đủ phòng học 1 ca, đủ cho công tác bồi dưỡng và phụ đạo học sinh yếu kém buổi chiều, tổ chức dạy trên 6 buổi được 8 lớp. -Tiết tục duy trì phòng dạy Tin học (1 phòng ). - Khu tập thể chật hẹp. -Thiết bị các khối lớp thiếu. * Tổng số phòng : 48 ( Chia ra : Khối phòng chức năng, phục vụ: 20 phòng, khối phòng hành chánh: 6 phòng, Phòng học : 22 phòng). III. KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN NĂM HỌC : 2016-2017 A. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM: 1. Tiếp tục triển khai Chương trình hành động của Bộ GD&ĐT thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông. 2. Tăng cường nền nếp, kỷ cương và chất lượng, hiệu quả công tác trong các cơ sở giáo dục trung học. Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành bằng những hoạt động thiết thực, hiệu quả, phù hợp điều kiện từng địa phương, gắn với việc đổi mới hoạt động giáo dục của nhà trường, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức của cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và học sinh tại mỗi cơ quan quản lí và cơ sở giáo dục. 3. Đề cao tinh thần đổi mới và sáng tạo trong quản lý và tổ chức các hoạt động giáo dục. Tập trung đổi mới phong cách, nâng cao hiệu quả công tác quản lí đối với các cơ sở GDTrH theo hướng tăng cường phân cấp quản lí, thực hiện quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản trị nhà trường, trách nhiệm giải trình của đơn vị, cá nhân thực hiện nhiệm vụ và chức năng giám sát của xã hội, kiểm tra của cấp trên. 4. Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kĩ thuật dạy học tích cực; đổi mới nội dung, phương thức đánh giá học sinh phù hợp với các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học của học sinh; tăng cường kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn; đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học. 5. Tích cực đổi mới nội dung, phương thức tổ chức hoạt động giáo dục hướng nghiệp trong trường trung học, phân luồng học sinh sau trung học cơ sở (THCS). 6. Tập trung phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục về năng lực xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường theo định hướng phát triển năng lực học sinh; năng lực đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá, tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo; đổi mới sinh hoạt chuyên môn; nâng cao năng lực của giáoviên chủ nhiệm lớp, của tổ chức Đoàn, Hội, Đội, gia đình và cộng đồng trong việc quản lí, phối hợp giáo dục toàn diện cho học sinh. B. NHIỆM VỤ CỤ THỂ: I. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN: 1. Phát triển về số lượng:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> *Các chỉ tiêu cần đạt trong năm: @ Công tác tuyển sinh vào lớp 6: 265/269 – Tỉ lệ: 98.5% ( Tổng số: 271, chuyển đi: 12; chuyển đến: 10; chưa ra lớp: 4) @Chỉ tiêu về duy trì sĩ số : 915/924 (99%) @ Tỉ lệ học sinh lên lớp thẳng: 883/924 (95.6%) @ Tỉ lệ học sinh bỏ học: 9/924 (0.97%) @ Chỉ tiêu tốt nghiệp THCS: 196/196 (100%) @ Chỉ tiêu các hội thi: Tổ chức cho học sinh tham gia 100% các phong trào do trường, ngành tổ chức. 2. Chất lượng các mặt giáo dục: 2.1. Hạnh kiểm: + Yêu cầu: Giáo dục đạo đức, nhân cách và kĩ năng sống cho học sinh. Tiếp tục giáo dục học sinh thế giới quan khoa học cách mạng, thấm nhuần hệ tư tưởng MácLê Nin, có lý tưởng cộng sản chủ nghĩa, có niềm tin sâu sắc vào đường lối cách mạng của Đảng CS Việt Nam. Giáo dục HS có lòng nhân ái, thái độ lao động XHCN, có ý thức trách nhiệm, tinh thần kỷ luật, tình thần quý trọng và bảo vệ tài sản của công. Giáo dục học sinh có truyền thống dân tộc: Kiên cường, anh dũng, đoàn kết, giản dị, khiêm tốn và lạc quan. Chú trọng giáo dục pháp luật, chính trị, đạo đức, vệ sinh môi trường và an toàn giao thông. Đưa cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” giáo dục học sinh. Giáo dục pháp luật; phòng chống tham nhũng; tuyên truyền giáo dục về chủ quyền biển, đảo; sử dụng tiết kiệm năng lượng và hiệu quả. Chú trọng thực hiện giáo dục hòa nhập cho học khuyết tật. + Chỉ tiêu chung toàn trường: Xếp loại Năm học 2016-2017 Kết quả năm học 2015-2016 Tốt 757/924 ( 81.9%) 753/911 (82.66%) Khá 139/924 ( 15.1%) 117/911( 12.84%) Trung bình 41/911( 4.5%) 23/924 ( 2.5 %) Yếu 0 5/924 ( 0.5 %) Từ TB trở 100% 919/924 ( 99.5 %) lên 2.1. Học lực: +Yêu cầu: thực hiện tốt chủ điểm năm học về nâng cao chất lượng giáo dục đó là: Tiếp tục rèn luyện cho học sinh tiếp thu kiến thức một cách tích cực, chủ động và sáng tạo, phát triển tình tư duy và khả năng tự học cho học sinh. Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống, có kỹ năng giải bài tập, kỹ năng TN thực hành, cung cấp cho HS kiến thức về Lịch sử, Địa lý, Văn thơ Tây Ninh. Tập trung nâng cao chất lượng các bộ môn Văn, Toán, Anh ở các khối lớp. Đặc biệt phải nâng cao chất lượng các môn ở khối lớp 9 đảm bảo cuối năm 100% HS khối 9 đủ điều kiện để xét TN – THCS. Thông qua môn học hướng nghiệp, HS khối 9 sẽ định hướng được nghề nghiệp trong tương lai sau khi các em ra trường. Thông qua việc dạy lồng ghép, HS hiểu biết được và có ý thức cùng cộng đồng trong bảo vệ môi trường. Tuyên truyền Biển, Đảo, biên giới Quốc gia, Hiến pháp năm 2013..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tham gia tốt phong trào “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” cụ thể hoá nhiệm vụ học tập trong và ngoài nhà trường. Học sinh các khối lớp nắm vững kiến thức tin học trong chương trình. Tiếp tục tham gia tốt cuộc vận động “ Hai không” với 4 nội dung.. + Chỉ tiêu: (Chung cho toàn trường) Xếp loại Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém Từ TB trở lên. Năm học 2016-2017. Kết quả năm học 2015-2016. 180/924 (19.5%) 360/924 ( 39.0%) 343/924(37.1%) 28/924 (3.0%) 13/924 (1.4%) 883/924 (95.6%). 142/911( 15.59%) 337/911 (36.99%) 389/911 (42.70%) 30/911( 3.29%) 13/911 (1.43%) 868/911 (95.27%. II.THỰC HIỆN CÁC QUY CHẾ VỀ CHUYÊN MÔN: 1. Sổ kế hoạch bài học : a. Yeâu caàu : Sổ kế hoạch bài học đúng mẫu quy định của Sở GD& ĐT (CV 1604/ SGD&ĐTTrH ngày 31 tháng 8 năm 2012) trong kế hoạch bài học đảm bảo chất lượng, đầy đủ kiến thức bám sát chuẩn kiến thức – kỹ năng của chương trình và nội dung chương trình giảm tải (CV 1863/SGD&ĐTTrH V/v hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học Giáo dục phổ thông), phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của học sinh và vai trò chủ đạo của giáo viên, theå hieän roõ vieäc đổi mới phương pháp dạy học theo hướng xây dựng mơi trường thân thiện trong nhà trường, thái độ học tập tích cực cho học sinh. Bảo đảm cân đối giữa truyền thụ kiến thức và rèn kỹ năng, tăng cường liên hệ thực tế, phải bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình và hướng dẫn học sinh tự học. Kế hoạch bài học phải chuẩn bị trước từ 2-3 ngày, khi tiến hành lên lớp theo hướng đổi mới PPDH, nhất thiết phải dựa vào các hoạt động, hệ thống câu hỏi (đặc biệt cần có các hoạt động dẫn dắt vào bài, chuyển phần sao cho tạo được hứng thú học tập cho học sinh). Tổ chức cho học sinh được hoạt động nhiều hơn, thực hành nhiều hơn, thảo luận nhiều hơn và suy nghĩ nhiều hơn trên con đường chiếm lĩnh nội dung học tập. Tận dụng tối đa các thiết bị thí nghiệm và phương tiện hỗ trợ, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong bài lên lớp ( máy vi tính, phần mềm, dữ liệu mô phỏng, thí nghiệm ảo, tranh, ảnh, sơ đồ, mô hình trực quan……). Trong quá trình dạy học, bài dạy cụ thể chuù ý giáo dục đạo đức, xây dựng nếp sống văn hoá, giáo dục kỹ năng sống, giá trị sống, thực hiện giáo dục kỷ luật tích cực hiệu quả, học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, tích hợp các nội dung giáo dục: bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên, tiết kiệm năng lượng, phòng chống Matuý, chất gây nghiện, phòng chống tệ nạn xã hội, bạo lực học đường, giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên- thanh niên, xây dựng môi trường thân thiện, tích cực. b. Bieän Phaùp : BGH, TCM trieån khai công văn số 283/PGDĐT-THCS về việc thực hiện hồ sơ sổ sách trong nhà trường. Toå chuyeân moân kieåm tra ñònh kì 1 laàn /1 GV / thaùng. BGH, thanh tra định kỳ, thanh tra đột xuất. c. Chæ tieâu :.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - 39/39 GV trực tiếp giảng dạy có kế hoạch bài học đạt chất lượng từ khá, tốt trở lên. 2. Chất lượng giảng dạy: a. Yeâu caàu : - Tổ chức dạy 2 buổi/ ngày cho 11 lớp ở các khối lớp, bố trí cho các hoạt động phụ đạo học sinh yếu, kém, bồi dưỡng học sinh giỏi; tăng thời gian ở các nội dung bài dài, khó dưới sự hướng dẫn của giáo viên. -Trên cơ sở đảm bảo chuẩn kiến thức- kỹ năng và thái độ của từng bộ môn, từng khối lớp. BGH chỉ đạo các tổ chuyên môn chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục định hướng phát triển năng lực học sinh theo khung thời gian 37 tuần thực học( học kỳ I: 19 tuần; học kỳ II: 18 tuần) đảm bảo đủ thời lượng dành cho luyện tập, ôn tập, thí nghiệm, thực hành, tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo, kiểm tra định kỳ… - Giảng dạy phù hợp với trình độ học sinh , phù hợp với đặc trưng vùng (sâu ) biên giới có nhiều học sinh dân tộc, phát huy được tính tích cực của học sinh trong học tập. Bồi dưỡng HS giỏi phù hợp từng đối tượng HS, không gây “ Quá tải”. Mục đích là nâng cao chất lượng giảng daïy vaø giaùo duïc. -Phân phối thời gian hợp lí, truyền thụ đầy đủ kiến thức cơ bản có nhấn mạnh vào phần trọng tâm một cách hệ thống. Chủ động, linh hoạt trong việc điều chỉnh thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục, điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng tích hợp, phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, có đủ thời lượng dành cho luyện tập, ôn tập, thí nghiệm, kiểm tra định kỳ , đảm bảo chuẩn kiến thức kỹ năng và thái độ của từng lớp. -Trong tiết dạy phải có phần lieân hệ thực tế, loàng ghép các nội dung về ATGT, Ma Tuý- tueä nạn xã hội, tích hợp giáo dục bảo vệ mơi trường, tích hợp GD sử dụng tiết kiệm năng lượng và hiệu quả, tích hợp các kiến thức đã học tuỳ theo nội dung từng mơn, đúng địa chỉ. Liên hệ giáo dục tư tưởng học sinh phù hợp với bài học đạt hiệu quả. -Lên lớp phải đúng giờ, có kế hoạch bài học và phải sử dụng ĐDDH sẵn có và tự làm nghiêm túc đạt hiệu quả. -Đảm bảo giờ giấc, không đi trễ, tự ý bỏ tiết, vắng mặt phải dạy bù, phân công dạy thay kịp thời. -Thực hiện dạy Văn thơ Tây Ninh, Lịch sử Tây Ninh, Địa lí Tây Ninh, các tiết ngoại khóa GDCD, phòng chống Ma Tuý, AIDS đúng quy định, có chất lượng. -Dạy Tin học cho học sinh K6,7. Dạy tự chọn bám sát đối với khối 9 môn Tiếng Anh, Môn Ngữ văn khối 8. -Dạy hướng nghiệp cho học sinh K9. -Thực hiện tích hợp giữa HĐGDNGLL, HĐGD Hướng Nghiệp và môn Công nghệ. b.Biện pháp: -BGH, TCM kiểm tra việc thực hiện chương trình. -Kiểm tra việc kí sổ đầu bài của giáo viên. -Kiểm tra việc ghi điểm của giáo viên trên sổ điển điện tử (VNPT) -TCM kiểm tra quy chế điểm của từng môn. -HDGDNGLL thực hiện đủ các chủ đề quy định. + Giáo dục tích hợp nội dung “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” + Đưa các chủ đề về Đạo đức và pháp luật vào hoạt động. + Đưa nội dung GD Công ước Liên hiệp quốc về Quyền Trẻ em vào HĐGDNGLL lớp 9. Hưởng ứng phong trào “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” vào HĐ. -Góp ý giáo viên sau mỗi lần kiểm tra có biên bản cụ thể . c.Chỉ tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Kiểm tra việc thực hiện giảng dạy và việc sử dụng ĐDDH trên lớp của giáo viên ( đột xuất) -TTCM kiểm tra sổ báo giảng 1 tuần/1 lần có ký duyệt. -PHTCM kí sổ báo giảng 1 lần/ thaùng -100% giáo viên thực hiện việc giảng dạy theo chương trình. -100% giáo viên đảm bảo ngày giờ công, vắng có dạy bù, dạy thay kịp thời. -100% giáo viên Ngữ Văn, Lịch Sử, Địa Lý, GDCD thực hiện đầy đủ các tiết dạy về chương trình địa phương có chất lượng. -100% giáo viên sử dụng ĐDDH khi lên lớp. - 32 GV xếp loại từ khá trở lên trong giảng dạy. 3.Đoái với phương pháp dạy học và đổi mới kiểm tra đánh giá: a.Yêu cầu: Đổi mới phương pháp dạy học (PPDH) - Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy và học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học và vận dụng kiến thức, kỹ năng của học sinh theo tinh thần Công văn số 3535/BGD&ĐT-GDTrH ngày 27/5/2013 về áp dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột” và các phương pháp dạy học tích cực khác; Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ GDĐT; - Đẩy mạnh việc vận dụng dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thực hành, dạy học theo dự án trong các môn học; tích cực ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với nội dung bài học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc; tập trung dạy cách học, cách nghĩ, phương pháp tự học; bảo đảm cân đối giữa trang bị kiến thức, rèn luyện kỹ năng và định hướng thái độ, hành vi cho học sinh; chú ý việc tổ chức dạy học phân hoá theo năng lực của học sinh dựa theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình giáo dục phổ thông. - Tăng cường liên hệ thực tế, tích cực ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với nội dung bài học. Năm học 2016 -2017, tham gia Hội thi thiết kế bài giảng điện tử, E-learning cấp THCS vòng huyện. - Cần thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo hướng xây dựng môi trường thân thiện trong nhà trường, thái độ tích cực học tập của học sinh. Tiếp tục đổi mới PPDH nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của học sinh, áp dụng phương pháp “ Bàn tay nặn bột” và các phương pháp dạy học khác. -Giáo viên cần linh hoạt khi thực hiện ĐMPPGD, phối hợp các phương pháp phù hợp với điều kiện thực tế của vùng biên giới nhằm phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo cho học sinh. Mỗi giáo viên phải có kế hoạch cụ thể, đề xuất các giải pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, sử dụng có hiệu quả các kỹ thuật, phương pháp dạy học đã được tập huấn, sử dụng linh hoạt sơ đồ tư duy trong dạy học, ôn tập; hướng dẫn sơ đồ tư duy để tự học, tự hệ thống kiến thức… -Tổ chức dạy học phân theo năng lực của HS dựa trên chuẩn kiến thức – kỹ năng của chương trình GDPT kế hoạch dạy học khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của GV và HS, hệ thống câu hỏi hợp lý, tập trung vào trọng tâm, tránh nặng nề quá tải, bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc không nắm vững kiến thức, kĩ năng môn học, chú ý hướng dẫn, động viên và kiểm tra việc tự học của học sinh nhằm phát huy năng lực tự học cá nhân. -Ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới PPGD các bộ môn, GV thiết kế kế hoạch dạy học điện tử để tham gia giảng dạy và tham gia cuộc thi soạn kế hoạch dạy học điện tử. Khai.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> thác tối đa và hiệu quả các thiết bị dạy học, phương tiện nghe nhìn, coi trọng thực hành, thí nghiệm, rèn luyện kỹ năng cho HS bám sát chuẩn kiến thức – kỹ năng của chương trình GDPT . - Mỗi tổ chuyên môn phải xây dựng 02 chuyên đề / học kỳ và phải nộp qua trang mạng “trường học kết nối” -Tăng cường việc luyện tập trên lớp và ở nhà thực hiện sử dụng vở bài tập bản đồ môn Địa lý. -Tăng cường tổ chức các hoạt động ngoại khóa, hoạt động GDNGLL theo nội dung của phong trào“ Trường học thân thiện, học sinh tích cực” nhằm đảm bảo tính linh hoạt về hình thức dạy học, hình thức kiểm tra đánh giá, rèn luyện kỹ năng hoạt động xã hội cho học sinh. - Tiếp tục phát huy việc thực hiện các phương pháp dạy học tích cực đã và đang áp dụng, Giáo viên, nhóm, tổ chuyên môn chú ý nghiên cứu vận dụng phương pháp “ Bàn tay nặn bột” khi xây dựng kế hoạch bài học. * Đổi mới kiểm tra đánh giá: -Thực hiện đúng quy định của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS của Bộ GD&ĐT, tổ chức đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra học kỳ cả lý thuyết và thực hành. -Trong quá trình KTĐG kết quả học tập của HS, cần kết hợp một cách hợp lý hình thức tự luận với hình thức trắc nghiệm khách quan. Cần tăng cường kiểm tra tự luận dựa trên chuẩn kiến thức kỹ năng, hướng dẫn học sinh tự đánh giá năng lực của mình . -Bắt buộc thực hiện đánh giá bằng nhận xét ( Không đánh giá cho điểm đối với các moân Myõ thuaät, AÂm nhaïc, Theå duïc) - Môn GDCD cần đánh giá bằng cho điểm mức độ đạt được về kiến thức, kỹ năng với việc theo dõi sự tiến bộ về thái độ, hành vi trong việc rèn luyện đạo đức, lối sống của học sinh. - Đối với các môn Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lý: cần coi trọng KTĐG hạn chế học sinh ghi máy móc, không nắm vững kiến thức, kỹ năng. Đối với môn toán và các môn khoa hocï tự nhiên cần phát triển kỹ năng tư duy logic, kỹ năng thực hành, thói quen vận dụng sáng tạo kiến thức vào thực tiễn . - Kỹ năng ra đề, soạn đáp án và chấm bài thi, kiểm tra bằng hình thức tự luận, trắc nghiệm bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng chương trình GDPT với 3 cấp độ : Nhận biết, thông hieåu, vaän duïng vaø saùng taïo ; caùc baøi kieåm tra cuoái hoïc kì daønh toái thieåu 50% laøm baøi cho caùc noäi dung thoâng hieåu, vaän duïng vaø saùng taïo. - Việc KTĐG đối với Giáo dục bảo vệ môi trường , sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả được lồng ghép trong KTĐG môn học. - Các bài kiểm tra từ 45 phút trở lên phải có bảng mô tả, ma trận, có đáp án chính xác. - Đối với môn Tiếng Anh: Tiếp tục triển khai và thực hiện đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh theo tinh thần công văn số 284/PGD&ĐT-THCS ngày 12/9/2016 của Phòng GD&ĐT Tân Châu. b.Biện pháp: -Giáo viên chủ động trong việc thực hiện ĐMPPDH và đổi mới kiểm tra đánh giá tích cực vaø hieäu quaû. -Thực hiện việc đánh giá, xếp loại học sinh theo Thông tư số 58/2011/TT-BGD-ĐT ngày 12/12/2011 ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT của Bộ trưởng Bộ GDĐT..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Tích cực đổi mới các hình thức kiểm tra, đánh giá học sinh, chú ý cách ra đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận ở các bài kiểm tra ñònh kỳ. -TCM tổ chức hội thảo về đổi mới KTĐG thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học. -Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, phát huy hiệu quả tính năng của phòng máy và các trang thiết bị điện tử đã được cấp. -GV sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong saùng sinh động, dễ hiểu, tác phong thaân thiện, khuyến khích, động viên hoïc sinh học tập, chú ý các hoạt động nâng cao dành cho học sinh khá giỏi và giúp đỡ học sinh yếu kém tiến bộ, tổ chức hợp lý cho học sinh làm việc cá nhân hoặc theo nhóm có hiệu quả, tránh thực hiện hình thức, máy móc . -BGH&TCM kiểm tra việc thực hiện các loại VBT trên lớp. -GV sử dụng ĐDDH sẵn có và tự làm trong tiết dạy. -Học sinh soạn bài, học bài, làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp. -Thực hiện phụ đạo học sinh yếu cùng buổi để học sinh được tham gia thuận lợi. - Tham gia lớp tập huấn về cách ra đề của PISA đối với môn: ngữ văn, Toán, Vật lý, Hóa học và Sinh học. -Tổ chức bồi dưỡng GV về kĩ năng ra đề, soạn đáp án và chấm bài thi, kiểm tra bằng hình thức tự luận và trắc nghiệm . - Chỉ đạo chặt chẽ công tác đổi mới PPDH thông qua công tác bồi dưỡng và dự giờ thăm lớp, trao đổi kinh nghiệm giữa các tổ chuyên môn . -Kiểm tra việc thực hiện chuyên đề ĐMPP ở các tổ. -Dự giờ rút kinh nghiệm có đánh giá ưu, khuyết điểm của giáo viên kịp thời. - Giáo viên Tiếng Anh Photo công văn 284/PGDĐT để thực hiện. c.Chỉ tiêu: -100% giáo viên tham gia thực hiện ĐMPPGD dạy học, kiểm tra đánh giá . -100% GV ứng dụng CNTT trong dạy học. -100% GV phôtô Thông tư số 58/2011/TT-BGD-ĐT ngày 12/12/2011 ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT của Bộ trưởng Bộ GDĐT. -100% giáo viên sử dụng ĐDDH sẵn có và tự làm trên lớp. -100% giáo viên thực hiện Tập bản đồ môn Địa lý. - Kiểm tra VBT của học sinh 2 lần/1 học kỳ. -100% giáo viên thực hiện chuyên đề ĐMPP dạy học của tổ. -Giáo án điện tử : 2 tiết / HK / GV. - 100% giáo viên tham gia tập huấn chuyên môn khi được triệu tập. 4.Chấm bài và trả bài kiểm tra: a.Yêu cầu: -Thực hiện cuộc vận động “ Hai không” của BGD&ĐT với 4 nội dung “ Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục. Nói không với vi phạm đạo đức nhà giáo và việc cho học sinh không đạt chuẩn lên lớp”. -Thực hiện việc đánh giá xếp loại học theo Thông tư số 58/2011/TT-BGD-ĐT ngày 12/12/2011 ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT của Bộ trưởng Bộ GDĐT phản ánh đúng chất lượng học sinh trường. -Gíao viên phải đánh giá sát, đúng trình độ học sinh, một cách khách quan, công bằng và hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá năng lực của mình. -Chấm bài theo đáp án. Trả bài đúng theo qui định có chữa, lỗi cho học sinh. -Điểm số phải thực hiện đúng sức học của học sinh. b.Biện pháp: -Gíao viên phải nắm vững cuộc vận động “ Hai không” với 4 nội dung..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Đối với các hình thức kiểm tra đánh giá học sinh chú ý cách ra đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận đối với các bài kiểm tra Miệng, 15 phút, 1 tiết. -Phôtô cho mỗi giáo viên 1 Thông tư số 58/2011/TT-BGD-ĐT ngày 12/12/2011 ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT của Bộ trưởng Bộ GDĐT . -Kiểm tra việc thực hiện ghi điểm trên sổ 1lần /1tháng. -Xử lí giáo viên vi phạm qui chế kịp thời. c.Chỉ Tiêu: -100% GV viên thực hiện đúng QCCM. -100% TCM kiểm tra QCĐ của giáo viến 1lần/HK. -BGH kiểm tra đột xuất một lần/ 1 tháng/ 1 giáo viên. - Nhaäp ñieåm leân maïng VNPT 5.Công tác dự giờ và hội giảng: a.Yêu cầu: -Dự giờ phải đúng chỉ tiêu, đúng quy định. -Lịch dự giờ phải lên trước từ 3 đến 7 ngày để GVBM thực hiện. - Dự giờ đột xuất, dự giờ kiểm tra, dự giờ thanh tra… -Dự giờ phải ghi chép cẩn thận, khoa học, có phân tích sư phạm và RKN sau tiết dự . -GVBM không bỏ tiết đi dự giờ . -Tất cả giáo viên đủ điều kiện phải tham gia hội giảng cấp trường để nâng cao tay nghề và hưởng ứng phong trào thi đua chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam. -Giáo viên đạt hội giảng cấp trường cĩ năng lực phải đăng ký HGVH, tỉnh. Thực hiện 01 bài kiểm tra năng lực và có 01 sáng kiến kinh nghiệm ở năm học 2015-2016.. b.Biện pháp : -Tổ CM lên lịch dự giờ và thông báo cho giáo viên trong tổ. -BGH kiểm tra lịch và dự giờ đột xuất, dự giờ theo lịch của tổ . -BGH tổ chức hội thi giáo viên giỏi cấp trường. -GV các tổ đăng ký tham gia HGVH. c.Chỉ tiêu : -*Dự giờ : toái thieåu -BGH : 40 tiết /năm học -TCM : 40 tiết /năm học -GV : 20 tiết / năm học (đúng phân công chuyên môn – 1 tiết / tháng ). * Hội giảng: - Thi giáo viên giỏi cấp trường: Từ ngày 14/9/2015( Tuần chuyên mơn thứ 4) đến ngày 10/10/2015). Tất cả giáo viên đang trực tiếp giảng dạy tại trường, giáo viên đã hết tập sự, không vi phạm kỉ luật, pháp luật. Trình độ đạt chuẩn (CĐSP) trở lên, được đánh giá, xếp loại khá trở lên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cấp học ở năm học:2015-2016. Ngày 01 tháng 10 năm 2016 nộp danh sách giáo viên đạt hội giảng cấp trường và danh sách giáo viên đăng ký hội giảng cấp huyện về Phòng GD-ĐT. *Hoäi Giaûng voøng huyện : tham gia khi có kết quả đạt hội giảng cấp trường. Thời gian diễn ra hội giảng từ ngày 110/10/2016 ( Tuần CM thứ 7) đến hết ngày 17/12/2016 ( tuần CM thứ 16) *Hoäi giảng caáp tænh: tham gia khi có kết quả đạt hội giảng cấp huyện. Thời gian diễn ra hội giảng tháng 02/2017 đến tháng 4/2017. 6.Thi học kỳ, khảo sát chất lượng : a.Yêu cầu :.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Thực hiện 2 lần thi HK , thi KSCL theo qui định. Tất cả CBGV tiếp tục hưởng ứng cuộc vận đông “Hai không” của BGD&ĐT với 4 nội dung “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục; nói không với vi phạm đạo đức nhà giáo và việc ngồi sai lớp”. -KSCL ra đề trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận (KTTX+KT1T) để phát huy tính sáng tạo, kỹ năng vận dụng của học sinh . -Thi HKI & HKII áp dụng hình thức tự luận, riêng K9 PGD ra đề 08 môn gồm Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Toán,Vật lý, Hoùa học, Sinh học, 04 môn Vật lý, Hoá học, Sinh học và Tiếng Anh thực hiện bằng hình thức trách nghiệm khách quan 100%. Khối 6,7,8 Phòng GD& ĐT ra đề thi 4 môn Văn, Toán, Vật lý, Tiếng Anh. Các môn còn lại khối 6,7,8,9 GVBM Trường ra đề. Đề kiểm tra theo hình thức tự luận 100% trừ môn Tiếng Anh tỉ lệ trắc nghiệm khách quan và tự luận thực hiện theo văn bản chỉ đạo thống nhất của chuyên môn ( 30-70%) -Đề phải đảm bảo bí mật, chính xác, khoa học, đồng thời đảm bảo chuẩn kiến thức- kỹ năng. -Tổ chức thi nghiêm túc, lên lịch thi, phân công coi thi và chấm thi theo quy định -BGH,TCM thống kê đánh giá chất lượng sau khi kiểm tra, có biện pháp khắc phục kịp thời. b.Bịện pháp : -Thi KSCL giữa HK theo PPCT. -Thi HKI : Ngày 19/12/2016 đến ngày 31/12/2016 (Tuần chuyên môn 17,18) -Thi HKII : Ngày 03/5/2017 đến ngày 13/5/2017.(Tuần chuyên môn 34, 35) - GVBM ra đề thi HKI,HKII ở tuần 15,31. -HĐ thi duyệt đề tuần 16,31. -In, niêm phong đề tuần 16, 33. -Chấm thi và báo cáo điểm tuần 19, 37 ( tuần dự trữ ). c.Chỉ tiêu : -39/39 GV thực hiện đúng qui chế CM . -39/39 GV hưởng ứng cuộc vận động “Hai không” -4/4 tổ báo cáo kịp thời có đánh giá chất lượng, có biện pháp điều chỉnh phù hợp . III.NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY HỌC : 1.Bồi dưỡng học sinh giỏi: a.Yêu cầu : -Đối với học sinh K9 thực hiện BD học sinh giỏi vòng trường để tham gia kỳ thi HSG vòng huyện . -Đối với khối 6,7,8 GVBM lưu ý các câu hỏi, các bài tập nâng cao phát huy năng lực học tập của học sinh . b.Biện pháp : -GVBD phải có kế hoạch và BGH ký duyệt. -Thực hiện BD theo thời khoá biểu có kế hoạch bài học, ký sổ đầu bài đầy đủ. - BGH,TCM kiểm tra. c.Chỉ tiêu : -HSG vòng trường : 28 HS -HSG vòng huyện : 10 HS -HS gioûi voøng tænh : 5 HS. - Tỉ lệ học sinh lên lớp thẳng: 883/924 (95.6%) - Tỉ lệ học sinh TNTHCS: 196/196 (100%) 2. Phụ đạo học sinh yếu kém: a.Yêu cầu: -Xác định học sinh yếu, kém ngay từ đầu năm học..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Tìm hiểu nguyên nhân, phân loại giúp đỡ các em. -Đối với các môn Ngữ Văn, Toán, Anh, GVBM phải chú trọng ôn tập kiến thức cơ bản trong tiết chính khoá và phụ đạo tăng tiết cùng buổi. -Phấn đấu giảm tỉ lệ học sinh yếu kém ở cuối năm. - Tổ chức học trái buổi nhằm nâng cao chất lượng . -Thành lập các câu lạc bộ cho học sinh tham gia hoạt động . b.Biện pháp: -Thống kê số lượng học sinh yếu kém qua từng giai đoạn KSCL,Thi HK. -Họp tổ chuyên môn tìm ra nguyên nhân biện pháp giải quyết kịp thời. -GVBM cần có tác phong thân thiện, khuyến khích , giúp đỡ học sinh yếu kém tiến bộ. -TCM, BGH kiểm tra việc thực hiện của giáo viên. c.Chỉ tiêu: -Phấn đấu cuối năm học sinh yếu, kém giaûm xuoáng coøn dưới : 5% -100% HS yếu kém được quan tâm phụ đạo. 3.Chăm lo học sinh diện chính sách: a.Yêu cầu: -Nắm số liệu học sinh chính sách ngay từ đầu năm học. -Phân loại hoàn cảnh gia đình, học lực đạo đức. -Có biện pháp quan tâm, hỗ trợ cụ thể. - Quan tâm học sinh người dân tộc khơng trúng tuyển vào Trường THPT Nội Trú Tỉnh tạo điều kiện các em cấp sách đến trường. Có kế hoạch giúp đỡ qua câu lạc bộ dân tộc . b.Biện pháp: -GVCN báo cáo, BGH tổng hợp. -Tặng SGK, ĐD học tập, các phương tiện khác( như xe đạp, quần áo cũ…) cho các em nghèo có hoàn cảnh khó khăn. -Phân công giáo viên giúp đỡ. c.Chỉ tiêu: -100% học sinh diện chính sách được quan tâm. 4.Việc đầu tư cho học sinh đầu cấp, cuối cấp. a.Đầu cấp *yêu cầu: -Phân công giáo viên có kinh nghiệm, chủ nhiệm lớp. -Phân loại học sinh để có kế hoạch giáo dục phù hợp. *Biện pháp: -Đánh giá CLHS qua xét tuyển &KSCL đầu năm. -Lên kế hoạch tăng tiết phụ đạo cho học sinh. -Quan tâm hỗ trợ các em trong sinh hoạt. - Daïy buoåi chieàu với 5 môn học : Ngữ văn, Toán, Lý, Anh, Hóa . *Chỉ tiêu: -6/6 lớp 6 được quan tâm. b.Cuối cấp: -Thực hiện dạy hướng nghiệp vào tuần thứ 3 trong tháng. - Thực hiện dạy nghề phổ thông cho các em. -Phân công giáo viên có năng lực, có kinh nghiệm giảng dạy. *Biện pháp: -Giáo vịên bám lớp, nắm vững tâm tư nguyện vọng của học sinh. -Tổ chức bồi dưỡng trái buổi với 4 mơn, Văn, Tốn, Lý, Anh.( Lớp 6,7 ); 5 môn văn , Toán , lý , Hoá , Anh (lớp 8,9) thực hiện theo thời khoá biểu 3 buổi / tuần..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Vận động học sinh trong độ tuổi đến lớp đầy đủ. *Chỉ tiêu: -Tốt nghiệp THCS : 196/196 ( 100%) - Cuối năm : 167/196 (85.2%) HS khối 9 có chứng nhận nghề phổ thông. 5.Tổ chức chuyên đề: a.Yêu cầu: -Nâng cao chất lượng giảng dạy bộ môn. -Thực hiện sự chỉ đạo của PGD,SGD -Mỗi tổ chuyên môn xây dựng 02 chuyên đề/ học kỳ và nộp qua mạng kết nối trường học. -Vận dụng tốt các phương pháp dạy học để phát huy tính tích cực,chủ động của học sinh trong học tập. -Thể hiện sự sáng tạo, chủ động của giáo viên trong giảng dạy. b.Biện pháp: -Tổ triển khai chuyên đề, phân công giáo viên, thực hiện 2 chuyên đề /HK theo CV 2312/SGDĐT-GDTrH Về việc đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn.. -Nhận xét, đánh giá có biên bản thống nhất ý kiến. -Mỗi môn thực hieän tối thiểu 1 tiết / chuyên đề/ năm học. -Phát động phong trào thi đua, từng tổ đăng ký tham gia thực hiện ĐMPPGD. c.Chỉ tiêu: -100%GV tham gia thực hiện chuyên đề ĐMPP. -4/4 TCM thực hiện đúng qui trình thực hiện chuyện đề ĐMPPGD có đánh giá theo từng thời điểm theo quy định. IV. NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ. a.Yêu cầu: -Cán bộ phấn đấu nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ bằng nhiều hình thức như tham gia các lớp ĐHTX, ĐHTC, lớp Anh văn, Tin học. -Tieáp tuïc triển khai tích cực và có hiệu quả cuộc vận động “ Hoïc taäp vaø laøm theo taám gương đạo đức Hồ Chí Minh” theo Chỉ thị 06-CT/TW của Bộ Chính trị ;cuộc vận động “ Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”; cuộc vận động “ Hai khơng” gồm 4 nội dung “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục; nói không với vi phạm đạo đức nhà giáo và việc ngồi sai lớp” và đẩy mạnh phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực” mỗi cá nhân có một kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng để phấn đấu đạt chuẩn ở mức độ cao. b.Biện pháp: -Tự học, tự bồi dưỡng , tham gia đầy đủ các buổi tập huấn. -Dự giờ đồng nghiệp. -Triển khai công văn đi học kịp thời. -Tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ cho GV đi học nâng cao trình độ CMNV. c.Chỉ tiêu: -100% giáo viên phấn đấu nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. -Giáo viên giỏi vòng trường : 32/39 ( 82.1%) Giáo viên trực tiếp giảng dạy. - GV hội giảng vòng huyện: 18/39 (46.1%) -Giáo viên giỏi vòng Huyện: 5/39 (12.8%) -GV Hội giảng vòng tỉnh : 05/39 (12.8%) -Họp chuyên môn trường 1 lần/1 tháng. -Họp chuyên môn tổ 2 lần/1 tháng. -Thực hiện đúng QCCM 100%. -Thực hiện 2 chuyên đề/học kỳ.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> -HSSS: 100 % đạt yêu cầu. -Khá: 19 đạt (48.7%) -Tốt : 20 đạt (51.3 %) - Trên đây là kế hoạch chuyên môn năm học 2016-2017 Trường THCS Tân Đông phấn đấu hoàn thành kế hoạch chuyên môn năm học này. Tân Đông, ngày 02 tháng 10 năm 2016 KT HIỆU TRƯỞNG P.HIỆU TRƯỞNG. Nguyễn Thị Ngờ. PHOØNG GD&ÑT TAÂN CHAÂU TRƯỜNG THCS TÂN ĐÔNG Soá :226 /KHCM/2010. CỘNG HOAØ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Taân Ñoâng, ngaøy 23 thaùng 09 naêm 2010.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> KẾ HOẠCH TỔ CHỨC TRIỂN KHAI VAØ THỰC HIỆN CÁC HỘI NGHỊ BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN NAÊM HOÏC : 2010-2011 Căn cứ vào công văn 1611/SGDĐT-GDTrH ngày 14/9/2010 của Sở GD&ĐT Tây Ninh về việc hướng dẫn tổ chức triển khai và thực hiện các hội nghị bồi dưỡng giáo viên năm học 20102011. Căn cứ công văn số 350 / PGDĐT – THCS về việc hướng dẫn tổ chức triển khai và thực hiện các hội nghị bồi dưỡng giáo viên năm học 2010- 2011. Nay trường THCS Tân Đông xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai và thực hiện hội nghị bồi dưỡng giáo viên chú ý một số điểm sau: I. Triển khai phương pháp dạy học tích cực : * Yeâu caàu : -Tổ chức triển khai và thực hiện tại trường THCS Tân Đông . -Tổ chức triển khai cho GV khơng cĩ tham gia tập huấn phương pháp dạy học tích cực ngaøy 7 thaùng 10 naêm 2010 . + Đối với chuyên môn trường, tổ : - Tổ chức triển khai và phân công thực hiện . - Hội họp chuyên mơn của trường, tổ đưa nội dung thực hiện phương pháp, bàn bạc, nghiên cứu, vận dụng phù hợp kiểu bài từng bộ môn . + Đối với giáo viên : - Đối với các kỹ thuật dạy học giáo viên áp dụng và khai thác một cách có hiệu quả nhằm nâng cao hiệu quả dạy học. - Khuyến khích giáo viên vận dụng các phương pháp dạy học tích cực cho nội dung bài học nhằm đạt hiệu quả cao nhất. - Trong quá trình tổ chức thực hiện các phương pháp dạy học tích cực nhö : dạy học theo góc, dạy học theo hợp đồng, dạy học theo dự án… được vận dụng vào bài học nào thì giáo viên thực hiện soạn giảng theo các mẫu kế hoạch và giáo án đã được triển khai tại hội nghị. * Bieän phaùp : -Tổ chức triển khai và thực hiện tại Trường THCS Tân Đông . -Đ/ C Khắc Vũ triển khai Triển khai phương pháp dạy học tích cực cho giáo viên không tham gia taäp huaán ngaøy 7 thaùng 10 naêm 2010 . * Chæ tieâu : - GV chöa tham gia taäp huaán ngaøy 7 thaùng 10 naêm 2010 tham gia 100% . -Vận dụng các phương pháp dạy học tích cực ít nhất là 2 giáo án trong 1 học kỳ / treân giaùo vieân . II/ Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả: Yeâu caàu : -GVBM Vaät Lyù , Sinh hoïc , Coâng ngheä, Ñòa lyù có nội dung tích hợp cần xây dựng kế hoạch thực hiện thống nhất . Căn cứ vào các địa chỉ và phương pháp tích hợp giáo viên tổ chức thực hiện đầy đủ và có hiệu quả . - Nội dung tích hợp cần nhẹ nhàng, phù hợp tránh hình thức . *Bieän phaùp :.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Giáo viên dạy các môn Vật Lý , Sinh học , Công nghệ, Địa lý ở các khối lớp thực hiện theo các địa chỉ tích hợp theo đặc thù từng môn học . - Nhẹ nhàng , phù hợp tránh hình thức . * Yeâu caàu : - GV dạy các môn có địa chỉ tích hợp nội dung Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thực hiện 100% . III/ Dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ năng: *Yeâu caàu : 1. Chuẩn kiến thức – kỹ năng là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu cần phải đạt được sau mỗi đơn vị kiến thức, bài học (bất kỳ học sinh nào sau mỗi đơn vị kiến thức, bài học cũng phải đạt chuẩn KT-KN đã quy định). Do đó, tùy theo trình độ kiến thức môn học của học sinh, giáo viên có thể mở rộng, nâng chuẩn. Nhưng tuyệt đối không vì lý do trình độ kiến thức của học sinh quá kém mà hạ chuẩn KT – KN đã quy định theo QĐ số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 /5/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. 2Chuẩn KT – KN đã được ban hành kèm theo QĐ số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT có tính pháp lý cao. Do đó nếu có sự sai lệch giữa SGK và Chuẩn KT - KN thì phải căn cứ vào Chuẩn để thực hiện. 3- Việc soạn giảng: - Tất cả các môn thực hiện soạn mới giáo án theo mẫu quy định tại công văn số: 1500/ SGDĐT GDTrH ngày 31/8/2010 V/v Hướng dẫn thực hiện chương trình các môn học cấp THCS từ năm học 2010-2011; - Các giáo án chỉ được soạn tiết đơn (trừ các tiết kiểm tra học kỳ và môn Ngữ Văn có đặc thù riêng); - Giáo án phải thể hiện rõ chuẩn KT – KN mà học sinh phải đạt được trong mỗi tiết dạy (trong phần mục tiêu, nội dung bài dạy và các hoạt động của GV và HS). 4- Về kiểm tra đánh giá: - Cần phải căn cứ vào chuẩn KT-KN để kiểm tra đánh giá; - Đảm bảo tính khách quan, toàn diện, khoa học và phân hóa được các đối tượng học sinh. - Đối với các đề kiểm tra định kỳ ( kiểm tra 1 tiết và thi học kỳ ) phải được xây dựng và thực hiện theo đúng hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn triển khai tại THCS Thị Trấn và cấu trúc đề với 3 mức độ theo đúng hướng dẫn công tác khảo thí ( tại công văn số 336/PGDĐT-KT ngày 04/10/2010 về Hướng dẫn t/h nhiệm vụ Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục năm học 2010-2011 ). @ Lưu ý : Giáo án của tiết kiểm tra định kỳ ( kể cả học kỳ ) thống nhất như sau 1- MỤC TIÊU : thực hiện như giáo án thông thường (kiến thức, kỹ năng, thái độ ) 2- MA TRẬN ĐỀ : 3- ĐỀ KIỂM TRA – ĐÁP ÁN : 4- KẾT QUẢ : - Thống kê chất lượng ( Giỏi , Khá , TB , Yếu , Kém ) của từng lớp, khối được phân công trực tiếp giảng dạy theo mẫu . Lớp. Số HS. Giỏi. TL. Khá. TL. TB. TL. YẾU. TL. KÉM. TL. TB trở lên. TL.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> ….. ….. Cộng - Đánh giá chất lượng bài làm của HS và đề kiểm tra (ưu điểm , khuyết điểm ) : GV cần dựa vào bảng thống kê để rút ra nhận xét một cách chính xác. 5- RÚT KINH NGHIỆM : * Bieän phaùp : - Tổ chức triển khai cho GV không có tham gia tập huấn. * Chæ tieâu : - 100% GV tham gia . IV/ Giáo dục hướng nghiệp: * Yeâu caàu : - Hiệu trưởng có trách nhiệm tổ chức triển khai cho GV và chỉ đạo thực hiện nghiêm túc tại các đơn vị; - Quán triệt tinh thần thực hiện ở tất cả các môn học đặc biệt là môn: Vật lý, Hoá học, Sinh học; * Bieän phaùp : - Đối với lớp 9 thực hiện giáo dục hướng nghiệp vào tuần thứ 3 hàng tháng, đồng chí Hoà lên kế hoạch và thực hiện giảng dạy trên lớp . Tổ bộ môn lên kế hoạch và thống nhất các nội dung triển khai trong các tổ bộ môn . (Vật lý, Hoá học, Sinh học ) - Tổ chức thực hiện tích hợp một cách nhẹ nhàng, hiệu quả, tránh hình thức. * Chæ tieâu : - Thực hiện GDHN lớp 9 theo hướng dẫn 100% - GV dạy các môn (Vật lý, Hố học, Sinh học ) có địa chỉ tích hợp nội dung GDHN thực hieän 100% . V/ Hội nghị triển khai chuẩn hiệu trưởng: VI/ Hội nghị triển khai đánh giá chuẩn giáo viên: VII- Hội nghị nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng : - GV đơn vị vào mạng VNPT để tải tài liệu và nghiên cứu trước theo địa chỉ Vienthongtayninh.vn/giaoductanchau . - Riêng việc thực hiện 01 đề tài sẽ có văn bản hướng dẫn của bộ phận tổng hợp thi đua . Trên đây là kế hoạch tổ chức triển khai và thực hiện các hội nghị bồi dưỡng giáo viên năm học : 2010-2011 của trường THCS Tân Đông .. Taân Ñoâng, ngaøy 14 thaùng 10 naêm 2010 KT HIỆU TRƯỞNG P HIỆU TRƯỞNG.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> NGUYỄN THỊ NGỜ.
<span class='text_page_counter'>(20)</span>