Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.61 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 3 Tiết: 3. Ngày Soạn: 06/09/2016 Ngày dạy: 09/09/2016. §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu có 1 và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt; biết các khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song với nhau, biết cách đặt tên cho đường thẳng. 2. Kỹ năng: - Vẽ được đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước, đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau. 3. Thái độ: - Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng qua 2 điểm cho trước. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, thước thẳng. - HS: SGK, thước thẳng. III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A1 .................................................................................................. 6A2 .................................................................................................. 6A3 .................................................................................................. 2.Kiểm tra bài cũ: (6’) - Khi nào thì 3 điểm A, B, C thẳng hàng? Không thẳng hàng? Vẽ hình minh hoạ. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: (8’) - GV: Thực hiện thao tác vẽ - HS: Chú ý và vẽ theo. đường thẳng đi qua hai điểm như SGK. Hoạt động 2: (10’) - GV: Giới thiệu các cách đặt - HS: Chú ý và vẽ hình vào tên cho đường thẳng. Trong đó, vở. có cách đã được học ở bài trước.. GHI BẢNG 1. Vẽ đường thẳng: A. B. Nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B. 2. Tên đường thẳng: + Đường thẳng AB: B. A. + Đường thẳng xy: y. x + Đường thẳng a: a. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GHI BẢNG.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV: Nếu đường thẳng chứa 3 - HS: Trả lời phần ? điểm A, B, C thì gọi tên như thế nào? GV cho HS trả lời bài tập ? Hoạt động 3: (10’). ? Hình 18 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song:. - GV: Dựa trên hình vẽ, GV - HS: Chú ý và vẽ hình vào giới thiệu các vị trí tương đối vở. của hai đường thẳng. - GV: Hãy chỉ ra số điểm chung - HS: Chỉ ra số điểm chung trong các trường hợp trên. tương ứng với 3 trường hợp.. Hình 19. Hình 20 - GV: Vẽ hình khác và cho HS - HS: Đứng tại chỗ trả lời. nhận ra các vị trí tương đối.. + Ở hình 18, hai đường thẳng AB và BC là trùng nhau. + Ở hình 19, hai đường thẳng AB vàAC là cắt nhau. + Ở hình 20, hai đường thẳng xy và zt là song song với nhau.. - GV: Giới thiệu chú ý như - HS: Nhắc lại chú ý. SGK. - GV: Chốt ý.. Chú ý: (SGK). 4. Củng cố ( 8’) - GV cho HS làm bài tập 15,17. 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: ( 2’) - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. Làm các bài tập18, 19, 20. - Chuẩn bị các dụng cụ thực hành của bài 4. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ............................................................................................. ........................................................................................................................................................ .........................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(3)</span>