Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Bai 1 Cong truong mo ra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.94 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 TIẾT 1- 4 Chủ đề Văn học: Truyện dân gian Việt Nam và nước ngoài I. Mục tiêu kiến thức, kỹ năng Hiểu và cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của một số truyền thuyết Việt Nam tiêu biểu ( Sơn Tinh – Thủy Tinh; Thánh Gióng. II. Phương tiện dạy học GV: Sgk, sgv, bài soạn, tranh Sơn Tinh – Thủy Tinh; Thánh Gióng HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV, : Đọc văn bản, tóm tắt cốt truyện, tìm bố cục và ý. chính từng đoạn, tìm hiểu về nhân vật chính, trả lời câu hỏi sgk. III. Tiến trình tiết dạy 1. Hoạt động khởi động 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. TIẾT 1: SƠN TINH – THỦY TINH (Truyền thuyết ) ( Giải thích các hiện tượng tự nhiên và xã hội ) 3. Kiểm tra bài cũ: Thông qua Dọc dãy đất hình chữ S, bên bờ biển Đông, Thái Bình Dương, nhân dân VN hàng năm phải đối mặt với mùa mưa bão, lũ lụt như là thủy- hỏa – đạo tặc hung dữ, khủng khiếp. Để tồn tại, chúng ta phải tìm mọi cách chiến đấu và chiến thắng hoặc chung sống giặc nước. Cuộc chiến trường kì, gian truân ấy đã được thần thoại hóa trong truyền thuyết “ Sơn Tinh, Thủy Tinh” “ Núi cao, sông hãy còn cao” Năm năm báo oán, đời đời đánh ghen” ( Ca dao ) Hoạt động của Giáo viên – Học sinh Nội dung bài học  Tìm hiểu thể loại và kiểu văn bản I. Đọc hiểu văn bản  Văn bản ST-TT là kiểu văn bản gì ? Thuộc thể loại nào ? Văn bản tự sự , thể loại truyền thuyết Gọi hs nhắc lại khái niệm truyền thuyết II-Tìm hiểu văn bản  HDHS tìm hiểu văn bản  Gọi HS đọc, giải từ.  Bố cục: 3 phần  HDHS phân tích văn bản  Truyện này có bao nhiêu nhân vật ? Giữa ST – TT ai là nhân vật chính ? Vì sao ? Hình dáng bên ngoài của hai thần có gì khác thường ? Điều đó có ý nghĩa gì ?  Truyện có nhiều chi tiết gì ? Kì ảo, tưởng tượng  Sơn Tinh có tài lạ gì ? Vẫy tay về hướng đông nổi cồn bãi.... 1. Nhân vật chính Sơn Tinh và Thủy Tinh. 2. Chi tiết tưởng tượng kì ảo và ý nghĩa Sơn Tinh - Vẫy tay nỗi. Thủy Tinh -Gọi gió gió.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>  Thủy Tinh có tài gì ? Hô mưa, gọi gió Cả hai thần đều được miêu tả rất oai phong kì dị, đều có tài lạ: hô phong hoán vũ, đảo hải di sơn đều xứng đáng làm rể vua Hùng. Mặc khác là cái lí để dẫn đến cuộc đọ sức giữa hai người vì một người con gái là Mị Nương. Vua Hùng phân vân “ Chỉ có một nàng mà 2 rể, vua cho rằng thế cũng hơi nhiều”  Điều kiện của Vua đưa ra là gì ? ( Lễ vật )  Sính lễ gồm những vật gì ? Nhận xét sính lễ ? Một trăm ván cơm nếp..., Lễ vật vừa trang nghiêm, giản dị truyền thống vừa quí hiếm, kì lạ chỉ có ở vùng rừng núi  Ai tìm được sính lễ kì lạ đến trước ? Sơn Tinh tìm sính lể đến trước Thủy Tinh có thái độ như thế nào khi đem sính lễ đến sau ? ( Nổi giận đùng đùng )  ST đối phó bằng cách nào ? Đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo cướp Mị Nương ...  Hành động của TT là gì ? dâng nước ngập thành Phong Châu...  ST đối phó bằng cách nào ? Bốc đồi vời núi, ngăn chặn dòng nước...  Hậu quả của TT làm là gì ? thành Phong Châu nổi lềnh bềnh trên một biển nước...  Nước dâng lên bao nhiêu đồi núi cao bấy nhiêu  Thời gian trận giao tranh xảy ra là bao lâu ? Ròng rã mấy tháng trời  Nhân xét tính chất của trận đấu ? ác liệt, dữ dội, long trời lỡ đất  Cuối cùng ST như thế nào ? TT ra sao ? ST vẫn vững vàng, TT sức đã kiệt  Cuối cùng ai thắng ? ST thắng, TT thua 2 nhân vật ST, TT là thần không có thật .  Hình tượng TT gợi ta biết hiện tượng gì ở thiên nhiên nước ta ? thiên tai, lũ lụt  ST tượng trưng cho điều gì ? sức mạnh chống thiên tai, lũ lụt của dân ta  Khi nước dâng lên người dân ta phải làm gì ? Đắp đê  Đắp đê để làm gì ?. cồn bãi , núi đồi - Đủ sính lễ đến trước. đến , hô mưa mưa về. -Đến sau - Đùng đùng nổi - Không hề nao giận núng - Hô mưa gọi gió - Bốc đồi , dời làm dông bão núi dựng thành - Nước ngập…. đất ngăn chặn lũ biển nước - Đồi núi cao bấy nhiêu - Nước dâng bao - Vững vàng nhiêu - Kiệt sức  chế ngự thiên  lũ lụt , sức tai , ý chí sức mạnh chống lũ tàn phá nặng nề lụt , ước mơ chế của thiên tai ngự thiên tai.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngăn lũ lụt, bảo vệ mùa màng , tài sản, tính mạng dân * Liên hệ : nhân vật có tài cao phép lạ ( Thánh Gióng , Lạc Long Quân )  Truyền thuyết muốn giải thích hiện tượng gì nước ta hàng năm ? Hiện tượng lũ hằng năm ở sông Hồng  Qua 2 nhân vật nhân dân ta ước mơ gì ? Chế ngự thiên tai , chiến thắng thiên tai đó là kì tích Vua Hùng * Gọi 2 hs đọc ghi nhớ. III. Tổng kết Truyện ST,TT là câu chuyện tưởng tượng kì ảo , giải thích hiện tượng lũ lụt và thể hiện sức mạnh ước mong của người Việt cổ muốn chế ngự thiên tai , đồng thời suy tôn , ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng .. 4. Hoạt động thực hành Gọi H đọc và trả lời các BT. Gọi H đọc thêm BT 1 / 34 HS tập kể diễn cảm BT 2 / 34 chủ trương xây dựng của nhà nước : củng cố đê điều , nghiêm cấm phá rừng , trồng thêm rừng …. BT 3/ 34 Tên 1 số truyện liên quan đến thời vua Hùng : CR - CT; BCBG; Nàng Út làm bánh Lót , TG, STTT 5. Hoạt động ứng dụng - Nêu ý nghĩa truyện Sơn Tinh – Thủy Tinh ? - Kể tóm tắt truyện Sơn Tinh – Thủy Tinh bằng lời văn của em. 6. Hướng dẫn học ở nhà - Bài học - Học thuộc ý nghĩa truyện . - Làm hoàn chỉnh các BT - Soạn bài - Thánh Gióng - Đọc trả lời câu hỏi bài . - Tóm tắt truyện. TIẾT 2: THÁNH GIÓNG.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> (Truyền thuyết) * Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu ý nghĩa của truyện truyện Sơn Tinh – Thủy Tinh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của Giáo viên – Học sinh  Hướng dẫn HS đọc truyện và tìm hiểu phần chú thích – GV có thể chia truyện thành 4 đoạn, gọi 4 HS lần lượt đọc ® nhận xét Đoạn 1: Từ đầu ... nằm đấy. Đoạn 2: Tiếp ... cứu nước. Đoạn 3: Tiếp ... lên trời Đoạn 3: Còn lại – Phần tìm hiểu chú thích có thể cho HS nghiên cứu trong khi đọc từng đoạn hoặc làm lúc tìm hiểu truyện  Phân tích VB  Truyện Thánh Gióng kể về ai, với những sự việc gì? ( Kể lại trình tự diễn biến sự việc người anh hùng làng Gióng sinh ra, lớn lên, đánh giặc cứu nước và được nhân dân ta thờ phụng như một bậc thánh )  Vậy theo em truyện Thánh Gióng thuộc kiểu văn bản nào? Văn bản tự sự ( kể về người và sự việc )  Trong truyện ai là nhân vật chính ? Hãy tìm những chi tiết liên quan đến sự ra đời của Gióng ? + Mang thai 12 tháng mới sinh + 3 tuổi mà chưa biết nói, cười, không biết đi, đặt đâu nằm đấy  Hãy nhận xét về sự ra đời ấy ? Kỳ lạ GV: Chính yếu tố kỳ lạ về sự ra đời này đã nhấn mạnh rằng cậu bé này là một anh hùng. Bởi theo quan niệm dân gian, đã là anh hùng thì phi thường, kỳ lạ trong mọi biểu hiện, kể cả lúc mới sinh ra.. Nội dung bài học I. Đọc hiểu văn bản. II-Tìm hiểu văn bản. 1. Sự ra đời của Gióng – Do mẹ ướm chân vào vết chân lạ – Thụ thai 12 tháng mới sinh ra – Lên 3 tuổi mà chẳng biết nói, cười, đặt đâu nằm đấy. ® Thần kì.  Những sự việc nào tiếp tục thể hiện sự kỳ lạ ở cậu bé ? 2. Chi tiết kì ảo và ý nghĩa * HS trao đổi, phát hiện * GV bổ sung và ghi bảng nháp các sự việc sau: Gióng đòi đi đánh giặc Gióng được nuôi lớn để đánh giặc Gióng đánh thắng giặc và trở về trời  Sau 3 năm không nói cười, nghe tin sứ giả mời người - Đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt tài giết giặc, cậu bé đã cất tiếng nói. Tiếng nói đầu tiên đi đánh giặc ấy là gì ? Nó có ý nghĩa như thế nào ? Tiếng nói đầu tiên là đòi đi đánh giặc: “Ta sẽ phá tan lũ giặc này”. Ý nghĩa: w Ca ngợi ý thức đánh giặc, cứu nước. Nó được đặt lên hàng đầu đối với người anh hùng w Ý thức ấy tạo cho người anh hùng những khả năng,.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3.Hoạt động thực hành Theo em chi tiết: “ Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt để đánh giặc ” có ý nghĩa gì ? 4. Hoạt động ứng dụng - Hình tượng Thánh Gióng có ý nghĩa gì ? - Vì sao nghĩ truyện Thánh Gióng là một truyền thuyết ? - Phát biểu về hình ảnh đẹp nhất của Gióng mà em thích ? 6. Hướng dẫn học ở nhà 1. Bài học - Học ghi nhớ (sgk /23) -Tập kể lại truyện với 6 chi tiết (như câu hỏi 2 / 22) 2. Soạn bài: Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt + Đọc nội dung bài học trong SGK + Trả lời câu hỏi trong SGK + Xem trước các bài tập sgk. Chủ đề Tiếng Việt: Từ Vựng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. Mục tiêu kiến thức, kỹ năng - Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ Hán - Hiểu khái niệm, nhận biết từ đơn, từ phức. Việt thông dụng. - Hiểu vai trò của tiếng trong cấu tạo từ. - Hiểu khái niệm, nhận biết từ mượn, , từ Hán - Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết. II. Phương tiện dạy học GV: Sgk, sgv, bài soạn HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV, Bảng phụ Phấn màu III. Tiến trình tiết dạy 1. Hoạt động khởi động 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. TIẾT 3: TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT 3. Kiểm tra bài cũ Theo em chi tiết: “ Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt để đánh giặc ” có ý nghĩa gì ? Hoạt động của Giáo viên – Học sinh  Lập danh sách từ và tiếng trong câu -Thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi, và, cách, ăn, ở : (12 tiếng) - Thần, dạy, dân, cách, trồng trọt, chăn nuôi, và, cách, ăn ở : (9 từ)  Dựa vào dấu hiệu nào mà em biết được điều đó ( biết được từ ) ? ( dấu gạch chéo / và chín từ này kêt hợp với nhau để tạo nên 1 từ trong văn bản )  Đơn vị trong VB ấy gọi là gì ? ( câu )  Vậy từ là đơn vị để tạo nên gì ? ( câu )  Phân tích đặc điểm của từ.  Các từ có gì khác nhau ? ( Khác nhau về số tiếng )  Vậy tiếng là gì ? ( Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ )  Khi nào một tiếng được coi là một từ ? ( Trực tiếp dùng để tạo nên câu )  Phân loại các từ.  Dựa vào SGK hãy tìm các từ có một tiếng và từ có hai tiếng. Kiểu cấu tạo từ Ví dụ từ, đấy, nước, ta, chăm, Từ đơn nghề, và, có, tục, ngày, Tết, làm Chăn nuôi, bánh chưng, Từ ghép bánh giầy Từ phức Từ láy trồng trọt  Phân tích đặc điểm của từ và xác định đơn vị cấu tạo từ. Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?  Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống và khác. Nội dung bài học I. Từ là gì ?. Là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhật dùng để đặt câu. II. Tiếng là gì ? Là đơn vị cấu tạo nên từ. III. Từ đơn và từ phức. - Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. - Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ phức. * Giống: đều gồm 2 tiếng * Khác: - Những từ phức được tạo ra.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nhau ? Khác: Chăn nuôi: gồm 2 tiếng có QH về nghĩa Trồng trọt: gồm 2 tiếng có QH láy âm ( Tr – Tr ). bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ ghép. - Những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng gọi là từ láy.. 4. Hoạt động thực hành  HS đọc BT 1/ SGKTr 14. a. - Xem xét từ có bao nhiêu tiếng ? - Quan hệ giữa các tiếng đó (các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa hay láy âm nhau) như thế nào ? -Từ nguồn gốc, con cháu gồm mấy tiếng ? ( 2 tiếng ) - Nguồn gốc - Con cháu từ ghép b. Tìm từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu trên ( giống hoặc gần giống với từ đó ) ? Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác, tổ tiên, cha ông, nòi giống, gốc rễ, huyết thống,… c.Tìm những từ đơn chỉ quan hệ thân thuộc ? Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: con cháu, anh chị, ông bà, cha mẹ, chú bác, cô dì, cậu mợ, chú thím, anh em, cha con, vợ chồng,…  HS đọc BT 2/ SGKTr 14. Nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc. Gợi ý: Theo giới tính ( nam trước nữ sau ) Theo bậc ( bậc trên, bậc dưới) Quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc. - Theo giới tính (nam nữ): ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ… - Theo bậc (trên dưới): ông cha, cha anh, cha con, anh em, chị em, bà cháu, mẹ con…  HS đọc BT 3/ SGK Tr14. Xác định yêu cầu của BT. GV treo bảng phụ, HS điền vào. Bánh rán, bánh nướng, Cách chế biến bánh hấp, bánh nhúng, bánh bánh tráng… Bánh nếp, bánh khoai, bánh Tên chất liệu bánh đậu xanh… Tính chất của Bánh dẻo, bánh phồng… bánh Hình dáng của Bánh cuốn, bánh tai heo… bánh  Xác định yêu cầu của BT 4/ SGK Tr15 -Từ: thút thít: miêu tả tiếng khóc của người. - Những từ láy cũng có tác dụng miêu tả đó: nức nở, sụt sùi, rưng rức 5. Hoạt động ứng dụng a. Xác định yêu cầu của BT 5/ SGK Tr15 Thi tìm nhanh các từ láy: chia lớp thành hai đội Các từ láy:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Tả tiếng cười: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, tủm tỉm, ngặt nghẽo.. - Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, ồm ồm, the thé… - Tả dáng điệu: lừ đừ, nghêng ngang, ngông nghênh, khúm núm, khép nép, lom khom… Từ tiếng Việt được cấu tạo như thế nào ? Thế nào là từ ghép , thế nào là từ láy ? Cho ví dụ ? b. Vẽ sơ đồ cấu tạo từ tiếng việt CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT TỪ. TỪ ĐƠN (Chỉ gồm một tiếng) Vd: thần. TỪ PHỨC (gồm 2 tiếng trở lên) vd: chăn nuôi. TỪ GHÉP (các tiếng có quan hệ về nghĩa). TỪ LÁY (các tiếng láy âm nhau). 6. Hướng dẫn học ở nhà 1- Bài học - Học nội dung bài học - Tìm thêm một số từ ghép, từ láy 2- Soạn bài : - Từ mượn - Đọc trước những nội dung của bài học, xem bài tập. TIẾT 4: TỪ MƯỢN * Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Từ tiếng Việt được cấu tạo như thế nào ? - Thế nào là từ ghép , thế nào là từ láy ? Cho ví dụ ? Hoạt động của Giáo viên – Học sinh  Từ thuần Việt và từ mượn Dựa vào chú thích ở văn bản “Thánh Gióng”, em hãy giải thích nghĩa từ: trượng, tráng sĩ ? * Trượng: đơn vị đo độ dài = 10 thước Trung Quốc cổ  Ở đây hiểu là rất cao. * Tráng sĩ: chỉ người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn. Hai từ mượn này được dùng ở đây rất phù hợp nhằm tạo nên sắc thái trang trọng cho câu văn.  Các từ trên có nguồn gốc từ đâu ? Mượn của tiếng Hán  Tìm thêm 1 số từ có nguồn gốc tiếng Hán ? Thanh minh, tảo mộ, phụ mẫu, bảo sanh…  Phân biệt từ mượn từ tiếng Hán và những từ mượn từ các ngôn ngữ khác? (sgk /24) Gốc Ấn - Âu: ra-đi-ô, in-tơ-nét Gốc Ấn- Âu nhưng đã Việt hóa: ti-vi, xà phòng, mit tinh, ga, bơm Gốc Hán ( TQ cổ ): giang sơn, sứ giả, gan, buồm, điện.  Em có nhận xét gì về cách viết những từ mượn trên ? Từ mượn đã Việt hóa thì viết như từ thuần Việt Từ mượn chưa Việt hóa thì viết có gạch ngang để nối các tiếng  Từ thuần Việt có nguồn gốc từ đâu ?  Chúng ta có thể vay mượn từ ở đâu ?  Nhận xét về số lượng từ Hán-Việt gốc Hán có trong tiếng Việt ?  Nguyên tắc mượn từ HS đọc đoạn văn “Ý kiến của Hồ Chí Minh” sgk /25  Em hiểu ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh như thế nào ? ( Mặt tích cực của việc mượn từ và mặt tiêu cực của việc lạm dụng từ mượn là gì ? ) Việc mượn từ làm giàu, phong phú ngôn ngữ dân tộc ( mặt tích cực ) Mượn tùy tiện làm cho ngôn ngữ dân tộc bị pha tạp, TV kém trong sáng ( mặt tiêu cực ) Khi cần thiết ( TV chưa có hoặc là khó dịch ) thì ta phải mượn. khi TV đã có từ thì không nên mượn tùy tiện. 3. Hoạt động thực hành.  HS đọc yêu cầu của bài tập1, 2 SGK / Tr 26 1/ 26 Từ mượn có trong câu là:. Nội dung bài học I. Từ thuần Việt và từ mượn.  Từ thuần Việt do cha ông ta tự sáng tạo ra..  Từ mượn là từ vay mượn của nước ngoài – Các từ có nguồn gốc Hán (mượn của tiếng Hán): giang sơn, sứ giả, gan. – Ngoài ra còn có một số từ mượn của các nước khác VD: -Gốc Ấn - Âu: ra-đi-ô, intơ-nét - Gốc Ấn- Âu nhưng đã Việt hóa: ti-vi, xà phòng, mit tinh. II. Nguyên tắc mượn từ Không nên mượn từ nước ngoài một cách tùy tiện..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> a)Vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ  Mượn tiếng Hán b) gia nhân  Mượn tiếng Hán c) Pốp, in-tơ-nét, Mai – cơn Giắc – xơn  Mượn tiếng Anh. 2/ 26 Xác định nghĩa a) giả: người b) yếu: quan trọng; lược: tóm tắt; nhân: người  HS đọc yêu cầu của bài tập4 SGK / Tr 26 Từ mượn gồm: phôn, fan, nốc ao Có thể dùng các từ trên khi giao tiếp thân mật với bạn hoặc người thân. ( Ưu: ngắn gọn; Nhược: không trang trọng ) 4. Hoạt động ứng dụng. BT 3/ 26: Kể một số từ mượn mà em biết: - Tên đơn vị đo lường: mét, ki-lô-mét, ki- lô- gam - Bộ phận chiếc xe đạp: ghi đông, pê đan - Một số đồ vật: Ra –di- ô, vi- ô- long, ti vi. 5. Hướng dẫn học ở nhà a. Bài học – Học 2 ghi nhớ sgk / 25. – Bài tập về nhà 3/26. b. Soạn bài: Nghĩa của từ - Đọc trước nội dung và câu hỏi mục I, II và trả lời câu hỏi SGK / 35 - Tham khảo trước bài tập SGK/ 35.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×