Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

So 10 000 Luyen tap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.67 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Môn :. Toán Tiết : 95 Tuần : 19 Lớp : 3. SỐ 10 000 - LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết được số 10 000 (Mười nghìn hoặc một vạn) - Củng cố về các số trong nghìn, tròn trăm, tròn chục, tròn đơn vị và thứ tự các số có 4 chữ số . II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu - Bộ đồ dùng dạy học toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung dạy học 3’ A. Kiểm tra bài cũ - Viết các chữ số sau thành tổng : 5460 = 5000 + 400 + 60 3004 = 3000 + 4 7403 = 7000 + 400 + 3 9090 = 9000 + 90 1’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài Số 10 000 – Luyện tập 9’. 18’. Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học * Kiểm tra, đánh giá - GV nêu đề bài - HS làm vào vở - 1 HS đọc miệng và lên sắp xếp - HS khác nhận xét - GV nhận xét, đánh giá * Trực tiếp - GV giới thiệu, ghi tên bài – HS ghi vở. 2. Giới thiệu số 10 000 : 10 000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn.. * Trực quan, nêu vấn đề. - Số 10.000 là số có mấy chữ số?. - GV viết số, nêu câu hỏi. - HS trả lời Số 10.000 là số có 5 chữ số (gồm 1 chữ số 1 và 5 - HS khác nhận xét, bổ sung chữ số 0) - GV nhận xét - HS đọc SGK 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Viết các số tròn nghìn từ 1000 đến 10 000 :. * Luyện tập, thực hành.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thời gian Nội dung dạy học 1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000, 9000, 10 000 ? Con có nhận xét gì về dãy số trên? (Các số tròn nghìn, mỗi số hơn kém nhau 1000) ? Số tròn nghìn là những số như thế nào? (Có hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị đều có chữ số 0) Bài 2: Viết các số tròn trăm từ 9300 đến 9900 : 9300, 9400, 9500, 9600, 9700, 9800, 9900 ? Con có nhận xét gì về dãy số của bài tập 1 và dãy số của bài tập 2? ? Số tròn trăm là những số như thế nào? (Có hàng chục và hàng đơn vị đều có chữ số 0) ? Con hãy nêu một vài ví dụ về số tròn trăm? (7500; 600; 8900…..) Bài 3: Viết các số tròn chục từ 9940 đến 9990 : 9940 ; 9950 ; 9960 ; 9970 ; 9980 ; 9990 ? Con có nhận xét gì về dãy số trên? (Các số tròn chục, mỗi số hơn kém nhau 10) ? Số tròn chục là những số như thế nào? (Có hàng đơn vị đều có chữ số 0) ? Con hãy nêu một vài ví dụ? (7890; 650; 70……) Bài 4 : Viết các số từ 9995 đến 10 000 : 9995 ; 9996 ; 9997 ; 9998 ; 9999 ; 10 000 ? Con có nhận xét gì về dãy số trên? (Các số tự nhiên liên tiếp từ 9995 đến 10 000) ? Mỗi số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? (1 đơn vị). Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học - HS đọc yêu cầu và mẫu - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài - HS khác nhận xét - GV nhận xét, chấm điểm. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 1 HS chữa miệng - HS nhận xét - GV nhận xét, chấm điểm. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 1 HS chữa miệng - GV nhận xét, chấm điểm. - HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở - 1 HS chữa miệng - HS nhân xét - GV nhận xét, chấm điểm. Bài 5 : Viết các số liền trước, số liền sau của mỗi - HS đọc yêu cầu số : 2665 ; 2002 ; 1999 ; 9999 ; 6890 - HS làm vào vở 2664 ; 2665 ; 2666 - 1 HS chữa miệng 2001 ; 2002 ; 2003 - HS nhân xét 9998 ; 9999 ; 10 000 - GV nhận xét, chấm điểm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thời gian Nội dung dạy học 6889 ; 6890 ; 6891. Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học. ? Muốn tìm số liền trước, số liền sau ta làm thế nào? (Từ hoặc cộng 1 đơn vị cho số đã cho ) Bài 6 : Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch 9990 9991 9992 9993 9994 9998 9999 10 000 4’. - HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở 9995 9996 9997 - 1 HS làm trên bảng - HS nhân xét - GV nhận xét, chấm điểm. C. Củng cố – dặn dò ? Nêu cách tìm số liền trước, liền sau của một số? ? Nêu một vài ví dụ về số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục? VN: Ôn lại bài. - GV nhận xét, dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×