Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.27 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 28/01/2021. Tiết 85. Văn bản: BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI ( TIẾT 2) ( Tạ Duy Anh ) I. Mục tiêu cần đạt ( Như tiết 1) 1. Kiến thức 2. Kĩ năng - Kĩ năng bài học - Kĩ năng sống cần giáo dục 3. Thái độ 4. Phát triển năng lực II. Chuẩn bị ( Như tiết 1) III. Phương pháp/ KT ( Như tiết 1) IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục 1. ổn định lớp(1’) Lớp Ngày giảng Sĩ số 6C 40. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ (4’) CÂU HỎI ? Kể tóm tắt truyện “ Bức tranh của em gái tôi” và nêu cảm nghĩ của em về Kiều Phương? GỢI Ý TRẢ LỜI - HS tự Kể tóm tắt truyện “ Bức tranh của em gái tôi”. - Cảm nghĩ về nhân vật Kiều Phương: + Ngoại hình, hành động: mặt luôn bị bôi bẩn, hay lục lọi các đồ vật, tự chế thuốc vẽ, tập vẽ các đồ vật, luôn vui vẻ, vẽ về anh. +Tính cách và phẩm chất nổi bật: hồn nhiên, hiếu động, có tài năng hội hoạ, tình cảm trong sáng, lòng nhân hậu và tấm lòng bao dung độ lượng. 3. Bài mới 3.1. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp cận bài học - Phương pháp: thuyết trình - Kĩ thuật: trình bày một phút. - Thời gian: 1’ GV giới thiệu bài từ kiểm tra bài cũ. 3.2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 (20’) Mục tiêu: Học sinh nắm được về nôi dung của văn 3. Phân tích bản a. Nhân vật Kiều Phương Phương pháp: vấn đáp tái hiện KT: Đặt câu hỏi, thuyết trình, trình bày 1 phút.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> * GV: Người đọc có ấn tượng sâu sắc về những hành động, suy nghĩ, diễn biến tâm lý của người anh – người kể chuyện... ?) Nêu diễn biến tâm trạng của người anh qua 3 thời điểm: trước và sau khi tài năng của Kiều Phương được phát hiện, khi Kiều Phương được giải cao nhất cuộc thi vẽ?(HS TB) HS 1- Thoạt đầu: thấy em gái thích vẽ và tự chế màu vẽ -> coi là những trò nghịch ngợm => nhìn bằng cái nhìn kẻ cả, không thèm để ý (đặt tên cho em, giọng điệu khi kể...) HS2- Khi tài năng hội hoạ của Kiều Phương được phát hiện: + Mọi người ngạc nhiên, vui mừng, sung sướng + Người anh: buồn, khó chịu, gắt gỏng, ghen tị với em -> thất vọng (vì không có tài năng nào) cảm thấy bị lãng quên. (Lén xem tranh và cảm phục em, thấy mình kém cỏi) HS 3- Khi đứng trước bức tranh được giải của em: + Sững sờ -> ngỡ ngàng -> hãnh diện -> xấu hổ. ?) Tại sao người anh lại có thái độ gắt gỏng với người em, không thân như trước nữa?(HS TB) - Khó chịu, hay gắt gỏng, không thân như trước - Vì tự ái, mặc cảm, tự ti khi thấy em gái có tài năng nổi bật... 3 HS trình bày, HS khác nhận xét, GV nhận xét, đánh giá. *GV: Đây là một biểu hiện tâm lý dễ gặp ở mọi người nhất là ở tuổi Thiếu nhi. ?) Việc người anh vẫn lén xem tranh của Kiều Phương nói lên điều gì? Thái độ của người anh?(HS TB) HS - Người anh tò mò -> tâm lý lứa tuổi - Thở dài -> buồn và thầm cảm phục tài năng của Kiều Phương *GV: Tình huống quan trọng tạo ra điểm nút của diễn biến tâm trạng người anh là ở cốt truyện khi đứng trước bức tranh được tặng giải của em gái mình ?) Tại sao người anh nỡ đẩy Kiều Phương ra khi em muốn chia sẻ niềm vui với anh?(HS khá- giỏi) - Có lẽ do tức tối, ghen tị (vì em gái hơn mình) ?) Trong trường hợp này, em khuyên người anh như thế nào?(HS TB) - Ghen tị là một thói xấu làm người ta nhỏ nhen, không xứng đáng làm anh. b. Nhân vật người anh - Diễn biến tâm lí của nhân vật người anh: + Trước khi biết em gái có tài năng hội họa: thái độ coi thường, gọi em là mèo con lem luốc. + Sau khi biết em gái có tài năng: khó chịu, mặc cảm, tự ti. + Khi Kiều Phương đoạt giải: ngỡ ngàng-> hãnh diện -> xấu hổ..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ?) Thái độ của người anh khi đứng trước bức tranh đoạt giải của Kiều Phương? Tại sao? (Thảo luận nhóm – GV chốt).(HS TB) + Giật sững: giật mình và sững sờ. + Thôi miên: Trạng thái tư tưởng của con người bị chế ngự, không điều khiển được lí trí, bị thu hút vào bức tranh. - Bất ngờ, ngỡ ngàng vì Bức tranh vẽ mình Hình ảnh của mình qua cái nhìn của em gái, được em gái vẽ ?) Từ tâm trạng ngỡ ngàng tại sao sau đó người anh lại hãnh diện và xấu hổ?(HS khá- giỏi) - Hãnh diện vì: Được bao nhiêu người ngắm Bức vẽ đẹp vì bản thân hiện ra với nét đẹp (suy tư – mơ mộng) -> hoàn hảo - Xấu hổ: nhận ra những yếu kém của mình (tự ái, đố kị) thấy không xứng đáng như vậy ?) Em hiểu như thế nào về đoạn kết “Tôi không trả lời...con đấy”? Theo em nhân vật người anh đáng yêu hay đáng ghét? Cảm nhận của em về người anh?(HS TB) HS trình bày 1 phút - Người anh đã hiểu ra rằng: bức chân dung mình được vẽ bằng “Tâm hồn và lòng nhân hậu” của cô em gái. - Người anh vừa đáng trách, vừa đáng cảm thông vì: Những tình cảm trên chỉ là nhất thời. Sự ân hận day dứt, nhận ra tài năng tâm hồn của người em cũng chính là người anh đã biết sửa mình, muốn vươn lên. HS trình bày, HS khác nhận xét, GV nhận xét, đánh giá. GV: Tâm hồn trong sáng và tấm lòng nhân hậu của Kiều Phương là liều thuốc vô giá giúp người anh biết được bệnh tự ti, đố kị nhỏ nhen của mình để vươn lên... Điều chỉnh, bổ sung giáo án ……………………………………………………… ………………………………………………………. Hoạt động 2 (6’) Mục tiêu: Hướng dẫn HS tổng kết Phương pháp: vấn đáp tái hiện KT: Đặt câu hỏi, thuyết trình, trình bày 1 phút. - Người anh vừa đáng trách, vừa đáng thương bởi có lúc mặc cảm, tự ti trước tài năng của em gái nhưng sau đó xúc động khi cảm nhân được tâm hồn và tấm lòng của em gái qua bức tranh Anh trai tôi ,xấu hổ nhận ra điểm yếu của mình.. 4. Tổng kết. a. Nội dung: Tình cảm Thảo luận theo nhóm tổ trong sáng nhân hậu bao Tổ 1+2 ?) Truyện gợi cho em những suy nghĩ và bài giờ cũng lớn hơn cao đẹp.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> học gì về cách ứng xử trước thành công hay tài năng hơn lọng ghen ghét ,đố kị của người khác hoặc của chính mình?(HS TB) b. Nghệ thuật: kể chuyện bằng ngôi thứ nhất tao Tổ 3+ 4?) Truyện thành công như thế nhờ vào đâu? nên sự chân thất cho câu (HS TB) chuyện; miêu tả chân thực Hs trao đổi nhóm – trình bày, nhận xét, bổ sung – GV diễn biến tâm lí nhân vật khái quát * HS đọc ghi nhớ/ SGK Điều chỉnh, bổ sung giáo án c. Ghi nhớ: Sgk(35) ……………………………………………………… ………………………………………………………. 3.3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề trong bài tập - Phương pháp: vấn đáp tái hiện - KT: Đặt câu hỏi, thuyết trình, trình bày 1 phút, viết sáng tạo - Thời gian: 8’ Hoạt động của thầy và trò Nội dung Kênh hình (31) mô tả đoạn III. Luyện tập văn nào? BT 1: Kênh hình (31) mô tả đoạn văn nào? - HS trình bày 1 phút BT đọc thêm * Đoạn văn về tâm trạng người anh (Sách DDHTV6 –tr Viết đoạn văn thuật tâm 22) trạng của người anh. Nhìn bức tranh vừa hao hao giống mình vừa như từ một thế giới cổ tích tuyệt vời nào đến, tôi ngờ ngợ. Mắt tôi như dán vào dòng chữ nắn nót của bé Kiều Phương đề ở góc tranh: “Anh trai tôi” Tôi thật hãnh diện, nhưng ngay khi gặp cặp mắt tươi cười và cái kéo tay thân thiện nhõng nhẽo của em gái mình, tôi thấy mặt tê tê, máu kéo lên rần rật. Chẳng lẽ dưới mắt em gái tôi, một người anh luôn gắt gỏng, khinh khỉnh và rất ít tỏ ra thiện cảm với nó lại đẹp trong ánh sáng và trời xanh như thế. Chắc hẳn không đoán ra được khuôn mặt đanng thộn ra, đuồn đuỗn của anh nên Kiều Phương kéo tay tôi và dẩu môi: Điều chỉnh, bổ sung - Anh không nhận ra mình ư? …………………………… Tôi ấp úng: …………………………… - ừ, ừ, có…có… …………………………… Em gái tôi reo lên khanh khách: …………………………… - Vậy phải chiêu đãi em kem li đấy nhé! 3.4. Tìm tòi - mở rộng - Mục đích: phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào giải quyết các tình huống thực tiễn, năng lực tự học, năng lực nghiên cứu, sáng tạo, tăng cường tính thực tiễn cho bài học - Phương pháp: tự học..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Tập tóm tắt truyện, hiểu ý nghĩa của truyện, hình dung và tả được thái độ của những ngời xung quanh khi một ai đó đạt thành tích xuất sắc. Điều chỉnh, bổ sung giáo án…...................... ………………………………………………… … ………………………………………………… … 3.5. Hướng dẫn về nhà (3’) - Chuẩn bị: “Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả”. (Lập dàn ý và tập luyện nói theo nhóm 1- BT 2, nhóm 2 BT3, nhóm 3 BT 4). Ngày soạn: 28/01/2021. Tiết 86. Tập làm văn LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ ( TIẾT 1) I. Mục tiêu cần đạt- giúp HS hiểu được 1. Kiến thức - Những yêu cầu cần đạt với việc luyện nói. - Những kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Những bước cơ bản để lựa chọn các chi tiết hay, đặc sắc khi miêu tả một đối tượng cụ thể. 2. Kĩ năng - Sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lí. - Đưa các hình ảnh có phép tu từ so sánh vào bài nói. - Nói trước tập thể lớp thật rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm nói, nói đúng nội dung, tác phong tự nhiên. Kĩ năng sống cần giáo dục: suy nghĩ, sáng tạo, nêu vấn đề và xử lí thông tin; giao tiếp ứng xử: trình bày suy nghĩ/ ý tưởng của bản thân. 3. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có thái độ tích cực trong học tập. 4. Phát triển năng lực: Rèn cho học sinh năng lực tự học ( thực hiện soạn bài ở nhà. Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở sách tham khảo, internet, hình thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của giáo viên) năng lực giải quyết vấn đề.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> (phát hiện và phát triển được vẻ đẹp của tác phẩm văn chương) năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động, sáng tạo nêu ý kiến về giá trị của tác phẩm văn chương) năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn, năng lực hợp tác khi thưc hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học. II. Chuẩn bị - GV: nghiên cứu SGK, bộ chuẩn kiến thức,SGV, giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ, phấn màu. - HS: lập dàn ý và tập luyện nói theo BT 2-3-4 III. Phương pháp/ KT - Phương pháp đàm thoại, nhóm, thuyết trình, động não, thực hành có hướng dẫn IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục 1. ổn định lớp(1’) Lớp Ngày giảng Sĩ số HS vắng 6C 40 2. Kiểm tra bài cũ (3’) GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS (Qua dàn ý các em đã lập) 3. Bài mới 3.1. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp cận bài học - Phương pháp: thuyết trình - Kĩ thuật: trình bày một phút. - Thời gian: 1’ GV dựa vào phần kiểm tra sự chuẩn bị của HS dể vào bài mới. 3.2. Hoạt động luyện tập Hoạt động của thầy-trò Nội dung Hoạt động 1 (5’) Mục tiêu: Hướng dẫn HS củng cố kiến thức Phương pháp: vấn đáp tái hiện KT: Đặt câu hỏi, thuyết trình * GV nêu vai trò, tầm quan trọng, ý nghĩa của việc luyện nói; yêu cầu của việc luyện nói. Yêu cầu: Dựa vào dàn ý các bài tập đã chuẩn bị ở nhà (không viết thành văn ) -> nói rõ, mạch lạc... Điều chỉnh, bổ sung giáo án………………... I. Củng cố kiến thức.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> ………………………… ………………………… II. Luyện tập HĐ2: (25’) Mục tiêu: hướng dẫn HS luyện tập Phương pháp: vấn đáp tái hiện KT: Đặt câu hỏi, thuyết trình, trình bày 1 phút, chia nhóm - HS nêu yêu cầu bài tập 1 2 -chia 2 nhóm thảo luận -> cử một đại diện trình bàynhóm khác nhận xét, bổ sung- GV chốt + Nhóm 1: BT1 + Nhóm 2: BT2. Lưu ý: yêu cầu của người nói: chọn vị trí trình bày, ngôn ngữ nói, âm lượng khi nói kèm theo ngữ điệu biểu cảm. Yêu cầu với người nghe: biết lắng nghe và nhận xét phần trình bày của bạn. Điều chỉnh, bổ sung giáo án……………….. ………………………… ………………………… Hoạt động 3 (5’) Mục tiêu: nhận xét chung. Bài tập 1 (36) a) Kiều Phương *Đánh giá, nhận xét: Là bé gái hồn nhiên, hiếu động, có tài năng hội hoạ, tình cảm trong sáng, nhân hậu và tấm lòng bao dung, độ lượng -> là hình tượng đẹp... * Miêu tả: - Mặt luôn bị bôi bẩn - Hay lục lọi các đồ vật - Tự chế thuốc vẽ -> Tập vẽ các đồ vật - Luôn vui vẻ, vẽ về người anh b) Người anh - Có lúc mặc cảm, tự ti, đố kị trước tài năng của Kiều Phương nhưng sau đó xấu hổ nhận ra điểm yếu của mình. -> Có nhiều thói xấu cần phê phán nhưng cũng có những phẩm chất tốt. * Người anh trong thực tế và trong tranh. Bài tập 2 (36) Nhóm 1-2: VD: Tả em gái - Khuôn mặt: mắt (trong trẻo, đen láy...) tóc (mượt, ngắn...) miệng, răng da (trắng hoặc đen giòn) - Tính cách: Thích hoạt hình, vẽ, múa Hay quan tâm đến mọi người Còn hay nhõng nhẽo.... III. Nhận xét, đánh giá.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Phương pháp: vấn đáp tái hiện KT: Đặt câu hỏi, thuyết trình. * Ưu điểm * Nhược điểm * Cách sửa. Hs nhận xét – GV nhận xét, đánh giá phần nói của HS : ưu – nhược (tư thế, tác phong, cách nói, nội dung...) Điều chỉnh, bổ sung giáo án……………….. ………………………… ………………………… 3.3. Tìm tòi - mở rộng - Mục đích: phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào giải quyết các tình huống thực tiễn, năng lực tự học, năng lực nghiên cứu, sáng tạo, tăng cường tính thực tiễn cho bài học - Phương pháp: tự học. Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Ghi lại kết quả của việc quan sát, tưởng tượng, miêu tả đêm trăng, bình minh- lập dàn ý - Tập nói ở nhà. ( Nhóm 1-2: đêm trăng; nhóm 3-4: bình minh) Điều chỉnh, bổ sung giáo án…...................... ………………………………………………… … ………………………………………………… … 3.4. Hướng dẫn về nhà (3’) - Chuẩn bị: “Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả”.( tiết 2).. Ngày soạn: 28/01/2021. Tiết 87. Tập làm văn LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ ( TIẾT 2).
<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. Mục tiêu cần đạt – Như tiết 1 1. Kiến thức 2. Kĩ năng Kĩ năng sống cần giáo dục 3. Thái độ 4. Phát triển năng lực II. Chuẩn bị– Như tiết 1 III. Phương pháp/ KT– Như tiết 1 IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục 1. ổn định lớp(1’) Lớp Ngày giảng Sĩ số HS vắng 6C 40 2. Kiểm tra bài cũ (3’) GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới ( 3.1. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp cận bài học - Phương pháp: thuyết trình - Kĩ thuật: trình bày một phút. - Thời gian: 1’ GV dựa vào phần kiểm tra sự chuẩn bị của HS để vào bài mới. 3.2. Hoạt động luyện tập Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 2 (35’) Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 3 (36) Phương pháp: vấn đáp tái a) Mở bài: Nhận xét khái quát về đêm trăng hiện - 1 đêm trăng kì diệu KT: Đặt câu hỏi, thuyết - 1 đêm trăng mà cả đất trời cùng vạn vật như trình, trình bày 1 phút, chia được tắm gội trong ánh trăng... nhóm b) Thân bài: Các nét đặc sắc - Bầu trời: (trong sáng như vừa được gột rửa...) - Đêm: (bầu trời như càng rộng và yên tĩnh...) HS nêu yêu cầu BT3 – BT4 - Vầng trăng: (tròn vành vạnh như khuôn mặt...) – GV tiếp tục phân hai - Cây cối: (như đang nghỉ ngơi...) nhóm thực hiện 2 BT(5p) - Nhà cửa c) Kết bài: Cảm nghĩ của em về đêm trăng. Bài tập 4 (36) GV gọi mỗi nhóm 1 HS lên a) Mở bài: Giới thiệu khái quát cảnh biển buổi bảng nói dàn ý – HS lắng sáng. nghe , nhận xét, bổ sung b) Thân bài: Các nét đặc sắc GV gọi 4 HS lên bảng thuyết - Mặt trời (bầu trời) trình về bài nói - Mặt biển - Sóng biển - Gió biển - Bãi cát.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> -HS lắng nghe, nhận xét - GV nhận xét - đánh giá. - Những con thuyền c) Kết bài: Cảm nghĩ của em về cảnh biển.... GV đọc cho HS một số đoạn văn hay viết về đêm trăng và cảnh bình minh. Điều chỉnh, bổ sung giáo án………………………………………………….. ………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. 3.3. Tìm tòi - mở rộng - Mục đích: phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào giải quyết các tình huống thực tiễn, năng lực tự học, năng lực nghiên cứu, sáng tạo, tăng cường tính thực tiễn cho bài học - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ? Những yếu tố cần thiết trong bài miêu tả? - Quan sát kĩ lưỡng -> TN gợi tả + so sánh, tưởng tượng -> Nêu bật đặc điểm của đối tượng -> nhận xét, cảm xúc. Điều chỉnh, bổ sung giáo án…...................... ………………………………………………… … ………………………………………………… … 3.4. Hướng dẫn về nhà (3’) - Ôn tập văn miêu tả - tập luyện nói các bài đã chuẩn bị. - Chuẩn bị: “ Chương trình địa phương –Phần Tiếng Việt”. Xem trước bài và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa và sách Ngữ văn địa phương. + Soạn bài theo các câu hỏi trong SGK theo nội dung phiếu học tập GV phát phiếu học tập cho HS. PHIẾU HỌC TẬP GV hướng dẫn HS tìm hiểu GV nêu yêu cầu: chỉ ra những lỗi chính tả thường gặp trong bài viết , nói của mình hoặc những người xung quanh. Lấy dẫn chứng minh hoạ. Các lỗi chính tả thường gặp ở địa phương: - Lỗi về phụ âm đầu: l/n; r/d/ gi; ch/tr; - Đọc thanh ngã thành thanh hỏi hoặc ngược lại. Nguyên nhân: do không cẩn thêm khi viết, nói; không nắm vững qui tắc chính tả; do thói quen. Cách khắc phục: rèn phát âm chuẩn, ghi nhớ cách viết đúng chính tả. * Điền từ hoặc chữ cái -..áng suốt, …ang sáng,…um suê, …ao xuyến.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> -… ập rờn,…ông dài,rau …iếp, du …ương - …en lỏi,…ên người,…ăng lượng - nung nấu, lung linh, nức nở, sặc sỡ, suôn sẻ, xa xăm, trơ trụi, trắc trở, chứa chấp, chữa cháy, chuyện trò, doạ dẫm, dòng giống, gióng giả, giòn giã.. Ngày soạn: 28/01/2021. Tiết 88. Tiếng Việt CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu cần đạt- Giúp HS hiểu được 1. Kiến thức - Sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm ở địa phương. 2. Kĩ năng - Kĩ năng bài dạy: Phát hiện và sửa một số lỗi chỉnh tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - KNS: lắng nghe, giao tiếp. 3. Thái độ: có ý thức khắc phục các lỗi chính tả ở địa phương. 4.Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở sách tham khảo, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học), năng lực giải quyết vấn đề (phát hiên và phân tích được ngữ liệu ), năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học. II. Chuẩn bị - GV: nghiên cứu sách chương trình địa phương,soạn giáo án, tài liệu tham khảo, máy chiếu. - HS : sưu tầm, điều tra những lỗi chính tả thường gặp do lỗi phát âm ở địa phương, các bạn cùng lớp, nghiên cứu từ điển. III. Phương pháp/ KT: vấn đáp, thực hành có hướng dẫn IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục 1. Ổn định tổ chức (1’).
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Lớp Ngày giảng Sĩ số HS vắng 6C 40 2. Kiểm tra bài cũ (3’) GV kiểm tra vở bài tập của HS. 3. Bài mới 3.1. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp cận bài học - Phương pháp: thuyết trình - Kĩ thuật: trình bày một phút. - Thời gian: 1’ GV vào bài mới: Các lỗi chính tả thường gặp ở địa phương,lỗi về phụ âm đầu: l/n; r/d/ gi; ch/tr; đọc thanh ngã thành thanh hỏi hoặc ngược lại, nguyên nhân: do không cẩn thêm khi viết, nói; không nắm vững qui tắc chính tả; do thói quen, cách khắc phục: rèn phát âm chuẩn, ghi nhớ cách viết đúng chính tả. Để hiểu rõ hơn về điều đó, hôm nay chúng ta cùng đi vào tìm hiểu bài. 3.2. Hoạt động luyện tập Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 2 (10’) - Mục tiêu: học sinh Tìm các lỗi chính tả thường gặp ở địa phương - Phương pháp: vấn đáp, phân tích ngữ liệu - Kĩ thuật: động não, chia nhóm GV nêu yêu cầu: chỉ ra những lỗi chính tả thường gặp trong bài viết , nói của mình hoặc những người xung quanh. Lấy dẫn chứng minh hoạ. HS thực hiện theo nhóm bằng bảng nhóm –HS nhóm khác nhận xét. GV nhận xét,bổ sung, đánh giá. Điều chỉnh, bổ sung giáo án …………………………………… …………………………………… ………………………………….. Hoạt động 3 (10’) - Mục tiêu: Hướng dẫn HS điền chính tả - Phương pháp: vấn đáp, phân tích ngữ liệu, thực hành có hướng dẫn. - Kĩ thuật: động não. - GV treo bảng phụ ghi sẵn các từ yêu cầu 2 HS điền – nhận xét GV lưu ý HS: các tiếng trong từ láy âm phải có cùng phụ âm đầu;. Bài 1: Các lỗi chính tả thường gặp ở địa phương - Lỗi về phụ âm đầu: l/n; r/d/ gi; ch/tr; - Đọc thanh ngã thành thanh hỏi hoặc ngược lại. + Nguyên nhân: do không cẩn thêm khi viết, nói; không nắm vững qui tắc chính tả; do thói quen. + Cách khắc phục: rèn phát âm chuẩn, ghi nhớ cách viết đúng chính tả.. Bài tập 2: điền từ hoặc chữ cái. -..áng suốt, …ang sáng,…um suê, …ao xuyến -… ập rờn,…ông dài,rau …iếp, du …ương - …en lỏi,…ên người,…ăng lượng - nung nấu, lung linh, nức nở, sặc sỡ, suôn.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Điều chỉnh, bổ sung giáo án …………………………………… …………………………………… ………………………………….. Hoạt động 4 ( 10’) - Mục tiêu: Hướng dẫn HS chữa lỗi sai - Phương pháp: vấn đáp, phân tích ngữ liệu - Kĩ thuật: động não. - GV trình chiếu - HS phát hiện từ viết sai – trao đổi nhóm - viết ra phiếu sửa -> GV thu kiểm tra – sửa GV lưu ý HS: trong từ láy vần nếu they một tiếng được mở đầu bằng những phụ âm khác với n/l hoặc s/x hoặc r/d/gi thì tiếng còn lại ta phải viết mở đầu bằng l, x,d.. sẻ, xa xăm, trơ trụi, trắc trở, chứa chấp, chữa cháy, chuyện trò, doạ dẫm, dòng giống, gióng giả, giòn giã. Bài 3: chữa lỗi viết sai trong các câu sau -Đột nhiên trân mưa dông sầm sập đỗ, gó lên mái tôn loãng xoãng. - Chĩ có hai đứa bé khóc ĩ ẽo dưới đất. - Nó vừa thở hỗn hễn vừa kễ lí láu như con chích choè. - Nó đọc lớt phớt không chịu nghiền ngẩm ,suy nghỉ. - Ngày khai giảng học sinh lủ lượt đến trường.. Điều chỉnh, bổ sung giáo án …………………………………… …………………………………… ………………………………….. Bài 4: Nghe – viết chính tả Hoạt động 5 (5’) - Mục tiêu: Hướng dẫn HS nghe, viết chính tả - Phương pháp: vấn đáp, phân tích ngữ liệu - Kĩ thuật: động não. GV đọc – HS viết -Đoạn 1 của Vũ Tú Nam Điều chỉnh, bổ sung giáo án …………………………………… …………………………………… ………………………………….. 3.3. Tìm tòi - mở rộng - Mục đích: phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào giải quyết các tình huống thực tiễn, năng lực tự học, năng lực nghiên cứu, sáng tạo, tăng cường tính thực tiễn cho bài học - Phương pháp: tự học. -. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Viết đoạn khoảng 10 câu tả cảnh đẹp quê.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> hương em-> đưa bạn đọc, nhận xét. Điều chỉnh, bổ sung giáo án…...................... ………………………………………………… … ………………………………………………… … 3.4. Hướng dẫn về nhà ( 1’) - Chuẩn bị: Chương trình địa phương phần tiếng Việt (tt)..
<span class='text_page_counter'>(15)</span>