Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.87 KB, 39 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 7. Thứ hai ngày 9 tháng 10 năm 2016 Chào cờ Nói chuyện dưới cờ _______________________________________________ Tập đọc TRUNG THU ĐỘC LẬP. I. Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * GDKNS: - Xác định giá trị: HS tự hào về đất nước VN tươi đẹp đang trong thời kì đổi mới - Đảm nhận trách nhiệm: Biết thể hiện trách nhiệm của bản thân dối với quê hương đất nước. II.Đồ dùng dạy học:Tranh minh họa bài tập đọc SGK. III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: + Vì sao mỗi lần nói dối, cô chị lại thấy ân hận? + Gọi HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của truyện. - GVNX và đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: + Gọi HS nêu tên chủ điểm của tuần này. Tên chủ điểm nói lên điều gì? - Chỉ vào tranh minh họa chủ điểm và nói: Mơ ước là quyền của con người, giúp cho con người hình dung ra tương lai và luôn có ý thức vươn lên trong cuộc sống. - Treo tranh minh họa bài học và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?. Hoạt động của trò + Vì cô thương ba, biết mình đã phụ lòng tin ở ba nhưng vẫn tặc lưỡi vì cô đã quen nói dối. - HS nêu nội dung - Nhận xét, bổ sung.. + Tên của chủ điểm tuần này là Trên đôi cánh ước mơ. Tên của chủ điểm nói lên niềm mơ ước, khát vọng của mọi ngừơi. - Lắng nghe.. - Bức tranh vẽ cảnh anh bộ đội đang đứng gác dưới đêm trăng trung thu. Anh suy nghĩ và mơ ước một đất nước tươi đẹp cho trẻ em. - Điều đặc biệt đáng nhớ đây là đêm - Lắng nghe. trung thu năm 1945, là đêm trung thu độc lập đầu tiên của nước ta. Anh bộ đội đã mơ ước về điều gì? Điều mơ ước của anh so với cuộc sống hiện thực của chúng ta hiện nay như thế nào? Các em sẽ hiểu được điều đó qua bài tập đọc “Trung thu độc lập” mà chúng ta sẽ học ngày hôm nay. 2. Hdẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gọi 1 HSKG đọc bài - Bài này chia ra làm mấy đoạn? - GV yêu cầu 3HS đọc nối tiếp lần 1. - GV sữa lỗi phát âm cho HS và HD đọc câu dài: Đêm nay/ anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la/ khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu. -GV yêu cầu 3HS đọc nối tiếp lần 2. - Gọi 1HS đọc phần chú giải -Cho HS luyện đọc theo cặp. -1HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đoạn 1 + Anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và các em vào thời điểm nào? + Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì vui? + Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì? - Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?. - 1HSKG đọc bài. - 3 đoạn -3HS đọc nối tiếp bài -HS chú ý lắng nghe.. -3HS đọc nối tiếp bài -1HS đọc phần chú giải -HS luyện đọc theo cặp. -1HS đọc toàn bài. -HS theo dõi.. - HS đọc đoạn 1 + Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. + Trung thu là Tết của thiếu nhi, thiếu nhi cả nước cùng rước đèn, phá cỗ. + Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em. + Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu qúy. Trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, GV: Trung thu thật là vui với thiếu nhi. núi rừng. Nhưng Trung thu đậc lập đầu tiên thật có ý nghĩa. Anh chiến sĩ đứng gác và nghĩ đến tương lai của các em nhỏ. Trăng đêm trung thu thật đẹp. Đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập. Trong đêm trăng đầy ý nghĩa ấy, anh chiến sĩ còn mơ tưởng đến tương lai của đất nước. - Nêu ND của đoạn 1. Ý1: Cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. - Gọi HS đọc đoạn 2 - HS đọc đoạn 2 + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước + Anh chiến sĩ tưởng tượng ra cảnh tương lai trong đêm trăng tương lai ra sao? đất nước tươi đẹp: Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay phấp phới giữa những con tàu lớn, ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi. - Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so + Đêm trung thu độc lập đầu tiên, đất nước với đêm Trung thu độc lập? còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn * Kể từ ngày đất nước giành được độc anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất nước đã lập 8/1945 ta đã chiến thắng 2 đế quốc hiện đại, giàu có hơn nhiều..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> lớn. Từ năm 1975, ta bắt tay vào xây dựng sự nghiệp tổ quốc. Từ ngày anh chiến sĩ mơ ước về tương lai của trẻ em đến nay đã trôi qua hơn 50 năm. ** Ngày anh chiến sĩ mơ tưởng về tương lai của các em, tương lai của đất nước, đến nay đất nước ta đã có nhiều đổi thay. - Vậy đoạn 2 nói về điều gì? Ý2: Ứơc mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai. + Theo em, cuộc sống hiện nay có gì + Ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa về tương giống với mong ước của anh chiến sĩ lai của trẻ em và đất nước đã thành hiện thực: năm xưa? chúng ta đã có nhà máy thủy điện lớn: Hoà Bình, Trị An, Y- a- li… những con tàu lớn chở hàng, những cánh đồng lúa phì nhiêu, màu mỡ… - Gọi HS giới thiệu tranh, ảnh các em - Giới thiệu các tranh ảnh và phát biểu. đã chuân bị GV: Qua tranh ảnh các em sưu tầm ta thấy những ước mơ của anh chiến sĩ đã trở thành hiện thực. Nhiều điều mà cuộc sống hôm nay của chúng ta đang có còn vượt qua ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa. * GDKNS: - Đất nước VN đang từng ngày từng + tự hào về đất nước VN tươi đẹp đang trong giờ đổi mới. Em cảm thấy thế nào thời kì đổi mới trước sự đổi mới đó của đất nước? - HS đọc đoạn 3 - Gọi HS đọc đoạn 3 + Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên + Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày càng nói lên điều gì? tươi đẹp hơn. + Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát - Em mơ ước nước ta có một nền công nghiệp triển như thế nào? phát triển ngang tầm thế giới. - Nêu ND của đoạn 3? Ý3: Là niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước. * GDKNS: ? Em đã và sẽ làm gì để góp sức mình + HS nêu vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước? - Nêu ND của bài? - HS nêu ND của bài. - Gọi HS nhắc lại ND bài. - 2-3 HS nhắc lại ND bài. c. Đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp các đoạn trong - 3 HS đọc nối tiếp các đoạn trong bài và nêu bài và nêu giọng đọc từng đoạn. giọng đọc từng đoạn. - GVNX HS đọc - HSNX. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> đoạn 2. + GV đọc mẫu. - HS lắng nghe. + Gọi HS tìm chỗ ngắt nghỉ và các từ - HS tìm chỗ ngắt nghỉ và các từ ngữ cần ngữ cầnnhấn giọng trong đoạn văn. nhấn giọng trong đoạn văn + Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn. - 1 HS đọc lại đoạn văn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn. nhóm bàn. - Gọi HS lên thi đọc diễn cảm. - HS lên thi đọc diễn cảm. - Cho HS NX và bình chọn bạn có + Bình chọn người đọc hay giọng đọc hay. - GVNX, đánh giá. 3. Củng cố- Dặn dò: - HS nêu. - Gọi 1HS nêu ND bài. GDKNS: - HS trả lời. - GVNX tiết học. HS chuẩn bị bài sau. ______________________________________________________ Toán LUYỆN TẬP ( Tr 40) I. Mục tiêu : - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. - BT cần làm bài 1, 2, 3. HS khá giỏi làm bài 4,5. II. Đồ dùng dạy học : SGK Toán 4 III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS lên chữa bài 5 ( Tr 40) - 1 HS lên chữa bài 5 ( Tr 40). - GVNX, đánh giá. - HSNX B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Luyện tập: Bài 1 : a) GV nêu phép cộng : 2416 + 5164 - Gọi HS lên bảng đặt tính thử lại. Cả - HS thực hiện phép cộng lơp làm vào bảng con. Thử lại: _ 7580 + 2416 5164 2416 7580 5164 - Muốn thử lại phép cộng, em làm - HS trả lời: Lấy tổng trừ đi một số hạng. thế nào? - NXKL - Gọi HS đọc NX ở SGK tr40 - 2 HS đọc b) Tính rồi thử lại theo mẫu: - HS thực hiện tương tự như trên. - Gọi 3HS lên bảng làm. Mỗi dãy - HS tính rồi thử lại. làm 1 phép tính. 267345 + 35462 TL- 62981 +.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GVNX, đánh giá. Bài 2 : - Gọi HS đọc đề bài. - BT yêu cầu gì? a) GV gọi HS lên bảng làm phép tính trừ rồi thử lại. cả lớp làm bảng con.. 27519 62981. 27519 35462. 31925 299270. - HS đọc đề bài - HS trả lời - HS lên bảng làm phép tính trừ rồi thử lại. cả lớp làm bảng con 6839 TL + 6357 482 482 6357 6839 - Muốn thử lại phép trừ, em làm thế - Lấy hiệu cộng với só trừ nào? - NXKL - Gọi HS đọc NX ở SGK tr40 - 2 HS đọc * Tương tự GV gọi 3 HS lên bảng - 3 HS lên bảng làm. Mỗi dãy làm 1 phép tính. làm câu b. Mỗi dãy làm 1 phép tính. - HSNX - GVNX, đánh giá. Bài 3: Tìm x - Gọi HS đọc YC của bài. - BT yêu cầu làm gì? - Tìm x - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm - Tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số thế nào? hạng đã biết. - Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta - HS nêu cách tìm số bị trừ chưa biết: Ta lấy làm thế nào? hiệu cộng với số trừ - Gọi HS lên bảng làm. Cả lớp làm - HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở vào vở X + 262 = 4848 X – 707 = 3535 X = 4848 – 262 X = 3535 + 707 X = 4586 X = 4242 - GVNX và chữa bài. - HS nhận xét bài làm của bạn Bài 4: HSKG - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc bài toán - BT cho biết gì? - HS trả lời. - Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS trả lời. - Gọi 1HKG lên bảng. HS làm vào - 1HKG lên bảng. HS làm vào vở. vở. Vậy núi Phan-xi-păng cao hơn và cao hơn là: 3143 - 2428 = 715 ( m) Đáp số: 715m. GVNX và đánh giá - HS NX Bài 5: HSKG - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài - BT cho biết gì? - HS trả lời. - Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS trả lời. - Gọi 1HS lên bảng. HS làm vào vở. - 1HSKG lên bảng. HS làm vào vở Số lớn nhất có 5 chữ số là 99 999 Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hiệu hai số đó là: 99 999 – 10 000 = 89 999 - HS NX. - GVNX và đánh giá 3. Củng cố - Dặn dò: - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng và trừ, cách thử lại. - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. _____________________________________________ Lịch sử CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO ( Năm 938) I. Mục tiêu : - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ. + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn diết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán. +Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng : Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Dằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt quân địch. + Ý nghĩa trận Bạch Đằng : kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: Lược đồ trận chiến trên sông Bạch Đằng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của trò. - Nêu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa - Do ách áp bức hà khắc của nhà Hán, vì lòng yêu nước căm thù giặc, vì thù nhà đã Hai Bà Trưng? tạo nên sức mạnh của 2 Bà Trưng khởi nghĩa. - Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi - Sau hơn 2 thế kỉ bị nước ngoài đô hộ, từ có ý nghĩa như thế nào? năm 179 TCN đến năm 40, lần đầu tiên nhân dân ta đã giành được độc lập - GVNX, đánh giá. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: * HĐ1: Tìm hiểu về con người Ngô Quyền + Ngô Quyền là người ở đâu? + Ông là người thế nào? - Ông là con rể của ai?. - HS đọc SGK trả lời các câu hỏi:. *HĐ2 : Nguyên nhân - GV cho HS thảo luận nhóm đôi theo yêu. - HS thảo luận sau đó trình bày.. + Ngô Quyền là người ở xã Đường Lâm + Ông là người có tài ,yêu nước + Là con rể của Dương Đình Nghệ, người đã tập hợp quân dân ta đứng lên đánh đuổi bọn đô hộ Nam Hán , giành thắng lợi năm 931..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> cầu + Vì sao có trận Bạch Đằng?. - Kiều Công Tiễn diết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.. GVNX HĐ3: Diễn biến, kết quả: - Cho HS thảo luận theo nhóm đôi - HS thảo luận theo nhóm đôi và trình bày + Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? Khi nào? - Trận Bạch Đằng diễn ra trên sông Bạch Đằng vào năm 938. + Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc? - Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để dùng kế cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng. + Trận chiến diễn ra như thế nào? - Quân Nam Hán đến cửa sông vào lúc thuỷ triều lên…. không lùi được. + Kết quả của trận Bạch Đằng? - Quân Nam Hán chết quá nửa, Hoằng - GV nhận xét, bổ sung. Tháo tử trận, quân Nam Hán thất bại. Ta hoàn toàn thắng trận. - Gọi HS kể ngắn gọn trận Bạch Đằng - HS kể ngắn gọn trận Bạch Đằng trước trước lớp. lớp. - GVNX và đánh giá - HSNX bạn kể. HĐ4. Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng +NQ xưng vương( Ngô Vương) và chọn + Sau khi chiến thắng Bạch Đằng, Ngô Cổ Loa làm kinh đô. Quyền đã làm gì? + ...đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn + Theo em, chiến thắng BĐ và việc Ngô Quyền xưng vương có ý nghĩa như thế nào một nghìn năm ND ta sống dưới ách đô hộ của PK phương Bắc, mở ra thời kì độc lập đối với LS dân tộc ta? * GV chốt ý nghĩa: Năm 939, Ngô Quyền lâu dài cho dân tộc. xưng vương và chọn Cổ Loa làm kinh đô. Từ đây nhà Ngô ra đời. Đây là một bước tiến dài, rất căn bản của lịch sử Việt Nam., - Bài học hôm nay các em đã biết đến một chiến thắng vĩ đại của dân tộc. Thông qua bài học này, em nào biết: + HS trả lời 1. Vì sao có trận BĐ? 2. NQ dùng kế gì để đánh tan quân giặc. 3. Nêu ý nghĩa của Chiến thắng BĐ. * Đây chính là nội dung bài học đấy- 3 HS đọc bài học. - Gọi HS đọc bài học 3. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học và căn dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ________________________________________________ Chiều - Tiết 1. Địa lí.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu : - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia- rai ; Ê- đê, Ba- na, kinh,...) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của dân tộc Tây Nguyên: Trang phục truyền thống : nam thường đóng khố, nữ thường thường quấn váy. - HS KG: Quan sát tranh, ảnh mô tả nhà rông. *GDMT: HS biết con người biết thích nghi, cải tạo môi trường qua việc người dân Tây Nguyên biết làm nhà rông để sinh hoạt II. Đồ dùng dạy học : - Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên một số cao nguyên ở Tây Nguyên? - Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Nêu đặc điểm của từng mùa?. Hoạt động của trò - Cao nguyên Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh, Pleiku. - Khí hậu ở Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: Một mùa mưa và một mùa khô. Mùa mưa thường có những ngày mưa kéo dài…Mùa khô trời nắng gắt… - HS NX. - GVNX và đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2 Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc - HS laéng nghe. chung sống . - GV yêu cầu HS đọc mục 1/Sgk. - HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi: + Kể tên một số dân tộc sống ở Tây + Ba-na, Ê-đê, Xê-đăng, Gia-rai, Kinh… Nguyên? + Trong những dân tộc trên, những dân + Những dân tộc sống lâu đời là: Ba-na, tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên? Gia-rai, Ê-đê, Xê-đăng. Những dân tộc nào từ nơi khác đến? - Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc + Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt? điểm riêng biệt như tiếng nói, tập quán, một số nét văn hoá. - Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà + Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì? cùng chung sức xây dựng Tây Nguyên giàu => GV kết luận: Tây Nguyên tuy có đẹp hơn. nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta. 3. Nhà rông ở Tây Nguyên - Gọi 1HS đọc to mục 2 - 1HS đọc to mục 2 - GV yêu cầu HS dựa vào mục 2Sgk và tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng để trả lời câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt? - Nhà rông được dùng làm gì? - Hãy mô tả về nhà rông? - Nhà rông giống nhà nào mà các em đã được học? - Vì sao người dân Tây Nguyên lại làm nhà rông? * BVMT: Vậy người dân Tây Nguyên đã biết cải tạo môi trường qua việc biết làm nhà rông để sinh hoạt phù hợp với điều kiện sống của họ. - Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì? => GV kết luận, chốt đặc điểm nhà Rông.. + Thường có ngôi nhà Rông. +Nhà Rông thường được dùng để sinh hoạt chung cho cả làng - HSKG trả lời - Nhà sàn. - Để tránh ẩm thấp và thú dữ.. - Biểu hiện sự phát triển về KT, văn hoá của buôn làng - HS khác nhận xét và bổ sung.. 4.Trang phục , lễ hội - Gọi 1HS đọc to mục 3 - GV yêu cầu các nhóm dựa vào mục 3/Sgk và hình 1, 2, 3, 5, 6/Sgk.để thảo luận. - Người dân ở Tây Nguyên nam, nữ thường mặc thế nào? - Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1, 2, 3. - Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào? - Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên? - Người dân Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội? - Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng những nhạc cụ độc đáo nào? => GV kết luận, chốt về trang phục ,lễ hội. - HD rút ra bài học ( SGK) - Gọi HS đọc bài học. 3. Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xeùt tieát hoïc.. - 1HS đọc to mục 3 - Các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và các hình 1,2,3,5,6 để thảo luận . - HS đọc và quan sát các hình. - Nam đóng khố, nữ mặc váy. - Màu sắc sặc sỡ, trang trí cầu kì… - Mùa xuân hoặc sau vụ thu hoạch. - HS trả lời. - Múa hát, uống rượu cần,. Cồng, chiêng,... - HS lắng nghe. - HS trả lời - 3 HS đọc bài học.. - Daën doø HS chuẩn bị bài sau. _______________________________________________________________________ Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2016 ( Đ/c Thúy soạn giảng) Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2016 Toán.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tính chất giao hoán của phép cộng ( Tr42) I.Mục tiêu : - Biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính. - HS làm bài tập 1, 2. HS khá giỏi làm bài 3. II. Đồ dùng dạy học:- SGK Toán 4.- Bảng phụ kẻ sẵn như SGK III. Các hoạt động dạy –học: Hoạt động GV A. Kiểm tra bài cũ : - GV cho bài tập : a = 5 và b = 8 ; a = 12 và b = 18 . - Yêu cầu HS tính giá trị biểu thức : a + b và b + a rồi so sánh . - GV nhận xét 2. Bài mới: 1 Giới thiêu bài : 2 Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng : - GV cho HS nhận xét giá trị của a + b và b + a và cua b + a luôn luôn bằng nhau. - GV viết bảng : a + b = b + a - Cho HS dựa vào biểu thức phát biểu bằng lời : Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng không thay đổi . - GV giới thiệu qui tắc HS vừa nêu là tính chất giao hoán của phép cộng. 3 Thực hành : Bài 1: - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS vận dụng tính chất giao hoán của phép cộng để thực hành làm bài tập 1 rồi chữa bài .. Hoạt động HS. - 2 HS tính giá trị biểu thức : a + b va b + a với a = 5 và b = 8 ; a = 12 và b = 18 .rồi so sánh .. - HS tính giá trị số qua mỗi lần thay của a và b rồi so sánh 2 tổng - HS phát biểu - HS trao đổi thảo luận và nêu : a + b = 50 và b + a = 50 nên a +b = b + a. - HS dựa vào biểu thức phát biểu bằng lời : Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng không thay đổi . - HS nêu - HS vận dụng tính chất giao hoán của phép cộng để trả lời. a)468 + 379 = 847 b) 6509 + 2876 = 9385 379 + 468 = 847 2876 + 6509 = 9385 - HSNX. - GVNX, chữa bài Bài 2: Viết số hoặc chữ thích hợp - Y/c HS làm bài vào vở gọi 2 HS lên bảng - HS làm bài vào vở. làm. a) 48 + 12 = 12 + 48 65 + 297 = 297 + 65 177 + 89 = 89 + 177 b) m + n = n + m 84 + 0 = 0 + 84 ; a + 0 = 0 + a = a - GV NX chữa bài. - HSNX Bài 3: (HSKG): Điền dấu >; <; = - Gọi HS đọc NDBT. - HS đọc bài 3..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gọi 2HSKG lên bảng làm.. - 2HSKG lên bảng làm. HS làm vào vở. a) 2975 + 4017 = 4017 + 2975 2975 + 4017 < 4017 + 3000 2975 + 4017 > 4017 + 2900 b) 8264 + 927 < 927 + 8300 8264 + 927> 900 + 8264 927 + 8264 = 8264+ 927 - 2 HS nhận xét ,bổ sung.. GVNX 3. Củng cố, dặn dò: - GV gọi HS nhắc lại tính chất trên. - GV nhận xét tiết học, dặn dò. ____________________________________ Thể dục (Đ/c Thành soạn giảng) _________________________________________ Chính tả NHỚ - VIẾT: GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. Mục tiêu : - Nhớ viết đúng bài chính tả, - Trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng bài tập 2a , (3) a II. Đồ dùng dạy – học : - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 a. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS lên bảng viết các từ : phe phẩy, thỏa thê, tỏ tường, dỗ dành, phè phỡn … - GV nhận xét chữ viết của HS. B. Bài mới : 1 Giới thiệu bài : 2 Hướng dẫn viết chính tả : - GV gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì? *Hướng dẫn viết từ khó : -Yêu cầu HS tìm các từ khó .. Hoạt động của trò - HS lên bảng viết các từ . Cả lớp viết vào vở nháp. HSNX. - 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ . + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta hãy cảnh giác, đừng vội tin những lời ngọt ngào. - HS tìm các từ khó và viết: phách bay, quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, phường gian dối … - Gọi HS lên bảng viết. cả lớp viết vào vở HS lên bảng viết. cả lớp viết vào vở nháp. nháp. - GVNX - HSNX. - Gọi HS nhắc lại cách viết và trình bày - HS nhắc lại cách trình bày bài thơ. đoạn thơ. - GV cho HS gấp SGK, tự nhớ và viết lại - HS gấp SGK, tự nhớ và viết lại đoạn thơ. đoạn thơ. - HS đổi vở nhau sốt lỗi. - Y/c HS đổi vở nhau sốt lỗi..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3. Chấm, chữa bài: - GV thu chấm 5-7 bài ngay tại lớp. - GVNX và đánh giá chung bài viết của HS. 4 .Hướng dẫn làm bài tập chính tả : Bài 2a - GV treo bảng phụ ghi sẵn NDBT - HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. - HS trả lời - Bài tập yêu cầu gì? - HS thảo luận theo nhóm bàn. - Cho HS thảo luận theo nhóm bàn. - Gọi 1HS lên bảng làm. cả lớp làm vào - 1HS lên bảng làm. cả lớp làm vào vở. Đáp án: Trí, chất, trong, chế, chinh, trụ, vở. chủ. - HSNX - GVNX, đánh giá. - Gọi 1HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. - 1HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh - GVNX Bài 3a - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - BT yêu cầu gì? - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. - 2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ. - 1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ. - Gọi HS trả lời miệng. HS trả lời miệng. - GVNX và chốt các từ đúng. - Đáp án: Vươn lên, tưởng tượng. + Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học - Gọi HS đặt câu có chứa các từ đó. tập. + Phát triển trí tuệ là mục tiêu của giáo dục…. - GVNX và sửa câu cho HS ( nếu cần) 5. Củng cố , dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. ______________________________________________________ Luyện từ và câu CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÍA VIỆT NAM I/ Mục tiêu : - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, 2 mục III), tìm và viết đúng một và tên riêng Việt Nam.(BT 3). - HS KG làm được đầy đủ BT3( Mục III) II/ Đồ dùng dạy học : SGK, vở chính tả, bản đồ tỉnh Hưng yên III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu với 2 từ : tự -2 HS lên bảng đặt câu với các từ đã cho. tin, tự ti, tự trọng, tự hào. - GV nhận xét đánh giá. - HSNX B. Bài mới :.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. Giới thiệu bài : 2. Tìm hiểu ví dụ : - HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét cách viết . + Tên người : Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai … + Tên địa lý : Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Đông .- GV nêu câu hỏi : + Tên riêng gồm mấy tiếng? mỗi tiếng cần viết như thế nào? + Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần phải viết như thế nào ? 3. Ghi nhớ : - GV yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. 4. Luyện tập : Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - BT yêu cầu gì? - Cho 2HS viết tên của em và địa chỉ của gia đình em. - GV NX và đánh giá Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - BT yêu cầu gì? - Cho HS tự làm vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng viết tên một số xã, phường trong thị xã của em => GV NX chốt cách viết tên địa danh Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - BT yêu cầu gì? - Cho HS QS bản đồ tỉnh Hưng Yên và thảo luận làm theo nhóm: a. Tìm các xã, huyện của em. b. Viết tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của TP. - Yêu cầu HS KG làm được đầy đủ BT3 - Gọi đại diện nhóm lên trình bày. - GV nhận xét chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò : - GV gọi HS đọc phần Ghi nhớ -Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ. -HS đọc. -HS quan sát và nhận xét cách viết. + Tên người, tên địa lý được viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. + Gồm 2, 3, 4 tiếng, viết hoa những chữ cái đầu của tiếng. +Cần phải viết hoa chữ cái đầu của tiếng - 2 HS đọc phần Ghi nhớ - HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào vở HS NX - HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng viết tên một số xã, phường trong thị xã của em - HSNX . - HS đọc yêu cầu của bài. - HS QS bản đồ tỉnh Hưng Yên và thảo luận làm theo nhóm:. - HS KG làm được đầy đủ BT3 - Đại diện nhóm lên trình bày. - HSNX. Khoa học PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> I. Mục tiêu: - Nêu cách phòng bệnh béo phì: - Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. - Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. *Giáo dục KNS : Giao tiếp hiệu quả, ra quyết định, kiên định. II. Đồ dùng dạy- học: - hình trang 28, 29 SGK và phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A. KT Bài cũ - Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. - Do không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt là thiếu chất đạm… - Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất + Bệnh mù loà, bệnh còi xương, bệnh bướu cổ, … dinh dưỡng? - GV nhận xét B. Bài mới: - HS tr¶ lêi. .1. Giới thiệu bài + Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng thì cơ thể con người sẽ như thế nào? - GV nhận xét từ đó kết hợp giới thiệu bài. 2. Các hoạt động: - HS đọc và suy nghĩ độc lập. HĐ 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì - HS trả lời miệng. - GV yêu cầu HS đọc kỹ các câu hỏi trên bảng. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý - Gọi HS trả lời miệng. trả lời em cho là đúng: - GV NX và hỏi HS vì sao em chọn đáp án đó. 1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là: a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm. b) Mặt to, hai má phúng phíng, c) Cân nặng hơn so với những người cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở lên. d) Bị hụt hơi khi gắng sức. 2. Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi: a. Chậm chạp. b. Ngại vận động c. Chóng mệt mỏi khi lao động. d. Tất cả các ý trên. 3. Người bị béo phì thường mất sự thoải mái trong cuộc sống: a. Khó chịu về mùa hè. b. hay có cảm giác mệt mỏi chung toàn thân. c. Hay nhức đầu, buồn tê ở hai chân. d. Tất cả các ý trên. 4. Người bị béo phì thường có nguy.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> GVKL: Một em bé có thể được xem là béo phì khi: + Có cân nặng hơn mức bình thường so với chiều cao và tuổi là 20 %. + Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm. + Bị hụt hơi khi gắng sức. Tác hại của bệnh béo phì: + Mất sự thoải mái trong cuộc sống. + Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi: + Người bị béo phì thường có nguy cơ mắc các bệnh tim mạch, huyết áp cao, bị sỏi mật, bệnh tiểu đường. HĐ2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì - GV cho HS quan sát hình 28, 29 SGK và thảo luận cỏc cõu hỏi . Sau đó gọi đại diện nhóm trỡnh bày: + Nguyên nhân gây bệnh béo phì là gì?. + Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì?. + Cách chữa bệnh béo phì như thế nào?. cơ: a. Bệnh tim mạch. b. Huyết áp cao. c. Bị sỏi mật. d. Bệnh tiểu đường e. Tất cả các bệnh trên.. - HS quan sát và thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác theo dõi bổ sung. + Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng. + Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới da. + Do bị rối loạn nội tiết. + Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ. + Thường xuyên vận động, tập thể dục thể thao. + Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho hợp lí. + Đi khám bác sĩ ngay. + Năng vận động, thường xuyên tập thể dục thể thao.. - GV kết luận: Nguyên nhân gây béo phì chủ yếu là do ăn quá nhiều ít vận động. Khi đã bị béo phì cần xem xét, cân đối lại chế - HS lắng nghe, ghi nhớ. độ ăn uống. Đi khám bác sĩ ngay để tìm đúng nguyên nhân để điều trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí, phải năng vận động, luyện tập thể dục thể thao. *KNS : Giao tiếp hiệu quả: - Các em cầntuyeen truyền để mọi người xung quanh hiểu được vê nguyên nhân gây bệnh béo phì. HĐ 3: Bày tỏ thái độ - GV phát phiếu học tập, nêu yêu cầu, nhiệm vụ, + HS nhận phiếu. thời gian thực hiện. - GV phát phiếu (có ghi các tình huống) Thảo luận theo nhóm. - HS thảo luận nhóm và trình.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Các tình huống đưa ra là: bày kết quả + Nhóm1- Tình huống 1: Em của Châu có dấu hiệu béo phì. Sau khi học xong bài này, nếu là Châu bạn sẽ về nhà nói gì với bố mẹ? + Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn uống ở + Nhóm 4- Tình huống 2: Hoa cân nặng hơn mức độ hợp lí, điều độ và cùng bé đi những người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao bộ, tập thể dục. nhiều. Hoa muốn thay đổi thói quen ăn vặt và ăn uống đồ ngọt của mình. Nếu là Hoa bạn sẽ làm + Em sẽ từ chối các bạn và nói để gì, nếu hằng ngày trong giờ ra chơi, các bạn mời các bạn hiểu là em đang điều chỉnh Hoa ăn bánh ngọt và uống nước ngọt. lại cách ăn uống của mình… - GV nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm - HS nhận xét, bổ sung. HS. * Kết luận: *KNS : Ra quyết định, kiên định:. - Các em cần luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, vận động mọi người cùng tham gia tích cực tránh bệnh béo phì. Vì béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim, mạch, tiểu đường, tăng huyết áp, … - Rút ra bài học( mục bạn cần biết SGK) - 3HS đọc mục Bạn cần biết. - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn về nhà tìm hiểu bệnh lây qua đường tiêu hoá. _______________________________________________________________________ Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2015 Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ( tr 43) I/ Mục tiêu : - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ. - HS làm bài tập 1, 2. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ đã viết sẵn ví dụ (như SGK) và kẻ 1 bảng theo mẫu của SGK. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS chữa bài 3 ( Tr 43). - GVNX, đánh giá.. B.Bài mới : 1 Giới thiệu bài : 2 Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ: - GV ghi VD lên bảng và gọi HS đọc ví dụ . + Muốn biết cả ba bạn câu được bao. Hoạt động của trò - 1HS chữa bài 3 ( Tr 43). + HSNX - HS lắng gnhe. - HS đọc. - Ta thực hiện php tính cộng số con c của ba.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> nhiêu con cá ta làm thế nào? - GV treo bảng phụ ghi VD trong SGK Và nói bảng này gồm 4 cột: cột thứ 1là số cá của An, cột thứ 2 là số cá của Bình, cột thứ 3 là số các của Cường , cột thứ 4 là số cá của cả 3 bạn - Nếu An câu được 2 con cá, Bình câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con cá thì cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá? - GV làm tương tự với các trường hợp khác. - GV nêu vấn đề: Nếu An câu được a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá thì cả ba người câu được bao nhiêu con cá? - GV giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ. * Giá trị của biểu thức chứa ba chữ - GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a=2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu? - GV nêu: Khi đó ta nói 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c. - GV làm tương tự với các trường hợp còn lại. - Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c, muốn tính gi trị của biểu thức a + b + c ta làm như thế nào? - Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta tính được gì? 3. Luyện tập : Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV gọi 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.. - GV nhận xét và chốt KQ đúng. Bài 2: - GV giới thiệu a x b x c là biểu thức có chứ ba chữ. - Nếu a = 4, b = 3 và c= 5 , muốn tính giá trị của biểu thức a x b x c em làm thế nào?. bạn với nhau.. - Cả ba bạn câu được 2 + 3 + 4 con cá.. - Cả ba người câu được a + b + c con cá.. - Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9. - HS tìm giá trị của biểu thức a + b + c trong từng trường hợp. - Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức. - Ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c. - HS đọc yêu cầu của bài. - Tính giá trị của biểu thức a+ b+ c. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. a) Nếu: a = 5, b = 7, c = 10 thì a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22. b) Nếu: a =12, b = 15, c = 9 thì a +b +c = 12 + 15 + 9 = 36 - HSNX - HS lắng nghe. - Nếu a = 4, b = 3 và c = 5 thì a x b xc = 4 x 3 x 5 = 12 x 5 = 60.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GVNX - Tương tự, GV gọi 2HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. - 2HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở a. Nếu a = 9, b = 5, c = 2 thì a x b x c = 9 x 5 x 2 = 45 x2 =90 b. Nếu a = 15, b = 0, c = 37 thì a x b x c =15 x 0 x 37 = 0 x 37 =0. - HSNX - GVNX và chốt KQ đúng Bài 3:HSKG - HS đọc YC và ND - Gọi HS đọc YC và ND - Gọi 3HSKG lên bảng. HS làm bài vào - 3HSKG lên bảng. HS làm bài vào vở. vở. m= 10, n = 5 , p =2. - GVNX và chốt cách làm đúng. Bài 4: HSKG - Gọi HS đọc YC và ND - GV hướng dẫn để HS viết công thức tính chu vi hình tam giác. - Gọi 3HSKG lên bảng làm. HS làm bài vào vở.. a) m + n + p = 10 + 5 + 2 = 17 m + (n + p) = 10 + (5 + 2) = 17 b) m -n - p = 10 -5-2 = 5 -2 = 3 m - ( n+ p) = 10 - ( 5+ 2) = 10 -7 =3 c) m + n x p = 10 + 5 x 2 = 10 + 10 = 20 ( m + n) x p = ( 10 + 5) x 2 = 15 x 2 = 30 - HSNX - HS đọc YC và ND p=a+b+c - 3HSKG lên bảng làm. HS làm bài vào vở. P = 5 + 4 + 3 = 12cm P = 10 + 10 + 5 = 25cm P = 6 + 6 + 6 = 18dm - HS NX. - GV NX và chốt KQ đúng. 4. Củng cố , dặn dò : - GV gọi HS đọc lại nhận xét trên. - GV nhận xét, dặn dò. ______________________________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I/ Mục tiêu : - Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện). II/ Đồ dùng dạy –học: - Tranh minh họa truyện Vào nghề Trang 73 SGK., phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy –học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên kể lại câu chuyện " Ba lưỡi rìu" -HS lên kể lại câu chuyện " Ba lưỡi rìu". - GVNX, đánh giá.. B. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1 Giới thiệu bài : 2 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc cốt truyện " Vào nghề". - GV tóm tắt câu chuyện kết hợp tranh. - Cho HS thảo luận theo nhóm bàn. HS đọc thầm và nêu sự việc chính của từng đoạn. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV NX và ghi nhanh lên bảng.. - 3 HS đọc cốt truyện. - Cả lớp quan sát. - HS đọc thầm, thảo luận theo nhóm bàn - Đại diện nhóm trình bày - Sự việc 1: Valia mơ ước trở thành diễn viên biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn. - Sự việc 2: Valia học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa. - Sự việc 3: Valia giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn. - Sự việc 4: Valia trở thành một diễn viên giỏi như em hằng mơ ước. - HS đọc lại các sự việc chính.. - Gọi HS đọc lại các sự việc chính. Bài 2: - Gọi HS đọc YC và ND BT. - HS đọc YC và ND BT. - BT yêu cầu gì? - HS trả lời. - Gọi HS đọc nối tiếp 4 đoạn chưa hoàn - 4 HS đọc. chỉnh của truyện. - Phát phiếu cho 4 nhóm yêu cầu HS trao đổi - HS nhận phiếu và thảo luận hoàn chỉnh 1 đoạn văn, lưu ý đọc kỹ cốt truyện, phần mở đầu hoặc diễn biến hoặc kết - HS thực hiện viết bài. thúc của từng đoạn để viết nội dung cho hợp lý. - 4 HS đại diện các nhóm lên dán phiếu - Yêu cầu các nhóm đọc các đoạn văn đã - 4 HS đọc. hoàn chỉnh. - HSNX bài làm của nhóm bạn. - GVNX . - GV kết luận những HS đã hoàn chỉnh đoạn văn hay nhất. 3. Củng cố , dặn dò: - Mỗi đoạn văn gồm có mấy phần, đó là - HS trả lời. những phần nào? - Phát triển đoạn văn phải dựa vào đâu? - Vào cốt truyện. - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại 4 đoạn văn theo cốt truyện vào nghề và chuẩn bị bài sau. ______________________________________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM. I. Muïc tieâu: - Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa Việt Nam, viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT 1, viết đúng một vài tên riêng ở BT 2. II. Đồ dùng dạy học:-Chuẩn bị phiếu cho bài tập 1.-Bản đồ địa lí Việt Nam. III.Các hoạt động dạy – học:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng viết tên xã, huyện, tỉnh nơi em ở. - Viết 1 danh lam, 1 di tích lịch sử. - GVNX và đánh giá. B. Bài mới : .1 Giới thiệu bài : 2 Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV treo bảng phụ ghi sẵn BT1 - GV Chia lớp thành 6 nhóm và phát phiếu và bút dạ, yêu cầu các nhóm thảo luận gạch chân dưới những tên riêng viết sai và sửa lại - Gọi 6 nhóm dán phiếu lên bảng để hoàn chỉnh bài ca dao. - Gọi HS nhận xét chữa bài. - Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hoàn chỉnh. Bài tập 2: Trò chơi du lịch trên bản đồ. - Treo bản đồ địa lí Việt Nam lên bảng. - Các em sẽ đi du lịch khắp mọi miền trên đất nước ta. Đi đến đâu các em nhớ viết lại tên tỉnh, thành phố, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử mà mình đến thăm. - Cho HS thảo luận theo nhóm. - GV phát phiếu và bút dạ cho các nhóm - Chúng ta sẽ tìm xem trong các nhóm, nhóm nào du lịch giỏi nhất, đi được nhiều nơi nhất.. Hoạt động của trò - HS lên bảng viết . cả lớp viết vào vở nháp. - HSNX. - HS nêu yêu cầu. - HS nhận phiếu - HS thảo luận và làm theo nhóm. - Các nhóm dán phiếu lên bảng và trình bày. Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, Hàng Hài, Mã Vĩ, Hàng Giầy, Hàng Cót, Hàng Mây, ... - Các nhóm khác bổ sung sai( nếu có). - HS đọc lại bài ca dao đã hoàn chỉnh. - HSQS bản đồ địa lí Việt Nam lên bảng.. - HS thảo luận theo nhóm - HS nhận bảng phụ, bản đồ cho từng nhóm. - Các nhóm hoạt động theo phân công của GV. - Các nhóm trình bày. - HSNX .. - Gọi đại diện nhóm trình bày - GVNX 3. Củng cố, dặn dò : - GVNX tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. ______________________________________________________ Khoa hoïc PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA I./ Mục tiêu : - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá : tiêu chảy,tả, lị,… - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá : uống nước lã, ăn uống không vệ sinh, dùng thức ăn ôi thui. - Nêu một số cách phòng tránh một số lây qua đường tiêu hóa : + Giữ vệ sinh ăn uống..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Giữ vệ sinh cá nhân. + Giữ vệ sinh môi trường. - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. - BVMT: Giỏo dục HS biết giữ vệ sinh ăn uống và vệ sinh cái nhân, mụi trường. *Giáo dục KNS : Tự nhận thức: giao tiếp hiệu quả. II. Đồ dùng dạy- học: - Hình trong SGK, phiếu BT. III. Hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A. KT Bài cũ: + Hãy nêu nguyên nhân và tác hại của béo phì? + Em hãy nêu cách đề phòng bệnh béo phì? - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiêu, ghi tên bài 2. Các hoạt động: H§ 1. Một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. + Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau bụng hoặc tiêu chảy? Khi đó cảm thấy như thế nào? + Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS trả lời. - HS khác nhận xét.. + Lo lắng, khó chịu, mệt, đau, … + Các bệnh lây qua đường tiêu hoá làm cho cơ thể mệt mỏi, có thể gây chết người và lây lan sang cộng đồng. + Khi mắc các bệnh lây qua đường + Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần tiêu hoá cần đi khám bác sĩ và điều phải làm gì? trị ngay. Đặc biệt nếu là bệnh lây lan phải báo ngay cho cơ quan y tế. - GVKL: * GDKNS: Tự nhận thức Các bệnh lây qua đường tiêu hoá rất nguy hiểm đều có thể gây ra chết người nếu không được chữa trị kịp thời và đúng cách. Mầm bệnh chứa nhiều trong phân, chất nôn và đồ dùng cá nhân của người bệnh, nên rất dễ lây lan thành dịch làm thiệt hại người và của. Vì vậy khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần điều trị kịp thời và phòng bệnh cho mọi người xung quanh. HĐ 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh lây - HS quan sát hình ảnh minh hoạ qua đường tiêu hoá - Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ trang trang 30, 31 SGK thảo luận và trả 30, 31 SGK thảo luận và trả lời các câu hỏi sau lời các câu hỏi + Hình 1, 2 các bạn uống nước lả, ăn quà vặt ở vỉa hè rất dễ mắc các + Các bạn trong hình đang làm gì? Làm như bệnh lây qua đường tiêu hoá. vậy có tác dụng, tác hại gì? + Hình 3- Uống nước sạch đun sôi. +Hình 4- Rửa chân tay sạch sẽ, -+ Hình 5- Đổ bỏ thức ăn ôi thiu, + Hình 6- Chôn lắp kĩ rác thải giúp chúng ta không bị mắc các bệnh.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> đường tiêu hoá. + Ăn uống không hợp vệ sinh, môi + Nguyên nhân nào gây ra các bệnh lây qua trường xung quanh bẩn, uống nước đường tiêu hoá? không đun sôi, tay chân bẩn, … + Không ăn thức ăn để lâu ngày, + Chúng ta cần làm gì để đề phòng các bệnh lây thức ăn bị ruồi, muỗi đậu vào, qua đường tiêu hoá? Chúng ta cần thực hiện ăn uống sạch, hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, tiểu tiện, giữ vệ sinh môi trường xung quanh. Thu rác, đổ rác đúng nơi quy định để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Nhận xét, tổng hợp ý kiến các nhóm. - HS đọc mục Bạn cần biết. - Rút ra bài học( mục Bạn cần biết SGK). - Gọi 2 HS đọc mục bạn cần biết. + Tại sao chúng ta phải diệt ruồi? * Kết luận: Nguyên nhân gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hoá là do vệ sinh ăn uống kém, vệ sinh môi trường kém. Do vậy chúng ta cần giữ vệ sinh trong ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân và môi trường tốt để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. *KNS: giao tiếp hiệu quả: Các em cần tuyên truyền để mọi người hiểu được nguyên nhân và - Phải giữ VS môi trường.... cách phòng bệnh. BVMT: - Để đề phòng các bệnh lây qua đường - Tiến hành chọn nội dung và vẽ tiêu hóa, em phải làm gì? tranh. HĐ 3: Người hoạ sĩ tí hon - GV cho các nhóm vẽ tranh với nội dung: - Mỗi nhóm cử 1 HS cầm tranh lên Tuyên truyền cách đề phòng bệnh lây qua trình bày ý tưởng của nhóm mình. đường tiêu hoá. - Gọi các nhóm lên trình bày. - Nhận xét, tuyên dương nhóm có ý tưởng, nội dung hay và vẽ đẹp, trình bày lưu loát. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn về nhà học bài. __________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2015 Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHP CỘNG ( Tr45) I./ Mục tiêu: - Biết được tính chất hợp của phép cộng. - Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - BT cần lm bi 1 cu a ( dịng 2, 3) cu b ( dịng 1,3) v bi 2. HS khá giỏi làm nhanh cc bi cịn lại. II./ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng như SGK Toán 4 III./ Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy A. KTBC Tính giá trị biểu thức: a + b + c a. Nếu a = 5, b = 6, c = 8 b. Nếu a = 23, b = 9, c = 7. Hoạt động của trò Nếu a = 5, b = 6, c = 8 thì a + b + c = 5 + 6 + 8=19 Nếu a = 23, b = 9, c = 7 thì a + b + c= 23+ 7 + 9 = 39 + Nhận xét, bổ sung.. - GV chữa bài, nhận xét . B. Bi mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới *Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng: - GV treo bảng số như trong SGK - GV gọi 2 HS lên bảng tính giá trị của - 2 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện các biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) tính một cột để hoàn thành bảng như sau: trong từng trường hợp để điền vào bảng. a 5 35 28. b 4 15 49. c 6 20 51. (a + b) + c (5 + 4) + 6 = 9 + 6 = 15 (35 + 15) + 20 = 50 + 20 = 70 (28 + 49) + 51 = 77 + 51 = 128. + Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) trong từng hàng. - Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức a + (b + c)? - Vậy ta có thể viết (GV ghi bảng): (a + b) + c = a + (b + c) - GV vừa ghi bảng vừa nêu: * (a + b) được gọi là một tổng hai số hạng, biểu thức (a + b) + c có dạng là một tổng hai số hạng cộng với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c. * Xét biểu thức a + (b + c) thì ta thấy a l số thứ nhất của tổng (a + b), cộng (b + c) l tổng của số thứ hai và số thứ ba trong biểu thức (a + b) + c. * Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số. a + (b + c) 5 + (4 + 6) = 5 + 10 = 15 35 + (15 + 20) = 35 + 35 = 70 28 + (49 + 51) = 28 + 100 = 128. - Giá trị của hai biểu thức từng hàng đều bằng nhau. - Giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn bằng giá trị của biểu thức a + (b + c).. - HS nghe giảng..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. - Gọi HS đọc trước lớp 3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Bi tập yêu cầu làm gì? - GV viết lên bảng biểu thức và gọi HS lên bảng làm . Cả lớp làm vào vở. - 2-3HS đọc trước lớp - HS đọc đề bài. - Tính bằng cách thuận tiện nhất.. - HS leen bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. a. 3254 + 146 + 1698 = (3254 + 146) + 1698 = 3400 + 1698 = 5098 4367 + 199 + 501 4400 + 2148 + 252 = 4367 + (199 + 501) = 4400+ (2148 + 252) = 4367 + 700 = 4400+ 2400 = 5067 = 6800 b. 921 + 898 + 2079 467 + 999 + 9533 = (921 + 2079) + 898 = (467 + 9533) + 999 a và = 3000 + 898 = 10 000 + 999 = 3898 = 10 999 - HS Nhận xét, bổ sung. phép - Em đã vận dụng t/c kết hợp của phép cộng để tính nhanh phép - HS nêu. - HSKG làm nhanh dòng 1 câu dòng 2 của câu b - GV nhận xét và chôt KQ đúng. - Em đã vận dụng t/c nào của cộng để tính nhanh. - Em hãy nêu lại T/c kết hợp của cộng Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu làm gì? - Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu tiền, chúng ta như thế nào? - Gọi 1HS lên bảng àm. Cả lớp làm vào vở. + GV chấm một số bài,NX. Bài 3: HSKG - Gọi HS đọc YC và NDBT. - BT yêu cầu làm gì? - Gọi HSKG trả lời miệng. GVNX. - HS đọc đề. - HS trả lời. - HS trả lời. - Chng ta thực hiện tính tổng số tiền của cả ba ngy với nhau. - HS ln bảng lm bi, HS lm bi vo vở. Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 75 500 000 + 86 950 000 = 162 450 000 (đ) Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 162 450 000 + 14 500 000 = 176 950 000 (đ). Đáp số : 176 950 000 đồng +HS Nhận xét, bổ sung.. - HSKG trả lời miệng. a. a + 0 = 0+a. b. 5 + a = a + 5..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> c. ( a + 28) + 2 = a +( 28 + 2) = a + 28 + 2 - Câu a và câu b em đã vận dụng t/c - T/c giao hoán của phép cộng nào của phép cộng để điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm. - Câu c, em đã vận dụng t/c nào của - T/c kết hợp của phép cộng phép cộng để điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm. GVNX và chốt câu trả lời đúng. - HSNX 4. Củng cố- Dặn dò: - GVNX tiết học - Dặn HS chuẩn bị bi sau. __________________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Mục tiêu - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa vào theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. * GDKNS: Tư duy sáng tạo: Bồi dưỡng tư duy sáng tạo; óc phân tích, phán đoán. - Thể hiện sự tự tin: tự tin trình bày ý kiến bản thân. - Hợp tác: Biết hợp tác với bạn khi đóng vai kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn đề bài, ba câu hỏi gợi ý. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy A.Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng đọc một đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề . - GV nhận xét B.Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Đề bài: Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước và em đ thực hiện cả ba điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian - Gọi HS đọc đề bài . - GV đọc lại đề bài, phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: Giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian. - Yêu cầu HS đọc gợi ý. - Hỏi và ghi nhanh từng câu trả lời của HS dưới mỗi câu hỏi gợi ý. 1/. Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hòan cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước?. Hoạt động của trò -2 HS lên bảng đọc mỗi em một đoạn. - HSNX - HS lắng nghe. - 1 HS đọc ,cả lớp theo di.. - HS đọc gợi ý trong SGK - Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng phải nằm viện. Ngoài giờ học, em vào viện chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em đang ngủ say. Em mệt quá cũng ngủ thiếp đi. Em bỗng thấy bà tiên nắm tay em. Bà cầm tay.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 2/. Em thực hiện 3 điều ước như thế nào?. 3/. Em nghĩ gì khi thức giấc?. em, khen em là đứa con hiếu thảo và cho em 3 điều ước… - Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi bệnh và tiếp tục đi làm. Điều thứ 2 em mong cho người thoát khỏi bệnh tật. Điều thứ ba em mong ướn mình v em trai mình học giỏi để sau này lớn lên trở thành những kĩ sư giỏi… - Em tỉnh giấc và thật tiếc đó là giấc mơ. Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để thực hiện được những điều ước đó. - Em biết đó chỉ là giấc mơ thôi nhưng trong cuộc sống sẽ có nhiều tấm lịng nhn i đến với những người chẳng may gặp cảnh hoạn nạn, khó khăn. - Em rất vui khi nghĩ đến giấc mơ đó. Em nghĩ mình sẽ lm được tất cả những gì mình mong ước và em sẽ học thật giỏi… - HS làm bài ra nháp - HS kể chuyện theo nhóm bàn. - HS kể trước lớp - HS nhận xét bạn kể... - Cho HS làm bài ra nháp. - HS kể trong nhóm. - Cho HS thi kể trước lớp, nhận xét ,góp ý. - GV Nhận xét . * GDKNS: Bồi dưỡng tư duy sáng tạo; óc phân tích, phán đoán cho HS . HS biết hợp tác với bạn khi đóng vai kể chuyện trong nhóm và tự tin trình bày ý kiến bản thân. 3.Củng cố dặn dò: - GVNX tiết học. dặn HS chuẩn bị bài sau. ______________________________________________________ Đạo đức BÀI 4: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( Tieát 1) I/ Mục tiêu : - Nêu được được ví dụ về tiết kiệm tiền của. Biết được ích lợi của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, điện nước, ...trong cuộc sống hằng ngày. - HS khá, giỏi: Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của. Nhắc nhở bạn bè anh chị em tiết kiệm tiền của. *GDMT: GD học sinh biết sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,… trong cuộc sống hằng ngày cũng là 1 biện pháp BVMT và tài nguyên thiên nhiên. *Giảm tải : Trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến : HS chỉ lựa chọn 2 phương án : tán thành hoặc không tán thành. * GDKNS: Kĩ năng bình luận và phê phán việc lãng phí tiền của. II/ Đồ dùng dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - SGK Đạo đức 4.- Mỗi HS có 2 tấm bìa màu : xanh, đỏ, phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy A. KTBC - Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em? GV nhận xét B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài : 2. Các hoạt động: *Hoạt động 1 : Tìm hiểu thông tin + Ở Việt Nam hiện nay nhiều cơ quan có biển thông báo: “Ra khỏi phịng nhớ tắt điện”. + Người Đức có thói quen bao giờ cũng ăn hết, không để thừa thức ăn. + Người Nhật có thói quen chi tiêu rất tiết kiệm trong sinh hoạt hằng ngày. - Gọi HS đọc 3 thông tin trong SGK - Cho HS thảo luận theo nhóm câu hỏi sau: - Em nghĩ gì khi đọc các thông tin trên.. Hoạt động của trò - HS trả lời - HSNX - HS lắng nghe.. - HS đọc 3 thông tin trong SGK - Các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK, trình bày. - Khi đọc các thông tin trên, em thấy người Nhật và người Đức rất tiết kiệm còn ở VN chúng ta chúng ta đang thực hiện thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - GVNX. - HSNX - Theo em, có phải do nghèo nên mới - Không phải do nghèo. phải tiết kiệm không ? - Họ tiết kiệm để làm gì? - Tiết kiệm là thói quen của họ. Có tiết kiệm thì mới có giàu có được. - Cho HS quan sát tranh SGK và hỏi: Bức - Vẽ các bạn đang chờ uống nước và 1 bạn tranh vẽ gì? đang lấy nước . Trên bức tường có ghi biển thông báo là lấy nước xong nhớ khóa vòi. - Vì sao lại có biển thông báo là lấy nước - Để nhắc nhở các bạn phải biết tiết kiệm xong nhớ khóa vòi.? nước - Liên hệ: Hằng ngày , ở trường em đã - HS trả lời. biết tiết kiệm điện, nước, giấy, mưc, phấn,... chưa? - GDBVMT: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu - HS lắng nghe. hiện của con người văn minh, xã hội văn minh. Biết tiết kiệm các nguồn năng lượng như điện, nước, ... Và thức ăn, sách vở, đồ chơi… chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và XH, chính.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> là việc làm bảo vệ môi trường sống của chúng ta. - Vì sao chúng ta phải tiết kiệm tiền của? - GVNX và KL: Vì tiền bạc, của cải là mồ hôi, công sức của bao người lao động. Vì vậy, chúng ta cần phải tiết kiệm, không được sử dụng tiền của phung phí. - Em hãy tìm câu ca dao nói về việc biết tiết kiệm? - Gọi HS đọc ghi nhớ ( SGK) *Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến, thái độ. ( BT1) - Gọi HS đọc YC và ND BT1. - BT yêu cầu gì? - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1 ; yêu cầu HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước. Tán thành: Màu đỏ Không tán thành: màu xanh - Cho HS giải thích vì sao em tán thành hoặc không tán thành với ý kiến GV đưa ra. - GV chốt các ý kiến đúng, ý kiến sai và kết luận: Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của 1 cách hợp lí, có hiệu quả, không sử dụng thừa thãi, không phải là keo kiệt, bủn xỉn, không phải ăn tiêu dè sẻn. vậy tiết kiệm tiền cảu vừa ích nước, vừa lợi nhà. *Hoạt động 3: Kể những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của ( BT2) - Gọi HS đọc YCBT2. - BT yêu cầu gì?. - HSKG: Vì tiền bạc, của cải là mồ hôi, công sức của bao người lao động. .. - Ở đây một hạt cơm rơi Ngoài kia bao giọt mồ hôi thấm đồng. - HS đọc ghi nhớ - HS đọc YC và ND BT1 - HS trả lời. - HS lắng nghe thực hiện.. - HS trả lời.. - HS đọc YCBT2 - Em hãy kể việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. - Cho HS thảo luận theo nhóm bàn. - HS thảo luận theo nhóm bàn. - GVcho 1 nhóm làm vào phiếu lớn. Các - 1 nhóm làm vào phiếu lớn. Các nhóm còn nhóm còn lại làm vào phiếu nhỏ. lại làm vào phiếu nhỏ. - Gọi HS mang phiếu học tập dán lên - HS dán lên bảng và trình bày. bảng và trình bày. - GVNX và kết luận về việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. * GDKNS: GD cho HS biết đánh giá, - HS lắng nghe. phê phán việc lãng phí tiền của . - HSNX 3. Củng cố- Dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ. - GVNX tiết học. HS chuẩn bị bi sau.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> _________________________________________________ Âm nhạc (GV chuyên nhạc soạn giảng) __________________________________________________ Sinh hoạt lớp 1. Nhận xét hoạt động thi đua trong tuần 7: - Ưu điểm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………............. - Nhược điểm:……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. 2. Biện pháp khắc phục: - Giao cho Ban cán sự lớp thường xuyên kiểm tra vào đầu giờ truy bài - GV thường xuyên theo dõi,nhắc nhở để các em có ý thức thực hiện tốt. 3. Phương hướng tiếp theo: - HS duy trì và thực hiện tốt các nền nếp qui định. - Tăng cường giáo dục cho các em lòng kính trọng và biết ơn các cô và mẹ. - HS học thuộc bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Phát động phong trào học tập tốt , thi đua phát âm chuẩn, viết chữ đẹp chào mừng ngày 20-10... - Tăng cường bồi dưỡng hai môn Toán cho em Trà My, Minh, Nhi, Hải ,.. và phụ đạo cho em Phát, Linh. - Tích cực động viên các em tham gia giải Toán trên mạng và giải Toán bằng Tiếng Anh trên mạng. 4. Vui văn nghệ _______________________________________________________________________.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Duyệt giáo án tuần 7 …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………................... Người kiểm tra. Thứ bảy ngày 11 tháng 10 năm 2014 Duyệt giáo án tuần 7.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Người kiểm tra. ……………………………………. Thứ 3 Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ ( Tr41) I/ Mục tiêu: - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa hai chữ. - HS làm bài tập 1, 2 ( a, b), 3 (2 cột đầu). HS khá giỏi làm nốt các bài còn lại . II/ Đồ dùng dạy học: + SGK Toán 4 .Bảng phụ viết sẵn bài toán. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ : -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài. cả lớp làm vào vở nháp. -GV nhận xét đánh giá B. Bài mới: 1 Giới thiệu bài : 2 .Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. - Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào? + Nếu anh câu được 3 con cá, em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá? - GV viết 3 vào cột Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh em.. Hoạt động của trò - HS lên bảng làm bài: X + 320 = 415 X - 213 = 87 X = 415 – 320 X = 87 + 213 X = 735 X = 300 - HS lắng nghe. - HS đọc BT - Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của anh câu được với số con cá của em câu được. - Hai anh em câu được 3 + 2= 5 con cá..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - GV làm tương tự với các trường hợp còn lại + Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con? ** GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ. - GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu thức có chứa hai chữ gồm luôn có dấu tính và hai chữ (ngoài ra còn có thể có hoặc không có phần số). * Giá trị của biểu thức chứa hai chữ - GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu? - GV: Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b. - GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; a = 0 và b = 1; … - Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào? - Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì? - Gọi HS nhắc lại 3. Luyện tập: - Baøi 1: Gọi HS đọc đề bài - BT yêu cầu các con làm gì? - Gọi HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.. - HS nêu số con cá của hai anh em trong từng trường hợp. - Hai anh em câu được a + b con cá.. - Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5. - HS tìm giá trị của biểu thức a + b trong từng trường hợp. - Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức. - Ta tính được giá trị của biểu thức a + b - HS nhắc lại . -HS đọc đề bài. - Tính giá trị biểu thức. - HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. a) Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 + 25 = 35. b) Nếu c =15cm và d = 45cm thì c + d = 15cm + 45cm = 60cm -HSNX bài làm của bạn. - GVNX và đánh giá. Baøi 2 - HS đọc yêu cầu. - Tính giá trị của a - b -Gọi HS đọc yêu cầu. - 2HS lên bảng làm câu a, b . Cả lớp làm - BT yêu cầu các con làm gì? - Gọi 2HS lên bảng làm câu a, b . Cả lớp vào vở a) 12 b) 9 c) 8m làm vào vở. HSKG laøm nhanh caâu c -HSNX bài làm của bạn - GVNX . GVNX và chốt kết quả đúng Bài 3 Viết vào ô trống - 1 HS nêu to yêu cầu: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS trả lời - BT yêu cầu các con làm gì? - Gọi HS lên bảng làm 2 cột đầu. Cả lớp - HS làm bài. 2 HS làm 2 cột trên bảng. làm vào vở a 12 28 60 70 b 3 4 6 10.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> HSKG làm nhanh cột 3 và nêu KQ => GV nhận xét, chốt cách tính giá trị biểu thức: Bài 4: HSKG - Gọi HS đọc YC của bài.. - BT yêu cầu các con làm gì? - 4 HSKG nối tiếp đọc KQ điền vào ô trống.. axb 36 112 360 a:b 4 7 10 - HSNX bài làm của bạn. 700 7. - HS đọc yêu cầu. - Viết vào ô trống Viết giá trị của biểu thức vào ô trống. a 300 3200 24687 54036 b 500 1800 63805 31894 a + b 800 5000 88492 85930 b + a 800 5000 88492 85930 - HSNX kết quả bài làm của bạn. - Yêu cầu HS nhận xét kết quả vừa tìm. => GV kết luận: khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi 3. Củng cố, dặn dò: - GVNX tiết học. HS chuẩn bị bi sau. ______________________________________________________.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Thứ bảy ngày 13 tháng 10 năm 2012 Saùng – Tieát 1 Thể dục Quay sau đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại Troø chôi : “Neùm truùng ñích” I. Môc tiªu: - Biết cách đi thường theo nhịp chuyển hướng phải , trái - - Bieỏt caựch chụi vaứ tham gia ủửụùc troứ chụi: "Ném trúng đích". II. §å dïng d¹y- häc - 1 cßi, 4 qu¶ bãng. III. Hoạt động dạy - học: 1. PhÇn më ®Çu: - Tập hợp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. - Ch¬i trß ch¬i "T×m ngêi chØ huy". - GV nhËn xÐt. 2. PhÇn c¬ b¶n: 2.1. Ôn đội hình đội ngũ - Ôn đi thửụứng chuyeồn hửụựng trái, phải, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - GV ®iÒu khiÓn tËp: 1 - 2 phót. - GV chia tæ luyÖn tËp. - GV theo dâi, söa ch÷a nh÷ng sai sãt. - TËp hîp líp, cho tõng tæ lªn tr×nh diÔn. - GVnhËn xÐt, s÷a ch÷a sai sãt, biÓu d¬ng. - Tập cả lớp để củng cố. 2.2. Trò chơi "Ném trúng đích" - GV tập hợp đội hình chơi, nêu tên, cho HS nhắc lại cách chơi và luật chơi. Sau đó cho líp ch¬i. - GV quan s¸t, nhËn xÐt, biÓu d¬ng HS ch¬i tèt, kh«ng ph¹m luËt. 3. PhÇn kÕt thóc: - GV cho HS tập động tác thả lỏng. - GV hÖ thèng l¹i bµi.. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. _________________________________________________________________________________. Saùng – Tieát 4: AÂm nhaïc Giáo viên chuyên soạn giảng ______________________________________________________________ Kể chuyện Lời ước dưới trăng I/ Muïc tieâu : - Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa (SGK) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. lời ước dưới trăng do giáo viên kể..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều mơ ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. * GDMT: GD học sinh yêu thích vẻ đẹp của thiên nhiên từ đó biết bảo vệ thiên nhiên.. II/ Đồ dùng dạy học:+Tranh minh họa từng đoạn câu chuyện trang 69 SGK III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kieåm tra baøi cuõ : - Goïi 2 HS leân baûng keå caâu chuyeän veà loøng - 2 HS leân baûng keå caâu chuyeän veà tự trọng mà em đã được nghe, được đọc lòng tự trọng mà em đã được nghe, - GV nhaän xeùt cho ñieåm. được đọc 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 GV keå chuyeän : - GV kể toàn bộ câu chuyện: “Lời ước dưới traêng”, gioïng chaäm raõi, nheï nhaøng ( keå2-3 - HS đọc thầm. laàn) 2.3 Hướng dẫn kể chuyện trao đổi ý nghóa caâu chuyeän: - HS chaêm chuù laéng nghe. a) Keå trong nhoùm: b)Thi kể chuyện trước lớp: - HS keå chuyeän theo nhoùm. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - HS thi kể trước lớp - Goïi HS nhaän xeùt baïn keå. - HS nhaän xeùt baïn keå . - Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện. b) Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của - 3 HS thi kể toàn chuyện. truyeän. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - GV phát giấy và bút dạ. Yêu cầu HS - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS thảo luận trong nhóm để trả lời thảo luận trong nhóm để trả lời câu hỏi. caâu hoûi. - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - GV tổ chức bình chọn HS kể chuyện hay - Đại diện nhóm trình bày. nhaát. 3. Cuûng coá, daën doø : *GDMT: + Qua caâu chuyeän em hieåu được cần phải làm gì để bảo vệ thiên -HS trả lời theo suy nghĩ của mỗi em. nhieân? - Nhaän xeùt tieát hoïc, daën doø. __________________________________________________________ Tập đọc. Ở vương quốc tương lai. I/ Muïc tieâu : - Đọc rành mạch một đoạn kịch ; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. - Hiểu nội dung : mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sóng đầy đủ hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em (TL được câu hỏi 1, 2,SGK)..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Giaûm taûi: Khoâng hoûi caâu hoûi 3 vaø 4. II/ Đồ dùng dạy – học : - Tranh minh họa bài tập đọc SGK. - Bảng phụ chép sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động GV 1. Kieåm tra baøi cuõ : - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài Trung thu độc lập và trả lời câu hỏi về nội dung baøi. - GV nhaän xeùt, cho ñieåm. 2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : 2.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu baøi : a) Luyện đọc : - GV đọc mẫu màn kịch. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài . - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc cả màn kịch. - GV đọc mẫu b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Màn kịch 1: "Trong công xưởng xanh" - Yêu cầu HS đọc thầm màn kịch 1. ? Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai? ? Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc tương lai? ? Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những gì?. ? Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì của con người? ? Màn 1 nói lên điều gì? => GV kết luận màn 1. * Màn kịch 2: "Trong khu vườn kỳ diệu" - GV yêu cầu HS đọc thầm màn kịch 2. ? Câu chuyện diễn ra ở đâu?. Hoạt động HS -2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài Trung thu độc lập và trả lời câu hỏi về nội dung baøi.. - 1 HSKG đọc toàn bài 3 HS đọc nối tiếp lần 1 3 HS đọc nối tiếp lần 2 - 1 HS đọc phần chú giải +HS Luyện đọc theo cặp 1 HS đọc lại toàn bài HS đọc thầm. - Đến vương quốc tưong lai, trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời. - Vì những bạn nhỏ chưa ra đời nên bạn nào cũng mơ ước làm được những điều kỳ lạ cho cuộc sống. - Vật làm cho con người hạnh phúc - 30 vị thuốc trường sinh. - Một loại ánh sáng kỳ lạ. - Một máy biết bay như chim. - Một cái máy biết dò tìm những kho báu còn giấu kín trên mặt trăng. - Thể hiện: Được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng và chinh phục được mặt trăng. + Nói đến những phát minh của các bạn thể hiện ước mơ của con người. - HS đọc thầm và quan sát tranh minh hoạ trong Sgk. - Ở trong một khu vườn kỳ diệu..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> ? Những trái cây mà Tin-tin và Mi-tin đã thấy trong khu vườn kỳ diệu có gì khác thường? ? Em thích gì ở Vương quốc Tương Lai và vì sao? ? Màn 2 cho em biết điều gì? ? Nội dung của cả 2 màn kịch này là gì? => GV kết luận ghi nội dung của bài. c) Đọc diễn cảm : - Gv đọc mẫu, hd cách đọc - Cho Hs đọc trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi đọc phân vai. .- GV hướng dẫn HS đọc màn kịch theo phaân vai. - Hướng dẫn HS đọc và thi đọc diễn cảm theo hình thức phân vai. => GV nhận xét cho điểm, tìm ra nhóm đọc hay nhất 3. Cuûng coá, daën do:ø Vở kịch nói lên điều gì? - Nhaän xeùt tieát hoïc – Daën doø.. - Những trái cây to và rất lạ: Chùm nho...như qủa lê - Quả táo đỏ... quả dưa đỏ. - Quả dưa to ... quả bí đỏ. - HS trả lời theo ý hiểu. - Giới thiệu những trái cây kỳ lạ ở Vương quốc Tương Lai. + Nói lên những mong muốn tốt đẹp của các bạn ở Vương quốc Tương Lai.. - 2 HS nhắc lại. - HS l¾ng nghe - HS thực hiện đọc. - 8 HS đọc theo các vai: Tin-tin, Mi-tin, 5 em bé, người dẫn chuyện.. - 2 HS nhắc lại phần nội dung..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> 1. Kĩ thuật KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHAU THƯỜNG (Tiết 2) I. Môc tiªu: - BiÕt c¸ch kh©u hai mÐp v¶i b»ng mòi kh©u thêng. - Khâu đợc hai mép vải bằng mũi khâu thờng. Các mũi khâu có thể cha đều nhau. Đờng kh©u cã thÓ bÞ dóm. - HS kheựo tay Khâu đợc caực mũi khâu thờng. Các mũi khâu tửụng ủoỏi đều nhau. Đờng kh©u cã thÓ bÞ dóm II. §å dïng d¹y- häc: - Mét sè mÉu v¶i. - Len sîi, chØ kh©u- Bộ KT III. Hoạt động- dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A. KTBµi cò: - KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS. +Yªu cÇu HS nªu c¸c bíc kh©u ghÐp hai m¶nh v¶i b»ng kh©u mòi thêng. - GV nhËn xÐt, cho ®iÓm. B. Bµi míi: 1. Giíi thiÖu bµi . 2. Thùc hµnh kh©u hai mÐp v¶i b»ng mòi kh©u thêng - GV gäi HS nh¾c l¹i quy tr×nh kh©u hai mÐp v¶i. - GV nhËn xÐt vµ nªu c¸c bíc kh©u hai mÐp v¶i b»ng mòi kh©u thêng: + Bớc 1: Vach đờng dấu. + Bíc 2: Kh©u lîc. + Bíc 3: Kh©u hai mÐp v¶i b»ng mòi kh©u thêng. - Cho HS thùc hµnh. - GV quan s¸t, theo dâi, uèn n¾n thªm. 3. §¸nh gi¸ kÕt qu¶ häc tËp cña HS + GV tæ chøc cho HS tr×nh bµy s¶n phÈm. + GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS trả lời - HS kh¸c nhËn xÐt. - L¾ng nghe. - 2 HS nh¾c l¹i - HS l¾ng nghe.. - HS thùc hµnh - HS trng bµy s¶n phÈm.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> + GV nhận xét, đánh gía kết quả của HS. 4. Cñng cè, dÆn dß: - NhËn xÐt giê häc, tinh thÇn häc tËp. - DÆn chuÈn bÞ vËt liÖu , dông cô cho tiÕt sau.. - HS tự đánh giá sản phẩm theo tiªu chuÈn trªn. - HS chuÈn bÞ cho tiÕt sau..
<span class='text_page_counter'>(40)</span>