Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.65 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp dạy 6A Tiết (TKB)……Ngày dạy....……..……….Sĩ số…..….vắng…........…. Lớp dạy 6B Tiết (TKB)……Ngày dạy …......………....Sĩ số…..….vắng….......… Tiết 41 DANH TỪ (Tiếp theo) I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : - Các tiểu loại DT chỉ sự vật: DT chung và DT riêng. - Quy tắc viết hoa DT riêng. 2.Kĩ năng : - Nhận biết DT chung và DT riêng. - Viết hoa DT riêng đúng quy tắc. 3. Thái độ : - Tự giác, tích cực học tập. II . Chuẩn bị của GV và HS : 1 . Chuẩn bị của GV : Sgk, sgv, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập, máy chiếu. 2. Chuẩn bị của HS : Sgk, vở soạn, vở ghi. III . Tiến trình lên lớp : 1 . Kiểm tra bài cũ : DT là gì? VD? Chức vụ ngữ pháp của DT là gì 2. Bài mới: * Giới thiệu bài * Tiến trình bài dạy: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt HĐ 1: HD HS tìm hiểu danh từ chung và I. Danh từ chung và danh từ danh từ riêng riêng: 1. Ví dụ: SGK - Gọi HS đọc nội dung - Đọc nội dung yêu cầu * Nhận xét: yêu cầu vd 1/108 - Các DT: vd 1/108 DT Vua,công ơn, - Y/c hs trao đổi theo - Trao đổi theo bàn 2p chung tráng sĩ,đền thờ, bàn làng,xã,huyện. DT Phù Đổng Thiên -Gọi HS trình bày - Trình bày, nhận xét riêng Vương,Gióng,Phù bài làm của bạn Đổng,Gia Lâm, Hà Nội. - GV nhận xét chung - - Ghi vào vở Đưa đáp án. - Chiếu các hình ảnh - Quan sát biểu thị danh từ chung và danh từ riêng..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Hãy gọi tên các sự vật - Gọi tên các hình ảnh. có trong hình ảnh và cho biết chúng có đặc điểm gì? - DT chỉ sự vật bao gồm - DTC và DTR những loại danh từ nào? - Chốt lại bằng sơ đồ. - Theo dõi, ghi chép. - Vậy, thế nào là danh - Trả lời. từ chung? Thế nào là danh từ riêng?. - Dt chung và Dt riêng: Ghi nhớ ý 1 sgk. - HD học sinh xem cách - Theo dõi, nhơ viết hoa danh từ trong ghi nhơ. * Quy tắc viết hoa danh từ: Ghi nhớ ý 2, 3 sgk. - Gọi HS đọc ghi nhơ - Đọc ghi nhơ SGK Hoạt động 2: HD HS luyện tập. - Gọi 2 HS làm BT.. - Làm BT.. - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét - bổ sung. - Gọi HS trả lời. - Suy nghĩ trả lời. - TĐTL ( 6 n- 3p) làm -Thảo luận nhóm bài tập 3. - Chốt đáp án, yêu cầu - Đối chiếu, nhận xét. 2. Ghi nhớ: SGK/109 II. Luyện tập: 1. Bài tập : SGK/109 a. Danh từ chung : ngày xưa, miền, đất, nươc ,thần, nòi, rồng, con trai, tên. b. Danh từ riêng : Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân. 2. Bài tập 2: SGK/109 a. Chim, Mây, Nươc, Hoa, Hoạ Mi. b. Út. c. Cháy => Đều là danh từ riêng vì chúng được dùng để gọi tên riêng của các nhân vật. 3. Bài tập 3/110 * Chữa: - Tiền Giang, Hậu Giang - Thành phố HCM - Đồng Tháp.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> học sinh đổi phiếu, nhận xét. - Pháp - Khánh Hoà - Phan Rang, Phan Thiết - Tây Nguyên, Công Tum, Đắc Lắc - Trung - Hương, Bến Hải, Cửa Tùng - Việt Nam - Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.. 3. Củng cố: - Thế nào là DT chung và DT riêng ? - Quy tắc viết hoa DT riêng như thế nào? 4. HDVN: - Học bài, xem lại nội dung bài học, hoàn thiện các bài tập trong sgk - Lây 10 vd danh từ riêng và 10 ví dụ dt chung. - Chuẩn bị trươc bài mơi: Trả bài kiểm tra Văn. Lớp dạy 6A Tiết (TKB)…..…Ngày dạy.………….Sĩ số….….vắng……….........…. Lớp dạy 6B Tiết (TKB)…..…Ngày dạy………….Sĩ số….….vắng………..........…. Tiết 42 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức: HS nhận rõ ưu, khuyết điểm bài làm của mình, biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm cho bài viết tiếp theo. 2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng chữa bài viết của bản thân và của bạn. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bài kiểm tra đã chấm. 2. Chuẩn bị của HS: Vở ghi. III.Tiến trình bài dạy: 1. KT bài cũ: không. 2. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Giới thiệu bài * Tiến trình bài dạy: HĐ của GV HĐ của HS HĐ1:HDHS nêu đề bài - GV đưa ra đáp án đúng - Gọi hs nhắc lại đề bài. Nhắc lại đề bài. Nội dung cần đạt Đề 1: 6A. Câu 1: Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện - Y/c HS đọc nội dung - Đọc nội dung câu hỏi có liên quan đến lịch sử câu hỏi. thời quá khứ, thường có -Vơi câu 1 em phải trình - Trình bày khái niệm về yếu tố tưởng tượng kì ảo. bày được nội dung nào? truyện truyền thuyết 1 Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá cách đầy đủ chi tiết của nhân dân đối vơi các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. - Em trình bày nội dung - HS nêu phần trình bày câu 2 như thế nào?. Câu 2: a. - Sơn Tinh: Có nhiều tài lạ + Vẫy tay về phía đông, phía đông…vẫy tay về phía tây… + Bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi - Thủy Tinh: Có nhiêu phép lạ + Gọi gió, hô mưa + Hô mưa, gọi gió, dâng nươc… b. Ý nghĩa tượng trưng của các nhân vật: - Thủy Tinh: Tượng trưng cho hiện tượng lũ lụt hàng năm - Sơn Tinh: Tượng trưng cho sức mạnh và khát vọng chiến thắng thiên tai bão lụt của nhân dân ta..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Em trình bày nội dung - HS nêu phần trình bày câu 3 như thế nào?. Y/c HS nhơ và nhắc lại - Nhắc lại đề bài đề bài - Vơi câu 1 em phải trình - Suy nghĩ trả lời bày được nội dung nào?. Câu 3: Hs có thể tùy ý nêu cảm nhận nhưng cần hợp lí. * Về nội dung: Đoạn văn cần làm sáng tỏ những câu hỏi sau: - Trong các truyện cổ tích đã được học, em yêu thích nhân vật nào? - Vì sao em lại yêu thích nhân vật đó? - Em có cần học tập theo những phẩm chất, đức tính của nhân vật không? * Về hình thức: - Viết thành một đoạn văn. - Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. Đề 2 – 6B Câu 1 : Truyện cổ tích là loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số nhân vật quen thuộc: Nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kì lạ, nhân vật thông minh và thiện đối vơi nhân vật ngốc nghếch, nhân vật là động vật. Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ươc mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái cái ác, cái tốt đối vơi cái xấu, sự công băng đối vơi sự bất công Câu 2: * Những thử thách mà nv.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Trả lời. - Em trình bày nội dung câu 2 như thế nào?. Thạch Sanh phải trải qua: - Bị mẹ con Lí Thông lừa đi canh miếu thờ, thế mạng. - Xuống hang diệt đại bàng, cứu công chúa, bị Lí Thông lấp cửa hang. - Bị hồn chằn tinh, đại bàng báo thù, Thạch Sanh bị bắt hạ ngục. - Hoàng tử mười tám nươc chư hầu kéo quân sang đánh. * Qua những thử thách đó, Thạch Sanh đã bộc lộ những phẩm chất sau: - Thật thà, chất phác. - Dũng cảm, tài năng. - Nhân đạo, yêu hòa bình. Câu 3: Giống đề 1. - Trả lời -Em trình bày nội dung câu 3 như thế nào? HĐ 2 : GV nhận xét về ưu , nhược điểm GV nêu những ưu điểm - Lắng nghe trong bài làm của HS.. - GV nhận xét những tồn - Nghe, rút kinh nghiệm tại để HS rút kinh nghiệm ở bài sau.. II . Nhận xét ưu - nhược điểm : 1 . Ưu điểm - Phần đa các em nắm được yêu cầu của đề bài nên xác định tương đối chính xác. - Nhiều em làm hoàn thiện, câu chữ rõ ràng. - Trình bày đầy đủ nội dung 2 . Nhược điểm : - 1 số bài còn sơ sài, bài làm chưa hoàn thiện. - Chữ viết còn cẩu thả, tẩy xóa nhiều, sai chính tả; trình bày chưa khoa.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> HĐ 3 : Trả bài. GV trả bài cho HS. học, còn gạch đầu dòng... - Chưa viết được đoạn văn nêu cảm nhận về một nhân vật trong một truyện cổ tích đã học. III. Trả bài:. - Nhận bài, xem bài, đối chiếu vơi đáp án.. GV gọi điểm vào sổ - Đọc điểm 3. Củng cố . - Truyện truyền thuyết khác truyện cổ tích ở chỗ nào? - Khi làm bài kiểm tra cần xác định đề như thế nào? 4. HDVN: - VN xem lại các câu hỏi đã kiểm tra. - Học bài ở nhà. - Chuẩn bị bài: Về nhà lập dàn ý cho đề 1,4/sgk/111, tập luyện nói theo dàn ý đã lập để giờ sau thực hành luyện nói kể chuyện.. Lớp dạy 6A Tiết (TKB)……Ngày dạy… ……….Sĩ số….….vắng…….................. Lớp dạy 6B Tiết (TKB)……Ngày dạy… ………Sĩ số….….vắng…...............…… Tiết 43 LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự. - Y/c của việc kể một câu chuyện của bản thân. 2. Kĩ năng: - Lập dàn ý và trình bày rõ ràng, mạch lạc một câu chuyện của bản thân trươc lơp. * KNS: Suy nghĩ sáng tạo, nêu vấn đề, tìm kiếm và xử lí thông tin để kể chuyện - Giao tiếp, ứng xử: trình bày suy nghĩ / ý tưởng để kể các câu chuyện phù hợp vơi mục đích giao tiếp. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong quá trình trình bày trươc lơp. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, SGV 2. Chuẩn bị của HS: Vở ghi, SGK III. Tiến trình lên lớp.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. KT bài cũ: Trong văn tự sự, khi kể chuyện có thể kể theo những thứ tự nào? Đặc điểm của mỗi thứ tự kể? Lấy ví dụ một số văn bản kể theo trình tự tự nhiên. 2. Bài mới : * Giới thiệu bài * Tiến trình bài dạy: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt HĐ1: HDHS lập dàn bài theo y/c của đề * Đề bài : 1. Kể về một chuyến về quê. - GV chép 2 đề bài lên - Chép đề vào vở. 2. Kể về một chuyến ra bảng. thành phố. - Gọi HS đọc y/c của đề. - Đọc ND y/c của đề - Gọi 2 hs nêu dàn bài - Trình bày dàn bài (mỗi em lập một dàn bài) - Chốt lên bảng phụ. - Ghi vào vở. I. Lập dàn bài: 1. Đề 1: a. Mở Bài : - Lí do về thăm quê. - Về vơi ai? b. Thân bài: - Tâm trạng khi về quê - Quang cảnh của quê hương - Gặp họ hàng - Thăm phần mộ tổ tiên, gặp bạn bè cùng lứa; - Dươi mái nhà người thân. c. Kết bài: Chia tay, cảm xúc về quê hương. 2. Đề 2 : a. Mở Bài : - Lí do ra thành phố. - Đi vơi ai? b. Thân bài: - Tâm trạng khi được ra thành phố. - Quang cảnh của thành phố (Khác gì vơi nơi em ở ko). - Em đã làm những việc gì khi ra thành phố. c. Kết bài Ra về, cảm xúc về chuyến đi..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Y/c hoạt động nhóm: - Các nhóm luyện nói. Luyện nói theo dàn bài đã lập. Y/c các nhóm báo cáo kết quả luyện nói trong - Báo cáo kết quả nhóm. HĐ2 : HDHS tập nói trước lớp. II. Luyện nói trước lớp. - Muốn thuyết phục - Kể tự nhiên, nói to, rõ người nghe, khi trình bày ràng nhìn thẳng vào người bài nói, cần phải nói ntn? nghe, chú ý kể diễn cảm.... Gọi 1 số em lên bảng - Lên bảng trình bày bài trình bày theo nội dung nói. dàn ý trên bảng Y/c HS nhận xét - Nhận xét GV n.xét uốn nắn - Lắng nghe rút k.nghiệm (Có thể cho điểm vơi những bài nói tốt) 3. Củng cố . - Khi kể chuyện cần phải chú ý điều gì? + Nói to, rõ, tự tin, nhìn thẳng vào người nghe + Chú ý diễn cảm, không nói như đọc thuộc lòng + Kể theo trình tự cốt truyện (Ý chính của truyện) + Rèn kể chuyện giúp các em tự tin trươc đông người. 4. HDVN. + VN xem lại bài + Lập dàn bài cho 2 đề văn còn lại + Xem trươc bài: Cụm danh từ để giờ sau học + Ôn tập toàn bộ phần ngữ pháp để tuần sau Kiểm tra 1 tiết.. Lớp dạy 6A Tiết (TKB)……Ngày dạy…………….Sĩ số…….vắng….................… Lớp dạy 6B Tiết (TKB)……Ngày dạy…………….Sĩ số…….vắng…….................
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 44 CỤM DANH TỪ I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nghĩa của cụm danh từ - Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ - Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ - Ý nghĩa của phụ ngữ trươc và phụ ngữ sau trong cụm danh từ. 2. Kĩ năng: Đặt câu có sử dụng cụm danh từ. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu để nắm chắc bài, vận dụng trong các văn bản viết. II. Chuẩn bị của GV – HS : 1. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của HS: - Vở ghi, vở bài tập, SGK, phiếu học tập III. Tiến trình lên lớp : 1. KT bài cũ: kiểm tra 15 phút Câu 1. Vẽ sơ đồ biểu thị các loại danh từ đã học. (5.0 đ) Câu 2. Lấy vd 3 danh từ và gọi tên các danh từ đó.(3.0 đ) Câu 3. Đặt 2 câu có danh từ, gạch chân các danh từ có trong câu ( 2đ) Đáp án: Danh từ Câu 1. ( 5.0đ) Danh từ chỉ đơn vị Danh từ chỉ sự vật DT chỉ đơn vị tự nhiên Chính xác. DT chỉ đơn vị quy ươc. Danh từ chung. Danh từ riêng. Ươc chừng. Câu 2. - Lấy và gọi tên đúng 3 danh từ, mỗi danh từ đúng được 1.0đ ( 3.0đ) Câu 3. - Đặt 2 câu đúng, xác định được danh từ, mỗi câu 1.0 điểm( 2.0đ) 2. Bài mới: * Giới thiệu bài * Tiến trình bài dạy:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> HĐ của GV HĐ của HS HD1: HD HS tìm hiểu cụm danh từ là gì? Gọi HS đọc ND VD. - Đọc ND VD. - Ngoài những từ ngữ - Các DT: ngày, vợ in đậm, em hãy chỉ ra chồng, túp lều các DT trong câu - Chỉ ra CDT - Các từ ngữ được in đậm trong câu sau bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?. - CDT: + Ngày xưa + hai vợ chồng ông lão đánh cá + một túp lều nát trên bờ biển. - Các từ ngữ in đậm bổ sung ý ngĩa cho từ nào?. - xưa bổ nghĩa cho ngày. - hai, ông lão đánh cá bổ nghĩa cho vợ chồng. - một, nát trên bờ biển bổ nghĩa cho túp lều.. Nội dung cần đạt I. Cụm danh từ là gì? 1. Ví dụ: *VD 1: Có ba cụm DT: - ngày xưa DT phụ ngữ - hai vợ chồng ông lão đánh cá P. ngữ DT p.ngữ - một túp lều nát trên bờ biển P.ngữ DT phụ ngữ. -GV: Các cụm từ: ngày xưa, hai vợ - Nghe. chồng ông lão đánh cá, một túp lều nát trên bờ biển gọi là các cụm DT. - Vậy, cụm danh từ là gì? Cho ví dụ.. - Trả lời.. - Gv chốt: Ghi nhơ ý 1/sgk.. - Nghe.. - Hãy lấy VD về CDT. -> Khái niệm cụm DT: Ghi nhơ ý 1/sgk/117.. - Lấy vd. - Gọi HS đọc nội dung - Đọc VD 2 VD 2 - Trong các cách nói. * VD 2 - DT: túp lều-> CT đơn giản, ý nghĩa khái quát - Cụm DT: + một túp lều-> số lượng.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> đó, đâu là danh từ, đâu - DT: túp lều, cụm là cụm danh từ? DT: một túp lều, một túp lều nát, một túp lều nát trên bờ biển. - Trong từng ý, cách nói nào có ý nghĩa đầy - Cụm DT: một túp đủ hơn và cấu tạo lều nát trên bờ biển phức tạp hơn cách nói có ý nghĩa đầy đủ và còn lại? Cách nói nào cấu tạo phức tạp nhất có ý nghĩa đầy đủ nhất (vì số lượng phụ ngữ và có cấu tạo phức tạp nhiều nhất) nhất?. + một túp lều nát-> Số lượng, đặc điểm +một túp lều nát trên bờ biển có -> số lượng, đặc điểm, vị tri. - Các từ một, nát, trên bờ biển bổ sung - Bổ sung ý nghĩa về những ý nghĩa nào cho số lượng, đặc điểm, dt túp lều? địa điểm. - Vậy so vơi DT, CDT có ý nghĩa và cấu tạo - CDT có ý nghĩa đầy ntn? đủ hơn và cấu tạo phức tạp hơn một mình DT. - Chốt ý => Ghi nhơ ý 2/sgk/117. - Ghi chép - Gọi hs đọc y/c vd3. - Đọc. - Y/c hs nhắc lại chức vụ ngữ pháp của DT trong câu. Y/c tìm 1 cụm DT ? Đặt câu vơi cụm DT ấy. Xác định thành phần câu. - GV đặt câu tương tự, thay CDT bằng một DT.. * VD 3:. - DT có thể làm CN, VN. Khi làm VN, phía trươc có từ là. - VD: Các em học sinh lớp 6A / đang lao động. - Học sinh / đang lao động. - Nghe.. - Y/c hs so sánh hai câu, cho biết CDT có - Cụm DT có thể đảm thể đảm nhiệm những nhiệm những chức vụ. - Các em học sinh lớp 6A / đang lao CDT động. - Học sinh / đang lao động. DT.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> chức vụ ngữ pháp như ngữ pháp giống như DT được không? DT. (Hoạt động trong câu của cụm DT giống như DT) - GV nhận xét – chốt lại - Nghe – ghi => Ghi nhơ ý 2/sgk/117. - Gọi HS đọc ghi nhơ - Đọc ghi nhơ SGK/117. sgk/117. HĐ2: HDHS tìm hiểu cấu tạo cụm danh từ Gọi HS đọc VD1 Gọi hs làm vd. Đọc vd1 Làm vd. GV chốt ý. Nghe, ghi chép.. 2. Ghi nhớ 1:Sgk II. Cấu tạo của cụm danh từ: 1. Ví dụ: sgk * VD 1 1. làng ấy 2. ba thúng gạo nếp 3. ba con trâu đực 4. ba con trâu ấy 5. chín con 6. năm sau 7. cả làng * VD2. - Gọi Hs đọc vd2. - Đọc vd2. - Xác định DT có trong những CDT ở bài 1.. - DT: làng, thúng gạo, con trâu, con trâu, con, năm, làng.. - Liệt kê những từ ngữ phụ thuộc đứng trươc và đứng sau DT trong các cụm DT ở bài tập 1. Sắp xếp chúng thành 2 loại: - Các phụ ngữ đứng trươc DT (chỉ toàn thể, chỉ số lượng) - Các phụ ngữ đứng sau DT (chỉ đặc điểm, chỉ vị tri) - Chốt lại mô hình cấu tạo chung của CDT. - Các phụ ngữ đứng - Phụ ngữ đứng trươc DT: + Chỉ toàn thể: cả. trươc có 2 loại + Chỉ số lượng: ba, chin. + cả : chỉ toàn thể. + ba : chỉ số lượng. - Các phụ ngữ đứng sau cũng có 2 loại + ấy: chỉ vị trí + đực, nếp, sau: chỉ đặc điểm.. - Phụ ngữ đứng sau DT: + Chỉ đặc điểm: nếp, đực, sau. + Chỉ vị trí: ấy.. - Quan sát, nhơ * VD3: Phụ trước. Trung tâm. Phụ sau.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV phát phiếu học tập, y/c hs thảo luận nhóm điền vào mô hình cụm DT (gv hương dẫn CDT làng ấy, còn lại mỗi nhóm điền 2 cụm DT): 6n3p - GV hd hs các kí hiệu trong bảng: - t2: phụ ngữ chỉ toàn thể: tất cả, toàn bộ, tất thảy, hết thảy... - t1: phụ ngữ chỉ số lượng: một, hai, những, các.... - T1: DT chỉ chủng loại khái quát. - T2: DT chỉ đối tượng cụ thể. - s1: phụ ngữ nêu đặc điểm. - s2: phụ ngữ xác định vị trí của sự vật trong ko gian hay tg: này, kia, nọ, ấy..... - Thảo luận nhóm điền vào mô hình cụm DT. - Theo dõi.. - Hết tg, y/c các nhóm đổi phiếu.. - Đổi phiếu.. - GV đưa đáp án, gọi hs đọc, y/c các nhóm chấm điểm cho nhau.. - Đọc, theo dõi đáp án, chấm điểm.. - GV nx, kl. - Nghe, ghi chép.. -Như vậy mô hình cụm DT gồm có mấy phần? Đó là những phần nào? - Có phải lúc nào cụm DT cũng có cấu tạo đầy đủ ko? Phần nào. - 3 phần : Phần trươc - phần trung tâm – phần sau. - Cụm DT có thể có cấu tạo ko đầy đủ, ko thể thiếu phần trung. t2. t1. T1. T2. s1. s2. làng ấy ba thúng gạo nếp ba con trâu đực ấy ba con trâu con chín năm sau cả làng.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> ko thể thiếu?. tâm.. - Gọi HS đọc ghi nhơ. - Đọc ghi nhơ SGK/upload.123doc. net HĐ 3 : HDHS luyện tập. 2. Ghi nhớ 2 : Sgk. III . Luyện tập : 1. Bài tập 1/upload.123doc.net: - Gọi HS đọc nội - Đọc bài tập Tìm cụm danh từ: dung bài tập 1/upload.123doc.net a. một người chồng thật xứng đáng 1/upload.123doc.net - Chỉ ra cụm DT b. một lưỡi búa của cha để lại => chỉ ra cụm DT c. một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ. 2. Bài tập 2 /upload.123doc.net - Cho HS làm bài tập theo nhóm bàn ( 2’) -Y/c HS điền vào sơ đồ bài tập 2 ( điền vào vở ). - HS làm bài tập theo nhóm bàn ( 2’) - HS điền vào sơ đồ bài tập 2 ( vào vở ). GV treo sơ đồ yêu - HS điền vào sơ đồ cầu HS điền -> GV Quan sát, đối chiếu treo đáp án. Phụ trước t2 t1 một. Trung tâm T1 T2 người chồng. Phụ sau s1 s2 thật xứng đáng. một. lưỡi. búa. của cha để lại. một. con. yêu tinh. ở trên núi, có nhiều phép lạ. Bài 3 Lần lượt thêm: rỉ. ấy, đó hoặc: ấy, lúc nãy, ấy.. - Gọi 1-2 em HS đọc - Đọc bài nội dung bài tập 3. - Tìm phụ ngữ điền - Thực hiện vào chỗ trống. - HD hs điền các cụm - Theo dõi DT đó vào mô hình cụm DT. 3 . Củng cố : - Lấy ví dụ cụm danh từ, điền vào mô hình cụm dt, đặt câu vơi cụm dt đó. 4. HDVN: - VN học bài, hoàn thiện bài tập. - Tập viết đoạn văn có sử dụng cụm danh từ. - Soạn bài: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng, ôn tập tiếng Việt chuẩn bị kiểm tra một tiết..
<span class='text_page_counter'>(16)</span>