Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.21 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp dạy 6A Tiết (TKB)……....Ngày dạy......…………Sĩ số….….vắng…….......... Lớp dạy 6B Tiết (TKB)……....Ngày dạy......…………Sĩ số….….vắng………......... Tiết 29 LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa trên dàn bài đã chuẩn bị. 2. Kĩ năng: * Lập dàn bài kể chuyện. - Lựa chọn, trình bày miệng những việc có thể kể chuyện theo một thứ tự hợp lý, lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biết thể hiện cảm xúc. - Phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật nói trực tiếp. * KNS: suy nghĩ sáng tạo, nêu vấn đề, tìm kiếm và xử lí thông tin để kể chuyện - Giao tiếp, ứng xử: trình bày suy nghĩ/ ý tưởng để kể các câu chuyện phù hợp với mục đích giao tiếp. - Động não: suy nghĩ để nhớ lại những tình tiết 1 câu chuyện và lựa chọn cách kể câu chuyện theo y/c. - Thực hành có HD: kể lại 1 câu chuyện trước tập thể. 3. Thái độ: Có hứng thú tham gia giờ học II .Chuẩn bị của GV và HS : 1 . Chuẩn bị của GV : Giáo án, SGK, SGV. 2. Chuẩn bị của HS : Vở ghi, SGK. III . Tiến trình bài dạy: 1 . Kiểm tra bài cũ : Việc chuẩn bị bài của HS. 2 . Bài mới : * Giới thiệu bài * Tiến trình bài dạy HĐ của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt HĐ 1 : HDHS chuẩn bị I. Đề bài: Đề 1 : Tự giới thiệu về bản thân. Gọi hs đọc các đề bài - Đọc. Đề 2 : sgk/77. Giới thiệu người bạn mà GV chép 4 đề bài lên Chép đề bài vào vở em quý mến bảng.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đề 3: Kể về gia đình mình. Đề 4: Kể về một ngày hoạt động của mình. - Bài văn tự sự. - Các đề bài trên thuộc kiểu bài văn gì? - Trả lời. - Cho hs nhắc lại thế nào là văn tự sự? Nhiệm vụ của từng phần trong bài văn tự sự? HĐ 2 : HDHS lập dàn ý. II. Dàn bài. - Thảo luận nhóm: GV - Thảo luận nhóm lập dàn Đề 1 : Giới thiệu về bản thân mình chia lớp thành 4 nhóm. ý cho các đề bài trên (4’) a. MB : Mỗi nhóm thảo luận lập Lời chào và lý do giới dàn ý 1 đề (4’) thiệu. b. TB : - Gọi các nhóm trình bày - Trình bày. - Tên, tuổi. kết quả. - Gia đình gồm những ai. - Gọi các nhóm khác nx, - Nx, bổ sung. - Công việc hằng ngày. bổ sung. - Tính tình, sở thích, ước mơ. - GV đưa đáp án, kl. - Nghe, ghi chép. c. KB : Cảm ơn mọi người đã chú ý nghe. Đề 2 : Kể về gia đình mình. a. MB : Lời chào và lý do kể. b.TB : - Giới thiệu chung về gia đình. - Kể về các thành viên trong gia đình: ông bà, bố mẹ, anh chị em (kể, tả hình dáng, tính tình, sở thích, công việc, tình cảm,...) c. KB :.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tình cảm của mình đối với gia đình.. HĐ 3: HDHS luyện nói - Theo các em, muốn - Nói to, rõ ràng. thuyết phục người nghe, - tự tin, tự nhiên, mắt nhìn cần phải trình bày bài nói thẳng.... ntn? -GV lưu ý hs cách trình - Nghe, tiếp thu. bày bài nói: Khi nói phải nói to, rõ ràng để mọi. Đề 3 : Giới thiệu người bạn mà em quý mến. * Mở bài: Lời chào và lí do giới thiệu người bạn. * Thân bài: Giới thiệu: - Tên, tuổi. - Hình dáng. - Tính tình, sở thích, ước mơ… - Tình cảm của bạn với em. * Kết bài: Tình cảm của em với người bạn đó, mong ước của em. Đề 4 : Kể về một ngày hoạt động của mình. * Mở bài: Lời chào và lí do kể. * Thân bài : - Giới thiệu chung về bản thân: tên, tuổi, công việc hàng ngày, sở thích,… - Ngày hoạt động em kể là ngày nào? Ngày đó diễn ra ntn: Buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều, buổi tối. * Kết bài: Cảm nhận, suy nghĩ về ngày hoạt động đó. III. Luyện nói:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> người đều nghe; tự tin, tự nhiên, đàng hoàng, mắt nhìn vào mọi người. - Y/c 4 nhóm luyện nói đề - Các nhóm thực hiện bài nhóm mình đã lập dàn nhiệm vụ ý. - Gọi nhóm trưởng báo cáo kết quả luyện nói trong nhóm của nhóm mình.. - Nhóm trưởng báo cáo.. GV nhận xét chung. - Nhận xét. - Gọi 1 số em lên trình bày trước lớp.. - Trình bày trước lớp. - Y/c các bạn nhận xét. - Nhận xét. -GV nhận xét chung.. - Nghe.. - Gọi HS đọc 3 bài tham - Đọc 3 bài tham khảo trong SGK khảo trong SGK ? Em có nhận xét gì về - Ngắn gọn, giản dị, rõ các đoạn văn tham khảo. ràng, phù hợp với việc tập nói. - Gọi hs đọc phần đọc - Đọc bài đọc thêm sgk/79 thêm trong sgk. 3 .Củng cố - Khi kể chuyện trước mọi người em cần chú ý điều gì ? + Nói to, rõ ràng, rành mạch, mạch lạc. 4 . HDVN - Viết dàn bài tập nói cho đề : Kể về việc làm có ích của em hoặc đề: Giới thiệu người bạn mà em quý mến. - Soạn bài: Cây bút thần..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Lớp dạy 6A Tiết (TKB)……....Ngày dạy......…………Sĩ số….….vắng…….......... Lớp dạy 6B Tiết (TKB)……....Ngày dạy......…………Sĩ số….….vắng………......... Tiết 30 HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: CÂY BÚT THẦN (Truyện cổ tích Trung Quốc) I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Quan niệm của nhân dân về công lý xã hội, mục đích của tài năng nghệ thuật và ước mơ về những khả năng kì diệu của con người. - Cốt truyện Cây bút thần hấp dẫn với nhiều yếu tố thần kì. - Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập giữa các nhân vật. 2. Kĩ năng - Đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thông minh, tài giỏi. - Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện. - Kể lại câu chuyện. *KNS: Tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống - Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái, sự công bằng. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ/ý tưởng, cảm nhận của bản thân về ý nghĩa của các tình tiết trong TP. 3. Thái độ Yêu quý những người lương thiện, căm ghét cái xấu xa. II . Chuẩn bị của GV và HS 1. Chuẩn bị của GV : Giáo án, SGK, SGV, tranh ảnh. 2. Chuẩn bị của HS : Vở ghi, vở soạn, SGK. III .Tiến trình bài dạy: 1 . Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở soạn của HS. 2. Bài mới : *Giới thiệu bài * Tiến trình bài dạy HĐ của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt HĐ 1 : HDHS tóm tắt – tìm hiểu chung văn bản I. Tìm hiểu chung về văn bản : Trên cơ sở hs đã đọc vb - Tóm tắt truyện. trước ở nhà, gv y/c hs tóm + Mã Lương thích học vẽ, 1. Tóm tắt : tắt truyện theo các sự việc say mê, kiên trì ở mọi lúc, chính. mọi nơi..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Mã Lương được thần cho cây bút. + ML vẽ cho người nghèo. + ML vẽ trừng trị tên địa chủ. + ML vẽ trừng trị tên vua độc ác. + Những truyền tụng về Mã Lương và cây bút thần. Y/c HS nhận xét cách tóm - Nhận xét tắt của bạn. Y/c HS giải thích các chú - Giải thích thích : 1 , 3 , 4 , 7 , 8. 2. Chú thích: SGK/85. Theo em, truyện chia làm mấy phần? ND của từng phần? (Truyện có mấy sv chính, là những sv nào?). 3. Bố cục:. ? Trong truyện, ai là n. vật chính? Nv đó thuộc kiểu nv nào trong truyện cổ tích?. - Bố cục: 4 phần. + P1: Mã Lương học vẽ và có được cây bút thần + P2: ML vẽ cho người nghèo khổ + P3: ML dùng bút thần chống lại tên địa chủ và tên vua hung ác, tham lam + P4: Những truyền tụng về ML và cây bút thần.. Từ đầu => làm lạ 4 s.việc thùng. Tiếp => cho Tiếp => hung. dữ Còn lại. - Mã Lương – kiểu nv có 4. Nhân vật: tài năng kì lạ (nv thông - Nv chính: Mã Lương – minh, nv bất hạnh - người Kiểu nv có tài năng kì lạ. mồ côi –> ko tiêu biểu). Em hãy kể tên một số nv - Truyện cổ tích: Ba chàng tương tự trong truyện cổ thiện nghệ: 3 nv: chàng tích mà em biết? bắn giỏi, chàng lặn giỏi, chàng chữa bệnh giỏi. Truyện Thạch Sanh: nv Thạch Sanh. HĐ2 : HDHS tìm hiểu nội dung văn bản Y/c hs theo dõi từ đầu đến - Theo dõi sgk. làm lạ.. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Mã lương học vẽ.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Mã Lương được giới - thông minh, mồ côi, thiệu là một chú bé ntn? nghèo khổ, có tài vẽ, rất say mê vẽ. - ML có cây bút trong - Trong mơ (truyện cổ tích hoàn cảnh nào ? Vì sao thường giải quyết những sự thần lại cho ML cây bút? việc không thể có trong đời bằng những giấc mơ). -> Cây bút có phải là phần -Cây bút thần là phần thưởng xứng đáng cho Mã thưởng xứng đáng dành Lương ko? cho người say mê, có tâm, có tài, có chí, khổ công học tập. - Thảo luận: GV phân - Thảo luận nhóm trả lời. nhóm, y/c hs thảo luận câu hỏi sau: Những điều gì đã giúp cho Mã Lương vẽ giỏi như vậy? Những điều ấy có quan hệ với nhau ra sao?. - Y/c hs liên hệ: Từ câu chuyện của Mã Lương, theo em, muốn thành công trong cs, trong học tập cần có những yếu tố nào?. - Liên hệ thực tế.. -Y/c HS kể sự việc thứ nhất. - Kể. Gọi HS n. xét GV chốt ý. => Những yếu tố tạo nên tài năng của Mã Lương: + có năng khiếu và trí thông minh. + có sự say mê, cần cù, chăm chỉ, vượt qua khó khăn. + có phương tiện, công cụ để thực hiện tài năng (được thần cho cây bút bằng vàng). -> các yếu tố trên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.. - Nhận xét - Ghi chép. 3. Củng cố - Những yếu tố tạo nên tài năng của Mã Lương là gì? 4 . HDVN.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Học bài, tập kể lại truyện. - Soạn trước tiết 2 của bài: Mã Lương sau khi có cây bút đã vẽ cho ai, làm gì... Lớp dạy 6A Tiết (TKB)……....Ngày dạy......…………Sĩ số….….vắng…….......... Lớp dạy 6B Tiết (TKB)……....Ngày dạy......…………Sĩ số….….vắng………........ Tiết 31 HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: CÂY BÚT THẦN (Truyện cổ tích Trung Quốc) I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Quan niệm của nhân dân về công lý xã hội, mục đích của tài năng nghệ thuật và ước mơ về những khả năng kì diệu của con người. - Cốt truyện Cây bút thần hấp dẫn với nhiều yếu tố thần kì. - Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập giữa các nhân vật. 2. Kĩ năng - Đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thông minh, tài giỏi. - Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện. - Kể lại câu chuyện. *KNS: Tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống - Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái, sự công bằng. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ/ý tưởng, cảm nhận của bản thân về ý nghĩa của các tình tiết trong TP. 3. Thái độ Yêu quý những người lương thiện, căm ghét cái xấu xa. II . Chuẩn bị của GV và HS 1. Chuẩn bị của GV : Giáo án, SGK, SGV, tranh ảnh. 2. Chuẩn bị của HS : Vở ghi, vở soạn, SGK. III .Tiến trình bài dạy: 1 . Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở soạn của HS. 2. Bài mới : *Giới thiệu bài * Tiến trình bài dạy HĐ2 : HDHS tìm hiểu nội dung văn bản II. Tìm hiểu văn bản: 2. Mã Lương sau khi có bút thần:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Y/c hs theo dõi sgk.. - Theo dõi sgk.. a. ML vẽ cho người nghèo - Sau khi có cây bút thần - Vẽ cho tất cả những - Cày, cuốc, đèn, thùng đầu tiên ML đã vẽ cho ai? người nghèo trong làng. múc nước. -> Dụng cụ hàng ngày. - ML đã vẽ gì cho những - Cày, cuốc, đèn, thùng người nghèo khổ? múc nước. -Tại sao ML không vẽ cho họ những của cải có sẵn (thóc gạo, nhà cửa, vàng bạc, châu báu,...)?. => ML không vẽ của cải vật chất có sẵn để hưởng thụ mà vẽ các phương tiện cần thiết cho cs để người dân biết chủ động, sáng tạo trong lao động tự đem lại thành quả cho mình.. - Tìm 1 số câu tục ngữ, ca dao nói về cách sống tự lực. - Nếu có bút thần trong tay em sẽ vẽ gì cho người nghèo?. - Tay làm hàm nhai ...trễ - Có làm thì mới có ăn...cho - Tự do lựa chọn : Đồng ruộng , sách vở, bút, chăn, áo ấm.... => Không có bút thần nhưng hàng năm chúng ta - Nghe vẫn góp sức ủng hộ người nghèo. -Qua sự việc trên, ta thấy, theo quan niệm của nhân - Trả lời. dân, mục đích của nghệ thuật chân chính là gì? (hướng tới phục vụ ai? Có phải đem lại sự hưởng thụ cho họ ko?....). - Ngoài sử dụng cây bút - ML vẽ trừng trị tên địa thần để vẽ cho những chủ và tên vua. người nghèo, ML còn dùng cây bút vẽ cho. -> Mục đích của NT chân chính: phục vụ nhân dân. Nhưng ko đem lại cho con người sự hưởng thụ mà giúp con người biết chủ động, sáng tạo trong lao động để tự mình đem lại thành quả cho mình. b. ML vẽ để trừng trị những kẻ tham lam: * ML vẽ để trừng trị tên địa chủ: bánh nướng, lò.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> những ai? Vẽ để làm gì? - Vì sao ML lại bị tên địa chủ và nhà vua bắt đi? - Em thử hình dung xem những kẻ tham lam sẽ bắt ML vẽ những gì cho họ? - ML có vẽ theo ý muốn của họ không? - GV treo tranh Thảo luận: Kết hợp quan sát tranh với những sự việc trong sgk, cho biết ML đã dùng cây bút thần vẽ những gì để trừng trị tên địa chủ và tên vua tham lam, độc ác ntn? - Qua những sự việc trên, theo em, mục đích của tài năng NT là gì? => GV chốt ý. sưởi Vẽ. thang, ngựa - Đó là những kẻ tham lam, cung tên bắn chết độc ác, muốn bắt ML để tên địa chủ ML vẽ theo ý muốn của họ. - Vẽ nhà cao cửa rộng, vàng bạc châu báu.... * Mã Lương vẽ trừng trị bọn vua quan: - Không. Cóc ghẻ Gà trụi lông Vẽ Sóng biển Biển động dữ dội - Thảo luận trả lời. Gió bão, sóng lớn ập xuống thuyền dìm chết vua quan - Trả lời. - Nhân hậu, tốt bụng, thông - Qua việc ML dùng cây minh, mưu trí, gan dạ, bút thần vẽ cho những người nghèo khổ và trừng dũng cảm, hiểu được mục đích của nghệ thuật chân trị những kẻ tham lam, chính... độc ác, em hãy nhận xét - Tự liên hệ trả lời. ML là một em bé ntn? - Em học tập được ở ML điều gì? HĐ 3 : HDHS tổng kết - Nét đặc sắc nghệ thuật - Sử dụng nhiều chi tiết của truyện là gì? Cho VD tưởng tượng kì ảo: con minh họa. chim tung cánh bay lên trời, cất tiếng hót; con cá vẫy đuôi trườn xuống sông..... => Mục đích của tài năng nghệ thuật còn là diệt trừ cái ác.. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Sáng tạo nhiều chi tiết tưởng tượng, thần kì đặc sắc. Đặc biệt là hình ảnh cây bút thần với những khả năng kì diệu của nó..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Truyện được xd theo trí - Hình ảnh cây bút thần với tưởng tượng rất phong những khả năng kì diệu phú và độc đáo của nhân của nó. dân. Theo em, những chi tiết nào trong truyện lí thú và gợi cảm hơn cả? 2 . Ý nghĩa : Truyện thể hiện quan - Ý nghĩa của truyện là gì? - Thể hiện quan niệm của niệm của nhân dân về nhân dân về công lí xã hội: công lý xã hội, về mục Những người chăm chỉ, tốt đích của tài năng nghệ bụng, thông minh được thuật và ước mơ về nhận phần thưởng xứng những khả năng kì diệu đáng; kẻ độc ác, tham lam của con người. bị trừng trị. - Khẳng định tài năng phải phục vụ nhân dân, phục vụ chính nghĩa, chống lại cái ác. - Thể hiện ước mơ, niềm tin về những khả năng kì diệu của con người. - Gọi HS đọc ghi nhớ - Đọc * Ghi nhớ: SGK 3. Củng cố - Những yếu tố tạo nên tài năng của Mã Lương là gì? 4 . HDVN - VN học bài vở ghi + sgk -BT: Viết nối đoạn kết theo tưởng tượng của em để tiếp tục trả lời câu hỏi: Mã Lương đi đâu? - Học bài, tập kể lại truyện. - Soạn bài Danh từ.. Lớp dạy 6A Tiết (TKB)……....Ngày dạy......…………Sĩ số….….vắng…….......... Lớp dạy 6B Tiết (TKB)……....Ngày dạy......…………Sĩ số….….vắng………...........
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 32 DANH TỪ I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : - Đặc điểm của danh từ. - Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. 2. Kĩ năng: - Nhận biết danh từ trong văn bản. - Sử dụng danh từ để đặt câu. 3. Thái độ : HS thấy yêu thích môn học, giờ học. II . Chuẩn bị của GV và HS : 1 . Chuẩn bị của GV : Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS : Vở ghi, SGK, kiến thức trọng tâm phần Tiếng việt. III. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ : Phát hiện và chữa lỗi dùng từ trong các trường hợp sau: - Tớ nghe phong phanh ngày mai lớp mình học buổi sáng. - Các em cố gắng học thật tốt để sau này ra xây dựng kiến thiết đất nước. 2. Bài mới : * Giới thiệu bài * Tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động HS Hoạt động 1: HD HS tìm hiểu đặc điểm của danh từ Treo bảng phụ, y/c HS - Theo dõi và xác định xác định DT trong cụm DT in đậm? - Xung quanh DT trong - Suy nghĩ trả lời cụm DT nói trên có những từ nào? -Tìm thêm các DT khác - Nhận xét, bổ sung trong câu đã dẫn. - Danh từ biểu thị những - Chỉ người:Thầy giáo,HS gì. Chỉ vật: chó,mèo.... Nội dung cần đạt I. Đặc điểm của danh từ 1. Tìm hiểu ví dụ: Ba con trâu ấy DT - ba (đứng trước) ấy (đứng sau) - Vua, làng, thúng, gạo, nếp..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Chỉ h/tượng: sấm,mưa... Chỉ k/niệm: đạo đức,hạnh kiểm, học lực. - Đặt câu với những danh từ em vừa tìm được.. - Đặt câu.. - Đặt câu: + Vua Hùng chọn người nối ngôi. + Làng tôi sau lũy tre mờ xa. + Con Mèo nhà em rất ngoan.. - DT có thể kết hợp với - Từ chỉ số lượng (đằng trước) những từ nào đứng đằng - Này,nọ,ấy,kia...đứng sau. trước & đằng sau để tạo thành cụm DT? - Chức vụ điển hình trong câu của DT là gì.. - Làm chủ ngữ. - Khi làm VN, DT cần có từ là đứng ở đằng trước. 2. Ghi nhớ : SGK. -GV chốt lại ghi nhớ - Đọc ghi nhớ HĐ 2: HD HS tìm hiểu danh từ chỉ đơn vị và danh từ II. Danh từ chỉ đơn vị chỉ sự vật và danh từ chỉ sự vật: 1. Tìm hiểu ví dụ - Gọi hs đọc vd 1. - Đọc. * Ví dụ 1: - Con, viên, thúng, tạ: - Chỉ ra các danh từ in - con, viên, thúng, tạ. Là danh từ chỉ đơn vị để đậm và các danh từ - trâu, quan, gạo, thóc. tính đếm, đo lường sự đứng sau? vật; đứng trước. - trâu, quan, gạo, thóc: - Hai nhóm danh từ có - So sánh. Danh từ chỉ sự vật gì khác nhau về vị trí và (người, vật), đứng sau. ý nghĩa? Vậy, DT được chia làm mấy loại? Đặc điểm của mỗi loại?. - Hai loại: DT chỉ đơn vị và DT chỉ sự vật.. - Đọc. - Gọi hs vd 2. - GV cho hs thay thế các 1 Ba con trâu 2 Một viên danh từ in đậm bằng quan những từ khác. 3 Ba thúng gạo 4. Sáu tạ thóc. Ba chú trâu Một ông quan Ba rá gạo Sáu cân. * Ví dụ 2:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> thóc. - Trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi? Trường hợp nào ko thay đổi? Vì sao?. - Nx: + Trường hợp 1, 2: ko thay đổi + Trường hợp 3, 4: thay đổi.. - Vậy, DT chỉ đơn vị gồm mấy nhóm? Đó là những nhóm nào?. - Hai nhóm: DT chỉ đv tự DT chỉ đơn vị gồm hai nhiên; DT chỉ đơn vị quy ước. nhóm: - DT chỉ đơn vị tự nhiên:con, viên... - DT chỉ đơn vị quy ước: thúng, tạ...... - Gọi hs đọc vd 3. - Vì sao có thể nói Nhà có ba thúng gạo rất đầy, nhưng ko thể nói Nhà có sáu tạ thóc rất nặng?. - Đọc vd 3. - thúng: DT chỉ đơn vị quy ước ước chừng: có thể được miêu tả bổ sung về lượng. - tạ: DT chỉ đơn vị quy ước chính xác: ko thể được miêu tả về lượng.. * Ví dụ 3: DT chỉ đv quy ước gồm 2 loại: - DT chỉ đơn vị quy ước chính xác: tạ,.... - DT chỉ đơn vị quy ước ước chừng: thúng, ..... Vậy, DT chỉ đv quy ước - Trả lời. gồm mấy loại? Đó là những loại nào? - GV y/c hs lên bảng vẽ sơ đồ phân loại DT qua bài học.. DT DT chỉ đv. DT chỉ sự vật. DT chỉ đv DT chỉ đv quy ước tự nhiên DT chỉ đv DT chỉ đv quy ước quy ước chính xác ước chừng - Nghe, ghi chép.. - GV kết luận.. HĐ 3: HD HS luyện tập - Gọi hs đọc y/c bài tập.. - Đọc.. 2. Ghi nhớ: Sgk. III. Luyện tập: Bài 1: - DT chỉ sự vật: lợn, gà,.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> nhà, cửa, bàn, ghế.... Đặt câu: Mẹ em mới mua một chú gà trống rất đẹp.. - y/c hs làm bài tập.. - Lên bảng làm BT.. - Gọi hs đọc y/c bài tập. - Y/c hs làm bài tập. GV có thể gợi ý hs làm bt như sau: Tìm các danh từ chỉ đv đứng trước các từ sau: ....bá tước. ....vở, sách ....quan. ...đào, lê ....anh. ...tượng ....gái. ....giấy ....bàn. ...mèo. - Đọc.. Bài 2:. - Làm BT.. Các loại từ (DT chỉ đv) a. Chuyên đứng trước DT chỉ người: ngài, viên, người, em... b. Chuyên đứng trước DT chỉ đồ vật: quyển, quả, pho, tờ, chiếc, ..... - Gọi hs đọc y/c bài tập. - y/c hs làm bài tập.. - Đọc. - Làm BT.. Bài 3: Liệt kê các DT: - Chỉ đv quy ước chính xác: tạ, tấn, ki-lô-mét,... - Chỉ đv quy ước ước chừng: hũ, bó, vốc, gang, đoạn, sải.... 3 . Củng cố : GV củng cố bài học bằng sơ đồ tư duy. Y/c hs lấy vd và đặt câu. 4. HDVN: - VN học bài + làm BT. - Soạn bài Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự..
<span class='text_page_counter'>(16)</span>