Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bai 26 Thuc hanh Tim hieu hoat dong cua enzim trong nuoc bot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài 26: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> CHUẨN BỊ Chuẩn bị cho mỗi nhóm: SGK.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 26: THỰC HÀNH TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT. I. Các bước thí nghiệm: 1. Bước 1: Chuẩn bị vật liệu cho các ống nghiệm. + Tiến hành đun sôi nước bọt. + Dùng ống đong hồ tinh bột cho vào các ống nghiệm A, B, C, D, mỗi ống 2ml, đặt vào giá ống nghiệm. + Cho thêm vào 4 ống nghiệm trên: - Ống A: Hồ tinh bột + 2 ml nước lã. - Ống B: Hồ tinh bột + 2 ml nước bọt. - Ống C: Hồ tinh bột +2 ml nước bọt đã đun sôi. - Ống D: Hồ tinh bột 2ml nước bọt + vài giọt HCl 2%.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 26: THỰC HÀNH TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT. I. Các bước thí nghiệm: 1. Bước 1: Chuẩn bị vật liệu cho các ống nghiệm 2. Bước 2: Tiến hành thí nghiệm + Cho giấy quì tím vào 4 ống nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giấy quì. Ống A (2ml hồ tinh bột + 2 ml nước lã). ống B (2ml hồ tinh bột + 2 ml nước bọt). ống C (2ml hồ tinh bột + 2 ml nước bọt đã đun sôi). ống D 2ml hồ tinh bột + 2ml nước bọt + vài giọt HCl 2%. + Ống A:sát không đổi. màu giấy quì của 4 ống nghiệm. Trả lời các Hãy quan sự chuyển + Ống B, C: có màu xanh câu hỏi sau: ++Sự đổi D: màuchuyển quì tím ởmàu 4 ốngđỏ nghiệm? Ống (Vì thay đổi độ pH nước bọt +từVìmôi sao giấy quì ởkiềm ống Dthành chuyển sang màu đỏ? Giải thích? trường môi trường axit)..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 27-Bài 26: THỰC HÀNH TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT. I. Các bước thí nghiệm: 1. Bước 1: Chuẩn bị vật liệu cho các ống nghiệm 2. Bước 2: Tiến hành thí nghiệm + Cho giấy quì tím vào 4 ống nghiệm. + Đặt các ống nghiệm và nhiệt kế có đặt bìa cố định vào cốc nước đun 370C trong 15 phút..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 370C. Hình 26: Thí nghiệm về hoạt động của Enzim trong nước bọt.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Các em dự đoán kết quả về độ trong của 4 ống nghiệm? Lấy 4 ống nghiệm ra: quan sát kết quả biến đổi (về độ trong) của hồ tinh bột, ghi nhận kết quả vào bảng 26.1 và giải thích? Các ống nghiệm. Hiện tượng (độ trong). Giải thích. Ống A Ống B Ống C Ống D Bảng 26.1: Kết quả thí nghiệm về hoạt động của enzim trong nước bọt (bước 2).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Các ống Hiện tượng nghiệm (độ trong). Giải thích. Ống A. Không đổi. ỐngBB Ống. Có độ trong Nước bọt có enzim biến đổi tinh bột tăng lên. Ống C. Không đổi. Nước bọt đun sôi làm mất hoạt tính của enzim. ỐngDA Không Ống B đổi Ống. DoỐng HCl C hạ thấpỐng độ pH D nên enzim không hoạt động. Nước lã không có enzim. Kết quả bảng 26.2 (bước 2).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 27-Bài 26: THỰC HÀNH TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT. I. Các bước thí nghiệm: 1. Bước 1: Chuẩn bị vật liệu cho các ống nghiệm 2. Bước 2: Tiến hành thí nghiệm 3. Bước 3: Kết quả thí nghiệm. + Chia mỗi ống nghiệm ra thành 2 lô: – Lô 1: A1, B1, C1, D1. – Lô 2: A2, B2, C2, D2. + Kiểm tra bằng thuốc thử: iôt và strôme: Vì - iôt + tinh bột  màu xanh - Strôme + Đường  màu đỏ nâu...

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ống A1. ống B1. ống C1. ống D1. *Lô 1: nhỏ vào mỗi ống vài giọt dd iôt 1%..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Lấy 4 ống nghiệm lô 1 ra, quan sát rồi nhận xét kết quả ghi vào bảng 26.2 và giải thích? Các ống nghiệm Ống A1. Hiện tượng màu sắc. Giải thích. Có màu xanh. Ống A2 Ống Ống B B11. Không có màu xanh. Ống B2 Ống C1 Có màu xanh Ống C2 Ống D1. Có màu xanh. Ống D2 Bảng 26.2: Kết quả về hoạt động enzim trong nước bọt (bước3).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ống A2. ống B2. ống C2. ống D2. *Lô 2: Nhỏ vào mỗi ống vài giọt strôme, đun sôi mỗi ống trên đèn cồn..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> o. o o. ống A2. o. o o. ống B2.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> o o. o o. o o. ống C2. ống D2.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Quan sát kết quả sau khi đun rồi nhận xét ghi vào bảng 26.2 và giải thích?. Ống A2. Ống B2. Ống C2. Ống D2. Bảng 26.2: Kết quả thí nghiệm về hoạt động của enzim trong nước bọt.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Các ống nghiệm Ống A1 Ống A2 Ống B1. Hiện tượng màu sắc. Giải thích. Có màu xanh. Nước lã không có enzim biến tinh bột thành đường. Không có màu đỏ nâu Không có màu xanh. Ống BB22 Có màu đỏ nâu Ống Ống C1 Ống C2 Ống D1 Ống D2. Có màu xanh Không có màu đỏ nâu Có màu xanh Không có màu đỏ nâu. Nước bọt có enzim biến tinh bột thành đường Enzim trong nước bọt bị đun sôi không còn khả năng biến tinh bột thành đường Enzim trong nước bọt không hoạt động ở môi trường axit nên không biến đổi tinh bột..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ. - Chuẩn bị bài mới: “Tiêu hóa ở dạ dày”. + Trình bày đặc điểm cấu tạo chủ yếu của dạ dày. + Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo, dự đoán xem ở dạ dày có thể diễn ra các hoạt động tiêu hóa nào? - Kẻ bảng: 27 và hoàn thành. - Đọc mục “Em có biết”.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×