Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

dia li bai 5 vung bien nuoc ta

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.04 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỊA LÍ BÀI 5 VÙNG BIỂN NƯỚC TA I . Mục tiêu: 1.Kiến thức. - Trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta. - Biết được vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân. - Chỉ được vùng biển nước ta trên bản đồ (lược đồ). - Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) một số điểm du lịch, bãi tắm nổi tiếng. 2.Kĩ năng. - Nhận biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí. 3.Thái độ. - Yêu thiên nhiên, con người, quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy – học - Bản đồ địa lí tự nhiên VN. - Phiếu bài tập, tranh. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. TG Nội dung Hoạt động của GV 5’ 1. Kiểm tra - Gọi HS lên bảng: + Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? + Nêu tên và chỉ bản đồ 1 số sông nước ta? + Nêu vai trò của sông ngòi? - GV nhận xét, đánh giá. 35’ 2. Bài mới a. Giới - Vùng biển nước ta có đặc điểm thiệu bài gì? Có vai trò như thế nào đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài học hôm nay. - Viết tên bài lên bảng. b. Tìm hiểu bài * Hoạt động 1 Vùng biển. Hoạt động của HS - 3 HS nối tiếp trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét và đánh giá.. - Theo dõi, ghi tên bài.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Quan sát và trả lời:. - Gọi HS đọc mục 1, SGK. - GV treo lược đồ khu vực biển đông và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hãy đọc tên lược đồ và cho biết + … giúp ta nhận xét đặc điểm lược đồ này dùng để làm gì? vùng biển này: giới hạn của biển, các nước có chung biển đông..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nước ta. - GV vừa chỉ vùng biển nước ta vừa nói: Nước ta có vùng biển rộng, biển của nước ta là 1 bộ phận của biển đông. - hỏi: Dựa vào lược đồ và kiến thức của em, hãy nêu biển đông bao bọc phía nào của phần đất liền nước ta? + Chỉ vùng biển nước ta trên lược đồ? - Nhận xét, kết luận: Vùng biển của nước ta là 1 bộ phận của biển đông.. - Quan sát, lắng nghe. + Phía đông, phía nam và tây nam nước ta. + 2 HS lên bảng chỉ trên bản đồ. - HS nghe.. - HS đọc SGK và thảo luận nhóm đôi để hoàn thành phiếu bài tập.. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (5)’, đọc SGK để hoàn thành bảng sau:. * Hoạt động 2 Đặc điểm của vùng biển nước ta. Đặc điểm của Ảnh hưởng vùng biển của biển đối nước ta với đời sống và sản xuất Nước không bao giờ đóng băng Miền Bắc và miền Trung hay có bão Hằng ngày nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ xuống . - Gọi đại diện nhóm trình bày, - Đại diện các nhóm trình bày kết nhóm khác nhận xét. quả làm việc. - Nhóm khác nhận xét – bổ sung. - Nhận xét, kết luận: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Gọi HS đọc các kênh chữ. - HS trả lời. - Hỏi: + Biển tác động như thế nào + Làm điều hòa khí hậu. đến khí hậu nước ta?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Hoạt động 3 Vai trò của biển. + Biển cung cấp cho chúng ta những loại tài nguyên nào? Các loại này đóng góp gì vào đời sống và sản xuất của nhân dân ta? + Biển mang lại thuận lợi gì cho giao thông nước ta? + Bờ biển dài với nhiều bãi biển góp phần phát triển ngành kinh tế nào? - GV nhận xét, kết luận: Biển điều hòa khí hậu, là nguồn tài nguyên và đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát hấp dẫn. - Gọi HS nêu phần bài học. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. 5’ 3. Củng cố, dặn dò. + Dầu mỏ, khí tự nhiên (làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp), muối, hải sản cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta. + Là đường giao thông quan trọng. + Phát triển ngành du lịch. - HS lắng nghe.. - HS nêu. - Theo dõi, ghi nhớ để về nhà chuẩn bị..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×