Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 10 2017 2018 TMA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.44 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TH THIỆN MỸ A - NĂM HỌC 2017 – 2018. GIÁO ÁN LỚP 4 – TUẦN 10. KẾ HOẠCH TUẦN 10 Thứ. Buổi SÁNG. HAI 30/10/2017. CHIỀU. SÁNG BA 31/10/2017 CHIỀU. SÁNG TƯ 01/11/2017 CHIỀU. SÁNG NĂM 02/11/2017 CHIỀU. SÁNG SÁU 03/11/2017 CHIỀU. Tiết 2 4. Môn Tập đọc Toán. Tên bài dạy. 1 2 3 1. Chính tả TV (TC) Toán (TC) Lịch sử. 3 4 1 2 3 2 3 4. LTVC Toán. Tập đọc Khoa học Toán. Ôn tập (tiết 4). Ôn tập con người và sức khỏe (T2) Kiểm tra định kì GHKI. 1 2 3. TLV Kể chuyện TV (TC). Ôn tập (tiết 5) Ôn tập (tiết 6) Tiết 2 – Luyện viết. 1 3 4 1 2 3. LTVC Địa lí Toán. Ôn tập (tiết 1) Luyện tập Ôn tập (tiết 2) Tiết 1 – Luyện đọc Tiết 1 Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống lần thứ nhất (Năm 938) Ôn tập (tiết 3) Luyện tập chung. Nghỉ. Khoa học. 1 4. TLV Toán. 1 2 3. Toán (TC) Bồi dưỡng SHTT. Kiểm tra giữa HKI môn TV (phần đọc) Thành phố Đà Lạt Nhân với số có một chữ số Nước có những tính chất gì? Kiểm tra giữa HKI môn TV (phần viết) Tính chất giao hoán của phép nhân Tiết 2. BUỔI SÁNG Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2017 Tập đọc ÔN TẬP (TIẾT 1) I .Mục tiêu - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định HK I (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu thăm ghi tên các bài tập đọc và câu hỏi về nội dung bài. - Chuẩn bị bài tập 2, phiếu BT. III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : - HS hát 2. Bài cũ : Điều ước của vua Mi-đát - NT cho mỗi bạn đọc 1 đoạn trong bài và TLCH -HS đọc và TLCH - GV nhận xét. 3-Bài mới - Nhận xét a) Giới thiệu bài: Ôn tập (Tiết 1 ) - HS nhắc lại tên bài b) Bài tập 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: -GV tổ chức cho HS lần lượt lên bốc thăm đọc các bài TĐ đã học. - HS lần lượt lên bốc thăm -GV đặt câu hỏi về đoạn, bài HS vừa đọc. - HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc - GV –HS nhận xét . lòng) 1 đoạn đoạn theo chỉ định trong -GV nhận xét sửa sai. phiếu. Bài tập 2: - HS trả lời -Những bài Tập đọc như thế nào là truyện kể? - NT yêu cầu: hãy kể tên những bài tập đọc là truyện - HS khác nhận xét. kể thuộc chủ điểm “ Thương người như thể thương - HS đọc yêu cầu bài tập 2 -Đó là những bài kể về một chuỗi sự thân”( Tuần 1,2,3 ) việc có đầu, có cuối, liên quan đến -GV yêu cầu HS đọc lại hai bài này. một hay một số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa. +Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - GV phát phiếu bài tập cho HS làm bài cá nhân. +Người ăn xin -GV nhận xét, chốt nội dung đúng: HS đọc thầm lại hai bài này HS nhận phiếu và làm bài tập theo phiếu. -HS trình bày kết quả. -HS khác nhận xét. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật -Dế Mèn -Tô Hoài - Ca ngợi Dế Mèn biết - Dế Mèn, bênh vực bênh vực kẻ yếu Nhà Trò, bọn nhện. kẻ yếu -Tuốc-ghê- -Sự thông cảm sâu sắc giữa -Tôi ( Chú bé ), Ông lão ăn xin - Người nhép cậu bé qua đường và ông ăn xin lão ăn xin Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài tập 3 -NT yêu cầu bạn tìm nhanh trong hai bài tập đọc trên - HS tìm trong hai bài tập đọc trên đoạn văn tương ứng với các giọng đọc . đoạn văn tương ứng với các giọng -GV-HS nhận xét sửa sai đoạn văn có giọng đọc: đọc . a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha ,trìu mến - Là đoạn cuối của truyện Người ăn b) Đoạn văn có giọng đọc giọng đọc thảm thiết xin: “ Tôi chẳng biết …của ông lão” c) ) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe -Là đoạn Nhà Trò ( Dế Mèn bênh vực.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -GV cho HS thi đọc diễn cảm các đoạn văn đó -GV nhận xét, tuyên dương 4-Củng cố -GV nhận xét, yêu cầu những HS đọc chưa đạt hoặc chưa được đọc về luyện đọc để tiết sau kiểm tra tiếp. -GV giáo dục HS biết bênh vực người yếu, thông cảm, sẻ chia trước nổi bất hạnh của người khác. 5.Dặn dò: - Xem lại quy tắc viết hoa để Ôn tập ( tiết 2 ) - Nhận xét tiết học . Toán LUYỆN TẬP. kẻ yếu phần I ) kể nổi khổ của mình: “Năm trước …ăn thịt em” - Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vực Nhà Trò (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu phần II ): “Tôi thét …đi không?” -HS thi đọc diễn cảm các đoạn văn đó HS nhắc lại nội dung bài học. HS theo dõi. I/ Mục tiêu: -Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. - GDHS: tính cẩn thận, yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: - SGK Toán 4, vở (HS), ê ke. III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:. Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Bài: Thực hành vẽ hình chữ nhật và hình vuông. - Gọi HS lên bảng vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm. -Yêu cầu HS hình vuông có cạnh là 4 cm. GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập. Thực hành Bài tập 1: -HS nêu tên góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong hình. Hình a) A. B Hình b). C. Hoạt động của HS HS hát, nêu kết quả truy bài đầu giờ.. HS lên bảng làm bài. -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài. HS nêu yêu cầu bài -HS làm việc cá nhân a. Góc vuông: BAC + Góc nhọn: ABM; MBC; MCB; AMB, ABC. + Góc tù: BMC + Góc bẹt: AMC b. Góc vuông: DAB; DBC; ADC + Góc nhọn: ABD; ADB; BDC; BCD + Góc tù: ABC. - HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 dãy thi đua làm bài.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> A. B. +AH là đường cao của tam giác ABC S +AB là đường cao của tam giác ABC Đ - HS trả lời : Vì AH không vuông góc với cạnh BC. -Vì đường thẳng AB là đường hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh đối diện D C BC của tam giác. Bài tập 2: -Tương tự CB cũng là đường cao của tam - NT yêu cầu bạn: đúng ghi Đ, sai ghi S vào giác ABC. ô trống. HS đọc yêu cầu GV đính BT, yêu cầu đại diện 2 dãy thi đua. - HS làm vào PBT, trình bày. -Giải thích vì sao AH không phải là đường cao tam giác ABC. D C -Vì sao AB là đường cao của tam giác ABC?. Bài tập 3: -NT mời bạn đọc yêu cầu - NT cho bạn làm bài vào vở - GV đến các nhóm theo dõi, nhận xét. A 3cm - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm vào vở. A B. -GV nhận xét, tuyên dương. D Bài tập 4a . a)HS vẽ đúng hình chữ nhật có chiều dài AB -HS tự suy nghĩ và vẽ A = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm.. B. C B. GV theo dõi M GV nhận xét 4 b)(dành cho HS trên chuẩn) - GV theo dõi. N. D C - Các hình chữ nhật: ABCD; ABNM; MNCD. - Các cạnh song song với nhau là AB; MN & DC.. -NT hỏi Các hình chữ nhật đó là những hình nào? Các cạnh song song với cạnh AB là những -HS trả lời cạnh nào?..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV nhận xét. 4-Củng cố: - GV tổng kết giờ học. Chúng ta vừa ôn - HS nêu những nội dung gì của hình học? -GV giáo dục HS ham thích học toán. 5.Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung - Lắng nghe - Nhận xét tiết học BUỔI CHIỀU Chính tả ÔN TẬP (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - Nghe -viết đúng bài chính tả( tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng( Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. * Mục tiêu riêng: + HS trên chuẩn viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả( tốc độ trên 75 chữ/ 15 phút); hiểu nội dung của bài. II. Chuẩn bị: SGK TV4 – T1, VBTTV4, vở (HS). III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Ổn định: HS hát 2- Bài cũ: Ôn tập ( Tiết 1 ) 3- Bài mới -GV giới thiệu bài: Ôn tập ( Tiết 2 ) -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài. * Bài tập 1: GV hướng dẫn HS nghe-viết: Bài : “Lời hứa” -GV đọc bài Lời hứa -HS theo dõi SGK -NT cho HS đọc lại phần bài viết -HS đọc lại phần bài viết -NT hỏi cho bạn trả lời: + Bạn nhỏ trong bài đã hứa điều gì? -HS trả lời + Trong bài viết có những dấu câu nào? + Những từ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? -NT cho bạn tìm từ khó viết và viết vào bảng con - HS viết từ khó vào bảng - GV đến các nhóm theo dõi, cho HS phân tích - HS phân tích các từ, tiếng khó các từ, tiếng khó - GV cho HS nêu tư thế ngồi viết đúng -HS nêu -GV đọc bài cho HS viết vào vở -HS viết vào vở. -GV đọc lại HS soát bài - HS tự sửa lỗi. -GV đến các nhóm nhận xét bài viết của HS Bài tập 2: -HS đọc yêu cầu bài tập 2 - NT mời bạn đọc yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - NT hỏi cho bạn trả lời + Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả? + Vì sao trời đã tối mà em không về? . +Các dấu ngoặc kép trong bài được dùng để làm gì? . +Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không ? Vì sao ? -Bài tập 3: -NT cho bạn đọc yêu cầu bài tập -NT cho bạn nhắc lại quy tắc viết tên riêng. -NT cho HS làm vào vở BT Các loại tên Quy tắc viết hoa riêng 1-Tên người, tên địa lý Việt Nam 2-Tên người, tên địa lý nước ngoài. -Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.. -Em bé được giao nhiệmvụ làm lính gác kho đạn. - Vì em bé đã hứa với các bạn không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. - Các dấu ngoặc kép trong bài được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của bạn và của cậu bé - Không được . Vì các câu trên là do em bé thuật lại. - HS đọc yêu cầu bài tập 3 -HS nêu. - HS làm bài VD -Lê Văn Tám, Cần Thơ. -Viết hoa chữ cái đầu của mỗi Lu-i Pa-xtơ; Xanh Pê-téc-bua; Bạch Cư Dị; bộ phận tạo thành tên đó. Nếu Luân Đôn các bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng được ngăn cách bằng gạch nối -Những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt, viết như cách viết tên riêng Việt Nam.. 4. Củng cố : - Cho HS nhắc lại quy tắc viết tên người, tên địa lí VN và nước ngoài -GV giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết và nắm vững quy tắc viết hoa. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học -Về học bài chuẩn bị : Ôn tập ( Tiết 3). - HS nêu - Lắng nghe. BUỔI SÁNG Thứ ba ngày 31 tháng 10 năm 2017 Lịch sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981) I- Mục tiêu: - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy: + Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân. + Kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế( nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. II – Chuẩn bị: - GV: + Lược đồ minh họa + Tìm hiểu hành động cao đẹp của Dương Vân Nga trao áo long cổn cho Lê Hoàn: Dương Vân Nga: Dương Vân Nga trao áo long cổn cho Lê Hoàn thực chất là từ bỏ ngôi vua của dòng họ mình cho một dòng họ khác. Bởi vì Dương Vân Nga là vợ Đinh Bộ Lĩnh, bấy giờ con của Dương Vân Nga là Đinh Toàn mới 6 tuổi đang ở ngôi vua, chưa đủ tài trí để lãnh đạo nhân dân chống lại giặc ngoại xâm. (Thời Lê Hoàn, sử ghi là Tiền Lê) - HS: SGK III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Ổn định: - Hát 2- Bài cũ: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân - HS trả lời - Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? - Đinh Bộ Lĩnh lấy nơi nào làm kinh đô & đặt tên nước ta là gì? - GV nhận xét - Lắng nghe 3-Bài mới * GV giới thiệu bài và ghi tựa lên bảng -HS lắng nghe HĐ1: Tình hình nước ta trước khi quân -HS nhắc lại Tống xâm lược - GV cho HS đọc SGK , đoạn: “ Năm 979, -1 HS đọc SGK ….. sử cũ gọi là nhà Tiền Lê” - HS thảo luận để đi đến thống nhất - GV đặt vấn đề: + Ý kiến thứ hai đúng vì: Khi lên ngôi, Đinh + Lê Hoàn lên ngôi trong hoàn cảnh nào? Tồn còn quá nhỏ ; nhà Tống đem quân sang + Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có xâm lược nước ta, Lê Hoàn đang giữ chức được nhân dân ủng hộ không? Thập đạo tướng quân ( Tổng chỉ huy quân - GV tổ chức cho HS thảo luận đội ) ; khi Lê Hoàn lên ngôi, ông được quân HĐ2: Cuộc kháng chiến chống quân Tống sĩ ủng hộ và tung hô “vạn tuế”. xâm lược lần thứ nhất -GV yêu cầu - HS dựa vào kênh chữ kết hợp với lược đồ -GV giao việc trong SGK để thảo luận - GV yêu cầu các nhóm thảo luận dựa theo - HS làm việc theo nhóm các câu hỏi sau: -Đại diện nhóm trình bày - Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung + Quân Tống xâm lược nước ta vào năm 981 - Quân Tống tiến vào nước ta theo hướng nào? + Quân Tống tiến vào nước ta theo hai hướng thủy, bộ ( quân thủy vào theo cửa sông Bạch Đằng ; quân bộ theo đường Lạng Sơn.) - Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Hai trận đánh lớn diễn ra: Đường thủy ở cửa sơng Bạch Đằng. Đường bộ ở Chi Lăng ( Lạng Sơn ). Hai trận đánh diễn ra rất ác liệt. Cuối cùng quân ta toàn thắng, quân giặc bỏ chạy ( quân giặc chết qúa nửa ) -Quân Tống có thực hiện được âm mưu xâm lược nước ta không? + Chiến thắng Bạch Đằng , Chi Lăng đã chặn được âm mưu xâm của nhà Tống. HĐ3: Làm việc cả lớp - GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: + Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta ? -GV nhận xét và hoàn chỉnh câu trả lời của HS -GV rút ra nội dung ghi nhớ SGK (ghi bảng) 4 - Củng cố : -Gọi 3 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ -GV liên hệ GD: tự hào về truyền thống chống giặc và giữ nước của dân tộc -GV nhận xét tiết học 5 - Dặn dò : HS về xem lại bài và chuẩn bị cho bài sau: Bài 8.. - HS thảo luận để đi đến thống nhất +Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả là: Nền độc lập được giữ vững. Nhân dân ta tự hào tin tưởng vào sức mạnh và vững tin vào tiền đồ của dân tộc. -HS nhắc lại - HS nêu - HS lắng nghe - Lắng nghe. Luyện từ và câu ÔN TẬP (TIẾT 3) I/ Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. -Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. II/ Chuẩn bị: - SGK TV4 – T1, vở BTTV4, PBT. III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Ổn định : -HS hát 2- Bài cũ: Ôn tập ( tiết 2 ) - HS nêu - NT YC bạn nhắc lại quy tắc - Lắng nghe viết tên người, tên địa lí VN và -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài. nước ngoài, cho -HS nêu yêu cầu bài tập VD? - Nhận xét chung - HS lần lượt lên bốc thăm 3- Bài mới - HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn đoạn hoặc cả bài theo -Giới thiệu bài: chỉ định trong phiếu..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ôn tập ( tiết 3 ) Bài tập 1: Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng ( 1/3 số HS trong lớp ) GV tổ chức cho HS lần lượt lên bốc thăm đọc các bài TĐ đã học. -GV đặt câu hỏi về đoạn, bài HS vừa đọc. - GV –HS nhận xét . -GV nhận xét Bài tập 2 - NT cho bạn đọc yêu cầu. NT hỏi cho bạn trả lời: + Nêu các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng -NT cho bạn đọc thầm các truyện trên, suy nghĩ, trao đổi trong nhóm để hoàn thành kết quả vào phiếu bài tập. TÊN BÀI 1-Một người chính trực 2-Những hạt thóc giống 3- Nỗi dằn vặt. - HS trả lời - HS khác nhận xét. -HS nêu nội dung bài tập -HS trả lời - Tuần 4: Một người chính trực/36 - Tuần 5:Những hạt thóc giống/46 - Tuần 6: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca/55 - Chị em tôi/59 - HS làm bài trên phiếu qua thảo luận theo nhóm. Đại diện trình bày.. NỘI DUNG CHÍNH - Ca ngợi lòng ngay thẳng ,chính trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành -Nhờ dũng cảm, trung thực, cậu. NHÂN VẬT -Tô Hiến Thành -Đỗ Thái Hậu -Cậu béChôm - Nhà vua. GIỌNG ĐỌC -giọng đọc thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khẳng khái của Tô Hiến Thành..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> của An-đrây-ca. 4-Chị em tôi. bé Chôm được vua tin yêu, truyền cho ngôi báu. -Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân -Một cô bé hay nói dối ba để đi chơi đã được em gái làm cho tỉnh ngộ.. -An-đrây-ca -Mẹ An-đrây-ca. -Cô chị -Cô em -Người cha. -Giọng đọc khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. Lời Chôm ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc. -Giọng đọc trầm, buồn, xúc động .. -Giọng đọc nhẹ nhàng, hóm hỉnh thể hiện đúng tính cách của từng nhân vật . GV mời một số HS thi đọc diễn cảm một đoạn văn, minh hoạ giọng đọc phù hợp với nội dung của bài mà các em vừa tìm. -GV nhận xét. 4-Củng cố -Những truyện kể mà các em vừa nêu, có chung một lời nhắn nhủ gì? 5.Dặn dò : -Về nhà ôn lại các bài chuẩn bị thi GHKI -Nhận xét tiết học. HS thi đọc diễn cảm một đoạn văn, minh hoạ giọng đọc phù hợp với nội dung của bài -HS khác nhận xét. -… Chúng ta cần sống trung thực, tự trọng, ngay thẳng như măng luôn mọc thẳng. - Lắng nghe. Toán.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số. -Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. -Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. II. Chuẩn bị: - SGK Toán 4, vở (HS), ê ke, PBT. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:. Hoạt động của GV 1-Ổn định: 2. Bài cũ: Luyện tập - NT cho bạn làm vào PBT: Vẽ hình chữ nhật có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. -GV nhận xét chung 3-Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập chung. Luyện tập : Bài 1: Đặt tính rồi tính - NT cho bạn làm vào vở, kiểm tra chéo và nhận xét - NT yêu cầu :nêu lại cách thực hiện phép tính cộng, phép tính trừ. - GV đến các nhóm theo dõi, nhận xét. - Bài 1b) ( dành cho HS trên chuẩn) -GV theo dõi. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - NT hỏi: + Để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất ta áp dụng tính chất nào? Lưu ý HS vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để thực hiện . +Nêu tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.. Hoạt động của HS -HS hát -HS thực hiện theo yêu cầu -HS nhận xét -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài. -HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm a. + 386259 726485 260837 452936 647096 273549 HS nêu lại cách thực hiện phép tính cộng: Đặt số hạng này dưới số hạng kia sao cho những chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau. Cộng theo thứ tự từ phải sang trái. - Cách thực hiện phép tính trừ: Đặt số trừ dưới số bị trừ sao cho những số cùng một hàng thẳng cột với nhau. Trừ theo thứ tự từ phải sang trái. HS tự làm bài. b. + 528946 + 435260 73529 92753 602475 342507 -HS nêu yêu cầu bài. - Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng. + Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. +Tính chất kết hợp của phép cộng: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. HS làm bài, trình bày KQ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 2a) NT yêu cầu bạn làm bài PHT -GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2b) ( dành cho trên chuẩn) -GV theo dõi Bài 3: HS vẽ hình theo yêu cầu và trả lời câu hỏi b) NT cho bạn làm bài cá nhân . -GV nhận xét kết quả đúng. a/ ( dành cho trên chuẩn) GV theo dõi c) ( dành cho HS trên chuẩn) - GV theo dõi, giúp đỡ Bài 4: - NT mời bạn đọc đề -Bài toán thuộc dạng toán gì? -Yêu cầu HS xác định tổng, hiệu và hai số. - NT Cho bạn làm vào vở.. -GV nhận xét 4- Củng cố - Tính bằng cách thuận tiện nhất: 733 + 213 + 257 = -GV giáo dục HS ham thích học toán và vận dụng những kiến thức toán đã học trong tính toán hằng ngày. 5. Dặn dò: -Nhận xét tiết học - CB bài KT giữa HKI. a/6257 +989+743 =( 6257+743) + 989 = 7000 + 989 = 7989 HS tự làm bài b/ 5798 + 322 + 4678 = 5798 + ( 322 + 4678) = 5798 + 5000 = 10798 HS đọc đề, quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi -HS làm CN, trình bày. b) Cạnh DH vuông góc với các cạnh: AD, BC, IH. a) HS tự làm bài Hình chữ nhật BIHC có cạnh bằng: 3 cm + 3 cm = 6 ( cm ) c) HS tự làm bài Chu vi hình chữ nhật AIHD là: ( 6 + 3 ) x 2 = 18 ( cm ) Đáp số: c) 18 cm -HS đọc đề -HS theo dõi - … Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. +Tổng: Nửa chu vi = 16 cm +Hiệu: 4 cm +Tìm chiều dài, chiều rộng trước khi đi tìm diện tích. HS làm bài vào vở Giải Chiều rộng hình chữ nhật là ( 16 -4) : 2= 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là. 6 + 4 = 10 ( cm ) Diện tích hình chữ nhật là . 10 x 6 = 60 (cm2 ) Đáp số : 60 cm2 - 2 HS thi làm trên bảng -Lắng nghe - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> BUỔI SÁNG Thứ tư ngày 1 tháng 11 năm 2017 Tập đọc ÔN TẬP (TIẾT 4) I. Mục tiêu: -Nắm được một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tực ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc cả chủ điểm đã học ( Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ). -Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. II. Chuẩn bị: SGK TV4 – T1, VBTTV4. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định HS hát 2.Bài cũ : Ôn tập ( Tiết 3 ) 3 Bài mới Giới thiệu bài : Ôn tập ( tiết 4 -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài. ) -GV hướng dẫn HS luyện tập -HS đọc yêu cầu bài tập 1 -Bài tập 1: Ghi lại các từ -Cả nhóm đọc thầm, thảo luận các việc cần phải làm để giải ngữ đã học theo chủ điểm đúng bài tập. -HS mở SGK xem lại 5 bài Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên -HS viết vào VBT +Mở rộng vốn từ: Nhân hậu–Đoàn kết, trang 33 -NT cho HS nêu tên bài, số +Mở rộng vốn từ: Trung thực-Tự trọng, trang 62 trang: +Mở rộng vốn từ: Ước mơ -HS sửa bài. -GV HS nhận xét, chốt nội dung đúng: Thương người như thể thương thân +Từ cùng nghĩa: thương người, nhân hậu, nhân ái, nhân từ, nhân nghĩa, hiền từ, hiền lành, hiền dịu, phúc hậu, đùm bọc, đoàn kết, tương trợ, bao dung, độ lượng, che chở, cưu mang, . +Từ trái nghĩa: Độc ác, hung ác, nanh ác, tàn ác, ác nghiệt, hung dữ, bất hoà, lục đục, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập, bốc lột,. Măng mọc thẳng. Trên đôi cánh ước mơ. -trung thực ,trung kiên ,trung Ước mơ , ao ước ,ước nghĩa ,trung hiếu, ngay mong ,mơ ước, ước vọng, thẳng, thẳng thắn, thẳng tính, mơ tưỏng,… chân thật, thật thà, bộc trực, chính trực, tự tôn, … -dối trá, gian trá, gian lận, gian manh, gian ngoan, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa dối, bịp bợm,….

<span class='text_page_counter'>(14)</span> cay độc, … -Bài tập 2 :Tìm một thành ngữ, tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm đã nêu ở BT1 + Thương người như thể thương thân:. +Măng mọc thẳng. +Trên đôi cánh ước mơ:. -HS đọc yêu cầu bài tập 2 -HS thảo luận, trình bày kết quả: + Ở hiền gặp lành +Mộ cây làm chẳng ….núi cao. +Hiền như bụt +Lành như đất +Thương nhau như chị em gái +Môi hở răng lạnh +Máu chảy ruột mềm +Nhường cơm sẻ áo +Lá lành đùm lá rách +Trâu buộc ghét trâu ăn +Dữ như cọp - Thẳng như ruột ngựa - Thuốc đắng dã tật - Cây ngay không sợ chết đứng - Giấy rách phải giữ lấy lề - Đói cho sạch rách cho thơm. +Cầu được ước thấy +Ước sao được vậy +Ước của trái mùa +Đứng núi này trong núi nọ -HS đọc lại các câu thành ngữ, tục ngữ -Suy nghĩ chọn một thành ngữ, tục ngữ đặt câu hoặc nêu tình huống sử dụng câu thành ngữ, tục ngữ đó.. - NT yêu cầu: -GV nhận xét, tuyên dương. Bài tập 3:NT mời bạn đọc yêu cầu NT yêu cầu: DẤU CÂU: - Dấu hai chấm. -HS đọc yêu cầu bài tập 3 - Dấu hai chấm / 22 - Dấu ngoặc kép / 82 -Viết câu trả lời vào vở bài tập. TÁC DỤNG -Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của một nhân vật. Lúc đó dấu hai chấm được dùng với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng. - Hoặc là lời chú thích cho bộ phận đứng trước. Ví dụ: +Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu làm bài?” +Bố tôi hỏi: Hôm nay, con có đi học võ không? +Những cảnh đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng … .. - Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến. +Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vein hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm dấu hai chấm.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Đánh dấu những từ được dùng với nghĩa đặc biệt. Ví dụ: Cố tôi thường gọi tôi là “cục cưng” của bố. Ông tôi thường bảo: “ Các cháu cần học giỏi môn văn để nối nghề của bố” Chẳng mấy chốc, đàn kiến đã xây xong “lâu đài” của mình. - HS nêu. - Dấu ngoặc kép. - HS lắng nghe. -GV theo dõi, giúp đỡ kịp thời những em yếu. -GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. 4. Củng cố: - Nêu tác dụng của dấu hai chấm, dấu ngoặc kép -GV giáo dục HS biết vận dụng yêu thương, giúp đỡ mọi người và sống trung thực, biết ước mơ 5.Dặn dò : - Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập (tiết 5 ) Khoa học ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE ( Tiết 2 ) I/ Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức về: + Sự trao đổi chất của cơ thể người với mơi trường. + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. + Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. +Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. -GDHS:Có ý thức phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và phòng tránh tai nạn đuối nước. II/ Chuẩn bị: -GV: Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề “ con người và sức khỏe” - P2 : Hỏi đáp, giảng giải, trực quan, quan sát, luyện tập, thực hành,... - HTDH : cá nhân, nhóm, cả lớp,....

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - HS: Xem trước bài III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV 1-Ổn định: 2-Kiểm tra: Phòng tránh tai nạn đuối nước -Gọi 3 HS nhắc lại mục BCB -GV nhận xét chung 3-Dạy bài mới: *GV giới thiệu bài và ghi tựa lên bảng + Bài được ôn tập trong 2 tiết ( GV tự phân bổ thời gian ) HĐ1: Trò chơi ai nhanh, ai đúng ? Cách tiến hành: B1 : Chơi theo cá nhân -GV sử dụng các phiếu câu hỏi, để trong hộp cho từng HS bốc thăm trả lời Câu hỏi: 1/ Em hãy nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá? 2/ Nên làm và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước? -GV giao việc B2 : Tự đánh giá -GV nhận xét chốt lại 1/ Muốn phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá ta cần thực hiện:Ăn sạch,uống sạch và ở sạch. 2/ Để phòng tránh tai nạn đuối nước chúng ta không chơi đùa gần bờ ao, sông, suối. Giếng nước phải được xây thành cao,có nắp đậy,... HĐ2: Ai chọn thức ăn hợp lý -GV y/c và giao việc -GV:Em hãy nêu các loại thức ăn chọn cho một bữa cơm hợp lý? -GV nhận xét lại HĐ3: Thực hành : -GV y/c và giao việc GV nhận xét : Hệ thống lại những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ y tế. 4 - Củng cố : -GV gọi HS nhắc lại nội dung ôn tập -GV liên hệ GD -GV nhận xét tiết học 5 - Dặn dò :. Hoạt động của HS -HS hát vui -HS lắng nghe-HS nhắc lại. - HS làm việc cá nhân - Cử từ 3 HS làm giám khảo (đại diện 3 tổ) - HS nghe câu hỏi và trả lời câu hỏi theo cách ( giơ tay ) nhanh - Ban giám khảo sẽ nhận xét chấm điểm - Các nhóm hội ý trước khi vào cuộc chơi, các thành viên trao đổi thông tin đa õhọc ở các bài trước. - HS bắt đầu chơi theo hướng dẫn. -HS theo dõi quan sát nhận xét -HS làm việc nhóm 2 -Đại diện nhóm phát biểu -HS khác nhận xét-bổ sung -HS tự ghi lại 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý -HS nối tiếp nhau đọc 10 lời khuyên. - HS nêu - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - HS về xem lại bài và chuẩn bị cho bàisau:Nước có những tính chất gì ? Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I I / Mục tiêu : - Đọc, viết, so sánh số tự nhiên, hàng và lớp. - Đăt và thực hiện các phép tính cộng và phép trừ số có đến sáu chữ sáu chữ số hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - Chuyển đổi số đo thời gian đã học. Chuyển đổi thơcj hiệ phép tính và số do khối lượng. Giải bài toán : Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó II/ Chuẩn bị: - Đề và giấy kiểm tra cho học sinh III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:. A. Trắc nghiệm: ( 5 điểm) + Em hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng dưới đây : Câu 1: 0,5 điểm Số: Bốn triệu bảy trăm linh tám nghìn sáu trăm ba mươi lăm được viết :. A. 400708635. B. 40708635. C. 4000708635. D. 4708635. Câu 2: (1 điểm) Số bé nhất trong các số: 567234 ; 567432 ; 576432 ; 576342 là: A. 567234 B. 567432 C. 576432 D. 576342 Câu 3: (0,5 điểm) Số nào trong các số dưới đây có chữ số 9 có giá trị là 9000: A. 78921 B. 49478546 C. 97420 D. 781219346 Câu 4: (1 điểm) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 5 tấn 34 kg = ……. kg là: A. 534 kg B. 5340 kg C. 5034 kg D. 5043 kg Câu 5: (1 điểm) 2 phút 10 giây = …….. giây A. 30 B. 130. C. 70. Câu 6. (1 điểm) a/ Số trung bình cộng của 56 và 46 là : A. 102 B. 10 C. 50. D. 210. D. 51. B. Tự luận (5 điểm): Câu 1: (2 điểm) a/. 204578 + 574892 b/. 551535 – 17670 …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(18)</span> …………………………………………………………………………………… c/ 13056 x 5 d/ 63261 : 3 ………………………………………………..………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Câu 2: (3 điểm) Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 66 tuổi. Bố hơn con 32 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi? 4. Củng cố dặn dò: - Thu bài kiểm tra để nhận xét - Nhận xét tiết kiểm tra BUỔI CHIỀU Tập làm văn ÔN TẬP (TIẾT 5) I/ Mục tiêu: -Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. * Mục tiêu riêng: - HS trên chuẩn đọc diễn cảm được đoạn văn( kịch, thơ) đã học; biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học. II/ Chuẩn bị : - SGK TV4 – T1, VBTTV4 III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:. Hoạt động của GV 1-Ổn định 2-Bài cũ : Ôn tập ( tiết 4 ) 3- Bài mới Giới thiệu bài: Ôn tập (tiết 5 ) Bài tập 1: Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng ( số HS còn lại trong lớp ) GV tổ chức cho HS lần lượt lên bốc thăm đọc các bài TĐ đã học. -GV đặt câu hỏi về đoạn, bài HS vừa đọc. - GV –HS nhận xét . -GV nhận xét ,sửa sai Bài tập 2 -NT yêu cầu:. Hoạt động của HS -HS hát -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài. -HS nêu yêu cầu bài tập - HS lần lượt lên bốc thăm - HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - HS trả lời - HS khác nhận xét. -HS đọc yêu cầu bài tập 2 -HS đọc thầm các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ” ghi những điều cần nhớ vào bảng..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -NT yêu cầu HS nói tên, số trang của 6 bài tập đọc trong chủ điểm.. - Tuần 7: + Trung thu độc lập / 66 + Ở Vương quốc Tương Lai / 70 - Tuần 8: + Nếu chúng mình có phép lạ / 76 +Đôi giày ba ta màu xanh / 81 -Tuần 9: + Thưa chuyện với mẹ / 85 + Điều ước của vua Mi-đát / 90 -NT cho bạn làm bài vào VBT -HS làm vào VBT -GV nhận xét, chốt nội dung đúng. HS trình bày, HS khác nhận xét. TÊN BÀI THỂ LOẠI NỘI DUNG CHÍNH GIỌNG ĐỌC -Trung thu -Văn xuôi - Mơ ước của anh chiến sĩ -Nhẹ nhàng ,thể hiện niềm tự độc lập trong đêm trung thu độc hào ,tin tưởng . lập đầu tiên về tương lai của đất nước và của thiếu nhi. -Ở Vương -Kịch -Mơ ước của các bạn nhỏ -Hồn nhiên,háo hức ,ngạc nhiên, quốc Tương về một cuộc sống đầy thán phục, tự tin,tự hào. Lai đủ ,hạnh phúc .Ở đó trẻ em là những nhà pháminh góp sức phục vụ cuộc -Hồn nhiên ,vui tươi -Nếu chúng -Thơ sống . mình có phép -Mơ ước của các em nhỏ lạ. muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt -Chậm rãi ,nhẹ nhàng . -Đôi giày ba -Văn xuôi đẹp hơn. ta màu xanh . -Để vận động em bé lang thang đi học ,chị phụ trách đã làm cho cậu bé xúc động , vui sướng vì đã thưởng cho cậu bé đôi - Giọng Cương lễ phép, nài nỉ, -Thưa chuyện -Văn xuôi giày mà cậu mơ ước thiết tha. Giọng mẹ Cương ngạc với mẹ. -Cương mơ ước trở thành nhiên khi cảm động, nhẹ nhàng. thợ rèn để kiếm sống, giúp đỡ gia đình nên em đã thuyết phục được mẹ đồng tình với em, em -Đổi giọng linh hoạt phù hợp với không xem nghề thợ rèn giọng của từng nhân vật: phấn -Điều ước -Văn xuôi là nghề hèn kém. khởi, thoả mãn, sang hoảng hốt, của vua Mi-Vua Mi-đát muốn mọi khan cầu, hối hận, lời phán oai vệ. đát vật mình chạm vào đều biến thành vàng, cuối cùng ông hiểu ra rằng: Những ước muốn tham lam không bao giờ mang.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> lại hạnh phúc cho con người. -GV-HS nhận xét ,sửa sai -HS đọc yêu cầu bài tập 3 -Bài tập 3 : - Đôi giày ba ta màu xanh. -Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể thuộc - Thưa chuyện với mẹ. chủ điểm. - Điều ước của vua Mi-đát. - Chị phụ trách đội: nhân hậu ,muốn giúp trẻ -Nhân vật: lang thang ,quan tâm và thông cảm với ước -Tính cách : mơ của trẻ . -Chú bé Lái ; Hồn nhiên ,tình cảm thích được đi giày đẹp. - Mẹ Cương: dịu dàng, thương con - Cương: Hiếu thảo, thương mẹ, muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ. - Vua Mi-đát: Tham lam nhưng biết hối hận -Thần Đi-ô-ni-dốt:Thông minh , biết dạy cho vua Mi-đát một bài học. - GV-HS nhận xét sửa sai 4- Củng cố: -Con người cần sống có ước mơ, cần quan -Các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Trên đôi tâm đến ước mơ của nhau. Những ước mơ cánh ước mơ” vừa học giúp em hiểu điều gì? cao đẹp và sự quan tâm đến nhau sẽ làm cho cuộc sống them tươi vui, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam , tầm thường, kì quặc sẽ 5.Dặn dò mang lại bất hạnh. - Nhận xét tiết học -Về học bài : Thưa chuyện với mẹ ,Điều ước - Lắng nghe của vua Mi –đát . Kể chuyện ÔN TẬP (TIẾT 6) I-Mục tiêu: - Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ(chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn. * Mục tiêu riêng: - HS trên chuẩn phân biệt sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy. II- Chuẩn bị: -SGK TV4 – T1, VBTTV4. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:. Hoạt động của GV 1.Ổn định 2. Bài cũ : Ôn tập ( tiết 5 ) 3. Bài mới - Giới thiệu bài: Ôn tập ( tiết 6 ) Bài tập 1, 2: - NT cho bạn đọc đoạn văn và yêu cầu của. Hoạt động của HS HS hát -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài. -HS đọc đoạn văn.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> bài tập. -NT YC nhóm đọc thầm đoạn văn tả chú chuồn chuồn, tìm tiếng ứng với mô hình, chỉ cần tìm một tiếng. - NT cho bạn làm vào VBT -GV –HS nhận xét ,sửa sai . Bài 3: - NT mời bạn đọc YC BT3 - NT yêu cầu bạn nhắc lại các khái niệm về từ đơn ,từ láy ,từ ghép . - GV – HS nhận xét , sửa sai , tuyên dương HS .. -GV lưu ý: Nếu HS có cho luỹ tre,cánh đồng, dòng sông là từ ghép thì vẫn chấp nhận. -BT4: NT mời bạn đọc YC - NT hỏi: + Thế nào là danh từ ? + Thế nào là động từ?. 4- Củng cố: - Cho VD 3 động từ, 3 danh từ -GV giáo dục HS biết vận dụng những kiến thức trong viết văn, dùng từ. 5.Dặn dò. - HS đọc thầm - Làm vào VBT Tiếng Am đầu Vần Thanh a)-ao ao ngang b)-dưới d ươi sắc -tầm t âm huyền -cánh c anh sắc -HS đọc yêu cầu BT3 +Từ đơn là từ gồm chỉ một tiếng +Từ láy là từ được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. +Từ ghép là từ được tao ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau.. Từ đơn Từ láy -dưới rì rào -cánh rung rinh -chú, là, thung thăng luỹ, -tre -xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng, … -HS nêu YC BT4 - Danh từ là những từ chỉ vật,hiện tượng , đơn vị… ).. Từ ghép bây giờ khoai nước tuyệt đẹp hiện ra xuôi ngược xanh trong cao vút. sự vật ( người ,. - Động từ là những từ chỉ hoạt động ,trạng thái của sư vật.. Danh từ Tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, gió, bờ, ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước.. Động từ Rì rào rung rinh hiện ra gặm ngược xuôi, bay. - HS nêu (VD: động từ: chạy, nhảy, ngủ; tính từ: ngôi nhà, đàn trâu, lũy tre). -HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Nhận xét tiết học - CB thi HKI BUỔI SÁNG Thứ năm ngày 2 tháng 11 năm 2017 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (PHẦN ĐỌC – HIỂU) Địa lí THÀNH PHỐ ĐÀ ĐẠT I/ Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt: + Vị trí: Nằm trên cao nguyên Lâm Viên + Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thông, thác nước,… + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch. + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa. -Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ( lược đồ) * HS trên chuẩn: + Giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh. + Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất: nằm trên cao nguyên cao- khí hậu mát mẻ, trong lành- trồng nhiều loài hoa, quả, rau xứ lạnh, phát triển du lịch. II. Chuẩn bị: -SGK; Bản đồ tự nhiên Việt Nam.Tranh ảnh về Đà Lạt. -Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:. Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2-Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tiếp) + Nêu một số đặc điểm sông ở Tây Nguyên và ích lợi của nó? + Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp ở Tây Nguyên? -GV nhận xét 3-Bài mới Giới thiệu bài: Thành phố Đà Lạt Hoạt động1: Thành phố nổi tiếng về rừng thông và khai thác nước. -GV treo bảng lược đồ các cao nguyên(H1) bài 5. - NT hỏi cho bạn trả lời: - Thành phố Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào? - Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét? - Với độ cao đó1500m, Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế nào? - Quan sát hình 1, 2 rồi đánh dấu bằng bút. Hoạt động của HS -HS hát -HS trả lời. -Lắng nghe -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài -HS quan sát và nêu. Dựa vào lược đồ Tây Nguyên, tranh ảnh, mục 1 trang 93 & kiến thức bài trước, trả lời các câu hỏi. -Cao Nguyên Lâm Viên. - Ở độ cao 1500m so với mực nước biển. -Khí hậu Đà Lạt mát mẻ quanh năm..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> chì địa điểm ghi ở hình vào lược đồ hình 3. - Tìm vị trí của Hồ Xuân Hương và thác Cam Ly trên lược (đồ H3)? - Mô tả cảnh đẹp ở Hồ Xuân Hương và Thác Cam Ly?. -Tại sao có thể nói thành phố Đà Lạt nổi tiếng về rừng thông và thác nước? -Kể tên một số thác nước đẹp ở Đà Lạt. - GV đến các nhóm sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV giải thích thêm: Nhìn chung càng lên cao thì nhiệt độ không khí càng giảm. Trung bình cứ lên cao 1000 m thì nhiệt độ không khí lại giảm đi khoảng 5 đến 6 độ C. Vì vậy, vào mùa hạ nóng bức, người ta thường đi nghỉ mát ở vùng núi. Đà Lạt ở độ cao 1500 m so với mặt biển nên quanh năm mát mẻ. Vào mùa đông, Đà Lạt cũng lạnh nhưng không có gió mùa đông bắc nên không rét buốt như ở miền Bắc. Hoạt động 2: Đà Lạt- thành phố du lịch và nghỉ mát. - GV yêu cầu làm việc theo nhóm. - Gv giao việc - NT hỏi cho bạn TL: - Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch, nghỉ mát? - Đà Lạt có những công trình kiến trúc nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch? Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Hoạt động 3: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt. - Yêu cầu đọc mục 4 SGK. -HS làm việc theo cặp đôi - HS chỉ và mô tả: Hồ Xuân Hương là hồ đẹp nhất năm ở trung tâm thành phố Đà Lạt, rộng khoảng 5 km2 , có hình mảnh trăng lưỡi liềm. -Một dòng nước đổ vào hồ ở phía Bắc. Một dòng suối từ hồ chảy ra phía Nam. Cả hai dòng suối đều mang tên Cam Ly. Đây là cảnh đẹp nổi tiếng ở Đà Lạt. -Vì ở đây có những vườn hoa và rừng thông xanh tốt quanh năm. Thông phủ kín sườn đồi, sườn núi, toả hương mát. -Đà Lạt có nhiều thác nước đẹp nổi tiếng như thác Cam Ly, Pơ-ren, … -HS theo dõi. Thảo luận nhóm Dựa vào vốn hiểu biết, hình 3 & mục 2, các nhóm thảo luận theo gợi ý của GV Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp - Khí hậu quanh năm mát mẻ, cảnh quan tự nhiên đẹp: rừng thông, vườn hoa,thác nước, chùa chiền,…. - Nhà ga, khách sạn, biệt thự, sân gon. HS trình bày tranh ảnh về Đà Lạt mà mình sưu tầm được. - HS đọc yêu cầu HS Hoạt động nhóm.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Rau và hoa ở Đà Lạt được trồng như thế nào? - Vì sao ở Đà Lạt lại thích hợp trồng được nhiều loại hoa, trái & rau xanh xứ lạnh?( Dành HS trên chuẩn ) - Kể tên một số loại hoa, quả & rau xanh ở Đà Lạt? - Hoa, rau,quả của Đà Lạt có giá trị như thế nào?. -Quan sát tranh ảnh về hoa, trái, rau xanh của Đà Lạt, các nhóm thảo luận theo gợi ý của GV -Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp -…trồng quanh năm, có diện tích rộng. -….có khí hậu mát mẻ quanh năm. - Lan, Cẩm tú cầu, Hồng, mi mô da, bông cải. Ơt, dâu, cà chua,… - HS tự kể thêm. - Chủ yếu tiêu thụ ở các thành phố lớn và xuất khẩu, cung cấp cho nhiều nơi, có ở Miền Trung, Nam Bộ. - Cao nguyên là một vùng đất cao nên có khí hậu luôn mát mẻ ,trong lành – Vì vậy trồng được nhiều loài hoa , quả rau xứ lạnh phục vụ nhu cầu cho con người .Ngoài ra Đà Lạt còn là nơi phát triển du lịch phục vụ nhu cầu cho con người .. - Xác lập mối quan hệ địa lý giữa địa hình với khí hậu ,giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người .( Dành HS trên chuẩn ) GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 4-Củng cố: - Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để -HS trả lời phát triển trở thành thành phố, du lịch, nghỉ mát? -GV giáo dục HS tự hào về cảnh đẹp thiên - Lắng nghe nhiên của đất nước Việt Nam. 5.Dặn dò - GV nhận xét tiết học - CB bài 10: Ôn tập Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: -Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số ( tích có không quá sáu chữ số). -GDHS: tính toán cẩn thận, yêu thích môn học II. Chuẩn bị: - SGK Toán 4, vở (HS) III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:. Hoạt động của GV 1-Ổn định: 2-Bài cũ: Nhận xét bài thi giữa học kì I. 3-Bài mới Giới thiệu bài: Nhân với số có một chữ số Hoạt động1: Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (không nhớ) GV viết bảng phép nhân:. Hoạt động của HS -HS hát. -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài.. HS đọc:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 241 324 x 2 = - NT yêu cầu bạn đọc thừa số thứ nhất của phép nhân? -Thừa số thứ nhất có mấy chữ số? Thừa số thứ nhất là 241 324 có 6 chữ số. Thừa số -Thừa số thứ hai có mấy chữ số? thứ hai là 2 có một chữ số. -NT yêu cầu bạn thực hiện vào bảng - HS thực hiện, 1 HS lên bảng làm con - NT yêu cầu bạn nêu lại cách đặt tính 241 324 & cách tính (Nhân theo thứ tự nào? 2 Nêu từng lượt nhân? Kết quả?) 482 648 - Đặt thừa số này dưới thừa số kia, sao cho những chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau. Nhân theo thứ tự phải sang trái. - Kết quả của phép nhân là 428 648. gọi là tích. Hoạt động 2: Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (có nhớ) 136 204 . 4 x 4 = 16, viết 6 nhớ 1 GV ghi lên bảng phép nhân: x 4 . 4 x 0 = 0, thêm 1 bằng 1, viết 1 136 204 x 4=? 544 816 . 4 x 2 = 8, viết 8 -NT cho bạn làm tính vào bảng . 4 x 6 = 24, viết 4, nhớ 2 GV nhắc lại cách làm: . 4 x 3 = 12, thêm 2 bằng 14, Nhân theo thứ tự từ phải sang trái: viết 4, nhớ 1 Lưu ý: Trong phép nhân có nhớ thêm . 4 x 1 = 4, thêm 1 bằng 5, viết 5 số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau. Kết quả: 136 204 x 4 = 544 816 Hoạt động 3: Thực hành -HS theo dõi. Bài tập 1: - NT cho bạn làm vào vở -HS đọc yêu cầu. - HS cả nhóm làm bài vào vở a. 341231 214325 x x 2 4 682 462 857300 b. 1 số nhân với 0 thì bằng mấy? Bài tập 2: ( dành cho HS trên chuẩn) GV theo dõi. Bài tập 3: a) NT cho bạn làm vào vở GV nhận xét . b) ( dành cho HS trên chuẩn). 102426 410536 x 5 3 512130 1231608 - 1 số nhân với 0 thì bằng 0. -HS đọc đề. Nhóm HS tự làm bài. m 2 3 4 5 201634xm 403268 604902 806536 1008170 x. HS nêu yêu cầu bài HS làm bài vào vở a. 321475 + 423507 x 2 = 321475 + 847014 = 1168489 843 275 - 123 568 x 5 = 843 275 – 617 840 = 225 435.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> HS tự làm bài b. 1306 x 8 + 24573 = 10448 + 24573 = 35021 609 x 9 – 4845 = 5481 – 4845 = 636 Bài tập 4: ( dành cho HS trên chuẩn) - NT cho bạn đọc đề - NT nêu câu hỏi cho bạn khai thác bài toán - NT cho bạn tự làm bài, trình bày và nhận xét trong nhóm. - HS đọc - HS trả lời -HS tự làm bài tập Giải Số quyển truyện 8 xã vùng thấp được cấp là: 850 x 8 = 6800( quyển) Số quyển truyện 9 xã vùng cao được cấp là: 980 x 9 = 8820 (quyển) Số quyển truyện cả huyện được cấp là: 6800 + 8820 = 15620 ( quyển) Đáp số: 15620 quyển truyện. - HS nêu - Đặt thừa số này dưới số hạng kia, sao cho những chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau. Nhân theo thứ tự phải sang trái. -Lắng nghe. 4-Củng cố -Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính & thực hiện phép tính nhân. -GV giáo dục HS - Đặt thừa số này dưới số hạng kia sao cho những chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau. Nhân theo thứ tự phải sang trái. 5.Dặn dò - Nhận xét tiết học - Lắng nghe -Chuẩn bị bài: Tính chất giao hoán của phép nhân BUỔI CHIỀU Khoa học NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?. I/ Mục tiêu: - Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lòng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, nước lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất. -Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mài nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,… * Mục tiêu riêng: + GDBVMT: Nước rất cần thiết đối với đời sống con người, chính vì vậy chúng ta phải biết cách bảo vệ. Không xả rác hay chất cặn bã xuống nguồn nước làm ô nhiễm môi trường thiên nhiên. II/ Chuẩn bị: -Hình vẽ trang 42, 43 SGK..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> -Chuẩn bị theo nhóm: +2 li thuỷ tinh giống nhau 1 li đựng nước ,1 li đựng sữa. +1 Chai và một số vật chứa nước có hình dạng khác nhau bằng thuỷ tinh hoặc nhựa trong có thể nhìn thấy nước đựng ở trong. +Một miếng vải, 1túi ni lông… +Một ít đường, muối, cát … và thìa. III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định: HS hát 2/ Bài cũ: Ôn tập: Con người và sức khoẻ. - NT YC: bạn hãy trình bày những lời khuyên -HS trình bày. dinh dưỡng. -GV nhận xét chung - Lắng nghe 3/ Bài mới: Giới thiệu bài: Nước có những tính chất gì? * Hoạt động 1:Phát hiện màu, mùi, vị của nước * Mục tiêu: HS sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của nước. - Phân biệt nước & các chất lỏng khác. Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn - NT cho bạn quan sát các hình 1,2 - HS quan sát hình - NT yêu cầu HS trao đổi trong nhóm - GV lưu ý HS: Đây là những cốc nước mà ta HS nhận dụng cụ thí nghiệm. đã biết trước được chứa các thành phần không gây độc hại trong cơ thể vì vậy ta có thể ngửi, nếm để nhận biết màu, mùi vị của nước. Còn trong thực tế khi gặp một cốc nước lạ các em không nên nếm, ngửi vì như thế sẽ rất nguy hiểm. Bước 2: Làm việc theo nhóm NT nêu câu hỏi: HS trao đổi trong nhóm + Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa? Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát & trả lời câu hỏi HS mang cốc đựng nước và cốc đựng sữa ra quan sát (có thể thay cốc sữa bằng chất khác) theo nhóm. + Làm thế nào để bạn biết điều đó Các nhóm trình bày.. + Vậy em nhận xét gì về màu, mùi, vị của nước? Bước 3: Làm việc cả lớp - GV dán lên bảng giấy khổ lớn đã ghi sẵn kết. -Chỉ ra. +Nhìn: cốc nước trong suốt, không màu và có thể nhìn thấy chiếc thìa để trong cốc; cốc sữa trắng đục nên không thấy thìa trong.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> quả theo những gì HS phát hiện ra ở bước 2 -GV ghi các ý kiến của hs như sau: Các giác Cốc nước Cốc sữa quan cần dùng để quan sát 1.Mắt-nhìn Trong Trắng đục suốt 2.LưỡiKhông vị ngọt liếm 3.Mũi-ngửi Không Có mùi sữa mùi -Hãy nói về những tính chất của nước. *Kết luận: Qua quan sát ta thấy nước không màu, không mùi, không vị. * Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước * Mục tiêu: HS hiểu khái niệm “hình dạng nhất định” - Biết dự đoán, nêu cách tiến hành & tiến hành làm thí nghiệm tìm hiểu hình dạng của nước. Cách tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu các nhóm - Đem chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau bằng thuỷ tinh hoặc nhựa trong suốt đã chuẩn bị đặt lên bàn - Yêu cầu các nhóm quan sát cái chai hoặc cốc ở nhiều tư thế (ngang hay dốc ngược) & trả lời câu hỏi: Khi ta thay đổi vị trí, tư thế thì hình dạng của chúng có thay đổi không? - GV kết luận: Chai, cốc là những vật có hình dạng nhất định Bước 2: GV nêu vấn đề -Vậy nước có hình dạng nhất định không?. cốc. +Nếm: Cốc nước không có vị; cốc sữa có vị ngọt. +Ngửi: cốc nước không mùi; cốc sữa có mùi sữa.. - Nước không màu, không mùi, không vị. -HS lấy đồ dùng đã chuẩn bị để làm thí nghiệm đặt lên bàn -Không thay đổi vì chúng có hình dạng nhất định + HS Thảo luận để đưa ra dự đoán về hình dạng của nước. + Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán của nhóm + Quan sát & rút ra nhận xét về hình dạng của nước - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt thực hiện các bước trên -Đại diện nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm & nêu kết luận về hình dạng của nước. -Kiểm nghiệm và đưa ra kết luận: nước Bước 3: Thực hiện - Lưu ý: Các nhóm có thể làm những thí không có hình dạng nhất định. -HS nhắc lại: Nước không có hình dạng nghiệm khác nhau nhất định. Bước 4: Làm việc cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Kết luận: Nước không có hình dạng nhất định. * Hoạt động 3:Tìm hiểu xem nước chảy thế nào? Mục tiêu: - HS biết làm thí nghiệm để rút ra tính chất chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía của nước. - Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất này. Cách tiến hành: Bước 1: - GV kiểm tra các vật liệu để làm thí nghiệm do các nhóm mang đến lớp - GV yêu cầu các nhóm đề xuất cách làm thí nghiệm rồi thực hiện & nhận xét kết quả. Bước 2: Thực hiện - GV đi tới các nhóm theo dõi cách làm của HS & giúp đỡ Bước 3: Làm việc cả lớp - GV ghi nhanh lên bảng báo cáo của các nhóm. Kết luận: - Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi ph -Liên hệ thực tế): yêu cầu HS nêu lên những ứng dụng thực tế liên quan đến tính chất trên của nước. Hoạt động 4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật Mục tiêu: -HS biết làm thí nghiệm để phát hiện nước thấm qua & không thấm qua một số vật. -Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất này. Cách tiến hành: Bước 1: - GV nêu nhiệm vụ: để biết được vật nào cho nước thấm qua, vật nào không cho nước thấm qua các em hãy làm thí nghiệm theo nhóm - GV kiểm tra đồ dùng để làm thí nghiệm do các nhóm đã mang đến lớp Bước 2: Thực hiện - GV đi tới các nhóm theo dõi cách làm của. -HS lấy đồ dùng chuẩn bị làm thí nghiệm -Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện thí nghiệm của nhóm mình & nêu nhận xét -Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc -Lấy nước đổ lên mặt một tấm kính. Và quan sát đưa ra nhận xét. Cách tiến hành Nhận xét Đổ nước lên mặt-Nước chảy tấm kính nằm xuống. nghiêng trên -Khi chảy khay nằm xuống đáy khay ngang. thì nước chảy lan ra -Đổ một ít nước -Nước chảy lan trên tấm kính ra. nằm ngang. -Tiếp tục đổ -Nước chảy lan nước trên mặt và tràn ra kính nằm ngang, ngoài, chảy hứng dưới đáy xuống khay. khay. -HS nêu ứng dụng: lợp mái nhà, lát sân, đặt máng nước ………… tất cả đều làm dốc để nước chảy nhanh.. - HS lấy đồ dùng chuẩn bị làm thí nghiệm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> HS & giúp đỡ Bước 3: Làm việc cả lớp - GV ghi nhanh lên bảng báo cáo của các nhóm Kết luận: - Nước thấm qua một số vật. - (Liên hệ thực tế): yêu cầu HS nêu lên những ứng dụng thực tế liên quan đến tính chất trên của nước.. hiện thí nghiệm của nhóm mình & nêu nhận xét -Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc. -HS nêu ứng dụng: làm đồ dùng chứa nước, lợp nhà, làm áo mưa …… (dùng vật liệu không cho nước thấm qua); dùng các vật liệu cho nước thấm qua để lọc nước đục HS đọc .. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. 4. Củng cố -GV cho HS nhắc lại mục bạn cần biết HS nhắc lại mục bạn cần biết - Học bài; áp dụng tính của nước vào cuộc sống. 5.Dặn dò Lắng nghe - Chuẩn bị bài: Ba thể của nước Nhận xét tiết học. BUỔI SÁNG Thứ sáu ngày 3 tháng 10 năm 2017 KIỂM TRA GIỮA KÌ I (PHẦN VIẾT) ---------------------Toán TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN. I/ Mục tiêu: - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. -Bước đầu vận dụng được tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. II/ Chuẩn bị: SGK Toán 4, vở (HS). III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Ổn định: HS hát, nêu kết quả truy bài đầu giờ. 2-Bài cũ: Nhân với số có một chữ số. - Gọi HS lên bảng làm bài tập. -2 HS lên bảng làm bài. 102426 x 5 410536 x 3 - Lắng nghe -GV nhận xét chung 3-Bài mới Giới thiệu bài: Tính chất giao hoán của phép -HS nhắc lại nhân. Hoạt động1: Tính và so sánh giá trị hai biểu thức. - NT điều hành nhóm làm việc YC HS tính 5 x 7 và 7 x5 HS tính: 5 x 7 = 35 và 7 x 5 = 35 Nhận xét 5 x 7 = 7 x 5 GV treo bảng phụ ghi như SGK a b axb bxa Yêu cầu HS thực hiện bảng con: tính từng 4 8 4 x 8 = 32 8 x 4 = 32 cặp giá trị của hai biểu thức a x b, b x a. Nếu ta thay từng giá trị của của a & b ta sẽ 6 7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> tính được tích của hai biểu thức: a x b và b x a. Yêu cầu HS so sánh kết quả các biểu thức này. GV ghi bảng: a x b = b x a a & b là thành phần nào của phép nhân? Vị trí của 2 thừa số trong 2 biểu thức này như thế nào? Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích như thế nào? Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Bài này cần cho HS thấy rõ: dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân có thể tìm được một thừa số chưa biết trong một phép nhân. Bài tập 2: Vì HS chưa biết cách nhân với số có bốn chữ số nên cần hướng dẫn HS đưa phép nhân này về phép nhân với số có một chữ số. (Dùng tính chất giao hoán của phép nhân) Ví dụ:7 x 835 tính bình thường. Bài 2.c) ( dành cho HS trên chuẩn) Gv theo dõi Bài tập 3: ( dành cho HS trên chuẩn) Gv theo dõi, giúp đỡ HS. Bài tập 4: ( dành cho HS trên chuẩn) GV theo dõi.. 5. 4. 5 x 4 = 20. - là thừa số của phép nhân. -HS nêu so sánh -Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. Vài HS nhắc lại HS nêu yêu cầu bài HS thảo luận nhóm bàn rồi nêu kết quả a. 4 x 6 = 6 x 4 b. 3 x 5 = 5 x 3 20 x 7 = 7 x 20 2138 x 9 = 9 x 2138 HS nêu yêu cầu bài HS làm vở a) 1357 7 b.40263 x 5 x x 853 7 1326 x 5 ) 6785 5971 281841 6630 HS tự làm bài tập. c. 10287 x 5 =( 3 +2) x 1087 HS tự làm bài. 4 x 2145 = ( 2100 + 45) x4 3964 x 6 = ( 4 + 2) x ( 3000 + 964) 10 287 x 5 = ( 3 + 2) x 10 287. HS suy nghĩ làm bài. ax1=1xa=a ax0=0xa=0. 4-Củng cố -Nêu công thức và tính chất giao hoán của phép nhân. -GV giáo dục HS tính cẩn thận và ham thích học toán. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài: Nhân với 10, 100, 1000…. -HS nêu.. - Lắng nghe. BUỔI CHIỀU SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 10 I. MỤC TIÊU:. 4 x 5 = 20.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Giúp HS nhận ra ưu ,khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. - Biết suy nghĩ để nêu ra ý tưởng xây dựng phương hướng cho hoạt động tập thể lớp. - Thông qua phương hướng thực hiện của cả lớp, HS định hướng được các bước tu dưỡng và rèn luyện bản thân -Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin phát biểu trước lớp. -Có ý thức tự sửa sai khuyết điểm mắc phải và biết phát huy những mặt tích cực của bản thân , có tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn. II. CHUẨN BỊ: - Kế hoạch tuần 11 - Báo cáo tuần 10 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1-Khởi động: Hát vui 2-Báo cáo công tác tuần qua: -Các nhóm trưởng báo cáo hoạt động của nhóm mình trong tuần qua -Chủ tịch hội đồng tự quản tổng kết chung. -Các em đi học đầy đủ, đúng giờ - Thự hiện tốt ATGT, vệ sinh cá nhân - Tích cực phát biểu xây dựng bài - Tập vở trình bày tương đối tốt - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Một số em tác phong chưa gọn gàng khi vào lớp. Vẫn còn nói chuyện trong lớp. 3-Triển khai công tác tuần tới: + Tiếp tục ổn định nề nếp, truy bài đầu giờ, đi học đều đúng giờ + Tiếp tục vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân, xung quanh trường + Tập vở giữ gìn cẩn thận , chuẩn bị đủ ĐDHT trước khi đến lớp + Thực hiện “Đôi bạn cùng tiến” giúp nhau cùng tiến bộ. + Học bài, làm bài tập trước khi đến lớp + Cả lớp luôn tích rèn luyện chữ viết. +Tích cực học tập, đọc báo và làm theo báo Đội, tham gia tốt phong trào của Đội +Nhắc nhở học sinh phải biết trồng cây, bảo vệ và chăm sóc cây hoa ở vườn trường. 4-Tổng kết: -Nhận xét tiết.

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

×