Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 45 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 3 Ngày soạn: 17/9//2021 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 20/9/ 2021 CHÀO CỜ. TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NÓI LỜI HAY- LÀM VIỆC TỐT I. MỤC TIÊU:. Học sinh có khả năng: -Giúp học sinh có thái độ tốt khi giao tiếp với mọi người xung quanh. - Biết yêu thương giúp đỡ mọi người, bảo vệ trường lớp xanh sạch, đẹp. - HS biết cách ứng xử đúng và đẹp khi gặp mọi người xung quanh. - Thực hiện nói lời hay làm việc tốt ở mọi nơi * HSKT: Hs Phạm Yến Nhi Lắng nghe biết giao tiếp với mọi người. II. CHUẨN BỊ. -GV: Âm thanh phục vụ hoạt động, một số câu hỏi tình huống, phần thưởng cho HS - HS: Chuẩn bị những câu hỏi thể hiện nói lời hay, làm việc tốt trong các tình huống của cuộc sống. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS Hs Yến Nhi A. Khởi động 5P HS tham gia -GV tổ chức cho hs xếp hàng theo -HS tham gia đơn vị lớp đúng vị trí đã được phân chia B. Khám phá – kết nối 25P HS lắng nghe Hoạt động 1: Chào cờ - GV TPT tổ chức cho HS chào cờ, -HS thực hiện theo hát quốc ca đội ca và hô đáp khẩu khẩu lệnh. hiệu Đội -Gv yêu cầu học sinh lớp trực tuần - HS lên báo cáo nhận xét thi đua nhận xét thi đua - GV TPT mời đại diện BGH nhận tuần học vừa qua. xét bổ sung và triển khai các công -HS lắng nghe việc tuần tới Hoạt động 2: Hỏi nhanh, đáp gọn -GV TPT tổ chức cho học sinh hát bài “ Mái trường mến yêu” -GV TPT nêu lần lượt các tình huống : + Khi đi học về gặp ông bà cha mẹ em sẽ nói gì? + Giờ ra chơi bạn của em không. HS lắng nghe - HS hát - HS lắng nghe thảo luận và trả lời các tình huống..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> may bị ngã lúc đó em sẽ làm gì? + Em nhặt được tiền của ai đó đánh rơi trên sân trường em sẽ làm gì? +Nhìn thấy một số bạn vứt rác bừa bãi, em sẽ nói gì với các bạn? + Khi gặp một cô giáo không dạy HS lắng nghe lớp mình em sẽ nói gì với cô? - GV tổng kết trao phần thưởng cho - HS lắng nghe nhóm có câu trả lời hay -GV yêu cầu HS bày tỏ cảm xúc khi - HS bày tỏ cảm xúc tham gia hoạt động. * GV kết luận: Làm việc tốt hàng -HS lắng nghe ngày là em đã thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. -Dặn dò HS thực hiện những việc làm tốt ở nhà,ở trường. * Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................... -----------------------------------------TIẾNG VIỆT. BÀI 6. O, o, DẤU HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nhận biết và đọc đúng âm o; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm o và thanh hỏi; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng chữ o và đấu hỏi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ o và dấu hỏi. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm o và thanh hỏi có trong bài học. Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi (chào mẹ khi mẹ đón lúc tan học và chào ông, bà khi đi học vé); kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật, suy đoán nội dung tranh minh hoạ - Hình thành và bồi dưỡng Phẩm chất: Cảm nhận được tình cảm, mối quan hệ với mọi người trong gia đình. * Mục tiêu riêng cho HSKT: Hs Phạm Yến Nhi - Giúp hs nhận biết được âm o II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng, sidle trình chiếu 2. Học sinh: Bộ đồ dùng, bảng con, phấn, vở Tập viết, SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1. Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động 5p. HĐ của học sinh. Hs Yến Nhi Quan sát, lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Khởi động: GV đố HS Nét tròn em đọc chữ "o" Khuyết đi một nửa sẽ cho chữ gì? “Con cua”, “con cá”, “lá cờ” Tôi đều có ở trong tên các từ. (c) - GV nhận xét, tuyên dương HS *Kết nối Nhận biết - GV đưa ra tranh, yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: + Em thấy gì trong tranh? (tranh vẽ đàn bò đang gặm cỏ) - GV đọc câu thuyết minh dưới tranh: đàn bò gặm cỏ - GV hỏi: Em hãy chỉ tiếng có chứa âm mới? - GV giới thiệu: Tiếng bò, cỏ là tiếng có âm o, thanh hỏi. Bài chữ o, dấu hỏi chính là bài chúng ta học hôm nay. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới ( 25P) a. Đọc âm O: 12P - GV đưa chữ o lên bảng để giúp HS nhận biết chữ o trong bài học này. - GV đọc mẫu âm o. - GV yêu cầu HS đọc âm o b. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu: bò, cỏ - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ, Yêu cầu HS phân tích mô hình tiếng.. - HS nối tiếp đọc tên chữ cái GV đưa ra. + HS viết bảng con e, ê - Hs trả lời Quan sát, lắng nghe - HS quan sát, 4-5 em trả lời câu hỏi: - HS lắng nghe - HS đọc câu thuyết minh dưới tranh (CN-N-CL) - HS chỉ tiếng chứa âm mới: bò, cỏ. - Hs lắng nghe. Đọc bài dưới sự hướng dẫn của gv. - Quan sát chữ o - Lắng nghe - HS đọc: o (CNN-CL). - Đánh vần tiếng: + bờ -o bo- huyền - bò + cờ - o - co - hỏi - cỏ - HS phân tích mô - Đọc trơn tiếng mẫu : bò, cỏ hình tiếng bò, cỏ - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất. +GV đưa các tiếng chứa âm o: Yêu cầu: - HS đánh vần Tìm điểm chung giống nhau (… đều có. Đọc bài dưới sự hướng dẫn của gv.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> âm bờ đứng trước, âm o đứng sau) tiếng bò, cỏ (CN+ Đánh vần tiếng N- CL) - Tương tự đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ hai: - HS đọc trơn tiếng bò, cỏ (CN-NCL). - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. * Ghép chữ cái tạo tiếng + Yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa o., phân tích tiếng vừa ghép. - 4-5 HS trả lời + Đọc tiếng vừa ghép c. Đọc từ ngữ - Hs đánh vần - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho (CN-N-CL) từng từ ngữ: bò, cỏ, cỏ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng - HS so sánh, đọc hạn: bò. đánh vần, đọc trơn - GV nêu yêu cầu nói tên người trong tiếng có chứa âm o tranh. GV cho từ bò xuất hiện dưới (CN-N-CL) tranh. - HS phân tích và đánh vần tiếng bò, - HS đọc trơn đọc trơn từ bò. - GV thực hiện các bước tương tự đối - HS dùng bộ thực với cò, cỏ. hành ghép tiếng có - GV cho HS đọc trơn tiếng dưới mỗi chứa o tranh + 4-5 HS phân d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ tích tiếng. - Tổ chức cho HS đọc tiếng, từ ngữ + 2-3 HS nêu cách e. Viết bảng ghép - GV hướng dẫn HS chữ o. - Đọc tiếng vừa - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghép (CN-N-CL) ghi âm o, dấu hỏi và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy - Hs lắng nghe và trình và cách viết chữ o, dấu hỏi. quan sát - Cho HS viết bảng con: - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. + Nêu tên sự vật - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của dưới mỗi tranh HS. + Phân tích tiếng * Nhận xét tiết học, cho HS giải lao 3 và đánh vần (CNphút. N-CL) 3. Hoạt động Vận dụng:5P + HS tự tạo âm a. xếp các hạt ngô, - HS đọc + Tìm tiếng có âm a. - HS đọc (CN-N+ GV yêu cầu HS đọc . + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng CL). Đọc bài dưới sự hướng dẫn của gv. Viết bài dưới sự hướng dẫn của gv.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> mới *Tổng kết, nhận xét ( 2’) ? Hôm nay cô dạy lớp mình âm gì. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.. - HS quan sát và lắng nghe - HS viết vào bảng con - nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - Giải lao TIẾT 2. Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động khởi dộng Cho học sinh hát 2. Hoạt động: Thực hành luyện tập a. Viết vở 10p - GV hướng dẫn HS tô chữ o (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong chữ a. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS b. Đọc 10p - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm o (có, cỏ). - GV đọc mẫu cả câu. - GV giải thích nghĩa từ bê (con bò con khi còn nhỏ). - HS đọc cả câu - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: +Tranh vẽ con gì? (tranh vẽ con bê) +Chúng đang làm gì? (chúng đang ăn cỏ) - GV cho HS nhận xét, thống nhất câu trả lời * Đọc SGK. c. Nói theo tranh 10p - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: + Các em nhìn thấy những ai trong. HĐ của học sinh. Hs Yến Nhi Lắng nghe. - HS tô chữ o (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - Hs viết - Hs nhận xét. - HS đọc thầm - HS lắng nghe. Lắng nghe - HS đọc câu (CNN-CL) - HS trả lời: Tranh vẽ con bê, chúng đang ăn cỏ. - HS quan sát và trả lời câu hỏi.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> các bức tranh thứ nhất và thứ hai? + Em thử đoán xem, khi mẹ đến đón, bạn HS nói gì với mẹ? + Khi đi học về, bạn ấy nói gì với ông bà? - GV và HS thống nhất câu trả lời và cho HS xem video tình huống. - GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai 2 tình huống trên - Đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng: (4p) ? Khi đến trường gặp thầy cô em sẽ nói gì? ? Khi gặp người lớn con sẽ nói như thế nào? ? Khi có khách đến nhà chơi con sẽ chào như thế nào * Củng cố - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm o. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Dặn dò: HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.. Quan sát, lắng nghe - Hs lắng nghe - HS đóng vai tình huống theo nhóm đôi. - Đại diện 1-2 nhóm lên đóng vai trước lớp- HS nhận xét. HS trả lời - Hs lắng nghe. * ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(Nếu có). ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… __________________________________________________ TOÁN. BÀI: SỐ 10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết cách đếm các đồ vật có số lượng đến 10. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về số 10. Đọc, viết số 10. Nhận biết vị trí số 0 trong dãy các số từ 0 – 10. - HS đếm các đồ vật có số lượng đến 10. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về số 10. Thông qua các hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nhận biết số 10 trong các tình huống thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học. Thông qua việc sử dụng số 10 để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn các ví dụ về số 10 trong thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra * Mục tiêu riêng cho HSKT: Hs Phạm Yến Nhi - Biết được số lượng. II. CHUẨN BỊ:. - Tranh tình huống. - Một số chấm tròn, que tính, hình tam giác trong bộ đồ dùng Toán 1. - Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động. 5p - Giáo viên cho HS quan sát tranh SGK Toán 1 trang 18. - Yêu cầu học sinh làm việc nhóm đôi: nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì.. Hoạt động của học sinh. HS Yến Nhi. - HS quan sát tranh. Quan sát, lắng nghe - HS đếm số quả mỗi loại rồi trao đổi với bạn: + Có 5 quả xoài + Có 6 quả cam + Có 8 quả na + Có 9 quả lê. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm. 2. Hoạt động hình thành kiến thức. 12p a. Hình thành số 10. * Quan sát khung kiến thức. - GV yêu cầu HS đếm số quả - HS đếm và trả lời : táo và số chấm tròn. + Có 10 quả táo, có 10 chấm tròn. Số 10. - GV yêu cầu học sinh lần lượt + Xô màu hồng có 2 con lấy ra các thẻ tương ứng với số cá. Ta có số 2. 10. - HS lấy thẻ số trong bộ - GV yêu cầu HS lấy 10 đồ vật đồ dùng gài số 10. bất kì trong bộ đồ dùng toán rồi - HS lấy nhóm đồ vật số đếm. lượng là 10 (que tính, - Y/C HS lên bảng đếm chấm tròn) rồi đếm. - Nhận xét. - HS ở dưới theo dõi và nhận xét. b. Viết số 10 - GV viết mẫu kết hợp hướng - Học sinh theo dõi và dẫn học sinh viết số 10: quan sát + Số 10 gồm có mấy chữ số? Là các chữ số nào? + Gồm có 2 chữ số.. Lắng nghe Thao tác đếm trên đồ dùng trực quan. Quan sát, viết dưới sự hướng dẫn của gv.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Số 10 gồm có các chữ số nào? + Chữ số nào đứng trước, chữ số nào đứng sau? + GV yêu cầu HS nêu lại quy trình viết chữ số 1 và chữ số 0. - GV cho học sinh viết bảng con - GV nhận xét, sửa cho HS. 3. Hoạt động thực hành luyện tập. 10p Bài 1. a.Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm việc nhóm đôi.. - Gọi HS lên chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. + Chữ số 1 và chữ số 0 + Chữ số 1 đứng trước, chữ số 0 đứng sau. + Vài HS lên chia sẻ cách viết - HS tập viết số 10. Bài 1. a. Số ? - 2-3 học sinh nhắc lại Làm bài dưới sự yêu cầu bài hướng dẫn của gv - HS đếm số quả có trong mỗi hình đọc số tương ứng cho bạn : + 8 quả na + 9 quả lê + 10 quả măng cụt - Đại diện một vài nhóm lên chia sẻ. - HS đánh giá sự chia sẻ của các nhóm.. b. Chọn số thích hợp: - GV nêu yêu cầu bài tập - 2-3 học sinh nhắc lại - GV cho học sinh làm việc cá yêu cầu bài nhân - HS đếm số quả có trong mỗi hình rồi chọn số thích hợp có trong ô: + 6 quả cam + 8 quả chuối - Gọi HS lên chia sẻ trước lớp. + 10 quả xoài - GV cùng học sinh nhận xét - 3 HS lên chia sẻ trước phần chia sẻ của bạn. lớp Bài 2. Lấy số hình phù hợp Bài 2. Lấy số hình phù Làm bài dưới sự (theo mẫu) hợp (theo mẫu) hướng dẫn của gv - GV nêu yêu cầu bài tập - 2-3 học sinh nhắc lại - GV hướng dẫn HS làm mẫu: yêu cầu. + Bên dưới ô đầu tiên là số mẫy? + Là số 8 + Tiếp theo ta phải làm gì? + Lấy 8 ô vuông nhỏ trong bộ đồ dùng bỏ vào - GV cho học sinh làm bài cá trong khung hình.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> nhân. - HS lần lượt lấy 9 rồi 10 ô vuông nhỏ bỏ vào trong - GV cho HS lần lượt lên chia từng khung hình. sẻ kết quả - HS báo cáo kết quả làm - GV cùng HS nhận xét tuyên việc. dương Bài 3. Số ? Bài 3. Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - 2-3 học sinh nhắc lại Làm bài dưới sự - GV cho học sinh làm bài cá yêu cầu hướng dẫn của gv nhân - HS tìm quy luật rồi điền các số còn thiếu vào ô - GV tổ chức cho học sinh thi trống. đếm 0-10 và 10-0. - HS thi đếm từ 0 đến 10 - GV cùng HS nhận xét tuyên và đếm từ 10 đến 0. dương 4. Hoạt động vận dụng 8p Bài 4. Đếm và chỉ ra 10 bông Bài 4. Đếm và chỉ ra 10 hoa mỗi loại. bông hoa mỗi loại. - GV nêu yêu cầu bài tập - 2-3 học sinh nhắc lại - GV cho học sinh làm bài theo yêu cầu cặp. - HS dếm đủ 10 bông hoa mỗi loại rồi chia sẻ với - GV yêu cầu học sinh kể tên bạn cách đếm. các 10 đồ vật có xung quanh - HS kể mình. - GV cùng HS nhận xét. * Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết Lắng nghe thêm điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số 10 trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. * ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(Nếu có) ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… __________________________________________________________________________. Ngày soạn: 19/9//2021 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 21/9/ 2021 TIẾNG VIỆT.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> BÀI 7. Ô, ô I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết và đọc đúng âm ở, đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm ở và thanh nặng; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng chữ ô và dấu nặng: viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ổ và dấu nặng. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm ô và thanh nặng có trong bải học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm xe cộ (tranh vẽ xe đạp, xe máy, ô tô). Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật bố Hà và Hà, suy đoán nội dung tranh minh hoạ về phương tiện giao thông. - Cảm nhận được tình cảm, mối quan hệ với mọi người trong gia đình. HSKT: Yến Nhi Hs biết đọc chữ Ô II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng, sidle trình chiếu 2. Học sinh: Bộ đồ dùng, bảng con, phấn, vở Tập viết, SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1. Hoạt động của giáo viên 1.Hoạt động mở đầu: 5p * Khởi động GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ o. - HS viết chữ o - Hướng dẫn HS cách chơi và luật chơi - GV nhận xét tuyên dương * Nhận biết - Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. -GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận. Hđ của học sinh - Hs chơi - Hs viết - Quan sát tranh và trả lời: - HS đọc câu nhận biết (CN-N-CL) - HS tìm tiếng có chứa âm ô. - HS đọc (bố, bộ, phố). biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo.. HS Nhi Quan sát, lắng nghe. - Hs quan sát - Hs lắng nghe GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS đọc ô (CN-N-CL) Bố và Hài đi bộ trên phố. GV giúp HS. Quan sát, lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> nhận biết tiếng có âm ô và giới thiệu chữ ghi âm ô, thanh nặng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức 25p a) Đọc âm 12p - GV đưa chữ ô lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ô trong bài học. - GV đọc mẫu âm ô - GV yêu cầu HS đọc. b) Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu: đọc mô hình tiếng, đánh vần, đọc trơn tiếng.. - HS phân tích mô hình tiếng bố, bộ - HS đánh vần mô hình Đọc bài dưới sự hướng dẫn của gv - HS trả lời - HS đọc đánh vần (CNN-CL). - Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất + GV đưa các tiếng chứa âm ở ở nhóm thứ nhất, yêu cầu HS tìm diểm chung (cùng chứa âm ô). + Đánh vần tiếng: (bờ-ô- bô - sắc - bố; bờ - ô - bô - hỏi bổ; bờ - ô - bô - nặng - bộ) + Đọc trơn tiếng - Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ hai: cô, cổ, cộ (Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất.) - Đọc trơn các tiếng chửa âm ô đang học - Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa ô. + GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. - Đọc tiếng trong SHS c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bố, cô bé, cổ cỏ -Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ bố xuất hiện dưới tranh.. - HS đọc trơn (CN-NCL) - Hs đọc - HS đọc - HS ghép - HS phân tích. Đọc bài dưới sự hướng dẫn của gv. - HS đọc (CN-N-CL). - Hs quan sát - Hs nói - Hs quan sát - Hs phân tích và đánh vần. - Hs đọc - Hs đọc. Đọc bài dưới sự hướng dẫn.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng bố, đọc trơn từ bố. - GV thực hiện các bước tương tự đối với cô bé, cổ cỏ - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Viết bảng 8p - GV đưa mẫu chữ ô và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ô. - HS viết chữ ô (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS.. của gv - Hs lắng nghe và quan sát - Hs lắng nghe - Hs viết - Hs nhận xét - Hs lắng nghe. Viết bài dưới sự hướng dẫn của gv. TIẾT 2. Hoạt động GV 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động 5p Cho ban văn nghệ điều khiển thư giãn - GV yêu cầu HS đọc lại bài vừa học. 2. Hoạt động Luyện tập – Thực hành a. Viết vở 12p - GV hướng dẫn HS tô chữ ô (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS b. Đọc 10p - HS đọc thầm câu - Tìm tiếng có âm ô (bố) - GV đọc mẫu. Bố bê bể cá - HS đọc câu c. Nói theo tranh 8p - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:. Hoạt động HS - HS tô chữ ô (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.. HSKT Quan sát, lắng nghe. - Hs viết - Hs nhận xét - HS đọc thẩm. - Hs tìm - HS lắng nghe. - HS đọc (CN-N-CL) - HS quan sát và trả lời câu hỏi. Viết bài dưới sự hướng dẫn của gv.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Em thấy gì trong tranh? (xe đạp, xe máy, xe ô tô) + Kể tên những phương tiện giao thông mà em biết ? (xe buýt, tàu hỏa…) + 3 loại phương tiện trong tranh có điểm nào giống nhau và điểm nào khác nhau ? (giống nhau: đều là phương tiện đi lại; khác nhau về hình dáng, cách sử dụng, …) + Em thích đi lại bằng phương tiện nào nhất? Vì sao? - GV và HS thống nhất câu trả lời. lưu ý HS về ưu điểm và hạn chế của mỗi loại phương tiện - GV chia HS thành các nhóm trả lời dựa vào nội dung đã trả lời ở trên. - Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét. D. Hoạt động vận dụng 4p - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ô. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.. Quan sát , lắng nghe - Hs lắng nghe - HS thảo luận nhóm về phương tiện giao thông. - HS (1 nhóm) trình bày hiểu biết trước lớp.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(Nếu có). ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ĐẠO ĐỨC. BÀI 3. EM TẮM, GỘI SẠCH SẼ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Tự thực hiện tắm, gội đúng cách. Nêu được các việc cần làm để giữ đầu tóc, cơ thể sạch sẽ; trình bày được vì sao phải làm như thế. Tự thực hiện tắm, gội đúng cách. - Thực hiện các việc chăm sóc bản thân như giữ sạch đôi tay, biết vệ sinh răng, miệng, tóc, cơ thể, ăn mặc gọn gàng,...Tự tìm hiểu thêm một số cách để chăm.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> sóc bản thân nói chung, giữ đầu tóc, cơ thể sạch sẽ nói riêng qua việc học bạn, người thân, những người xung quanh, thầy cô,.... - Thường xuyên thực hiện các công việc để giữ đầu tóc, cơ thể sạch sẽ, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. Có ý thức giữ gìn đầu tóc, cơ thể sạch sẽ nhằm chăm sóc sức khỏe cho bản thân. *HSKT: Phạm Yến Nhi HS biết cách tắm gội đúng cách. 2. CHUẨN BỊ GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1. - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1; - Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười – mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Con. chim vành khuyên” – sáng tác: Hoàng Vân),… Máy tính, bài giảng PP (nếu có điều kiện) HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1. Hoạt động của GV 1. HĐ mở đầu 5p. Hoạt động của HS. * Khởi động: Gv tổ chức cho cả lớp HS hát hát bài “Chòm tóc xinh” GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp: Để có mái tóc sạch sẽ em cần làm gì? HS trả lời. GV góp ý đưa ra kết luận: Để giữ cơ thể thơm tho, mái tóc sạch sẽ, em cần tắm gội hàng ngày.. HS Nhi Nghe các bạn hát và vỗ tay theo. - HS trả lời. 2. HĐ hình thành kiến thức 12p * Khám phá Hoạt động 1:Tìm hiểu vì sao phải giữ - HS quan sát tranh đầu tóc, cơ thể sạch sẽ - GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng. - HS trả lời. - GV đặt câu hỏi theo tranh + Vì sao em cần tắm, gội hàng ngảy - Giáo viên lắng nghe, khen ngợi HS trình bày tốt. Kết luận:Tắm, gội hàng ngày là cách giữ cơ thể luôn khoẻ mạnh, sạch sẽ, thơm tho. Khi cơ thể khoẻ mạnh sẽ. - HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày.. Quan sát, lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> giúp em tự tin, vui vẻ, thoải mái hơn.. - HS lắng nghe. Hoạt động 2: Em gội đầu đúng cách - GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng - GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát tranh và cho biết: + Em gội đầu theo các bước như thế nào? Kết luận: Để gội đầu đúng cách, em cần làm theo các bước sau: làm ướt tóc, cho dầu gội lên tóc, gãi đầu với dầu gội cho thật sạch, làm sạch dầu gội bằng nước sạch và làm khô tóc.. - Học sinh trả lời. Hoạt động 3: Em tắm đúng cách - GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng - GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát tranh và cho biết:. - HS tự liên hệ bản thân kể ra.. Quan sát, lắng nghe. + Em tắm theo các bước như thế nào? -GV gợi ý: 1/ Làm ướt người bằng nước sạch và xoa xà phòng khắp cơ thể. HS lắng nghe.. 2/ Kì cọ, làm sạch cơ thể bằng tay hoặc bông tắm. 3/ Xả lại bằng nước sạch 4/ Lau khô bằng khăn mềm Kết luận: Để tắm đúng cách, em cần làm theo các bước trên. - HS quan sát. 3. Luyện tập 10P Hoạt động 1: Em chọn bạn biết giữ cơ thể sạch sẽ - GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK - GV chia HS thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Gv gợi mở để HS chọn những bạn biết giữ cơ thể (tranh2,3), bạn chưa. -HS chọn HS làm bài dưới sự HD của GV.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> biết giữ vệ sinh cơ thể(tranh 1) Kết luận: Em cần học tập hành động -HS lắng nghe giữ vệ sinh cơ thể của các bạn tranh 2,3; không nên làm theo hành động của các bạn tranh 1. -HS chia sẻ Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn -GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với các bạn cách em tắm, gội sạch sẽ -GV nhận xét và điều chỉnh cho HS 4. Vận dụng 8p Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn - GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều gì?. -HS nêu. HS lắng nghe. -HS lắng nghe. - GV phân tích chọn ra lời khuyên phù hợp nhất -HS thảo luận và nêu Kết luận: Hoạt động 2: Em tắm, gội sạch sẽ hàng ngày. -HS lắng nghe. -GV tổ chức cho HS thảo luận về việc làm giữ cơ thể sạch sẽ Kết luận: Hãy tắm gội thường xuyên để cơ thể luôn sạch sẽ,… Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(Nếu có). ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 2. NGÔI NHÀ CỦA EM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nói được địa chỉ nhà ở của mình. Nêu được một số đặc điểm về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở. Liệt kê được 1 số đồ dùng trong gia đình. Nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp. Đặt được các câu hỏi tìm hiểu về 1 số đồ dùng trong gia đình. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nhà ở và đồ dùng trong gia đình..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Tham gia việc phù hợp để giữ nhà cửa ngăn nắp. * Mục tiêu riêng cho HSKT: - Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự giúp đỡ của bạn bè và cô. II. CHUẨN BỊ:. - Các hình trong SGK - Vở Bài tập TN&XH - Video/nhạc bài hát về ngôi nhà - Giấy, bút màu - Tranh ảnh đồ dùng trong gia đình - Phiếu tự đánh giá III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TIẾT 2 Đồ dùng trong nhà HĐ của GV HĐ của HS 1. Hoạt động mở đầu 5p HS tham gia trò chơi 2. Hoạt động khám phá 10p Hoạt động 3. Tìm hiểu đồ dùng trong nhà. Bước 1. Làm việc theo nhóm 4. - GV trình chiếu lên bảng các hình ở trang - HS quan sát. 14-17 SGK.. - Y/C các nhóm quan sát và trả lời các câu hỏi gợi ý: + Các hình thể hiện những phòng nào trong nhà ở? + Kể tên một số đồ dùng có trong mỗi hình. Chúng được dùng để làm gì?. HSKT HS lắng nghe. - Các thành HSQS lắng viên quan sát nghe chia sẻ thống nhất trong nhóm. + Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp,... + HS kể : Bàn ghế, tủ, ti vi, tranh,.... Bước 2. Làm việc cả lớp - GV cho đại diện các nhóm lên chia sẻ kết - Lần lượt đại quả thảo luận. diện các nhóm.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV cùng HS theo dõi, bổ sung. 3. Hoạt động luyện tập và vận dụng 5p Hoạt động 4. Tìm hiểu đồ dùng trong nhà em. Bước 1. Làm việc cá nhân - GV hướng dẫn cách làm việc và đưa ra các câu hỏi gợi ý. + Nhà em có mấy phòng? + Trong từng phòng có những đồ dùng gì? Bước 2. Làm việc cả lớp - GV mời một vài bạn lên chia sẻ trước lớp.. lên chia sẻ kết quả thảo luận của nhóm. - HS nhận xét nhóm bạn. - HS làm câu 3 của Bài 2 trong VBT của mình.. - Lần lượt HS lên giới thiệu trước lớp về - GV cùng HS khác nhận xét phần trình bày các phòng và của các bạn. đồ dùng trong các phòng của gia đình mình. - HS tham gia đánh giá bạn. Hoạt động 5. Trò chơi: Đồ dùng gì?8p Bước 1. Hướng dẫn cách chơi. Hs lắng nghe - GV hướng dẫn cách chơi: - HS lắng nghe + Một HS lên bảng, GV dán 1 tranh vẽ đồ cách chơi dùng sau lưng HS và HS đứng quay lưng xuống lớp để các vạn nhìn thấy tranh. + HS đó đặt tối đa ba câu hỏi về đồ dùng trong tranh cho các bạn ở dưới lớp để đoán được đồ dùng đó. + Dựa vào các câu trả lời của các bạn để đoán đồ dùng vẽ tranh là đồ dùng gì? Bước 2. Tổ chức chơi trò chơi. - GV gọi 1 số HS lên chơi - HS lên chơi, mỗi em đoán 1 - Yêu cầu HS dưới lớp lắng nghe và trả lời đồ dùng khác chính xác các câu hỏi. nhau. - HS tham gia nhiệt tình. Bước 3. Nhận xét, đánh giá 3p - GV nhận xét tuyên dương, khen thưởng sau - Lắng nghe mỗi lần chơi. - GV nhận xét về cách đặt câu hỏi của HS..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có). ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:20/9/2021 Ngày dạy:Thứ tư, ngày 22/9/2021 TIẾNG VIỆT. BAI 8 D, d, Đ, đ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nhận biết và đọc đúng các âm d, đ; đọc dùng các tiếng, từ ngữ, câu có d, đ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng các chữ d, đ (kiểu chữ thường); viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa d, đ, Phát triển vốn từ dựa trên những tử ngữ chứa các âm d, đ có trong bài học. Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi. Phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm chào hỏi được gợi ý trong tranh. - Phát triển kỹ năng nhận biết nhân vật khách đến nhà chơi hoặc bạn của bố mẹ và suy đoán nội dung tranh minh hoạ, biết nói lời chảo khi gặp người quen của bố mẹ và gia đình. - Cảm nhận được tình cảm, mối quan hệ với mọi người trong xã hội. HSKT: Yến Nhi - Hs biết đọc chữ d, đ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng, sidle trình chiếu 2. Học sinh: Bộ đồ dùng, bảng con, phấn, vở Tập viết, SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1. Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động 5p - HS ôn lại chữ ô. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ ô. - HS viết chữ ô * Kết nối Nhận biết 5p - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ ở đâu? Vào lúc nào? + Tranh vẽ các bạn đang làm gì? + Các bạn đang vui chơi vào lúc nào? - GV đọc câu nhận biết dưới tranh - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm d, đ, giới thiệu chữ ghi âm d, đ,. Hoạt động của học sinh HS Nhi Quan sát, - Hs chơi lắng nghe - Hs viết bảng con. - HS trả lời - HS trả lời - HS đọc - Hs lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới ( 25P) a. Đọc âm - GV đưa chữ d lên bảng để giúp HS nhận biết chữ d trong bài học. - GV đọc mẫu âm d. - GV yêu cầu HS đọc âm - Tương tự với chữ đ b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu dẻ, đa. + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm d •GV đưa các tiếng da, dẻ, dế, yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm d). • Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm d. • GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm d. - Đọc tiếng chứa âm đ (Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm d). - HS đọc tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa d, d. + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ đá dế, đa đa, ô đỏ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ca - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ đá dế xuất hiện dưới tranh - GV yêu cầu HS phân tích,đánh vần, đọc trơn đá dế, - GV thực hiện các bước tương tự đối với đa đa, ô đỏ d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 3. Viết bảng 6p. - Hs quan sát - Hs lắng nghe - HS đọc âm (CN-N-CL) - HS thực hiện HS đọc bài dưới sự HD - HS quan sát mô hình của GV - HS đánh vần tiếng mẫu - HS đọc trơn tiếng mẫu - Hs quan sát, nhận xét - HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm d. (CN-N-CL) - Hs đọc. Quan sát, lắng nghe. - Hs đọc - Hs đọc - Hs tự tạo - Hs phân tích và đánh vần. Quan sát, lắng nghe. - Hs đọc (CN-CL) - Hs quan sát Quan sát, - Hs nói lắng nghe - Hs quan sát - Hs phân tích, đánh vần, đọc trơn (CN-N-CL) - HS đọc - Hs đọc (N-CL).
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV đưa mẫu chữ d, đ và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ d, đ. - HS viết chữ d, đ (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS.. - Hs lắng nghe và quan sát - Hs lắng nghe - Hs viết. HS viết bài dưới sự HD của Gv. - Hs nhận xét - Hs lắng nghe. TIẾT 2. Hoạt động GV 1. Hoạt động mở đầu (5p) - Y/c HS hát: Vũ điệu rửa tay - Y/c HS đọc lại toàn bài tiết 1. - Gv nhận xét, đánh giá. 2. Hoạt độngLuyện tập – thực hành.30p a. Viết vở (10P) - GV hướng dẫn HS tô chữ d, đ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS b. Đọc 10p - HS đọc thầm - Tìm tiếng có âm d, đ - GV đọc mẫu - HS đọc thành tiếng câu - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ ai? + Tay bạn ấy cầm cái gi? + Lưng bạn ấy đeo cái gì? + Bạn ấy đang đi đâu? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - Đọc SGK c. Nói theo tranh 10p - HS quan sát tranh trong SHS. GV. Hoạt động HS. HSKT. - HS tô chữ d,đ (chữ Lắng nghe viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. Hs viết - Hs nhận xét HS viết bài dưới sự HD của Gv - HS đọc thầm. - Hs tìm - HS lắng nghe. - HS đọc (CN-N-CL) - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Quan sát, lắng nghe - HS lắng nghe - HS đọc SGK (CN-NCL) - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - Hs thực hiện nói lời + Em nhìn thấy gì trong tranh? chào theo tình huống - GV giới thiệu nội dung tranh: Có trong tranh. Quan sát, lắng nghe hai bức tranh với hai tình huống khác nhau: - Hs thể hiện, nhận xét + Chào khách đến chơi nhà; - HS xem video và + Chào chủ nhà khi đến chơi nhà ai nhận xét đó. - GV chia HS thành các nhóm, dựa - Hs lắng nghe theo tranh và đóng vai. - Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét. - GV cho cả lớp xem vi deo tình huống. 3. Hoạt dộng vận dụng 4p - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm d, đ. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. * Điều chỉnh sau tiết dạy( Nếu có) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................... _________________________________________________ TOÁN. LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10; biết đọc, viết các số trong phạm vi 10, thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật. Nhận dạng và gọi đúng tên hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Phát triển các năng lực toán học. - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. HSKT: Yến Nhi - Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự giúp đỡ của bạn bè và cô. - Tô được số dưới sự hướng dẫn của gv. II. ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:. - Bộ đồ dùng Toán 1..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - VBT Toán 1, tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động khởi động. 5’ * Trò chơi : Tôi cần, tôi cần. - Giáo viên hướng dẫn cách chơi: - HS nghe hướng dẫn chơi chọn 2-3 đội chơi, mỗi đội 3-5 người chơi. Quản trò nêu yêu cầu. Chẳng hạn: “Tôi cần 3 cái bút chì”. Nhóm nào lấy đủ 3 chiếc bút chì nhanh nhất được 2 điểm. Nhóm nào được 10 điểm trước sẽ thắng cuộc. - HS chơi thử. - GV cho học sinh chơi thử. - HS chơi - GV cho học sinh chơi B. Hoạt động thực hành luyện tập. Bài 1. Mỗi chậu có mấy bông hoa? 6’ - GV nêu yêu cầu bài tập - 2-3 học sinh nhắc lại yêu - GV cho học sinh làm việc cá cầu bài nhân. - HS đếm số bông hoa và trả lời + Chậu hoa mầu hồng có 10 bông hoa. + Chậu hoa mầu xanh có 9 - Gọi HS lên chia sẻ trước lớp. bông hoa. + Chậu hoa mầu vàng không có bông hoa nào. - Một vài HS lên chia sẻ. - HS đánh giá sự chia sẻ của các bạn. Bài 2. Trò chơi “Lấy cho đủ số hình” 7’ - GV nêu yêu cầu bài tập - 2-3 học sinh nhắc lại yêu - GV hướng dẫn HS cách chơi: cầu. Chia lớp thành các nhóm 4. 2 bạn - Lắng nghe lấy ra 2 số trong phạm vi 10, 2 bạn còn lại lấy ra số đồ vật tương ứng có trong bộ đồ dùng học toán. Sau đó đổi vai. Bạn nào làm nhanh và đúng bạn đó chiến thắng. - GV cho học sinh chơi theo nhóm - HS chơi trong vòng 5 phút bốn - HS báo cáo kết quả làm - GV cho HS lần lượt lên chia sẻ việc.. HS Nhi. Tham gia cùng các bạn. Lắng nghe Làm bài dưới sự hương dẫn của gv. Lắng nghe Làm dưới hương của gv. bài sự dẫn.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> kết quả - GV cùng HS nhận xét tuyên dương Bài 3. Số ? 6’ - GV nêu yêu cầu bài tập - 2-3 học sinh nhắc lại yêu - GV cho học sinh làm bài cá nhân cầu - HS tìm quy luật rồi điền các - GV tổ chức cho học sinh đọc các số còn thiếu vào ô trống. số trong bài - HS đọc - GV cùng HS nhận xét tuyên dương C. Hoạt động vận dụng Bài 4. Đếm số chân của mỗi con vật sau. 5’ - GV nêu yêu cầu bài tập - 2-3 học sinh nhắc lại yêu - GV cho học sinh chơi trò chơi: Đố cầu bạn - GV phổ biến luật chơi: Một bạn - HS lắng nghe lên chỉ vào hình các con vật chỉ định 1 bạn bất kì nói số chân của con vật đó. - HS quan sát và kể số chân - GV cho HS chơi thử con vật được chỉ định - GV cho HS chơi - GV cùng HS nhận xét. Bài 5. Tìm hình phù hợp. 5’ - GV nêu yêu cầu bài tập - 2-3 học sinh nhắc lại yêu - GV cho học sinh làm bài cá nhân cầu - HS tìm quy luật rồi xác - GV tổ chức cho học sinh lên báo định hình phù họp vào ô cáo kết quả trống. - GV cùng HS nhận xét tuyên - HS nêu kết quả a. Tam giác dương màu đỏ b. hình chữ nhật màu xanh, hình chữ nhật màu vàng - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số 10 trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.. Lắng nghe. Lắng nghe Làm bài dưới sự hương dẫn của gv. Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> * Điều chỉnh sau tiết dạy( Nếu có) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................... TỰ NHIÊN XÃ HỘI. BÀI 2. NGÔI NHÀ CỦA EM (Tiết 3) Giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nói được địa chỉ nhà ở của mình. Nêu được một số đặc điểm về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở. - Đặt được các câu hỏi tìm hiểu về địa chỉ gia đình của bạn. Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nhà ở và cảnh vật xung quanh nhà ở của mình. - Thiết kế ngôi nhà mình thích. * Mục tiêu riêng cho HSKT: - Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự giúp đỡ của bạn bè và cô. II. ĐỒ DÙNG. - Các hình trong SGK - Vở Bài tập TN&XH - Video/nhạc bài hát về ngôi nhà - Giấy, bút màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của GV 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định: GV cho HS nghe và hát theo lời một bài hát về ngôi nhà : Ngôi nhà của tôi. - Cho HS nói cho nhau nghe về địa chỉ nhà của mình. - Giới thiệu bài + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Như lời bài hát, trong lớp chúng ta ai cũng có một ngôi nhà rất gần gũi, yêu thương. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp về nhà ở và xung quanh nhà ở, cùng chia sẻ về ngôi nhà của mình và cần phải làm gì để giữ nhà cửa gọn gàng ngăn nắp. 1. Hoạt động khám phá kiến thức mới. 30P Hoạt động 6. Tìm hiểu tình huống về phòng của bạn Hà Bước 1. Làm việc theo cặp.. HĐ học sinh - Hát. - HS chia sẻ theo nhóm - Lắng nghe. HSKT HS nghe và hát theo.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV trình chiếu tranh ở trang 18-19 - HS quan sát SGK. HS QSLắng nghe. - GV HD HS quan sát hình ở trang 18, 19 - HS theo dõi, thảo thảo luận để trả lời các câu hỏi gợi ý. luận, thống nhất ý kiến trả lời các câu hỏi: + Em có nhận xét gì về phòng của bạn + Hình 1: nhà cửa Hà ở hình 1 và hình 2. bề bộn, đồ dùng + Nêu những việc bạn Hà và anh bạn Hà không được ngăn đã làm để căn phòng gọn gàng, ngăn nắp. nắp. + Thu xếp các đồ chơi, chăn gối; sắp xếp sách vở, giấu bút; đặt đồ chơi trên tủ, lau bàn, tủ,... + Vì sao em cần phải sắp xếp đồ dùng cá + Sắp xếp đồ dùng nhân gọn gàng, ngăn nắp? cá nhân gọn gàng, - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm nếu cần ngăn nắp làm cho thiết. căn phòng thoáng mát, sạch sẽ và thuận lợi cho việc tìm kiếm sách vở, đồ dùng học tập,... Bước 2. Làm việc cả lớp - GV mời 1 số cặp lên chia sẻ trước lớp - Đại diện 1 số cặp lên trình bày trước lớp - GV mời HS các nhóm bạn nhận xét - Các nhóm đánh - GV nhận xét giá bạn 2. Hoạt động luyện tập và vận dụng Hoạt động 7. Tìm hiểu việc làm để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. Bước 1. Làm việc theo nhóm 4 Qs lắng nghe - GV hướng dẫn HS thảo luận để liệt kê - HS thảo luận, ra những việc làm để giữ nhà cửa gọn chia sẻ các công gàng, ngăn nắp. việc làm để giữ - GV đi quan sát, hỗ trợ các nhóm nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Quét nhà + Gấp quần áo + Dọn đồ chơi + Lau bàn, ghế ....... Bước 2. Làm việc cả lớp - GV mời 1 số nhóm lên chia sẻ trước - Đại diện 1 số lớp nhóm lên trình bày trước lớp - GV mời HS các nhóm bạn nhận xét - Các nhóm đánh - GV nhận xét và đưa ra thôi thông điệp: giá bạn Chúng ta hãy nhớ giữ nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp. 3. Hoạt động nối tiếp. 3P - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen - Lắng nghe ngợi, biểu dương HS. - Về nhà cùng người thân làm công việc nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ______________________________________ Chiều TIẾNG VIỆT. BÀI 9: Ơ ơ. ~. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nhận biết và đọc đúng âm ơ thanh ngã; đọc đúng các tiếng, từ ngũ, câu có âm ơ, thanh ngã; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng chữ ơ và dấu ngã (kiểu chữ thường); viết đúng các tiếng, từ ngữ cỡ chữ, dấu ngã. Phát triển vốn từ dựa trên những tử ngũ chửa âm ơ và thanh ngã có trong bài học.Phát triển vốn từ về phương tiện giao thông. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ về Tàu dỡ hàng ở cảng; Bố đỡ bé; Phương tiện giao thông. - Lòng nhân ái, cảm nhận được tình cảm, mối quan hệ với mọi người trong xã hội. * Mục tiêu riêng cho HSKT: Hs Nhi - Học sinh biết hợp tác nhóm và hoàn thành nhiệm vụ học tập dưới sự trợ giúp của giáo viên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng, sidle trình chiếu 2. Học sinh: Bộ đồ dùng, bảng con, phấn, vở Tập viết, SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1. Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động 5p - HS ôn lại chữ d,đ. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ c. - HS viết chữ d, đ *. Nhận biết: - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: + Em thấy gì trong tranh ? (tàu, cần cẩu, xe ô tô, biển…) + GV chốt: Để chuyển hàng từ tàu lên bờ thì cần phải có máy móc vận chuyển. - Qua bức tranh cô có câu: Tàu dỡ hàng ở cảng. - GV hỏi: Trong câu trên có âm gì và dấu thanh gì mới? (Âm ơ và thanh ngã) - GVgiới thiệu chữ ghi âm ơ, dấu ngã. 2. 2. HĐ hình thành kiến thức 25p a) Đọc âm - GV đưa chữ ơ lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ơ trong bài học. - GV đọc mẫu âm ơ. -GV yêu cầu HS đọc âm ơ. b) Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS):. + Yêu cầu HS phân tích mô hình tiếng bờ, dỡ (Tiếng bờ có âm bờ đứng trước, âm ơ đứng sau, dấu sắc trên đầu âm ơ; Tiếng dỡ có âm dờ đứng trước, âm ơ đứng sau, dấu. Hoạt động của học sinh. HS Nhi Lắng nghe. - Hs chơi - Hs viết - Hs trả lời. - HS đọc (CN-N- CL) - HS trả lời. - HS quan sát - HS lắng nghe - HS đọc (CN-N-CL) - Hs lắng nghe - Hs lắng nghe - HS phân tích bờ, dỡ - HS đánh vần (CN-CL) - HS đọc trơn (CN-N-CL) - HS dùng bộ thực hành ghép tiếng chứa ơ - 4-5 HS phân tích - Với mỗi từ, HS thực hiện theo các bước: + Hs quan sát. Đọc dưới sự hướng dẫn của gv.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> ngã trên đầu âm ơ) + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu bờ, dỡ + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo tiếng: + GV yêu cầu HS phân tích tiếng và nêu lại cách ghép. c) Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ: bờ đê, cá cờ, đỡ bé. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh (bờ đê) - GV cho từ bờ đê xuất hiện dưới tranh - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng bờ đê, đọc trơn từ bờ đê. * (GV thực hiện các bước tương tự đối với cá cờ, đỡ bé).. + Nêu tên sự vật + HS phân tích từ, tiếng. + HS đánh vần, đọc trơn từ. Đọc dưới sự (CN-N-CL) hướng dẫn của - HS đọc (CN-N-CL) gv - HS lắng nghe và quan sát - HS lắng nghe - HS viết bảng con - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS giải lao.. - Đọc lại các tiếng, từ ngữ * Viết bảng - GV đưa mẫu chữ ơ và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ơ. - HS viết chữ ơ - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. D. Hoạt động vận dụng 5p - Tìm các tiêng ngoài bài chứa âm ơ. Viết bài dưới sự hướng dẫn của gv. TIẾT 2. Hoạt động GV 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động 4p Cho HS chơi trò chơi 2. Hoạt động Thực hành luyện tập a. Viết vở 7p. Hoạt động HS - HS tô chữ - HS viết - HS nhận xét. HS Nhi.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GV hướng dẫn HS tô chữ ơ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS b. Đọc 10p - HS đọc thầm - Tìm tiếng có âm ơ (đỡ) - GV đọc mẫu: Bố đỡ bé - Yêu cầu HS đọc câu - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: + Bố đỡ ai? (bố đỡ bé) - GV cho HS nhận xét c. Nói theo tranh 10p - GV đưa ra tranh, đặt từng câu hỏi cho HS thảo luận nhóm 2: + Kể tên các phương tiện giao thông trong tranh? + Qua quan sát, em thấy những phương tiện giao thông này có gì khác nhau? - Gọi đại diện nhóm trả lời. - GV và HS nhận xét. - GV chốt: Khác nhau về hình dáng, màu sắc,... nhưng quan trọng nhất là: Máy bay di chuyển (bay) trên trời; ô tô di chuyển (chạy, đi lại) trên đường; tàu thuyết di chuyển (chạy, đi lại trên mặt nước) - Trong số các phương tiện này, em thích đi lại bằng phương tiện nào nhất? Vì sao? 3. Hoạt động vận dụng 5p * Củng cố - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ơ. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. * Điều chỉnh sau tiết dạy. - HS đọc thầm. - Hs tìm - HS lắng nghe. - HS đọc (CN-NCL) - HS quan sát. - HS trả lời. - HS nhận xét. HS viết bài dưới sự HD của GV. - HS quan sát thảo luận nhóm 2.. Quan sát, lắng nghe - 4 - 5 HS trả lời. - HS lắng nghe - HS trả lời. - HS trả lời. - Hs lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................... ________________________________________________________________ Ngày soạn:21/9/2021 Ngày dạy: Thứ năm, ngày 23/9/2021 TIẾNG VIỆT. BÀI 10. ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nắm vững cách đọc các âm o, ô, ơ, đ, d; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm o, ô, ơ,đ, d, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Phát triển kỹ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học. - Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Đàn kiến con ngoan ngoãn, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kế lại câu chuyện. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ về câu chuyện. - Hình thành và bồi dưỡng ý thức quan tâm, giúp đỡ người khác. HSKT: Đọc đc chữ cái o, ô, ơ, đ, d II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1.Giáo viên - Tranh trong SGK, chữ mẫu e ê, máy tính, máy chiếu 2. Học sinh - Đồ dùng học tập, SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1. Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở rộng 5p * Khởi động - GV đính thẻ chữ A- a, B-b, C- c, Ee, Ê- ê, O-o, Ô-ô, Ơ-ơ, D-d, Đ-đ, Ơơ. Gọi HS đọc - HS viết chữ o, ô, ơ, đ, d 2. Luyện tập thực hành 25p a. Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS ghép âm đấu với nguyên âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) d đ. o do đo. ô dô đô. ơ dơ đơ. HĐ của học sinh - HS đọc (CN-NĐT) - Hs viết. - Hs ghép và đọc (CN-N-CL) - HS ghép thanh. HS Nhi Hs lắng nghe và đọc theo các bạn.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Ghép tiếng: GV có thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó. VD: GV chỉ tiếng do, yêu cầu HS thêm dấu thanh và đọc tiếng vừa tạo ra (dò, dó, dỏ, dõ, dọ) b. Đọc từ ngữ: - Bước 1: GV Tổ chức cho HS chơi trò đố bạn theo cặp đôi (1 em chỉ từ ngữ- 1 em đọc và đổi ngược lại) - Bước 2: GV chỉ từng từ, yêu cầu HS đọc 3. Đọc câu Câu 1: Bờ đê có dế. - Yêu cầu HS đọc thầm cả câu, tìm tiếng có chứa các âm đã học trong tuần. - GV giải thích nghĩa của từ ngữ bờ đê, dế - GV đọc mẫu. - HS đọc trơn cả câu - GV hỏi: Bờ đê có gì? (bờ đê có dế) Câu 2: Bà có đỗ đỏ. Thực hiện tương tự như đọc câu 1. - GV cho HS đọc SGK 4. Viết - GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập một từ đỗ đỏ trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của HS. - GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái. - GV quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho HS. * Kết thúc tiết 1: - GV nhận xét, tuyên dương. Cho HS nghỉ giải lao.. điệu và đọc (CN-NCL). - HS chơi trò đố bạn theo cặp. Hs lắng nghe và đọc theo các bạn. - HS đọc từ (CN-NCL) - HS đọc - Hs lắng nghe - Hs lắng nghe - HS đọc (CN-NCL) - HS trả lời. Hs lắng nghe. - HS đọc (CN-CL) - Hs viết - Hs nhận xét - Hs lắng nghe. HS viết bài dưới sự HD của GV. TIẾT 2. 5. Kể chuyện a) Văn bản ĐÀN KIẾN CON NGOAN NGOÃN Bà kiến đã già, một mình ở trong cải tổ nhỏ chật hẹp, ẩm ướt. Mấy hôm nay bà đau ốm cứ rên hừ hừ..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Đàn kiến con đi ngang qua, thấy vậy bên giúp đỡ bà. Chúng tha về một chiếc lá đa vàng mới rụng, dụ bà ngồi trên đó, rối lại cùng ghé vai khiêng chiếc lá đến chỗ đầy ánh nắng và thoảng mát. Rồi chúng chia nhau đi tìm nhà mới cho bà kiến. Cả đàn xúm vào khiêng chiếc lá, đưa bà kiến lên một ụ đất cao ráo. Bà kiếm được ở nhả mới, sung sướng quá, nói với đàn kiến con: "Nhờ các cháu giúp đỡ, bà được đi tắm năng, lại được ở nhà mới cao ráo, đẹp đề. Bà thảy khoẻ hơn nhiều lắm rồi,Các cháu ngoan lắm! Bà cảm ơn câc cháu thật nhiều!". b) GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Hs lắng - Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện (hoặc cho HS - HS lắng nghe xem video về câu chuyện). nghe - Lần 2: GV kể từng đoạn kết hợp với tranh minh họa và đặt câu hỏi. Yêu cầu HS trả lời. - Đoạn 1: Từ đấu đến rên hừ hừ, GV hỏi HS: - HS trả lời 1. Bà kiến sống ở đâu? (…một mình ở trong cải tổ nhỏ chật hẹp, ẩm ướt) 2. Sức khoẻ của bà kiến thế nào? (Mấy hôm nay bà đau ốm cứ rên hừ hừ) Đoạn 2: Từ Đàn kiến con đi ngang qua đến ụ đất cao ráo. GV hỏi HS: 3. Đàn kiến con dùng vật gì để khiêng bà kiến ? Hs lắng (chiếc lá đa vàng mới rụng) - Hs kể nghe 4. Đàn kiến con đưa bà kiến đi đâu? (..đến chỗ đầy ánh nắng và thoảng mát) Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: - HS quan 5. Được ở nhà mới, bà kiến nói gì với đàn kiến con? sát tranh ("Nhờ các cháu giúp đỡ, bà được đi tắm năng, lại minh hoạt. được ở nhà mới cao ráo, đẹp đề. Bà thảy khoẻ hơn Thảo luận nhiều lắm rồi,Các cháu ngoan lắm! Bà cảm ơn câc nhóm 2 để cháu thật nhiều!".) tìm ra câu c) HS kể chuyện trả lời phù - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của hợp tranh và hướng dẫn của GV. - 4 HS kể Hs lắng mỗi em 1 nghe - GV gọi vài HS kể từng đoạn đoạn (lớp NX) - Kể toàn bộ câu chuyện - 1-2 HS kể 6. Củng cố toàn bộ câu - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động chuyện. viên HS. - GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: kế cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện Búp bè và dễ mền. Ở tất cả các bài, truyện kế khỏng nhất thiết phải đấy đủ và chính xác các chi tiết như được học ở lớp. HS chỉ cần nhớ một số chi tiết cơ bản và kế lại..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> * Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................... _______________________________________________________. Ngày soạn:21/9/2021 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 24/9/2021 Tiếng Việt ÔN LUYỆN TUẦN 2 (2 Tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS - Củng cố lại cho HS về các chữ và dấu thanh đã được đọc, viết trong tuần. Đặc biệt lưu ý chữ d, đ. II. ĐỒ DÙNG. - GV: Mẫu chữ, BĐD. - HS: BĐD, bảng con, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Tiết 1 Hoạt động của GV A. Khởi động (3p) - GV bắt nhịp bài hát cho HS hát vui. B. Ôn tập (32p) a. Đọc, ghép chữ - GV cho HS nhắc lại các chữ và dấu thanh mà em đã được học trong tuần (o, ô, ơ, d, đ, dấu huyền, dấu hỏi, dấu nặng). - HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh. - Cho HS dùng bộ chữ ghép chữ đã học với dấu thanh để tạo thành tiếng mới. - HS đọc các tiếng mình ghép được.. Hoạt động của HS. HS Nhi. - HS hoạt động cả lớp. - Nhiều HS nhắc lại.. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - HS thực hành ghép tiếng từ bộ đồ dùng: bố, mẹ, đá dế, cá cờ,..... - GV ghi một số tiếng HS ghép được, - HS đọc nối tiếp các gọi HS đọc. tiếng mình vừa ghép - GV giải nghĩa một số từ HS tìm được. được. - Cho HS đọc SHS tất cả bài đã học - HS đọc các tiếng trên trong tuần. bảng. *Hôm nay các con được ôn lại những âm gì ? - HS lắng nghe. - HS đọc cá nhân, tổ, ĐT. Tiết 2 Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. HS Nhi.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> A. Khởi động (3p) - GV bắt nhịp bài hát cho HS hát vui. B. Ôn tập (32p) b. Viết bảng - vở Tập viết - GV cho HS nêu lại các âm vừa học trong tuần (o, ô, ơ, d, đ). - GV đưa mẫu chữ d, YC HS nhận xét cao mấy li và gồm mấy nét? - GV đọc cho HS viết lần lượt các chữ: o, ô, ơ, d, đ vào bảng con. - GV treo bảng lại quy trình viết một số chữ cho những HS gặp khó khăn khi viết xem lại để nhớ cách viết. - Gọi HS nhận xét chữ viết của bạn. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - GV ghép thêm âm và dấu thanh để tạo thành tiếng mới đọc cho HS viết VD: do, dò, đò, đỏ,… - HS đọc lại các tiếng vừa viết.. - HS hoạt động cả lớp. - Nhiều HS nhắc lại: o, ô, ơ, d, đ. - HS nhận xét độ cao: chữ d cao 4 li và gồm 2 nét... - HS thực hiện. - HS vừa viết, vừa quan sát quy trình trên bảng. - HS nhận xét. - HS rút kinh nghiệm. - HS thực hiện theo yêu cầu: đỏ, đỗ, dờ,.... - HS đọc lại các tiếng vừa - GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho viết (CN, nhóm). HS kết hợp chỉnh sửa tư thế ngồi viết - Lắng nghe. của các em. - Cho HS mở lại vở tập viết từ bài 6 đến bài 10. - HS mở vở kiểm tra. - GV kiểm tra và cho các em hoàn thành phần còn lại của các tiết học trước. - HS hoàn thành bài viết giờ - GV quan sát, nhắc nhở và chỉnh sửa trước chưa xong. cho HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút,… - GV nhận xét bài viết của HS. - GV nhận xét chung giờ học. Dặn HS - Lắng nghe. ôn lại bài ở nhà. Chuẩn bị bài học tuần - Thực hiện. sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ....................................................................................................................... Buổi chiều TOÁN. NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. Biết sử dụng các từ: nhiều hơn, íthơn, bằng nhau khi so sánh về số lượng..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Phát triển các năng lực toán học. - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. * Mục tiêu riêng cho HSKT: Hs Nhi - Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự giúp đỡ của bạn bè và cô. II. ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:. o Các thẻ học tập. o Tranh tình huống. o VBT Toán 1, tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Nhi A. Hoạt động khởi động. 4’ - Giáo viên trình chiếu tranh khởi - HS quan sát động ở trang 22 SGK . - Yêu cầu học sinh trao đổi cặp đôi - HS trao đổi những điều quan những điều mình quan sát được từ sát được: bức tranh. + 6 bạn gấu đang ngồi ở bàn - Yêu cầu học sinh nhận xét về số ăn. Quan sát, bạn gấu so với số bát, số cốc hay + Trên bàn có 6 cái bát, 7 cái lắng nghe số thìa có trên bàn. cốc,… - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm. - HS trao đổi Khuyến khích học sinh trao đổi theo ý hiều và ngôn ngữ của mình. B. Hoạt động hình thành kiến thức: 15’ * GV treo tranh lên bảng. - HS quan sát. - GV gắn lên bảng và yêu cầu học sinh lấy thẻ bát và thẻ cốc tương ứng để lên bàn. - Yêu cầu học sinh trao đổi cặp đôi nói cho nhau nghe số bát nhiều hơn số cốc hay số cốc nhiều hơn số bát? - GV hướng dẫn HS cách xác định số cốc nhiều hơn số bát. + Vẽ đường nối tương ứng thẻ bát và cốc. + Ta thấy số cốc thừa ra mấy cái? + Chứng tỏ số cốc đã nhiều hơn số bát hay số bát ít hơn số cốc.. - HS thực hiện lấy 6 thẻ bát và Quan sát 7 thẻ cốc để lên bàn. - HS trao đổi theo cặp : Số cốc nhiều hơn số bát.. + HS vẽ theo - Thừa ra 1 cái - HS nhắc lại. Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> * GV treo tranh lên bảng.. - Theo dõi. - GV gắn lên bảng và yêu cầu học sinh lấy thẻ bát và thẻ thìa tương ứng để lên bàn.rồi so sánh số lượng 2 loại - GV cho HS làm việc theo cặp so sánh như lần trước. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả * GV treo tranh lên bảng.. - HS theo tác lấy thẻ. - GV gắn lên bảng và yêu cầu học sinh lấy thẻ bát và thẻ đĩa tương ứng để lên bàn.rồi so sánh số lượng 2 loại - GV cho HS làm việc theo cặp so sánh như 2 lần trước. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - GV Y/C HS nhắc lại :nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau. C. Hoạt động thực hành luyện tập. 13’ Bài 1. Dùng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau để nói về hình vẽ sau. - GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS quan sát hình vẽ. + Trong hình vẽ những gì? + Để thực hiện yêu cầu của bài toán thì trước hết ta phải làm gì? + Bây giờ chúng ta làm việc theo cặp hãy dùng thẻ đĩa, thìa, cốc để so sánh số thìa với với số cốc trong bài 1. + Gọi HS báo cáo - GV cho HS làm bài - Gọi HS báo cáo kết quả bài 1.. - HS theo tác lấy thẻ. Thực hiện trên đồ dùng trực quan. - HS vẽ đường nối so sánh và đưa ra kết luận. - Số bát đã nhiều hơn số thìa hay số thìa ít hơn số bát. - Theo dõi. - HS vẽ đường nối so sánh và đưa ra kết luận. - Số bát đã bằng số thìa hay số thìa và số bát bằng nhau. - HS (cá nhân- cả lớp)nhắc lại. - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - HS quan sát + Vẽ cốc, thìa và đĩa. - So sánh thìa-cốc; thìa-đĩa; đĩa-cốc. Lắng nghe. + HS lấy và so sánh số thìa với với số cốc và kết luận. + Số thìa nhiều hơn số cốc. - HS làm việc - Đại diện các cặp lên trình bày: + Số thìa nhiều hơn số cốc Hay số cốc ít hơn số thìa. Làm bài dưới sự hướng dẫn của gv.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - GV cùng HS khác nhận xét - GV Y/C cả lớp đọc lại kết quả Bài 2.Cây bên nào nhiều quả hơn - GV nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Mời HS lên chia sẻ kết quả bài làm.. + Số đĩa nhiều hơn số cốc Hay số cốc ít hơn số đĩa + Số thìa và số đĩa bằng nhau. - HS nhận xét bạn - HS (cá nhân-tổ) đọc. - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - HS làm bài vào vở BT. - Vài HS lên bảng chia sẻ kết quả và cách là. Chẳng hạn: + Cây bên trái nhiều quả hơn. Cách làm là em dùng bút chì nối từng quả của 2 bên với nhau thấy cây bên trái thừa ra 1 quả. Nên cây bên trái nhiều quả hơn. - GV và HS nhận xét - HS nhận xét bạn. - GV cho HS nhắc lại kết quả bài - HS (cá nhân-tổ) nhắc lại kết làm quả D. Hoạt động vận dụng Bài 3.Xem tranh rồi kiểm tra câu nào đúng, câu nào sai. - GV nêu yêu cầu bài tập - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - Em cho biết bức tranh vẽ gì? - Tranh vẽ : 5 bạn nhỏ, 5 cái xẻng và 5 cái xô đựng nước. - GV đọc từng câu và Y/C HS giơ - HS lắng nghe + Quan sát rồi thẻ đúng/sai. giơ thẻ: a) Số xô nhiều hơn số xẻng b) Số xẻng ít hơn số người a) S c) Số người và số xô bằng nhau. b) S c) Đ - GV Y/C HS giải thích lí do chọn - HS giải thích cách làm. đúng hoặc sai. - GV khuyến khích HS quan sát - HS làm việc theo cặp. tranh và đặt câu hỏi liên quan đến bức tranh sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau. - Gọi HS lên chia sẻ. - Đại diện các cặp lên chia sẻ - GV cùng HS nhận xét - HS khác nhận xét - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Lắng nghe. Làm bài dưới sự hướng dẫn của gv. Lắng nghe. Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các tình huống thực tế liên quan đến sử dụng các từ :nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau. * Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ....................................................................................................................... PHÒNG HỌC TRẢI NHIỆM. TIẾT 3: GIỚI THIỆU BỘ TOÁN HỌC, PHÂN LOẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết được một số chi tiết trong bộ toán học. Biết phân biệt bộ que lắp ghép hình học phẳng, bộ toán học 2D, 3D. Phân biệt được bộ toán học, những chi tiết trong bộ toán học - Có các kĩ năng thực hành và rèn kĩ năng tư duy. - HS có ý thức học tập và ham tìm tòi về kĩ thuật. HSKT: Phạm Yến Nhi -Biết Th theo yêu cầu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Phòng học trải nghiệm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Nhi 1. Ổn định tổ chức: (5’) Tập trung lớp xuống phòng học trải - HS di chuyển xuống HS di chuyển nghiệm, phân chia chổ ngồi phòng học trải nghiệm và theo các bạn ổn định chỗ ngồi. 2. Nội quy phòng học trải nghiệm ( 3’) - cả lớp hát, vỗ tay - Hát bài: vào lớp rồi - Trước khi vào phòng học - Nêu một số nội quy của phòng học bỏ dép, giữ trật tự, không HS lắng nghe trải nghiệm? nghịc, không tự ý cầm xem và đưa các thiết bị ra khỏi phòng học. - Lắng nghe nội quy - GV nêu lại một số nội quy, quy định khi học ở phòng học trải nghiệm: Ngồi học trật tự, không được nghịch các thiết bị trong phòng học, không được lấy các dụng cụ, đồ dùng trong phòng học, - Trước khi vào phòng học cần bỏ.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> dép ra ngoài và giữ gìn vệ sinh cho phòng học. 3. Giới thiệu về bộ toán học: Bộ que lắp ghép hình học phẳng.( 15') - Yêu cầu HS quan sát 2 bộ que lắp ghép hình học phẳng: Bộ GeoStix và bộ Skeletal Geo Set * Bộ GeoStix: - GV phát cho các nhóm HS, mỗi nhóm 1 bộ - Bộ toán học GeoStix gồm những chi tiết nào? - Bộ toán học GeoStix gồm có nhiều chi tiết như đo độ, các dạng hình, các thanh thẳng ( 7 thanh dài nhất màu nâu, 5 thanh màu đỏ, 4 thanh màu xanh nước biển, 5 thanh màu vảng, 4 thanh màu xanh lá cây...) các thanh có thể dùng để ghép thành các dạng hình khác nhau. - Yêu cầu HS lấy các chi tiết. * Bộ Toán học Skeletal Geo Set : - GV phát cho các nhóm HS, mỗi nhóm 1 bộ. - Học sinh quan sát - HS quan sát - Gồm một số hình: hình vuông, hình tam giác, đo độ, những thanh thẳng... HS quan sát, lắng nghe - Chú ý quan sát và lấy các chi tiết trong bộ toán học GeoStix theo yêu cầu của GV. - Mở bộ toán học Skeletal Geo Set quan sát - Gồm các thanh thẳng và những viên tròn có các lỗ trên đó để ghép và nối các thanh thẳng HS quan sát - Chú ý quan sát và lấy các chi tiết trong bộ toán học Skeletal Geo Set theo yêu cầu của GV. - Bộ toán học Skeletal Geo Set gồm - Đều là bộ lắp ghép dạng những chi tiết nào? hình học phẳng... - Chú ý quan sát lắng nghe - Bộ toán học Skeletal Geo Set gồm có nhiều chi tiết như các thanh thẳng, thanh cong, có những khối tròn nhỏ trên đó có các lỗ để gắn và lắp các thanh thành các dạng hình khác nhau. - Bộ toán học GeoStix và bộ toán học Skeletal Geo Set có điểm gì giống và khác nhau? *KL: bộ toán học GeoStix và bộ toán học Skeletal Geo Set đều có các chi tiết để lắp ghép thành nhiều hình khác nhau. Tuy nhiên bộ toán học Skeletal Geo Set có thể lắp ghép. - HS quan sát - Chú ý quan sát lắng nghe HS quan sát - Chú ý quan sát lắng nghe. - HS thực hành xếp đồ gọn.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> được nhiều dạng hình sinh động hơn 4. Giới thiệu về bộ toán học: 2D, 3D( 10') - GV phát cho các nhóm HS, mỗi nhóm 1 bộ Folding 2D 3D Geometric Solids - Giới thiệu Đây là bộ học toán 2D 3D gồm có các chi tiết: hình hộp chữ nhật, hình trụ tròn... - Bộ toán học Folding 2D 3D Geometric Solids có thể sử dụng giúp các con quan sát các dạng hình và giúp các con ghi nhớ cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của các dạng hình hộp khi các con lên lớp 5. - Hướng dẫn HS xếp gọn đồ dùng vào đúng nơi quy định 5. Củng cố, dặn dò (5’) - Hôm nay học bài gì? - Có mấy bộ toán học hôm nay các con được giới thiệu và làm quen?. gàng - Cách phân biệt và phân loại các bộ toán học. - Có 3 bộ được phân làm 2 loại... - Lắng nghe.. HS quan sát. - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng học * Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________________ SINH HOẠT LỚP - HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Chủ đề: LÀM QUEN VỚI SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG I.. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sơ kết tuần - Giáo viên đánh giá tình hình học tập và nề nếp trong tuần 2 của học sinh. - Học sinh nhận biết được nhược điểm trong tuần để rút kinh nghiệm phát huy những ưu điểm vào tuần 3. - HS có ý thức thực hiện tốt những nội quy, nề nếp. 2. Hoạt động trải nghiệm - GDHS chủ đề 1 “Chào năm học mới” - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. HSKT: HS nghe và thực hiện đúng nội quy lớp II. CHUẨN BỊ. 1. GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng… 2. HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HĐ của GV Hoạt động HS HSKT A. Khởi động 2p - Cả lớp hát kết hợp HS nghe - Yêu cầu bạn quản vỗ tay cabắt nhịp cho cả lớp HS hát theo hát bài hát. B. Sơ kết tuần và HS nghe thảo luận kế hoạch tuần sau 13p Phần 1: Sơ kết hoạt động tuần 3: - Các thành viên trong - GV cho lớp trưởng tổ và các tổ khác chia điều hành hoạt động sẻ, bổ sung ý kiến. sơ kết tuần 3:Mời các tổ trưởng lên báo cáo các mặt về hoạt động nề nếp, học tập và các - HS thực hiện theo hoạt động khác của tổ nhóm đôi trong tuần vừa qua. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nói về những việc bản thân - HS trình bày theo đã làm được và những nhóm mong muốn tiếp tục - Các nhóm khác nhận thực hiện để giúp đỡ xét bổ sung. nhau học tập. - Gọi một số nhóm trình bày ý kiến - GV nhận xét chung: + Nề nếp: ............................ ...... ……….. ……………………… ……………………… ……………………….
<span class='text_page_counter'>(43)</span> ………………..... + Học tập: ............................. ................... ……………………… ……………………… ……………………… …………………. + Các hoạt động khác: .............................. - GV tuyên dương, khen thưởng những HS xuất sắc, đôi bạn cùng tiến, tổ xuất sắc,... Phần 2: Xây dựng kế hoạch tuần tới - GV phát động thi đua: + Nề nếp: ............................ ...... + Học tập: ............................. .... + Các hoạt động khác: .............. Sing hoạt theo chủ đề: Làm quen với sinh hoạt sao nhi đồng 8p Hoạt động 1:Thành lập sao nhi đồng: a/ Bước 1: Giới thiệu – làm quen: - GV nêu mục đích, ý nghĩa của việc thành lập Sao nhi đồng. - GV giới thiệu các anh , chị PTS của lớp b/ Bước 2: Chia lớp thành các sao - GV chia mỗi tổ là một sao - Gv phân công các. HS nhận các anh chị PTS - HS vỗ tay chào đón các anh chị. - HS nhận các anh chị PTS.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> anh, chị PT về các Sao. Hoạt động 2: Sinh hoạt sao buổi đầu: a/ Bước 1: Bầu trưởng sao: - PTS nêu tiêu chuẩn của trưởng Sao: ngoan, lễ phép, chăm chỉ, mạnh dạn, chăm phát biểu, nghe lời thầy cô, được các bạn yêu mến. - PTS cho các sao tự bầu - PTS yêu cầu trưởng Sao đứng trước các anh chị PTS và các sao hứa nhắc nhở các bạn thực hiện đúng nội quy sinh hoạt Sao. b/ Bước 2: Đặt tên Sao: - PTS đặt tên Sao cho các tổ + Tổ 1: Sao chăm chỉ + Tổ 2: Sao ngoan ngoãn + Tổ 3: Sao đoàn kết + Tổ 4: Sao dũng cảm c/ Bước 3: Học lời hứa của nhi đồng - PTS hướng dẫn các sao học lời hứa của nhi đồng Vâng lời Bác Hồ dạy Em xin hứa sẵn sàng Là con ngoan trò giỏi Cháu Bác Hồ kính yêu. d/ Bước 4: Triển khai chương trình. - HS bầu trưởng sao - Trưởng sao hứa. - HS nghe.. - HS đọc lời hứa. - HS lắng nghe và thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> rèn luyện đội viên hạng dự bị - PTS triển khai chương trình, nêu yêu cầu đối với các nhi đồng. Tổng kết: - PTS nhắc nhở các em về nhà: + Ôn lại bài hát” Nhanh bước nhanh nhi đồng”. “ Sao vui của em” + Học thuộc và thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy. + Thực hiện lời hứa nhi đồng + Dán nội dung rèn luyện theo chuyên hiệu dạng dự bị tại góc học tập và thực hiện. D. Đánh giá 10p a)Cá nhân tự đánh giá -GV hướng dẫn HS tự đánh giá em đã xác định được những thói quen chưa phù hợp và khắc phục, thay đổi thói quen đó theo các mức độ dưới đây: -Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu +Xác định được thói quen chưa phù hợp trong giờ học, giờ chơi +Khắc phục, thay đổi thói quen -Đạt: Thực hiện được các yêu cầu nhưng chưa thường xuyên. - HS tự đánh giá theo các mức độ. HS đánh giá lẫn nhau. HSnghe.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> -Cần cố gắng: Chưa thực hiện được các yêu cầu trên b) Đánh giá theo tổ/ nhóm -GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: -Xác định được thói quen chưa phù hợp trong giờ học, giờ chơi -Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm, … hay không c) Đánh giá chung của GV GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS Điều chỉnh sau tiết dạy( Nếu có): .......................................................................................................................................... ............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(47)</span>