Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.52 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần thứ: 5 LỚN:. Hoạt động. TÊN CHỦ ĐỀ. Nội dung 1.Đón trẻ. Đón trẻ Chơi Thể dục sáng. 2. Trò chuyện - Hướng trẻ vào chơi với đồ chơi trong lớp theo ý thích. Trò chuyện, hướng trẻ tới sự thay đổi của lớp về cách trang trí lớp về Tôi là ai - Trò chuyện với trẻ về ngày hội đến trường, một số hoạt động và và trò chơi trong chủ đề bản thân: “Tôi là ai”. 3. Thể dục sáng. 4.Điểm danh. Thời gian thực hiện: Số tuần: 3 tuần Tên chủ đề nhánh 1: Thời gian thực hiện: Số tuần: A.TỔ CHỨC CÁC Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị - Tạo sự gần gũi giữa cô và trẻ. - Trẻ có ý thức chơi ngoan , đoàn kết bạn bè - Trẻ biết tên goi các bộ phận trên cơ thể bé trai, bé gái. -Biết phân biệt đặc điểm khác nhau giữa bạn trai bạn gái. - Phát triển ngôn ngữ * Kiến thức: - Trẻ biết tập đúng, đều, đẹp các động tác cùng cô. - Phát triển thể lực cho trẻ. * Thái độ: - Trẻ có thói quen tập thể dục buổi sáng. + Trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể hàng ngày sạch sẽ. * Kĩ năng: - Rèn cho trẻ có thói quen chào hỏi khi đến lớp, tính ngăn nắp. - Rèn khả năng diễn đạt rõ ràng. - Biết họ tên mình và bạn. - Lớp học sạch sẽ - Đồ dùng, đồ chơi. - Tranh ảnh cơ thể bé trai, bé gái. - Các hoạt động của trẻ trong lớp - Que chỉ - Sân tập sạch rẽ - Các động tác thể dục.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Sổ điểm danh BẢN THÂN Từ ngày (04/10/2021 -22/10/2021) Tôi là ai Từ ngày 4/10/2021 đến Ngày 8/10/2021 HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên 1.Đón trẻ: Cô đón trẻ vào lớp ân cần, niềm nở, tạo cảm giác trẻ thích đến lớp với cô, với bạn. - Nhắc nhở trẻ chào hỏi lễ phép. - Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. - Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe, học tập của trẻ. - Cho trẻ chơi với đồ chơi ở các góc theo ý thích 2.Trò chuyện : - Cô bắt nhịp cho trẻ hát bài “ Cái mũi” -Trò chuyện: + Chúng mình vừa hát bài hát nói về bộ phận gì trên cơ thể? + Thế trên cơ thể chúng mình có những bộ phận gì nào? + Bạn trai và bạn gái có những đặc điểm gì khác nhau vê đầu tóc, trang phục? + Con có thể giới thiệu về bản thân mình cho cả lớp biết không? - Vậy tuần này chúng mình sẽ khám phá chủ đề mới “ tôi là ai” nhé! 3. Thể dục sáng : a. Khởi động : Cho trẻ khởi động: Đoàn tàu nhỏ xíu theo đội hình vòng tròn đi các kiểu gót chân, mũi chân đi khom, chạy nhanh.., dồn hàng xếp đội hình 4 hàng ngang . b. Trọng động : Cô hướng dẫn trẻ tập các động tác: - Động tác hô hấp: Gà gáy - Động tác tay 1: Hai tay đưa ngang lên cao cúi gập người tay chạm ngón chân. - Động tác chân1: Ngồi xổm đứng lên liên tục - Động tác bụng 2: Đứng nghiêng người sang bên - Động tác bật: Bật chân trước chân sau => Tập kết hợp với bài: “bé khỏe bé ngoan” c. Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng về tổ. d.Kết thúc: Nhận xét- tuyên dương- chuyển hoạt động. 4. Điểm danh: Điểm danh từng trẻ - Báo xuất ăn. Hoạt động của trẻ. - Trẻ chào - Cất đồ dùng vào nơi quy định. - Chơi theo ý thích - Trẻ hát - Cái mũi ạ - Trẻ trả lời - Bạn trai tóc ngắn, bạn gái tóc dài… - Lắng nghe - Khởi động. - Quan sát và tập theo cô. - Đi nhẹ nhàng. - Trẻ có tên dạ cô.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động. Hoạt động góc. A.TỔ CHỨC CÁC Chuẩn bị. Nội dung. Mục đích – Yêu cầu. 1.Góc học tập-sách Xem tranh truyện, kể theo tranh về các bộ phận cơ thể. - Tô màu tranh bạn trai, bạn gái. 2. Góc xây dựng: Xếp hình bé tập thể dục. Xây nhà và xếp đường về nhà bé. 3. Góc phân vai. Chơi gia đình, mẹ con, bếp ăn, cửa hàng thực phẩm, siêu thị. 4. Góc nghệ thuật - Hát bài hát về chủ đề, chơi với dụng cụ âm nhạc. 5. Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây, tưới cây, nhổ cỏ cho cây.. 1. Kiến thức: - Trẻ biết cầm bút màu để tô màu tranh. Biết kể theo tranh - Trẻ có ý thức giữ gì đồ dùng, đồ chơi của lớp. -Trẻ biết nhận vai chơi - Biết công việc của mẹ, con, người bán hàng - Trẻ thuộc 1 số bài hát về chủ đề bản thân 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tô cho trẻ. - Rèn kĩ năng khéo léo của đôi bàn tay. - Tự duy sáng tạo, trí tưởng tượng cho trẻ - Rèn kĩ năng nhận biết, phân biệt cho trẻ. - Rèn kỹ năng giao tiếp cho trẻ. - Rèn tính mạnh dạn, tự tin khi biểu diễn. 3. Thái độ: Trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh hàng ngày sạch sẽ. + Trẻ yêu thiên nhiên cây xanh, có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây xanh.. HOẠT ĐỘNG. - Tranh về các bộ phận trên cơ thể bé, tranh bạn trai, bạn gái - Bút sáp màu - Đồ chơi xây dụng. - Đồ dùng , đồ chơi nấu ăn, bán hàng - Xắc xô trống, phách.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hướng dẫn của giáo viên 1. Ổn định tổ chức - Bắt nhịp cho trẻ hát bài “ Hãy xoay nào” -Trò chuyện: + Bài hát có nhắc tới những bộ phận gì? + Trên cơ thể mình có những bộ phận gì? + Chức năng của các bộ phận đó như thế nào? + Các con có biết cơ thể bạn trai và bạn gái có gì khác nhau không? + Bạn trai thường cắt tóc ngắn, bạn gái thường để tóc dài. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ 2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Thỏa thuận chơi -Với chủ đề nhánh “Tôi là ai” tuần này cô cũng có rất nhiều góc chơi cho các con đấy. - Các con quan sát xem đó là những góc chơi nào và theo các con thì mình sẽ chơi nội dung gì ở góc chơi đó? - Cô giới thiệu nội dung các góc chơi trong tuần. - Cô đặt câu hỏi cho trẻ nhận góc chơi, vai chơi phù hợp. + Bạn nào muốn chơi ở góc phân vai? Bạn nào muốn trở thành ca sĩ hát những bài hát ở góc âm nhạc? Bạn nào muốn chơi ở góc học tập? Góc thiên nhiên? + Con muốn rủ bạn nào cũng chơi với con? - Cho trẻ về góc chơi trẻ đã chọn để phân vai chơi. + Ở góc phân vai: Cửa hàng của bác những đồ gì đây? + Mẹ đang nấu món ăn gì cho cả gia đình mình đấy? b. Hoạt động 2: Quá trình chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi hoạt động ở các góc. Cô bao quát, giúp đỡ trẻ chơi ở những góc còn lúng túng. Cô có thể nhập vai chơi cùng trẻ. Xử lý tình huống nếu có trong khi chơi.Tuyên dương những góc chơi, vai chơi đã thực hiện tốt. Động viên khuyến khích 2.3 Hoạt động 3: Nhận xét. Cô nhận xét ngay trong quá trình chơi- Tuyên dương những góc chơi, vai chơi đã thực hiện tôt. Động viên khuyễn khích những góc chơi, vai chơi còn yếu kém. 3. Củng cố - Kết thúc. - Cho trẻ cất dọn đồ dùng, đồ chơi. Hoạt động của trẻ -Trẻ hát - Mắt, mũi. - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời. - Lắng nghe - Trẻ nghe -Trẻ quan sát góc chơi và trả lời cô - Trẻ chọn góc chơi, vai chơi - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Nấu cơm… - Trẻ trả lời.. - Trẻ cất dọn đồ chơi. A.TỔ CHỨC CÁC.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động. Hoạt động ngoài trời Hoạt động chơi,tậ p. Nội dung 1. Hoạt động có mục đích : - Quan sát thời tiết, trao đổi những vấn đề liên quan đến thời tiết và sức khỏe, mặc quần áo phù hợp với thời tiết.. Mục đích – Yêu cầu. 1. Kiến thức: -Trẻ biết được thời tiết của mùa - Trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết. - Trẻ nhớ tên trò chơi và biết cách chơi của trò chơi. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát và khả năng diễn đạt đủ câu từ cho trẻ. - Rèn phản xạ nhanh nhẹ cho 2. Hoạt động với vận trẻ. động: Trò chơi: chó 3. Thái độ: sói xấu tính, tạo dáng. - Trẻ biết chơi đoàn kết cùng bạn. - Trẻ yêu thiên nhiên và biết 3. Chơi tự do BVMTXQ. Chơi với cát, nước, chơi với đồ chơi ngoài trời.. HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên. Chuẩn bị - Địa điểm - Quan sát, - Giầy,dép mũ cho trẻ. - Sân chơi - Sạch sẽ. -Sân chơi. Hoạt động của trẻ.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1.Ổn định tổ chưc- Trò chuyện chủ đề. - Bắt nhịp cho trẻ hát bài: “ Đáng răng rửa mặt” + Chúng mình vừa hát bài hát gì? +Bài hát nói về điều gì? - Bây giờ cô và các con hãy cùng nhau đi dạo chơi quanh trường quan sát xem thời tiết ngày hôm nay như thế nào nhé: Cho trẻ đeo giầy dép đội mũ cùng cô đi ra sân trường dạo chơi, quan sát , 2. Nội dung: Cô kiểm tra sức khỏe của trẻ. a. Hoạt động : Hoạt động có mục đích + Chúng mình đang đứng ở đâu đây? + Hôm nay thời tiết như thế nào nhỉ? + Chúng mình có biết thời tiết bây giờ đang là mùa gì rồi không? + Mùa thu thời tiết thường như thế nào? + Chúng mình phải mặc quần áo như thế nào? + Bạn nam thì cắt tóc ngắn, quần đùi áo cộc tay. Bạn nữ thì buộc tóc gọn gàng, mặc váy… - Giáo dục trẻ không nghịch bẩn, không chơi ngoài nắng. Giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ để có một cơ thể khỏe mạnh. b. Hoạt động 2: Hoạt động vận động Trò chơi : Chó sói xấu tính, tạo dáng - Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi. - Cô chơi mẫu 1-2 lần cho trẻ quan sát -Tổ chức cho trẻ chơi (2-3 lần) - Cô quan sát, động viên khuyến khích trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi. => Củng cố… C. Hoạt động 3: Hoạt động chơi tự do Cho trẻ chơi với cát, nước. Chơi với thiết bị ngoài trời. Cho trẻ chơi đồ chơi ngoài trời theo ý thích. Bao quát nhắc nhở trẻ chơi. 3. Kết thúc: Củng cố giáo dục.Nhận xét- TD. Hoạt động. Nội dung. -Trẻ hát - Trẻ trả lời. - Dạo chơi, quan sát thời tiết - Trên sân trường - Mát mẻ ạ - Mùa thu - Trẻ trả lời. - Lắng nghe. - Trẻ lắng nghe - Quan sát - Trẻ chơi. - Trẻ chơi - Trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời - Trẻ lắng nghe. Mục đích – Yêu cầu. A.TỔ CHỨC CÁC Chuẩn bị.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Vệ sinh cá nhân. Hoạt động ăn. 2. Ăn trưa. 1. Kiến thức: - Trẻ có thói quen rửa tay, rửa mặt trước khi ăn. - Trẻ nắm được các thao tác rửa tay, rửa mặt. - Trẻ nhận biết và gọi tên các món ăn trong ngày. - Biết giá trị dinh dưỡng của các món ăn đối với sức khỏe con người. - Biết mời cô, mời bạn trước khi ăn. 2. Kĩ năng: - Rèn cho trẻ có kĩ năng rửa tay, rửa mặt. - Rèn cho trẻ có thói quen văn minh trong khi ăn. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ... - Ăn hết xuất và không làm rơi vãi cơm ra ngoài.. Hoạt động ngủ. 3. Ngủ trưa: Cô tạo cho trẻ giấc ngủ sâu, ngủ ngon giấc, đúng tư thế. Ngủ đúng giờ. *Vận động nhẹ, ăn quà chiều. -Trẻ biết đến giờ ngủ, Trẻ có nề nếp trong giờ ngủ. -Trẻ có thói quen ngủ đúng giờ. -Tạo cho trẻ co giấc ngủ sâu, ngon giấc -Trẻ biết ngồi vào ghế. HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên. - Xà bông - Vòi nước - Khăn mặt. - Bàn, ghế, bát, thìa, cơm, thức ăn của trẻ. - Đĩa đựng thức ăn rơi vãi, khăn lau tay.. - Phòng ngủ, gối, bài thơ giờ đi ngủ. - Qùa chiều. Hoạt động của trẻ.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Vệ sinh: - Các con có biết đã đến giờ gì rồi không? - Đúng rồi. Vậy trước khi ăn chúng mình phải làm gì? - Vì sao chúng mình lại phải rửa tay, rửa mặt trước khi ăn nhỉ? Đúng rồi. Từ sáng đến giờ các con đã được tiếp xúc với nhiều đồ vật, đồ chơi ngoài trời, chơi những trò chơi vận động. Vì vậy có rất nhiều vi khuẩn sẽ bám vào tay, nếu các con không rửa tay vi khuẩn sẽ theo đường miệng vào cơ thể làm chúng mình bị bệnh đấy, các con nhớ chưa? Các con cùng lắng nghe cô nhắc lại các bước rửa tay, rửa mặt nhé. Rửa tay có 6 bước 2. Ăn trưa: - Cô cho trẻ vào bàn ăn.Cô chia cơm cho trẻ. - Cô giới thiệu món ăn và giá trị dinh dưỡng, nhắc trẻ ăn hết suất, khi ăn không nói chuyện, cơm rơi vãi phải nhặt vào đĩa. Cô mời trẻ ăn cơm.Trong khi trẻ ăn, cô giúp những trẻ ăn yếu.Trẻ ăn xong cô cho trẻ lau miệng, uống nước, đi vệ sinh.. 2.Ngủ trưa: Cô cho trẻ đi vệ sinh. Cô cho trẻ vào phòng ngủ, nằm vào chỗ, nằm đúng tư thế. - Cô cho trẻ đọc bài thơ “ Giờ đi ngủ” - Trong khi trẻ ngủ cô bao quát trẻ, xử lý các tình huống xảy ra.Trẻ ngủ dậy cho trẻ đi vệ sinh cá nhân - Vận động nhẹ ăn quà chiều: Trẻ ngủ dậy cho trẻ đi vệ sinh cá nhân - Cho trẻ vận động nhẹ nhàng rồi ngồi vào bàn ăn quà chiều. Động viên trẻ ăn hết suất ăn của mình. Hoạt động. Nội dung. - Ăn cơm. - Rửa tay, rửa mặt. - Cho sạch ạ. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ vào bàn ăn - Trẻ lắng nghe - Trẻ mời cô và bạn ăn cơm - Trẻ thực hiện. - Trẻ đọc - Trẻ ngủ. - Vận động- ăn quà chiều. Mục đích – Yêu cầu. A.TỔ CHỨC CÁC Chuẩn bị.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Kiến thức: 1.Ôn đọc thơ hát các bài - Trẻ khắc sâu kiến thức hát về chủ điểm đã học. - Trẻ thoải mái sau giờ ôn luyện. - Trẻ thuộc các bài hát, thơ đã học 2. Hoạt động góc: Chơi - Trẻ biết các tiêu chuẩn Chơi tự do theo ý thích của bé ngoan. hoạt trẻ - Trẻ nhận ra lỗi sai của động - Biểu diễn văn nghệ về mình, của bạn. theo chủ đề - Biết noi gương bạn ý ngoan thích 2. Kĩ năng: - Chơi, 3.Vệ sinh- Văn nghệ - Rèn cho trẻ tính ngăn tập nắp, gọn gàng. Nêu gương, - Rèn tính mạn dạn, tự tin cho trẻ. - Phát triển ngôn ngữ, vốn từ, tư duy cho trẻ. 3. Thái độ: - Ngoan ngoãn, chăm đi học, vâng lời cô giáo. Chơi đoàn kết với bạn.. Trả trẻ. 4. Trả trẻ. - Trẻ biết chào cô, chào bạn khi ra về.. HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên. - Đồ dùng học tập. - Đồ chơi các góc. - Dụng cụ vệ sinh. - Bảng bé ngoan, cờ. - Trẻ chào cô. Hoạt động của trẻ.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Ôn kiến thức đã học buổi sáng: - Cô cho trẻ hát các bài chủ đề -Tổ chức cho trẻ ôn luyện hoạt động có chủ đích buổi sáng. - Đặt các câu hỏi đàm thoại giúp trẻ khắc sâu kiến thức đã học. 2. Hoạt động góc: Chơi tự do theo ý thích của trẻ 3. Vệ sinh- biểu diễn văn nghệ - Nêu gương -Tổ chức cho trẻ làm vệ sinh cá nhân: Rửa tay, rửa mặt: Hướng dẫn trẻ các thao tác rửa tay, rửa mặt. -Tổ chức cho trẻ vui văn nghệ cuối ngày: Hát các bài về chủ đề, chủ điểm. - Cho trẻ nêu các tiêu chuẩn bé ngoan - Cho từng tổ trẻ đứng lên nhận xét bạn. - Cô nhận xét nêu gương trẻ ngoan- cho trẻ cắm cờ. 4Trả trẻ Nhắc nhở, hỗ trợ trẻ chuẩn bị đồ dùng cá nhân và ra về Nhắc trẻ sử dụng các từ như: “Chào cô”, Chào các bạn. - Ôn luyện - Đàm thoại cùng cô. -Trẻ chơi góc - Làm vệ sinh cá nhân - Trẻ hát -Trẻ nêu 3 tiêu chuẩn - Nhận xét - Cắm cờ. - Trẻ về. B. HOẠT ĐỘNG HỌC Thứ 2 ngày 1 tháng 10 năm 2021.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tên hoạt động: Thể dục: - VĐCB: Bật về phía trước. - TCVĐ: Tạo dáng Hoạt động bổ trợ: - Bài hát : Nào chúng ta cùng tập thể dục I.Mục đich – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết thực hiện vận động bật về phía trước. 2. Kỹ năng: - Phát triển các tố chất nhanh nhẹn . - Phát triển kỹ năng quan sát, ghi nhớ, tập trung chú ý. 3. Thái độ: - Trẻ yêu thích tập thể dục - Biết ích lợi của việc tập thể dục II. Chuẩn bị: 1.Đồ dùng của giáo viên và trẻ: - Phấn vẽ vạch xuất phát - Sân tập sạch sẽ, an toàn. Xắc xô. 2. Địa điểm tổ chức: Ngoài sân trường. III. Tổ chức hoạt động HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Ổn định tổ chức: - Cô kiểm tra sức khỏe của trẻ. - Cô cùng trẻ hát và vận động theo bài hát: “ Nào chúng ta cùng tập thể dục” - Trẻ thực hiện cùng cô - Trò chuyện: + Các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời + Các bạn nhỏ trong bài hát đã tập thể dục như thế nào? + Tập thể dục có ích lợi gì? *Giáo dục: Các con ạ! Tập thể dục giúp cơ thể - Lắng nghe chúng ta khỏe mạnh, phát triển cơ tay, chân, giúp các con nhanh nhẹn, hoạt bát hơn đấy. Vì thế hàng ngày các con hãy chăm chỉ, thường xuyên tập luyện thể dục thể thao nhé! - Vâng ạ 2. Hướng dẫn: 2.1. Hoạt động 1. Khởi động - Cho trẻ làm đoàn tàu đi theo cô thành vòng tròn vừa đi vừa hát, “Đoàn tàu nhỏ xíu”. - Khi vòng tròn khép kín cô đi vào trong ngược chiều với trẻ. Cho trẻ đi theo các kiểu: Tàu đi thường – tàu lên dốc (đi bằng gót chân) – tàu đi thường – tàu xuống dốc (đi bằng mũi bàn chân) – tàu đi thường – tàu chạy nhanh – tàu chạy chậm – - Trẻ đi các kiểu chân..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> tàu chẩn bị về ga – tàu về ga.2 hàng dọc tập hợp, 2.2. Hoạt động 2. Trọng động: *Bài tập phát triển chung - Cô hướng dẫn trẻ tập các động tác. - Động tác tay1: Hai tay đưa ngang lên cao cúi gập người tay chạm mũi bàn chân - Động tác chân1: Ngồi xổm đứng lên liên tục - Động tác bụng:2 Đứng nghiêng người sang bên - Động tác bật: Bật chân trước chân sau - Cô hướng dẫn trẻ tập mỗi động tác 4 lần x 4 nhịp - Đối với động tác nhấn mạnh tập 6 lần x 4 nhịp. * Vận động cơ bản: “Bật về phía trước” - Cô giới thiệu tên bài tập cho trẻ nghe. - Cô làm mẫu lần 1: Không phân tích - Cô làm mẫu lần 2: Kết hợp phân tích. + Tư thế chuẩn bị: Các con đứng trước vạch xuất phát 2 tay chống hông khi có hiệu lệnh của cô bằng một tiếng xắc xô thì các con nhún chân, lấy đà bật về phía trước bằng 2 chân, tiếp đất bằng 2 bàn chân - Lần 3: Mới 1-2 trẻ lên thực hiện mẫu. - Hỏi trẻ bạn vừa thực hiện vận động gì? - Khi thực hiện vận động đó bạn đã thực hiện như thế nào? - Các con có muốn thực hiện vận động giống bạn không? =>Trẻ thực hiện: Cô cho lần lượt từng trẻ lên tập trong khi trẻ tập cô bao quát chú ý và sửa sai cho trẻ, - Sau đó cô chia trẻ thành 2 đội để thi tập - Trẻ thực hiện xong cô cho một trẻ lên tập lại và nói lại cách tập. *Trò chơi vân động “Tạo dáng” - Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến cách chơi và luật chơi: Khi cô nói dáng gì thì các con sẽ tạo cho đúng dáng đó. VD: cô nói tạo dáng bạn gái cầm váy, bạn trai đá bóng… Các con sẽ phải tạo dáng cho giống nhé! -Tổ chức cho trẻ chơi (3-4 lần). - Cô quan sát, động viên trẻ chơi. 2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ làm động tác chim bay 1 nhẹ nhàng quanh sân tập. 3. Kết thúc - Hôm nay các con được học vận động gì? - Được chơi trò chơi gì?. - Trẻ tập cùng cô. - Lắng nghe ,quan sát - Trẻ chú ý. - Trẻ quan sát. - Trẻ thực hiện - Bật về phía trước - Trẻ trả lời - Có ạ - Trẻ thực hiện - Trẻ thi đua. - Lắng nghe. - Trẻ chơi - Đi nhẹ nhàng - Trả lời - Trả lời.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> ->Giáo dục trẻ chăm chỉ tập luyện thể dục thể thao… - Nhận xét - tuyên dương * Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ): ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ 3 ngày 05 tháng 10 năm 2021 Tên hoạt động: KPXH: Trò chuyện về tên gọi, đặc điểm sở thích của bé. Hoạt động bổ trợ: - Hát: “Mừng sinh nhật” - Trò chơi ‘Tìm bạn thân”.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> I.Mục đich – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết trò chuyện về tên gọi, đặc điểm, sở thích của bản thân trẻ. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích cho trẻ - Rèn kĩ năng diễn đạt rõ ràng. 3. Thái độ: - Trẻ chú ý trong giờ học. - Biết giữ gìn vệ sinh thân thể hàng ngày sạch sẽ. II. Chuẩn bị: 1.Đồ dùng của giáo viên và trẻ: - Hình ảnh về bạn trai, bạn gái. - Que chỉ, đĩa nhạc 2. Địa điểm tổ chức: Lớp học III. Tổ chức hoạt động HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1: Ổn định tổ chức: - Cô bắt nhịp trẻ hát bài "Mừng sinh nhật" - Trẻ hát - Các con vừa hát bài hát gì ? Trong bài hát nhắc - Trẻ trả lời tới ngày gì ? - Con biết ngày sinh nhật có ý nghĩa như thế nào - Trẻ trả lời không ? - Đó là ngày chúng ta chào đời đấy. Khi chúng ta được sinh ra những người thân yêu trong gia đình đặt cho chúng ta một cái tên thật hay, thật ý nghĩa. - Lắng nghe Vì thế chúng ta phải biết yêu quý bản thân, và mọi người xung quanh. - Giờ học ngày hôm nay cô sẽ cùng các con tìm hiểu về bản thân mình (tên gọi,đặc điểm sở thích của bé). 2. Hướng dẫn. 2.1. Hoạt động 1: Trò chuyện về tên gọi, đặc điểm sở thích của bé. + Cô cho trẻ tự giới thiệu về bản thân. (Cô gọi nhiều trẻ lên giới thiệu- Đặt câu hỏi gợi ý - Trẻ giới thiệu cho trẻ) - Trả lời - Họ tên con là gì? - Trả lời - Con sinh ngày nào? - Năm nay con được mấy tuổi rồi? - Con là bạn trai hay bạn gái? - Sở thích của Hân là gì? - Trong lớp Hân hay chơi cùng bạn nào? - Đậy là hai bạn trai hay hai bạn gái - Trẻ Trả lời.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gợi ý để Long giới thiệu về mình. - Cả lớp nhận xét gì về hai bạn? - Bạn Hân và bạn Long có điểm gì giống và khác nhau? + Giống nhau: Cùng học lớp 3 tuổi C2 + Khác nhau: Hân là bạn gái, thích màu hồng, mặc váy, múa hát...Long là bạn trai.... - Gọi các trẻ khác lên giới thiệu về mình. - Những bạn nào là bạn gái đứng lên cô xem nào? - Ai là bạn trai đứng lên cô xem nào? - Vậy số bạn trai hay bạn gái nhiều hơn? * Chốt: Lớp chúng mình có rất đông bạn, mỗi bạn - Lắng nghe có 1 dáng vẻ khác nhau, tính cách khác nhau, sở thích, giới tính cũng khác nhau.Chúng mình phải biết yêu quí mình và tôn trọng bạn. Các bạn trong lớp cần biết quan tâm, yêu thương, giúp đỡ nhau. 2.2. Hoạt động 2: Luyện tập *Trò chơi: Tìm bạn thân. - Cô giới thiệu trò chơi. - Cô nói cách chơi, luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi theo cách sau: - Trẻ vừa đi vừa hát, khi nghe hiệu lệnh “Tìm bạn” các con phải nghe cô tìm mấy bạn và là bạn trai hay gái để tìm cho đúng yêu cầu. - Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi nhiều lần, và bao quát động viên trẻ. - Cô nhận xét tuyên dương. 3. Kết thúc - Trẻ trả lời + Hôm nay các con được cùng cô trò chuyện về điều gì ? - Lắng nghe *Giáo dục trẻ biết yêu quý các bạn và giữ gìn vệ sinh thân thể - Nhận xét, tuyên dương – chuyển hoạt động * Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ): ……………………………………………………………………………………… Thứ 4 ngày 06 tháng 10 năm 2021 Tên hoạt động: Văn học: Thơ: Tay ngoan Hoạt động bổ trợ: Hát: Tay thơm tay ngoan I.Mục đich – yêu cầu: 1. Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Trẻ thuộc bài thơ, biết tên bài thơ. - Hiểu nội dung bài thơ: Tay ngoan là đôi bàn tay giúp mẹ làm nhiều việc tốt 2. Kỹ năng -Phát triển ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc cho trẻ. - Phát huy khả năng cảm thụ và cảm nhận các tác phẩm văn học cho trẻ. - Hình thành cho trẻ thói quen chăm chỉ lao động, học tập. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết yêu quý, giữ gìn và bảo vệ sạch sẽ các bộ phận của cơ thể. II. Chuẩn bị: 1.Đồ dùng của giáo viên và trẻ: - Tranh minh họa thơ, bài giảng điện tử, mô hình ngôi nhà và rối hình bàn tay. - Que chỉ, đĩa nhạc 2. Địa điểm tổ chức: Lớp học III. Tổ chức hoạt động HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Ổn định tổ chức -Cô cùng trẻ hát và vận động bài “Tay thơm,tay - Trẻ hát vận động cùng cô ngoan” - Trò chuyện về nội dung của bài hát. - Các con vừa hát bài hát về bộ phận nào trên cơ thể? - Trẻ trả lời - Đôi tay của chúng mình làm gì? - Đôi bàn tay của chúng mình làm rất nhiều việc đấy! Để nói lên công việc hàng ngày của đôi tay có một nhà thơ đã sáng tác 1 bài thơ nói về đôi tay. - Trẻ lắng nghe Đó là bài thơ “Tay ngoan” sáng tác Võ Thị Như Chơn. Để biết bài thơ đó như thế nào các con chú ý lắng nghe cô đọc nhé! - Vâng ạ 2.Hướng dẫn 2.1. Hoạt động 1: Cô đọc thơ diễn cảm - Cô đọc diễn cảm bài thơ lần 1 + Cô giới thiệu tên bài thơ Tay ngoan - Trẻ lắng nghe - Các con thấy nội dung bài thơ có hay không nào? - Trẻ trả lời - Cô đọc diễn cảm lần 2 kết hợp hình ảnh minh họa - Cô giảng giải nội dung: Bài thơ “Tay ngoan” nói - Trẻ lắng nghe về công dụng của đôi bàn tay của chúng ta đấy, và đôi bàn tay ấy làm được rất nhiểu việc. - Cô đọc thơ lần 3 kết hợp tranh - Trẻ lắng nghe 2.2. Hoạt động 2: Đàm thoại - Cô vừa đọc bài thơ gì? - Tay ngoan - Bài thơ nói về bộ phân nào trên cơ thể? - Bàn tay - Đôi bàn tay của bạn nhỏ được tác giả miêu tả - Trẻ trả lời như thế nào? - Tay bạn nhỏ múa xòe ra giống cái gì?.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trích dẫn: - Cô đọc 4 câu thơ đầu: “ Tay thò……mười ngón” - À! Đôi tay của chúng ta biết múa đấy, xòe ra như bông hoa và những động tác múa sẽ làm cho đôi tay càng đẹp hơn. -Đôi bàn tay đã làm gì khi khách đến thăm nhà? - Khi chơi cùng bạn thì bàn tay như thế nào? Trích dẫn: - Cô đọc 4 câu thơ tiếp theo: “ Tay ngoan.....cùng bạn” -Lúc ở nhà, có khách đến chơi thì các con nhớ phải vòng tay lại và chào, ở lớp khi các cô giáo, các chú, các bác đến thăm thì các con phải vòng tay chào, các con đã nhớ chưa nào? Vậy thì bây giờ lớp mình hãy chào các cô đi nào. - Vào mỗi buổi sáng thức dậy, đôi tay giúp chúng ta làm gì? - Tay còn biết làm gì nữa? Trích dẫn: - Câu tiếp theo “Tay ngoan...làm toán” - Các con ạ! Đôi tay làm được rất nhiều việc phải không, nó không chỉ giúp chúng ta làm những công việc hằng ngày mà còn biết tự làm gì? Trích dẫn: “Tay ngoan... tay thụt”. - Đôi tay của chúng ta thật đẹp phải không, vậy thì đôi tay ấy có mấy ngón nhỉ? Cô mời các con hãy cùng đếm với cô nào! - Muốn cho đôi bàn tay của chúng mình luôn sạch sẽ khỏe mạnh con phải làm gì? * Giáo dục: Để đôi tay luôn sạch đẹp thì các con nhớ phải rửa tay hằng ngày, không chơi bẩn, sử dụng cẩn thận đồ dùng sắc nhọn, cắt móng tay thường xuyên, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh bằng xà phòng để tay luôn được thơm tho, các con đã nhớ chưa nào? - Cô đọc lại 1 lần. 2.3. Hoạt động 3: Dạy trẻ đọc thơ - Cho cả lớp đọc thơ cùng cô 3-4 lần - Lần lượt từng tổ đọc 1 lần - Nhóm trẻ đọc 2-3 nhóm - Cá nhân trẻ đọc thơ: 1-2 trẻ - Cô bao quát, động viên khuyến khích trẻ đọc, sửa sai cho trẻ kịp thời. 3. Kết thúc. - Lắng nghe - Trẻ trả lời. - Khoanh tay chào - Trả lời - Trả lời - Trẻ lắng nghe - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe - Trẻ đếm - Trẻ trả lời. - Lắng nghe - Vâng ạ - Trẻ đọc thơ - Từng tổ đọc - Nhóm trẻ đọc - Cá nhân trẻ đọc.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Cô hỏi trẻ hôm nay chúng mình được học bài thơ gì? - Bài thơ tay ngoan - Nhận xét tuyên dương trẻ - Cô cùng trẻ hát bài tay thơm tay ngoan rồi ra - Trẻ trả lời chơi * Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ): ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Thứ 5 ngày 06 tháng 10 năm 2021 Tên hoạt động: Toán: - Nhận biết số lượng 1 và nhiều Hoạt động bổ trợ: - Bài hát: Hãy xoay nào - Trò chơi “ xem ai nhanh” I.Mục đich – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết, phân biệt, so sánh nhóm có lượng 1 và nhiều..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2. Kỹ năng: - Luyện kỹ năng phân biệt, so sánh. - Phát triển khả năng tư duy ghi nhớ có chủ đích ở trẻ. 3. Thái độ: - Trẻ có ý thức tốt trong học tập, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1.Đồ dùng của giáo viên và trẻ: - Giáo án - 1 bạn gấu. Rổ đồ chơi có 1mũ, 2 bông hoa, 1 cái khăn, 2 cái dây buộc tóc, bút, đất nặn - Mỗi trẻ 1 rổ đồ chơi có 2 cái áo, 2 cái quần, thẻ số 1 và nhiều - 1 số đồ dùng đồ chơi đặt quanh lớp có số lượng 1, 2,3. 2. Địa điểm tổ chức: Lớp học III. Tổ chức hoạt động HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Ổn định tổ chức - Bạn gấu hôm nay đến thăm lớp mình chúng mình cùng chào bạn gấu nào! - Để đón chào bạn gấu chúng mình hát tặng bạn bài hát: Hãy xoay nào nhé! - Bạn gấu đến chơi với lớp còn mang theo 1 số đồ dùng tặng chúng mình chúng mình cùng xem đó là gì nhé! 2. Hướng dẫn: 2.1.Hoạt động1 :Đếm số lượng 1-2: - Bạn gầu đến chơi với lớp mình còn mang theo một số đò dung học tập tặng cho lớp mình. Chúng mình xem là những đồ dung gì. Cho trẻ nói tên đồ dung vá nói số lượng: 1 bút mùa, 1 hộp đất năn, 1 cái bảng, 1 bông hoa 2.2. Hoạt động 2: Nhận biết số lượng 1 và nhiều Bạn gấu còn tặng mỗi bạn 1 rổ đồ chơi để cho chúng mình học đấy. Chúng mình nhìn xem trong rổ có gì? - Bạn gấu cũng đi học mẫu giáo như chúng mình, bây giờ thời tiết mùa thu rồi vì vậy đi học bạn ấy mang theo quần áo để thay - Cháu hãy xếp hết áo ở trong rổ ra thành 1 hàng ngang. - Bạn thỏ đi học có 1 bộ quần áo. Cháu hãy xếp 1 cái quần dưới 1 cái áo để có 1 bộ quần áo + Có mấy áo – cùng đếm số áo + Có mấy quần – cùng đếm + Để có thêm 1 quần nữa cho đủ bộ ta làm thế nào. - Cho trẻ thêm vào 1 cái quần nữa dưới 1 cái áo.. - Trẻ chào - Trẻ hát - Vâng ạ. - Trẻ đếm. - Trẻ xếp - Trẻ xếp - Trẻ đếm - Lấy thêm 1 quần - Trẻ đếm.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Cùng đếm xem có mấy ao, mấy quần - Để biểu thị nhóm có 2 đối tượng người ta dùng thẻ - Trẻ đọc số 2. - Trẻ thực hiện - Cô đọc số 2, cho cả lớp đọc, tổ, cá nhân. - Còn 1 - Cho trẻ lấy thể số 2 dặt vào nhóm áo - Trẻ cất - Bây giờ bạn thỏ cất đi 1 quần – cho trẻ cất đi. - Còn lại mấy quần – đặt thẻ số mấy - Trẻ lắng nghe và thực - Bạn thỏ cất nốt 1 quần đi – có còn cái quần nào hiện không. - Trẻ cất áo - có đặt thẻ số 1 không? Cất nốt thẻ số 1 đi - Bạn thỏ lại cất nốt 2 cái áo đi – cho trẻ cất đi - Trẻ thực hiện - Có còn áo nào không? Còn lại gì đây? - Cho trẻ cầm thẻ số 2 giơ lên và đọc lại lần nữa. - Cho trẻ cất nốt thẻ số 2 vào rổ. - Bây giờ cất đi 1 quần còn lại mấy quần nhỉ? - Vậy sẽ dùng thẻ số 1 gắn vào nhóm có số lượng 1. - Trả lời Cô cùng trẻ thực hiện. - Lắng nghe - Tiếp tục cất 1 quần đi còn lại cái quần nào không? - Đúng rồi không còn quần nào nữa vậy chúng mình cũng cất thẻ số 1 đi. - Cùng cô cất 2 cái áo đi - Vậy là cũng không còn áo va chúng mình cất luôn thẻ số 2 đi. 2.3. Hoạt động 3: Luyện tập: trò chơi “xem ai nhanh” + Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi: chúng mình sẽ quan sát quanh lớp xem nhóm đồ vật nào số lượng 1 và - Trẻ chơi 2 sau đó đặt thẻ số tương ứng - Cô tổ chức trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét kết quả chơi của trẻ - Trả lời 3.Kết thúc: - Hôm nay chúng mình được học gì? - Vâng ạ - Về nhà các con hãy quan sát xem xung quanh nhà mình có những nhóm đồ vật nào có số lượng 1 và 2 nhé! - Nhận xét- tuyên dương- chuyển hoạt động. * Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ): …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………...
<span class='text_page_counter'>(21)</span> …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. Thứ 6 ngày 08 tháng10 năm 2021 Tên hoạt động: Tạo hình: In hình bàn tay. Hoạt động bổ trợ: Bài hát: Tay thơm tay ngoan I.Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết cách in hình bàn tay, nhận biết được tay phải – tay trái..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Trẻ biết dùng tay chấm màu và in lên giấy. 2. Kỹ năng - Rèn luyện sự khéo léo của đôi bàn tay. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ không bôi màu lên quần áo, rửa tay sạch sẽ sau khi thực hiện xong. II.Chuẩn bị 1/ Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - Màu nước, mút, khăn lau tay, bàn thấp. - Giấy A4. - Máy đĩa nhạc 2/ Địa điểm tổ chức: - Trong lớp họ III. Tổ chức hoạt động HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Ổn định tổ chức - Chúng mình cùng hát bài hát “Tay thơm tay ngoan” Trẻ hát + Cô và các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời + Trong bài hát có nhắc tới cái gì? - Bàn tay + Bàn tay xinh của chúng mình biết làm những gì? - Trẻ trả lời - Bàn tay của chúng mình biết múa, biết xúc ăn, biết tô màu…vậy hàng ngày chúng mình có giữ gìn vệ sinh - Có ạ đôi tay sạch sẽ không? - Giáo dục trẻ để đôi tay luôn sạch đẹp thì các con nhớ phải rửa tay hằng ngày, không chơi bẩn, sử dụng cẩn thận đồ dùng sắc nhọn, cắt móng tay thường xuyên, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh - Vâng ạ bằng xà phòng để tay luôn được thơm tho, các con đã nhớ chưa nào. - Bài hôm nay cô sẽ cho các con in hình bàn tay lên - Có ạ giấy các con có thích không nào! 2.. Hướng dẫn 2.1. Hoạt động 1: Quan sát mẫu và đàm thoại - Trẻ quan sát - Cô đưa tranh mẫu ra cho trẻ quan sát và hỏi trẻ: - Có bức tranh ạ + Trên bảng cô có gì? - Hình bàn tay ạ + Bức tranh vẽ gì? - Bức tranh của tô tạo thành bằng cách in hình bàn tay - Vâng ạ lên giấy đấy. - Để làm được bức tranh giống cô thì các con hãy quan -Trẻ chú ý, quan sát sát cô làm nhé. 2.2. Hoạt động 2. Cô thực hiện mẫu + Cô đưa màu nước, miếng mút, giấy A4 ra giới thiệu - Trẻ lắng nghe, quan sát cô cho trẻ biết. - Cô làm mẫu : (Kết hợp hướng dẫn cho trẻ cách in hình bàn tay).
<span class='text_page_counter'>(23)</span> “Cô đặt tay phải vào miếng mút đã có màu nước rồi đặt tay phải lên trên tờ giấy sau đó lau tay và đổi tay trái thấm màu tiếp tục in vào giấy! 2.3. Hoạt động 3. Trẻ thực hiên in hình bàn tay - Cô hỏi trẻ: + Tay các con dùng để làm gì? + Các con xúc cơm bằng tay nào? + Tay còn lại là tay gì? - Giờ các con có muốn in hình bàn tay của mình để tạo thành một bức tranh thật đẹp không nào? - Cô cho trẻ về chỗ ngồi in hình bàn tay. (Cô quan sát và kịp thời động viến trẻ thấm màu và in cả hình tay trái và tay phải, không in chồng 2 hình bàn tay lên nhau). - Chú ý nhắc trẻ tư thế ngồi. - Cô hỏi trẻ: + Con đang làm gì? + Con đang thấm màu gì? + Bàn tay của con có mấy ngón? + Nhắc nhở trẻ phải dùng khăn lau tay, không bôi màu lên quần áo. 2.4Trưng bày sản phẩm - Đã hết giờ rồi giờ các con hãy mang bài của mình lên đây để trưng bày cho cô và các bạn khác cùng xem nhé. - Hỏi trẻ: con thích bài bạn nào nhất? vì sao? - Cô nhận xét chung và nhắc trẻ giúp cô thu dọn đồ dùng sau khi chơi. => Giáo dục trẻ tay bẩn không được bôi lên quần áo và phải luôn giữ gìn đôi tay thật sạch.Phải rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. - Ngày hôm nay chúng mình đã được làm gì nhỉ? - Chúng mình đã biết cách in hình bàn tay chưa? 3. Kết thúc - Nhận xét giờ học: Cô thấy giờ học ngày hôm nay các con học rất là ngoan và giỏi, bạn nào cũng rất là khéo tay đã tạo ra cho mình một bức tranh rất là đẹp - Giờ cô thấy tay bạn nào cũng bẩn rồi vậy các con hãy cùng cô rửa tay cho thật sạch nhi. - Trẻ trả lời - Tay phải ạ - Tay trái ạ - Có ạ -Trẻ thực hiện. - Trả lời - Trả lời. - Quam sát. - Lắng nghe - Trả lời - Trả lời. - Lắng nghe. * Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ): …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(24)</span> …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(25)</span>