Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.51 KB, 37 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Ngày soạn: 3/9/2021 Ngày giảng: Thứ hai,6/9/2021 Toán TIẾT 1: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết đọc, viết phân số. Biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - Rèn kĩ năng làm thành thạo các dạng bài tập trên. - Giáo dục HS tính tự giác, cẩn thận trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: Các tấm bìa cắt vẽ hình như phần bài học SGK. - HS: Sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.HĐ mở đầu * Khởi động: 3P - Lớp phó văn thể điều hành lớp hát. - Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình - Hs theo dõi xác định nhiệm vụ học tập. * Kết nối - GV giới thiệu khái quát chương trình môn học. - HS lắng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới(27p) * HĐ ôn tập khái niệm ban đầu về phân - HS quan sát và trả lời 2 số - GV treo miếng bìa thứ nhất. - 3 đọc là hai phần ba. - Đã tô màu mấy phần băng giấy? - Hs giải thích - 1 Hs lê bảng thực hiện yêu cầu của gv - GV yêu cầu HS giải thích. - HS quan sát và thực hiện tương tự. - Gọi 1 HS lên bảng đọc, viết phân số thể hiện phần đã được tô màu của băng giấy. - HS nối tiếp nhau đọc các phân số trên HS dưới lớp viết vào giấy nháp. bảng. - GV làm tương tự với các hình còn lại. - hs nối tiếp nhau đọc các phân số trên - GV viết lên bảng cả bốn phân số và gọi HS đọc.. bảng.. 2 5 3 40 ; ; ; 3 10 4 100. *. Hướng dẫn ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. - Hs theo dõi lắng nghe a) Viết thương 2 STN dưới dạng phân số: - GV viết lên bảng các phép chia sau: - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu 1:3; 4: 10; 9: 2 - Em hãy viết thương của các phép chia 1 4 9 1: 3 ; 4 :10 ;9 : 2 trên dưới dạng phân số? 3 10 2 - GV kết luận..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HS nhận xét. 1 - Phân số 3 có thể coi là thương của. 1 phép chia 1:3. - 3 có thể coi là thương của phép chia nào? - HS trả lời.. - GV hỏi tương tự với 2 phép chia còn lại. - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc Chú ý 1. b) Viết mỗi STN dưới dạng phân số. - GV viết lên bảng các số tự nhiên 5, 12, 2007.. và nêu yêu cầu. - Hãy viết mỗi số tự nhiên trên thành phân số có mẫu số là 1. - Nhận xét bài làm của HS.. - 1 HS đọc trước lớp. - Một số HS lên bảng viết 5 12 2007 5 ;12 ; 2007 1 1 1. - Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số là 1. - Hs lắng nghe. - Kl: Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1. - Hãy tìm cách viết 1 thành các phân số. - 1 có thể viết thành phân số như thế nào?. - Một số HS lên bảng viết - 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau. - Một số HS lên bảng viết phân số của mình. - GV nêu vấn đề: Hãy tìm cáh viết 0 thành - 0 có thể viết thành phân số có tử số là 0 các phân số. và mẫu số khác 0. - 0 có thể viết thành phân số như thế nào? 4.Hoạt động luyện tập, thực hành.15 phút Bài 1 - Đọc và nêu bài yêu cầu gì? - GV lần lượt viết từng phân số lên bảng. - Gọi hs nhận xét - GV chốt lại cách đọc đúng. Bài 2 - GV gọi HS đọc và nêu rõ yêu cầu của bài. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm - Gv chốt kết quả đúng. Bài 3 GV tổ chức cho HS làm bài. Gọi học sinh chữa bài Gv chốt kết quả đúng Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS. - GV nhận xét 4. HĐ vận dụng (5p). - HS đọc thầm đề bài SGK. 5 25 91 60 85 ; ; ; ; 7 100 38 77 1000 5 , 5 là tử số, 7 là mẫu số,…. 7. - Bài tập yêu cầu chúng ta viết các thương dưới dạng phân số. - 2 HS lên bảng làm bài. 3 75 9 3 : 5 ; 75 :100 ;9 :17 5 100 17 - HS làm bài: 32 105 1000 32 ;105 ;1000 1 1 1 - Hs chữa bài đúng vào vở - 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm của bạn 0 6 0 1 5 6; a) b) - HS nêu lại cách đọc, viết phân số - Hs khác cho ví dụ về phân số.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nêu lại cách đọc, viết phân số? Cho VD? - GV khắc sâu kiến thức của bài. - Theo dõi lắng nghe. - Học bài, hoàn thành bài ở VBT. - Hs lắng nghe Gv hướng dẫn chuẩn bị - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập tính chất cơ bài bản của phân số. Đọc và nghiên cứu nội - Hs lắng nghe. dung - Gv nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tập đọc TIẾT 1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. Yêu cầu cần đạt - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung bức thư: Bác hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy yêu bạn. Học thuộc đoạn: Sau 80 năm...công học tập của các em.(Trả lời các câu hỏi trong SGK1,2,3) - GD học sinh lòng biết ơn , kính yêu Bác Hồ, học và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy. *GDTTĐĐHCM: Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh họa trang 4 SGK. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. - Hs : SGK III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu(3p) * Khởi động: Cả lớp hát bài ai yêu Bác Hồ Chí Minh - Lớp phó văn thể điều hành lớp hát. * Kết nối - Yêu cầu HS mở mục lục SGK và đọc tên - Theo dõi lắng nghe xác định nhiệm các chủ điểm trong sách. vụ học tập.. - HS quan sát tranh minh họa chủ điểm và mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ. - HS nêu 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (27p) * Khám phá: - Quan sát, theo dõi lắng nghe. - Sử dụng tranh minh hoạ HĐ. Luyện đọc 12p - GV hướng dẫn hs chia bài thành 3 đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn 2 - 3 lượt, - Theo dõi lắng nghe. kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Đọc nối tiếp theo đoạn. - Gọi 1 HS đọc chú giải SGK - Đọc thành tiếng trước lớp. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Học sinh đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> b)HĐ Tìm hiểu bài.10p - Yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và cho biết ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? - Em hãy giải thích về câu của nói của Bác Hồ“Các em được hưởng sự may mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết bao đồng bào các em - Theo em, Bác Hồ muốn nhắc nhở HS điều gì khi đặt câu hỏi: Vậy các em nghĩ sao? - Qua đây em hãy nêu nôi dung đoạn 1 - Sau cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì? - Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? - Nêu nội dung đoạn này nói lên điều gì?. - 1 học sinh đọc toàn bài. - Lắng nghe. - Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. ... - Từ tháng 9/1945 các em HS được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. phải đấu tranh kiên cường, hi sinh mất mát trong suốt 80 năm chống TDP đô hộ. - Bác nhắc các em HS cần phải nhớ tới sự hi sinh xương máu của đồng bào. Các em phải xác định được nhiệm vụ. - Nét khác biệt của ngày khai giảng năm 1945 với những ngày khai giảng trước. - Toàn dân ta phải xây dựng lại cơ đồ nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu. - HS phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn .. - Nhiệm vụ của toàn dân tộc và hs trong công cuộc kiến thiết đấ nước. - Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - 1 – 2 Hs nêu lại nội dung bài. - Trong bức thư, Bác Hồ khuyên và mong đợi ở học sinh điều gì? - Gọi vài HS nhắc lại, GV ghi nội dung bài. c) Luyện đọc diễn cảm và HTL - Y/c hs đọc nối tiếp đoạn và nêu cách đọc. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2. - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS đọc và nêu cách đọc từng đoạn. - 2-3 em đọc diễn cảm đoạn 2. - GV tổ chức cho 3 HS thi đọc diễn cảm - 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau đoạn thư. nghe. - GV yêu cầu HS tự học thuộc lòng đoạn - 3 HS tham gia cuộc thi lần lượt đọc. thư: “ Sau 80 năm giời nô lệ . Nhờ một phần lớn ở công học tập của các em”. - HS tự học thuộc lòng. Sau đó 2 bạn - GV mời 3 HS đọc thuộc lòng trước lớp. ngồi cạnh nhau kiểm tra lẫn nhau. - Nhận xét, đánh giá. - 3 HS đọc. 3: HĐ vận dụng - Nội dung bức thư nói lên điều gì? *TTĐĐHCM: Qua bài TĐ em thấy Bác Hồ - Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết của chúng ta là người ntn? nghe lời thầy, yêu bạn. - Bác Hồ là người có trách nhiệm với - Em đã thực hiện được điều gì trong những đất nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em lời bác nói trong thư? để tương lai đất nước tốt đẹp hơn. - GV tổng kết và khắc sâu nội dung của bài. - Ngoan ngoãn chăm chỉ học tập, nghe.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Thuộc lòng đoạn 2, trả lời câu hỏi của bài. lời thầy cô, ông bà, cha mẹ. - Chuẩn bị bài sau: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. + HS CHT: đọc 7-10lần,TLCH trong SGK. - Theo dõi lắng nghe. + HS HTT: đọc 5-7 lần toàn bài, đọc diễn cảm, TLCH trong sgk - Gv nhận xét tiết học - Hs: Lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Đạo đức Tiết 1 : EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Học sinh lớp 5 là học sinh lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có thói quen gương mẫu trong học tập, rèn luyện. - Vui và tự hào khi là HS lớp 5. * GDBĐ: Tích cực tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên môi trường quê hương biển, đảo phù hợp với khả năng. * GDKNS: - Kĩ năng tự nhận thức; kĩ năng xác định giá trị; - Kĩ năng ra quyết định. II. §å dïng d¹y häc: - GV: tranh SGK. Giấy trắng, - HS: SGK; III. Các hoạt động dạy học:. HĐ của GV 1. Hoạt động mở đầu. * Khởi động: HS hát bài em yêu trường em. Nhạc và lời Hoàng Vân B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động: 2.1 Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận *Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5. *Cách tiến hành: GV yêu cầu HS quan sát từng tranh ảnh trong SGK trang 3-4 và thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau: + Tranh vẽ gì?. HĐ của HS - HS hát. - HS quan sát tranh và thảo luận - HS báo cáo KQ, nhận xét, BS. - Tranh vẽ hS lớp 5 đón các em HS lớp 1 trong ngày khai giảng. - Các bạn HS lớp 5 đang chuẩn bị + HS lớp 5 có khác gì so với HS các khối học. khác? - Bạn HS lớp 5 học bài rất chăm được bố khen..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - HS lớp 5 là lớp lớn nhất trường. ? Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng phải gương mẫu về mọi mặt để các là HS lớp 5? em HS khối khác học tập. * HSKT: quan sát tranh và cho biết * HSKT: HDHS quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì? tranh vẽ gì? - HS lắng nghe *GDKNS: Mỗi chúng ta tự nhận thức được các em đã lên lớp 5 lớp lớn nhất trường Vì vậy HS lớp 5 cần gương mẫu về mọi mặt để các em HS các khối khác học tập. 2.2 Hoạt động 2: Làm bài tập1 trong SGK - Mục tiêu: Giúp HS xác định được nhiệm vụ của HS lớp 5 - Cách tiến hành: - HS nêu yêu cầu bài tập. + GV nêu yêu cầu bài tập1 - HS suy nghĩ thảo luận bài tập theo + Hs thảo luận làm bài ( chọn các ý ghi ra nhóm đôi. giấy trắng) - 2,3 nhóm trình bày trước lớp + GV nhận xét kết luận Nhiệm vụ của HS là: Các ý: a, b, c, d, e mà HS lớp 5 cần phải thực hiện. *Tự liên hệ (bài tập 2) - Mục tiêu: Giúp HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. - Cách tiến hành - GV nêu yêu cầu tự liên hệ - Yêu cầu HS trả lời * GV nhận xét và kết luận: các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5. 3. HĐ3 : Tự liên hệ: - Hãy nêu những điểm em thấy hài lòng về mình và những điểm em cần cố gắng để xứng đáng là HS lớp 5 *GMTBĐ: Em cần làm gì để bảo vệ tài nguyên môi trường biển, đảo quê hương? Liên hệ GSHS tích cực tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên môi trường quê hương biển, đảo phù hợp với khả năng. * Hoạt động 4 : Trò chơi phóng viên - Cách tiến hành Yêu cầu HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các HS khác về một số nội dung có liên quan đến chủ đề bài học. - GV nhận xét kết luận. - HS suy nghĩ đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5.. - HS thảo luận nhóm đôi - HS tự liên hệ trước lớp. -Tham gia các hoạt động tuyên truyền bảo vệ tài nguyên môi trường biển, đảo quê hương ở Hải Hà. - HS lắng nghe. - HS thảo luận và đóng vai phóng viên. - Nhận xét - 1 HS đọc ghi nhớ.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - HS trả lời( cần gương mẫu về mọi 4. Hoạt động vận dụng: mặt để các em HS các khối khác học Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp tập) 5? - HS nghe - GV hướng dẫn HS lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này: + Mục tiêu phấn đấu. - Hs: Lắng nghe. + Biện pháp khắc phục khó khăn. - Chuẩn bị tiết 2: Về sưu tầm các bài thơ bài hát nói về HS lớp 5 gương mẫu và về chủ đề Trường em. Vẽ tranh về chủ đề trường em. - Nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Chính tả (Nghe - viết) TIẾT 1: VIỆT NAM THÂN YÊU I. Yêu cầu cần đạt. - Nghe - viết đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT 2; thực hiện đúng BT 3. - Giáo dục HS yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy - học - Gv : Bài tập 3, viết sẵn vào bảng phụ. - HS: sgk III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của GV I. Hoạt động mở đầu: ( 3p) * Khởi động : Cho cả lớp hát bài * Kết nối. - GV giới thiệu sơ lược nội dung, kiến thức môn học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. * Khám phá: 1. Hướng dẫn nghe - viết. a) Tìm hiểu nội dung bài thơ. - Gọi 1 HS đọc bài thơ - Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp? - Qua bài thơ em thấy con người Việt Nam như thế nào?. Hoạt động của HS - Theo dõi lắng nghe. - Nghe và xác định nhiệm vụ bài học. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - ..... biển lúa mênh mông dập dờn cánh cò bay, dãy núi Trường Sơn cao ngất, ..... - Con người VN rất vất vả, chịu nhiều thương đau nhưng luôn có lòng nồng nàn yêu nước, quyết đánh giặc giữ nước. - mênh mông, dập dờn, Trường Sơn, biển lúa, nhuộm bùn....
<span class='text_page_counter'>(8)</span> b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu hs đọc viết, từ ngữ vừa tìm được. - Gọi HS nêu cách trình bày thể thơ 6 - 8 c) Viết chính tả. - GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải. d) Soát lỗi và chấm bài. - Đọc toàn bài thơ cho HS soát lỗi. - Thu bài, nhận xét 5- 7 bài. - Nhận xét bài viết của HS. 3. Hoạt động Luyện tập Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của tài tập - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Gọi HS đọc bài văn hoàn chỉnh. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét, kết luận về bài làm đúng. - Gọi HS đọc lại toàn bài tập. Bài 3 - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài làm trên bảng. Nhận xét kết luận lời giải đúng. - Cất bảng phụ, yêu cầu HS gấp SGK, nhắc lại quy tắc viết chính tả với c/k, g/gh, ng/ngh. - Nhận xét, khen ngợi HS nhớ quy tắc chính tả. 4. Hoạt động vận dụng. - Nêu quy tắc viết chính tả với c/k, g/gh, ng/ngh ? - GV tổng kết bài và nhận xét chữ viết HS - Chuẩn bị bài: Lương Văn Quyến. Đọc lại đoạn viết và xưm lại bài tập cấu tạo vần. - Nhận xét đánh giá.. - HS nêu và viết lại.. - Nghe đọc và viết bài. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài, ghi số lỗi ra lề vở.. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận - 5 HS đọc tiếp nối từng đoạn ngày - ghi- ngát- ngữ- nghỉ- gái - cóngày - của - kết - của - kiên - kỉ. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - 1 HS làm bài bảng phụ, HS cả lớp làm VBT.. - 3 HS tiếp nối nhau phát biểu. + Âm cờ đứng trước i, e, ê viết là k, đứng trước các âm còn lại a,o,ô,ơ,... viết là c. + Âm gờ đứng trước i,e, ê, viết là g đứng trước các âm còn lại viết là ng. - HS nêu quy tắc viết chính tả với c/k, g/gh, ng/ngh - Theo dõi lắng nghe. - Hs lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ PHÒNG HỌC ĐA NĂNG (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết được một số thiết bị về phòng học đa năng - Nắm được nội quy khi học phòng học đa năng.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Thực hiện đúng nội quy về phòng học đa năng - Có các kĩ năng thực hành và rèn kĩ năng tư duy. - HS có ý thức học tập và ham tìm tòi về kĩ thuật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phòng học đa năng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy 1. Nội quy của phòng học đa năng (10') - GV ổn định tổ chức lớp học, sắp xếp chỗ ngồi ổn định - GV phổ biến nội quy khi học ở phòng học đa năng: Ngồi học trật tự, không được nghịch các thiết bị trong phòng học, không được lấy các dụng cụ, đồ dùng trong phòng học, ... 2. Giới thiệu về các thiết bị trong phòng học đa năng. ( 20') - Yêu cầu HS quan sát phòng học đa năng. + Trong phòng học con nhìn thấy gì? - GV chỉ từng thiết bị rồi giới thiệu cho HS: + Màn hình + Máy in 3D + Các khối robot + Các thiết bị khác - Phòng học đa năng giúp các con bước đầu làm quen với khoa học, kĩ thuật để phát triển khả năng tư duy, sáng tạo. 3. Tổng kết (2') - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng học.. Hoạt động học. HS lắng nghe và thực hiện 4-5 HS nêu lại các nội quy. + HS trả lời. HS: + Màn hình + Máy in 3D + Các khối robot. HĐHSKT. HS lắng nghe. HS lắng nghe và quan sát. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Kể chuyên TIẾT 1: LÝ TỰ TRỌNG I. Yêu cầu cần đạt - Dựa vào lời kể của gv và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. - Giáo dục HS lòng khâm phục và học tập gương anh dũng của cha anh. * GDQP&AN: Nêu những tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong xây dựng và bảo vệ đất nước. II. Đồ dùng dạy học - Gv: Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK - Hs: Sgk III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của GV 1. Hoạt động mở đầu(3p) * Khởi động: * Kết nối: - GV giới thiệu sơ lược chương trình phân môn Kể chuyện lớp 5 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. * Khám phá: 2. GV kể chuyện: - GV kể lần 1. - GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng. - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ: sáng dạ, mít tinh, luật sư, thành niên, Quốc tế. - GV hỏi giúp HS nhớ lại nội dung truyện: - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Vì sao những người coi ngục gọi anh Trọng là “ông nhỏ”? 3. Hoạt động Luyện tập, vận dụng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, trao đổi, thảo luận về nội dung của từng tranh. - Một nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung *Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Y/C HS quan sát tranh minh hoạ, dựa vào lời thuyết minh kể lại từng đoạn truyện và toàn bộ chuyện, nêu ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước - GV cho hs nhận xét bình chọn 4. Cam kết, hành động:. Hoạt động của HS - Theo dõi lắng nghe. - Hs lắng nghe và xác định nhiệm vụ học tập. - Học sinh lắng nghe và ghi tên nhân vật.. - Nhớ lại nội dung truyện và trả lời câu hỏi. - Mọi người khâm phục anh vì tuổi nhỏ nhưng trí lớn, dũng cảm thông minh. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Chia HS thành nhóm 4- 5 học sinh - Lần lượt từng em kể đoạn trong nhóm, các em khác lắng nghe, góp ý, nhận xét lời kể của bạn. HS quan sát tranh minh hoạ, dựa vào lời thuyết minh kể lại từng đoạn truyện và toàn bộ chuyện, nêu ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện nhóm thi kể theo đoạn. - Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về con người Việt Nam? - Em học tập điều gì ở anh Lý Tự Trọng? - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe và ghi nhớ nội dung ý nghĩa. - CB bài: Kể chuyện đã nghe đã đọc. Sưu tầm chuyện về anh hùng, danh nhân ... - Nhận xét tiết học.. - Chuyện cho thấy người Việt Nam rất yêu nước, sẵn sàng hy sinh cả bản thân mình .. - Lòng yêu nước, dũng cảm hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.. - Hs sưu tầm các mẩu chuyện trên báo, ti vi, trên mang intơnét. - Hs: Lắng nghe.. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 4/9/2021 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 7 tháng 9 năm 2021 Toán TIẾT 2: ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. Yêu cầu cần đạt. - Biết tính chất cơ bản của phân số. - Vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản). - Giáo dục HS lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ - HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Hoạt đầu mở đầu: * khởi động. - 2 hs lên bảng làm bài Cả lớp hát bài 32 105 1000 32 ;105 ;1000 *Kết nối. 1 1 1 - Gọi 2 HS lên bảng làm BT 2, 4 - GV nhận xét và đánh giá HS. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. học. * Khám phá 2. Hướng dẫn ôn tập tính chất cơ bản của phân số. * Ví dụ 1 - 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp - GV viết bài tập sau lên bảng : làm bài vào vở nháp. 5 5 × 4 20 - Tìm số thích hợp để điền vào ô trống. = = 6 6 × 4 24 - GV nhận xét bài làm HS trên bảng, sau - Khi nhân cả tử số và mẫu số của một đó gọi HS dưới lớp đọc bài của mình. phân số với một số tự nhiên khác khác 0 - Khi nhân cả tử số và mẫu số của một ta được một số bằng phân số đã cho. phân số với một số tự nhiên khác 0 ta - Khi chia cả tử số và mẫu số của một được gì ? phân số cho cùng 1 STN khác 0 ta được * Ví dụ 2: Thực hiện tương tự VD1.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta được gì ? 3. Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số a) Rút gọi phân số - Thế nào là rút gọi phân số ? 90. một phân số bằng phân số đã cho.. - Là tìm 1phân số bằng phân số đã cho nhưng có tử số và mẫu số bé hơn. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. 90. 90 : 10. 9. 9 :3. 3. - GV viết phân số 120 lên bảng và yêu VD : 120 =120 :10 =12 =12 : 3 = 4 cầu HS cả lớp rút gọi phân số trên. - Ta phải rút gọn đến khi nào được phân số tối giản. - Khi rút gọi phân số ta phải chú ý điều gì - Cách lấy tử số và mẫu số của phân số - Nêu lại hai cách rút gọi phân số của các bạn trên bảng và cho biết cách nào nhanh hơn. - Có nhiều cách để rút gọn phân số nhưng cách nhanh nhất là ta tìm số lơn nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết cho số đó. b) Quy đồng mẫu số: - Thế nào là quy đồng mẫu các phân số ?. - GV viết các phân số. 2 5. và. 4 7. 90 120. - Hs lắng nghe và ghi nhớ lại cách làm nhanh nhât. - Là làm cho các phân số đã cho có cùng mẫu số nhưng vẫn bằng phân số ban đầu. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. Chọn MSC là 5 x 7 = 35. lên Ta. bảng yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số trên.. chia hết cho số 30 nhanh hơn.. có. :. 2 2 ×7 14 = = 5 5 ×7 35. 4 4 ×5 20 = = 7 7 × 5 35. - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV yêu cầu HS nhận xét bài bạn làm - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm trên bảng lớp. bài vào vở nháp. - GV nêu lại cách quy đồng mẫu số các - 1 hs lên bảng làm dưới lớp làm bài ra phân số 3 9 nháp. - GV viết tiếp các phân số và 5. 10. - Ví dụ thứ nhất, MSC là tích mẫu số của lên bảng, yêu cầu HS quy đồng - Cách quy đồng mẫu số ở hai ví dụ trên hai phân số, Ví dụ thứ hai MSC chính là mẫu số của một trong hai phân số. có gì khác nhau ? 3. Hoạt động Luyện tập. Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS làm bài. - GV yêu cầu HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.. - HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vở. 15 =¿ 25. 15 :5 3 18 18 :9 2 = ; = = ; 25 :5 5 27 27 :9 3 36 36 :4 9 = = 64 64 : 4 16.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV nhận xét Bài 2 GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự - HS làm bài, sau đó chữa bài cho nhau. 2 5 2 2x 8 16 như cách tổ chức bài tập 1. a, 3 và 8 ; 3 = 3 x 8 = 24 ; 5 8. 5x3. 15. 7. 1. = 8 x 3 = 24 1. 1x 3. 3. b, 4 và 12 ; 4 = 4 x 3 = 12 ; 7. giữ nguyên 12 Bài 3 ( HS NK) - GV yêu cầu HS rút gọn phân số để tìm các phân số bằng nhau trong bài. - Hs lên bảng làm bài tập. - Gọi hs chữa bài của bạn. - GV nhận xét chốt ý đúng.. HS tự làm bài vào vở 12. 12:6. 2. Ta có : 30 =30:6 = 5 ; 12 12 :3 4 = = ; 21 21 :3 7 20 20:5 4 = = ; 35 35:5 7. Vậy. :. 40 40 :20 2 = = ; 100 100 :20 5 2 12 40 = = ; 5 30 100. 4 12 20 = = ; 7 21 35. - GV gọi HS đọc các phân số bằng nhau mà mình tìm được và giải thích rõ vì sao chúng bằng nhau. - GV nhận xét . 4. Hoạt động vận dụng. - Muốn quy đồng mẫu số câc phân số ta làm như thế nào? Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào? - GV khắc sâu kiến thức của bài. - Hoàn thành VBT. Chuẩn bị bài: Ôn tập: So sánh hai phân số. - Nhận xét tiết học.. - 1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và kiểm tra bài.. - Vài HS nêu lại cách quy đồng mẫu số, rút gọn phân số. - Theo dõi lắng nghe. - Lắng nghe và biết cách chuẩn bị trước bài ở nhà ra vở ô ly. - Hs: Lắng nghe.. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Luyện từ và câu TIẾT 1: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục đích yêu cầu - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Giáo dục HS sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp khi nói, viết. * HSKT: đánh vần, đọc được 1 số từ trong bài tập. II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn a, b ở bài tập 1 phần Nhận xét. Hs: VBT III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của GV A. Giới thiệu: - GV giới thiệu sơ lược nội dung chương trình của phân môn. B. Dạy - học bài mới: 1. Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 1 phần Nhận xét. Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ in đậm. - Gọi HS nêu nghĩa của các từ in đậm. Yêu cầu mỗi HS chỉ nêu nghĩa của 1 từ. - Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ trong mỗi đoạn văn trên?. Hoạt động của HS - Theo dõi lắng nghe. - Hs lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng. Các HS khác suy nghĩ, tìm hiểu nghĩa của từ.. - Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: - 1 HS nêu ý kiến, các HS khác bổ sung ý kiến và thống nhất. - xây dựng, kiến thiết cùng chỉ 1 hoạt động là tạo ra 1 hay nhiều công trình kiến trúc. - vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm cùng chỉ 1 màu vàng nhưng sắc thái màu vàng khác nhau - Kết luận: Những từ có nghĩa giống - Lắng nghe nhau như vậy được gọi là từ đồng nghĩa. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp với - 2 HS ngồi cùng bàn cùng thực hiện theo hướng dẫn của GV hướng dẫn và trao đổi ý kiến. - Gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp, - 2 HS tiếp nối nhau phát biểu về từng đoạn, yêu cầu các HS khác theo dõi, bổ sung cả lớp nhận xét và thống nhất: ý kiến. sự vật. - Thế nào là từ đồng nghĩa? - 3 HS tiếp nối nhau trả lời. - Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn? 2. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. Cả lớp - Yêu cầu HS lấy VD từ đồng nghĩa, đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng - 3 HS tiếp nối nhau phát biểu. nghĩa không hoàn toàn. - Hs cho ví dụ * HSKT: HDHS đánh vần, đọc các từ * HSKT: đánh vần, đọc các từ trong bài tập. trong bài tập. 3. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. bài tập. - 1 HS đọc: nước nhà - hoàn cầu - non sông -.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gọi HS đọc những từ in đậm trong đoạn văn, GV ghi nhanh lên bảng. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Chia HS thành các nhóm. Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm và yêu cầu làm bài theo nhóm. - Nhóm làm song trước dán phiếu, đọc phiếu của mình, yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung. GV ghi nhanh phần bổ sung lên bảng để có 1phiếu hoàn chỉnh. - Nhận xét, kết luận các từ đúng Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung của BT - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nói câu mình đặt, yêu cầu HS khác nhận xét. - Nhận xét từng câu HS đặt. Khen ngợi những HS đặt câu hay. 4. Hoạt động vận dụng: - Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn? Cho ví dụ? - GV khắc sâu kiến thức của bài. - Học bài và hoàn thành bài tập 3. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập về từ đồng nghĩa. Đọc bài, nghiên cứu nội dung bài. - Nhận xét tiết học.. năm châu. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận - Nhận xét và chữa bài nếu bạn làm sai. + nước nhà - non sông. + hoàn cầu - năm châu - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 4 HS tạo thành 1 nhóm, trao đổi, thảo luận, tìm từ đồng nghĩa. + đẹp: xinh, đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh xắn, xinh tươi, xinh đẹp, tươi đẹp, mĩ lệ, tráng lệ. +to lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ... + học tập: học, học hành, học hỏi.... - Viết đáp án vào vở. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - HS làm bài vào vở. - 5 đến 7 HS tiếp nối nhau nêu câu của mình, HS nhận xét câu của bạn.. - 2 HS nêu theo ý hiểu của mình. - Theo dõi lắng nghe. - Hs hoàn thành bài theo yêu cầu - Làm bài tập và đọc trước nội dung bài mới. - Hs: Lắng nghe.. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… KHOA HỌC. Bài 1: SỰ SINH SẢN ( Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. - Biết nhận diện về giới. - yêu con người, xã hội, bố mẹ..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> -- Nhận thức thế giới tự nhiên, Tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên. - Vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bộ phiếu dùng cho trò chơi "Bé là con ai ?" (đủ dùng theo nhóm) - HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Hoạt động mở đầu:(5’ - 1 HS đọc tên SGK. II. *Khởi động: 2p - Dựa vào mục lục đọc tên các chủ đề của sách. - Giới thiệu chương trình học - Sách khoa học 5 có thêm chủ đề: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên. + Em có nhận xét gì về sách khoa học 4 và sách khoa học 5? - HS ghi vở - GV nhấn mạnh nội dung: con người và sức khoẻ để vào bài. - Giới thiệu bài. Ghi bảng II. Hoạt động khám phá: (26’) 1. Hoạt động 1: Trò chơi: Bé là con ai. (7’) - Lắng nghe. - Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Nhận đồ chơi và thảo luận theo 4 Ví dụ: nhóm: Tìm bố mẹ cho từng em bé và + Tại sao bạn lại cho rằng đây là hai bố con dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh của (mẹ con)? bố mẹ cùng hàng với ảnh của em bé. - Đại diện hai nhóm dán phiếu lên bảng. - Đại diện hai nhóm khác lên hỏi - GV hỏi để tổng kết trò chơi: bạn. + Nhờ đâu các em tìm được bố và mẹ cho em - Cùng tóc xoăn, cùng nước da trắng, bé? mũi cao, mắt to và tròn, nước da đen + Qua trò chơi em có nhận xét gì về trẻ em và và hàm răng trắng, mái tóc vàng và bố mẹ của chúng? nước da trắng giống bố, mẹ.... - Kết luận: Nhờ vào đặc điểm bên ngoài mà - Trao đổi theo cặp và trả lời. chúng ta có thể tìm được bố mẹ cho em bé. - Em bé có đặc điểm giống bố mẹ của chúng. - Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có đặc điểm giống với bố mẹ của mình. 2: Hoạt động tìm hiểu kiến thức mới: Ý nghĩa của sự sinh sản ở người. ( 10’) - Hướng dẫn HS làm việc theo cặp. + 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh. - HS quan sát hình 4, 5 SGK và hoạt + 1 HS đọc nội dung từng câu hỏi SGK (theo động theo cặp dưới sự hướng dẫn 3 thời điểm: lúc đầu, hiện nay và sắp tới) cho của GV. HS 2 trả lời. + HS 1 khẳng định đúng sai. - Treo các tranh minh họa không có lời, yêu cầu HS giới thiệu các thành viên trong gia - 2 HS cùng cặp nối tiếp nhau giới đình bạn Liên. thiệu.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV nhận xét và nêu câu hỏi kết thúc hoạt động 2: + Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ? + Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình? + Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? * Kết luận: Nhờ sự sinh sản mà con người duy trì được nòi giống. 3. Hoạt động luyện tập: Liên hệ thực tế gia đình của em. ( 9’) - Tổ chức cho HS giới thiệu - GV nhận xét và kết luận bạn giới thiệu hay và gia đình ai đảm bảo việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình. * Mục tiêu: HS thực hành nhận biết được bố mẹ, người thân của bạn qua hình dáng bên ngoài. * Cách tiến hành: + Tại sao chúng ta nhận ra được em bé và bố mẹ của các em? + Nhờ đâu mà các thế hệ dòng họ và gia đình được kế tiếp? + Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? 4. Hành động vận dụng: (1’) - Về nhà vẽ sơ đồ các thế hệ của gia đình em.. - Thảo luận nhóm đôi và đại diện trả lời. - 2 thế hệ - Nhờ có sự sinh sản. - Không duy trì được các thế hệ, loài người sẽ bị diệt vong. - Nêu nội dung bạn cần biết SGK, trang 5. - HS dùng ảnh gia đình để giới thiệu các thành viên trong gia đình và các điểm giống nhau giữa các thành viên - Nhờ vào đặc điểm bên ngoài mà chúng ta có thể tìm được bố mẹ cho em bé. - Nhờ sự sinh sản mà con người duy trì được nòi giống. - Không duy trì được các thế hệ, loài người sẽ bị diệt vong.. - HS nghe và thực hiện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Lịch sử Tiết 1: BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI TRƯƠNG ĐỊNH LỊCH SỬ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì. - Ông là người có lòng yêu nước sâu sắc, dám chống lại lệnh vua để kiên quyết cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược. - Ông được nhân dân khâm phục, tin yêu và suy tôn là “ Bình Tây đại nguyên soái”. - Vận dụng được kiến thức trong bài để thuật lại những nét chủ yếu của chiến dịch. - Cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương Định vì ông đã đặt lợi ích của nhân dân lên trên lợi ích của cá nhân, quyết hi sinh thân mình cho độc lập của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV:- Hình vẽ trong SGK. - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập cho HS. - Sơ đồ kẻ sẵn theo mục tiêu củng cố. HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy 1. Hoạt động khởi động:(5phút). Hoạt động học. - GV nêu khái quát về hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ. - GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa - 2 HS nêu: Tranh vẽ cảnh nhân dân ta trang 5 SGK và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? Em đang làm lễ suy tôn Trương Định làm “ có cảm nghĩ gì về buổi lễ được vẽ trong Bình Tây đại nguyên soái sự khâm phục, tranh? tin tưởng của nhân dân vào vị chủ soái của mình. - GV giới thiệu bài - Giúp học sinh định - HS nghe GV giới thiệu bài, xác định hướng nhiệm vụ học tập: Trương Định là nhiệm vụ học tập. ai? Vì sao nhân dân lại dành cho ông tình cảm đặc biệt tôn kính như vậy? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (26phút) Hoạt động 1( 10p) Tình hình đất nước ta sau khi thực dân pháp mở cuộc xâm lược - GV yêu cầu HS làm việc với SGK và trả - HS đọc SGK, suy nghĩ và tìm câu trả lời. lời cho các câu hỏi sau: ? Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân + Nhân dân Nam Kì đã dũng cảm đứng lên Pháp xâm lược nước ta? chống thực dân Pháp xâm lược. Nhiều cuộc khởi nghĩa đã nổ ra. ?Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào + Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ, trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp? không kiên quyết chiến đấu bảo vệ đất - GV gọi HS trả lời các câu hỏi trước lớp. nước. - GV chỉ bản đồ vừa giảng: Ngày - 2 HS lần lượt trả lời. 1/9/1858, TDP tấn công Đà Nẵng mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lượcdưới sự chỉ huy của Trương Định. Phong trào này đã thu được một số thắng lợi và làm TDP hoang mang, lo sợ. Hoạt động 2( 10p) Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để - HS chia nhóm 3 và thảo luận. hoàn thành phiếu sau. 1. Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương - Năm 1862, giữa lúc nghĩa quân T.Định Định làm gì? Theo em, lệnh của nhà vua đang thu được thắng lợi làm cho TDP đúng hay sai? Vì sao? hoang mang lo sợ thì triều đình nhà Nguyễn lại ban lệnh xuống nhân chức 2. Nhận được lệnh vua, Trương Định có Lãnh binh ở An Giang thái độ và suy nghĩ như thế nào? - Nhận được lệnh vua, T.Định băn khoăn.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> suy nghĩ: làm quanmột lòng một dạ tiếp tục kháng chiến. - Nghĩa quân và dân chúng đã suy tôn T.Định là “ Bình Tây đại nguyên soái ”. Điều đó đã cổ vũ, động viên ông quyết tâm đánh giặc. - T.Định đã dứt khoát phản đối mệnh lệnh và quyết tâm ở lại cùng nhân dân đánh giặc. - HS báo cáo theo nhóm.. 3. Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định? Việc làm đó có tác dụng như thế nào? 4. Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận. - GVKL: Năm 1862 triều đình nhà Nguyễn kí hòa ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì choTDP. Triều đình ra lệnh cho T.Định phải … cùng nhân dân chống quân xâm lược. 3.Hoạt động luyện tập:(2 phút) Hoạt động 3( 10p) Lòng biết ơn, tự hòa của nhân dân ta với Bình Tây đại nguyên soái . - GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho HS - HS suy nghĩ, tìm câu trả lời và giơ tay trả lời: xin phát biểu ý kiến. ? Nêu cảm nghĩ của em về Bình tây đại nguyên soái Trương Định? ? Hãy kể thêm một vài mẫu chuyện về ông mà em biết? ? Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông? - GVKL: T.Định là 1 trong những tấm gương tiêu biểu trong PT đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì. 4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút) - GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động tham gia xây dựng bài. - Dặn dò HS về nhà học thuộc bài; sưu tầm các câu chuyện kể về Nguyễn Trường Tộ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 05/9/2021 Ngày giảng:Thứ 4 ngày 8 tháng 9 năm 2021 Toán TIẾT 3: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I . Mục đích yêu cầu - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự. - Rèn kĩ năng làm thành thạo các dạng toán trên..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Giáo dục HS tính nhanh và chính xác. II. Đồ dùng dạy học - Gv: Bảng phụ - Hs: SGK III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Hoạt động khởi động: ( 5p) - GV gọi 2 HS lên bảng làm BT 1 - GV - 2 học sinh lên bảng làm bài. 15 15 :5 3 18 18 :9 nhận xét , đánh giá học sinh = 25 :5 = 5 ; 27 = 27 :9 = 25 2 3 36 = 64. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 36 :4 9 (26phút) = 64 : 4 16 1. HD ôn tập cách so sánh 2 phân số - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết a) So sánh hai phân số cùng mẫu số học. 2 5 - GV viết hai phân số sau : 7 và 7 - Hãy so sánh 2 phân số trên? - Khi so sánh các phân số cùng mẫu số ta - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Học sinh so sánh và nêu làm thế nào? b) So sánh các phân số khác mẫu số: - Ta so sánh tử số của các phân số đó. Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn. 3 5 - GV ghi bảng: 4 và 7 - Hãy so sánh 2 phân số trên? - Muốn so sánh các phân số khác mẫu số - HS thực hiên quy đồng mẫu số 2 phân số rồi so sánh. ta làm như thế nào? - Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số các phân số đó sau đó 3.Hoạt động luyện tập so sánh như với phân số cùng mẫu số. 2. Bài 1 - Y/c học sinh tự làm bài. - Gọi học sinh đọc bài. - Đọc yêu cầu và làm bài 4. 6. - 11 <11 ;. 6 12 = 7 14 2 3 < 3 4. ( Nêu cách làm?). 15 10 - Nx, chữa, Củng cố so sánh 2 phân số > ; ( Nêu cách làm?) 17 17 cùng mẫu số, khác mẫu số. Bài 2 - Bài tập yêu cầu các em làm gì ? - Muốn xếp các phân số theo thứ tự bé đến - HS nêu yêu cầu bài tập. lớn trước hết chúng ta phải làm gì ? a, QĐMC các phân số ta được: - Hs làm bài. 8 8 x 2 16 5 5 x 3 15 = = = = ; ; giữ - Gọi 2 hs lên bảng làm. 9 9 x 2 18 6 6 x 3 18 - Nhận xét chữa. 17 nguyên - GV nhận xét đánh giá học sinh. 18 15 16 17. Ta có: 18 < 18 < 18. 5 8 17. Vậy 6 < 9 <18 .. 4. Hoạt động vận dụng: - Muốn so sánh hai phân số cùng (khác) b, Làm tương tự: 1 < 5 < 3 2 8 4 mẫu số ta làm như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV khắc sâu kiến thức của bài. - Hoàn thành bài tập. - Muốn so sánh các phân số khác mẫu số - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập: So sánh hai ta quy đồng mẫu số các phân số đó sau đó phân số (tiếp). Dọc và nghiên cứu bài. so sánh như với phân số cùng mẫu số. - Nhận xét tiết học. - Theo dõi lắng nghe. - Hs đọc trước bài ở nhà. - Hs: lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tập đọc TIẾT 2: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. Yêu cầu cần đạt. - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời được các câu hỏi trong sgk). - Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước. * GDBVMT: Hs hiểu biết thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam. II. Đồ dùng dạy - học - Gv: Tranh minh hoạ trang 10, SGK - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. - HS: Sưu tầm tranh ảnh về làng quê vào ngày mùa. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của GV I. Hoạt động khởi động : 5 - Gọi 2 hs đọc thuộc lòng đoạn 2 bài Thư gửi các học sinh và nêu nội dung bài. - Nhận xét và đánh giá HS. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. * Khám phá: 1. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc - GV hướng dẫn chia bài thành 4 đoạn. - Gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn: + Lần 1: Đọc sửa phát âm. + Lần 2: Đọc, giảng nghĩa từ. + Lần 3: Đọc nhận xét đánh giá - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. * GV đọc mẫu b. Tìm hiểu bài.. Hoạt động của HS - 2 hs lên bảng đọc và nêu ND bài Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Quan sát, theo dõi và trả lời câu hỏi.. - Theo dõi lắng nghe. - Đọc nói tiếp theo đoạn. - 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo đoạn - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Theo dõi lắng nghe. Nêu ý chính..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Hãy đọc thầm toàn bài, dùng bút chì gạch chân những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng của sự vật đó? - Em hãy chọn 1 sự vật, hình dùng về sự vật đó và nêu cảm giác của em về màu vàng của nó? - Nêu nội dung đoạn 1 của bài là gì? - GV yêu cầu đọc thầm đoạn cuối bài - Thời tiết ngày mùa được miêu tả như thế nào? - Hình ảnh con người hiện lên trong bức tranh như thế nào? - Những chi tiết về thời tiết và con người gợi cho ta cảm nhận điều gì về làng quê vào ngày mùa? *GDBVMT: để MT làng quê luôn sạch đẹp em cần làm gì? - Đoạn cuối cho ta biết điều gì?. - Đọc thầm. tìm từ chỉ sự vật, màu sắc theo yêu cầu: lúa - vàng xuộm; nắng - vàng hoe; - Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. VD: Vàng xuộm - Màu vàng đậm trên diện rộng, lúa vàng xuộm là lúa đã chín;.... - Bức tranh simh động đầy màu sắc của quang cảnh ngày mùa. - Thời tiết rất đẹp, không héo tàn hanh hao mùa đông. - Không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ mải miết cứ buông bát đũa lại đi ngay - Thời tiết đẹp, gợi ngày mùa no ấm. Con người cần cù lao động.. - Hs trả lời: không vứt rác bừa bãi, trồng nhiều cây xanh,... 2. Thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp. - Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả - Tác giả rất yêu làng quê Việt Nam. đối với quê hương? - Hãy nêu nội dung của bài? Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp c. Đọc diễn cảm - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn và - Đọc nối tiếp và nêu giọng đọc phù hợp. nêu giọng đọc phù hợp. - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1. + Treo bảng phụ - HS theo dõi GV đọc mẫu. + Đọc mẫu + HS phát hiện cách đọc và luyện đọc. - GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm - 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe đoạn văn trên theo cặp. và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3 HS lần lượt đọc đoạn văn trên trước - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc hay. lớp, 3.Hoạt động vận dụng: - Theo em, nghệ thuật tạo nên nét đặc - Nhiều HS nêu. sắc cuả bài văn là gì? - Em có biết những từ chỉ màu vàng - Hs NK tìm từ chỉ màu vàng dịu và đặt khác ? Đặt câu với từ em vừa tìm được? câu: Nắng vàng dịu chiếu xuống sân. - GV tổng kết nội dung của bài. - Theo dõi lắng nghe - Về học bài, đọc bài và trả lời câu hỏi. - Đọc trước bài tập trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài sau: Nghìn năm văn hiến. - Hs: lắng nghe. GV đọc mẫu và hướng dẫn học ở nhà. - Nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tập làm văn TIẾT 1: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH I. Mục đích yêu cầu - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài. - Chỉ rõ đợc cấu tạo ba phần của bài Nắng tra. - Giáo dục HS thêm yêu cảnh đẹp quê hơng đất nước qua vẻ đẹp của bài văn miêu tả. *GDBVMT: Giúp hs cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy – học GV: - Giấy khổ to, bút dạ. Phần ghi nhớ viết sẵn vào bảng phụ. HS: sgk, VBt III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động của GV I. Hoạt động khởi động : 3p - GV giới thiệu nội dung, vai trò của chương trình phân môn Tập làm văn. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. * Khám phá 1. Tìm hiểu ví dụ. Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - Hoàng hôn là thời điểm nào trong ngày? - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm với yêu cầucủa bài tập - GV mời 1 nhóm trình bày kết qủa thảo luận, yêu cầu các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Em có nhận xét gì về phần thân bài của bài văn “Hoàng hôn trên sông Hương”? * GV giới thiệu thêm về Sông Hơng. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo yêu cầu sau: - Đọc bài văn Quang cảnh làng mạc ngày mùa và Hoàng hôn trên sông Hơng. - Xác định thứ tự miêu tả trong mỗi bài. - So sánh thứ tự miêu tả của hai bài văn với nhau. - Gọi nhóm làm xong lên bảng trình bày kết qủa, các nhóm nhận xét, bổ sung.. Hoạt động của HS - Theo dõi lắng nghe. - Hs lắng nghe và xác định nhiệm vụ học tập. - 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp. - Hoàng hôn là thời gian cuối buổi chiều, khi mặt trời mới lặn. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dới tạo thành 1 nhóm trao đổi, thảo luận, viết câu trả lời ra giấy. - Một nhóm HS dánh phiếu lên bảng, đọc phiếu, các nhóm khác bổ sung ý kiến và thống nhất: - HS nêu: Đoạn thân bài của bài văn có 2 đoạn .. - 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp. - 4 HS cùng trao đổi, thảo luận, viết câu trả lời vào vở.. - Hs làm bài - 1 nhóm HS trình bày, các nhóm khác theo dõi, bổ sung ý kiến..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Bài văn tả cảnh gồm có những phần nào? - Nhiệm vụ chính của từng phần trong bài văn tả cảnh là gì? 3. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. 3. Hoạt động luyện tập - HS đọc yêu cầu và nội dung của BT. - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp với hớng dẫn sau: - Đọc kĩ bài văn Nắng trưa. - Xác định từng phần của bài văn. - Tìm nội dung chính của từng phần. - Xác đình trình tự miêu tả của bài văn: mỗi đoạn của phần thân bài và nội dung của từng đoạn. - Gọi 1 các nhóm báo cáo kết quả. Yêu cầu HS khác bổ sung ý kiến + Mở bài: ( từ Nắng cứ... mặt đất) + Thân bài: ( từ Buổi trưa... chưa xong) + Kết bài: ( còn lại) 4. Hoạt động vận dụng: 3p - Bài văn tả cảnh có cấu tạo nh thế nào? - GV tổng kết, khắc sâu kiến thức của bài - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập tả cảnh. Quan sát một cảnh đẹp mà em thích.. - Bài văn tả cảnh gồm có 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - HS nối tiếp nhau nêu. - Nhiều HS nêu. - HS tiếp nối đọc bài văn Nắng tra. - HS thảo luận theo cặp. - Hs đọc thầm - Tự xác định từng phần của bài. - Tìm nội dung chính từng phần. - 1 nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung ý kiến và thống nhất bài giải + Mở bài: Nêu nhận xét chung về nắng trưa + Thân bài: Tả cảnh vật trong nắng trưa.... - Tả hình ảnh trong nắng trưa + Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người mẹ - Nhiều HS nói tiếp nhau trả lời. - Theo dõi lắng nghe. - Học sinh về nhà tập quan sát trớc.. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. ĐỊA LÝ Tiết 1: VIỆT NAM –TỔ QUỐC TA ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ (lược đồ ) và trên quả địa cầu. - Mô tả sơ lược vị trí địa lí, hình dạng của nước ta. - Nêu được diện tích của lãnh thổ Việt Nam. - Nêu được những thuận lợi do vị trí địa lí đem lại cho nước ta. - Chỉ và nêu được một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. * Biển đảo: - Biết đặc điểm về vị trí địa lý nước ta: có biển bao boc, vùng biển nước ta thông với đại dương, thuận lợi cho việc giao lưu... *GDQP: Giới thiệu bản đồ Việt Nam và khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của VN. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: - Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam á..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Các hình minh họa SGK, máy chiếu - Phiếu học tập HS: - Sách, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động dạy 3. Hoạt động khởi động:(5phút). Hoạt động học. - GV giới thiệu chung về nội dung phần địa lí lớp 5 trong chương trình Lịch sử và địa lí 5, sau đó nêu tên bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút) Hoạt động 1 ( 10p) Vị trí địa lí và giới hạn cuả nước ta. ? Các em có biết đất nước ta nằm trong - 2 HS lên bảng tìm và chỉ vị trí của Việt khu vực nào trên thế giới không? Hãy Nam trên quả Địa Cầu, huy động kiến thức chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu? theo kinh nghiệm của bản thân để trả lời: - GV treo lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam á và nêu: Chúng ta cùng - HS quan sát lược đồ. tìm hiểu kĩ hơn về vị trí địa lí và giới hạn của Việt Nam. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: Quan sát Lược đồ Việt Nam trong khu - HS thảo luận cặp đôi. vực Đông Nam á trong SGK và: ? Chỉ phần đất liền của nước ta trên lược + Dùng que chỉ theo đường biên giới của đồ? nước ta. ? Nêu tên các nước giáp phần đất liền của nước ta? + Vừa chỉ vừa nêu tên các nước: Trung ? Cho biết biển bao bọc phía nào phần Quốc, Lào, Cam - pu -chia. đất liền của nước ta? Tên biển là gì? + Vừa chỉ vào phần biển của nước ta vừa nêu: Biển Đông bao bọc các phía đông, ? Kể tên một số đảo và quần đảo của nam, tay nam của nước ta. nước ta? + Chỉ vào từng đảo, từng quần đảo, vừa chỉ - GV gọi HS lên bảng trình bày kết quả và nêu tên các đảo và quần đảo. thảo luận. - 3 HS trình bày. ? Vậy, đất nước Việt Nam gồm những - Đất nước Việt Nam gồm phần đất liền, bộ phận nào? phần biển, các đảo và quần đảo. -->*GDQP: Giới thiệu bản đồ Việt Nam và khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của VN. - GV kết luận: Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Ă. Đất nước ta vừa có đất liền, vừa có biển, các đảo và quần đảo. Hoạt động 2 ( 10p) Một số thuận lợi do vị trí đại lí mang lại cho nước ta - GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự + Phần đất liền của Việt Nam giáp với các trả lời câu hỏi: Vì sao nói Việt Nam có nước Trung Quốc, Lào, Cam - pu -chia nên nhiều thuận lợi cho việc giao lưu với các có thể mở đường bộ giao lưu với các nước nước trên thế giới bằng đường bộ, đường này, khi đó cũng có thể đi qua các nước biển và đường hàng không? này để giao lưu với các nước khác..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Việt Nam giáp biển, có đường bờ biển dài, thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường biển. + Vị trí địa lí của Việt Nam có thể thiết lập đường bay đến nhiều nước trên thế giới. - HS nêu ý kiến.. - GV gọi HS nêu ý kiến trước lớp. - GV nhận xét. Hoạt động 3 ( 10p) Hình dạng và diện tích - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát - Các nhóm cùng hoạt động nhóm để hoàn cho mỗi nhóm 1 phiếu thảo luận và yêu thành phiếu của nhóm mình. cầu các em trao đổi trong nhóm để hoàn Đáp án: thành phiếu. 1. Đánh dấu vào các ý a, c, d - GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ 2. a) 1650 km các nhóm gặp khó khăn. b) Đồng Hới: 50 km - Yêu cầu nhóm HS đã làm vào phiếu c) 330.000 km2 khổ giấy to lên bảng trình bày kết quả d) Lào, Cam - pu -chia, Trung Quốc, thảo luận. Nhật Bản. - GV nhận xét kết quả làm việc của HS. - GV kết luận: Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc - Nam với đường biển cong hình chữ S. Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng dài khoảng 1650 km, từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất ở Đồng Hới ( Quảng Bình ) chưa đầy 50 km. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - GV tổ chức cuộc thi giới thiệu “ Việt - Lắng nghe và thảo luận theo nhóm. Nam quê hương tôi”. + GV phổ biến luật chơi. + Tổ chức cho HS chơi. - HS tiến hành thi giữa các nhóm. 4. HĐ ứng dụng: (3 phút) + Nhận xét, đánh giá kết quả của HS. - GV tổng kết tiết học, ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 06/9/2021 Ngày giảng:Thứ 5 ngày 9 tháng 9 năm 2021 Toán TIẾT 4 : ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TIẾP THEO) I . Yêu cầu cần đạt - Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số cùng tử số. - Rèn kĩ năng làm thành thạo các dạng bài tập nêu trên. - Giáo dục HS có ý thức tự học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - HS: SGK. II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV I. Hoạt động khởi động: 5p - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1SGK - Cách so sánh 2 phân số có cùng tử số ? - GV chữa bài, nhận xét đánh giá. Hoạt động 2. Luyện tập-Thực hành:(2022’) Bài 1 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Yêu cầu hs tự so sánh và làm bài - Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng. ? Thế nào là phân số lớn hơn 1, phân số bằng 1, phân số bé hơn 1? Bài 2 - GV viết lên bảng các phân số. - Cho HS tự làm bài vào vở. - GV quan sát và giúp đỡ học sinh yếu. - Yêu cầu học sinh đổi chéo vở, chữa bài. Bài 3 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - GV quan sát, hướng dẫn học sinh làm bài. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 4 ( HS NK) Gọi một học sinh đọc đề bài toán. - GV yêu cầu học sinh tự làm bài.. 3. Hoạt động vận dụng: 5p - Nêu các cách so sánh phân số đã học? - GV khắc sâu kiến thức bài học. - Chuẩn bị bài sau: Phân số thập phân. Đọc và nghiên cứu nội dung của bài. - Nhận xét tiết học.. Hoạt động của HS - 2 học sinh lên bảng làm bài tập. 4. 6. - 11 < 11 ; 15 10 > ; 17 17. 6 12 = 7 14 2 3 < 3 4. - Nghe và xác định nhiệm vụ bài học. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh làm bài tập cá nhân - Học sinh so sánh bài làm và nhận xét đúng sai. 3 5 <1. 2 2=1. 9 4 >1. 7 1> 8. - 1 số HS nối tiếp trả lời. - HS nêu cách làm. - Lớp tự làm vào vở - HS nhận xét, chữa bài. 2 2 . 5 > 7. ;. 5 5 9<6. ;. 11 11 2>3. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - 3 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài. - Nhận xét và chữa bài của bạn. a). 3 5 4 > 7 ;. 4 4 b) 14 < 9 ;. 5 8 < 8 5. 1 - Mẹ cho chị 3 số quả quýt tức là chị 2 được 6 số quýt. 2 - Mẹ cho em 5 số quả quýt. 2 2 1 2 nª n 2 5. - Mà 6 < 5 Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn. - 2 HS nối tiếp nhau trả lời.. c).
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Theo dõi lắng nghe. - Hs làm bài ở VBT. Xem trước bài. - Hs: Lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Luyện từ và câu TIẾT 2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục đích yêu cầu - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 (BT2). - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài học. Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn BT3 - Giáo dục HS có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa hợp lí khi nói và viết. II. Đồ dùng dạy - học - Gv: Giấy khổ to, bút dạ; Bài tập 3 viết sẵn trên bảng - Hs: Từ điển HS III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Hoạt động khởi động: 5p - Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ. - 2 hs lên bảng trả lời - Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Từ đồng ngjhĩa là những từ có nghĩa giống đồng nghĩa không hoàn toàn? Cho ví dụ. nhau hoặc gần giống nhau. - GV nhận xét, đánh giá học sinh. Hoạt động 2. Luyện tập-Thực hành: - Nghe và xác định nhiệm vụ bài học. (28p) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Tổ chức cho HS thi tìm từ theo nhóm. - Hoạt động trong nhóm, cùng sử dụng từ điển, trao đổi để tìm từ đồng nghĩa - Nhóm làm xong trước dán phiếu lên - 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các bảng, trình bày kết quả. GV ghi các từ bổ nhóm khác nêu ý kiến bổ xung. xung vào phiếu. a. Từ đồng nghĩa chỉ màu xanh: xanh lam, xanh lơ, xanh đâm, xanh biếc, xanh thẳm,.... b. Từ đồng nghĩa chỉ màu đỏ: đỏ chói, đỏ rực, đỏ thắm, đỏ son, đỏ tươi;... c. Từ đồng nghĩa chỉ màu trắng; trắng ngà, trắng xóa, trắng tinh, trắng bệch,... - Nhận xét, kết luận về các từ đồng nghĩa - Theo dõi nhận xét của GV, viết các từ HS tìm được. đồng nghĩa vào vở. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 4 HS đặt câu trên bảng. Lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét câu của bạn trên bảng. - Nhận xét bạn làm đúng/sai..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Nhận xét bài làm của HS. - Tổ chức cho HS đặt câu tiếp sức. - Nhận xét, khen ngợi nhóm có nhiều HS phản xạ nhanh, đặt câu hay. Bài 3 (HS NK) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm với hướng dẫn như sau: + Đọc kĩ đoạn văn. + Xác định nghĩa của từng từ trong ngoặc. + Xác định sắc tháicủa câu với từng từ trong ngoặc để chọn từ thích hợp. + Đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh để kiểm tra và sửa chữa (nếu cần). - Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - Nhận xết, kết luận lời giải đúng.. - Tiếp nối nhau đọc câu mình đặt.. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm hoạt động theo hướng dẫn của GV.. - HS nêu ý kiến nhận xét bạn làm bài đúng/sai. - Chữa lại bài của mình (nếu sai) Các từ cần điền:điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm vang, hối hả. - Tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận về - Trao đổi trong nhóm, sau đó tiếp nối cách sử dụng các từ đồng nghĩa không nhau nêu ý kiến trước lớp. hoàn toàn. 3. Hoạt động vận dụng: 5p - 2 HS trả lời. - Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD? - GV tổng kết, khắc sâu kiến thức của bài. - Chuẩn bị bài sau: MRVT: Tổ quốc. đọc - Theo dõi lắng nghe. kĩ bài Việt Nam thân yêu và tìm hiểu nghĩa - Làm bài và chuẩn bị bài. của các từ thuộc chủ điểm. - Hs: lLắng nghe. - Nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tập làm văn TIẾT 2: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được những nx về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1). - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2). - Giáo dục các em thêm yêu quý cảnh vật xung quanh mình. * GDBVMT: Giúp hs cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.. II. Đồ dùng dạy - học - Gv: Giấy khổ to, bút dạ..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - HS : sưu tầm tranh, ảnh (hoặc bản ghi những điều quan sát được) về vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Khoa học. Bài 2: Nam hay nữ (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Phân biệt được nam và nữ dựa vào các đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội. - Hiểu được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về nam và nữ. - Luôn có ý thức tôn trọng mọi người cùng giới hoặc khác giới . Đoàn kết, yêu thương giúp đỡ mọi người, không phân biệt nam hay nữ. *QTE: Chúng ta có quyền bình đẳng giới. * KNS: -kĩ năng phân tích , đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. - kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam nữ trong xã hội. - kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV- Hình trang 6,7 SGK - Giấy khổ A4, bút dạ. - Phiếu học tập kẻ sẵn nội dung 3 cột . - Mô hình người nam và nữ . HS - VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động dạy 1. Hoạt động mở đầu 5p *Khởi động Cả lớp hát: Cả nhà thương yêu nhau. *Kết nối. ?: Em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng? ?: Sự sinh sản ở người có ý nghĩa như thế nào? ?: Điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản ? 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. : 30p *Khám phá *Hoạt động 1 : Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học :( 10p) - GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp ? Cho bạn xem tranh em vẽ bạn nam và bạn nữ , sau đó nói cho bạn biết vì sao em vẽ bạn nam khác bạn nữ ? ? Trao đổi với nhau để tìm một số điểm giống và khác nhau giữa bạn nam và bạn nữ?. Hoạt động học - HS trả lời câu hỏi - Lắng nghe.. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng làm việc. + Vẽ bạn nam và bạn nữ khác nhau vì giữa nam và nữ có nhiều đIểm khác nhau +Giữa nam và nữ có nhiều điểm giống nhau như có các bộ phận trong cơ thể giống nhau, cùng có thể học ,chơi, thể hiện tình cảm, nhưng cũng có nhiều điểm khác nhau như nam thì thường cắt tóc ngắn, nữ lại để tóc dài, nam mạnh mẽ, nữ lại dịu dàng.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> + Dựa vào bộ phận sinh dục để biết đó ? Khi 1 em bé mới sinh dựa vào cơ quan làm bé trai hay bé gái. nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé - 1 cặp học sinh báo cáo . Các cặp khác gái ? nêu bổ sung các ý kiến không trùng lặp. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - GV nhận xét ý kiến học sinh Kết luận : Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt , trong đó có sự khác nhau cho cơ thể nam và nữ có - HS cùng quan sát nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học - GV cho HS quan sát hình chụp trứng và tinh trùng trong SGK . ? Ngoài những điểm cô đã nêu trên em hãy cho thêm ví dụ về điểm khác biệt giữa nam - 1 học sinh phát biểu ý kiến trước lớp. và nữ về mặt sinh học? + Nam: Cơ thể thường rắn chắc, khoẻ * Hoạt động 2 : Phân biệt các đặc mạnh và cao to hơn nữ điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam + Nữ: Cơ thể mềm mại, nhỏ nhắn hơn và nữ: `10p nam. - GV yêu cầu mở SGK trang 8, đọc và tìm - HS cùng đọc SGK hiểu nôi dung trò chơi "Ai nhanh, ai đúng?" - HS nghe GV hướng dẫn cách chơi, sau - GV hướng dẫn HS cách thực hiện trò đó chia nhóm và thực hiện trò chơi. kết chơi. Mỗi nhóm sẽ nhận được 1 bộ phiếu quả bảng dán đúng: và 1 bảng dán tổng hợp . các em cùng nhau thảo luận để lý giải về từng đặc điểm ghi - HS cả lớp làm việc theo yêu cầu. trong phiếu - GV cho các nhóm dán kết quả làm việc - Đại diện các nhóm trình bày. lên bảng theo thứ tự thời gian hoàn thành 1, 2, 3Yêu cầu cả lớp đọc và tìm điểm khác nhau giữa các nhóm. - GV thống nhắt với HS về kết quả dán - Một số HS nêu ý kiến trước lớp. đúng, sau đó tổ chức cho HS thi nói về VD: Do tác động của hóc moóc-môn từng đặc điểm trên. Ví dụ GV hỏi : Vì sao sinh dục nam nên đến một độ tuổi nhất em cho rằng chỉ có nam có râu còn nữ thì định thì ở các bạn nam có râu. không ? - Học sinh quan sát và phát biểu ý kiến - GV nhận xét, tuyên dương học sinh. của mình. - Kết luận : Giữa nam và nữ có những - Phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong điểm khác biệt về mặt sinh học nhưng lại xã hội. Phụ nữ làm được tất cả mọi việc có rất nhiều điểm chung về mặt xã hội. mà nam giới làm, đáp ứng được nhu cầu * Hoạt động 3: Vai trò của nữ : ( 10) lao động của xã hội - GV cho HS quan sát hình 4 trang 9 SGk - HS nêu theo ý của mình. ?: ảnh chụp gì , bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì? - Lớp nhận xét. ?: Hãy nêu một số ví dụ về vai trò của nữ mà em biết ? - Nguyễn Thị Bình, Ngoại trưởng Mỹ ?: Em có nhận xét gì vể vai trò của nữ? Rice, Tổng thống Philippin, Nhà bác học - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng. Mariquyri, Nhà báo Tạ Bích Loan.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Kết luận : Trong gia đình, ngoài xã hội - Về nhà chuẩn bị giờ sau. phụ nữ có vai trò quan trọng không kém nam giới . ở mọi lĩnh vực phụ nữ vẫn có thể đạt đến đỉnh của con đường vinh quang. 4. Cam kết, hành động:: 2p ?: Hãy kể tên những phụ nữ tài giỏi, thành công trong công việc xã hội mà em biết. - Nhận xét giờ học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 7/9/2021 Ngày giảng:Thứ 6 ngày 10 tháng 9 năm 2021 Toán TIẾT 5. PHÂN SỐ THẬP PHÂN I . Yêu cầu cần đạt - Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. - Rèn kĩ năng làm thành thạo các dạng toán về phân số. - Giáo dục HS yêu thích và có ý thức tự giác học bộ môn. II. Đồ dùng dạy- học - GV : Bảng phụ - HS: SGK III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Hoạt động khổi động: 5p - GV gọi 2 HS lên bảng làm BT2 - SGK - 2Hs lên bảng làm bài 2 2 5 5 11 11 - GV nhận xét và đánh giá học sinh. . 5 > 7 ; 9<6 2>3 ; - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. học. * Khám phá: 10p 1. Giới thiệu phân số thập phân. - HS đọc các phân số trên 3 5 - GV viết lên bảng 10 ; 100 ; - HS nêu theo ý hiểu của mình. VD 17 ;… và yêu cầu HS đọc. 1000 - HS nghe và nhắc lại. - Em có nhận xét gì về mẫu số của các phân số trên? - GV giới thiệu phân số thập phân. 3. - GV viết lên bảng phân số 5 nêu yêu cầu. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp, học sinh có thể tìm:.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> 3 3 x2 6 = = 5 5 x 2 10. - Hãy tìm một phân số thập phân bằng 3. phân số 5 ? - Gọi HS nêu cách làm. - HS tiến hành tìm các phân số thập phân bằng với các phân số đã cho và nêu cách tìm của mình. - Học sinh nghe và nêu lại kết luận của gv. 7. - Gv y/cầu tương tự với phân số 4 ; 20 ;… 125. - Gv nhận xét, chốt lại. 3. Hoạt động luyện tập 20p Bài 1 - GV viết các phân số thập phân lên bảng và yêu cầu HS đọc.. - HS nối tiếp nhau đọc các phân số thập phân. - Lớp nhận xét. - 2 HS lên bảng viết, các HS khác viết vở. - GV nhận xét, chốt cách đọc. Bài 2 - GV lần lượt đọc các phân số thập phân cho học sinh viết.. 7 ; 10. 20 ; 100. 475 ; 1000. 1 1000000. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 4. - GV nhận xét bài của học sinh trên bảng. Bài 3 - GV cho HS đọc các phân số trong bài, sau đó nêu rõ các phân số thập phân.. - HS đọc và nêu : phân số 10 ; là phân số thập phân. 59. - phân số 2000 thập phân.. 17 1000. có thể viết thành phân số. Trong các phân số còn lại , phân số nào - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm số thích hợp có thể viết thành phân số thập phân ? điền vào ô trống - HS nghe GV hướng dẫn. Bài 4 a, c (Hs NK b,d) - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? vào vở. - GV giải thích rõ yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài. 35 ; *b) 10. a). 2 ; 10. 75. c) 100 ; *d). 8 100. - HS trả lời. - Hs nêu cách chuyển phân số thành phân số thập phân. - Hoàn thành bài ở nhà. - Học bài và hoàn thành bài tập ở VBT. - Theo dõi lắng nghe. 4. Hoạt động vận dụng: 3p - Thế nào là phân số thập phân? Cho VD? - Nêu cách chuyển phân số thành phân số thập phân? - Về nhà học bài và hoàn thành bài VBT. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. Đọc và nghiên cứu nội dung của bài tập. - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Hoạt Động Ngoài Giờ.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG. Bài 1: Bác chỉ muốn các cháu được học hành I. Yêu cầu cần đạt - Nhận thức đượctình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu niên, nhi đồng - Biết thể hiện tình yêu thương em nhỏ bằng hành động thiết thực - Hình thành, nồi dưỡng phẩm chất nhân ái, khoan dung với các em nhỏ, với mọi người II.Chuẩn bị đồ dùng GV: Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ kẻ mẫu ( TL tr/8) HS: SGK III. NỘI DUNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐHSKT 1. Hoạt động Khởi động: - GV kể lại câu chuyện “Bác chỉ -HS lắng nghe muốn các cháu được học hành” - HS trả lời cá nhân HS lắng nghe - Nêu những chi tiết trong chuyện thể hiện tình cảm Bác Hồ dành cho - HS trả lời cá nhân các em nhỏ? - Em Chiến trong câu chuyện có hoàn cảnh như thế nào? - Câu nói, cử chỉnào của em Chiến khiến Bác xúc động? Vì sao? - Hãy chỉ ra câu nói của Bác thể -Hoạt động nhóm hiện mong muốn dành cho các em - HS thảo luận theo nhóm, ghi vào nhỏ. bảng nhóm\ 2.Hoạt động 2: - Đại diện nhóm trình bày - GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo -Các nhóm khác bổ sung luận : + Câu chuyện trên có ý nghĩa gì? -Hoạt động nhóm 6, ghi vào giấy - GV cho HS hát” Ai yêu Bác Hồ Em nên làm Em không nên Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng. làm 3.Hoạt động 3: Luyện tập, ứng dụng - Đại diện nhóm trình bày - Hãy chỉ ra những hành động em -Các nhóm khác bổ sung nên làm và những hành động ? Con đã biết - HS trả lời cá nhân không nên làm đối với các em bé nhường nhịn các nhỏ tuổi HS chia làm 4 nhóm làm theo mẫu em nhỏ chưa ? kể sẵn trên bảng phụ - Hãy kể lại một câu chuyện em đã - Đại diện nhóm trình bày nghe (chứng kiến) hoặc bản thân -Các nhóm khác bổ sung đã làm thể hiện sự thương yêu, nhường nhịn đối với các em nhỏ - HS trả lời - Chia sẻ với các bạn trong nhóm về các câu hỏi trong phần hoạt động cá nhân Treo bảng phụ có kể mẫu - Hãy cùng xây dựng một bản kế hoạch giúp đỡ các em nhỏ có hoàn cảnh khó khăn trong trường, trong xóm của em (theo mẫu) 4. Hoạt động vận dụng: -Câu chuyện này có ý nghĩa gì?.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Nhận xét tiết học. SINH HOẠT- AN TOÀN GIAO THÔNG. I.. Bài 1: Biển báo giao thông đường bộ Yêu cầu cần đạt. 1.Năng lực đăc thù.HS biết và giải thích nội dung 23 biển báo hiệu giao thông đã học. .HS hiểu ý nghĩa, nội dung 10 biển báo hiệu GT mới. Giải thích sự cần thiết của biển báo hiệu GT. .Mô tả được các biển báo đó băng lời nói hoặc bằng hình vẽ. Để nói cho những người khác biết về nộidung của các biển báo hiệu GT. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3-Phẩm chất: .Có ý thức tuân theo những hiệu lệnh của biển báo hiệu GT khi đi đường. .Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, thực hiện luật GTĐB. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. .Phiếu học tập; Các biển báo. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: TG Nội dung PP, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học ĐD Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1-Khởi -Cho hs xem các biển báo đã 2 HS trả lời. động: học, nói nội dung của biển báo. 10’ 2- Khám - GV nhận xét. .Thảo luận nhóm. phá Hoạt động 1Trò chơi phóng .Phát biểu trước lớp. Mục tiêu:HS viên cố ý thức -1HS làm p.viên nêu câu hỏi quan tâm cho các bạn trong lớp trả lời. đến biển báo -Ở gần nhà bạn có loại biển GT. HS hiểu báo gì? sự cần thiết -Những biển báo đó được của biển báo đặt ở đâu? hiệu GT. -Những người ở đó có biết nội dung các biển báo đó không? -Họ có thấy các biển báo đó .Học sinh TL và tìm đúng có ích gì không? loại biển báo 20’ Hoạt động 2.Ôn lại các ..Trình bày trước lớp. Các 3. Luyện tập biển báo đã học: .Lớp nhận xét, bổ sung. biển Mục -Cho học sinh nhắc lại các báo. tiêu:Biết và biển báo đã học, mô tả hình giải thích nội dạng, màu sắc. dung 23 biển -Biển báo cấm, biển báo báo hiệu nguy hiểm, biển hiệu lệnh, giao thông biển chỉ dẫn. .Thảo luận nhóm 4 . đã học và 10 GV kết luận. .Tìm và phân loại biển Phiếu biển báo mới Hoạt động 3: Nhận biết các báo, mô tả.... biển báo hiêu .Phát biểu trước lớp..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> 2’. 4. Hoạt động nối tiếp, định hướng. -Cho HS quan sát các loại biển báo. -Xác định, phân loại, mô tả hình, màu sắc của các biển báo đó. -Biển báo cấm. -Biển báo nguy hiểm. -Biển báo chỉ dẫn. GV kết luận.. .Lớp góp ý, bổ sung.. Lắng nghe. chuẩn bị bài Kĩ năng đi xe đạp an toàn.. Sinh hoạt tuần 1 I. Mục tiêu. - Đánh giá hoạt động trong tuần của tập thể lớp. - Rèn cho HS tinh thần tự rèn luyện phấn đấu trong học tập, thi đua, tinh thần tập thể. II . Đánh giá hoạt động trong tuần. 1. GV tổ chức các nhóm tổ tự đánh giá về kết quả hoạt động của nhóm tổ trong tuần GV đánh giá nhận xét chung nhắc nhở các em gim bọc vở chu đáo 2. Bầu ban cán sự lớp, phân chia các tổ. - GV cho HS tự bầu lớp trưởng, lớp phó sau đó GV lựa chọn và đi đến thống nhất. - GV phân chia các tổ và cho các tổ bầu tổ trưởng. - GV phân công trách nhiệm cho ban cán sự lớp. 4. GV nêu nhiệm vụ và kế hoạch năm học. - HS phải tuân theo nội quy của lớp, nhà trường đề ra. - Phải có đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập,… - Phải ngoan ngoãn, chăm học, thực hiện nghiêm túc đầy đủ các cuộc thi.
<span class='text_page_counter'>(38)</span>