Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

giao an chuong 1 Triet hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.35 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày 10 tháng 03 năm 2013 Tên bài giảng: Các nguyên lí cơ bản của phép biện chứng duy vật (2 tiết) CHƯƠNG II: PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT I.. Mục tiêu. 1. Kiến thức - Nắm được phép biện chứng duy vật là gì - SV hiểu được khái niệm mối liên hệ, mối liên hệ phổ biến và hiểu được tính chất cuả các mối liên hệ. - SV hiểu được thế nào là phát triển, nêu được các tính chất của sự phát triển. 2. Kĩ năng - Hình thành cho SV kĩ năng biết nhìn nhận đánh giá sự vật, sự việc một cách khách quan, và nhìn nhận ở nhiều phương diện nhiều góc độ. - Vận dụng nguyên lý phát triển vào giải thích các hiện tượng trong cuộc sống, biết xác định nhiệm vụ của bản thân trong từng giai đoạn 3. Thái độ - SV có thái độ tin tưởng và ủng hộ quan điểm của CNDVBC – CNDVLS. -. Đấu tranh chống các luận điểm xuyên tạc CNDVBC – CNDVLS.. -. Phê phán những luận điểm không phản ánh đúng hiện thực khách quan.. II.. Tài liệu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Giáo trình: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin (2010), Bộ Giáo dục và Đào tạo, NXB Chính trị Quốc gia, HN. 2. Giáo trình: Lịch sử Triết học (2009), Trần Đăng Sinh (CB), NXB Đại học Sư phạm, HN. III.. Phương tiện dạy học Phấn, bảng. IV.. Phương pháp dạy học Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề. V.. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp học ( 3p) 2. Tổ chức dạy học a. Giới thiệu bài (2p) Ở chương I các em đã được tìm hiểu về CNDVBC với nội. dung cơ bản là giải quyết MQH giữa tư duy và tồn tại, giữa vật chất và ý thức Sang chương II ta tìm hiểu PBCDV với tư cách là một bộ phận cơ bản TGQ và PPL của chủ nghĩa Mác. Vậy PBCDV là gì? Ta cùng tìm hiểu phần thứ nhất. b. Tổ chức khai thác tri thức: Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1: Thuyết trình kết hợp I. PBC và PBCDV với đàm thoại giúp sinh viên hiểu 1. PBC và các hình thức cơ PBC và PBCDV (20p) - GV yêu cầu SV kể lại câu Truyện. bản.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ngụ ngôn Chân tay mắt mũi miệng - SV trả lời - GV: E có nhận xét gì về cách nhìn nhận của Chân tay mắt mũi trước và sau khi nhận ra sai lầm của mình. - SV trả lời - GV: Lúc đầu Chân tay mắt mũi chỉ biết đến những công việc của mình làm mà không thấy được công việc của miệng phải làm. Chỉ quan tâm tới mình mà không quan tâm tới người khác, không biết nhìn nhận sự việc trong MLH tác động lẫn nhau -> nhìn siêu hình Sau khi nhận ra sai lầm của mình, nhận ra công việc mà Miệng phải làm có tác dụng như thế nào đối với Chân tay mắt mũi. Tức là lúc này họ đã biết nhìn nhận vấn đề trong các MLH với nhau, nếu không làm việc, nếu miệng không ăn thì tất cả đều đau ốm -> nhìn biện chứng Thông qua ví dụ ta vừa phân tích. Em cho cô biết thế nào là biện chứng? thế nào là siêu hình? - SV trả lời - GV nhận xét và kết luận. - Khái niệm biện chứng:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Dùng để chỉ những MLH tương tác, chuyển hóa, vận động, phát triển theo quy luật của sự vật hiện tượng trong tự nhiên, xã - Khái niệm siêu hình thì ngược lại hội và tư duy. với biện chứng. GV kẻ bảng phân biệt PPBC và PPSH. Siêu hình Biện chứng - Nhận thức - Nhận thức đối tượng ở đối tượng ở trạng thái cô trong. các. lập, tách đối MLH. với. tượng ra khỏi nhau,. ảnh. chỉnh thể. hưởng. và. ràng buộc lẫn nhau. - Nhận thức - Nhận thức đối tượng ở đối tượng ở trạng tĩnh. thái trạng thái vận động. biến. đổi. - Khái niệm PBC: là học thuyết nghiên cứu thế giới bằng các nguyên lý, quy luật khoa học nhằm xây dựng hệ thống các nguyên tắc PPL của nhận thức và thực tiễn..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> b. Các hình thức cơ bản của PBC - PBC chất phác cổ đại - PBC duy tâm cổ điển Đức - PBC duy vật 2. PBC duy vật a. Khái niệm PBC duy vật - Là môn khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển của tự nhiên xã hội loài người và tư duy. b. Đặc trưng cơ bản và vai trò của PBCDV (SV đọc SGK) GV: PBCDV được xây dựng trên cơ sở một hệ thống những nguyên lý, những phạm trù cơ bản, những quy luật phổ biến phản ánh đúng đắn hiện thực.. - Khái quát PBCDV: PBCDV gồm 2 nguyên lý, 3 quy luật và 6 cặp phạm trù. II. Các nguyên lý cơ bản của. PBCDV Hoạt động 2 (10p): Làm rõ khái 1. Nguyên lí về mối liên hệ niệm mối liên hệ, mối liên hệ phổ phổ biến biến bằng phương pháp thuyết trình kết hợp phương pháp đàm thoại.. a. Khái niệm mối liên hệ, mối liên hệ phổ biến.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV: Em thấy giữa em và tập thể lớp? Giữa em và các bạn, giữa em và cô, giữa em và gia đình và các tổ chức xã hội có mối liên hệ gì với nhau không? SV: trả lời GV: Với gia đình các em trong tư cách là một người con, người anh, người chị, người em. Đối với nhà trường thì các em là một sinh viên của một tập thể lớp, của trường ĐHSP. Và với nhà nước ta thì các em là một công dân…Đó là những MLH bên ngoài mà các em có thể nhìn thấy được. Và ngay trong chính cơ thể chúng ta các bộ phận cũng có sự ràng buộc. Một cơ thể hoàn chỉnh được tổng hợp bởi tất cả các bộ phận tay chân, xương thịt, mắt mũi…ta dùng mắt để quan sát sự vật hiện tượng, dùng tay chân để cầm nắm, dùng mũi để ngửi…từ đó có cảm giác về sự vật hiện tượng, ta tư duy và bộ óc của chúng ta sẽ lưu giữ những thông tin đó và ta có tri thức về sự vật hiện tượng..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Đó gọi là mối liên hệ.. - Trong PBC thì MLH là khái niệm dùng để chỉ sự quy định, sự tác động và chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật hiện tượng, hay giữa các mặt, các yếu tố của mỗi sự vật, hiện tượng trong thế giới. - MLH phổ biến dùng để chỉ các mối liên hệ tồn tại ở nhiều sự vật, hiện tượng trong đó những mối liên hệ phổ biến. VD: MLH giữa hai mặt lượng và nhất là mối liên hệ tồn tại ở chất, sự vật nào cũng có vận động và mọi sự vật, hiện tượng của thế phát triển, và MLH giữa các mặt đối giới. lập là mối liên hệ phổ biến, bởi vì mọi sự vật, hiện tượng, quá trình của thế giới đều tồn tại những mặt đối lập, điều này các bạn sẽ được rõ hơn khi học quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập của phép biện chứng duy vật. Hoạt động 3: (15p): Tìm hiểu tính chất của các mối liên hệ bằng phương b. Tính chất của các mối liên pháp thuyết trình kết hợp phương hệ pháp đàm thoại.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV: Theo dõi trong giáo trình các em cho cô biết mối liên hệ có những tính chất cơ bản nào? - HS trả lời. - GV phân tích và lấy ví dụ: VD chứng minh tính khách quan của các MLH:. - Tính khách quan: MLH của các sự vật, hiện tượng là khách. - Ngay cả những vật vô tri, vô giác quan, là cái vốn có của mọi sự như cái bàn này, cái quạt kia cũng vật, hiện tượng, chúng không đang hàng ngày chịu sự tác động của phụ thuộc vào cảm giác của các sự vật, hiện tượng như ánh sáng, con người. nhiệt độ, độ ẩm, con người…. - Con người - sinh vật phát triển cao nhất trong tự nhiên dù muốn hay không muốn cũng luôn luôn bị tác động bởi các sự vật, hiện tượng khác và các yếu tố ngay trong chính bản thân mình như: MLH đồng hóa và dị hóa, giữa cơ thể với môi trường sống.. - VD tính phổ biến Các hiện tượng tự nhiên: nắng, mưa,. - Tính phổ biến Bất cứ sự vật, hiện tượng nào. gió, bão, động đất sóng thần đều ảnh cũng có sự liên hệ với sự vật, hưởng tới mọi hoạt động sống của hiện tượng khác. ở không gian con người và hệ động thực vật. nào, thời gian nào cũng có Những hiện tượng này có thể tạo điều MLH. Không có sự vật, hiện kiện để sự vật phát triển và cũng có tượng nào nằm ngoài MLH..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> thể tàn phá những sự vật này. - Tính đa dạng, phong phú của các mối liên hệ: + Các sự vật hiện tượng khác nhau có những mlh khác nhau. Có nhiều mlh khác nhau như: VD: mlh giữa các vùng miền kinh. MLH bên trong – MLH bên. tế trong một quốc gia – giữa các ngoài quốc gia với nhau, các thành viên trong tập thể lớp – giữa các lớp với nhau MLH chủ yếu – MLH thứ. VD: SV đi học: MLH bạn bè thầy cô là mlh chủ yếu – đi làm gia sư yếu chỉ là thứ yếu VD: Cháy rừng vừa ảnh hưởng trực tiếp tới khu vực xung quanh,. MLH trực tiếp – MLH gián tiếp.. và ảnh hưởng gián tiếp đến các tình thành khác và cả nước VD: mlh giữa tư bản và công nhân có bản chất là bóc lột. giữa tư bản và tư bản là không bản chất. MLH bản chất – MLH không bản chất MLH tất nhiên – MLH. VD: hàng tuần cứ vào ngày này ngẫu nhiên giờ này cô lên lớp dạy các em là tất nhiên, nhưng ngẫu nhiên một hôm cô bị ốm không lên lớp được phải nhờ cô giáo khác lên lớp với.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> các em hoặc các e phải tự nghiên cứu giáo trình. VD: Trong mlh với gia đình các. + Trong từng mlh, sự vật. em là con cái, trong mlh với nhà hiện tượng giữ vai trò và vị trí trường các em là sinh viên, trong khác nhau mlh với xã hội các em là công dân, trong mlh với người yêu… GV: các sự vật hiện tượng tồn tại rất nhiều những MLH. Tuy nhiên, sự phân chia thành các loại MLH chỉ mang tính tương đối, nhưng sự phân chia đó rất cần thiết, bởi vì mỗi loại MLH có vị trí, vai trò xác định trong sự vận động và phát triển của sự vật. con người phải nắm bắt đúng các MLH để có cách tác động phù hợp, nhằm đưa lại hiệu quả cao nhất trong hoạt động. VD: 2 người yêu nhau, trong thời + Cùng một mối liên hệ nhất gian trước hôn nhân thì gọi là người định của sự vật nhưng trong yêu, sau thời gian cưới nhau rồi thì họ những điều kiện cụ thể khác gọi nhau là vợ, là chồng và có những nhau, ở những giai đoạn khác nghĩa vụ và trách nhiệm đối với nhau trong quá trình vận động , nhau... phát triển của sự vật thì cũng có những tính chất và vai trò khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động 3:(10p) dùng phương c. Ý nghĩa phương pháp luận pháp thuyết trình và đàm thoại giúp SV rút ra ý nghĩa phương pháp luận của nguyên lý: GV: Từ việc tìm hiểu về mlh và tính chất của nó, em rút ra cho mình bài học gì ? SV trả lời GV nhận xét và kết luận. Từ tính khách quan và tính phổ biến của mlh ta thấy trong hoạt động nhận thức và thực tiễn ta cần phải có quan điểm toàn diện. - Quan điểm toàn diện: Yêu cầu nhận thức về sự vật trong. VD: Đánh giá một con người thì ta MLH qua lại giữa các bộ phận, phải đánh giá tất cả các mặt được và các mặt các yếu tố của sự vật chưa được, mặt tốt và mặt xấu, gắn và với sự vật khác, kể cả MLH với những mqh của họ với gia đình, trực tiếp và MLH gián tiếp, người thân, bạn bè, hàng xóm, nơi tránh xem xét phiến diện. làm việc và học tập… VD: Trong quan hệ giữa người với - Quan điểm lịch sử cụ thể: người ta phải biết ứng xử sao cho phù Khi nhận thức về sự vật phải hợp với từng mối quan hệ. Ngay cả chú ý điều kiện, hoàn cảnh lịch với một người nhưng ở những không sử - cụ thể, phải đặt chúng vào gian khác nhau và thời gian khác đúng không gian, thời gian, nhau chúng ta cũng có cách giao tiếp môi trường cụ thể trong đó sự.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> phù hợp. VD như: khi trên lớp học vật sinh ra tồn tại và phát triển. với tư cách là học sinh của cô thì phải cư xử như thế nào, về trong quan hệ gia đình cô là chị là mẹ của các em thì các em phải cư xử ra sao.. VD: trong giai đoạn hiện nay khi “ toàn cầu hóa” là một xu thế khách quan, mỗi quốc gia muốn phát triển thì không thể tránh khỏi, xác định được xu hướng này thì Đảng và nhà nước ta chủ trương phù hợp mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế, phát huy nội lực trong nước đồng thời tranh thủ những điều kiện thuận lợi quốc tế để phát triển đất nước. GV: Như vậy các em vừa tìm hiểu xong nguyên lý thứ nhất của PBCDV - nguyên lý về mlh phổ biến, vậy nguyên lý thứ hai – nguyên lý về sự phát triển có nội dung như thế nào ta sang phần 2.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động 1(15p): Sử dụng phương 2. Nguyên lý về sự phát triển pháp thuyết trình và đàm thoại giúp a. khái niệm SV tìm hiểu khái niệm phát triển GV: Khi xem xét về sự phát triển cũng có những quan điểm khác nhau.. - QĐSH: + Phát triển chỉ là sự tăng lên hay giảm đi đơn thuần về lượng, không có sự thay đổi về chất + Nếu có thì cũng chỉ diễn ra theo một vòng tròn khép kín,. không có sinh cái mới, không quanh co phức tạp.. VD: tôi sinh ra có số phận như vậy QDDT: Tìm sự phát triển ở rồi, sướng khổ đã do chúa trời đã thần linh thượng đế, các lực quyết định như vậy không cần cố lượng siêu nhiên hay ở ý thức gắng nữa -> làm thui chột sự sáng tạo của con người. và chí vươn lên của con người. QDDVBC thì ngược lại. họ cho rằng:. - Phát triển dùng để chỉ quá trình vận động theo khuynh hướng đi lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. GV: em hãy lấy ví dụ về sự phát của sự vật. triển? SV trả lời GV: Sự ra đời và phát triển của các.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> máy điện thoại từ việc chỉ nghe và gọi, tới nhắn tin, nghe nhạc, quay phim chụp ảnh, đến lướt web và soạn thảo văn bản… VD: Khi các em giải một bài toán - Phát triển cũng là phát sinh và khó. Các em phải trải qua nhiều cách, giải quyết mâu thuẫn khách cách này không được đó là một lần quan vốn có của sự vật, là quá thất bại, nhưng các em tiếp tục tìm trình thống nhất giữa phủ định hiểu và thử nghiệm để tìm ra những những nhân tố tiêu cực và kế cách giải khác cho kết quả chính xác thừa, nâng cao những nhân tố hơn, nhanh hơn, gọn hơn và để người tích cực, có những quanh co khác dễ hiểu hơn.. phức tạp, thậm chí có bước thụt lùi tạm thời.. VD: phải trải qua những năm tháng - Phát triển là kết quả của quá tích lũy về kiến thức ở bậc phổ thông, trình thay đổi dần về lượng dẫn các em thi đỗ vào trường đại học và đến sự thay đổi về chất. nâng mình lên thành sinh viên chứ không phải là học sinh nữa (chất mới), và sau 4 năm học đại học các em lại tích lũy thêm cho mình những kiến thức mới, kỹ năng mới để thi đỗ tốt nghiệp ra trường đi làm một giáo viên thực thụ.. GV: em hãy cho cô biết nguồn gốc - Nguồn gốc của sự phát triển.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> của sự phát triển là do đâu?. Lấy ví cũng nằm ngay trong bản thân dụ minh họa?. sự vật. Đó là do mâu thuẫn. HS trả lời. trong chính sự vật quy định. Hay đó là quá trình giải quyết liên tục mâu thuẫn trong bản. VD: Đi học đúng giờ hay không, thân sự vật, do đó cũng là quá muốn ngủ tiếp và đi học bị muộn, nếu trình tự thân của mọi sự vật dậy sớm đi học đúng giờ nếu không dậy sớm đi học thì sẽ thế nào, sự đấu tranh đó tạo lập cho con người ta những nguyên tắc làm việc..->đó là phát triển.) GV: em phân biệt giữa vận động và phát triển? SV trả lời GV nhận xét và kết luận. - Theo quan niệm này, sự phát triển không bao quát toàn bộ sự vận động. Vận động là chỉ toàn bộ mọi biến đổi nói chung, phát triển chỉ khái quát xu hướng vận động đi lên của sự vật. Sự phát triển chỉ là trường hợp đặc biệt của sự vận động.. Hoạt động 2 (10p). Tìm hiểu tính b. Tính chất của sự phát triển chất của sự phát triển. -. Tính khách quan: sự phát. Ví dụ: Một hạt thóc chưa đựng phôi, triển là cái vốn có của sự vật,.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> mầm, chất dinh dưỡng gặp điều kiện nằm trong sự vật và không phụ nhiệt độ, ánh sáng thuận lợi phát triển thuộc vào ý muốn con người. thành cây GV: em lấy ví dụ để chứng minh?. - Tính phổ biến: phát triển diễn. SV trả lời. ra ở mọi lĩnh vực cả tự nhiên,. GV: Trong lĩnh vực tư duy: chưa biết, xã hội và tư duy ở mọi không biết ít, biết nhiều.. gian và thời gian ở mọi sự vật.. Trong lĩnh vực xã hội: Sự phát triển của máy dệt: máy quay sợi bằng tay, máy dệt chạy bằng hơi nước, máy dệt tự động. Hay Việt nam phát triển từ một nước chậm phát triển thành một nước đang phát triển… Trong lĩnh vực tự nhiên: quá trình phát triển của con người: Sinh ra đến thơ ấu (trong sáng, vô tư) -> trưởng thành (chín chắn, chững chạc) -> già (cẩn thận) -> chết đi.. - Tính đa dạng nhiều vẻ: Phát triển là khuynh hướng chung, song mỗi sự vật mỗi hiện tượng. Ví dụ: Trong lớp học có nhiều học lại có qúa trình phát triển sinh để học tập có hiệu quả thì mỗi không giống nhau, không có sự người lại đưa ra cho mình một vật hiện tượng nào trùng khít phương pháp học tập riêng, cách học nhau vì vậy các dạng phát triển riêng không ai giống ai.. mang tính chất khác nhau -. Tính kế thừa: phát triển. VD: Sự phát triển của văn hóa xã hội không những là sự đào thải cái.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> bên cạnh việc xóa bỏ những hủ tục cũ, cái lỗi thời mà còn chứa lạc hậu, thì vẫn lưu giữ những nét văn đựng trong đó những nhân tố hóa tốt đẹp mang sắc thái dân tộc tích cực cuả cái cũ nữa. như: các di tích lịch sử, văn hóa dân gian, văn học nghệ thuật….. Hoạt động 3 (10p): Dùng phương c. Ý nghĩa phương pháp luận pháp đàm thoại, vấn đáp và thuyết trình giúp SV tìm ra ý nghĩa phương pháp luận của nguyên lý GV: theo các em nguyên lý về sự phát triển có ý nghĩa như thế nào? SV trả lời. - Có quan điểm phát triển vì. GV nhận xét và giảng giải. mọi sự vật hiện tượng đều nằm trong quá trình này.có nghĩa là khi xem xét sự vật đều phải đặt. VD: Khi nhìn nhận đánh giá một con chúng trong sự vận động, phát người thì phải thấy tiềm năng phát triển. triển của họ không nên đánh giá thấp năng lực của họ. Khuyến khích để tiềm năng đó được phát triển. Khi làm công tác chủ nhiệm lớp, hay trong quá trình giảng dạy chuyên môn các em cần nhìn thấy khả năng có thể khai thác được ở học sinh, khuyến khích sự phát triển những khả năng - Biết chia quá trình phát triển đó.. ấy thành những giai đoạn, từ đó tìm ra phương thức tác động.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> phù hợp nhằm thúc đẩy sự vật tiến triển nhanh hơn hoặc kìm hãm sự phát triển cuả nó, tùy theo sự phát triến đó có lợi hay có hại đối với đời sống con người. GV: Khi đang là sinh viên thì các em nghĩ giai đoạn này các em cần làm những gì? SV trả lời. - Sinh viên là những người. GV nhận xét và kết luận. đang trong quá trình phát triển về mọi mặt cả thể lực và trí lực, trí thức và trí tuệ nhân cách… cho nên thời kì này phải tranh thủ điều kiện để hoàn thiện bản thân, làm nền tảng cho sự phát triển tiếp tục trong tương lai. - Quan điểm phát triển cũng góp phần khắc phục những tư tưởng bảo thủ, trì trệ, định kiến trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn của chúng ta. Nếu tuyệt đối hóa nhận thức thì các khoa học tự nhiên, xã hội nhân văn sẽ không thể phát triển. Vì thế chúng ta cần phải.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> tằng cường phát huy nỗ lực của bản thân trong việc hiện thực hóa quan điểm phát triển vào nhận thức và cải tạo sự vật nhằm phục vụ nhu cầu, lợi ích của chúng ta và của toàn xã hội.. VI.. Củng cố bài học (5p). Yêu cầu SV nhắc lại 2 nguyên lý và lấy ví dụ minh họa Nhắc nhở SV học bài và chuẩn bị bài học tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×