Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.18 MB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>CÂY BẠC HÀ </b>
<b>Công dụng: Chữa cảm cúm, nhức đầu, ngạt</b>
mũi, viêm họng, kích thích tiêu hố, chữa
đau bụng, đầy bụng
<b>CÂY BẠCH ĐỒNG NỮ</b>
<b>Công dụng: Chữa kinh nguyệt không đều, </b>
viêm loét tử cung, bệnh phụ nữ, mụn nhọt,
viêm mật vàng da, huyết áp cao.
<b>BÍ NGƠ</b>
<b>Cơng dụng: Chữa sán.</b>
<b>CÂY BỒ CƠNG ANH</b>
<b>CÂY CÀ ĐỘC DƯỢC</b>
<b>Công dụng: Chữa ho hen, chống co thắt </b>
trong bệnh loét dạ dày và ruột, chữa các cơn
đau, chống say nóng
<b>CÂY CỨT LỢN</b>
<b>Cơng dụng, cách dùng: Chữa viêm xoang </b>
mũi dị ứng: cây tươi rửa sạch, giã nát, vắt
lấy nước tẩm vào bông, dùng bông nhét vào
lỗ mũi.
<b>CÂY GẠO</b>
<b>Cơng dụng: Dùng bó chữa gãy xương, làm </b>
thuốc cầm máu, thông tiểu, chữa ỉa chảy,
kiết lỵ.
<b>CÂY BỎNG</b>
<b>CÂY XẤU HỔ</b>
<b>Công dụng:Cành, lá làm thuốc ngủ, an </b>
thần.
Rễ chữa nhức xương, thấp khớp.
<b>CÂY CHÈ</b>
<b>Công dụng:Pha nước uống, làm thuốc kích </b>
thích, tăng cườn sức làm việc trí não, tăng
cường điều hồ nhịp tim, lợi tiểu và kích
thích ăn ngon, chữa lỵ.
<b>CÂY CHĨ ĐẺ RĂNG CƯA</b>
<b>Công dụng:Lợi tiểu, chữa phù thũng, chữa </b>
đinh râu, mụn nhọt (giã nát với muối để
đắp).
<b>CỎ MẦN TRẦU</b>
Chữa viêm gan virus B.
<b>CỎ NGỌT</b>
<b>Công dụng:Thay thế đường cho các bệnh </b>
nhân bị bệnh tiểu đường, có tác dụng chữa
béo phì, dùng trong cơng nghiệp thực phẩm
làm chất điều vị cho bánh mứt kẹo, nước
giải khát.
<b>CỎ NHỌ NỒI</b>
<b>Công dụng:Chữa sốt xuất huyết, ho ra máu,</b>
nôn ra máu, rong kinh, đại tiểu tiện ra máu,
chảy máu cam.
<b>CÚC HOA</b>
<b>Cơng dụng:</b>
Thuốc chữa nhức đầu, chóng mặt, cao huyết
áp, hoa mắt, đau mắt đỏ, mắt mờ, chảy nước
<b>CÚC TẦN</b>
<b>Công dụng:</b>
mắt, đinh độc, mụn nhọt, sưng đau.
<b>ĐINH LĂNG</b>
<b>Công dụng:Chữa cơ thể suy nhược, tiêu </b>
hố kém, sốt, sưng vú, ít sữa, nhức đầu, ho,
ho ra máu, thấp khớp, đau lưng.
<b>RỨA DẠI</b>
<b>Công dụng:Chữa chứng đái rắt, lịi dom, lợi</b>
tiểu, mất ngủ.
<b>GẤC</b>
<b>Cơng dụng: Dầu gấc và β-caroten là tiền </b>
sinh tố A. Dầu bôi lên các vết thương cho
chóng lên da non.
Nhân hạt gấc chữa ung nhọt, sưng vú, tràng
nhạc (giã với rượu đắp).
<b>GỪNG</b>
Rễ chữa tê thấp.
<b>HƯƠNG NHU</b>
<b>Công dụng: Chữa cảm nắng, nhức đầu, đau </b>
bụng, đi ngồi, nơn mửa, chuột rút, cước
khí, thuỷ thũng
<b>HUYẾT DỤ</b>
<b>Cơng dụng: Làm thuốc cầm máu, chữa lỵ, </b>
chữa băng huyết sau khi đẻ.
KHẾ
<b>Công dụng, cách dùng: Lá chữa dị ứng: </b>
20g lá nấu nước uống, 30-50g lá nấu nước
tắm hoặc dùng lá tươi giã, đắp ngoài.
<b>Quả trị ho, đau họng: ép 100-150g quả khế</b>
tươi lấy nước uống.
<b>Rễ trị đau khớp, đau đầu mãn tính: ngày </b>
uống 10-15g dạng thuốc sắc, thường dùng
phối hợp với các vị thuốc khác.
KINH GIỚI
<b>LÁ LỐT</b>
<b>Công dụng:</b>
Chữa đau xương, thấp khớp, đau răng, đau
đầu, nước mũi hôi, bụng đầy hơi, ỉa chảy.
<b>LẠC TIÊN</b>
<b>Công dụng:</b>
Làm thuốc ngủ, an thần, chữa suy nhược
thần kinh, kinh nguyệt sớm, đau bụng nhiệt
(thường phối hợp với các vị thuốc khác như
lá dâu, lá vơng).
LƠ HỘI MÃ ĐỀ
<b>Cơng dụng:</b>
Chữa phù thũng, bí tiểu tiện, đi tiểu ra máu,
ho lâu ngày, viêm khí quản, đau mắt đỏ,
<b>Cơng dụng, cách dùng:</b>
0,05-0,1g kích thích nhẹ niêm mạc, giúp
tiêu hố, ăn uống không tiêu. Liều lớn chữa
nhức đầu, sung huyết phổi, sung huyết các
phủ tạng.
MƠ
<b>Công dụng:</b>
Mơ muối chữa ho, trừ đờm, tức thở, phù
thũng.
<b>Công dụng:</b>
Chữa ho, sốt, tắm cho trẻ con trừ rôm sẩy,
chữa bệnh đái đường.
<b>Công dụng:</b>
Điều kinh, an thai, chữa lỵ, thổ huyết, máu
cam, băng huyết, lậu huyết, bạch đới, đau
dây thần kinh. Lá khô dùng làm mồi cứu
trên các huyệt.
<b>Công dụng:</b>
Làm gia vị, chất màu.
Chữa ứ huyết, phụ nữ bế kinh, sau khi đẻ
huyết xấu không ra hết, ứ huyết sưng đau,
chấn thương tụ máu, chữa đau dạ dày, dùng
ngoài chữa vết thương lâu lên da non, vết
bỏng.
<b>Công dụng:</b>
Chữa bệnh hoàng đản, viêm gan, tiểu vàng,
tiểu đục, dùng cho phụ nữ sau khi đẻ (dùng
riêng hay phối hợp Ích mẫu) để giúp tiêu
hố, ăn ngon cơm.
<b>Cơng dụng:</b>
Quế nhục dùng chữa bệnh do lạnh như tay
lạnh, đau bụng trúng thực, phong tê bại, ỉa
chảy. Còn dùng cho phụ nữ khó thai nghén.
Quế chi chữa cảm lạnh, sốt khơng ra mồ
hôi. Tinh dầu thường được cất từ dư phẩm
khi chế biến, dùng làm thuốc và trong kỹ
nghệ hương liệu.
<b>Công dụng:</b>
Giải nhiệt, giải độc, thông tiểu. Chữa sốt,
sởi, nơn ra máu, chảy máu cam, lỵ, ỉa chảy,
táo bón, vàng da, mụn nhọt…
<b>Công dụng:</b>
Dùng chữa lỵ trực trùng, giun kim, giun
đũa.
RÁY
<b>Công dụng:</b>
Chế cao dán mụn nhọt.
<b>Công dụng:</b>
Kích thích tiêu hố, dùng trong các bệnh
kém ăn, chậm tiêu, nơn mửa, đầy hơi. Trị
sốt rét, báng tích (sưng lá lách).
<b>Công dụng:</b>
Chữa cảm sốt, đau bụng, đầy hơi, chướng
bụng, nôn mửa.
Chế tinh dầu, làm hương liệu. Tinh dầu sả
trừ muỗi, khử mùi hôi tanh.
Làm gia vị.
<b>Công dụng:</b>
Chữa thiếu máu, mệt mỏi, băng huyết, ho ra
máu, ho gà, viêm họng, mụn nhọt, lở ngứa.
<b>Công dụng:</b>
Lá có tác dụng làm ra mồ hơi, chữa ho, giúp
tiêu hố, chữa cảm cúm.
Cành có tác dụng như lá nhưng kém hơn.
Quả chữa ho, trừ đờm, hen suyễn , tê thấp.
Bộ phận trên mặt đất làm rau, gia vị.
<b>Công dụng</b>
Chữa lỵ trực trùng, lỵ amip, chữa vết thương
có mủ, trị giun kim, chữa viêm phế quản
mãn tính, ho gà, cao huyết áp.
Thường nhân dân làm thuốc an thai (đang
có thai ra huyết va đau bụng) hoặc làm
thuốc chữa sa dạ con.
Tiêu chẩy, viêm ruột, hạ đường huyết
LÁ LÁNG
Buồn nôn, bong gân, đau lưng
RIỀNG
Đau bụng, lôn mửa, tiêu chẩy, phong thấp,
cảm sốt
Khó ngủ, hồi hộp, đái đỏ: Hoa
Dâm bụt hãm với nước nóng, uống thay
nước chè.
Bạch đới, mộng tinh, đái buốt, đi
lỵ: Lá, hoa Dâm bụt, lá Bấn, lá Thài lài
tía, mỗi thứ một nắm, giã nhỏ, chế nước
Mụn nhọt sưng tấy: Lá và hoa
Dâm bụt giã nát, đắp.
Quai bị, đau mắt: Lá Dâm bụt và
lá Dành dành, mỗi thứ 1 nắm, giã nhỏ,
vắt lấy nước uống, bã đắp.
Viêm tuyến mang tai: Lá Dâm bụt
30g, sắc uống ngày 1 thang, chia làm 3
lần; bên ngoài dùng hoa Dâm bụt (20g)
giã nát đắp chỗ đau.
Viêm kết mạc cấp: Rễ Dâm bụt
30g, sắc uống 3 lần trong ngày.
Kinh nguyệt không đều: Vỏ rễ
Rễ làm thuốc bổ, lợi tiểu, cơ thể suy nhược
gầy yếu.
-Lá chữa cảm sốt, giã nát đắp chữa mụn
nhọt, sưng tấy.
Dâm bụt 30g, lá Huyết dụ 25g, Ngải cứu
10g, sắc uống ngày 1 thang, chia 3 lần.
Cần uống 3 ngày liền, trước kỳ kinh 7
ngày.
Chữa di tinh: Hoa Dâm bụt 10g,
hạt Sen 30g, sắc uống ngày một thang,
chia 3 lần, uống liên tục trong10 ngày.
Mất ngủ: Lá Dâm bụt 15g, hoa
Nhài 12g, sắc uống về buổi chiều, uống
liên tục trong 5 ngày.
LÁ MƠ
Chữa lị, ho gà, tiêu chẩy
DIẾP CÁ